Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tuan 15 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.42 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 15. Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ. I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các CH trong SGK ). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2 : Luyện đọc và tìm hiểu bài: a,Luyện đọc: - giáo viên chia đoạn - GV đọc mẫu. b,Tìm hiểu bài: + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều + Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ? - Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ? - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - HS đọc câu hỏi 3. - Bài văn nói lên điều gì ?. c.Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc.. Hoạt động của hs - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. Đọc đoạn L1. Luyện phát âm. Đọc đoạn L2. Giải nghĩa từ Đọc theo cặp - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe + Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. 1 HS nhắc lại ý chính. 2 HS đọc HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm. Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. HS luyện đọc theo cặp. Đọc thi. - Cả lớp. Toán Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 I.Mục tiêu - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a), bài 3(a). II. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Phép chia 320 : 40 và 32000:400 *GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. Vậy 320 chia 40 được mấy ? Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? HS thực hiện tính 320 : 40.. Hoạt động của hs - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài.. - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20) - HS thực hiện tính. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Bằng 8. - Cùng có kết quả là 8. GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính - Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận đúng cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. - HS nêu lại kết luận. * Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài số chia). vào giấy nháp. GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp - HS suy nghĩ, nêu các cách tính của dụng tính chất một số chia cho một tích để mình. thực hiện phép chia trên. - HS thực hiện tính. GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 - ....= 80 000 : (100 x 4). - Hai phép chia cùng có kết quả là 80. Vậy 32 000 : 400 được mấy. GV nêu kết luận. - Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400 của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính - HS nêu lại kết luận. đúng. - GV cho HS nhắc lại kết luận. HĐ 3: Luyện tập thực hành: - 1 HS đọc đề bài. Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét. bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Tìm x..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2a Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3a:- HS đọc đề bài, tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập, chuẩn bị bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở . - 2 HS nhận xét. - Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40. - HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp.. Chính tả ( Nghe – viết) Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a. *BVMT GDHS: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. II. Chuẩn bị - Vài đồ chơi như: chong chóng, chó lái xe, tàu thủy ……… - Phiếu kẻ bảng BT2 + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a III. Cc hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Bài cũ: GV đọc cho HS viết 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x, vần ât / âc B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 HS viết bảng lớp, HS nhận xét. - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai - HS nghe – viết - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS - HS soát lại bài viết - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung - HS đọc yêu cầu của bài tập HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 4 nhóm HS lên bảng làm vào phiếu (tiếp Bài tập 2b: sức) GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại - HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò lời giải đúng. chơi – mỗi em viết khoảng 8 từ - HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 3a: - HS tự làm vào VBT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a Một số HS tiếp nối nhau miêu tả đồ chơi GD-Ý thức yu thích cái đẹp của thiên nhiên và (các em có thể cầm đồ chơi của mình, gt quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. với các bạn khi miêu tả). Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất, hấp dẫn nhất. - GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn miêu tả đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất. Hoạt động nối tiếp GV nhận xét thái độ học tập của HS. - HS cả lớp. Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Kéo co ************************************************. Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012 ThÓ dôc BÀI 29 I.. Môc tiªu -Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi: “Thỏ nhảy”. II. §Þa ®iÓm , ph¬ng tiÖn - Địa điểm : Trên sân trờng . Vệ sinh nơi tập sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện -Ph¬ng tiÖn : ChuÈn bÞ 1- 2 cßi , phÊn viÕt kÎ v¹ch s©n ch¬i III. hoạt động dạy học : 1 Hoạt động 1 : Phần mở đầu 5 phút - TËp hîp líp, phæ biÕn néi dung ,yªu cÇu bµi häc - Ch¹y mét vßng xung quanh s©n vµ t¹o thµnh mét vßng trßn - Tæ chøc cho HS ch¬i trß ch¬i: Lµm theo hiÖu lÖnh 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản 25 phút a. Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung: * ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung (2-3 lÇn mçi lÇn 28 nhÞp ) + LÇn 1 GV h« cho HS tËp +Líp trëng h« cho c¶ líp tËp – GV theo dâi HS t©p chó ý söa sai , nhËn xÐt u nhîc ®iÓm sau cho HS tËp tiÕp + Tæ chøc cho HS tËp theo tæ ( GV cho tõng tæ lªn tËp vµ nªu c©u hái cho HS nhËn xÐt) GV tuyên dơng những tổ tập tốt và động viên những tổ tập cha tốt cần cố gắng hơn b. Trò chơi vận động : “ Thỏ nhảy ” - Cho HS khởi động lại các khớp -GV nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, luËt ch¬i -Tæ chøc cho HS ch¬i theo tæ. Sau mçi lÇn ch¬i GV cã nhËn xÐt vµ tuyªn bè kÕt qu¶ - GV lµm träng tµi cho cuéc ch¬i, Cuèi cuéc ch¬i GV ph©n th¾ng thua vµ cã thëng ph¹t râ rµng 3 Hoạt động 3: Phần kết thúc : 5 Phút - §øng t¹i chæ th¶ láng vµ vç tay vµ h¸t theo nhÞp - HÖ thèng bµi häc - GV nhận xét ,đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Ttrò chơi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147, 148 SGK . - Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ B.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. Treo tranh minh hoạ, HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh. Gọi HS phát biểu, bổ sung. Bài 2: HS đọc yêu cầu. HS trao đổi trong nhóm để tìm từ, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn. Nhận xét kết luận những từ đúng Bài 3: HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp. - HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giai đúng. Hoạt động của hs - 3 HS lên bảng đặt câu. HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. 1 HS đọc. - Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Lên bảng chỉ vao từng tranh và giới thiệu. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm. - Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có. - Đọc lại phiếu, viết vào vở. Đồ chơi : bóng, quả cầu ... Trò chơi : đá bóng, cưỡi ngựa, vv ... - 1 HS đọc, 2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu hỏi a/ Trò chơi bạn trai thích: đá bóng, đấu kiếm,.... - Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nhảy dây ,... Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, ... b/ Những trò chơi có ích và ích lợi của chúng c/ Những trò chơi có hại và tác hại của chúng 1 HS đọc. - Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vị,... - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Lắng nghe.. Bài 4: HS đọc yêu cầu. Tự làm bài. - HS lần lượt phát biểu. + Em hãy đặt một câu thể hiện thái độ con người khi tham gia trò chơi ? - GV nhận xét, chữa lỗi - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò. - Ghi điểm những câu đặt đúng. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4, chuẩn bị bài sau. **************************************** Toán.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chia cho số có hai chữ số I. Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv A.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của hs - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét. - HS nghe.. B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2 : Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số - HS thực hiện. có hai chữ số 672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 ) Phép chia 672 : 21 = (672 : 3 ) : 7 = 224 : 7 = 32 GV gt cách đặt tính và thực hiện phép chia. + Đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở - HS thực hiện phép chia. - GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, nháp. thống nhất cách chia đúng như SGK đã nêu. - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. phép chia hết. * Phép chia 779 : 18 - Cho HS thực hiện đặt tính để tính. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV theo dõi HS làm. - Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính - HS nêu cách tính của mình. như nội dung SGK trình bày. Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) ? 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có - Là phép chia có số dư bằng 5. dư ? - Trong các phép chia có số dư chúng ta phải - … số dư luôn nhỏ hơn số chia. chú ý điều gì ? - GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 … và tiến hành - HS theo dõi GV giảng bài. + HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra nhân và trừ nhẩm. lại. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV hướng dẫn thêm như SGV. - GV cho cả lớp ước lượng với các phép - HS có thể nhân nhẩm theo cách. 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75 chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18 - HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra 17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương thích hợp. HĐ3: Luyện tập , thực hành - HS nghe GV huớng dẫn. Bài 1 Các em hãy tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 HS đọc đề bài, tự tóm tắt đề bài và làm vở. - HS nhận xét. bài. - HS đọc đề bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động nối tiếp - Cả lớp. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bt 2, chuẩn bị bài sau. ******************************************* Khoa học Bài:Tiết kiệm nước I. Mục tiêu: - Thực hiện tiết kiệm nước . - GDKNS: kỹ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. - GD sử dụng năng lượng tiết kiệm: Hs biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tiết kiệm nước. II. Đồ dùng –dạy học: - Tranh SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: + Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước? B. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu vấn đề từ bài cũ để giới thiệu. Nội dung bài: * HĐ1:Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước? - HDHS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời các câu - Thảo luận nhóm. hỏi: - Cả lớp hoàn thành bài tập 1, 2 vào + Chỉ vào hình vẽ nêu những việc nên và không nên VBT. làm để tiết kiệm nước? + Tại sao cần phải tiết kiệm nước ? - YC các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác theo dõi, nhận xét. + H1, 3, 5: Thể hiện những việc nên làm để tiết kiệm nước + H2, 4, 6: Thể hiện những việc không nên làm để tránh lãng phí nước + H7, 8: Các lí do cần phải tiết kiệm nước. - Nhận xét, kết luận: - HS nêu việc sử dụng nước của cá - YCHS liên hệ thực tế. nhân và địa phương mình. - Gợi ý để HS nêu kết luận - HS nêu. * Kết luận: SGK - YCHS đọc lại kết luận. - 2 HS đọc lại. * HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước . - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Thảo luận nhóm, vẽ tranh. - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền, cổ động mọi người tiết kiệm nước - YCHS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài vẽ. - YC các nhóm trình bày sản phẩm. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm có ý tưởng - Các nhóm trình bày sản phẩm của thể hiện tranh cổ động hay. nhóm mình. - Theo dõi, nhận xét. Hoạt động nối tiếp :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Vì sao cần tiết kiệm nước? + Tiết kiệm nước là tiết kiệm được những gì cho gia đình và cho mọi người ? - Nhắc nhở HS học bài theo câu hỏi. - Thực hiện và vận động những người xung quanh tiết kiệm nước . ************************************************* Kể chuyện Kể chuyện đã nghe – đã đọc I.Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Chuẩn bị - Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Bảng lớp viết đề bài, giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ Búp bê của ai? Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện HS kể & trả lời câu hỏi Búp bê của ai? bằng lời kể của búp bê. HS nhận xét B.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK & kể 3 truyện đúng với chủ điểm - Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của em? Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể chuyện đã học (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim sơn ca & bông cúc trắng, Voi nhà, Chú sẻ & bông hoa bằng lăng ………).. Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm. HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp HS đọc đề bài HS cùng GV phân tích đề bài - Truyện có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em: Chú lính chì dũng cảm (An- đéc-xen), Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) – nhân vật là những đồ chơi của trẻ em; Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) – nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. Bước 2 a) Kể chuyện trong nhóm HS kể chuyện theo cặp. Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp b) Kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước HS xung phong thi kể trước lớp lớp kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> không? (HS nào tìm được truyện ngoài mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) chuyện. + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, Hoạt động nối tiếp hiểu câu chuyện nhất nhận xét tiết học. *********************************************. Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Tuổi Ngựa I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) * HS khá, giỏi thực hiện CH5 (SGK) II. Đồ dùng dạy hoc - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2HS đọc lại bài cánh diều tuổi thơ. Trả lời câu hỏi B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Quan sát, lắng nghe. HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài: a,Luyện đọc: - Một HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài. Đọc khổ lần 1. Luyện phát âm Đọc khổ lần 2. giải nghĩa từ Đọc theo cặp - GV đọc mẫu b,Tìm hiểu bài: HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và TLCH - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp Ghi ý chính khổ 1. và trả lời câu hỏi. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? - Khổ 2 của bài kể lại chuyện " Ngựa con " - Ghi ý chính khổ thơ 2. rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và TLCH. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời - Khổ 3 tả cảnh gì? câu hỏi. - Ghi ý chính khổ 3. - Khổ thứ ba tả cánh đẹp của đồng hoa mà "Ngựa con" vui chơi . - HS đọc khổ thơ 4, trao đổi và trả lời câu - 1 HS nhắc lại ý chính. hỏi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? - Ghi ý chính khổ 4. - HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ trả lời. Ví dụ về câu trả lời có ý tưởng hay: - Nội dung bài thơ là gì? - Ghi ý chính của bài.. câu hỏi. - Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - 1 HS nhắc lại ý chính. - Đọc và trả lời câu hỏi 5. + Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy láng mạn của cậu bé tuổi ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất thương mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ.. c. Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - 4 HS tham gia đọc - HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc như -Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ1và 2 hướng dẫn. - 1 HS đọc - Đọc theo cặp - Đọc thi Nhận xét, tuyên dương Nhẩm HTL Hoạt động nối tiếp Thi đọc thuộc lòng. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc lòng . - Cả lớp. ******************************************* Toán Chia cho số có hai chữ số (tt) I. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, có dư ) - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3(a). II. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 8 192 : 64 - GV ghi phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính - Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 1 154 : 62 - GV ghi phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 3 ) - Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay. Hoạt động của hs - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - 1 HS nêu cách tính của mình. - HS theo dõi. - Là phép chia có số dư bằng 3..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> phép chia có dư ? - Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? HĐ3: Luyện tập, thực hành Bài 1 HS tự đặt tính và tính. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 :- GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học.. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. HS thực hiện theo lời dặn của GV.. ******************************************* Taäp laøm vaên Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục tiêu - Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của hs - 2 HS trả lời câu hỏi.. B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài : HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : 2HS nối tiếp đọc đề bài. Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài kết bài theo cách nào?. - Lắng nghe.. - Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư. - Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. - Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: quan nào ? Mắt ,Tai nghe + Tả bao quát chiếc xe Trao dổi, viết các câu văn thích hợp vào + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. phiếu. + Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc - Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên xe đạp. lau, phủi, sạch sẽ. Bài 2: HS đọc đề bài. 1 HS đọc thành tiếng. - GV Gợi ý: (Xem SGV) Lắng nghe. - HS tự làm bài. Tự làm bài - Gọi HS đọc bài của mình 3 - 5 HS đọc bài. - GV ghi các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh. a/ Mở bài: - Chiếc áo em đang mặc là chiếc áo sơ mi đã.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cũ hay còn mới? Đã mặc được bao lâu? - Tả bao quát chiếc áo b/ Thân bài: + Tình cảm của em đối với chiếc áo : c/ Kết bài: - Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những - Gọi HS đọc dàn ý. chi tiết còn thiếu. - Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác - Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan : mắt, tai, cảm nhận. quan sát bằng những giác quan nào? + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? với tình cảm của con người với đồ vật ấy. Hoạt động nối tiếp - Cả lớp. Nhận xét tiết học. - Về nhà viết thành bài văn miêu tả một đồ chơi mà em thích. ********************************************* Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ... - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. - HS khá, giỏi: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. Qui trình sản xuất đồ gốm. II.Đồ dùng –dạy học; - Hình minh họa trong SGK; Bản đồ, lược đồ VN & ĐBBB;...... III. Hoạt động - dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A.KTBC: Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc - HS trả lời câu hỏi. Bộ. - HS khác nhận xét. Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh. B. Bài mới : a. Giới thiệu bài: 3/ Nơi có hàng trăm nghề thủ công : *Hoạt động nhóm : - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu - HS thảo luận nhóm 6. biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: - HS đại diện các nhóm trình bày kết + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của quả. người dân ĐB Bắc Bộ? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các - HS trình bày kết quả quan sát: làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ? + Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ? làng Đồng Kị … Hoạt động cá nhân : + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát gốm, nung gốm, vẽ hoa văn … Tràng và trả lời câu hỏi : - HS đại diện các nhóm trình bày kết + Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công quả. nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết. + Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. 4/ Chợ phiên: * Hoạt động theo nhóm: + Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt - HS thảo luận. động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ). + Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay chợ phần lớn sản xuất tại địa ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ? phương. GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong + Chợ nhiều người; Trong chợ có chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác những hàng hóa ở địa phương và từ đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. những nơi khác đến. Hoạt động nối tiếp - HS trình bày kết quả - HS khác Nhận xét tiết học. nhận xét. ************************************************ Kỹ thuật Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn I. Mục tiêu : - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học . Không bắt buộc HS nam thêu . - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức , kị năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với học sinh . II. Đồ dùng dạy học : - Bộ đồ dùng kĩ thuật . III. Các hoạt động lên lớp : GIAÙO VIEÂN HOÏC SINH A. Baøi cuõ: - 2 - 3 hoïc sinh neâu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhaän xeùt B. Bài mới: Giới thiệu bài: + Hoạt động1 : - Tổ chức ôn tập các bài đã học trong - HS nhắc lại các mũi thêu đã học chöông trình . - GV nhaän xeùt + Hoạt động 2: - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn . - Moãi em choïn vaø tieán haønh caét khaâu moät sản phẩm đã chọn . - HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực hieän saûn phaåm ñôn giaûn . - Gợi ý 1 số sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 / Caét khaâu , theâu khaên tay . 2 / Caét khaâu , theâu tuùi ruùt daây 3 / Caét khaâu , theâu caùc saûn phaåm khaùc . a ) Vaùy em beù b ) Goái oâm * Cắt khâu thêu khăn tay cần những gỉ và thực hiện như thế nảo ? - Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4 cạnh khaâu gaáp meùp . - Veõ maãu vaøo khaên ,hoa,gaø,vòt ,caây , thuyeàn , caây maám … coù theå khaâu teân mình . * Caét khaâu tuùi ruùt daây nhö theá naøo ? - GV hướng dẫn HS làm * Caét khaâu theâu vaùy em beù ra sao ? - Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đôi theo chieàu daøi 2 laàn . - Vạch dấu vẽ cổ tay , thân áo cắt theo đường vạch dấu . khâu viền đường gấp mép cổ áo ,gaáu aùo , thaân aùo , theâu trang trí baèng muõi theâu moùc xích leân coå gaáu vaø vaùy .. - GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn coù theå choïn tuøy theo yù thích . - GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn . 3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Daën HS chuaån bò tieát sau.. Thø n¨m, ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2012 ThÓ dôc BµI 30 I.. Môc tiªu. -Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết các chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi. II. §Þa ®iÓm , ph¬ng tiÖn - Địa điểm : Trên sân trờng . Vệ sinh nơi tập sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện -Ph¬ng tiÖn : ChuÈn bÞ 1- 2 cßi , phÊn viÕt kÎ v¹ch s©n ch¬i III. hoạt động dạy học : 1 Hoạt động 1 : Phần mở đầu 5 phút - TËp hîp líp, phæ biÕn néi dung ,yªu cÇu bµi häc - GiËm ch©n t¹i chæ vç tay vµ h¸t - Tổ chức cho HS khởi động các khớp 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản 25 phút a. Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung: * ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung (2-3 lÇn mçi lÇn 28 nhÞp ) + LÇn 1 GV h« cho HS tËp + Líp trëng h« cho c¶ líp tËp – GV theo dâi HS t©p chó ý söa sai * KiÓm tra bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung : + Nội dung kiểm tra : HS thực hiện 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> +H×nh thøc kiÓm tra: Gäi mçi lÇn 3-5 HS lªn kiÓm tra ( GV h« cho hS tËp ) + Cách đánh giá: - Hoàn thành tốt: Thực hiện đúng từng động tác và thứ tự các động tác trong bài - Hoàn thành : Thực hiện cơ bản đúng động tác trong bài ,có thể quên hoặc nhầm một số động tác - Cha hoàn thành: Thực hiện sai từ 4 động tác trở lên Chú ý : Những HS cha hoàn thành , GV có thể kiểm tra lại lần 2 ngay sau đó hoặc vào giê häc sau b. Trò chơi vận động : “ Lò cò tiếp sức” - GV nh¾c l¹i luËt ch¬i vµ c¸ch ch¬i - Tæ chøc cho HS ch¬i theo tæ – GV quan s¸t HS ch¬i 3 Hoạt động 3: Phần kết thúc 5 Phút - Đứng tại chổ và thực hiện động tác gập thân thả lỏng - Hệ thống bài học , thông báo kết quả kiểm tra- tuyên dơng những HS đạt kết quả tốt , nhắc nhở những HS cha hoàn thành để tiết sau kiểm tra tiếp - GV nhận xét ,đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I. Mục tiêu - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). KNS: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét. - Giấy khổ to và bút dạ. III.Hoạt động dạy hoc Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và tìm từ ngữ. - Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ, ... Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và đặt câu. - Khen những học sinh đã biết đặt những câu hỏi lịch sự phù hợp với đối tượng giao tiếp. Bài 3: HS đọc nội dung Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào? + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không. Hoạt động của hs - 3 HS lên bảng viết. 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Lắng nghe. - HS đọc, 2 HS trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ. - Lắng nghe. 1 HS đọc, tiếp nối nhau đặt câu: a. Đối với thầy cô giáo: b. Đối với bạn bè: - 2 HS đọc - Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nên hỏi? - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chyện người khác thì cần chú ý những gì ? Ghi nhớ: đọc phần ghi nhớ. HĐ3. Luyện tập Bài 1 : HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. - Bổ sung cho đến khi nào chính xác. - Nhận xét, kết luận chung kết luận lời giải đúng. + Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân vật? Bài 2: HS đọc yêu cầu. - Thảo luận theo cặp đôi. - Yêu cầu HS phát biểu. Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học. - Về nhà phải luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.. - HS lấy ví dụ - Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Suy nghĩ dùng bút chì gạch chân vào các câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng thảo luận và trả lời. - Những câu hỏi này chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị. 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng thảo luận và trả lời.. - Cả lớp.. Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(b). II. Đồ dùng dạy học Sách, vở, đồ dùng bộ môn. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của hs - HS lên bảng làm bài.. B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự làm bài, nêu cách thực hiện tính của mình.. - HS nghe giới thiệu bài. - Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bàng làm bài, - cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - tính giá trị của biểu thức. - Khi thực tính giá trị của các biểu thức có - HS trả lời cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào? - HS làm bài vào VBT. HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài Nhận xét bài làm của bạn. của nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. + 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Hoạt động nối tiếp vở Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lịch sử Nhaø Traàn vaø vieäc ñaép ñeâ. I.Muïc tiêu: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. *(BVMT) GDHS biết được vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv I. Bài cũ: Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp & quân đội đã được chú trọng như thế nào? II.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Em hãykể tóm tắt một chuyện về cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để phòng chống lũ lụt? - Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào? - Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối đại đoàn kết toàn dân? - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? GV giáo dục tư tưởng: Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để chống lũ lụt? 3/ Củng cố Dặn dò: - Chuẩn bị bài ôn tập: Buổi đầu độc lập & nước Đại Việt thời nhà Lý. Hoạt động của hs - HS trả lời - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS trả lời cu hỏi. - Gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nhiều HS kể. HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày. - HS xem tranh ảnh - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước… - HS cả lớp.. **************************************************** Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn Quan sát đồ vật I. Mục tiêu - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị đồ chơi III. Hoạt đông dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em. - 2 HS đọc dàn ý. - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em. B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. HĐ2. Tìm hiểu ví dụ : - Lắng nghe. Bài 1: Y/c HS tiếp nối nhau đọc y/c và gợi ý. - Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi của mình. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có) Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? c. Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập : - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh (nếu có) - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em.. + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. - Tự làm bài. - 3 HS trình bày kết quả quan sát. - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận. - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tự làm bài vào vở. - 3 - 5 HS trình bày dàn ý.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của gv. *************************************** Toán Chia cho số có hai chữ số(tt) I. Mục tiêu -Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết và chia có dư) - Bài tập cần làm: bài 1. KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin,… II. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv. Hoạt động của hs.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu YC cần đạt của tiết học. HĐ2: Trường hợp chia hết: 10105 : 43 = ? a) Đặt tính: - GV yêu cầu học sinh đặt tính và tính.. HS lắng nghe. HS đặt tính rồi tính.. b) Tính từ trái sang phải (SGV). 10105 43 150 235 215 00 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.. HĐ3: Trường hợp chia có dư 26345 : 35 = ? Thực hiện tương tự như trên. HĐ4: Thực hành: - HS đặt tính rồi tính. Bài 1:Giải: - HS làm bảng lớp làm vào vở bài tập. 1 giờ 15 phút = 75 phút - HS giải 38 km 400 m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) - Lớp nhận xét . Đáp số: 512 m Hoạt động nối tiếp - HS thực hiện ở nhà. - Xem lại các bài tập đã làm. - Nhận xét tiết học. ***************************************** Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo (t2) I. Mục tiêu - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình). KNS: kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. Đồ dùng dạy học - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo. - Một vài HS kể. B. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: HĐ 2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) Một số HS trình bày, giới thiệu. - HS trình bày, giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV nhận xét. HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô - GV theo dõi và hướng dẫn HS.. - Cả lớp nhận xét.. - HS làm việc cá nhân - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những hoặc nhóm. tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - GV kết luận chung: + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. Hoạt động nối tiếp Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. - HS kể - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Cả lớp thực hiện. ***************************************** Khoa học Làm thế nào để biết có không khí ? I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên trong mỗi vật đều có không khí. -Giữ gìn và bảo vệ môi trường không khí trong lành. II. Đồ dùng dạy – học: - Hình minh họa trong SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao lại cần phải tiết kiệm nước? + Nêu những việc làm để tiết kiệm nước? B. Bài mới : Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua trò chơi về bóng bay để giới thiệu bài. Nội dung bài: * HĐ1: Thí nghiệm không khí ở chung quanh mọi vật và ở chỗ rỗng của các vật . - YCHS đọc nội dung thí nghiệm trong SGK. - HS đọc SGK. - Chia nhóm, yêu cầu làm thí nghiệm. - Trao đổi theo cặp , thống nhất ý - YC đại diện nhóm trình bày. kiến - Cùng HS thống nhất và kết luận: - 3 đại diện trình bày kết quả, nêu * Không khí có ở xung quanh mọi vật và ở chỗ kết luận . rỗng của các vật. - HDHS quan sát các hình ở SGK (1, 2, 3) kết hợp đọc nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng HS thống nhất ý kiến và kết luận: - 3 đại diện trình bày và bổ sung. * Không khí không có hình dạng nhất định nó có thể bị nén lại hoặc bị giãn ra. - Cả lớp hoàn thành bài 1 ở VBT. * HĐ2: Khí quyển . - YCHS đọc thông tin và quan sát hình 5 ở SGK. + Khí quyển là gì? - HS đọc thông tin ở SGK. *KL: Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. - HS nêu. Hoạt động nối tiếp - Hoàn thành bài 2 ở VBT. + Không khí có ở những đâu? Về học bài, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×