Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sengwun vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.5 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NIÊN KHĨA 2010– 2014

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SENGWUN VINA
Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN

Giáo viên hƣớng dẫn: TH.S. NGUYỄN THỊ DIỆN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ LONG
MSSV: 1054020060

Lớp: D10KT02

Bình Dƣơng, Tháng 5 Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Trong q trình viết bài, em có tham khảo một số tài liệu từ nhiều nguồn nhƣ đã
nêu ở phần tài liệu tham khảo. Em xin cam đoan bài luận văn này là do em tự viết,
khơng có sao chép từ bất cứ bài luận nào. Những số liệu, sổ sách, chứng từ trong bài là
những tài liệu có thật tại cơng ty TNHH SENGWUN VINA. Nếu có bất kỳ sự gian lận


nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng.


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trƣờng Đại Học Thủ Dầu Một đã truyền
cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trƣờng, đặc biệt em xin
cảm ơn Cô Nguyễn Thị Diện cùng các thầy cơ : Thầy Lê Đồn Minh Đức, Thầy Đồn
Đình Ba, Cơ Nguyễn Thị Tuyết Nhung trong hội đồng 4 đã tận tình hƣớng dẫn, giúp
đỡ em trong việc hồn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH SENGWUN VINA
đã tạo điều kiện cho em thực tập và tìm hiểu thực tế hoạt động của công ty. Em xin
cảm ơn các anh chị Phịng Kế Tốn cùng các anh chị phịng ban khác của Cơng ty đã
nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hồn thành bài khóa
luận.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc công ty, các anh chị
làm việc tại Công ty và các bạn bè đã đồng hành cùng em trên giảng đƣờng đại học dồi
dào sức khỏe và luôn gặt hái thật nhiều thành cơng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Bình Dƣơng, Ngày 02 tháng 06 năm 2014.
Sinh viên
Nguyễn Thị Long


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
LỜI MỞ ĐẦU

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ............................................................................ 1
1.1 VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH. .......................................................................................................................... 1
1.1.1 VAI TRỊ CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ........................... 1
1.1.2 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. ......................... 1
1.2 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHÍNH................................... 1
1.2.1 KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ .................. 1
1.2.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ ................................................. 3
1.2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ........................................ 4
1.2.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ....................................................................... 6
1.2.5 KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG ......................................................................... 7
1.2.6 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ............................................. 9
1.3.2 KẾ TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ............................................... 11
1.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KHÁC ......... 12
1.4.1 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC ........................................................................... 12
1.4.2 .KẾ TỐN CHI PHÍ KHÁC ................................................................................ 12
1.5 KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ TNDN......................................................................... 12
1.6 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...... 14
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA .................................................. 16
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SENG WUN VINA. ..................... 16


2.1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH CƠNG TY ........................................................... 16
2.1.2 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA CƠNG TY TRONG Q
TRÌNH HOẠT ĐỘNG. ................................................................................................. 16
2.1.3 NHIỆM VỤ VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .......................... 17
2.1.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ............................................................. 18
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN : ........................................................................................ 18

BAN GIÁM ĐỐC : ....................................................................................................... 18
2.1.5 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY ................................................ 20
2.1.6 TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN GẦN
ĐÂY : ............................................................................................................................ 24
2.2 CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
TNHH SENGWUN VINA. ........................................................................................... 29
2.2.1 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHÍNH. ............................ 29
2.2.1.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ. ........... 29
2.2.1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU .................................. 42
2.2.1.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ................................................................. 43
2.2.2 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
....................................................................................................................................... 53
2.2.2.1. KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH .................................. 53
2.2.2.1. KẾ TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ........................................... 53
2.2.3 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KHÁC. ..... 54
2.2.4 KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. ............................ 54
2.2.4.1. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH. ................ 54
2.2.4.3.KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 57
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KẾ TỐN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SENGWUN VINA.
....................................................................................................................................... 61
3.1 NHẬN XÉT ............................................................................................................. 61
3.1.1 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY....................................... 61
3.1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ......................................................................... 62


3.1.3 CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. ..................... 63
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SENGWUN VINA. ............................ 64
3.2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY ..................................................... 64

3.2.2 CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...................... 65
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ............................................................................................ 69
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... I


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
STT

Diễn giải

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng

Sơ đồ 1.4

Sơ đồ chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ 1.5

Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh


Sơ đồ 2.1

Sơ đồ bộ máy công ty

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.

Bảng 2.1

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010.

Bảng 2.2

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012

Bảng 2.3

Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty

Bảng 2.4

Sổ nhật ký chung

Bảng 2.5

Sổ chi tiết TK 511


Bảng 2.6

Sổ cái TK 511

Bảng 2.7

Sổ chi tiết TK 632

Bảng 2.8

Sổ cái TK 632

Bảng 2.9

Sổ chi tiết TK 642

Bảng 2.10

Sổ cái TK 642

Bảng 2.11

Sổ cái TK 515

Bảng 2.12

Sổ cái TK 821

Bảng 2.13


Sổ cái TK 911

Bảng 2.14

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2012

Biểu mẫu 2.1

Hóa đơn 0000217

Biểu mẫu 2.2

Hóa đơn 0000218


Biểu mẫu 2.3

Phiếu chi PC1212-32

Biểu mẫu 2.4

Phiếu chi PC 1212-33

Biểu mẫu 2.5

Hóa đơn ngày 04/12/2012

Biểu mẫu 2.6

Bảng lƣơng tháng 12/2012


Phụ lục 01

Sổ chi tiết TK 632

Phụ lục 02

Bảng cân đối số phát sinh tháng 12/2012


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
SXKD

Sản xuất kinh doanh

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

GTGT

Giá trị gia tăng

BCTC

Báo cáo tài chính


PPTT

Phƣơng pháp trực tiếp

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

GGHB

Giảm giá hàng bán

BĐS

Bất động sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Bình Dương, ngày 02 tháng 06 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên )


LỜI MỞ ĐẦU
1

Lý do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, tình trạng lạm phát kéo dài gây sức ép lớn cho nền

kinh tế nói chung và cho tồn doanh nghiệp nói riêng. Do đó, trong thời điểm hiện nay,
doanh nghiệp muốn tồn tại và ổn định đƣợc trên thị trƣờng địi hỏi phải có sự chuyển
mình, tìm ra phƣơng thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó mới có
đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Muốn vậy doanh nghiệp phải có
chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn và đạt đƣợc lợi nhuận.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và
lợi nhuận sẽ đạt đƣợc, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho
lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó đƣa

ra những biện pháp hữu hiệu nhắm giúp cho doanh nghiệp nâng cao đƣợc lợi nhuận.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH
SENGWUN VINA, em đã đi sâu tìm hiểu cơng tác xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty. Dựa vào tình hình thực tế, trên cơ sở những kiến thức, lý luận cơ bản về kế
toán xác định kết quả kinh doanh đã đƣợc trang bị ở trƣờng, em đã chọn đề tài “ Kế
toán xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Sengwun Vina” cho chun đề
khóa luận của mình.

2

Mục tiêu nghiên cứu :
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu q trình ln chuyển hàng hóa, cung ứng dịch vụ, luân chuyển chứng
từ tại công ty TNHH SENGWUN VINA.
Tìm hiểu thực trạng kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty từ đó nhằm
so sánh sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế áp dụng tại doanh nghiệp.
Từ thực tế đã tìm hiểu kết hợp kiến thức đã học, đƣa ra các nhận xét và giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế tốn tại cơng ty TNHH SENGWUN VINA.


Phƣơng pháp nghiên cứu:

3
-

Phƣơng pháp luận : Trình bày hệ thống cơ sở lý luận về kế toán xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp dựa theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.


-

Phƣơng pháp phân tích :
+ Sử dụng phƣơng pháp thu thập: Thu thập số liệu là các hóa đơn, chứng từ, sổ

sách liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.
+ Sử dụng phƣơng pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập đƣợc tiến hành
phân tích đánh giá dữ liệu nhằm phục vụ cho mục đích tìm hiểu và nghiên cứu.
-

Phƣơng pháp mơ tả : Mơ tả quy trình ln chuyển hàng hóa, quy trình kế tốn
về kế tốn doanh thu nhƣ : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính, doanh thu khác và các khoản chi phí nhƣ chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí khác từ đó
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

-

Phƣơng pháp so sánh đối chiếu : so sánh sự khác nhau giữa kiến thức đã học
với thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm tại
công ty TNHH SENGWUN VINA về công tác kế tốn xác định kết quả kinh
doanh. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
xác định kết quả kinh doanh trong cơng ty.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu :

4
-


Đối tƣợng nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.

-

Phạm vi nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
SENGWUN VINA.

5

Cấu trúc khóa luận

Ngồi lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chƣơng :
-

Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.

-

Chƣơng 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH SENGWUN VINA.


-

Chƣơng 3 : Một số giải pháp tăng cƣờng công tác kế tốn xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH SENGWUN VINA.



Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1 Vai trò và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1 Vai trò của việc xác định kết quả kinh doanh
Mỗi một doanh nghiệp khi thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
thì mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận. Lợi nhuận chính là điều kiện cần thiết để đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả cuối cùng
của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp.
Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh có vai trị rất quan trọng đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào.
Xác định kết quả kinh doanh có vai trị theo dõi chung việc thực hiện kế hoạch
doanh thu và các khoản chi phí của hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt
động khác. Từ đó, thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu
quả đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói
riêng.
1.1.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là nguồn bổ sung vốn lƣu động tự có và là nguồn hình
thành các quỹ của doanh nghiệp dùng để kích thích vật chất cho tập thể lao động trong
doanh nghiệp nhằm động viên họ luôn quan tâm đến lợi ích của doanh nghiệp cũng
nhƣ lợi ích của cá nhân họ. Bên cạnh đó, nó cịn là căn cứ quan trọng để nhà nƣớc
đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm
tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của doanh nghiệp.
1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh chính
1.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a.

Nội dung
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một

kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:

- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán
bất động sản đầu tƣ;

1


- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phƣơng thức cho thuê hoạt động...
b.

Nguyên tắc hạch toán

Kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc hạch toán cơ bản :
Cơ sở dồn tích : doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không

-

phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
-

Phù hợp : khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp ( chi

phí có liên quan đến doanh thu)
Thận trọng : doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc

-

chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.

c.

Kết cấu tài khoản.

Nợ

TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - 511

Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp của doanh Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
nghiệp nộp thuế GTGT theo PPTT.

động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ

Doanh thu hàng bán bị trả lại; khoản của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
giảm giá hàng bán; khoản CKTM kết toán.
chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911
d.

Chứng từ sử dụng

Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng :

e.

-

Hóa đơn giá trị gia tăng


-

Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ

-

Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, giấy báo Ngân Hàng ..
Tài khoản sử dụng :

TK511 có 5 tài khoản cấp II:

2




-

TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa.

-

TK5112 – Doanh thu bán sản phẩm.

-

TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.

-


TK5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

-

TK5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng

333

511

Các khoản thuế tính

111,112

bán hàng thu bằng tiền

521,531,532

113
Khách hàng mua hàng trả bằng

Cuối kỳ kết chuyển CKTT

thẻ tín dụng

HBTL, GVHB

131

Bán chịu

911
Kết chuyển doanh thu bán hàng

Doanh thu đƣợc chuyển

331

Thẳng để trả nợ

1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
a.

Nội dung
Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ

doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng
hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
trong cùng một cơng ty, Tổng cơng ty tính theo giá bán nội bộ.
b.

Kết cấu tài khoản.

Nợ

TK Doanh thu bán hàng nội bộ _ 512




- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm
giá hàng bán

Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ

- Số thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.

3


của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
bán nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
thuần vào TK
c.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
-

Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá

-

Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm

-

Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ


1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong q trình tiêu thụ có những trƣờng hợp ảnh hƣởng làm thay đổi doanh thu
của doanh nghiệp, bao gồm : chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại.
1, Chiết khấu thƣơng mại :
a.

Nội dung
Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách

hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
b.

Kết cấu tài khoản.
TK chiết khấu thƣơng mại – 521

Nợ



Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
số chiết khấu thƣơng mại sang

thanh toán cho khách hàng

TK511 để xác định doanh thu thuần
của kỳ báo cáo

2, Hàng bán bị trả lại.

a.

Nội dung
Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên

nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách.

4


b.

Kết cấu tài khoản

Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn
giá bán ghi trên hóa đơn).
Nợ

TK hàng bán bị trả lại - 531



Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã Kết chuyển doanh thu của hàng bán
trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511
vào khoản phải thu khách hàng về số hoặc Tài khoản 512 để xác định
sản phẩm, hàng hóa đã bán

c.


doanh thu thuần trong kỳ báo cáo

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp II:
-

TK5211 - Chiết khấu hàng hóa

-

TK5212 - Chiết khấu thành phẩm

-

TK5213 - Chiết khấu dịch vụ.

3, Giảm giá hàng bán
a.

Nội dung
Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm

giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do
sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong
hợp đồng kinh tế.
b.

Kết cấu tài khoản.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá


sau khi đã bán hàng và phát hành hố đơn (Giảm giá ngồi hố đơn) do hàng bán kém,
mất phẩm chất.

5


TK giảm giá hàng bán – 532.

Nợ



Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán hàng bán sang TK “Doanh thu bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

“Doanh thu bán hàng nội bộ.

Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
111,131

521,531,532

Khoản chiết khấu thƣơng mại

kết chuyển khoản

Doanh thu hàng bán bị trả lại,


giảm doanh thu

511, (512)

khoản GGHB phát sinh

3331
Thuế GTGT hoàn lại
Cho khách hàng
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
a.

Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,

bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ. Ngồi ra, cịn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhƣợng
bán, thanh lý BĐS đầu tƣ… .
b.

Kết cấu tài khoản
Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ kế toán hàng tồn kho theo

phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.

\

6



TK giá vốn hàng bán – 632

Nợ



Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
trong kỳ.

gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là

Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tiêu thụ;
tồn kho

Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho
Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán vào TK 911

1.2.5 Kế tốn chi phí bán hàng
a.

Nội dung
Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hố,

cung cấp dịch vụ.
b.


Kết cấu tài khoản
TK chi phí bán hàng – 641

Nợ



Các chi phí phát sinh liên quan đến q Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp 911 để tính kết quả kinh doanh trong
dịch vụ.

c.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
-

Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên

-

Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì

-

Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng

-


Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ

-

Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành

-

Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi

-

Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác

7


Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng
641

334,338
Tính lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng

111,112
Các khoản thu làm giảm chi
phí
911

152,153

Kết chuyển chi phí bán hàng

Chi phí NVL, CCDC

cuối kỳ
214
Chi phí khấu hao

142,242,335
5555
Chi phí phân bổ dần, chi phí
trích trƣớc
111,112,141,331
111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
111111
133
Thuế GTGT

8


1.2.6 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
a.

Nội dung

Phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp.

b.


Kết cấu tài khoản
Nợ

TK Chi phí quản lý doanh nghiệp- 642.



Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Hồn nhập dự phịng phải thu khó
tế phát sinh trong kỳ;

địi, dự phịng phải trả

- Số dự phịng phải thu khó địi, dự - Kết chuyển chi phí quản lý doanh
phịng phải trả, dự phòng trợ cấp mất nghiệp vào TK 911.
việc làm.

c.

Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 6421 - Chi phí nhân liên quản lý

-

Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý

-


Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng

-

Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ

-

Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí

-

Tài khoản 6426 - Chi phí dự phịng

-

Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi

-

Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác

9


Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí quản lí doanh nghiệp
334,338

642


Các khoản thu làm
giảm chi phí

111,112

Tính lƣơng,các khoản trích theo lƣơng
142,242,
3 35
911

Chi phí phân bổ dần,chi phí trích trƣớc
Kết chuyển CPQLDN

214
Chi phí khấu hao TSCĐ
139

Dự phịng
phải thu
1.3 Kế tốn
xác định
kếtkhó
quảđịi
kinh doanh hoạt động tài chính
152,153
1.3.1
Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.

a.


Nội dung
phí NVL,
CCDC
Phản ánhChi
doanh
thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu
hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp
331,111
Chi phí dịch vụ mua ngồi,chi phí
bằng tiền khác
.

10


b.

Kết cấu tài khoản
Nợ

TK Doanh thu hoạt động tài chính _ 515



Số thuế GTGT phải nộp tính theo Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có);

chia;


Kết chuyển doanh thu hoạt động tài Doanh thu hoạt động tài chính khác
chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác phát sinh trong kỳ
định kết quả kinh doanh”.

1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a.

Nội dung
Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí

hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi
vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn
hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn...; Dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khoán,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối.
b.

Kết cấu tài khoản.
Nợ

TK Chi phí tài chính 635.



Chi phí các khoản tiền lãi, các khoản lỗ.

. - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu

- Chiết khấu thanh tốn cho ngƣời mua.


tƣ chứng khốn

- Dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
khốn.
sang TK 911

11


1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác
1.4.1 Kế toán thu nhập khác
a.

Nội dung :

Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
b.

Kết cấu tài khoản
Nợ

TK Thu nhập khác-711.



. Số thuế GTGT phải nộp tính theo PPTT .
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển sang Tài Các khoản thu nhập khác phát sinh
khoản 911


trong kỳ

1.4.2 .Kế tốn chi phí khác
a.

Nội dung:
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các

nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp.
b.

Kết cấu tài khoản
Nợ

TK Chi phí khác-811.

. Các khoản chi phí khác phát sinh



. Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”

1.5 Kế tốn chi phí thuế TNDN
a.

Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm


chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hỗn lại phát sinh trong năm,
làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài
chính hiện hành.

12


×