Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.28 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. TUẦN 17 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) *BVMT: - GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp . II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ ở SGK . III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài - 2HS đọc bài trả lời câu hỏi 1, 2. Lớp n/xét. Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi + Câu nói cuối của bài cụ Ún đã cho thấy cụ về nội dung bài. đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm. + Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b/ Hướng dẩn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc thầm, - Cho 1HS khá (giỏi) đọc cả bài chia đoạn. - Cho 3 HS đọc nối tiếp. Luyện đọc từ ngữ - Đoạn 1: Từ đầu đến “trồng lúa” khó: Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn - Đoạn 2: Tiếp đến “như trước nữa” Ngan. - Đoạn 3: Còn lại - Cho 3 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải, - 3HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) kết hợp giải nghĩa từ khó, từ mới: tập quán, canh luyện đọc từ khó và tìm hiểu giải nghĩa từ tác .... khó, từ mới. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS luyện đọc nhóm đôi - Gọi HS đọc toàn bài. 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. - Lắng nghe, theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Cho 1HS đọc, lớp đọc thầm và - 1HS đọc, lớp đọc thầm và thảo luận, trả lời thảo luận, trả lời câu hỏi, GV n/xét chốt ý. câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung: + Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi ngạc nhiên vì điều gì? người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi cao. + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước + Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để về thôn? tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn. - 1HS đọc, lớp đọc thầm và thảo luận, trả lời Đoạn 2: Cho 1HS đọc, lớp đọc thầm và câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung: thảo luận, trả lời câu hỏi, GV n/xét chốt ý. + Nhờ đó, tập quán canh tác ở Phìn Ngan + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và đã thay đổi: Về tập quán canh tác, đồng bào cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi thế không làm nương như trước mà trồng lúa nào? 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. Đoạn 3: Cho 1HS đọc, lớp đọc thầm và thảo luận, trả lời câu hỏi, GV n/xét chốt ý. + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng và bảo vệ nguồn nước? + Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?. GDMT: GDHS noi gương ông Lìn biết trồng cây gây rừng, giữ gìn nguồn nước, bảo vệ môi trường.. * Hướng dẩn đọc diễn cảm. - Cho 3 HS đọc nối tiếp đọc 3 đoạn, GV hướng dẩn cách đọc diễn cảm từng đoạn, toàn bài - GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn 1 lên hướng dẫn HS đọc. - Đọc mẫu đoạn 1 - Cho HS luyện đọc đoạn 1 - Cho HS đọc đoạn 1 theo nhóm - Cho HS thi đua đọc trước lớp - HS thi đọc diễn cảm bài văn - GV nhận xét, khen những HS đọc hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu thảo luận nêu ý nghĩa bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Chuẩn bị: "Ca dao về lao động sản xuất" - Nhận xét tiết học. GV Hoàng Hảo. nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - 1HS đọc, lớp đọc thầm và thảo luận, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung: + Ông Lìn đã lặn lội đến xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng trồng. Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con. + Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó./Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó./ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, giám làm. - Nghe noi gương để thực hiện. Không chỉ ông Lìn, ngày nay trên đất nước ta và cả ở địa phương mình, các cô bác nông dân đã áp dụng khoa học kĩ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi mà thoát khỏi nghèo đói vươn lên cuộc sống ấm no. - 3 HS nối tiếp đọc toàn bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc phù hợp. - Quan sát - Lắng nghe nắm cách đọc. - Nhiều HS luyện đọc đoạn - HS đọc đoạn 1 theo nhóm - HS thi đua đọc trước lớp - 2 HS thi đọc diễn cảm . - Lớp nhận xét, bình chọn, biểu dương. - HS thảo luận nêu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KHOA HỌC: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Tơ sợi" - Có mấy loại tơ sợi ?Đó là những loại nào? -2 HS trả lời, lớp nhận xét. - Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ sợi. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: “Ôn tập & kiểm tra học kì I" - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ 1: Làm việc với phiếu học tập. Giúp HS em củng cố và hệ thống các kiến thức đã học về đặc điểm giới tính, một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. -Từng HS làm các bài tập trang 62 SGK và ghi - HS làm việc cá nhân hoàn thành nội lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở dung phiếu bài tập. - HS nêu kết quả làm bài. bài tập. - HS cùng nhận xét, bổ sung hoàn thành - Gọi HS lần lượt chữa bài. phiếu bài tập. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Câu 1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời bạn cho là đúng. Trong số các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào là cơ bản nhất để phân biệt nam và nữ? Cấu tạo của cơ quan sinh dục - Câu 1: Cấu tạo của cơ quan sinh dục Cách ăn mặc Giọng nói, cử chỉ, điệu bộ Câu 2: Trong số những bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, viêm gan B, bệnh - Câu 2: Bệnh AIDS lây qua cả đường nào lây qua đường sinh sản và đường tiếp xúc sinh sản và đường máu. máu? Câu 3: Đọc yêu cầu của bài tập quan sát trang 62 và hoàn thành bảng sau: Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình.. Phòng tránh được bệnh.. Hình 1: Nằm màn. - Sốt xuất huyết. - Sốt rét. - Viêm não.. Giải thích. - Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi rút gây bệnh sang người lành.. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. Hình 2: Rửa sạch - Viêm gan A. tay(trước và sau - Giun. khi đi đại tiện). - Cách bệnh đó lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng. Hình 3: Uống - Viêm gan A. - Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng nước đã đun sôi để - Giun. giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Vì nguội. - Các bệnh đường tiêu hoá vậy, cần uống nước đã đun sôi. khác (ỉa chảy, tả, lị,..). Hình 4: Ăn chín.. - Viêm gan A. - Giun, sán. - Ngộ độc thức ăn. - Cách bệnh đường tiêu hóa khác(ỉa chảy, tả, lị,..). * Hoạt động 2: Thực hành Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức đã học về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn. GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loai vật liệu.. - Bước 2: Làm việc theo nhóm. GV theo dõi và giúp đỡ HS.. - Bước 3: Trình bày & đánh giá. * GV kết luận. * Hoạt động 3: Trò chơi "Đoán chữ" Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề Con người và sức khỏe + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận và ghi kết quả vào bảng con sau khi nghe đọc câu hỏi. + Đọc lần lượt từng câu hỏi, yêu cầu các nhóm giơ bảng ghi kết quả. - Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc. + Nhận xét, kết luận sau mỗi câu và tuyên dương nhóm có nhiều câu trả lời đúng 4. Tổng kết - dặn dò: - Hệ thống nội dung ôn tập. - Xem lại bài chuẩn bị KT. - Nhận xét tiết học .. 4. - Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy cần ăn thức ăn chín, sạch.. - Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loai vật liệu. + N1: Làm bài tập về tính chất công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ tinh. + N2: Làm bài tập về tính chất công dụng của đồng; đá vôi; tơ sợi. + N3: Làm bài tập về tính chất công dụng của nhôm; gạch, ngói; chất dẻo. + N4: Làm bài tập về tính chất công dụng của mây, song; xi măng; cao su. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK và GV giao - Đại diện từng nhóm trình kết quả các nhóm khác bổ sung - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. *Đáp án: 1. sự thụ tinh 6. già 2. bào thai 7. sốt rét 3. dậy thì 8. sốt xuất huyết 4. vị thành niên 9. viêm não 5. trưởng thành 10. Viêm gan A - Lắng nghe. - Nghe thực hiện ở nhà. -Nghe rút kinh nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. * Bài tập cần làm : Bài 1a, 2a ,3. (HS khá giỏi làm thêm các bài tập còn lại). II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Luyện tập. Kiểm tra 5 HS. - 3 HS trả lời, 2HS lên bảng thực hiện. - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? - HS1 : Tính 20 % của 78 - Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số? - HS2 :Tìm 1 số biết 5 % của nó là 30 . - Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của - Lớp nhận xét. nó? - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: - Nghe nhắc lại tựa bài. a. Giới thiệu: Luyện tập chung. - Ghi bảng tựa bài. b. Phát triển các hoạt động: HĐ 1: Hướng dẫn HS biết ôn lại phép tính với số thập phân. Củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm. 1/HS đọc đề. Nêu cách thực hiện phép chia. Bài 1: HSKG làm thêm bài b,c. - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng. - Gọi HS nêu yêu cầu. a) 216,72 : 42 = 5,16 - Yêu cầu nêu cách thực hiện phép chia - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính ở vở, 3 HS b) 1 : 12,5 = 0,08 . c) 109,98 : 42,3 = 2,6 . lên bảng. - Lớp nhận xét sửa bài. - GV nhận xét chấm chữa bài. 2/ HS nêu yêu cầu, nhắc lại cách tính giá trị Bài 2: HSKG làm thêm bài b biểu - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện - HS nhắc lại cách tính giá trị biểu GV chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính. trong ngoặc trước rồi đến nhân chia sau đó là cộng trừ . - Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Nếu biểu thức chỉ có 2 phép tính cộng, trừ - GV nhận xét chấm chữa bài. hoặc nhận, chia thì ta thực hiện trừ trái sang phải . - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 3,2 + 43,68 . 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. = 22 + 83,68 = 65,68 . b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 HĐ 2: Hướng dẫn HS vận dụng giải các = 8,16 : 4,8 – 0,1725 bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần = 1,7 – 0,1725 = 1,5275. - Lớp nhận xét sửa bài. trăm của hai số. Bài 3: - Gọi 1HS đọc đề. Hướng dẫn HS 3/1HS đọc đề, phân tích, tóm tắt, tìm cách phân tích, tóm tắt, tìm cách giải. giải. Cuối năm 2000 : 15 625 người - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Cuối năm 2001 : 15 875 người a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số a)Từ năm2000 2001 dân số tăng:..%? b)Nếu từ năm 2001 2002 số dân cũng người tăng thêm là : 15875 – 15625 = 250 (người ) tăng bấy nhiêu % thì số dân phường… Tỉ số % số dân tăng thêm là : người? 250 : 15625 = 0,016 . - Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 0,016 = 1,6% . 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số nhiêu phần trăm ta phải biết gì? người tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người ) - GV nhận xét chấm chữa bài. Cuối năm 2002 số dân của phường đó là 15875 + 254 = 16129 (người) ĐS: a) 1,6% b) 16129 người. Bài 4: Dành cho HS khá ,giỏi - Yêu cầu HS đọc đề, tìm cách giải để chọn 4/HS đọc đề, tìm cách giải thực hiện chọn kết quả đúng rồi nêu, lớp nhận xét sửa bài. kết quả đúng. - Khoanh vào câu (C ): 70000 x 100 : 7 - GV nhận xét chấm chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? - Vài HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số? - Nêu cách tìm 1 số biết 1 số % của nó? - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học . - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy). 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: VÌ HẠNH PHÚC CON NGƯỜI (Tiết 1- Tuần 17- Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Giúp HS đọc lưu loát và trôi chảy truyện: “Thác Y-a-li”. Hiểu và trả lời được các câu hỏi ở BT2 vở thực hành. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: “Thác Y-a-li” - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. từng đoạn trước lớp. GV theo dõi - Lớp đọc thầm. sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa từ khó - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Mỗi nhóm 2 em. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. truyện. 2/ Hướng dẫn HS bài tập: Bài 2: Chon câu trả lời đúng 2/ Đọc bài, thực hiện vào vở rồi nêu kết quả: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và làm Đáp án: bài a) Nhờ núi Chư-pa chắn dòng nước chảy của sông Pô- Nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh cô, giữ nước trên núi. trả lời; nắm lại kiến thức đã học. b) Nước sông Pô-cô ào ạt phóng qua sườn núi phía - Nhận xét, chấm chữa bài cho học tây, đổ ập xuống. sinh. c) Thác nước thẳng đứng, trút từ trời xuống như một biển sương mù. d) Thác như được dát vàng. e) Đến đây du khách được tắm mát, ngắm cảnh đẹp, thấy những động vật quí hiếm như tắc kè, chuột túi. g) Bốn hình ảnh so sánh. h) Gồm đủ âm đệm, âm chính, âm cuối. i) Thác nước thẳng đứng – Sợ đứng tim. k) Cây soi bóng xuống nước – Bóng bay lên trời xanh l) Một khung cảnh. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, sửa bài. - Dặn HS về đọc lại bài và hoàn - Nghe thực hiện ở nhà. thành bài tập, chuẩn bị tiết sau. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KĨ THUẬT: THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng ở gia đình hoặc địa phương. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp…) - Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Em hãy cho biết mục đích của - 2 HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét. việc chọn gà để nuôi? - Nêu đặc điểm khi chọn gà để nuôi lấy trứng? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Thức ăn nuôi gà - Nghe nhắc lại tựa bài. - Ghi bảng tựa bài. b. Phát triển các hoạt động: *Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. - HS đọc nội dung mục I SGK và trả lời: -Hướng dẫn HS đọc sâch giáo khoa. + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, - Các yếu tố: nước, không khí, ánh sáng và sinh trưởng và phát triển? các chất dinh dưỡng + Các chât dinh dưỡng cung cấp cho động - Lấy từ nhiều loại thức ăn khác nhau vật được lấy từ đâu? Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể -Thức ăn là nguồn cung cấp các chất dinh gà? dưỡng cần thiết để tạo xương, thịt, trứng của -Kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp gà. năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể - HS nghe khắc sâu KT. của gà. *Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà. - Quan sát hình 1 và liên hệ thực tế rồi nêu, - Cho HS quan sát hình 1 lớp nhận xét bổ sung. - Kể tên một số thức ăn nuôi gà mà em - Thức ăn nuôi gà: thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, biết? sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột - GV kết luận: Ghi tên thức ăn lên bảng tổng hợp, … theo từng nhóm thức ăn - Vài HS nhắc lại. *Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn. -HS thảo luận nhóm, ghi ra phiếu học tập -Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II và -Thức ăn của gà được chia làm 5 nhóm: Chất thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận về bột đường, chất đạm, chất khoáng, chất vi-tamột nhóm thức ăn. min và thức ăn tổng hợp. - Thức ăn của gà được chia làm mấy nhóm? -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả Hãy kể tên các nhóm thức ăn? + 5 nhóm: Chất bột đường, chất đạm,chất 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. khoáng, vi ta min, thức ăn tổng hợp. + HS làm vào phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP + Phát phiếu học tập cho HS làm. - Yêu cầu trình bày kết quả. - GV nhận xét tóm tắt, giải thích, minh hoạ tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường.. Nhóm thức ăn Cung cấp chất đạm Cung cấp chất bột đường Cung cấp chất khoáng Cung cấp vi-ta-min Thức ăn tổng hợp. Tác dụng. Sử dụng. 3. Củng cố, dặn dò: - Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng - Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể để duy trì và phát triển cơ thể của gà. gà. - HS đọc, lớp nghe khắc sâu KT. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị tiết sau Thức ăn nuôi gà. (tt) - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ. - HS tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa. - Bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ. Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Kiểm tra 2HS - 2HS lên bảng thực hiện - Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, điều, - Lớp theo dõi, nhận xét. bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa? - Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá. - GV nhận xét,ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ôn tập về từ và cấu tạo từ. - Nghe nhắc lại tựa bài. - Ghi bảng tựa bài. b. Hướng dẩn HS làm bài tập: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. 1/ 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. + Trong Tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ phức gồm những loại từ nào?. + Trong tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức. + Từ đơn gồm một tiếng. + Từ phức gồm hai tiếng hay nhiều tiếng. + Từ phức gồm hai loại: Từ ghép và từ láy. - GV giao việc: + Đọc lại khổ thơ - Các nhóm trao đổi, ghi vào bảng phân loại + Xếp các từ trong khổ thơ vào bảng a/ Lập bảng phân loại: Từ phức phân loại. Từ đơn Từ ghép Từ láy + Tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu hai, bước, đi, trên, cát, cha con, Rực rỡ cấu tạo từ trong bảng phân loại. ánh, biển, xanh, cha, dài, mặt trời Lênh - Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các con, tròn, bóng. chắc nịch khênh nhóm) b/ Tìm thêm ví dụ. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ. Bài 2: - Cho HS đọc BT2 + Thế nào là từ đồng âm? + Thế nào là từ nhiều nghĩa?. + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã kẽ sẵn bảng tổng kết) Gợi ý: Từ nhiều nghĩa: Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống. Từ đồng âm: Thi đậu, chim đậu, xôi đậu. Từ nhiều nghĩa: Trong veo, trong vắt, trong xanh- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Treo bảng phụ ghi nội dung về từ loại phân theo nghĩa của từ, yêu cầu HS đọc. Bài 3: - Cho HS đọc BT3 + đọc bài văn -GV giao việc: +Tìm các chữ in đậm trong bài. +Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm +Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó. - Cho HS làm việc + trình bày kết quả. - GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa điền vào. + Từ đơn : nhà, bàn, ghế, ... + Từ ghép : thầy giáo, học sinh, bút mực, ... + Từ láy : chăm chỉ, cần cù, long lanh, ... - Đại diện các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét. - 1 HS ghi nhớ về cấu tạo từ, các loại từ phân theo cấu tạo, lớp nghe khắc sâu KT. 2/ -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. + Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất. -1 HS lên bảng làm vào bảng phụ, HS còn lại làm vào vở. a, đánh: từ nhiều nghĩa. b, trong: từ đồng nghĩa. c, đậu: từ đồng âm. - 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp ngheghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ. 3/1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Viết các từ tìm được ra giấy nháp. Trao đổi với nhau về cách sử dụng từ của nhà văn. - Tiếp nối nhau phát biểu từ mình tìm được. +Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh : tinh khôn, tinh nhanh, tinh nghịch, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn lỏi, ... dâng : hiến, tặng, nộp , cho , biếu , đưa, ... êm đềm : êm ả, êm lặng, êm ái, êm dịu, ... - HS trả lời theo ý hiểu của mình. 4/ -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. mỗi thành ngữ, tục ngữ. - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét, bổ sung. + Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày a, Có mới nới cũ. kết quả. b, Xấu gỗ, tốt nước sơn. + Nhận xét, sửa chữa. c, Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. + Yêu cầu đọc nhẩm và tổ chức thi đọc - Thực hiện theo yêu cầu và xung phong thi đọc thuộc lòng. thuộc lòng. + Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Lắng nghe - GV hệ thống nội dung bài. - Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà ôn kiến thưc về từ và cấu tạo từ. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về câu - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ÂM NHẠC: (GV bộ môn giảng dạy) TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. * Bài tập cần làm : Bài1, 2,3. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, tình huống. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Kiểm tra 4 HS - 2HS nêu qui tắc, 2HS lên bảng - Nêu Qtắc chia 1 số TP cho 1 số tự nhiên? HS1 : Tính 109,98 : 42 ,3 - Nêu Qtắc chia 1 số TP cho 1 số TP phân? HS2 : 8,16 : (1,32 + 3,48) –0,345 : 2 - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. - Lớp nhận xét sửa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Luyện tập chung. - Nghe nhắc lại tựa bài. - Ghi bảng tựa bài. b. Luyện tập: 1/ HS đọc đề, nêu cách chuyển hỗn số thành Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu số thập phân. cầu HS tìm cách chuyển hỗn số thành số - HS làm bài, 2HS lên bảng, n/xét sửa bài. 1 5 3 75 thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài. 4 2 = 4 10 = 4,5 2 4 = 2 100 = 2,75 - Nhận xét, chấm chữa bài. 4 8 12 48 *Chốt: Cách chuyển hỗn số thành STP. 3 5 = 3 10 = 3,8 1 25 = 1 100 = 1,48 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài 2/ HS đọc đề bài, nêu cách tìm thừa số, số 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, số chia chia chưa biết. chưa biết. - HS làm bài, 2HS lên bảng, n/xét sửa bài. - Cho HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng. a)X x 100 = 1,643+7,357 b) 0,16 : x =2 – 0,4 - Nhận xét, chấm chữa bài. X x 100 = 9 0,16 : x = 1,6 . X = 9 : 100 x = 0,16 : 1,6 X = 0,09 x = 0,1 . 3/HS đọc đề, phân tích, tóm tắt, tìm cách giải. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề, hướng dẫn - Toàn bộ lượng nước trong hồ được coi là phân tích, tóm tắt, tìm cách giải. 100%. -Toàn bộ lượng nước trong hồ là bao nhiêu - Lấy lượng nước trong hồ trừ lượng nước 2 %. ngày đầu máy bơm hút được . - Muốn biết ngày thứ 3 máy bơm đó hút - HS làm bài, 1HS lên bảng, n/xét sửa bài. được bao nhiêu % lượng nước trong ngày Hai ngày đầu máy bơm hút được là: ta phải làm gì? 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) - Cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng. Ngày thứ 3 máy bơm hút được là : - Nhận xét, chấm chữa bài. 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) ĐS: 25%. lượng nước trong hồ 4/ HS đọc đề. Bài 4: Dành cho HS khá giỏi - HS tự làm vào vở rồi nêu kết quả và giải - GV yêu cầu HS đọc đề thích cách chọn. - Cho HS làm rồi nêu kết quả và giải thích Đáp án: D. 0,0805. Vì 805m2 = 0,0805ha cách chọn. - HS khác nhận xét sửa bài. - Nhận xét, chấm chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nêu, lớp nghe khắc sâu KT. - Nêu cách chuyển hỗn số thành số TP. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị bài: Giới thiệu máy tính bỏ túi. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2) I. Mục tiêu: HS hiểu được: + Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc và lợi ích của việc hợp tác. + Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc. - HS có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng. - Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng dân cư. *GDKNS: Kĩ năng hợp tác; đảm nhận trách; tư duy phê phán; ra quyết định. *GDBVMT (Liên hệ): Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. *GDSDNL (Liên hệ): Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. II. Chuẩn bị: Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: -Tại sao cần phải hợp tác với mọi người? + Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Hợp tác với những người xung quanh. Ghi bảng tựa bài. b. Các hoạt động: HĐ 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - Cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến. - KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là sai. ⇒ Biểu hiện hợp tác tốt: Biết thảo luận, nêu ý kiến Tham gia tích cực, phát huy hết sở trường, biết hỗ trợ người khác Thái độ vui vẻ, đoàn kết… ⇒ Biểu hiện không hợp tác: o Làm qua loa cho xong chuyện, không tham gia o Chỉ biết mình, không phối hợp, hỗ trợ người khác o Thái độ miễn cưỡng… HĐ 2: Xử lí tình huống – Bài 4. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét bổ xung + Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. *GV KL: ⇒ Yêu cầu khi hợp tác: - Tôn trọng mục đích chung. - Biết nêu ý kiến, lắng nghe, đoàn kết, chia sẻ với bạn. - Phát huy sở trường của mình, hỗ trợ bạn khi cần. 13. HOẠT ĐỘNG HỌC -2 HS trả lời, lớp nhận xét.. - Nghe nhắc lại tựa bài.. - Từng cặp HS làm bài tập. - Đại diện trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. + Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan,trong trường hợp (a) là đúng vỡ cỏc bạn đó biết hợp tỏc: phõn cụng cụng việc cụ thể, phù hợp với năng lực từng người, thái độ vui vẻ. - Dự đoán kết quả việc làm của các bạn: báo tường hay, đẹp , hoàn thành nhanh + Việc làm của bạn Long trong trường hợp (b) là sai vỡ thỏi độ hợp tác của Long chưa đúng. - Nếu là Long, em sẽ làm theo sự phân công, làm cùng với mọi người cho tới khi xong… - HS trao đổi theo nhóm 4. - HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Nhóm 1, 3: thể hiện cách giải quyết bằng đóng vai. - Các bạn gặp nhau bàn bạc những việc cần làm, phân công cụ thể, nếu ai gặp khó khăn thì cùng nghĩ cách giải quyết. *Nhóm 2,4: Viết việc Hà có thể mang những đồ dùng cá nhân, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi vào giấy – nhóm trưởng báo cáo. - Hà sẽ hỏi bố mẹ về những đồ dùng cần chuẩn bị giúp mẹ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. - Cùng nhóm vượt qua khó khăn. - có trách nhiệm về thành công hay thất bại của nhóm. HĐ 3: Làm bài tập 5 - HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành - HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn. bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn. - Yêu cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn. - Nhận xét. KNS: Để công việc đạt hiệu quả tốt thì - Nghe thực hiện theo yêu cầu. trong công việc, các em cấn phải biết hợp tác với những người xung quanh. *GDSDNL: Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. 3. Củng cố - dặn dò: Vài HS đọc lại ghi nhớ, lớp theo dõi. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. -GV yêu cầu HS thực hiện nội dung 1 ở - Nghe thực hiện ở nhà. phần thực hành. - Chuẩn bị: Thực hành HKI. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) KHOA HỌC: KIỂM TRA HỌC KỲ I (Kiểm ra theo đề chung của Phòng) Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 1- Tuần 17 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố rèn luyện kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. - Bài 1: Gọi HS nêu đề bài 1/ HS nêu đề bài - Hướng dẫn HS phân tích tìm cách - HS làm vào vở thực hành, 1HS lên bảng. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. giải. - Cho HS làm vào vở, 1HS lên bảng. - GV nhận xét, chấm chữa bài.. - Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS phân tích tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở, 1HS lên bảng. + GV nhận xét, chấm chữa bài.. GV Hoàng Hảo. Từ cuối năm 2008 đến cuối năm 2009 bản đó tăng thêm số người là: 1632 – 1600 = 32 (người ) Tỉ số % số dân tăng thêm là : 32 : 1600 = 0,02 = 2% . Đáp số:2% - Lớp nhận xét, chữa bài. 2/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở, 1HS lên bảng. Diện tích để làm vườn là: 150 : 100 x 60 = 90 (m2) Diện tích để xây nhà là: 150 – 90 = 60 (m2) Đáp số: 60 m2 - HS nhận xét, sửa bài. 3/ HS đọc, phân tích đề rồi giải, nhận xét sửa bài. Số gạo tẻ trong kho là: 120 x 75 : 100 = 90 (kg) Số gạo nếp trong kho là: 120 - 90 = 30 (kg) Đáp số:30 kg 4/ HS đọc, làm bài, nhận xét sửa bài. Để tính số tiền vốn, người đó phải tính: B. 50000 : 8 x 100. - Bài 3: Gọi HS đọc đề +Hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải. + Cho HS làm vào vở thực hành, 1HS lên bảng. + GV nhận xét, chấm chữa bài. - Bài 4: Gọi HS đọc đề +Hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải. + Cho HS làm vào vở thực hành. + GV nhận xét, chấm chữa bài. 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem trước bài tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). - Làm được BT2. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Giấy khổ A 4 làm bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -2 HS lên bảng tìm viết: lưỡi liềm/lim dim, - 2 HS tìm những từ có chứa các tiếng : iêm chiêm chiếp/múp míp, … 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. im , iêp / ip . - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Người mẹ của 51 đứa con - Ghi bảng tựa bài. b. Các hoạt động: HĐ 1 Hướng dẫn HS nghe, viết. - Cho HS đọc đoạn thơ đầu cần viết trong bài "Người mẹ của 51 đứa con" - GV gọi HS nêu nội dung bài chính tả.. GV Hoàng Hảo. - Lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài.. -1, 2 HS đọc bài chính tả – Nêu nội dung. + Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. - Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết - HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy nháp. sai: Lý Sơn, Quảng Ngãi, Bươn chải, cưu - HS nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng). mang, nuôi dưỡng, bận rộn. - GV đọc rõ từng câu cho HS viết (Mỗi câu - HS viết bài chính tả. 2 lần) - HS soát lỗi. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. + HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi. - Chấm chữa bài. + GV chọn chấm 10 bài của HS. - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc chấm. - HS lắng nghe. phục lỗi chính tả cho cả lớp. HĐ 2 Hướng dẫn HS làm bài tập. 2a) 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. * Bài tập 2a: Treo bảng phụ - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - GV nhắc lại yêu cầu và giải thích cách làm - HS làm bài tập 2a vào vở. - Trình bày kết quả bảng phụ, lớp nhận xét. theo yêu cầu bài tập. Mô hình cấu tạo vần - Cho HS làm bài tập 2a vào vở . Vần - GV cho HS lên bảng trình bày trên bảng Tiếng Âm đệm Âm chính Âm cuối phụ. Con o n - GV nhận xét chấm chữa. ra a tiền tuyến xa xôi Yêu.... u. iê yê a ô yê. n n. * Bài tập 2b: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập i 2b . u -GV nhắc lại yêu cầu của bài tập 2b. b) HS nêu yêu cầu , lớp theo dõi SGK + Tìm 2 tiếng bắt vần với nhau . - HS trả lời miệng: Tiếng xôi bắt vần với -GV chốt lại lời giải đúng. tiếng đôi. + GV nói thêm: Trong thơ lục bát tiếng thứ - HS lắng nghe. 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng 6 của dòng 8 4. Củng cố - dặn dò. -Về nhà ghi nhớ những hiện tượng chính tả - Nghe thực hiện ở nhà. trong bài, mô hình cấu tạo vần. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu: -Biết đọc các bài ca dao (theo thể lục bát) lưu loát với giọng tâm tình, nhẹ nhàng ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. -Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK) - Trả lời được các câu hỏi trong SGK và thuộc lòng 2-3 bài ca dao. *GDHS biết quý trọng người nông dân và giá trị sản phẩm. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ ở SGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Ngu Công xã Trịnh Tường - 2HS đọc bài và TLCH, lớp nhận xét. - Gọi 2HS đọcbài và trả lời câu hỏi về nội - HS1: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được dung. nước về thôn? GV nhận xét và ghi điểm. - HS2: Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ca dao về lao động sản xuất - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẩn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc toàn bài - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao (2 lượt) đọc 3 bài ca dao. - HS sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ ngữ khó: - Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ ngữ muôn phần, công lênh, ruộng hoang, ... khó: muôn phần, công lênh, ruộng hoang, ... - HS đọc chú giải, lớp đọc thâm tìm hiểu giải - GV giúp HS hiểu đúng nghĩa của một số nghĩa từ. từ khó, từ mới, luyện cách ngắt nghỉ - HS luyện đọc ngắt nhịp theo thể thơ lục bát. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS luyện đọc theo cặp - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - 1 HS khá đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt 3 bài ca dao, - HS đọc thầm lại bài ca dao, thảo luận và trả thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: lời. + Tìm những hình ảnh nói lên nổi vất vả và + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa; mồ hôi lo lắng của người nông dân trong sẩn xuất? như mưa ruộng cày; bưng bát cơm đầy; dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây; Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng đá mềm; Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan + Những câu thơ thể hiện tinh thần lạc quan: của người nông dân? Công lênh chẳng quản lâu đâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. + Tìm những câu ca dao ứng với nội dung: + Những câu thơ: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày? Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. Thể hiện quyết tâm trong lao động? Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt Ai ơi, bưng bát cơm đầy, gạo? Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. - Nhận xét, chốt ý đúng sau mỗi câu trả lời. * Luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng bài ca dao. - 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 bài, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. sau đó nêu giọng đọc. Cả lớp theo dõi - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm bài ca dao thứ ba + Treo bảng phụ có viết bài chọn hướng dẫn - HS quan sát đọc diễn cảm. + Đọc mẫu. - Lắng nghe + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng từng bài ca dao. - HS nhẩm đọc thuộc lòng 2-3 bài ca dao.. - Cho HS thi đọc HTL - HS thi đọc thuộc lòng. -GV nhận xét, khen những HS đọc thuộc, - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc thuộc và đọc hay. hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu thảo luận : Nêu ý nghĩa của các - HS thảo luận nêu ý nghĩa: Các bài ca dao bài ca dao. cho thấy sự lao động vất vả trên ruộng đồng - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - HS nhắc lại nội dung - Chuẩn bị Ôn tập - kiểm tra HKI. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LỊCH SỬ: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. - Hê thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến năm trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Giáo dục HS về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. II. Chuẩn bị: Giấy A4 , bút màu, phát phiếu học tập. Bản đồ hành chinh Việt Nam. Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 16). III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS. - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của - 2 HS trả lời, theo dõi lớp nhận xét. Đảng đề ra nhiệm vụ gì? - Nêu ý nghĩa của việc củng cố hậu phương sau chiến dịch Biên giới? 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ôn tập HKI. - Nghe nhắc lại tựa bài. - Ghi bảng tựa bài. b. Nội dung ôn tập: + HĐ 1: (làm việc theo nhóm). - HS làm việc theo nhóm, viết vào giấy A4 - GV chia lớp thành 3 nhóm và phát phiếu - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ xung. Thời gian Sự kiện lịch sử học tập cho các nhóm. Thực dân Pháp bắt đầu xâm - Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử Năm 1858 lược nước ta tiểu biểu từ năm 1858 – 1945. Nửa cuối thế kỉ Phong trào chống pháp của - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả. XIX Trương Định và phong trào - Nhận xét, treo bản đồ kết hợp với bảng Cần vương. Phong trào Đông du thống kê các sự kiện đã học và chốt lại ý Đầu thế kỉ XX của Phan Bội Châu đúng. Ngày 1911 Ngày 1930 Ngày 1945 Ngày 1945. 5 – 6 - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. 3 – 2 – Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. 19 – 8 – Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội 2 – 9 - Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.. + HĐ 2: (làm việc cả lớp). - HS trao đổi, trả lời theo nội dung từng câu - GV nêu câu hỏi cho HS trao đổi rồi hỏi. trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung củng cố các kiến thức. + Ý nghĩa của Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và cách Mạng tháng 8. + Sau Cách mạng tháng 8/1945 nhân dân ta gặp khó khăn gì? Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế "nghìn cân treo sợi tóc”. + Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông. + Thuật lại trận đánh tiêu biểu trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới 1950. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. + Hậu phương trong những năm 1951-1952 có tác dụng gì đến cuộc kháng chiến - GV nhận xét, chốt ý đúng - Nghe thực hiện ở nhà. 3. Củng cố - dặn dò: - Nghe rút kinh nghiệm. - Về nhà ôn tập chuẩn bị thi học kỳ. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. Mục tiêu: - HS bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Làm được các bài tập 1. II. Chuẩn bị: Phấn màu, tranh máy tính. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Luyện tập chung. - HS1: 1 : 12,5 = 0,08 = 8% - Gọi 2 HS lên bảng - HS2: 250 x 0,4 : 100 = 1 HS1: Tính tỉ số phần trăm của 2 số 1 và 12,5 - Lớp nhận xét. HS2: Tìm 0,4 % của 250 - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Giới thiệu máy tính bỏ túi - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Các hoạt động: HĐ 1: Làm quen với máy tính bỏ túi. - Chia lớp ra 4 nhóm, y/c các nhóm quan sát - Các nhóm thảo luận . máy tính bỏ túi xem trên mặt máy tính có những gì và trên các phím ghi gì? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, các - Đại diện nhóm trình bày kết quả . + Trên mặt máy tính có màn hình và các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. phím. + Trên các phím có ghi chữ ,các số ,các phép tính. -Một số HS nhận xét ,bổ sung. - Cho HS ấn phím ON/C cho biết kết quả - Khi ấn phím ON/C cho ta biết máy bắt đầu hoạt động. quan sát được? - Tiếp tục ấn phím OFF được kết quả như thế - Khi ấn phím OFF ta thấy máy tắt. nào? - Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn - Các phím từ 0 đén 9 dùng để nhập số . - Các phím phép tính cộng, trừ, nhân, chia: phím? 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. - GV Giới thiệu tiếp các phím còn lại như SGK + Phím . để ghi dấu phẩy trong các số thập phân… - Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì? HĐ 2: Thực hiện các phép tính - GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím để khởi động cho máy làm việc. - GV yêu cầu sử dụng máy tính để làm phép tính 25,3 + 7,09 + Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím nào? - Yêu cầu HS cả lớp thực hành trên máy. + Gọi lần lượt vài HS lên bảng vừa thực hiên trên máy tính vừa giải thích cách làm. + Đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. * Để thực hiện phép trừ ,nhân .chia ta làm tương tự. *Lưu ý HS ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy). HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập và thử lại bằng máy tính. Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. - Yêu cầu HS tự thực hiện. - GV quan sát, hướng dẫn bổ sung cho các nhóm. - GV nhận xét, biểu dơ]ngx những em làm tốt.. GV Hoàng Hảo. +,-,x,: - HS theo dõi kết hợp quan sát ở SGK để nắm các phím còn lại. - Máy tính bỏ túi dùng để tính toán trong toán học. - HS thực hiện khởi động máy theo hướng dẫn của GV. - HS nêu: - HS thực hiện rồi đọc kết quả. - Vài HS lên bảng vừa thực hiên trên máy tính vừa giải thích cách làm. + Bấm số thứ nhất; + Bấm dấu phép tính (+, - , x , ); + Bấm số thứ hai; + Bấm dầu =; Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. - HS đọc đề. - HS thực hiện theo nhóm. - HS các nhóm nêu kết quả. a, 126,45 + 796,892 = 923,342 b, 352,19 - 189,471 = 162,719 c, 75,54 39 = 2946,06 d, 308,85 : 14,5 = 21,3 - Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.. 3. Củng cố - dặn dò: -Trên bề mặt máy tính có những gì? - HS nêu, lớp theo dõi. - Nêu công dụng của máy tính? - Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải - Nghe thực hiện ở nhà. toán tỉ số phần trăm”. -Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác I. Mục tiêu: - HS chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định/ giải quyết vấn đề; hợp tác. *GDMT: GD HS noi gương những người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng,...) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. II. Chuẩn bị: GV và HS sưu tầm các câu chuyện có nội dung liên quan. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Bài cũ: 1 - 2 em kể về một buổi sinh hoạt - 2HS kể chuyện, lớp theo dõi nhận xét. đầm ấm trong gia đình. - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi tựa bài. - Nghe nhắc lại tựa bài.. b. Hướng dẩn HS kể chuyện: *Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề: *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định/ giải quyết vấn đề - Cho 1 HS đọc đề bài. - Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài. - GV gạch dưới những chữ quan trọng: đã nghe , đã đọc , biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác. - Cho HS đọc gợi ý SGK. - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - Cho HS dựa vào gợi ý, lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể. - GV kiểm tra giúp đỡ. - GDMT: Gợi ý học sinh chọn những tấm gương con người biết BVMT để đem lại hạnh phúc cho người khác. * Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:. - HS đề bài, lớp đọc thầm. + Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - HS xác định yêu cầu - HS đọc gợi ý. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS dựa vào gợi ý, lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể. - HS nghe biết lựa chon câu chuyện có nội dung về tấm gương con người biết BVMT để đem lại hạnh phúc cho người khác.. *GDKNS: Giải quyết vấn đề; hợp tác. - Kể trong nhóm: Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Cùng kể chuyện, trao đổi với - HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về về chi tiết, nội dung ý nghĩa câu chuyện. nhau về ý nghĩa của truyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS, uốn nắn, giúp đỡ HS. - HS thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. các bạn về tính cách nhân vật, hành động của nhân vật, nội dung ý nghĩa câu chuyện.. - Kể trước lớp: Tổ chức ho HS thi kể.. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, hành động của nhân vật, ý nghĩa của truyện. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - Hướng dẫn cách nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương những HS kể chuyện hay, có nội dung phong phú. - Nghe thực hiện ở nhà.. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà kể chuyện cho người thân, chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau: Chiếc đồng hồ. - Nghe rút kinh nghiệm.. - GV nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 TOÁN: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. * Bài tập cần làm: Bài1( dòng 1,2); bài 2 (dòng1,2); * HS khá, giỏi làm được các dòng còn lại. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng dùng máy - 2HS lên bảng thực hiện rồi nêu kết quả. thực hiện phép tính. HS1: 125,96 + 47,56 - Cả lớp bấm máy kiểm tra kết quả. HS2: 985,06 15 - GV nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Sử dụng máy tính bỏ túi để - Nghe nhắc lại tựa bài. giải toán về tỉ số phần trăm. b. Các hoạt động: HĐ 1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 . - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Yêu cầu đọc ví dụ 1. + Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40? + Tìm thương 7 : 40 + Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi - HS thao tác với máy tính và nêu : 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. để thực hiện bước tìm thương 7 : 40 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm? - Chúng ta có thể thực hiện cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau: 7; :; 40; %. - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình - GV nêu : Đó chính là 17,5% HĐ 2: Tính 34% của 56. - Yêu cầu đọc ví dụ 2. - Nêu cách tính 34% của 56? - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính : 56 x 34 : 100 - GV nêu : thay vì bấm 10 phím :. GV Hoàng Hảo. 7 : 40 = 0,175 - Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5% - HS lần lượt bấm các phím theo hướng dẫn của GV: - Kết quả trên màn hình là 17,5 - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Lấy 56 nhân với 34 rồi chia cho 100 hoặc lấy 56 chia cho 100 rồi nhân với 34 + Tìm tích 56 x 34 + Chia tích vừa tìm được cho 100 - HS tính và nêu : 56 x 34 : 100 = 19,04. - HS lắng nghe rồi thao tác trên máy tính theo khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của hướng dẫn của GV: 56 ta chỉ việc bấm các phím : - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54. - GV nhận xét cách thực hiện của HS. HĐ 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78. - Yêu cầu đọc ví dụ 3. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm một số khi biết 65% của nó là 78. - Y/c HS dùng máy tính bỏ túi để tính .Nêu cách làm và kết quả từ máy. HĐ 4: Thực hành Bài 1: Gọi 1HS đọc bài tập . - Bài toán y/c gì? - Bài toán đã cho biết gì? - Y/c dùng máy tính bỏ túi thực hiện cá nhân điền kết quả vào cột cuối của bảng đã cho. (HS KG làm thêm dòng 3, 4) Bài 2: Cho HS dùng máy tính bỏ túi làm tương tự bài . (HS KG làm thêm dòng 4, 5) - Gọi lần lượt 4 HS nêu miệng kq . - Nhận xét kết quả . 3. Tổng kết - dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “Hình tam giác”. - Nhận xét tiết học. 24. - Kết quả trên màn hình là 19,04 - HS thao tác với máy tính = 18,36 - HS nêu cách tính và kết quả, lớp nhận xét - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS nêu : + Lấy 78 : 65 + Lấy tích vừa tìm được nhân với 100 - HS bấm máy tính và nêu kết quả: 78 : 65 x 100 = 120 - HS nêu kết quả. - HS nêu cách làm trên máy. Lớp nhận xét. 1/ Điền kết quả tính tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS toàn trường . -Đã biết số HS nữ và số HS toàn trường . -KQ : 50,81% ; 50,86% ;49,85% ,49,56% 2/ HS thực hành. - HS nêu miệng kq. - Kết quả :103,5 ; 86,25 ;75,9 ;60,72 - Lắng nghe. - Nghe thực hiện ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. II. Chuẩn bị: Vở bài tập tiếng Việt - Phôtô mẫu đơn xin học. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Đo – Hạnh Phúc ………… , ngày … tháng …. năm ….. ĐƠN XIN HỌC Kính gởi: Ban Giám Hiệu Trường …...................... Em tên là: Nguyễn Gia Hân Nam, Nữ: nữ Sinh ngày: Tại: Địa chỉ thường trú: Đã hoàn thành chương trình Tiểu học. Em làm đơn này xin đề nghị Ban Giám Hiệu Trường ….......................... xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cám ơn. Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn Chúng tôi trân trọng đề nghị BGH Nhà trường chấp nhận đơn xin học Của con gái chúng tôi là Nguyễn Gia Hân Xin chân thành cảm ơn nhà trường. Kí tên: -. Hướng dẫn BT2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Đoạn – Hạnh Phúc ……ngày … tháng …. năm …… ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. Kính gởi: Ban Giám Hiệu Trường …............................. Em tên là: Nam, Nữ: nữ Sinh ngày: 28-08-1996 Tại: Địa chỉ thường trú: Học sinh lớp: Em làm đơn này xin đề nghị Ban Giám Hiệu Trường xét cho em đựơc học môn …….. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy và hoàn thành nhiệm vụ học tập. Em xin trân trọng cám ơn Ý kiến của cha mẹ học sinh Chúng tôi trân trọng đề nghị BGH Nhà trường chấp nhận đơn xin học …… của con gái chúng tôi là …….. Xin chân thành cảm ơn nhà trường.. Người làm đơn. Kí tên: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: Gọi 2HS đọc lại bài văn tả người bạn thân của em. - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ôn tập về viết đơn. b. Hướng dẩn HS làm bài tập: Bài 1: GV nêu yêu cầu - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. - Dựa vào mẫu đơn đã in sẵn, các em điền vào những chỗ cần thiết cho thích hợp để hoàn thành lá đơn xin học. - GV phát phiếu HT, cho HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV chốt lại cách điền đúng. Bài 2: GV nêu yêu cầu. - Giúp HS hiểu yêu cầu bài tập: Viết 1 tờ đơn theo yêu cầu (Quốc hiệu - tiêu ngử, ngày...tháng, tên đơn, nội dung đơn: Giới thiệu về bản thân, lý do viết đơn và nguyện vọng, hứa hẹn, cám ơn; ký tên). - Khi viết đơn xin học môn tự chọn cần chú ý: . Xác định nơi học và môn sẽ chọn học. . Cần trình bày được nội dung đơn. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện. 26. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS đọc lại bài văn tả người bạn thân của em. - Lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài. 1/ Một HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc đơn. - HS cùng phân tích nắm cách điền vào đơn in sẵn để hoàn thành lá đơn xin học. - HS làm bài vào phiếu học tập. - Vài HS trình bày đơn. - Lớp nhận xét, góp ý. 2/ HS đọc yêu cầu bài tập - Chú ý, theo dõi nắm cách viết một lá đơn theo yêu cầu.. - Thực hành viết lá đơn theo yêu cầu. - Treo bảng phụ và tiếp nối nhau trình bày..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. + Yêu cầu trình bày lá đơn đã viết. - Nhận xét, góp ý. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh lá đơn. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại các phần của 1 tờ đơn. - Nhắc lại các phần của 1 lá đơn tự viết. - Xem lại cấu tạo của bài văn tả người để - Nghe thực hiện ở nhà. chuẩn bị cho tiết Trả bài viết. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐỊA LÍ: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình ,khí hậu,sông,ngòi,đất rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Giáo dục HS tự hào về đất nước con người Việt Nam. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. HS1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em? Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống tập trung ở đâu? HS2: Nêu những đặc điểm về nông 2. Bài mới: nghiệp và công nghiệp của nước ta. a. Giới thiệu: “Ôn tập”. - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Các hoạt động: HĐ 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, phát bản đồ - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo trống, yêu cầu thảo luận các câu hỏi và điền vào luận và thực hiện theo yêu cầu. bản đồ: 1. Kể tên các nước, biển giáp với nước ta và - Đại diện nhóm treo bản đồ và trình bày theo công việc được giao. các đảo, quần đảo của nước ta. 2. Nêu đặc điểm và xác định trên bản đồ về địa + Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. 3. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. đồng bằng, sông lớn, các đảo và quần đảo của + Điền tên đường quốc lộ 1A và đường nước ta trên bản đồ. sắt Bắc Nam, các con sông lớn, .... - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, góp ý bổ sung. - Nhận xét, treo bản đồ và chốt lại ý đúng. HĐ2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu *HS chia thành 2 đội, nghe câu hỏi, chọn - Các câu hỏi: 1) Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta. và gắn đúng tên tỉnh, thành phố gắn lên 2) Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc bản đồ. 1. Đắc Lắc Châu. 2. Sơn La 3) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ. 4)Tỉnh này khai thác than nhiều nhất ở nước ta. 3. Bà Rịa- Vũng Tàu 5) Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát 4. Quảng Ninh 5. Lào Cai triển nhất nước ta. 6. Hà Nội 6) Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này. 7) Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất 7. TP HCM 8. Đà Nẵng nước ta. 9.Đà Lạt 8) Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn. 9) Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm 10. Quảng Bình tranh thêu. 10) Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ở tỉnh - Lớp nhận xét bình chọn biểu dương. này. GV nhận xét biểu dương. 4. Củng cố - dặn dò. - Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và - HS nêu, lớp nhận xét. thủ công nghiệp. - Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà học bài chuẩn bị Kiểm tra cuối HKI. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu: - HS tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2. II. Chuẩn bị: - 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu. - Vài tờ giấy A4 để HS làm BT 1,2. - Bảng phụ ghi sẵn III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: HS chữa bài tập 1 tiết trước. 1HS trình bày Nhận xét ghi điểm. cả lớp nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẩn HS làm bài tập: Bài 1: GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa của từ 1/ HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. “cũng” - HS đọc truyện vui. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi: Trao đổi theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra + Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết. Có câu hỏi bằng dấu hiệu gì? thể nhận ra câu hỏi nhờ các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, không,... và dấu chấm hỏi ở cuối câu. + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày câu kể bằng dấu hiệu gì? tỏ ý kiến, tâm từ, tình cảm. Cuối câu có dấu chấm. + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra + Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, câu khiến bằng dấu hiệu gì? mong muốn. Các từ đặc biệt: hẫy, đừng, chớ, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị,... cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm. + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra + Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc. Các từ câu cảm bằng dấu hiệu gì? đặc biệt: ôi, a, ôi chao, trời, trời đất,... cuối - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng. câu có dấu chấm than. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần ghi - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ nhớ về các kiểu câu. - HS đọc mẫu chuyện vui: Nghĩa của từ - Yêu cầu đọc thầm chuyện vui, viết vào vở “cũng” các kiểu câu theo yêu cầu. - HS làm bài vào vở, rồi rình bày. - Gọi HS trình bày. - Lớp nhận xét góp ý, bổ sung - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Kiểu câu Câu hỏi Câu kể. Ví dụ + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? + Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu? + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS: + Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. + Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cùng cháu có những lỗi giống hệt nhau. 29. Dấu hiệu - Câu dùng để hỏi điều chưa biết. - Cuối câu có dấu chấm hỏi. - Câu dùng để kể sự việc. - Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời:; + Em không biết: + Còn cháu thì viết:; + Em cũng không biết. Câu cảm + Thế thì đáng buồn quá! - Câu bộc lộ cảm xúc. + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, đâu. - Cuối câu có dấu chấm than. Câu khiến + Em hãy cho biết đại từ là gì. - Câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Trong câu có từ hãy. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2 2/ HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. - Yêu cầu nêu các kiểu câu kể mà em biết. Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Chủ ngữ, vị ngữ TL cho CH nào? Các kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai + Gọi HS đọc mẫu chuyện là gì? - Cho HS làm việc - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Vài HS trình bày bài làm, lớp nhận xét bổ Bảng phân loại: sung. Kiểu câu Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ Cách đây không lâu lãnh đạo hội đồng … đã quyết định … đúng nước Anh chuẩn Theo quyết định này, một công chức sẽ bị phạt 1 bảng Ai làm gì? mỗi lần mắc lỗi Ông Chủ tịch hội đồng tuyên bố … lỗi ngữ pháp thành phố và chính tả. Ai thế Số công chức trong Khá đông nào? thành phố Ai là gì ? Đây là một biện pháp … các tiếng Anh 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại các kiểu câu, chú ý viết câu - Nghe thực hiện ở nhà. đúng ngữ pháp. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thi cuối HKI - GV nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> E Trường TH Vĩnh Hòa. G Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. * Bài tập cần làm: Bài1, bài 2. HS khá, giỏi làm được bài tập 3. II. Chuẩn bị: Phấn màụ, Ê ke, mô hình các hình tam giác như SGK . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Kể tên các loại góc mà em đã học? - 2HS trả lời. -Hãy nêu mối quan hệ giữa các góc với góc - Lớp nhận xét. vuông? - Nhận xét. GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Hình tam giác. - Nghe nhắc lại tựa bài. a. Giới thiệu: Hình tam giác. Ghi tựa bài b. Các hoạt động: - HS trao đổi trả lời. 1HS lên chỉ và nêu. HĐ 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm A của hình tam giác: có 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh. - GV gắn mô hình hình tam giác ABC lên C B bảng, cho HS trao đổi trả lời. +3 cạnh (AB, AC, BC) , 3 đỉnh (A, B, C). + Tam giác ABC có mấy cạnh , mấy đỉnh? + Hãy nêu tên các góc của tam giác (tên đỉnh +Góc đỉnh A, cạnh AB và AC . Góc đỉnh B, cạnh BC, BA. và các cạnh tạo thành) HĐ 2: Giới thiệu ba dạng hình tam giác Góc đỉnh C, cạnh CA, CB. (theo góc) - GV treo mô hình 3 tam giác như SGK. - yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của - HS quan sát các hình tam giác và nêu : A từng hình tam giác: + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn B C Hình tam giác có ba góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn K + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn. E. G. + Hình tam giác MNP có 1 góc vuông : N + Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.. P M Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (Gọi là hình tam giác vuông) - GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các - HS lắng nghe nắm cá dạng hình tam giác. hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là : + Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác có một góc tù và hai góc 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. nhọn + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông) HĐ 3: Giới thiệu đáy và đường cao của - HS quan sát, trả lời câu hỏi. hình tam giác: - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK :. H - Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt BC tại H còn gọi là gì? - Hãy nêu mối quan hệ giữa AH và BC? - Giới thiệu trong hình vẽ hình tam giác ABC gọi BC là đáy, AH là đường cao tương ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao. - GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH. - GV treo hình vẽ có đường cao. - Y/c HS xác định đường cao tương ứng với đáy BC trong từng tam giác. - Nêu vị trí của đường cao trong từng tam giác.. - Đường cao AH. - AH vuông góc với BC. - HS nghe. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận: đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. - HS quan sát. + Tam giác 1: AH là đường cao ứng với đáy BC + Tam giác 2: AK là đường cao ứng với đáy BC. - Tam giác 3: AB là đường cao ứng với đáy BC. HĐ 4: Thực hành: 1/ HS đọc đề. Bài 1: Đọc đề bài. - HS làm bài. - Y/c HS làm bài vào vở. - 3HS nêu kết quả ,cả lớp đổi chéo vở kiểm - Gọi 3 HS đọc bài làm ,HS dưới lớp đổi tra . chéo vở kiểm tra. 2/ HS đọc đề. Bài 2: Gọi HS Đọc đề toán. - HS theo dõi. - GV vẽ hình lên bảng. - HS làm bài. - Y/c HS vẽ hình rồi làm bài vào vở, gọi 3 - Vài HS trình bày, lớp nhận xét swar bài. HS lên bảng làm. - Nhận xét, sửa chữa. 2/ HS đọc đề toán. Bài 3: (HS khá, giỏi ) Đọc đề toán. + Cách 1: đếm số ô vuông của các hình. - Y/c HS thảo luận nhóm 2,tìm cách so sánh + Cách 2: Cắt rồi đặt chông lên nhau. diện tích các hình theo Y/c đề bài. - Diện tích HCNhật ABCD gấp đôi diện tích - Cho HS làm theo nhóm đôi, trình bày kết hình tam giác EDC. quả. - Nhận xét, sửa chữa. 3. Tổng kết - dặn dò: - HS nêu, lớp nghe khắc sâu KT. - Nêu các đặc điểm của tam giác? - Phân biệt đường cao và chiều cao của tam giác? - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết tả người (kiểm tra viết ), 1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp: dùng từ, đặt câu … III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS trình bày đơn xin được học môn tự - 2 HS trình bày chọn của tiết trước. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Nhận xét chung kết quả bài làm HS: - Treo bảng phụ ghi đề bài và các lỗi điển - HS đọc thầm lại các đề bài . hình. +Đề bài thuộc thể loại gì? Nội dung trọng - Thể loại miêu tả. tâm? - Nội dung trọng tâm tả người. + Lưu ý những điểm cần thiết về bài văn tả - HS lắng nghe. người. - Nhận xét về kết quả làm bài .. + Ưu điểm:. * Về nội dung các em viết đúng yêu cầu, có - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV nhiều chi tiết hay, cách miêu tả sinh động; để học tập những điều hay và rút kinh về hình thức trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp. nghiệm cho bản thân. + Khuyết điểm: *Một số em chưa ghi dấu câu hợp lí,dùng từ miêu tả ít phù hợp, câu văn dài nội dung ít cụ thể. phần tả hoạt động chưa đúng trọng tâm. *Còn viết sai một số lỗi chính tả *Một số bài có bố cục chưa hợp lý, ý sắp xếp lộn xộn, dùng từ thiếu chính xác.... - Thông báo điểm. c. Hướng dẩn HS chữa bài: - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 1 số lỗi điển 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. hình và hướng dẫn HS sửa lỗi. Ví dụ: HS đọc các lỗi sai, thảo luận và tìm cách - Viết sai chính tả: chữa các lỗi sai. HS nêu cách chữa + bụ bẩm, ngọng ngịu, dỡ thương, dơ chân +bụ bẫm, ngọng nghịu, dễ thương, giơ chân lên trời, làng gia, mịn màn, ... lên trời, làn da, mịn màng, ... - Sai về dùng từ chưa sát hợp: + Tay chân bé mập có từng khứa tròn ở cổ + Tay chân bé tròn có ngấn ở cườm tay, tay chân. cườm chân. + Thấy em cầm cuốn sách học bé thường + Mỗi lần thấy em cầm cuốn sách đọc bé giựt trên tay em. thường đến bên cạnh giành lấy đọc theo. - Sai về dùng dấu câu: + Bé là niềm vui ,của gia đình em . + Bé là niềm vui của gia đình em nên ai + Nên ai cũng yêu mến bé nhiều . cũng cưng yêu bé nhiều. + GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi . - GV chữa lại bằng phấn màu. - Quan sát. - GV trả bài cho từng HS +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa - HS đọc lời nhận xét của GV và đọc lại bài lỗi. làm của mình. + GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay. - Tự tìm cách chữa các lỗi sai trong bài. - Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay, cái - Đổi bài cho bạn để kiểm tra. đáng học của đoạn văn, bài văn vừa đọc. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài đáng học tập rút kinh nghiệm cho bản thân. làm. - Mỗi hS tự chọn đoạn văn viết chưa đạt yêu - Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. cầu để viết lại cho hay hơn rồi trình bày. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chọn viết lại một đoạn trong bài - Nghe thực hiện ở nhà. làm. - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập thi HK I. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: VÌ HẠNH PHÚC CON NGƯỜI (Tiết 2- Tuần 17 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Tìm được những cặp từ đồng nghĩa với nhau. - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một em bé (hoặc bạn nhỏ) trong một tấm ảnh. Viết đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 34.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tìm chọn nối cho đúng để tạo các cặp từ đồng nghĩa - Cho HS thực hiện vào vở. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chấm chữa bài.. GV Hoàng Hảo. 1/ Đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc thầm, làm bài vào vở. - Vài HS nêu kết quả. - Các cặp từ đồng nghĩa là: ào ào – ào ạt; bao la – mênh mông; dữ dội – dữ tợn; hấp dẫn – lôi cuốn; tuyệt đẹp – tuyệt vời; hùng tráng – hùng vĩ. - Lớp nhận xét sửa bài. 2/ Đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm xác định yêu cầu đề bài. - Đề bài yêu cầu lập dàn ý chi tiết cho bài tả hoạt động của một em bé (hoặc bạn nhỏ) trong một tấm ảnh. - HS xác đinh chọn một tấm ảnh rồi giới thiệu. - HS nghe nắm cách làm bài. - HS làm bài vào vở. - Vài HS đọc dàn ý chi tiết đã lập. - Lớp nhận xét, sửa bài, học tập cách làm bài của bạn.. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn HS chọn 1 tấm ảnh để lập dàn ý chi tiết miêu tả có đủ cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB). * Lưu ý: Có thể kết hợp tả ngoại hình và hoạt động nhưng cần chú trọng tả hoạt động. - Cho HS làm bài vào vở. - Yêu cầu vài HS đọc dàn ý chi tiết đã lập. - Hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn biết cách tìm ý, dùng từ để diễn đạt, sắp xếp các ý theo đúng trình tự hợp lí. - GV nhận xét, chấm chữa bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2- Tuần 17-Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố để HS biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính, giải toán cơ bản về tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 1/ HS đọc yêu cầu đề bài. - Dùng máy tính bỏ túi để tính: - HS nhắc thao tác. - Cho HS nhắc lại cách thao tác. - HS dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả - Cho HS dùng máy tính bỏ túi để tính vào vở, 1HS lên bảng. 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. rồi viết kết quả vào vở, 1HS lên bảng. - GV nhận xét, chấm sửa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào vở, 1HS lên bảng. - GV nhận xét, chấm sửa bài.. * Kết quả: a) 9480; b) 65,38; c) 4213; d) 75,97 - HS nhận xét, sửa bài. 2/ HS đọc yêu cầu đề bài. - HS dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào vở, 1HS lên bảng. * Kết quả: a) 5175; b) 7,3272; c) 2,53; d) 13,8 - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 3/ HS đọc yêu cầu đề bài. - Dùng máy tính bỏ túi để tính: - HS nhắc thao tác. - Cho HS nhắc lại cách thao tác. - HS dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả - Cho HS dùng máy tính bỏ túi để tính vào vở, 2HS lên bảng. rồi viết kết quả vào vở, 2HS lên bảng. a) 25:125%= 20%; b) 7,5 : 37,5% = 20% - GV nhận xét, chấm sửa bài. - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 4/ HS đọc yêu cầu đề bài. - Dùng máy tính bỏ túi để tính: - HS nhắc thao tác. - Cho HS nhắc lại cách thao tác. - HS dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả - Cho HS dùng máy tính bỏ túi để tính vào vở, 2HS lên bảng. rồi viết kết quả vào vở, 2HS lên bảng. a) 16 x 25% = 4; b) 5,4 x 30% = 1,62 - GV nhận xét, chấm sửa bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. - Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 5/ HS đọc yêu cầu đề bài. - Dùng máy tính bỏ túi để tính: - HS nhắc thao tác. - Cho HS nhắc lại cách thao tác. - HS dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả - Cho HS dùng máy tính bỏ túi để tính vào vở, 2HS lên bảng. rồi viết kết quả vào vở, 2HS lên bảng. a) 100 : 25% = 400; b) 30,5 : 20% = 152,5 - GV nhận xét, chấm sửa bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem trước bài học sau. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu các tổ trưởng và lớp trưởng lên - Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập: .......................... - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. - Đi học đúng giờ, xây dựng bài tốt - Ngoan ngoãn , đoàn kết - Nề nếp tự quản tốt * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Tổ dành nhiều bông hoa điểm 10 là: +……………………………… +………………………………. GV Hoàng Hảo. xét đánh giá chung. - HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm. - Các tổ báo cáo: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình : + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp, đạo đức,…. + Các phong trào thi đua + ------------------+ ------------------. - Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... - Tổ ….. nhất - Tổ ….. nhì - Tổ ….. ba. 3/Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm - Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng - Ôn tập tốt để thi học kỳ I đạt chất lượng cao phương hướng. - Vệ sinh sạch sẽ. - Đi học đúng giờ. - Thi đua học tập, dành nhiều điểm tốt dâng lên ngày 22/12. Phong trào bông hoa điểm 10. Duyệt của tổ chuyên môn Kiểm tra ngày….tháng…năm 2012 Tổ trưởng. Duyệt của BGH Kiểm tra ngày….tháng…năm 2012 Hiệu trưởng. 37.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L5 – T17- NH: 12-13. GV Hoàng Hảo. SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua : + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động - Lớp trưởng nhận xét trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập. - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Cả lớp phát biểu ý kiến. …………………………………………………… …………………………………………………… 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có. - Chuẩn bị kiểm tra định kì cuối kì I. 38.
<span class='text_page_counter'>(39)</span>