Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.66 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010 TẬP ĐỌC VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Hiểu nội dung: Cuộc thi Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. - Giáo dục HS giữ an toàn cho bản thân khi ở nhà và đi học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : 3-4’ - Đọc bài Khúc hát ru những em bé lớn 2. Bài mới: 29-30’ trên lưng mẹ. a. Giới thiệu bài: Dùng tranh SGK b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Đọc nối tiếp bài 2 lần. - 5 HS đọc phần tóm tắt và 4 đoạn của bài, sửa phát âm. - 5 HS đọc, nêu nghĩa một số từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - 4 HS đại diện 4 nhóm đọc 4 đoạn. - GV đọc bài. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 + TLCH 1, 2. - HS trả lời dựa vào SGK . - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu đọc đoạn 3, TLCH 3 – SGK. - HS lần lượt phát biểu ý kiến. - Yêu cầu đọc đoạn 4, TLCH 4 – SGK. - Nhận xét, bổ sung. - Liên hệ việc thực hiện an toàn cho bản thân của HS, các cuộc thi vẽ của HS. - GDHS thực hiện an toàn khi đi đường. - Gọi HS trả lời câu hỏi 5. Những dòng đầu bản tin có tác dụng: + Gây ấn tượng, hấp dẫn người đọc. + Tóm tắt thật gọn bằng số liệu từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin . - Gọi HS nêu nội dung chính của bài - HS tự nêu như mục I. Luyện đọc lại: - Đọc nối tiếp bài. - 4 HS đọc, nêu giọng đọc đúng bản tin. - Hướng dẫn đọc đúng đoạn 2 của bản tin. - HS thể hiện giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. - Luyện đọc bản tin. - HS đọc theo cặp. - Thi đọc bản tin. - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.Tổng kết bài: 1- 2’ - HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn chuẩn bị giờ sau Đoàn thuyền đánh cá Thứ tư ngày 10 tháng 2 năm 2010 TẬP ĐỌC ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. - Thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : 3-4’ - Đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn. 2. Bài mới: 29-30’ a. Giới thiệu bài: Dùng tranh SGK b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Đọc nối tiếp theo khổ thơ 2 lần. - 5 HS đọc, sửa phát âm và ngắt nhịp thơ - 5 HS đọc, nêu nghĩa một số từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Một HS đọc toàn bài. - GV đọc bài. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc toàn bài + TLCH 1, 2, - HS trả lời. Nhận xét, bổ sung. 3- SGK. Vẻ đẹp huy hoàng của biển: + Sóng đã cài then đêm sập cửa. + Mặt trời đội biển nhô màu mới. + Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi. - Thảo luận theo nhóm bàn câu hỏi 4. - HS thảo luận, đưa các ý kiến trả lời dựa vào ý của toàn bài thơ. + Họ hát khi ra khơi: Câu hát ...gió khơi Cá bạc ...tự buổi nào” + Kéo lưới: Kéo xoăn tay ... nắng hồng + Khi trở về: Đoàn thuyền ... mặt trời - Gọi HS nêu nội dung chính của bài - HS tự nêu như mục I. Luyện đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài. - 5 HS đọc, nêu giọng đọc từng khổ thơ. - Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2. - HS nêu cách đọc và đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm. Nhận xét. - Luyện đọc thuộc lòng. - HS tự nhẩm thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - HS thi đọc từng khổ, cả bài, nhận xét. - Đánh giá, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3.Tổng kết bài: 1- 2’ - HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn chuẩn bị giờ sau Khuất phục tên cướp biển. CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng chính tả bài văn xuôi. Viết sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2a. - HS khá giỏi: Làm được bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Kiểm tra : 2- 3’ 2. Bài mới: 29-30’ a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe - viết:. Hoạt động của HS - Viết : lon xon, lom khom, lặng lẽ.. - HS đọc đoạn chính tả. + Tô Ngọc Vân là một họa sĩ như thế nào? - HS trả lời dựa vào nội dung bài. - Hướng dẫn HS viết từ khó. - HS đọc thầm bài, tìm từ khó viết, dễ lẫn. - Viết từ khó ra bảng con, bảng lớp. Nhận xét, sửa sai. - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày đoạn văn. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài.. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát dấu câu, lỗi chính tả trong bài. - Chấm một số bài, nhận xét chung về chữ viết, trình bày, sửa lỗi HS thường mắc. - HS tự chữa lỗi (nếu có). c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2a: - Yêu cầu HS làm nháp, ghi các từ cần điền theo thứ tự. - GV kết luận thứ tự điền đúng : Kể chuyện-với truyện, câu chuyện- trong truyện, kể chuyện- đọc truyện. Bài tập 3: - GV đọc câu đố. - Chốt lời giải đúng: a) nho- nhỏ- nhọ. b) chi- chì- chỉ- chị. 3. Củng cố, dặn dò: 1- 2’.. */ HS nêu yêu cầu bài, đọc đoạn văn. - Một HS làm bảng phụ. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung. - Đọc lại bài đã điền. - HS thi giải đố..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Truyện về việc giữ gìn trường học sạch đẹp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: 28-30’ a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: */ Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài. */ Hướng dẫn chọn truyện phù hợp với đề bài. + Ngoài truyện gợi ý trong SGK, có thể kể về việc tham gia trang trí lớp, cùng bố mẹ dọn nhà cửa đón năm mới, ... + Cần kể những việc chính em (hoặc người xung quanh đã làm thể hiện ý thức làm đẹp môi trường. */ Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của chuyện. - Kể chuyện theo cặp: - Thi kể chuyện trước lớp: + Câu chuyện em kể có ý nghĩa gì ?. - Cho HS nhận xét, bình chọn người kể hay nhất, người có câu chuyện hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò: 2- 3’ - Nhận xét giờ học. - Nhắc chuẩn bị giờ sau: Những chú bé không chết.. Hoạt động của HS - HS kể chuyện đã nghe, đã đọc giờ trước. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài. - 3 em lần lượt đọc 3 gợi ý. - HS tìm truyện cho mình. - Nối tiếp giới thiệu câu chuyện người thực việc thực của mình.. - HS thực hành kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Một số cặp cử đại diện kể trước lớp rồi nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể hoặc trả lời câu hỏi của các bạn. - Lớp nhận xét về nội dung, ý nghĩa, cách thể hiện..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn; biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình. - HS khá giỏi: viết được 4 – 5 câu kể theo yêu cầu BT 2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các câu kể phần Nhận xét. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3- 4’ - Nêu ghi nhớ câu kể Ai thế nào?. 2. Bài mới: 29-30’ a. Giới thiệu bài. b. Nhận xét: */ HS đọc đoạn văn - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2. - HS tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn, nêu miệng. Nhận xét. - GV kết luận: Câu 1, 2 giới thiệu về bạn Diệu Chi. Câu 3 nêu nhận định về bạn ấy. - Yêu cầu HS xác định bộ phận trả lời cho - HS làm nháp, 1 em làm bảng phụ. câu hỏi Ai? (Cái gì? Con gì?); Là gì?. - Chữa, nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận cặp câu hỏi 4. - HS trao đổi dựa vào kiến thức đã - GV kết luận. học, phát biểu. c. Ghi nhớ: + Câu kể Ai là gì? có mấy bộ phận? - Nêu ghi nhớ. Lấy ví dụ vài câu Ai là + Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì? gì? d. Luyện tập: Bài 1: */ 3 HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm theo cặp. - HS trao đổi miệng làm bài. - Các cặp phát biểu ý kiến. - Chốt bài làm đúng: a) câu 1: giới thiệu; - Nhận xét, chữa bài. câu 2: nhận định. b) 5 câu nêu nhận định. c) vừa nhận định, giới thiệu. Bài 2: */ HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS làm nháp, giới thiệu bạn - HS làm bài. trong lớp hoặc người trong gia đình, nhớ - HS thực hành thi giới thiệu. dùng câu Ai là gì? khi giới thiệu. - Nhận xét. - Chấm điểm một số bài, khen những HS giới thiệu hay, có nhiều câu Ai là gì? 3. Củng cố - dặn dò: 2- 3’.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS đọc lại ghi nhớ. - Nhắc chuẩn bị giờ sau Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1, 2); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT 3) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi BT2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3- 4’ - Nêu ghi nhớ câu kể Ai là gì? 2. Bài mới: 29-30’ a. Giới thiệu bài. b. Nhận xét: */ HS đọc BT1. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của + Đoạn văn có mấy câu? GV, nhận xét, bổ sung. + Câu nào có dạng Ai là gì? + Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? + Bộ phận đó gọi là gì? + Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì? - GV kết luận: Vị ngữ: là cháu bác Tự do cụm danh từ tạo thành. c. Ghi nhớ: - HS nêu ghi nhớ. - Lấy ví dụ câu Ai là gì? và tìm VN. d. Luyện tập: Bài 1: */ 2 HS đọc nội dung và yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm theo cặp. - HS trao đổi miệng làm bài. - Các cặp phát biểu ý kiến. - Chốt bài làm đúng: Các vị ngữ: - Nhận xét, chữa bài. a) là Cha, là Bác, là Anh. b) là chùm khế ngọt; là đường đi học. (Từ là nối CN với VN, nằm ở bộ phận VN) Bài 2: */ HS đọc đầu bài. - Treo bảng phụ, cho HS thi nối nhanh. - 2 HS thi đua trên bảng. - Nhận xét. - Tuyên dương HS. Bài 3: - Yêu cầu HS làm vở. - HS làm bài, 1 em ghi bảng phụ. - Chữa bài, một số em đọc câu vừa - Chấm một số bài. đặt. Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Củng cố - dặn dò: 2- 3’ - HS đọc lại ghi nhớ. - Nhắc chuẩn bị giờ sau Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: HS: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài miêu tả cây cối đã học để viết một đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 1-2’ - HS nêu dàn ý bài văn tả cây cối. 2. Bài mới: 30-32’ a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: */ 2HS đọc yêu cầu, đọc dàn ý bài văn tả cây chuối tiêu. - GV hỏi từng ý trong dàn ý trên thuộc phần - HS nêu ý kiến. nào bài văn miêu tả cây cối. - GV chốt : Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (mở bài) Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây (thân bài) Đoạn 4: Lợi ích cây chuối tiêu (kết bài) Bài 2: */ HS đọc yêu cầu bài, đọc 4 đoạn - Hướng dẫn HS: văn chưa hoàn chỉnh. + 4 đoạn văn của bài Hồng Nhung đã hoàn chỉnh chưa ? Vì sao ? - HS trả lời câu hỏi. + Làm thế nào để hoàn chỉnh các đoạn văn đó ? - Yêu cầu HS chọn một đoạn và hoàn chỉnh - HS thực hành viết đoạn văn vào vở, vào vở. bảng phụ. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. Ví dụ: - Treo bảng nhận xét bài. Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm - Một số em đọc bài. Nhận xét, bổ bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ sung. cây: nào na, nào ổi, nào bưởi nhưng nhiều nhất là chuối. Em thích nhất 1 cây chuối tiêu sai quả trong bụi chuối ở góc vườn. Đoạn 2 … Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà.Sờ vào thân thi không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng đã khô. Đoạn 3, 4: tương tự. - Biểu dương những HS viết tốt. 3. Củng cố - dặn dò: 1-2’ - Cho HS nhắc lại ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dặn chuẩn bị bài Tóm tắt tin tức.. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: HS: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài miêu tả cây cối đã học để viết một đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 1-2’ - HS nêu dàn ý bài văn tả cây cối. 2. Bài mới: 30-32’ a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: */ 2HS đọc yêu cầu, đọc dàn ý bài văn tả cây chuối tiêu. - GV hỏi từng ý trong dàn ý trên thuộc phần - HS nêu ý kiến. nào bài văn miêu tả cây cối. - GV chốt : Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (mở bài) Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây (thân bài) Đoạn 4: Lợi ích cây chuối tiêu (kết bài) Bài 2: */ HS đọc yêu cầu bài, đọc 4 đoạn - Hướng dẫn HS: văn chưa hoàn chỉnh. + 4 đoạn văn của bài Hồng Nhung đã hoàn chỉnh chưa ? Vì sao ? - HS trả lời câu hỏi. + Làm thế nào để hoàn chỉnh các đoạn văn đó ? - Yêu cầu HS chọn đoạn còn lại của tiết - HS thực hành viết đoạn văn vào vở, trước và hoàn chỉnh vào vở. bảng phụ. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. Ví dụ: - Treo bảng nhận xét bài. Đoạn 3: …..Đặc biệt là buồng chuối dài lê - Một số em đọc bài. Nhận xét, bổ thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau sung. khiến cây như oằn xuống. Đoạn 4 : Cây chuối dường như không bỏ thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn, lá gói giòi, gói bánh, hoa chuối làm nộm. Quả chuối ăn vừa mát vừa bổ….. - Biểu dương những HS viết tốt. 3. Củng cố - dặn dò: 1-2’ - Cho HS nhắc lại ghi nhớ. - Dặn chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả cây cối..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2010 TẬP LÀM VĂN. TÓM TẮT TIN TỨC. (bỏ không dạy) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. - Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin. II. Đồ dùng dạy học. Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ - Nêu trình tự miêu tả cây cối. 2. Bài mới: 28-30’ a. Giới thiệu bài. b. Nhận xét: Bài 1: */HS đọc bài Vẽ về cuộc sống an - Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK. toàn - Chốt lại: Bản tin có 4 đoạn, 4 sự việc chính. - HS trả lời, nhận xét. Có thể tóm tắt như sau:UNICEF và báo Thiếu - HS tìm đoạn văn, nội dung chính niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em từng đoạn. Nhận xét. muốn sống an toàn. Trong 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi được gửi đến. Các bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. Bài 2: - Yêu cầu HS trao đổi cặp. - Các nhóm phát biểu , kết luận. c. Ghi nhớ: - HS nêu ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: */ HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - HS trao đổi tóm tắt miệng. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: - Các cặp nêu kết quả bài làm. Tóm tắt bằng 4 câu: Ngày 17-11-1994 vịnh Hạ - Nhận xét, chữa bài. Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. 29-11-2000 UNESCO lại công nhận vịnh Hạ long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11-12-2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội . Sự kiện này cho thấy VN rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản TN. (hoặc 3 câu đầu) */ HS đọc đầu bài. Đọc lại 6 dòng Bài 2: đầu bài Vẽ về cuộc sống an toàn để hình dung ra cách tóm tắt. - Yêu cầu HS làm vở. - HS làm bài, 1 em viết bảng phụ. - Đánh giá, có thể dùng câu 1, 3, 4 ở trên viết - HS đọc bài, nhận xét. gọn,mối câu 1 dòng. 3. Củng cố - dặn dò: 1- 2’ - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau Luyện tập tóm tắt tin tức..
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span>