Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.42 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỤC LỤC Phần 1: Mở đầu I. Lí do lựa chọn đề tài....................................................................................................... 3 II. Mục đích của đề tài.......................................................................................................... 3 III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 3 IV. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 4 V. Cấu trúc của đề tài......................................................................................................... 4. Phần 2: Nội dung Chương 1: Tổng quan về cơ sở lí luận. A. Bài tập hóa học I. Khái niệm bài tập hóa học............................................................................................. 5 II. Tác dụng của bài tập hóa học........................................................................................ 5 II. Phân loại bài tập hóa học.............................................................................................. 6 B. Bài tập nhận biết. 7 II. Vai trò của bài tập nhận biết các chất trong môn hóa ở trường THCS......................... 9 C. Các nguyên tắc lựa chọn và xây dựng bài tập hóa học. I. Nguyên tắc lựa chọn..................................................................................................... 10 II. Nguyên tắc xây dựng................................................................................................... 10.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chương 2: Hệ thống bài tập “ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT’’ trong dạy học ở trường THCS A. Phân loại bài tập nhận biết.............................................................................................. 11 B. Hệ thống bài tập “ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT” ở trường THCS. I. Dạng 1: Nhận biết các hóa chất ( rắn, lỏng, khí) riêng biệt........................................... 12 II. Dạng 2: Nhận biết các chất ở trong cùng một hỗn hợp................................................ 24. Phần 3: Kết luận I. Kết luận chung 1. Đóng góp của đề tài...................................................................................................... 25 2. Hạn chế........................................................................................................................ 25 Phụ lục................................................................................................................................. 26 Tài liệu tham khảo................................................................................................................ 32. Phần 1: Mở đầu I. Lí do lựa chọn đề tài Bước sang thế kỉ XXI, cùng với sự phát triển của xã hội là sự bùng nổ của khoa học- công nghệ trong đó có sự phát triển mạnh mẽ của hóa học. Ứng dụng của nó ngày càng phổ biến và rộng rãi trong tất cả các mặt của đời sống và sản xuất. Vì vậy việc trang bị những kiến thức hóa học cho học sinh đóng vai trò vô cùng quan trọng và không thể thiếu. Bộ môn hóa học ở THCS nhằm trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức cơ bản bao gồm kiến thức về cấu tạo chất, phân loại chất, tính chất và ứng dụng của chúng, giúp học sinh sau khi học xong THCS sẽ có nền tảng kiến thức để học tiếp môn hóa học ở các lớp trên hoặc có thể vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống sản xuất. Để đạt được mục đích trên, ngoài hệ thống kiến thức về mặt lí thuyết thì bài tập hóa học( BTHH ) giữ một vai trò rất quan trọng. BTHH là phương pháp dạy học đạt kết.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> quả rất cao vì nó giúp các em củng cố, nắm vững và hoàn thiện kiến thức. Không những thế, thông qua quá trình giải BTHH còn hình thành và rèn luyện cho học sinh các kĩ năng tư duy, khả năng sáng tạo và hứng thú với môn học. Tuy nhiên, trên thực tế do mới bắt đầu làm quen với môn hóa học nên kiến thức hóa học đối với các em còn mới mẻ và kĩ năng giải BTHH còn chưa tốt. Nhất là dạng bài tập đòi hỏi phải nắm vững kiến thức và khả năng tư duy như “ Bài tập nhận biết” các em thường gặp khó khăn và lúng túng khi làm. Từ những lí do trên mà tôi lựa chọn đề tài “ LỰA CHỌN VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT Ở TRƯỜNG THCS” II. Mục đích của đề tài. Xây dựng hệ thống bài tập nhận biết các chất giúp các em học sinh có phương pháp học tập tốt để củng cố, hoàn thiện kiến thức, nâng cao khả năng tư duy và tự tin trong các giờ thực hành. III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: + Các dạng bài tập nhận biết các chất trong môn hóa ở trường THCS + Cấu trúc chương trình hóa học THCS - Phạm vi nghiên cứu: Môn hóa học lớp 8 và lớp 9.. IV. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá nguồn tài liệu lí luận và thực tiễn có liên quan để xây dựng cơ sở lí thuyết cho quá trình nghiên cứu. V. Cấu trúc của đề tài. 1. Phần 1: Mở đầu. 2. Phần 2: Nội dung Chương 1: Tổng quan vể cơ sở lí luận Chương 2: Hệ thống bài tập nhận biết ở THCS 3. Phần 3: Kết luận.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phần 2. NỘI DUNG Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SƠ LÍ LUẬN A. Bài tập hóa học. I. Khái niệm bài tập hóa học. Trong thực tiễn dạy học ở trường phổ thông, BTHH giữ vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, nó vừa là mục đích vừa là nội dung lại vừa là phương pháp dạy học hiệu nghiệm. Nó không chỉ cung cấp cho học sinh kiến thức, con đường dành lấy kiên thức mà còn mang lại niềm vui của quá trình khám phá, tìm tòi phát hiện của việc tìm ra đáp số đặc biệt BTHH còn mang lại cho người học một trạng thái hưng phấn, hứng thú nhận thức. Đây là yếu tố tâm lý quan trọng của quá trình nhận thức đáng được chúng ta quan tâm.Vậy bài tập hóa học là gì? Theo từ điển Tiếng Việt bài tập là bài ra cho học sinh làm để vận dụng điều đã học, còn bài toán là vấn đề cần giải quyết bằng phương pháp khoa học. Ở đây chúng ta.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> hiểu rằng BTHH là những bài được lựa chọn một cách phù hợp với nội dung rõ ràng, cụ thể. Muốn giải được những bài tập này người học sinh phải biết suy luận logic dựa vào nhưng kiến thức đã học, phải sử dụng những hiện tượng hóa học, những khái niệm, những định luật, học thuyết, những phép toán...người học phải biết phân loại bài tập để tìm ra hướng giải có hiệu quả. Theo các nhà lí luận Liên Xô cũ thì bài tập bao gồm bài toán và câu hỏi. Khi trả lờì có thể dưới nhiều hình thức khác nhau như viết, thực nghiệm, đối thoai nếu học sinh nắm được hay hoàn thiện một kiến thức, một kĩ năng nào đó. Ở nước ta, sách giáo khoa hoặc sách tham khảo, thuật ngữ “ bài tập” được dùng theo quan điểm: Về mặt lí luận dạy học, để phát huy tối đa tác dụng của BTHH trong quá trình dạy học người giáo viên phải hiểu và sử dụng nó theo quan điểm hệ thống và lí thuyết hoạt động. Bài tập chỉ có thể là “ bài tập” khi nó trở thành đối tượng hoạt động của chủ thể, khi có một người nào đó muốn chọn nó làm đối tượn, mong muốn giải nó, tức là khi có có một “người giải”. Vì vậy, bài tập và người học có mối quan hệ mật thiết tạo thành một hệ thống toàn vẹn, thống nhất và liên hệ chặt chẽ với nhau. II.Tác dụng của bài tập hóa học Bài tập hóa học có những tác dụng sau: - Là phương tiện cơ bản nhất để HS tập vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, sản xuất, biến kiến thức của chính mình. - Đào sâu, mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động và hấp dẫn. - Là phương tiện để củng cố, hệ thống hóa kiến thức một cách tốt nhất. - Rèn luyện kĩ năng hóa học cho HS như kĩ năng viết và cân bằng phương trình, kĩ năng tính toán, kĩ năng thực hành… - Phát triển năng lực nhận thức, rèn luyện trí thông minh cho HS thông qua việc HS tự chọn một cách giải độc đáo, hiệu quả với những bài tập có nhiều cách giải. - Giúp HS năng động, sáng tạo trong học tập, phát huy khả năng suy luận, tích cực của HS và hình thành phương pháp tự học hợp lý. - Làm chính xác hóa các khái niệm, định luật đã học. - Là phương tiện để kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh một cách chính xác..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo dục đạo đức, tác phong như rèn luyện tính kiên nhẫn, sáng tạo, chính xác và phong cách làm việc khoa học, giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. Phân loại bài tập hóa học. Có rất nhiều cách để phân loại BTHH tùy thuộc vào cơ sở phân loại, cụ thể: - Dựa vào hình thái hoạt động của học sinh khi giải bài tập, chia thành: Bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm. - Dựa vào cách thức làm bài có thể chia thành: bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. - Dựa vào khối lượng kiến thức hay mức độ đơn giản hoặc phức tạp có thể chia thành: bài tập đơn giản, bài tập tổng hợp. - Dựa vào kiểu bài hoặc dạng bài chia thành: 1. Bài tập định tính: Bài tập lí thuyết: Bài tập nhận biết, bài tập xét khả năng phản ứng, bài tập viết phương trình phản ứng, thực hiện dãy chuyền hóa, bài tập điều chế các chất…. Bài tập thực nghiệm. 2. Bài tập định lượng: Bài toán hóa học: bài toán tính theo PTHH, bài toán xác định nguyên tố hóa học, bài toán lập công thức phân tử… Bài tập thực nghiệm. 3. Bài tập tổng hợp( có nội dung chứa các dạng bài trên ) B. Bài tập nhận biết. I. Cấu trúc chương trình hóa học THCS và vị trí của bài tập nhận biết. 1. Cấu trúc chương trình hóa học THCS.. MÔN HÓA HỌC - LỚP 8 Bài số. TÊN CHƯƠNG, BÀI DẠY HỌC KỲ I. 1. Mở đầu môn hóa học Chương I. Chất - Nguyên tử - Phân tử. 2. Chất. 3. Bài thực hành 1. 4-6. Nguyên tử- Nguyên tố-Đơn chất, Hợp chất, Phân tử. Bài tập nhận biết.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. Bài thực hành 2. 8. Bài luyện tập 1. 9-10. Công thức hóa học- Hóa trị. 11. Bài luyện tập 2. Kiểm tra viết Chương II: Phản ứng hoá học. 12. Sự biến đổi chất. 13. Phản ứng hóa học. 14. Bài thực hành 3. 15-16. Định luật bảo toàn khối lượng- Phương trình hóa học. 17. Bài luyện tập 3 Kiểm tra viết Chương III: Mol và tính toán hoá học. 18-22. Mol- tính toán hóa học. 23. Bài luyện tập 4 Ôn tập học kì I Kiểm tra học kì I HỌC KỲ II Chương IV: Oxi. Không khí. 24-25. Oxi-Tính chất,ứng dụng,điều chế; Oxit. 28. Không khí - Sự cháy. 29. Bài luyện tập 5. 30. Bài thực hành 4 Kiểm tra viết Chương V: Hiđro. Nước. 31-33 34. Tính chất - ứng dụng của hidro- Phản ứng oxi hóa -khửĐiều chế hiđro. Phản ứng thế Bài luyện tập 6. 35. Bài thực hành 5. Nhận biết các chất khí đơn giản: Hiđrô, oxi, không khí. Kiểm tra viết 36. Nước. 37. Axit – Bazơ – Muối. 38. Bài luyện tập 7. 39. Bài thực hành 6 Chương VI: Dung dịch. 40-42. Dung dịch- Độ tan của một chất trong nước- Nồng độ dung dịch- Pha chế dung dịch.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 43. Bài luyện tập 8. 44. Bài thực hành 7. 45. Ôn tập học kì II Kiểm tra học kì. MÔN HÓA HỌC - LỚP 9 Bài số. TÊN CHƯƠNG, BÀI DẠY. Bài tập nhận biết. HỌC KỲ I Ôn tập đầu năm 1-2 3-4. Chương I: Các loại hợp chất vô cơ Tính chất hóa học của oxit – Khái quát về sự phân loại oxit- Một số oxit quan trọng... Nhận biết, phân biệt : +các hợp chất oxit axit, oxit bazơ. 5. Tính chất hoá học của axit- Một số axit quan trọng Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit.. 6. Thực hành:Tính chất hoá học của oxit và axit. dạng dung dịch hoặc. Kiểm tra viết. dạng rắn + các muối điển hình. 9. Tính chất hoá học của bazơ- Một số bazơ quan trọng.. Tính chất hoá học của muối- Một số muối quan trọngPhân bón hoá học.. 12. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.. 13. Luyện tập chương I. 7-8. 14. + các axit, bazơ ở. + phân biệt các hợp chất vô cơ với nhau. Thực hành : Tính chất hoá học của bazơ và muối Kiểm tra viết Chương II: Kim loại. 15-16 Tính chất vật lí –hóa học của kim loại. + Nhận biết, phân. 17. biệt các kim loại điển. Dãy hoạt động hoá học của kim loại. 18-20 Các kim loại điển hình: Nhôm, Sắt 21 22. Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Luyện tập chương 2. hình + Phân biệt kim loại với một số chất khác.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 23. Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt. Chương III: Phi kim, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 25 + Nhận biết, phân Tính chất chung của phi kim. biệt các phi kim điển 24-27 Một số phi kim điển hình: Clo, cacbon hình + Phân biệt các phi Ôn tập học kì I kim với các chất khí khác Kiểm tra học kì I HỌC KỲ II 29 30. Axit cacbonic và muối cacbonat Silic. Công nghiệp silicat. 31 32. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Luyện tập chương 3. 33. Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng. Chương IV: Hiđrocacbon. Nhiên liệu. 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ-. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ 36-39 Một số hợp chất hữu cơ điển hình: Mêtan, etilen, axetilen, benzen Kiểm tra viết. + Nhận biết, phân biệt các chất hữu cơ : Mêtan, etilen, axetilen, benzen với. 40-41 Dầu mỏ và khí thiên nhiên- Nhiên liệu. nhau và phân biệt với. 42. các chất khác. Luyện tập chương 4. 43 Thực hành: Tính chất hoá học của hiđrocacbon Chương V: Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime 44-46 Rượu etilic, Axit axetic Nhận biết, phân biệt được các hợp chất: Kiểm tra 1 tiết. + Rượu etilic, axit. 47. Chất béo. 48. Luyện tập: Rượu etilic, axit axetic và chất béo. +Glucozơ ,Saccarozơ,. 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit. Tinh bột và. axetic và chất béo.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 50-54 Glucozơ ,Saccarozơ, Tinh bột và xenlulozơ, Protein, Polime 55 Thực hành: Tính chất của gluxit 56. xenlulozơ, Protein, Polime. Ôn tập cuối năm Kiểm tra học kì II. 2. Vị trí của bài tập nhận biết trong chương trình hóa học THCS. - Học sinh THCS bắt đầu được làm quen với dạng bài tập nhận biết từ đầu học kì II lớp 8. Cụ thể là từ bài luyện tập 6 ở chương Hiđro- nước. - Tuy nhiên, các bài tập nhận biết trong chương trình hóa học 8 còn ở dạng đơn giản, số lượng ít, chủ yếu là phân biệt các chất khí đơn giản là Oxi, không khí,hiđro, cacbonic. - Ở chương trình hóa học 9, bài tập nhận biết cố mặt hầu hết ở tất cả các bài với số lượng nhiều, và mức độ khó dễ khác nhau. Đây là dạng bài không thể thiếu trong các bài luyện tập và kiểm tra, giúp học sinh ôn tập các kiến thức đã học và rèn các thao tác tư duy cho các em. III. Vai trò của bài tập nhận biết trong môn hóa ở trường THCS. - Ôn tập và hoàn thiện những kiến thức đã học - Rèn luyện tư duy, tính nhạy bén và khả năng nắm vững kiến thức kiến thức của học sinh. - Rèn kĩ năng viết phương trình hóa học. - Giúp học sinh vận dụng những kiến thức của mình về tính chất vật lí cũng như về tính chất hóa học của các chất đã biết để nhận biết chất. - Gắn kết giữa lí thuyết và thực hành, giáp cho học sinh khỏi lúng túng khi giải quyết vấn đề nào đó trong cuộc sống liên quan đến việc nhận biết các chất. C. Nguyên tắc lựa chọn và xây dựng bài tập hóa học. I. Nguyên tắc lựa chọn. Trong các sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo Hóa học dùng ở trường THCS hiện nay, số lượng bài tập khá nhiều và phong phú, mặt khác diều kiện học tập của học sinh còn có những khó khăn (hạn chế về thời gian học tập, chưa say mê học tập nên việc làm thêm các bài tập trong sách bài tập Hóa học còn ít) thì việc lựa chọn các bài tập phù hợp với từng đối tượng học sinh đóng vai trò rất quan trọng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Khi chọn bài tập chú ý tới các yếu tố sau: - Căn cứ trên khối lượng kiến thức học sinh đã nắm được để lựa chọn các bài tập phù hợp với học sinh, học sinh có khả năng giải quyết được. - Qua việc giải bài tập của học sinh có thể đánh giá được chất lượng học tập, phân loại được học sinh, kích thích toàn bộ lớp học (sử dụng xen kẽ giữa các loại bài khó, trung bình va dễ để học sinh khá không chủ quan mà học sinh kém cũng không nản). - Căn cứ vào chương trình giảng dạy, nên xây dựng thành một hệ thống bài tập, phù hợp với mức độ của từng khối lớp; kết hợp khâu ôn luyện thường xuyên để rèn kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh trong việc giải bài tập. - Chất lượng giải bài tập, hứng thú trong khi giải bài tập của học sinh được nâng lên rất nhiều nếu bài tập chứa các nội dung sau: + Gắn liền với các kiến thức khoa học về hóa học hoặc các môn học khác, gắn với thực tiễn sản xuất hoặc đời sống… + Bài tập có thể giải theo nhiều cách, trong đó có cách giải ngắn gọn nhưng đòi hỏi học sinh phải thông minh hoặc có sự suy luận cần thiết thì mới giải được. - Riêng các bài tập lí thuyết, sau mỗi bài giảng cần rèn cho học sinh hói quen làm hết các bài tập trong sách giáo khoa. Giáo viên có thể lựa chọn một số bài tập lí thuyết trong sách bài tập, trong các tài liệu tham khảo để học sinh rèn luyện thêm. II. Nguyên tắc xây dựng. Xây dựng hệ thống bài tập nhận biết các chất dựa trên các nguyên tắc sau: - Đáp ứng yêu cầu đổi mới trong phương pháp dạy và học hóa học ở trường THCS là trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại, tiếp cận với kiến thức hiện đại để có vốn hiểu biết làm tiền đề cho việc học bộ môn hóa phân tích sau này và cũng nhằm giúp cho học sinh làm quen với việc nghiên cứu các chất trong đời sống hàng ngày để các em có thể góp phần vào việc bảo vệ môi trường . - Dựa vào nội dung chương trình hóa học THCS để có những bài tập phù hợp với trình độ học sinh , tạo điều kiên cho học sinh nắm bắt vấn đề một cách nhanh chóng nhằm giúp cho học sinh hiểu rõ và nhớ sâu hơn những kiến thức đã học đồng thời cũng có những bài tập khó dành cho học sinh khá và giỏi để phát triển, nâng cao kiến thức của học sinh . - Bài tập có nhiều hình thức, nhiều dạng để kích thích học sinh tìm tòi, nghiên cứu nhằm phát triển năng lực tư duy và tạo hứng thú trong quá trình học tập của học sinh..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chương 2: Hệ thống bài tập “Nhận biết các chất” trong môn hóa ở trường THCS. A. Phân loại bài tập nhận biết. Bài tập nhận biết ở trường THCS được chia thành 2 dạng: Nhận biết các hóa chất riêng biệt, gồm: - Nhận biết các chất rắn - Nhận biết các chất khí.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận biết các dung dịch. Nhận biết các chất cùng trong 1 hỗn hợp. Tùy từng yêu cầu của mỗi đề, trong môi dạng bài lại có thể gặp trong 3 trường hợp: - Nhận biết với thuốc thử tùy chọn (không hạn chế). - Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có giới hạn). - Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài. B. Hệ thống bài tập nhận biết các chất trong ở trường THCS I. Nhận biết các hóa chất riêng biệt. I.1. Nhận biết các chất rắn. 1. Dạng nhận biết không hạn chế thuốc thử. Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ ( Lớp 9) Bài 1: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau: a, CaO, CaCO3. b, CaO, MgO c, CaO, Na2O d, CaO,P2O5 Bài 2 : Nêu cách phân biệt CaO, Na 2O, MgO, P2O5 đều là chất bột trắng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn sau: Na 2O, CaO, ZnO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 4: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: Cu(OH) 2, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.Viết các PTPƯ( nếu có). Bài 5: Cho 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Hãy nêu cách phân biệt chúng. Bài 6:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 chất rắn màu trắng sau: CaCO 3, CaO, Ca(OH)2. Hãy nhận biết từng chất đựng trong mỗ lọ. Viết các PTHH. Bài 7: Có 5 lọ mỗi lọ đựng một trong các hóa chất sau: FeO, CuO, Fe3O4, Ag2O và MnO2. Hãy dùng phương pháp hóa học để nhận biết từng hóa chất trong mỗi lọ. Bài 8: Có 5 chất bột: MgO, P 2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy dùng phương pháp đơn giản để phân biệt 5 chất này. Bài 9: Có 7 oxit ở dạng bột gồm: Na 2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO và CaC2. Bằng những phản ứng đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó. Bài 10: Trình bày phương pháp nhận biết 2 chất rắn là bột đá vôi CaCO 3 và Na2CO3. Viết các phương trình hóa học. Bài 11*: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt NaCl, CaCl, MgCl2. Bài 12*: Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và lân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.. Chương 2: Kim loại ( lớp 9) Bài 13: Có 3 kim loại là nhôm, sắt, bạc, đồng. Hãy nêu phương pháp nhận biết từng kim loại trên. Viết các PTHH. Bài 14: Dùng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 kim loại Magie, nhôm, sắt, bạc. Bài 15 : Có 5 lọ chứa 5 chất bột: Cu, Al, Fe, S, Ag. Hãy nêu cách phân biệt từng chất trên. Bài 16 : Trình bày cách nhận biết 3 chất rắn sau: bạc , nhôm, Canxi oxit đựng trong các lọ riêng biệt.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 17: Ba lọ mất nhãn chứa (I) Fe + Al2O3 (II) Al2O3 + Fe2O3 (III) Al + Fe2O3 Dùng những phản ứng hóa học thích hợp để phân biệt 3 lọ trên.. Chương 4, 5 Hiđrocacbon, nhiên liệu và Dẫn xuất của hiđrocacbon, polime(lớp 9) Bài 18: Có thể phân biệt muối ăn và đường bằng cách đốt chúng trong không khí không? Tại sao? Bài 19: Nêu phương pháp nhận biết các chất sau: a, Tinh bột, xenlulozo, saccarozo. b, Tinh bột, glucozo, saccarozo Bài 20: Có 2 mảnh lụa bề ngoài giống nhau: một được dệt bằng sợi tơ tằm, một được chế bằng sợi gỗ bạch đàn. Cho biết cách đơn giản để nhận biết chúng. 2. Dạng nhận biết hạn chế thuốc thử.. Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ ( Lớp 9) Bài 21: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu(OH) 2, Ba(OH)2, Na2CO3.Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả 2 chất trên. Viết các phương trình hóa học Bài 22: Chỉ dùng nước, CO2 và quỳ tím có thể nhận biết 2 chất rắn màu trắng là CaO, Na 2O và P2O5 không? Nêu cách tiến hành và viết các phương trình phản ứng. Bài 23 : Có 3 gói bột là FeO, Fe2O3, và Fe3O4 đều bị mất nhãn. Chỉ dùng một dung dịch hãy nhận biết 3 hợp chất trên. Viết các phương trình hóa học. Bài 24: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH) 2, NaCl. Hãy nhận biết chất rắn đựng trong mỗi lọ chỉ bằng 2 hóa chất. Bài 25 :.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn màu trắng sau: CuSO4, CaCO3, CaO, Ca(OH)2. Chỉ dùng nước và một hóa chất khác, hãy nhận biết chất rắn đựng trong mỗi lọ. Bài 26: a,Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất bột trắng là: BaCO 3, NaCl, Na2CO3. Làm thế nào để nhận ra hóa chất trong mỗi lọ với điều kiện chỉ dùng dd HCl loãng. b, Chỉ có nước và khí cacbonic có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây không: NaCl, Na2SO4, BaCO3, Na2CO3, BaSO4. Nếu được hãy trình bày và phân biệt. Bài 27: Chỉ dung một hóa chất, hãy phân biệt 4 chất bột trắng: K2O, BaO, P2O5, SiO2. Bài 28: Nhận biết 9 chất rắn: Ag2O, BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, CuO. Chỉ bằng hai hóa chất đơn giản tự chọn: Bài 29 : Nhận biết 6 chất bột: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, BaCl2, xođa, xút ăn da. Chỉ bằng hai hóa chất đơn giản tự chọn. II.2. Nhận biết các chất khí. 1. Dạng nhận biết không hạn chế thuốc thử. Chương 4, 5: Oxi, không khí và hiđro nước ( lớp 8)+ Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ ( Lớp 9) Bài 30: Có 3 lọ đựng các khí sau: không khí, oxi, cacbonic,hiđro. Bằng cách nào nhận biết chất khí trong 3 lọ? Bài 31: Hãy nêu phương pháp nhận biết các chất khí: cacbonđioxit, oxi, hiđro, nito. Bài 32: Hãy nêu phương pháp nhận biết 2 chất khí không màu là SO2 và O2. Bài 33: Hãy nêu phương pháp nhận biết 2 chất khí không màu là SO2 và CO2 Bài 34:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bằng phương pháp nào có thể nhận biết được 4 khí được đựng trong 4 lọ riêng biệt sau: oxi, hiđro, clo và cacbonic Bài 35: Có các bình đựng Khí riêng biệt là CO2, Cl2, CO, H2. Hãy nhận biết các khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học. Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu( lớp 9) Bài 36: Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các chất khí có trong các bình riêng biệt sau: a, Metan, hiđro, oxi. b, Metan, cacbonic, hiđro. c, Metan,cacbon oxit, hiđro Bài 37: Hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất khí sau : CH4 , C2H4 , CO2 . Bài 38: Hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất khí sau : CH4 , C2H4 , CO2 , H2 và C2H2 Bài 39: Nêu phương pháp nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí sau: a, CH4, C2H2, SO2. b, C2H6, C2H4, H2. 2. Dạng nhận biết hạn chế thuốc thử.. Chương 4, 5: Oxi, không khí và hiđro nước ( lớp 8)+ Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ ( Lớp 9) Bài 40: Có 3 khí đựng trong 3 lọ riêng biệt là clo, hiđroclorua. Chỉ bằng một thuốc thử có thể nhận biết từng khí trong mỗi lọ không? Viết các PTHH. Bài 41: Dựa vào tính chất vật lí , nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất khí sau : khí Clo , khí cacbonđioxit và khí hiđrosunfua. Bài 42:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chỉ dùng quỳ tím ẩm và tàn đóm có thể nhận biết các chất khí không màu là SO 2 , O2, H2 được hay không? Nêu cách tiến hành và viết các phương trình phản ứng. Bài 43: Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH 4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt 2 khí trên không? Nêu cách tiến hành. Bài 44: Hãy phân biệt 2 lọ đựng 2 chất khí là etilen và axetilen (chỉ được dùng nước brom). Bài 45: Chỉ dùng nước vôi trong, hãy phân biệt các khí đượng trong 3 bình mất nhãn chứa 3 khí riêng biệt: metan, cacbonoxit, hiđro. Viết các phương trình phản ứng. Bài 46: Có 4 bình mất nhãn chứa 4 khí: etylen, metan, oxi, và hiđro. Chỉ dùng 2 hóa chất là dung dịch brom và nước vôi trong dư có nhận biết được các khí trên không? Nếu có hãy nêu các bước tiến hành và viết các phương trình hóa học. Bài 47 : Có 4 bình chứa các khí: CH4, C2H2, C2H4, CO2. Chỉ dùng 2 hóa chất, hãy nhận biết 4 khí trên. Viết các phương trình hóa học. II.3. Nhận biết các dung dịch. 1. Dạng nhận biết không hạn chế thuốc thử. Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ ( lớp 9) Bài 48: Có 2 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là, NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học. Bài 49: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 2 dung dịch không màu là: HCl, H2SO4. Viết các phương trình phản ứng. Bài 50: Nhận biết từng cặp chất sau đây bằng phương pháp hóa học: a, dung dịch H2SO4 và CuSO4 b, dung dịch HCl và FeCl2.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 51: Bằng cách nào phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O. Viết các phương trình hóa học. Bài 52: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na 2SO4, NaCl, NaNO3 . Viết các phương trình hóa học Bài 53: Nêu phương pháp hóa học phân biệt 2 dung dịch AlCl 3 và ZnCl2 .Viết các phương trinh hóa học. Bài 54: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Dùng phương pháp hóa học hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Bài 55: Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch muối Na 2SO3, NaHSO3, Na2SO4. Viết các phương trình phản ứng. Bài 56: Nêu các phản ứng phân biệt 5 dung dịch: NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3 Bài 57: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bài phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên Bài 58: Dùng thuốc thử thích hợp hãy nhận biết các dung dịch sau bị mất nhãn: a, NaCl, NaBr, KI, HCl, H2SO4, KOH. b, Na2SO4, H2SO4, NaOH, KCl, NaNO3. Bài 59: Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau: a, HCl, HBr, NaCl, NaOH. b, NaF, CaCl2, KBr, MgI2. Bài 60: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào? b. Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó Chương 5: Dẫn xuất của hiđrocacbon, polime( lớp 9) Bài 61: Nêu phương pháp hóa học để nhận phân biệt 3 dung dịch sau: glucozo, rượu etylic, saccarozo. Bài 62. Có 5 chất lỏng: cồn 90o, benzen, giấm ăn, dung dịch glucozơ, và nước bột sắn dây. Làm thế nào phân biệt chúng Bài 63: Có 4 chất lỏng: Rượu etylic, axit axetic, phenol, benzen. Nêu phương pháp hóa học phân biệt 4 chất đó Bài 64: Có 5 chất lỏng: rượu etylic, benzen, axit axetic, etyl axetat, glucozơ. Hãy phân biệt 5 chất đó. Bài 65: Phân biệt 4 chất lỏng: Dầu hỏa, dầu lạc, giấm ăn và lòng trắng trứng. 2. Dạng nhận biết hạn chế thuốc thử.. Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ ( lớp 9) Bài 66: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 dd không màu sau: NaCl, Ba(OH) 2, NaOH và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào đẻ nhận biết được dd đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học. Bài 67: Chỉ dùng quỳ tím và một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch : HCl, H 2SO4, NaOH. Viết các phương trình hóa học. Bài 68 : Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong dung dịch không màu là: HCl, NaCl, H2SO4, Na2SO4. ùng quỳ tím và một hóa chất khác.hãy nhận biết các dung dịch trên. Bài 69: Cho các dd sau: CuCl2, H2SO4, Ba(NO3)2, NaOH. Hãy nhận biết mỗi dd mà chỉ dùng giấy quỳ tím. Bài 70:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chỉ dùng quỳ tím và dung dịch AgNO 3 hãy nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm bị mất nhãn sau: H2SO4, NaOH, NaCl, NaNO3 .Viết các phương trình hóa học. Bài 71: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung các dung dịch CuSO4 , AgNO3, NaCl. Bài 72: Có 3 dd là natri sunfat, bạc nitrat, natri cacbonat. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết mỗi dung dịch trên khi chúng đựng trong các lọ riêng biệt. Bài 73: Nhận biết các dung dịch sau đây chỉ bằng phenolphlatein a. 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4. b. 5 dung dịch Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH. c. 5 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl. d. 5 lọ có 1 lọ nước và 4 dd: NaOH, NaCl, NaHSO4, BaCl2. Bài 74: Nhận biết các dung dịch sau đây chỉ bằng quì tím. a. 6 dung dịch: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl. b. 4 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S.. Bài 75: Có 2 dung dịch FeCl2, FeCl3 có thể dùng 2 trong 3 hóa chất: Cu, nước brom, dung dịch KOH để phân biệt 2 dung dịch này. Hãy giải thích Bài 76: Chỉ dùng thêm 1 hóa chất hãy nhận biết các lọ mất màu sau: a, MgCl2,Kbr, NaI, AgNO3, NH4HCO3 b, NaBr, ZnSO4, Na2CO3, AgNO3, BaCl2. Bài 77; Chỉ dùng thêm 1 hóa chất hãy phân biệt các dung dịch sau: a, K2SO4, K2CO3, K2SiO3, K2S, K2SO3. b, MgCl2, NaBr, Ca(NO3)2. Bài 78: Có 5 dung dịch sau: NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3, MgCl2. Hãy dùng một hóa chất đẻ nhận biết các dung dịch trên. Bài 79: Chỉ dùng bột sắt nhận biết 5 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2. Bài 80: Nhận biết các chất trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl a. 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl. b. 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4. c. 5 dung dịch: BaCl2, KI, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3 Bài 81: Nhận biết 3 dung dịch: NaCl, HCl, NaNO3 (chỉ bằng 2 kim loại)..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 82: Nhận biết các chất trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng 1 kim loại: a. 4 dung dịch: AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3. b. 6 dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2. c. 5 dung dịch: HCl, HNO3, AgNO3, KCl, KOH. d. 4 dung dịch: (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3. Bài 83: Chỉ dùng 1 oxit (rắn) nhận biết các dung dịch sau: NaCl, Na 2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, BaCl2 Bài 84: Nhận biết các chất trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng 1 hóa chất tự chọn: a. 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. b. 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4. c. 4 dung dịch: HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2. d. 4 dung dịch loãng: BaCl2, Na2SO4, Na3PO4, HNO3. e. 5 dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S, Na2SiO3. f. 6 dung dịch: KOH, FeCl3, MgSO4, FeSO4, NH4Cl, BaCl2. g. 4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4 Chương 5: Dẫn xuất của hiđrocacbon, polime( lớp 9) Bài 85: Chỉ dùng H2O và một hóa chất, hãy phân biệt các chất sau: a, Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat b, Rượu etylic, axit axetic, benzen Bài 86: Chi dùng quỳ tím và kim loại. Hãy nhận biết 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn gồm: H2O, C2H5OH, C6H6 và CH3COOH. Nêu cách tiến hành và viết các phương trình phản ứng. Bài 87: Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng là: Rượu etylic, axit axetic. dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng quỳ tím và nước hãy phân biệt các chất lỏng trên. 3. Dạng nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài. Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ ( lớp 9) Bài 88: Hãy nhận biết các dd sau:CuSO4, NaOH, BaCl2, mà không dùng thuốc thử nào khác. Bài 89:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H 2O, dd NaCl, dd Na2CO3 và dd NaCl. Không dùng hóa chất nào khác, hãy nhận biết từng chất. Bài 90: Có 4 dung dịch gồm HCl, NaOH, Na2CO3, MgCl2.Bằng phơng pháp hóa học hay nhận biết các dung dịch mà không cần dùng thêm hóa chất nào khác Bài 91: Cho 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt gồm: NaCl, BaCl 2, CuSO4, MgCl2, NaOH, AgNO3. Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết chúng. Bài 92: Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau : HCl , NaCl , NaOH và phenol phtalein . (bài tập dành cho HS khá giỏi lớp 9) . Bài 93*: Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl. Bài 94: Có 4 ống nghiệm chứa 4 dung dịch: Na 2CO3, CaCl2, HCl, NH4HCO3 mất nhãn được đánh số từ 1-4. Hãy xác định số của mỗi dung dịch nếu biết: + Đổ ống 1 vào ống 3 thấy có kết tủa. + Đổ ống 3 vào ống 4 thấy có khí bay ra. Giải thích. Bài 95: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO3, Na2CO3. + Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa. + Chất trong lọ B chỉ tạo 1 kết tủa với 3 chất còn lại. + Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại. Xác định các chất trong mỗi lọ và giải thích? Bài 96: Trong 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa AgNO 3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết chất trong lọ B tạo khí với chất trong lọ C nhưng không phản ứng với chất trong lọ D. Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích? Bài 97: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na 2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết: + Đổ A vào B có kết tủa..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Đổ A vào C có khí bay ra + Đổ B vào D có kết tủa. Xác định các chất trong mỗi lọ và giải thích? Bài 98: Có 4 lọ mất nhãn chứa chất lỏng không màu gồm các dung dịch: axit sunfuric, chì nitrat, kali iodua và bạc nitrat. Đánh số các lọ 1 tới 4. Trộn các mẫu thử từ các lọ cho thấy rằng : 1+ 2: Tạo kết tủa trắng. 2+ 3: tạo kết tủa trắng. 1+ 3 : không hện tượng. 2+ 4: không hiện tượng. 1+ 4 : tạo kết tủa vàng. 3+4: tạo kết tủa vàng nhạt.. Hãy nhận biết các chất có trong mỗi lọ. Bài 99: Hãy phân biệt các chất trong dung dịch sau đây mà không có thuốc thử khác: a. CaCl2, HCl, Na2CO3, KCl. b. NaOH, FeCl2, HCl, NaCl. c. AgNO3, CuCl2, NaNO3, HBr. d. NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl. e. HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4. f. NaCl, HCl, Na2CO3, H2O g. NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH h. Ba(HCO3)2, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4. i. NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4. j. NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3. k. Ba(NO3)2, HNO3, Na2CO3. l. BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4. Bài 100: Hãy phân biệt các chất trong dung dịch sau đây mà không có thuốc thử khác: MgCl 2, Ba(OH)2, HCl. II. Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp. Bài 101; Cho 2 bình đựng lần lượt: a, Hỗn hợp 2 khí H2 và O2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> b, Hỗn hợp 2 khí H2 và CO2 Hãy trình bày phương pháp nhận biết từng khí trong mỗi hỗn hợp trên. Bài 102: Có hỗn hợp 2 khí CO và CO2. Nêu phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của 2 chất khí đó. Viết các PTHH. Bài 103: Trong một bình chứa hỗn hợp khí: CO, CO2, SO2, SO3, H2. trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí Bài 104: Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO2, SO3. Viết phương trình phản ứng. Bài 105: Làm thế nào để nhận biết từng khí trong hỗn hợp khí gồm CO2, SO2, C2H2, CH4. Bài 106:Có 3 chất rắn màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt không nhãn là: Na2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.Trình bày cách tiến hành và viết phương trình hóa học. Bài 107: Làm thế nào để nhận biết sự có mặt đồng thời của 3 chất Na 2CO3, NH4HCO3, NaHCO3 trong dung dịch A Bài 108: Trong một lọ đựng dung dịch gồm 3 axit HCl, HNO3, H2SO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết sự có mặt của từng axit trong dung dịch. Bài 109: Có 2 lọ dung dịch sau đây: dung dịch X là NaOH, dung dịch Y gôm H 2SO4 và AlCl3. Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết từng dung dịch. Bài 110: Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Fe, Al2O3. Dùng các hóa chất có sẵn trong phòng thí nghiệm, hãy nhận biết từng chất trong hỗn hợp trên.. PHẦN 3: KẾT LUẬN I. Đóng góp của đề tài. - Đề tài đã lựa chọn và xây dựng hệ thông bài tập nhận biết gồm 110 bài tập, trong đó gồm: + 70 bài tập chọn lọc từ các sách bài tập, sách tham khảo. + 40 bài tập tự xây dựng - Hệ thống bài tập phù hợp với năng lực của học sinh, để kích thích học sinh học tập một cách say mê và hứng thú , đồng thời vận dụng những hiểu biết của mình vào trong các giờ thực hành cũng như thực tế cuộc sống. II. Hạn chế..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Do trình độ năng lực và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên bài tập còn ít và chưa phong phú. - Do thời gian có hạn nên bài tập xây dựng và chọn lọc còn chưa sâu sắc, đôi khi còn bị lặp ở một số dạng. - Do tài liệu sưu tầm ở nhiều nguồn khác nhau nên việc trình bày còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự nhận xét, góp ý chân thành của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn, nhằm phục vụ tốt hơn cho việc dạy và học bộ môn hóa học ở trường Trung học cơ sở . Em xin chân thành cảm ơn!. PHỤ LỤC Bảng 1:Một số thuốc thử thường dùng để nhận biết các chất THUỐC THỬ 1 Qùy tím. DÙNG ĐỂ NHẬN BIẾT - Axit - Bazơ kiềm. HIỆN TƯỢNG Qùy tím hóa đỏ. Qùy tím hóa xanh.. 2 Phenolphtalein (không màu) 3 Nước. - Bazơ kiềm. Hóa màu đỏ.. - Các kim loại mạnh (Na, K, Ca, Ba).. H2 . ( Riêng Ca còn tạo dd đục Ca(OH)2 ).
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Các oxit kim loại mạnh (Na2O, K2O, CaO, BaO).. 4 Dung dịch kiềm. 5 Dung dịch axit. Tan, tạo dd làm đỏ. phenolphtalein (Riêng CaO dd đục). - P2O5. Tan + dd làm đỏ quỳ tím.. - Các muối Na, K, NO3-.. Tan. - CaC2. Tan + C2H2 bay lên. - Kim loại Al, Zn.. Tan + H2 bay lên. - Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2. Tan. - Muối CO3-2, SO3-2, sunfua. Tan + khí CO2, SO2, H2S bay lên. Tan + H2 bay lên.. - HCl, H2SO4. - Kim loại đứng trước H. - HNO3, H2SO4đnóng. - Hầu hết kim loại kể cả Cu, Tan + khí NO2, SO2 bay lên. Hg, Ag (Riêng Cu còn tạo dd muối đồng màu xanh).. - HCl. - MnO2. - Ag2O. - CuO.. Cl2 bay lên AgCl kết tủa dd màu xanh. - H2SO4. - Ba, BaO, Ba(OH)2, muối Ba2+.. BaSO4 kết tủa trắng. - HNO3. - Fe, FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, FeCO3, CuS. Khí NO2, SO2, CO2 bay. lên.. - Hợp chất có gốc SO4-2. BaSO4 kết tủa trắng. - AgNO3. - Hợp chất có gốc Cl-. AgCl kết tủa trắng. - Cd(NO3)2, Pb(NO3)2. - Hợp chất có gốc S-2. CdS kết tủa vàng, PbS kết. 6 Dung dịch muối - BaCl2, Ba(NO3)2, (CH3COO)2Ba. tủa đen. Bảng 2 :Một số thuốc thử dành cho các hợp chất vô cơ : CHẤT CẦN. THUỐC THỬ. HIỆN TƯỢNG.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> NHẬN BIẾT 1 Các kim loại - Na, K (kim loại kiềm hóa trị I).. + H2 O + Đốt cháy, quan sát màu ngọn lửa. tan + dd trong +H2 bay lên. màu vàng (Na) màu tím (K). - Ba (hóa trị II). - Ca (hóa trị II).. + H2 O + H2 O + Đốt cháy, quan sát màu ngọn lửa. . - Al, Zn. + Dd kiềm NaOH, Ba(OH)2. tan + H2 bay lên.. -Phân biệt Al và Zn. + HNO3 đặc, nguội. Al không tan, còn Zn tan NO2 nâu. - Các kim loại từ Mg… đến Pb. + Dd HCl. - Kim loại Cu. + HNO3 đặc. - Kim loại Hg. + HNO3 đặc, sau đó cho Cu vào dd. Tan + H2 riêng Pb có PbCl2 trắng . . . Tan + dd xanh + NO2 nâu. . Tan + NO2 nâu trắng bạc lên đỏ. . - Kim loại Cu (đỏ). + AgNO3. - Kim loại Ag. + HNO3, sau đó cho NaCl vào dd. tan + dd trong +H2 bay lên. tan + dd đục +H2 bay lên. màu lục (Ba) màu đỏ (Ca). Tan + dd xanh + trắng bạc lên đỏ . . Tan + NO2 nâu + trắng. 2 Một số phi kim - I2. + Hồ tinh bột + Đung nóng mạnh. . màu xanh thăng hoa hết. . SO2 mùi hắc. . -S. + Đốt trong oxi, không khí. -P. + Đốt cháy. -C. + Đốt cháy. . + Qùy tím ướt. - Hóa xanh. P2O5 tan trong nước + dd làm đỏ quỳ tím . CO2 làm đục nước vôi trong. 3 Một số chất khí - NH3 (Không.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> màu, Mùi khai) - NO2 (Màu nâu đỏ, mùi hắc xốc) - NO (Không màu). + Không khí hoặc oxi. . - H2S (Không màu, mùi trứng thối). + Cd(NO3)2, Pb(NO3)2. Mùi trứng thối, CdS vàng, PbS đen. - O2 (Không màu, không mùi). + Tàn đóm. . Bùng cháy. - CO2 (Không màu, không mùi). + Nước vôi trong. . Đục CaCO3. - CO (Không màu, không mùi). + Đốt trong không khí. . CO2. - SO2 (Không màu, mùi hắc, xốc). + Nước vôi trong + Nước Br2 nâu. . . Đục CaSO3 Làm mất màu Br2. - SO3. + Dd BaCl2 có nước. . BaSO4 kết tủa trắng. . - Cl2 (Màu vàng + Dd KI và hồ tinh bôt lục, mùi hắc, xốc) + AgNO3 dd. . - HCl (Không màu, mùi hắc, xốc). + AgNO3 dd + NH3. . + Đốt cháy + Bột CuO, to. . - H2 (Không màu, không mùi) 4 Oxit ở thể rắn. NO2 màu nâu đỏ. I2 + màu xanh AgCl AgCl Khói trắng xuất hiện: NH3+HCl NH4Cl. . Giọt nước. Bột đen thành bột đỏ. - Na2O, K2O, BaO. + H2 O. Dd trong suốt, làm xanh quỳ tím. - CaO. + H2 O + Dd Na2CO3. . - P2O5. + H2 O. . Dd làm đỏ quỳ tím. - SiO2. + Dd HF (không tan trong. . Tan tạo SiF4. . Tan + dd đục Kết tủa CaCO3 .
<span class='text_page_counter'>(30)</span> các axit khác) - Al2O3. + Tan cả trong axit và kiềm. - CuO. + Dd axit HCl, HNO3, H2SO4loãng.... . Dd màu xanh. . AgCl . . Cl2 màu vàng. + AgNO3. . AgCl đen. Br-. + Cl2. . Br2 lỏng màu nâu. I-. + Br2(Cl2) + tinh bột. . Màu xanh do I2 . S2-. + Cd(NO3)2 hay Pb(NO3)2. . CdS vàng, PbS đen. SO42-. + Dd BaCl2, Ba(NO3)2. . BaSO4 kết tủa trắng. SO32-. + Dd axit HCl, HNO3, H2SO4.... - Ag2O + Dd HCl đun nóng - MnO2 5 Các dung dịch muối a) Nhận biết gốc axit Cl-. CO32PO43- trong muối NO. + Dd HCl đun nóng. + Dd axit HCl, HNO3, H2SO4.... SO2 mùi hắc và làm Br2 mất màu . . CO2 làm đục nước vôi trong. . Ag3PO4 vàng. . Dd xanh + NO2 . . Màu vàng (Na), màu tím (K). . Mg(OH)2 trắng. + Dd AgNO3. 3. + H2SO4 đặc + Cu b) Nhận kim loại trong muối: Kim loại kiềm + Đốt cháy và quan sát màu ngọn lửa Mg2+. + NaOH dd. Fe2+. + NaOH dd. Fe(OH)2 trắng (Fe(OH)2 trắng + không khí Fe(OH)3 nâu đỏ) . Fe3+. + NaOH dd.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Al3+. + NaOH đến dư. Ca2+. + Na2CO3dd. Pb2+. + Na2S dd (hoặc H2S). . Fe(OH)3 nâu đỏ. . Al(OH)3 trắng, tan. . CaCO3 . . PbS đen. Bảng 3: Thuốc thử dành cho một số hợp chất hữu cơ CHẤT CẦN NHẬN BIẾT 1. THUỐC THỬ. CH4 (Khí, không màu). 2. CH2=CH2 (Khí, không màu). 3. CH CH (Khí,. HIỆN TƯỢNG + Đốt trong O2. Tạo thành CO2 và hơi nước . + Nước brom . + Nước brom Ag2O/NH3. không màu). Mất màu. Mất màu màu vàng: C2H2 + Ag2O NH Ag2C2 + H2 O . 3. 4. 5. 6. C6H6 (Lỏng, không tan trong nước) C2H5OH (Lỏng, tan vô hạn trong nước). CH3COOH (Lỏng không màu, mùi giấm) Glucozơ (Rắn, màu trắng tan trong nước). + Đốt trong không khí. Cháy với nhiều khói và mụội than . + Đốt trong không khí Na + Qùi tím Đá vôi CaCO3. Cháy với ngọn lửa xanh nhạt, không khói Có khí thoát ra . . + Ag2O/NH3. Có Ag (phản ứng tráng bạc) . + I2. Hóa đỏ Sủi bọt khí.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 7. 8. 9. Tinh bột (Rắn, màu trắng không tan trong nước). Đun nóng Dd HNO3. Protein (Lòng trắng trứng). Xuất hiện màu xanh . Đông tụ Xuất hiện màu vàng . Tài liệu tham khảo 1, Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC TẬP II Nhà xuất bản Đại học sư phạm,2007..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2, Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC TẬP III. Nhà xuất bản Đại học sư phạm,2007. 3, Lê Xuân Trọng, Nguyễn Cương, Đỗ Tất Hiển, Ngô Ngọc An.BÀI TẬP HÓA HỌC 8. Nhà xuất bản Giáo dục,2007. 4, Lê Xuân Trọng, Nguyễn Cương, Ngô Văn Vụ, Ngô Ngọc An.BÀI TẬP HÓA HỌC 9. 5, Quan Hán Thành. CÂU HỎI GIÁO KHOA HÓA ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ LỚP 10-11-12 LUYỆN THI TÚ TÀI VÀ ĐẠI HỌC. Nhà xuất bản Trẻ, 2001. 6, Ngô Ngọc An . 400 BÀI TẬP HÓA HỌC CHỌN LỌC 9. Nhà xuất bản tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2005. 7, Lê Quang Hưởng- Vũ Minh Tuân. 244 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC CHỌN LỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ..
<span class='text_page_counter'>(34)</span>