Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

NGU VAN 7 TUAN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.61 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 17</b> <b>Ngày soạn: 15/12/11</b>


<b>TIẾT 65 </b> <b>Ngày dạy: 17/12/11</b>


<b>HDĐT:</b>

<b>SÀI GỊN TƠI U</b>



<i><b>(</b></i>

<i><b>Minh Hương)</b></i>


<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà, sâu sắc của tác giả đối
với Sài Gòn.


- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.


- Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối viết tùy bút
tài hoa, độc đáo.


<b>B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ</b>
<b> 1. Kiến thức</b>


- Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gịn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con
người.


- Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.
- Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng.


- Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xn Hà Nội, về miền Bắc
qua nỗi lịng “sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả.


<b> 2. Kỹ năng</b>



- Đọc - hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
- Đọc - hiểu văn bản tùy bút.


- Phân tích áng văn xi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả
trong văn biểu cảm.


<b>3. Thái độ:</b>


- Hiểu được những tình cảm mà tác giả Minh Hương dành cho Sài Gòn.


- Cảm nhận được tình cảm của tác giả dành cho mùa xuân Bắc Việt nói chung và mùa xuân Hà Nội
nói chung.


<b>C. Phương pháp</b>


Vấn đáp, thuyết trình, cảm nhận và phân tích tác phẩm.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b> 1. Ổn định:</b> Kiểm tra sĩ số: 7A1………


<b>2. Bài cũ:</b> Thế nào là tùy bút?Đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn văn thứ 3 trong bài “Một thứ quà
của lúa non: Cốm”.


<b>3. Bài mới</b>: Sài Gòn từng được mệnh danh là Hịn ngọc viễn đơng, chan hịa nắng gió - nơi Bác Hồ ra
đi tìm đường cứu nước năm 1911 tại bến cảng Nhà Rồng – trở thành niềm tự hào vô hạn trong mỗi trái tim
người Việt Nam. Hơm nay, cơ trị ta lại đến thăm Sài Gòn qua những trang tùy bút chân thành và sơi động
của một người con Sài Gịn: Minh Hương.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>Giới thiệu chung</b>


Em biết gì về thành phố SG? Kể tên một số tác
phẩm thơ văn, nhạc viết về Sài Gòn? Nắng Sài
Gịn; Tiến về Sài Gịn, Tp Hồ Chí Minh đẹp nhất
tên người…


Em hãy nhắc lại thế nào là tùy bút?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản</b>
Gv yêu cầu giọng đọc: Giọng đọc hồ hởi, vui tươi, hăm hở, sôi
động; chú ý các từ ngữ địa phương


Gv đọc mẫu 1 đoạn, gọi Hs đọc các đoạn tiếp theo.
Giải thích từ khó theo Chú thích Sgk.


Văn bản này có thể chia làm mấy phần?


Phần 1: Từ đầu đến tông chi họ hàng: Những ấn tượng chung về
Sài Gịn và tình u của tác giả.


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1. Tác giả</b>: Minh Hương


<b>2. Tác phẩm</b>:


- Xuất xứ: Được trích trong cuốn tùy bút
- bút ký Nhớ… Sài Gòn, tập 1, Nxb Tp


HCM.


- Thể loại: Tùy bút.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


<b> 1. Đọc, tìm hiểu nghĩa từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


2.1. Bố cục: 3 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phần 2: Tiếp đó đến leo lên hơn năm triệu: Cảm nhận và bình luận
về phong cách con người Sài Gịn.


Phần 3: Đoạn cịn lại: Khẳng định tình u của tác giả đối với
thành phố.


<b>Gv:</b> Cách phân chia bố cục một cách tương đối. Thực ra, bài tùy
bút này được liên kết từ các đoạn nhỏ, theo mạch cảm xúc của
người viết.


Nêu phương thức biểu đạt của văn bản?
<b>Hướng dẫn phân tích cụ thể</b>


Tác giả đã so sánh Sài Gịn với cái gì? Tác dụng
của so sánh ấy? Hs theo dõi đoạn đầu của văn bản
trả lời


Tác giả cảm nhận về thiên nhiên, khí hậu ở Sài
Gịn như thế nào? Qua đó, tác giả bộc lộ tình cảm


gì?


-> Ở đây, tác giả đã bộc lộ tình u nồng nhiệt,
thiết tha với thành phố của mình. Chính từ tình yêu
ấy mà tác giả đã cảm nhận được nhiều vẻ đẹp và
nét riêng. Thậm chí cả những điều tưởng chừng
không mấy dễ chịu như sự “trái chứng” thay đổi đột
ngột của thời tiết, những cơn mưa nhiệt đới ào ạt,
sự ồn ào đông đúc của những giờ cao điểm… cũng
trở thành cái đáng yêu, đáng nhớ của tác giả.


Trong đoạn mở đầu, biện pháp nghệ thuật nào được
sử dụng. Việc sử dụng điệp ngữ đó khẳng định điều
gì?


Tác giả sử dụng biện pháp điệp từ ở đầu câu, điệp
cấu trúc câu để tạo hiệu quả nhấn mạnh tình cảm
của mình và thể hiện sự phong phú của thiên nhiên,
khí hậu SG.


<b>Gọi Hs đọc lại phần 2</b>


Em hãy cho cô biết phong cách con người Sài Gòn
như thế nào?


<b>Hướng dẫn Tổng kết</b>


Qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc



<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>


Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài.


biểu cảm
2.3. Phân tích


a. Những ấn tượng chung về Sài Gòn
- Tác giả so tuổi thành phố với tuổi của
mình và tuổi của đất nước để nhấn mạnh
thành phố “vẫn còn xuân chán”…


-> Cách so sánh khá đa dạng và bất ngờ,
có tác dụng tơ đậm sự trẻ trung của Sài
Gịn.


- Thiên nhiên, khí hậu:
+ Tơi yêu…


+ Tôi yêu…
+ Tôi yêu…


-> Điệp ngữ, điệp cấu trúc câu.


-> Cảm nhận tinh tế về sự đổi thay
nhanh chóng, đột ngột của thời tiết với
những nét riêng biệt không kém nhịp
sống đa dạng của thành phố.


=> Tình yêu nồng nhiệt, thiết tha của tác


giả đối với Sài Gịn và sự phong phú của
thiên nhiên, khí hậu nơi đây.


b. Phong cách con người Sài Gòn


- Sài Gòn là nơi hội tụ của người bốn
phương.


- Người Sài Gòn cởi mở, bộc trực, chân
thành; tuân thủ các quy tắc ứng xử
nhưng đơn giản; kiên cường, bất khuất ở
những thời điểm lịch sử…


- Sài Gòn là miền đất lành.


-> Tạo sức sống và nét đẹp cho thành
phố Sài Gòn.


=> Tác giả nhận xét, chứng minh bằng
những sự hiểu biết cụ thể, sâu sắc về
người Sài Gịn, tình cảm thấm sâu vào
lời kể.


<b>3. Tổng kết</b>


Ghi nhớ / Sgk


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


- Tìm hiểu thêm các đặc điểm về thiên


nhiên, cuộc sống, kiến trúc, phong cách
con người của 2 thành phố Huế, Hà Nội.
- Nắm nội dung 2 bài học. Ghi lại và học
thuộc những câu văn, đoạn văn mà em
u thích nhất trong văn bản.


- Soạn bài mới.
E. Rút kinh nghieäm :


<b>TUẦN 17</b> <b>Ngày soạn: 15/12/11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp Hs:


- Đánh giá bài văn đúng theo yêu cầu của đề văn cảm nghĩ về người thân và cách bày tỏ cảm xúc
đối với người thân đó.


- Biết cách kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm để bài văn chân thực và sinh động, có
tình cảm tự nhiên, trong sáng, chân thành.


- Rèn kỹ năng viết ngắn gọn, mạch lạc qua việc chữa các lỗi thường gặp phải.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b>Gv:</b> Soạn giáo án, chấm bài, bảng phụ.


<b>Hs:</b> Soạn bài theo yêu cầu của Gv.



<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định:</b> Kiểm tra sĩ số: 7A1………
<b>2. bài cũ: Kiểm tra vở soạn.</b>


<b> 3. Em hãy nhắc lại đề bài?</b>
<b>* TRẢ BÀI TLV SỐ 3:</b>


Hs trả lời, Gv ghi lên bảng.


<i><b>Đề bài: </b></i><b>Cảm nghĩ về người thân</b>

<i><b>.</b></i>


<b>Hoạt động 1</b><i><b>:</b></i> GV chép đề lên bảng.


<b>Hoạt động 2:</b>GV trình bày bảng phụ ghi sẳn dàn ý.


<b>Hoạt động 3</b><i><b>:</b></i> GV yêu cầu HS thảo luận, so sánh, bổ sung vào dàn ý đã xây dựng ở nhà (<i>nếu cần</i>).


<b>Hoạt động 4</b><i><b>:</b></i>Gv nhận xét ưu – khuyết điểm trong bài làm của HS:


<b>* Ưu điểm : </b> Đa số các em hoàn thành bài, đảm bảo bố cục, biết sáng tạo tình huống truyện. Một số
em khá linh hoạt trong diễn đạt.


<b>* Nhược điểm :</b> Một số em làm bài sơ sài, diễn đạt yếu; vẫn cịn tình trạng khơng tách bố cục của
bài . Số em thường viết sai lỗi chính tả, chữ viết cẩu thả nhưng chưa có ý thức khắc phục. Môt vài
em kết quả các bài làm lần sau đi xuống liên tục so với bài làm trước.


<b>* Hướng dẫn sửa sai:</b>


<b>Phần văn bản sai</b> <b>Lỗi mắc phải</b> <b>Cách sửa</b>



- Mở bài giới thiệu về mẹ
đến kết bài nêu cảm nghĩ
về bà.


- Mẹ em năm nay đã tám
mươi tuổi.


- Ông em tuy dã già, bước
đi có phần nặng nề nhưng
đầu óc ơng vẫn nhanh
nhẹn.


Xác định đối tượng chưa
thống nhất.


Tuổi mẹ chua hợp lý. Vì
lúc này ”em” mới học lớp
7.


Dùng từ chưa hợp lý khi
chỉ đến tinh thần cùa ông.


Mở bài giới thiệu về mẹ
đến kết bài nêu cảm nghĩ
về mẹ.


Mẹ em năm nay đã bốn
mươi tuổi



Ơng em tuy dã già, bước đi
có phần nặng nề nhưng đầu
óc ơng vẫn minh mẫn.


<b>*TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT:</b>
<i><b> - </b></i>Gv thông qua đáp án ? (Xem giáo án tiết 62)


<i><b>- </b></i>Gv nhận xét ưu, khuyết điểm trong bài làm của HS .


<b>* Ưu điểm : </b>Phần trắc nghiệm đa số các em hoàn thành với kết quả tốt. Phần tự luận- câu 1 phần
đông các em hoàn thành. Một vài em diễn đạt khá, viết văn có cảm xúc.


<b>* Nhược điểm : </b> Phần tự luận- câu 2, phần động các em mắc lỗi khi phân tích. Cảm nhận tác phẩm
trữ tình : iễn xuôi thơ, tách nội dung ra khỏi nghệ thuật. Điều đáng buồn hơn là các em chỉ chú ý
đến nội dung của câu chữ mà không chỉ ra cái hay trong diễn đạt của tác giả. Đây là một điều tội kị
khi tìm hiểu tác phẩm trữ tình mà GV thường nhắc nhở nhưng các em khơng có ý thức thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> - </b></i>Gv trả bài cho HS để các em <i><b>:</b></i>- Gv yêu cầu HS đổi bài cho nhau, phát hiện lỗi chính tả, lỗi diễn
đạt. Sau đó Gv gọi 3 HS nêu ví dụ về lỗi sai trong bài của bạn và đề xuất hướng khắc phục ( <i>theo</i>
<i>mẫu</i>).


- Gv sửa lại cho HS.


* Kết quả:


<b>Bài </b> Điểm


< 3 Dưới 5 Từ 5 trở lên Từ 8 – 10
Ti<b>ếng Việt</b>



T<b>ập làm văn</b>


E. Ruùt kinh nghieäm :


<b>TUẦN 17</b> <b>Ngày soạn: 15/12/11</b>


<b>TIẾT 67,68 </b> <b>Ngày dạy: 20/12/11</b>


<b>ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH</b>



<b>ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Hệ thống háo những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học trong học kỳ I lớp 7, từ
đó hiểu rõ hơn, sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của chúng.


- Hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở kỳ I.


<b>B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
- Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
- Một số thể thơ đã học.


- Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
<b>2. Kỹ năng</b>



- Rèn các kỹ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh.
- Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình.


<b>3. Thái độ:</b> Ơn tập một cách có hệ thống tác phẩm trữ tình và phần tiếng Việt đã học ở học kỳ I.


<b>C. Phương pháp</b>


Vấn đáp, thuyết trình, hệ thống hóa kiến thức…


<b>D. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định:</b>Kiểm tra sĩ số: 7A1………


<b>2. Bài cũ:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.


<b>3. Bài mới: </b>Để hệ thống hóa những kiến thức đã học về các tác phẩm trữ tình và phần tiếng Việt đã học,
chúng ta sẽ tiến hành thực hiện qua 3 tiết. Điều đó sẽ giúp các em làm bài kiểm tra học kỳ I tốt hơn.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>A. Ôn tập tác phẩm trữ tình</b>



<b>Hoạt động 1:</b> <i><b>Hướng dẫn ơn tập phần Lý thuyết</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn Hs xác định tác giả của các tác phẩm</b></i>
<i><b>đã học</b></i>


Trả lời câu hỏi số 1 / Sgk. Nối tác giả với tên tác
phẩm.


<b>I. Phần lý thuyết</b>


<i><b>1. Tác giả, tác phẩm</b></i>


- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
(Tĩnh dạ tứ ) - Lý Bạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gv gọi Hs lên bảng thực hiện.


<i><b>* Hướng dẫn sắp xếp tên các tác phẩm khớp với nội</b></i>
<i><b>dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện</b></i>


(HS lập bảng)


kinh sư ) - Trần Quang khải.
- Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh.
- Cảnh khuya - Hồ Chí Minh.


- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê - Hạ Chi Chương.


- Bạn đến chơi nhà - Nguyễn
Khuyến.


- Buổi chiếu đứng ở phủ Thiên
Trường trông ra (Thiên Trường vãn
vọng) - Trần Nhân Tơng.


- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
-Đỗ Phủ



<i><b>2. Sắp xếp tên tác phẩm với nội</b></i>
<i><b>dung tư tưởng, tình cảm</b></i>


<b>Tác phẩm</b> <b>Nội dung tưởng, tình cảm được thể hiện</b>


<i>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá</i> Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.


<i>Qua đèo ngang</i> <sub>lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.</sub>Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn
<i>Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về </i>


<i>quê</i>


Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa
lúc mới trở về q.


<i>Sơng núi nước Nam</i> Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.


<i>Tiếng gà trưa</i> <sub>đẹp của tuổi thơ.</sub>Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỷ niệm


<i>Bài ca Côn Sơn</i> Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với


thiên nhiên.


<i>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</i> Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc


đêm vắng.


<i>Cảnh khuya</i> Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và<sub>phong thái ung dung lạc quan.</sub>


<i><b>* Hướng dẫn sắp xếp tên tác phẩm</b></i>


<i><b>khớp với thể thơ</b></i>


(Hs lập bảng)


<i><b>3. Tác phẩm – thể thơ</b></i>


<b>Tác phẩm</b> <b>Thể thơ</b>


<i>Sau phút chia ly</i> Song thất lục bát.


<i>Qua đèo ngang</i> Bát cú Đường luật (Thất ngôn bát cú).


<i>Bài ca Côn Sơn</i> Lục bát.


<i>Tiếng gà trưa - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</i> Các thể thơ khác (ngũ ngôn - ngũ ngôn tứ


tuyệt cổ thể).


<i>Sông núi nước Nam</i> Thất ngôn tứ tuyệt.


<i><b>* Hướng dẫn làm bài tập 4</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn làm bài tập 5</b></i>


Gọi học sinh đọc Ghi nhớ Sgk (Gv tóm tắt các
ý chính của mục ghi nhớ)


<b>4. Bài tập 4</b>


Đáp án đúng: a, e, i, k.



<b>5. Bài tập 5</b>


a. … tập thể và truyền miệng.
b. … lục bát.


c. … so sánh, điệp ngữ, ẩn dụ, nhân hóa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1</b>:</i> Nêu nội dung trữ tình, hình thức thể hiện
thơ Nguyễn Trãi?


<i><b>Bài 2</b>:</i> Gv gọi hs đọc bài tập 2 trong sgk, sau đó
trả lời.


GV cho Hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày.


<i><b>Bài 3</b>: </i>So sánh hai bài thơ <i>Đêm đỗ thuyền ở</i>


<i>Phong Kiều</i> và bài <i>Rằm tháng giêng</i>


Hs thảo luận


<i><b>Bài 4</b>:</i> Đọc kỹ lại 3 bài tùy bút trong bài 14,15.
Hãy lựa chọn những câu em cho là đúng (Hs
đứng tại chỗ làm)


<b>TIẾT 2</b>




<b>B. Ơn tập kiểm tra học kì</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i><b>Hướng dẫn ôn tập cấu tạo từ</b>…</i>


 <i><b>Hướng dẫn ôn tập về từ</b></i>


<b>II. Luyện tập</b>


<b>Bài 1</b>: “Suốt ngày ôm nỗi ưu tư
Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng
yên.”


-> Biểu cảm trực tiếp thông qua tả và kể
“Bui một tấc lòng ưu ái cũ


Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.”
-> Biểu cảm gián tiếp, dùng lối ẩn dụ để tơ
đậm thêm tình cảm được biểu hiện


<b>=></b> Tấm lòng ưu ái lo cho nước, thương
yêu dân không chỉ là nỗi lo thường trực
mà còn là nỗi lo duy nhất của nhà thơ.


<b>Bài 2</b>: So sánh bài “Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới về quê”.


<b>Cảm nghĩ trong</b>


<b>đêm thanh tĩnh</b> <b>Ngẫu nhiên viếtnhân buổi mới về</b>
<b>quê</b>



- Tình cảm quê
hương được thể
hiện lúc xa quê
- Biểu cảm trực
tiếp


- Tình cảm nhẹ
nhàng, sâu lắng


- Tình cảm được
biểu hiện lúc mới
đặt chân về quê
- Biểu cảm gián
tiếp


- Tình cảm đượm
màu sắc hóm hỉnh
mà ngậm ngùi, xót
xa


<b>Bài 3</b>:


So sánh bài “Đêm đỗ thuyền ở Phong
Kiều” và “Rằm tháng giêng”:


- Cảnh vật ít nhiều có nét tương đồng: đêm
khuya, trăng, thuyền, dịng sơng… nhưng
màu sắc khác nhau, một bên n tĩnh và
chìm trong bóng tối, một bên sống động


và huyền ảo.


- Về chủ thể trữ tình: Nếu “Đêm đỗ thuyền
ở Phong Kiều” là tâm tình của người lữ
khách xa q thao thức khơng ngủ thì Rằm
tháng giêng là tình yêu thiên nhiên gắn
liền với tình u nước, tâm hồn nghệ sĩ
hịa hợp với cốt cách của người nghệ sĩ,
của vị lãnh tụ cách mạng.


<b>Bài 4</b>: Đáp án đúng: Câu b, c, e.


<b>I. Cấu tạo từ</b>


Hs kẻ sơ đồ từ loại vào vở - lấy ví dụ.


<b>II. Đại từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Hướng dẫn ôn tập các loại từ</b></i>
<i><b>đã học</b></i>


* <i>Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có</i>


<i>mấy loại? Tại sao có hiện tượng từ đồng</i>
<i>nghĩa?</i>


* <i>Thế nào là từ trái nghĩa?</i>


* Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt từ đồng âm với
từ nhiều nghĩa. Cho ví dụ.



* <i>Thế nào là thành ngữ? Thành ngữ có thể giữ</i>


<i>những chức vụ gì trong câu?</i>


<i>Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi</i>
<i>thành ngữ Hán Việt sau?</i>


<i>Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các</i>
<i>câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa</i>
<i>tương đương?</i>


<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Hướng dẫn ôn tập Tập làm văn</b></i>


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>


Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài và làm
bài


<b>III. Từ Hán Việt</b>
<b>1. Khái niệm</b>
<b>2. Phân loại:</b> 2 loại
a. Từ ghép đẳng lập
b. Từ ghép chính phụ


- Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ
đứng sau


- Yếu tố chính đứng sau, yếu tố phụ đứng
trước



c. Tác dụng của từ Hán Việt
d. Cách sử dụng từ Hán Việt


<b>IV. Quan hệ từ</b>


1. Khái niệm


2. Cách sử dụng quan hệ từ


<b>* Bảng so sánh quan hệ từ với danh từ,</b>
<b>động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng</b>


<b>Từ loại</b>


<b>Ý nghĩa</b>
<b>và chức</b>
<b>năng</b>


<b>Danh từ, </b>
<b>động từ, </b>
<b>tính từ</b>


<b>Quan hệ</b>
<b>từ</b>


Ý nghĩa


Biểu thị
người, sự


vật, hoạt
động, tính
chất.


Biểu thị ý
nghĩa quan
hệ.


Chức năng


Có khả
năng làm
thành phần
của cụm từ,
của câu.


Liên kết
các thành
phần của
cụm từ, của
câu.


<b>V. Các loại từ đã học</b>
<b>1. Từ đồng nghĩa</b>
<b>2. Từ trái nghĩa</b>
<b>3. Từ đồng âm</b>


<b>4. Thành ngữ</b>
<b>5. Điệp ngữ</b>
<b>6. Chơi chữ</b>



<b>VI.Văn biểu cảm:</b>
<b>1. Bố cục và dàn bài.</b>


<b>2. Các bước làm bài văn biểu cảm:</b>
<b> Hướng dẫn tự học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

phẩm trữ tình mà em thích nhất.


- Chọn một trong các văn bản đã học, xác
định trong văn bản đó: từ ghép, từ láy, từ
Hán Việt, đại từ, quan hệ từ.


- Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm,
thành ngữ trong văn bản cụ thể.


E. Rút kinh nghiệm :


<b>TUẦN 16</b> <b>Ngày soạn: 08/12/11</b>


<b>TIẾT 64 </b> <b>Ngày dạy: 12/12/11</b>


<b>ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>


<b>A. Mức độ cần đạt</b>


Hệ thống hóa tồn bộ kiến thức, kỹ năng đã học ở phần đọc – hiểu các văn bản trữ tình đã học ở
HKI.


<b>B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ</b>


<b> 1. Kiến thức</b>


- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.


- Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.


<b> 2. Kỹ năng</b>


- Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm.
- Tạo lập văn bản biểu cảm.


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức ôn tập để hệ thống lại kiến thức về văn biểu cảm.


<b>C. Phương pháp</b>


Vấn đáp, thuyết trình.


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


<b>1. Ổn định: </b>Kiểm tra sĩ số: 7A5………


<b>2. Bài cũ</b>: Kiểm tra vở soạn của 2 Hs.


<b>3. Bài mới: </b>Để hệ thống toàn bộ kiến thức đã được học về văn biểu cảm và khắc sâu một lần nữa những
kiến thức đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hơm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>Hướng dẫn Tìm hiểu chung</b>


<b>* Hướng dẫn tìm hiểu sự khác nhau giữa</b>
<b>văn miêu tả và văm biểu cảm</b>


Gọi Học sinh đọc lại các văn bản:
+ Hoa hải đường. (Bài 5)
+ Hoa học trị. (Bài 6)


Gv ơn lại: Văn miêu tả là loại văn giúp cho
người đọc hình dung ra được những đặc điểm,
tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con
người, phong cảnh… rõ ràng như hiện ra trước
mắt. Khi miêu tả, năng lực quan sát của người
viết thường bộc lộ rõ.


Vậy em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và</b>
<b>văn biểu cảm</b>


- Văn miêu tả: Nhằm tái hiện lại đối
tượng (người, vật, cảnh vật…) sao cho
người ta cảm nhận được nó. Miêu tả
thường hay sử dụng tính từ, ẩn dụ, so
sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cảm khác như thế nào?


<b>Hướng dẫn tìm hiểu sự khác nhau giữa văn</b>


<b>tự sự và văn biểu cảm</b>


Gọi học sinh đọc lại bài “Kẹo mầm”


Giáo viên nhắc lại văn tự sự, cho biết văn tự sự
khác văn biểu cảm ở chỗ nào.


<b>* Hướng dẫn tìm hiểu vai trị của yếu tố tự</b>
<b>sự và miêu tả trong văn biểu cảm</b>


Gọi học sinh đọc câu hỏi 3:


Tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trị
gì? Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm như
thế nào? Nêu ví dụ


- Tự sự: Là giới thiệu, kể lại các sự việc và diễn
biến của truyện.


- Biểu cảm: Thường là lời thơ trữ tình vút lên
trong tự sự. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm
mơ hồ, khơng cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc
của con người nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ
thể.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập</b>


Cho đề văn biểu cảm “Cảm nghĩ mùa xuân”,
em sẽ thực hiện bài làm qua những bước nào?
Tìm ý và sắp xếp ý như thế nào?



<b>Hs làm việc nhóm: </b>Làm nhanh ra nháp.


1 Hs trình bày. Hs khác nhận xét. Gv nhận xét,
chỉnh sửa.


<b>Gọi học sinh đọc câu 5:</b>


Bài văn biểu cảm thường sử dụng những biện
pháp tu từ nào? Người ta nói ngơn ngữ văn biểu
cảm gần với thơ, em có đồng ý khơng? Vì sao?
-> Văn biểu cảm thường sử dụng các biện pháp
tu từ như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ.
Ngơn ngữ văn bản gần với ngơn ngữ thơ. Vì
văn biểu cảm cịn gọi là văn trữ tình, bao gồm
các thể loại như thơ, ca dao… để biểu hiện tình
cảm, bộc lộ cảm xúc, ý nghĩa thầm kín.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà</b>


nhân hóa.


<b>2. Văn tự sự và văn biểu cảm</b>


- Tự sự là phương thức kể lại một chuỗi sự
việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối
cùng tạo thành một kết thúc.


- Trong văn biểu cảm, yếu tố tự sự chỉ để
làm nền nhằm nói lên cảm xúc qua sự


việc. Do đó, yếu tố tự sự trong văn biểu
cảm thường nhớ lại những sự việc trong
quá khứ, những sự việc để lại ấn tượng sâu
đậm, chứ không đi sâu vào nguyên nhân,
kết quả.


<b>3. Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả</b>
<b>trong văn biểu cảm</b>


Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
đóng vai trị làm “giá đỡ” cho tác giả bộc
lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả
thì tình cảm mơ hồ, khơng cụ thể.


<b>II. Luyện tập</b>


<b>1. Đề bài:</b> “<b>Cảm nghĩ mùa xuân”.</b>


a. Thực hiện qua các bước:


- Tìm hiểu đề và tìm ý. (xác định biểu
hiện những tình cảm gì? Đối với người
hay cảnh?)


- Lập dàn bài.
- Viết bài.


- Đọc lại và sửa chữa.
b. Tìm ý và sắp xếp ý:



- Mùa xuân đem lại cho mỗi người một
tuổi trong đời.


- Mùa xuân là mùa đâm chồi nảy lộc của
thực vật, là mùa sinh sơi của mn lồi.
- Mùa xuân là mùa mở đầu cho một
năm, mở đầu cho một kế hoạch, một dự
định.


=> Mùa xuân đem lại cho em biết bao suy
nghĩ về mình và mọi người xung quanh.


<b>2.</b> <b>Các biện pháp tu từ</b> thường sử dụng
trong văn biểu cảm: so sánh, ẩn dụ, nhân
hóa, điệp ngữ.


<b>III. Hướng dẫn về nhà</b>


- Tiến hành lập dàn bài và viết bài văn
theo đề bài trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×