Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giao an tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.84 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Tiết 21: Luyện tập Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Tiết 23 : Luyện tập. Tiết 21 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Không tính toán mà nhận biết được một số chia hết cho 2, cho 5. * Kỹ năng: Rèn luyện phẩm chất, tư duy, suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất, nhanh nhất, hợp lí nhất. * Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị: - GV: Phần màu, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút). GV gọi 2 em HS lên bảng Bài 94 1. Sửa bài 94 tr.38 Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. lần lượt là 1, 0, 0, 1 - Giải thích cách làm Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là - Nhận xét cách tính và cách trình bày lời 3, 4, 1, 2. giải? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện tập (35 phút). Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 96: Điền chữ số vào dấu * để được số * 85 thoả mãn điều kiện: a. Chia hết cho 2. b. Chia hết cho 5. - Thảo luận nhóm: So sánh điểm khác giữa bài 96 với bài 95? Còn trường hợp nào HS chia nhóm thảo luận khác? Bài 95 * là chữ số cuối cùng Bài 96 * là chữ số đầu tiên GV tóm lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, 5 không? Bài 97: dùng 3 chữ số 4, 0, 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện: a. Chia hết cho 2. b. Chia hết cho 5. Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2, cho 5? Bài 99: tìm số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau biết số đó chia hết cho 2 và cho 5 dư 3. Bài 100: ô tô đầu tiên ra đời vào năm nào ? năm n = abbc trong đó n  5 và a, b, c  {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau). Bài 96 tr.39 (SGK) a) Không có chữ số nào b) * = {1, 2, 3, … , 9}. Bài 97 tr.39 SGK a) Chia hết cho 2: 540, 504. 450. Chia hết cho 2: Chữ số tận b) Chia hết cho 5: 405, 540, 45 cùng là: 0, 4 Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là: 0, 5 Bài 99 tr.39 SGK Giải: Số có hai chữ số giống Trong phép chia số dư nhỏ nhau chia hết cho 2, chia hết hơn số chia. cho 5 dư 3 số đó là 88 Giải: n  5 thì chữ số tận Bài 100 tr.39 SGK cùng c = 0 hoặc 5 mà c  {1; 5; Giải: n  5 thì chữ số tận cùng 8} c = 0 hoặc 5 mà c{1;5; 8} Nên c = 5, b = 8, a =1. Nên c = 5, b = 8, a =1. Vậy số cần tìm là 1885. Vậy số cần tìm là 1885.. BT thêm: tìm tập hợp các số tự nhiên vừa chia hết cho 2, Giải: 136 < n < 182. cho 5 và 136 < n < 182 - Một số như thế nào vừa n chia hết cho cả 2 và 5. Gọi A là tập hợp các số tự chia hết cho cả 2 và 5 nhiên n : A = {140, 150, 160, 170, 180 }.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 98 tr.39 SGK Câu a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4 c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5. Đúng x. Sai x. x. 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 126, 127, 128, 130, 131, 132 trang 41 SBT IV. Rút kinh nghiệm:. x.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 8 Tiết 22 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. * Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9. - HS hiều được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9. * Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, cẩn thận khi tính toán. II. Chuẩn bị: - GV: Phần màu, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút). GV chuẩn bị đề bài tập vào bảng phụ: HS lên bảng trả lới câu hỏi của GV. 1) Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, - Số chia hết cho 2: 2002, 2004, 2006, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010. 2008, 2010. - Số nào chia hết cho 2? - Số chia hết cho 5: 2005, 2010. - Số nào chia hết cho 5? - Số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: - Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5? 2010. 1)Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, 9 số nào không chia hết cho 9? Giải: a  9; b   9 ta thấy hai số đều * Nhận xét:: a  9; b   9. có chữ số tận cùng là 4 nhưng a  9; b  dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng. Vậy liên quan đến yếu tố nào? Vào bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (5 phút) VD: 264 =? Yêu cầu hai HS làm bài và từ đó khẳng định nhận xét mở đầu 264 = 2.100 + 6.10 + 4 = 2.(99+1)+6.(9+1) + 4 Tương tự GV yêu cầu HS = 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4 xét số 468 = (6+4+2) + (2.99+6.9) = (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9) Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 (15 phút). Ghi bảng 1. Nhận xét mở đầu: * Nhận xét: ( SGK) Ví dụ: 264 = 2.100 + 6.10 + 4 = 2.(99+1)+6.(9+1) + 4 = 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4 = (6+4+2) + (2.99+6.9) =(6+4+2)+(2.11.9+ 6.9) (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Học SGK tr.101 Xét số 468 chia hết cho 9 không? Em nào có thể trả lời câu hỏi này? GV chốt lại vấn đề Theo nhận xét mở đầu thì 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.. * HS dựa vào phần mở đầu và tính chất chia hết của một tổng trả lời Theo nhận xét mở đầu thì 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) =18 +(Số chia hết cho 9). Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9. Xét số 5472 có chia hết cho * HS trả lời: 9 không? 5472 = (5+4+7+2)+(số chia hết cho 9)= 18 +(số chia hết cho 9) Số 5472 chia hết cho 9 vì cả  Kết luận 1. 2 số hạng đều chia hết cho 9. Số 2031 có chia hết cho 9 2031 = (2+0+3+1)+(số chia không? hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 9)  9 Vậy 2031  Số 352 chia hết cho 9 352=(3+5+2)+(số chia hết không?Vì sao ? cho 9) = 10 + (số chia hết *Dấu hiệu chia hết cho 9 cho 9) Một số như thế nào không Vậy 352  Các số có tổng các chữ  9 chia hết cho 9  Kết luận 2. số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số Từ kết luận 1,2 nêu dấu hiệu đó mới chia hết cho 9 chia hết cho 9. ?1 Trong các số sau, số nào - Yêu cầu HS làm ?1 - Đứng tại chỗ trả lời ?1 và chia hết cho 9? Số nào giải thích tại sao chia hết cho không chia hết cho 9? 9 và tại sao không chia hết 621; 1205; 1327; 6354. Giải: cho 9? * Số chia hết cho 9: 621; 6354. * Số không chia hết cho 9: 1205; 1327. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 (12 phút).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Một số chia hết cho 9 thì 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: cũng chia hết cho 3. Học SGK tr.101 * Xét xem 2031 có chia hết 2031 = (2 + 0 + 3+1) + (số cho 3 không? chia hết cho 9)= 6+(số chia hết cho 3) 2031 chia hết cho 3 vì 2 số hạng đều chia hết cho 3. Một số như thế nào thì chia hết cho 3  Kết luận 1. * Số 3415 có chia hết cho 3 *3415 = (3+4+1+5) + (số không? Vì sao? chia hết cho 9) = 13 + (số chia hết cho 9)  Kết luận 2. = 13 + (số chia hết cho 3) 3415 không chia hết cho 3 *Dấu hiệu chia hết cho 3 Nêu dấu hiệu chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 Yêu cầu HS làm ?2 hoạt động theo nhóm trong 5 ?2 Điền chữ số vào dấu * để phút. được số 157 * chia hết cho 3 GV xem xét HS làm nhóm. Các nhóm làm bài. Sau đó Giải: GV sửa bài cho từng nhóm treo bài của nhóm lên bảng 157 * 3  1  5  7  * 3  13  * 3  *   2; 5; 8 . * Một số chia hết cho 3 thì HS trả lời: không và cho ví  9 có chia hết cho 9 không? dụ: 6  3 nhưng 6  Cho ví dụ? Hoạt động 4: Củng cố: (5 phút). Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. a. Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 A = {3564; 6531; 6570; 1248} b. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 B = {3564; 6570} c. Dùng ký hiệu  thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. B  A - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 như thế nào? 4. Hướng dẫn về nhà:(1 phút) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 103  105 tr.42 (SGK) IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 8 Tiết 23 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Không tính toán mà nhận biết được một số chia hết cho 3, cho 9. * Kỹ năng: Rèn luyện phẩm chất, tư duy, suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất, nhanh nhất, hợp lí nhất. * Thái độ: Rèn luyện tính chính xác tính toán. II. Chuẩn bị: - GV: Phần màu, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút). 1. Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Bài 103 tr.102 SGK 3. Sửa bài 103 SGK. a). 12513    1251  5316 3 5316 3 12519  9   1251  5316   9 5316 . b). 5436 3  3   5436  1324   3 1324  5436 9   5436  1324 9 1324 9 . 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện tập (20 phút) Bài 104 SGK: HS lên bảng làm: Điền chữ số vào dấu * để: a) 5 * 8 3  5 + * + 8 3 a) 5 * 8 chia hết cho 3.. b) 6 * 3 chia hết cho 9.  13 + * 3  *  {2; 5; 8} b) *  {0, 9}. c) 435 c) 43 * chia hết cho cả 3 và 43 * 5<=>*=0 hoặc *=5 5 3 * = 0 thì 4+3+*  * = 5 thì 4+3+* 3 Vậy * = 5 => 435. Ghi bảng Bài 104 tr.42 SGK. a) 5 * 8 3  5 + * + 8 3  13 + * 3  *  {2; 5; 8} b) 6 * 39  6  *  39 <=> 9 + * 9 => *  {0, 9} c) 43 * 5<=>*=0 hoặc *=5 3 * = 0 thì 4+3+*  * = 5 thì 4+3+* 3 Vậy * = 5 => 43 * = 435.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> d) * 81 * chia hết cho cả 2, d) 9810 3, 5 và 9.. d) * 81 * 2 và  cho 5 *=0. * 810 9 thì cũng 3 (Trong một số có nhiều dấu HS đứng tại chỗ đọc bài * +8+1+0 = * + 9 3 *, các dấu * không nhất thiết giải. *=9 thay bởi những chữ số giống 1 HS khác làm trên bảng Vậy * 81 * = 9810 nhau) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Bài 105 tr.42 SGK - GV theo dõi bài làm của a) Chia hết cho 9: 450, 540, HS và sửa chữa sai sót. 405, 504 b) Chia hết cho 3 mà không Bài 105 SGK chia hết cho 9: 453, 435, Yêu cầu HS đọc đề bài. 543, 354, 345. GV tóm tắt đề: 4 chữ số 4, 5, 3, 0 ghép thành số có 3 chữ số 9, 3 mà không chia hết Bài 106 tr.42 SGK: cho 9. a) Chia hết cho 3 Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả Hai HS lên bảng làm bài 106 10002 lời bài 105 SGK a) Chia hết cho 3 b) Chia hết cho 9 10002 10008 Bài 106 SGK b) Chia hết cho 9 Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 10008 5 chữ số sao cho số đó: a) Chia hết cho 3 b) Chia hết cho 9. 4. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài, xem các bài tập đã sửa, BT 133,134,135, 136 SBT. - Thay x bởi chữ số nào để: a) 12 + 2x3 chia hết cho 3 b) 5 x793x 4 chia hết cho 3 IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 8: Bài 7- ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì? * Kỹ năn: HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng.. *Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác khi đo II. Chuẩn bị: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng có chia mm, thước gấp, thước dây. - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng có chia mm III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khái niệm độ dài đoạn thẳng (20 phút) HS lên bảng vẽ: AB = cm 1. Đo đoạn thẳng: - Vẽ đọan thẳng AB PQ = cm Xem SGK tr.11 - Vẽ đọan thẳng PQ - Nêu định nghĩa đoạn AB = cm thẳng. Cách đo: cm GV nhận xét cách vẽ của - Đặt cạnh thước đi qua hai PQ = HS điểm A, B sao cho A trùng 1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 với vạch số 0 HS khác đo PQ - Đầu B trùng với vạch nào - Nêu cách đo: trên thước thì chính là số đo - GV nhận xét, uốn nắn HS của đoạn AB cách đo chính xác - Để đo độ dài của đọan thẳng ta dùng thước có chia khoảng mm - Để đo độ dài của đoạn - Nếu A  B thì đoạn thẳng thẳng ta dùng dụng cụ gì? AB có độ có dài bằng 0 (AB - Nếu A và B trùng nhau thì = 0) độ dài của đoạn AB bằng bao nhiêu? - GV: độ dài của đoạn AB * Nhận xét: hay còn nói cách khác là Mỗi đọan thẳng có khỏang cách giữa hai điểm - Mỗi đọan thẳng một độ một độ dài xác định. Độ A và B dài xác định. dài của đoạn thẳng là một - Một đoạn thẳng có bao Độ dài của đoạn thẳng là số dương nhiêu độ dài? Độ dài là số một số dương dương hay số âm? (Số dướng là số lớn hơn 0)?  Nhận xét: Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng (12 phút).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đo độ dài cây bút và đo độ dài của quyển sách? - Hai vật này có độ dài bằng nhau không? - Vậy để so sánh hai đọan thẳng, ta so sánh gì?. - HS tiến hành đo và so 2. So sánh hai đoạn thẳng: sánh độ dài của hai vật B A - Kết luận độ dài của hai vật C. D. - Để so sánh hai đoạn thẳng E G ta so sánh hai độ dài của - Hai đoạn thẳng AB và CD chúng. bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD - Yêu cầu HS đoc SGK và - Đoạn thẳng EG dài hơn làm ?1 Cả lớp làm ?1 GV yêu cầu So sánh hai đoạn thẳng trên HS đọc kết quả và sau đó so (lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu EG > CD bảng (AB và PQ) sánh - Đoạn thẳng AB ngắn hơn a)EF = GH (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và AB = IK kí hiệu AB < EG C G H. D E. F. A. K. B I. b)EF < CD Hoạt động 4: Củng cố (3 phút) * So sánh các cặp đọan 3 HS lên bảng làm bài dưới * So sánh các cặp đọan thẳng sau: lớp làm vào bảng cá nhân thẳng sau: a) AB = 7cm AB 7cm  AB 7cm    CD = 5 cm CD 5 cm  CD 5 cm  7 cm  5cm . b) AB = 4 cm. CD = 4 cm c) AB = a cm CD = b cm GV nhận xét bài làm của HS Làm ?2 nhận dạg một số thước đo Làm ?3 kiểm tra xem 1 inch =?. 7 cm  5cm . => Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB>CD).  => Đoạn a) thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB>CD). c)- Nếu a > b => AB > CD - Nếu a = b => AB = CD - Nếu a < b => AB < CD Cả lớp làm ?2 HS đứng tại chỗ trả lời 1 inch = 2,54 cm. c)- Nếu a > b => AB > CD - Nếu a = b => AB = CD - Nếu a < b => AB < CD. AB 4 cm.  b) CD 4 cm  => AB = CD. AB 4 cm.  b) CD 4 cm  =>AB= CD.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4.Hướng dẫn vể nhà (2 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - BTVN: 42, 43, 44, 45 (SGK) V. Rút kinh nghiệm:. KÝ DUYỆT Ngày 2 tháng10 năm2011. Đặng Văn Viễn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×