Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.26 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN VẠN NINH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ Báo cáo viên: HOÀNG CÔNG ĐỨC.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> NỘI DUNG DUNG CHƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH BDTX BDTX của của giáo giáo viên viên THCS THCS NỘI I.MỤC ĐÍCH: II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG: III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG: 1. Khối kiến thức bắt buộc: 2. Khối kiến thức tự chọn: 3. Nội dung, thời lượng BDTX đối với giáo viên THCS 4. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên THCS IV. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BDTX GIÁO VIÊN THCS 1. Hình thức BDTX giáo viên THCS 2. Kế hoạch BDTX giáo viên THCS 3. Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên THCS 4. Triển khai kế hoạch BDTX giáo viên THCS 5. Đánh giá kết quả BDTX giáo viên THCS 6. Xếp loại kết quả BDTX của giáo viên THCS 7. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX giáo viên THCS 8. Nhiệm vụ của giáo viên THCS trong công tác BDTX 9. Quyền của giáo viên THCS trong công tác BDTX.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.MỤC ĐÍCH: Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS là căn cứ của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức, biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên THCS, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên THCS với yêu cầu phát triển giáo dục THCS và yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS. II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG: Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên đang giảng dạy THCS trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THCS. III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG: 1. Khối kiến thức bắt buộc: a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhiệm vụ năm học cấp THCS áp dụng trong cả nước ( gọi là nội dung bồi dưỡng 1):Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục THCS, chương trình sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục THCS. b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục THCS theo từng thời kỳ của mỗi địa phương ( gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục THCS của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án ( nếu có) quy định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự án. 2. Khối kiến thức tự chọn: Khối kiến thức tự chọn ( gọi là nội dung bồi dưỡng 3) : bao gồm 41 mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên THCS, nhằm đáp ứng các yêu cầu của.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên THCS, cụ thể là: Mã mô đun. Tên mô đun. THCS 1. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh THCS. THCS 2. Hoạt động học tập của học sinh THCS. THCS 3. Giáo dục học sinh THCS cá biệt. THCS 4. Phương pháp và kỹ thuật thu thập, xử lý thông tin về môi trường giáo dục THCS. THCS 5. Môi trường học tập của học sinh THCS. THCS 6. Xây dựng môi trường học tập cho học sinh THCS. THCS 7. Hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THCS. THCS 8. Phương pháp và kỹ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THCS. THCS 9. Hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp. Yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục Nâng cao năng lực hiểu biết về môi trường giáo dục và xây dựng môi trường học tập. Nâng cao năng lực hướng dẫn và tư vấn của giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mã mô đun. Tên mô đun. Yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp. THCS 10. Rào cản học tập của các đối tượng học sinh THCS. Nâng cao năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lý cho học sinh trong quá trình giáo dục. THCS 11. Chăm sóc hỗ trợ tâm lý học sinh nữ, học sinh người có dân tộc thiểu số trong trường THCS. THCS 12. Khắc phục trạng thái tâm lý căng thẳng trong học tập cho học sinh THCS. THCS 13. Nhu cầu và động lực học tập của học sinh THCS Nâng cao năng lực trong xây dựng kế hoạch dạy học lập kế hoạch dạy học.. THCS 14. Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp. THCS 15. Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện kế hoạch dạy học. THCS 16. Hồ sơ dạy học.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Mã mô đun. Tên mô đun. THCS 17. Tìm kiếm, khai thác, xử lý thông tin phục vụ bài giảng. THCS 18. Phương pháp dạy học tích cực. THCS 19. Dạy học với công nghệ thông tin. THCS 20. Sử dụng các thiết bị dạy học. THCS 21. Bảo quản, sửa chữa, sáng tạo thiết bị dạy học (TBDH). THCS 22. Sử dụng một số phần mềm dạy học. Yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp Tăng cường năng lực dạy học.. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mã mô đun. Tên mô đun. Yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp. THCS 23. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. THCS 24. Kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy học. THCS 25. Viết sáng kiến kinh nghiệm ( SKKN) trong trường THCS. THCS 26. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THCS. THCS 27. Hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THCS. THCS 28. Kế hoạch hoạt động giáo dục học sinh trong nhà Tăng cường năng trường THCS lực giáo dục. THCS 29. Giáo dục học sinh THCS thông qua các hoạt động giáo dục. THCS 30. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đứccủa học sinh THCS.. Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mã mô đun. Tên mô đun. THCS 31. Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm. THCS 32. Hoạt động của giáo viên chủ nhiệm. THCS 33. Giải quyết tình huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm.. THCS 34. Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (GDNGLL) ở trường THCS. THCS 35. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS. THCS 36. Giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS. THCS 37. Giáo dục vì sự phát triển bền vững (PTBV) ở trường THCS. THCS 38. Giáo dục hòa nhập (GDHN) trong giáo dục THCS. THCS 39. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng trong công tác giáo dụchọc sinh THCS.. THCS 40. Phối hợp với các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục. THCS 41. Tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh THCS. Yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp Tăng cường năng lực làm công tác giáo viên chủ nhiệm lớp.. Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục.. Phát triển năng lực hoạt động chính trị xã hội.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Nội dung, thời lượng BDTX đối với giáo viên THCS TT. Nội dung BDTX. Bắt buộc. 1. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của cấp học/ năm học ( nội dung bồi dưỡng 1). = 30 tiết. 2. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học, bao gồm cả nội dung bồi dưỡng do các dự án thực hiện ( nội dung bồi dưỡng 2 ). = 30 tiết. 3. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên ( nội dung bồi dưỡng 3). Tự chọn. = 60 tiết. Thời lượng BDTX của mỗi nội dung có thể được thay đổi để phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục của năm học, với yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục của địa phương nhưng tổng thời lượng BDTX đối với giáo viên trong mỗi năm học đảm bảo 120 tiết.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên THCS a) Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở ( Ban hành kèm theo thông tư số 31/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) b) Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; c) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 và 3: theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; d) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2: theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, của các dự án. IV. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BDTX GIÁO VIÊN THCS 1. Hình thức BDTX giáo viên THCS Giáo viên THCS có thể tham gia BDTX dưới 3 hình thức sau: a) BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các hình thức sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trường, liên trường hoặc cụm trường. b) BDTX tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung BDTX khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập BDTX; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thời lượng, số lượng giáo viên học tập trong mỗi lớp bồi dưỡng tập trung do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về mục đích, nội dung, phương pháp được quy định trong chương trình BDTX, tài liệu BDTX và các quy định tại Quy chế BDTX đối với giáo viên THCS. c) BDTX theo hình thức học tập từ xa ( qua mạng internet). 2. Kế hoạch BDTX giáo viên THCS a) Kế hoạch BDTX của giáo viên, nhà trường, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo. b) Kế hoạch BDTX phải được nêu rõ mục tiêu, nội dung, hình thức BDTX, kế hoạch BDTX của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo phải có thêm các nội dung đánh giá về BDTX, hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ đối với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, phối hợp với các dự án ( nếu có); cung ứng tài liệu; tổ chức thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên. c) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể các trường hợp được miễn, giảm, hoãn thực hiện kế hoạch BDTX. 3. Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên THCS a) Căn cứ nội dung Chương trình BDTX và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, nhà trường hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX và báo cáo với tổ bộ môn, trình lãnh đạo nhà trường phê duyệt. b) Căn cứ hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, của Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổng hợp kế hoạch BDTX của giáo viên, nhà trường xây dựng ké hoạch BDTX của đơn vị, gửi cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp phê duyệt..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> c) Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kế hoạch BDTX các trường trực thuộc, xây dựng kế hoạch BDTX của Phòng, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo. d) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kế hoạch BDTX của các Phòng Giáo dục và Đào tạo, của các trường trực thuộc, xây dựng kế hoạch BDTX của Sở, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo vào tháng 6 hàng năm. Quy trình xây dựng Kế hoạch BDTX như sau: Giáo viên xây dựng Kế hoạch cá nhân, báo cáo tổ bộ môn, trình lãnh đạo nhà trường phê duyệt.. Tháng 3. Nhà trường phê duyệt Kế hoạch của giáo viên, tổng hợp, xây dựng Kế hoạch của đơn vị, báo cáo Phòng GD&ĐT. Tháng 4. Phòng GD&ĐT tổng hợp Kế hoạch của các trường trực. Tháng 5. thuộc, xây dựng Kế hoạch của Phòng, báo cáo Sở GD&ĐT. Sở GD&ĐT tổng hợp Kế hoạch của các Phòng và các trường trực thuộc, xây dựng Kế hoạch của Sở và báo cáo Bộ GD&ĐT. Tháng 6.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Triển khai kế hoạch BDTX giáo viên THCS a) Nhà trường tổ chức cho giáo viên thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên nhà trường. b) Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo nhà trường đảm bảo tài liệu BDTX cho giáo viên và chủ trì, phối hợp với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX tổ chức BDTX tập trung theo kế hoạch. c) Nhà trường, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX giáo viên, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp vào tháng 6 hàng năm. 5. Đánh giá kết quả BDTX giáo viên THCS a) Căn cứ đánh giá kết quả BDTX - Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên và kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đã đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và nội dung bồi dưỡng 3. - Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: loại giỏi ( viết tắt : G ), loại khá ( viết tắt : K ), loại trung bình ( viết tắt : TB ) và loại không hoàn thành kế hoạch. b) Phương thức đánh giá kết quả BDTX * Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX - Cơ sở thực hiện nhiệm vụ BDTX tổ chức đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch…( gọi chung là bài kiểm tra ). - Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên THCS: Giáo viên trình.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau: TT. Nội dung. Thang điểm. 1. Tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX.. 5. 2. Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.. 5. - Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo lựa chọn hình thức đánh giá được quy định ở trên để chỉ đạo, tổ chức đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và từng mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 đảm bảo sự phù hợp về đối tượng, nội dung, phương pháp BDTX và các quy định tại Quy chế BDTX đối với giáo viên THCS. * Thang điểm đánh giá kết quả BDTX Cho thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 ( gọi là các điểm thành phần ). * Điểm trung bình kết quả BDTX Điểm trung bình kết quả BDTX ( ĐTB BDTX ) được tính theo công thức sau:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> A + B+ C ĐTB BDTX = 3 A : là điểm nội dung bồi dưỡng 1 B : là nội dung bồi dưỡng 2 C : là điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên. ( Điểm trung bình BDTX được làm tròn đến một chữ số thập phân theo quy định hiện hành ) 6. Xếp loại kết quả BDTX của giáo viên THCS a) Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau: Điểm thành phần. Xếp loại. 9 đến 10 ( không có điểm thành phần nào dưới 7 ). G. 7 đến 9 ( không có điểm thành phần nào dưới 6). K. 5 đến 7 ( Không có điểm thành phần nào dưới 5 ). TB. Các trường hợp khác. Không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> b) Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ chính sách, sử dụng giáo viên. 7. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX giáo viên THCS a) Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên. b) Phòng GD&ĐT cấp giấy chứng nhận đối với giáo viên đạt kết quả BDTX. Không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch. 8. Nhiệm vụ của giáo viên THCS trong công tác BDTX - Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý giáo dục, của cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, của nhà trường và các quy định của Quy chế này. - Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ. 9. Quyền của giáo viên THCS trong công tác BDTX - Được cung ứng tài liệu học tập BDTX theo kế hoạch đã được phê duyệt. - Được cấp giấy chứng nhận hoàn thành kế hoạch BDTX theo quy định. - Được khen thưởng nếu có thành tích trong việc thực hiện kế hoạch BDTX. - Được hưởng nguyên lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp ( nếu có ) và các chế độ , chính sách khác theo quy định trong thời gian thực hiện kế hoạch BDTX..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> NỘI DUNG BÁO CÁO HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ. Chúc sức khỏe và trân trọng kính chào quý thầy cô về tham dự ngày hôm nay!. HẾT.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>