Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.75 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ tên : …………………… Lớp: ….Trường:…………… Số BD:……Phòng ……... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I. Năm học : 2012 – 2013 MÔN TV (ĐỌC) - LỚP 5 Thời gian : 30 phút. GT1 KÍ. SỐ MẬT MÃ. GT2 KÍ. SỐ TT. ……………………………………………………………………………………………………………… SỐ MẬT MÃ Điểm: Chữ kí của giám thị 1 Chữ kí của giám thị 2. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5 điểm) Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: VẦNG TRĂNG QUÊ EM Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên sau lũy tre xanh thẫm. Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn lên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm màu sữa tới đó. Trăng lẫn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gàu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay. Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất. 1. Bài văn miêu tả cảnh gì ? a. Trăng lên ở làng quê; b. Sinh hoạt của làng quê; c. Làng quê dưới ánh trăng; d. Tả ánh trăng đẹp. 2. Trăng soi sáng những cảnh gì ở làng quê? a. Đồng lúa, tiếng hát, lũy tre; b. Đồng lúa, lũy tre, cây đa; c. Đồng lúa, cây đa, tiếng hát; d. Lũy tre, cây đa, tiếng hát. 3. Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì ? a. Ngắm trăng, trò chuyện, uống nước; b. Ngắm trăng, họp hội, ca hát; c. Ngắm trăng, trò chuyện, ca hát; d. Họp hội, ca hát, uống nước..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT …………………………………………………………………………………………………. 4. Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ ? a.Thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp; b.Thấy làn gió làm những sợi tóc mẹ bay bay; c. Thấy tóc mẹ bay và điểm bạc; d. Thấy làn da mẹ nhăn nheo, mệt nhọc. 5. Cách nhân hóa trong câu “Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già” cho thấy điều gì hay ? a.Trăng che chở cho mái tóc các cụ già; b.Trăng có thái độ gần gũi quý trọng cụ già; c.Trăng gần gũi thấm đượm tình thương con người; d.Trăng soi sáng giúp đỡ những người già. 6. Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô trong câu Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm ? a. Mọc, ngoi, dựng; b. Mọc, ngoi, nhú; c. Mọc, nhú, đội; d. Nhú, ngoi, dựng. 7. Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ chìm trong câu Trăng chìm vào đáy nước ? a. Nổi; b. Trôi; c. Lặn; d. Lội. 8. Trong câu “Làng quê em đã yên vào giấc ngủ”. Đại từ em dùng để làm gì ? a. Thế danh từ; b. Để xưng hô; c. Thế động từ; d. Thế tính từ. 9. Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ ? a. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch; b. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng; c.Trăng ôm ấp mái tóc của các cụ già; d .Trăng đậu lên trán mẹ. 10. Tìm chủ ngữ của câu “Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi”. a. Từ vầng trăng; b. Gió nồm thổi; c. Hình như cũng; d. Làn gió nồm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Họ tên : …………………… Lớp: ….Trường:…………… Số BD:……Phòng ……... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK I. Năm học : 2012 – 2013 MÔN TV (VIẾT)- LỚP 5 Thời gian : 40 phút. GT1 KÍ. SỐ MẬT MÃ. GT2 KÍ. SỐ TT. ……………………………………………………………………………………………………………… SỐ MẬT MÃ Điểm: Chữ kí của giám thị 1 Chữ kí của giám thị 2. I. Chính tả: ( 5điểm) – 15 phút GV đọc cho học sinh viết đề bài Trồng rừng ngập mặn và đoạn “ Nhờ phục hồi … đến lân cận”. (SGK TV5 Tập 1 – trang 128). ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT …………………………………………………………………………………………………. II. Tập làm văn: (5 điểm) – 25 phút Đề bài: Em hãy tả một bạn học cùng lớp mà em mến nhất. Bài làm. ........................................................................................................ ........................................................................................................ .........................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ .........................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CKI - LỚP 5 - NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) I. Đọc thành tiếng (5 điểm) : Theo hướng dẫn chuyên môn II. Đọc hiểu (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5 điểm) Câu: 1/ a; 2/ b; 3/ c; 4/ d; 5/ c; 6/ b; 7/ a; 8/ b; 9/ c; 10/ d HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CUỐI KÌ I - LỚP 5 NĂM HỌC 2012-2013 MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) I Chính tả: 5 điểm. Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý : Nếu viết hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: 5 điểm 1/ Yêu cầu của đề: a, Thể loại: Văn miêu tả ( tả người) b, Nội dung: Tả một người bạn cùng lớp. c, Hình thức: Viết bài văn khoảng 15 câu trở lên theo trình tự bài văn tả người, đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu. 2/ Biểu điểm: Điểm 5:Bài viết đạt cả ba yêu cầu của đề. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt (chính tả, dùng từ, đặt câu). Biết sử dụng các từ ngữ, hình ảnh, nêu bật được hình dáng, tính tình, hoạt động người được tả. Mạch văn chân thực, biểu cảm,… Điểm 4-4,5: Bài viết đạt cả 3 yêu cầu của đề nhưng chữ viết chưa đẹp, mắc không quá 6 lỗi diễn đạt. Điểm 3-3,5: Bài viết đạt yêu cầu a,b, còn có chỗ chưa hợp lí ở yêu cầu c. Mắc không quá 6 lỗi diễn đạt. Điểm 2-2,5: Bài viết đạt yêu cầu a, chưa đảm bảo yêu cầu b,c. Diễn đạt ý còn vụng, có ý chưa chân thực. Chữ viết cẩu thả. Mắc không quá 10 lỗi diễn đạt. Điểm: 1-1,5: Bài làm chưa đạt yêu cầu b,c, ý c còn diễn đạt lủng củng, viết lan man. Không trọng tâm. Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt. * Lưu ý: Cách tính điểm định kì môn Tiếng Việt (viết) Thực hiện theo Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức kĩ năng..
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>
<span class='text_page_counter'>(8)</span>