Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.29 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 9 Tiết: 25. Từ ngày 8/10/2012 đến ngày 13/10/2012. Ngày soạn: 28/9/2012 Ngày dạy: 8/10/2012 Tên bài: SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố , hợp số, biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố 2.Kỹ năng: Biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số . 3.Thái độ: Nhận biết đúng số nào là nguyên tố ,số nào là hợp số II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng số từ 1 đến 100, bảng phụ - Học sinh: Các bảng số nguyên tố từ 1 đến 100 ngoài nháp III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ….. IV. Qui trình lên lớp:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) - Nêu cách tìm bội của một số? Tìm bội cuả 12; và bài 113 câu a. Hoạt động của học sinh Báo cáo. Nội dung ghi bài. HS1: trả lời và làm bài Bài 113: B(12)={12; 26;39; 48; ....} a) 26; 39; 48 HS2: trả lời và làm bài Ư(16) = 1;2;4;8;16 Bài 113 c) x = 10; 20. - Nêu cách tìm ước của một số? Tìm ước 16; và câu c bài 113 - NX, cho điểm - Kiểm tra tập hs 3. Bài học (21’) ĐVĐ: 1P - Như SGK HĐ 1: ( 8') Tìm hiểu số nguyên tố, hợp số. - GV treo bảng phụ và cho học sinh tìm Ư(a) lên bảng ghi vào Hs lần lượt tìm ước. - Em thấy các số 2;3;5 có mấy ước và những ước nào? Còn các số 4 và 6 có mấy ước? - Học sinh tìm Ư(a) và nhận xét về số ước số trong các số trên, các số. I. Số nguyên tố – Hợp số Xét bảng sau Số a 2 Ư(a) 1; 2. 3 4 5 6 1; 1;2;3 1; 1;2;3;6 3 5.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ta gọi 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố , các số 4 và 6 là hợp số - Vậy số như thế nào là số nguyên tố? thế nào là hợp số?. 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó còn 4 và 6 có nhiều hơn 2 ước số. Học sinh trả lời. - Gọi hs làm ?1 - Hs làm bài: - Số 0 có là số nguyên tố không ? Có là hợp số không ? - Số 1 có là số nguyên tố không ? Có là hợp số không ? - Đọc các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Trả lời Chú ý. HĐ2: (12') Cách tìm số nguyên tố từ 1 đến 100 - Treo bảng số từ 2 đến 100 - Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 ,cho 5 . . . dùng phương pháp loại trừ ta tìm được các số nguyên tố không vượt quá 100 - Y/c hs giữ lại số 2 và loại bỏ các số là bội của 2 - Tương tự với các số là bội của 3; 5; 7. II.- Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. - Hs lần lượt loại bỏ các bội của các số theo yêu cầu.. - Vậy từ 2 đến 100 ta có bao nhiêu số nguyên tố? là những số nào? Trả lời - Có số nguyên tố nào là số chẳn không?. * ĐN Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 ,chỉ có hai ước là 1 và chính nó . Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước . ?1. + Số 7 là số nguyên tố vì có 2 ước 1 và 7 + Số 8 không là số nguyên tố vì nó có các ước là: 1 ; 2; 4; 8 + Số 8 không là số nguyên tố vì nó có các ước là: 1 ; 3; 9 - Số 0 không là số nguyên tố, không là hợp số , vì không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố , hợp số Chú ý : a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số . b) Các số nguyên tố nhỏ hơn10 là 2, 3,5, 7 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90. 1 11 21 31 41 51 61 71 81 91. 2 12 22 32 42 52 62 72 82 92. 3 13 23 33 43 53 63 73 83 93. 4 14 24 34 44 54 64 74 84 94. 5 15 25 35 45 55 65 75 85 95. 6 16 26 36 46 56 66 76 86 96. 7 17 27 37 47 57 67 77 87 97. 8 18 28 38 48 58 68 78 88 98. 9 19 29 39 49 59 69 79 89 99. + 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là : 2 , 3 , 5 , 7 , 11 , 13 , 17 , 19 , 23 , 29 , 31 , 37 , 41 ,.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trong sách ở trang cuối cùng có bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 1000 4. Cũng cố (13’) - Gọi hs làm bài 117 sgk. - Thế nào là số nguyên tố? hợp số? - Muốn kiểm tra một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm như thế nào? - y/c hs hđ nhóm làm bài upload.123doc.net sgk trong 2ph. - HS trả lời - học sinh xem SGK Hs làm bài: Học sinh trả lời. 43 , 47 , 53 , 59 , 61 , 67 , 71 , 73 , 79 , 83 , 89 , 97 . Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 , đó là số nguyên tố chẳn duy nhất. Bài 117: Các số nguyên tố là: 117; 313; 647 - Ta tìm số ước của các số đó. nếu có hai ước thì là số nguyên tố.. ( Hs hđ nhóm làm BT) - Lần lượt thay k bằng những số tự nhiên và xét tích 3.k để tìm giá trị của k . 5. Dặn dò (2’) - Học bài và làm bài tập 119; 120; 123 sgk - Đọc có thể em chưa biết 6. Hướng dẫn tự học ở nhà: 2p - HD bài tập 119; 120; 123 - Xem trước bài Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - NX tiết học. Học sinh thực hiện. Ghi chép nội dung công việc. Bài upload.123doc.net: Các tổng (hiệu) là số nguyên tố là: c/ 3.5.7 + 11.13.17; d/ 16 354 + 67 541 còn các tổng (hiệu) còn lại là hợp số. Bài tập 121 / 47 a) Với k = 0 thì 3 . k = 0 , không là số nguyên tố , không là hợp số . Với k = 1 thì 3 . k = 3 là số nguyên tố Với k > 1 thì 3 . k là hợp số (vì có ước khác 1 và khác với chính nó là 3 Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố .. 119: Có thể chọn * = 0;2;4;6;8 để 1* chia hết cho 2 , có thể chọn * = 0;5 để 1* chia hết cho 5 ( Tương tự với 3* ) 120: Dùng bảng số nguyên tố để tìm giá trị của * V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 9 Tiết: 26. Từ ngày 8/10/2012 đến ngày 13/10/2012. Ngày soạn: 28/9/2012 Ngày dạy: 8/10/2012 Tên bài: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố 2.Kỹ năng: Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp , biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích, biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ,biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố 3.Thái độ: II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước thẳng - Học sinh: Xem bài trước III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ….. IV. Qui trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài 1. Ổn định lớp (1’) Báo cáo 2. Kiểm tra bài cũ ( ) 3. Bài học (29’) ĐVĐ: 1P - Như SGK HĐ1: (12') Tìm hiểu thế nào là phân tích một I.- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? số ra thừa số nguyên tố Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa - Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích - Học sinh làm theo câu hỏi của số lớn hơn 1 ,với mỗi thừa số làm lại như vậy của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? GV (nếu có thể) - Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng - Học sinh thực hiện 300 300 một tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ? 6 50 3 100 2. - Có thể thực hiện như trên bằng cách khác. - Học sinh thực hiện nhiều cách. 3 2. 25. 5 5 2 300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 300 = 3 . 2 . 2 . 5 . 5. 4. 25 2 5 5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> không ?. khác nhau. - GV giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Lắng nghe. - Nêu hai chú ý trong bài. Nêu chú ý. HĐ2: (16') Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố - GV hướng dẫn học sinh phân tích số 2100 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc - Lưu ý học sinh nên + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn + Trong quá trình xét tính chia hết, nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 3 , cho 5 - Em có nhận xét gì về các cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Theo dõi và phân tích các số ra tsnt Lắng nghe. Kết quả giống nhau. 4. Cũng cố (10’) - Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên - HS phát biểu lại tố? Các cách phân tích? - Gọi hs làm ? và bài tập 125 câu a, b, c Làm bài 5. Dặn dò (2’) - Học bài -BTVN: 126,127/ 50 - Xem mục “ Có thể em chưa biết “ SGK trang. 300 = 22 . 3 . 52 300 = 22 . 3 . 52 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố . * Chú ý : a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố . II.- Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố : Phân tích 2100 ra thừa số nguyên tố 2100 2 1050 2 525 3 175 5 2100 = 22 . 3 . 52 . 7 35 5 7 7 1 Dù phân tích bằng nhiều cách khác nhau ta đều có kết quả như nhau ?. 420 = 23.3.5.7 Bài 125: a/ 60= 22 . 3.5 b/ 84 = 22 . 3.7 c/ 285 = 3.5.19.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 51 6. Hướng dẫn tự học ở nhà: 2p HD bài 126,127. 126: An chưa làm đúng. Sửa lại 120 = 23 . 3 . 5 306 = 2 . 32 . 17 567 = 34 . 7 127: a) 225 = 32 . 52 chia hết cho số nguyên tố 3 và 5 Thực hiện tương tự đối với câu b,c và d.. - Tiết sau Luyện tập - NX tiết học V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần: 9 Tiết: 27. Từ ngày 8/10/2012 đến ngày 13/10/2012. Ngày soạn: 28/9/2012 Ngày dạy: 9/10/2012. Tên bài: LUY ỆN T ẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố 2.Kỹ năng: Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp , biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích, biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố , biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố 3.Thái độ: cẩn thận, chính xác và trung thực, hợp tác trong nhóm II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: bảng nhóm III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ….. IV. Qui trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài 1. Ổn định lớp (1’).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kiểm tra (15’) 3. Bài học HĐ 1: 3P ĐVĐ -Khi một số a là một tích các thừa số nguyên tố ta có thể tìm được các ước của a là chính các thừa số đó và những tích của lần lượt hai thừa số có trong tích . (cần xác định số ước số của số a khi a đã được phân tích ra thừa số nguyên tố ) HĐ 2: LUYỆN TẬP 18P - Dựa vào bài tập 129 sau khi phân tích các số - Học sinh làm bài 129 theo hướng 51 ; 75 ; 42 ; 30 ra thừa số nguyên tố ta có thể dẫn của GV dể dàng tìm các ước của chúng. - Gọi 4 hs lên làm cùng một lúc bài 130 sgk Giáo viên kiểm tra những học sinh còn lại. Bốn học sinh lên bảng làm cùng một lúc HS dưới lớp làm bài và nhận xét. - Treo bảng phụ bài 131 sgk và y/c nhóm thực Học sinh làm theo nhóm và treo đáp hiện án. Giáo viên cho nhận xét kết quả. + Bài tập 129 / 50 a) a = 5 . 15 Ư(a) = { 1;5;13;65 } b) a = 25 Ư(a) = {1;2;4;8;16;32 } c) a = 32 . 7 Ư(a) = {1;3;7;9;21;63} + Bài tập 130 / 50 51 = 3 . 17 Ư(51) = {1 ; 3 ; 7 ; 51} 2 75 = 3 . 5 Ư(75) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15 ; 25 ; 75} 42 = 2 . 3 . 7 Ư(42) = {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 14 ; 21 ; 42} 30 = 2 . 3 . 5 Ư(30) = {1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6; 10 ; 15 ; 30} + Bài tập 131 / 50 a) Mỗi số là ước của 42 42 = 1 . 42 42 = 2 . 21 42 = 3 . 14 42 =6.7 b) a và b là ước của 30 (a < b) a 1 2 b 30 15 + Bài tập 132 / 50. 3 10. 5 6.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi hs làm bài 132 sgk. Hs làm bài. Số túi là ước của 28 Ư(28) = {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28} Vậy số túi có thể xếp được là 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28. 4. Cũng cố (4’) - Gọi hs nhắc lại phân tích một số ra thừa số - Lần lượt nhắc lại nguyên tố là gì? và phân tích như thế nào? 5. Dặn dò (2’) -Làm bài tập 133 sgk. - ôn lại cách tìm ước, bội của một số; cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố; 6. Hướng dẫn tự học ở nhà: 2p HD 133: a) 111 = 3 . 37 Tập ho75p các ước - Giáo viên hướng dẫn bài 133 của 111 là {1;3;37;111} - Xem trước bài ước chung; bội chung b) ** là ước của 111 và có 2 chữ số nên ** - NX tiết học = 37 vậy 37 . 3 = 111 V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(9)</span>