Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

SKKN dự thi cấp Tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.82 KB, 34 trang )

I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến
1.1. Cở sở lý luận
Trở thành sinh viên các trường Cao đẳng, Đại học Y, Dược, Công nghệ thực
phẩm, Công nghệ môi trường, Hóa dầu…ln là ước mơ của nhiều học sinh THPT.
Tuy nhiên, ước muốn đó sẽ là quá “xa vời” đối với những học sinh học khơng tốt
bộ mơn Hóa học. Làm thế nào để các em khơng cịn “sợ hãi” trước một bài toán
trắc nghiệm với quá nhiều chất tác dụng với nhau, quá nhiều các phương trình
phản ứng phức tạp trong khi thời gian dành cho một câu trắc nghiệm trung bình chỉ
khoảng 1,25 phút? Câu hỏi đó luôn hiện hữu trong đầu tôi.
Việc phân loại các dạng bài tập và lựa chọn phương pháp thích hợp để giải
bài tập lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn. Mỗi bài tập có thể có nhiều phương
pháp giải khác nhau, nếu biết lựa chọn phương pháp hợp lý, sẽ giúp học sinh dễ
hiểu bài, từ đó các em sẽ u thích mơn học.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Trong thực tế, sách giáo khoa cũng như sách tham khảo đưa ra các bài tập
nhưng không đi sâu cách phân loại và phương pháp giải cho mỗi dạng bài tập,
không định hướng được ứng dụng các định luật bảo toàn vào giải tốn hóa học,
trong khi để giải các đề thi thì học sinh phải nắm vững các dạng bài tập và phương
pháp giải các dạng bài tập đó. Việc phân loại các dạng bài tập và lựa chọn phương
pháp thích hợp là việc làm rất cần thiết. Nếu chúng ta phân loại được các dạng bài
tập và có những phương pháp giải đơn giản, dễ hiểu thì rất có lợi cho học sinh
trong thời gian ngắn để nắm được các dạng bài tập cũng như phương pháp giải.
Với vốn kiến thức hiện có của một học sinh THPT, các em khơng thể đọc
sách rồi tự mình rút ra phương pháp để giải quyết khó khăn trên. Thêm vào đó
trong sách giáo khoa cũng như các sách tham khảo rất ít những ví dụ minh họa một
cách chi tiết, rõ ràng để giúp học sinh làm những bài tốn như vậy. Chính vì thế,
trong thực tế q trình giảng dạy, tìm tịi, nghiên cứu tôi mạnh dạn viết đề tài
nghiên cứu: ‘‘Phương pháp cắt, ghép mạch cacbon giải nhanh các bài toán hóa
học hữu cơ về este và peptit’’. Đề tài này sẽ là tài liệu tham khảo dễ hiểu, giúp các
em có cái nhìn đơn giản hơn đối với những bài toán dạng trên đồng thời giải quyết
chúng một cách nhanh hơn và hiệu quả hơn.


Với tài liệu này, các em hồn tồn có thể bình tĩnh “đối diện” với dạng tốn
trên trong các đề thi đại học, cao đẳng mơn Hóa mà khơng cịn bị yếu tố tâm lí về
thời gian và khơng cịn lúng túng, bối rối vì mất phương hướng làm bài.
II. Mô tả giải pháp
2.1.Giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
Trích dẫn: “Nội dung sinh hoạt tổ/nhóm chun mơn về đổi mới PPDH và
KTĐG theo cơng văn 5555/BGDĐT- GDTrH
+ Xây dựng chuyên đề dạy học
Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa
như hiện nay, các tổ/nhóm chun mơn căn cứ vào chương trình và sách giáo khoa
hiện hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp với việc
sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trường. Trên
cơ sở rà soát chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình hiện hành và các
hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích cực,
1


xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong mỗi
chuyên đề đã xây dựng.
+ Biên soạn câu hỏi/bài tập
Với mỗi chuyên đề đã xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết,
thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để
kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học. Trên cơ sở
đó, biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ u cầu đã mơ tả để sử
dụng trong q trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện
tập theo chuyên đề đã xây dựng.
+ Thiết kế tiến trình dạy học
Tiến trình dạy học chuyên đề được tổ chức thành các hoạt động học của học sinh
để có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ thực hiện
một số hoạt động trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ thuật dạy học

được sử dụng.’’
Theo công văn này khi xây dựng chuyên đề giảng dạy phải hướng học sinh
đến phát triển phẩm chất và năng lực. Các phương pháp để giải nhanh bài tập trắc
nghiệm hóa học thi từ năm 2007 đến nay có rất nhiều. Liệt kê ra phải trên 20
phương pháp. Nếu học sinh học hết khi vào phòng thi gặp một bài tập lạ sẽ không
biết chọn phương pháp nào để giải ra bài tập này. Thay vào việc nhớ nhiều phương
pháp thì tôi đưa ra vài ba cách giải tương đối tổng quát để giải nhanh phần lớn các
bài tập hóa học, một trong những phương pháp đó là: ‘‘Phương pháp cắt, ghép
mạch cacbon giải nhanh các bài tốn hóa học hữu cơ về este và peptit’’
Về phía giáo viên, trước khi chưa có SKKN này việc giải bài tốn hữu
cơ thường dài, qua nhiều cơng đoạn, nhiều thao tác, địi hỏi học sinh phải thành
thạo cách định luật bảo toàn khối lượng, bảo tồn ngun tố, kỹ năng viết cơng
thức tổng qt, viết phương trình phản ứng, kỹ năng tốn học xử lý giải những
bài tốn phức tạp. Cụ thể tơi đưa ra một số ví dụ sau và một số cách giải khi
chưa tạo ra sáng kiến này.
Câu 1 (đề minh họa 2020 lần 1). Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba
este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác
dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất
dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan
T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na 2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối
của Z là
A. 160.
B. 74.
C. 146.
D. 88.
Hướng dẫn

2



 BTKL cho phản ứng cháy: 6,46 0,235.32  0,24.44 18nH O � nH O  0,19mol.
BTNT (O): nO(E)  2.0,235 2.0,24 0,19� nO(E)  0,2mol � nCOO  nNaOH p�  0,1mol  n(E)
(Vì E no)
2

Quan hệ pi: nE 
n

nCO2  nH2O
k 1

2

� k.nE  nE  0,24 0,19 � nE  0,05mol
E5F
n (E)

0,1


 2 ⇒ E gồm các este 2 chức
Ta có NaOH
nE
0,05

Mu�
i

Vì nH(NaOH) = nH(H O) = 0,02 ⇒ Muối trong

NaOH
d�
:0,1.20%

0,02mol


 Rắn khan T �

2

T không chứa H
Vậy muối trong T là (COONa)2: 0,05 mol
BTKL
���
� mancol  6,46  40.0,1 134.0,05  3,76gam.

nancol = nNaOH = 0,1 mol � M ancol 

CH3OH

3,76
 37,6 � 2ancol �
0,1
C2H5OH


�X :(COOCH3)2

Vậy 3 este trong E là �Y :CH3OOC-COOC2H5 ⇒ Chọn C.

�Z :(COOC H ) (M  146)
2 5 2


Với cách giải này học sinh phải thao tác tốt các định luật bảo toàn nguyên tố, bảo
toàn khối lượng, quan hệ giữa mol CO2 và mol nước khi đốt cháy hợp chất hữu cơ,
phương pháp trung bình, tức phải tổng hợp nhiều kỹ năng giải bài tập hóa học.
Cách 2: Cắt mạch C
COO:a

44a  12.(0, 24  a )  2b  6, 46 �
a  0,1


E�
C: 0,24-a � �
��
� 0, 24  0,19  0,1  nE � nE  0, 05
2.(0, 24  a)  b  0, 235.2
b  0,19



H2 : b

n

0,1



 2 ⇒ E gồm các este 2 chức
Ta có NaOH
nE
0,05

Mu�
i

Vì nH(NaOH) = nH(H O) = 0,02 ⇒ Muối trong
:0,1.20%  0,02mol
�NaOH d�

 Rắn khan T �

2

T không chứa H
Vậy muối trong T là (COONa)2: 0,05 mol
BTKL
���
� mancol  6,46  40.0,1 134.0,05  3,76gam.

nancol = nNaOH = 0,1 mol � M ancol 

CH3OH

3,76
 37,6 � 2ancol �
0,1
C2H5OH



�X :(COOCH3)2

Vậy 3 este trong E là �Y :CH3OOC-COOC2H5 ⇒ Chọn C.
�Z :(COOC H ) (M  146)
2 5 2


Câu 2: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi
peptit đều được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số liên kết peptit trong 2
3


phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ mol là 1 : 3. Khi thủy phân m gam hỗn hợp M thu được
81 gam Glyxin và 42,72 gam Alanin. Giá trị của m là
A. 104,28.
B. 116,28.
C. 109,50.
D. 110,28.
Cách 1 : không dùng ghép mạch C
Đáp án đúng: A
nGly = 81: 75 = 1,08 mol
nAla = 42,72 : 89 = 0,48 mol
Tổng số lk peptit = 5 ⇒ tổng số gốc ala + gly = 7
+ Giả sử X chứa x gốc Ala ⇒ Y chứa (7 – x) gốc gly
nX : nY = 1: 3
⇒ nX = a; nY = 3a (mol)
⇒ Có hệ phương trình: x.a = 0,48 (1) và (7 - x).3a = 1,08 (2)
Lấy (1) : (2) ⇒ x = 4

⇒ M chứa 4 Ala và 3 Gly; a = 0,12
m = 0,12.(89.4 – 18.3) + 0,36. (75.3 – 18.2) = 104,28 gam
TH còn lại:
+ Giả sử X chứa x gốc Gly ⇒ Y chứa (7 – x) gốc Ala
nX : nY = 1: 3
⇒ nX = a; nY = 3a (mol)
⇒ Có hệ phương trình: x.a = 1,08 (1) và (7 - x).3a = 0,48 (2)
Lấy (1) : (2) ⇒ x = 6,1: loại
Cách 2 : ghép mạch C
biến đổi M về 1 peptit mạch dài: 1X + 3Y → 1Z + 3H2O.
Lại có: thủy phân Z cho 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala. Tỉ lệ n gly ÷ nala = 9 ÷ 4. Hay
Z là (Gly9Ala4)k.
∑liên kết peptit = 5 nên tối đa α-amino axit cần để tạo Z là 1 × (1 + 1) + 3 × (4 + 1)
= 17.
Suy ra 13k <17, hay k< 1,3, chọn k = 1
→ tạo 1 mol Z là từ 9 mol Gly + 4Ala – 12H2O
Kết hợp lại: 1X + 3Y → 9Gly + 4Ala – 9H2O ||→ nH2O = 1,08 mol
→ BTKL có mM = mX + mY = 81 + 42,72 – 1,08 × 18 = 104,28 gam.
Câu 3 (TN 2020). Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho
m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn
hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O 2, thu được
H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.
Giải
Cách 1: Nếu giải theo cách thơng thường thì X có thể có 4 trường hợp (TH)
-TH1: X có 3 gốc C15H31
-TH2: X có 3 gốc C17H35
-TH3: X có 1 gốc C15H31 và 2 gốc C17H35
-TH4: X có 2 gốc C15H31 và 1 gốc C17H35.


4


Đặt 3 ẩn x, y, z, giải hệ 3 phương trình 3 ẩn 4 TH trên. Như vậy rất dài, mất nhiều
thời gian.
Cách 2:
Cắt mạch E thành HCOOH (a), C3 H5  OH  3  b  , CH 2  c  và H 2 O  3b  .

n O2  0,5a  3,5b  1,5c  4,98
n CO2  a  3b  c  3, 48
Muối gồm HCOONa  a  ,CH 2  c 

� a  0, 2; b  0, 04; c  3,16
� Muối gồm C15 H 31COONa  0,12  và C17 H 35 COONa  0, 08 

n X  b  0, 04 nên X không thể chứa 3 gốc C15 H31COO, cũng không thể chứa 2
gốc C17 H 35 COO  .
� X là

 C17 H35COO   C15 H31COO  2 C3H5

� m X  33,36gam
Câu 4 (TN 2020). Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một
este hai chức và hai este đơn chức; M X < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam
hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt
cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O 2 thu được H2O và 1,09 mol CO2.
Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là
A. 2,96 gam.
B. 5,18 gam.

C. 6,16 gam.
D. 3,48 gam.
Giải
Cách 1: Không dùng cắt mạch C, giải theo phương pháp thơng thường
Bảo tồn khối lượng � n H2O  0,99

� n O E  

m E  mC  mH
 0, 6
16

� n muối  n
NaOH 

n O E 
2

 0,3

� M muối = 88,067
� Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)

Bảo toàn khối lượng: m E  m NaOH  m Ancol + m muối

� m Ancol  10, 24gam

n NaOH  n OH ancol  0,3mol
10, 24


10, 24

Do là anol no đơn chức và 2 chức nên 32  0,3  M ancol  0,15 , suy ra có 1 ancol
là CH3OH
5


Bảo toàn C � n C Ancol   1,09  n C (muối) = 0,36
Đặt 3 ancol no là:
CH3OH (a mol)
CnH2n+1OH (b mol)
CmH2m(OH)2 (c mol). Ta có hệ

32a  (14n  18).b  (14m  34).c  10, 24 �
c  0,1



a  n.b  m.c  0,36
��
a  b  0,1



a  b  2c  0,3
b.(n  1)  c.( m  2)  0, 06


Do m-2 là số tự nhiên nên m-2=0 để thỏa mãn biểu thức = 0,06, hay m=2
Suy ra b.(n-1)=0


n
2
3
4
b
0,06
0,03
0,02
a
0,04
0,07
0,08
Kết hợp số mol muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)
� Z là (CH3COO)(C2H5COO)C2H4 (0,1 mol)
� Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra
X là CH3COOCH3: 0,07 mol � m X  5,18gam
Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol � m Y  3, 48 gam
Như vậy cách giải thông thường dài, khó, tư duy tốn cực cao và rườm rà.
Cách 2: giải theo cắt mạch C
Bảo toàn khối lượng � n H2O  0,99

� n O E  

m E  mC  m H
 0, 6
16

� n muối  n
NaOH 


n O E 
2

 0,3

� M muối = 88,067
� Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)

Cắt mạch ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c)

n NaOH  a  2b  0,3
Bảo toàn khối lượng: m E  m NaOH  m Ancol + m muối

� m Ancol  32a  62b  14c  10, 24
Bảo toàn C � n C Ancol  a  2b  c  1, 09  n C (muối) = 0,36

� a  0,1; b  0,1;c  0, 06
Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol 2 chức là C2H4(OH)2 (0,1 mol)
6


� Z là (CH3COO)(C2H5COO)C2H4 (0,1 mol)
� Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra

Dễ thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là:
X là CH3COOCH3: 0,07 mol � m X  5,18gam
Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol � m Y  3, 48 gam
Như vậy với phương pháp cắt, ghép mạch C giải nhanh và dễ thực hiện
hơn các phương pháp khác

2.2. Giải pháp sau khi có sáng kiến
2.2.1. Tư duy phân cắt mạch C giải toán este và các hợp chất chứa C, H, O
2.2.1.1. Định hướng tư duy giải:
CH 2

OO( =mol este)


+ Với este no đơn chức CnH2nO2 có thể cắt mạch thành �

+ Trường hợp một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon
mạch hở
Khi bơm H2 vào sẽ được hỗn hợp các chất là no. Nhắc COO ra phần còn lại là
ankan Ta lại nhắc H2 ra phần còn lại là anken ta đẩy về CH 2. Tức hỗn hợp được
CH 2


chuyển về �COO
�H (  mol hon hop )
�2

+ Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở)
COO


Cắt mạch C cho E �H 2

CH 2



+ Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn
chức, mạch hở, X và Z có 1 liên kết đơi C=C).
Từ công thức của các chất suy ra este và axit có 2 . Nhấc COO khỏi este và axit
phần còn lại là CH2. Với ancol nhấc H 2O ra phần còn lại cũng là CH 2 do vậy ta cắt
mạch E thành
COO


�H 2O

CH 2


+ X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở)
C


Cắt mạch C cho X �H 2

O

O ( mol andehit )


+ Andehit no, đơn chức, mạch hở CnH2nO cắt mạch thành �
CH


2


+ Hỗn hợp X chứa CH3OH, C3H5COOH, Cn H 2 n Ox , HCOOCH=CH2,

7


C2H3COO-C4H6-OOCC4H7 (trong đó số mol của CH3OH gấp đơi số mol
C2H3COO-C4H6-OOCC4H7).
Tư duy cắt mạch C với bài toán này được xử lý theo các bước sau:
* Nhấc COO ra
* Chuyển 2CH 4O  C2 H 8O2 vào C10H16 sẽ được C12H24O2. Như vậy sau khi nhấc
COO thì hỗn hợp cịn O và CH2
COO


Cắt mạch C � X �CH 2

O


+ Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có 1 liên kết  trong phân tử,
Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức. T là este của X, Y với Z. Đốt cháy
hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T
Ở bài toán này kỹ thuật cắt mạch C được xử lý như sau
* Khi đốt cháy a gam M ta tư duy kiểu hút COO vất đi thì đốt cháy phần còn lại sẽ
cho số mol CO2 và H2O bằng nhau
* Khi đốt cháy muối thì ta tư duy kiểu hốn đổi ngun tố xem Na và H khi đó độ
lệch số mol CO2 và H2O là do muối khoáng không no gây lên
COO



M�
C
�H
�2

+ Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH, HOCH2COOH, HOOC-CH2-COOH,
CH3-CH(OH)-CH(OH)-COOH.
Tư duy cắt mạch C bài này được hiểu như sau:
* Nhấc COO ra các chất còn lại sẽ là no
* Nhấc O ra phần còn lại là ankan
* Nhấc tiếp H2 ra phần còn lại là anken CH2
COO


O

X�
�H 2

CH 2


2.2.1.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no,
đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,6 mol O 2 tạo ra 0,3
mol H2O. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br 2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa
là:
A. 0,45
B. 0,65
C. 0,30

D. 0,35
Định hướng tư duy giải:
COO


Ta cắt mạch C chuyển X về nX  0, 2 ����� �H 2 : 0, 2

CH 2 : 0,3  a  0, 2  0,1  a

BTNT .O
���� 0, 2  3(0,1  a )  a  0, 6.2 � a  0,35
 a mol H 2

8


Ví dụ 2: Đốt cháy hồn tồn 7,62 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức,
mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, hidro
hóa hồn tồn 7,2 gam X cần dùng 0,08 mol H 2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng
tồn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một
ancol no Z duy nhất và m gam rắn khan. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ
0,135 mol O2. Giá trị của m là?
A. 6,94
B. 7,92
C. 8,12
D. 8,34
Định hướng tư duy giải:
CH 2 : 0,35



Chay
��
Cắt mạch C � 7, 62  0, 08.2  7, 78 ���

cat mach
����
nCancol

BTKL
� OO : 0, 09
����
BTKL
 0, 09 ���
�  7, 62  0, 09.40  m  0, 09.32 � m  8,34 gam

Giải thích tư duy:
Khi bơm H2 vào sẽ được các este no nên ta chuyển thành CH 2 và OO. Với ancol ta
chuyển thành H2O và CH2 vậy có ngay 0,135 mol O2 dùng để đốt cháy CH2 trong
ancol nên ta có số mol CH2 trong ancol là 0,135.2 3  0, 09
Ví dụ 3: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều
đơn chức, mạch hở). Đun nóng 11,5 gam E với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ
thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt
khác đốt cháy 11,5 gam E cần dùng 0,69 mol O 2. Phần trăm số mol của Y có trong
E là?
A. 22,91%
B. 14,04%
C. 26,83%
D. 28,57%
Định hướng tư duy giải:
Ta có: nNaOH  0,1 � M RCOONa  94 � CH 2  CH  COONa

COO : 0,1

0,03667

� nH 2O  0,03667 � %nY 
 26,83%
Cắt mạch C cho E � 11,5 �H 2O
0, 003667  0,1

CH 2 : 0, 46


Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều
đơn chức, mạch hở) thu được 7,616 lít khí CO 2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác,
cho 10,4 gam X tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung
dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12
B. 6,80
C. 11,36
D. 10,48
Định hướng tư duy giải:
Cắt mạch C cho

C : 0,34
CH 3OH (a mol )
a  2b  0,34
a  0,1





X � 10, 4 gam �H 2 : 0, 44
��
��
��
2a  2b  0, 44 �
b  0,12
�HCOOCH 3 (b mol ) �
� BTKL
� O : 0,34
����
BTKL
���
�10, 4  0, 2.40  m  0, 22.32 � m  11,36 gam

Giải thích tư duy:
Trong X ta thấy mol C bằng số mol O mà các chất đều đơn chức nên các chất trong
X phải là CH3OH và HCOOCH3. Dùng CTĐC để suy nhanh ra số mol ancol và
este
Ví dụ 5: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200
ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham
9


gia phản ứng tráng bạc) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy tồn bộ Y cần vừa đủ
11,2 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam
B. 31,0 gam
C. 33,0 gam
D. 41,0 gam

Định hướng tư duy giải:
nestem�chh�  0,2

n  0,3


��
nKOH  0,4 �nestephenol  0,1


X
Ta có: � �

O : 0, 2


Y là anđehit ta cắt mạch C thành � �CH : a ���� 3a  0, 2  2.0,5 � a  0, 4
� 2
BTNT .O

BTKL
���
� m  0, 4.56  41, 2  0,
1 2.16
4 4 2 0,
4 4.14
43  0,1.18
123 � m  29, 4 gam
Y


H 2O

Giải thích tư duy:
Vì các chất trong X là đơn chức và số mol KOH > số mol X nên trong X phải có
este của phenol → phản ứng có sinh ra H2O
Ví dụ 6: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este hai chức Y (X, Y đều no,
mạch hở). Xà phòng hóa hồn tồn 20,6 gam E cần vừa đủ 300 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai
ancol có cùng số ngun tử cacbon. Đốt cháy tồn bộ T, thu được 8,96 lít khí CO 2
(đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0
B. 21,8
C. 40,5
D. 13,5
Định hướng tư duy giải:

mC  0, 4.12

BTKL
���
� 20, 6  0,3.40  a  �
mH 2  0, 6.2 � a  21,8 gam

mO  0,3.16


Giải thích tư duy:
Vì các chất trong E là no nên toàn bộ OH trong NaOH chạy hết vào các ancol
trong T. Do đó, ta chỉ cho hỗn hợp T về (C, H2, O)
Ví dụ 7: Hỗn hợp X chứa CH 3OH, C3H5COOH, Cn H 2 nOx , HCOOCH=CH2,

C2H3COO-C4H6-OOCC4H7 (trong đó số mol của CH3OH gấp đơi số mol
C2H3COO-C4H6-OOCC4H7). Cho m gam X vào dung dịch KOH dư đun nóng thấy
có 0,25 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy m gam X cần vừa đủ 1,2
mol O2 thu được CO2 và 16,2 gam H2O. Biết Cn H 2 nOx không tác dụng với KOH.
Giá trị của m là?
A. 20,8
B. 26,2
C. 23,2
D. 28,4
Định hướng tư duy giải:
COO : 0, 25

� BTNT . H
BTKL
� CH 2 : 0,9 ���
� mX  0, 25.44  0,9.14  0,3.16  28, 4 gam
Cắt mạch C � X �����
� BTNT .O
� O : 0,3
�����

Giải thích tư duy:
Tư duy Cắt mạch C với bài toán này được xử lý theo các bước sau:
1. Nhấc 0,25 mol COO ra
2. Chuyển 2CH 4O  C2 H 8O2 vào C10H16 sẽ được C12H24O2. Như vậy sau khi nhấc
COO thì hỗn hợp cịn O và CH2
10


Ví dụ 8: [Đề minh họa – 2018] Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit khơng no

có 1 liên kết  trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức. T là
este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được
0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy
hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối
lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7
B. 68,1
C. 52,3
D. 51,3
Định hướng tư duy giải:
COO : 0, 03

� a  2,3 gam

n

0,
07
CO
H
O
� 2
2

Đốt cháy a gam M � Cắt mạch C �n

COO : 0, 09

nmuoi   0,195  0,135  0, 06 �


n  0, 03


Muoichay
� 6,9 �
C : 0, 21
����
��
� �T
nmuoi no  0, 03
nX  0, 03


�H : 0, 21
�2
XH
%C7 H10O4  68,695%
Xếp hình nCmin  0,03.6  0,03.3  0, 27 ���
Ví dụ 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với
400ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng
đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí
CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24
B. 25.14
C. 21,10
D. 22,44
Định hướng tư duy giải:

CO : 0,16


0, 4  0,1
Chay
Y ���
�� 2
� nancol  0,1 � nRCOOC6 H5 
 0,15
2
�H 2O : 0, 26
BTKL
���
� m  0, 4.40  34, 4  0,16.14
1 4 4 240,1.18
43  0,15.18 � m  25,14
Y

Giải thích tư duy:
Cần lưu ý OH trong NaOH là 0,4 mới chạy vào ancol là 0,1 → phần còn lại 0,3 sẽ
chia đôi để tạo phenol rồi tác dụng với phenol sinh ra 0,15 mol H2O
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH, HOCH2COOH, HOOC-CH2COOH, CH3-CH(OH)-CH(OH)-COOH. Trung hòa 0,75 mol hỗn hợp X cần 780ml
dung dịch NaOH 1M. Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được
3,5168 lít H2 (đktc). Đốt m gam hỗn hợp X cần 34,44 lít O2, (đktc) thu được 28,755
gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,115
B. 50,835
C. 51,815
D. 52,035
Định hướng tư duy giải:
COO : 0,156



O : 0,158
COOH : 0,156 cat mach �

���� �
Xử lý với 0,15 mol X � �
OH : 0,158

�H 2 : 0,15

CH 2 : a

3a  0,15  0,158 1,5375.2

18(a  0,15)
28, 755
m0,15  13,556

1,5375.2
� a  0, 276 � �
�m 
.13,556  50,835
0,82
nO  0,82



11



Giải thích tư duy:
Tư duy cắt mạch C bài này được hiểu như sau:
+ Nhấc COO ra các chất còn lại sẽ là no
+ Nhấc O ra phần còn lại là ankan (có số mol hỗn hợp 0,15 mol)
+ Nhấc tiếp H2 ra phần còn lại là anken CH2
+ Tỷ số giữa số mol oxi trên khối lượng nước luôn khơng đổi
Ví dụ 11: [BGD-2015] Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một
ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit
no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit khơng no (có đồng phân hình học, chứa
một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung
dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình
đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48
gam. Mặt khác, nếu đốt chyays hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO 2 và 3,96
gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 38,76%
B. 40,82%
C. 34,01%
D. 29,25%
Định hướng tư duy giải:
2, 48  0, 04.2
 32 � CH 3OH
0, 08
COO : 0, 08

n1  0, 06 Xếp hình


����
� nC  0, 02
Cắt mạch C cho X 5,88 �H 2 : 0, 22 � �

n2   0, 02


� C : 0,16

0, 02.100
Xep hình
����
� %C5 H 8O2 
 34, 01%
5,88
BTKL
nH 2  0, 04 � nY  0, 08 ���
�

Giải thích tư duy:
Trong tư duy xếp hình thì Cmin este no  2; Cmin este khong no  5 vì axit có đồng phân hình học.
Do đó nC  0, 24  0, 06.2  0, 02.5  0, 02 . Do đó este khơng no phải ứng với trường
hợp ít C nhất là C5H8O2
Ví dụ 12: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm bốn este đều có cơng thức C 8H8O2 và có
vịng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun
nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho tồn
bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn
trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190
B. 100
C. 120
D. 240
Định hướng tư duy giải:
�Ancol : a

NaOH
BTKL
E ���
��
� a  b  nE  0,12 ���
�16,32  40(a  2b)  18, 78  18b  3,83  a
H
O
:
b
�2
a  0, 05

��
� nNaOH  0,19 � V  190
b  0, 07


Ví dụ 13: [BGD-2014] Cho X, Y là hai đơn chất thuộc dãy đồng đẳng của axit
acrylic và M X  M Y ; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai
chức tạo bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X,Y,Z,T cần
vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO 2 và 9,36 gam nước. Mặt khác
12


11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br 2. Khối lượng muối
thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
A. 5,44 gam
B. 5,04 gam
C. 5,80 gam

D. 4,68 gam
Định hướng tư duy giải:
C : 0,47


� nC  0,47 ����
�11,26�H2 : 0,52
Ta có: ���

� O : 0,28

nCOO  0,14

0,04 H 2
��
� nancol  0,1 ����
� 0, 47  (0,52  0, 04)  0,1  neste
CTDC

n

0,
2
OH

� neste  0, 01 � naxit  0, 02 � nC  0, 01 � C3 H 8O2
BTKL

c�tm�chC


BTKL
���
�11,16  0, 04.56  m  0,
 0, 01).76 � m  4, 68
1402.18
2 43  (0,1
1 44 2 4 43
H 2O

C3 H8O2

Giải thích tư duy:
Vì số mol H 2O  số mol CO2 nên ancol phải no. Để ý mỗi gốc axit đều có 1 liên kết
đôi C=C nên số mol COO bằng số mol Br 2. Để tính nhanh số mol các chất ta bơm
axit

Cmin
3
� ancol
0,04 mol H2 vào để các chất no rồi áp dụng cơng thức đốt cháy. Xếp hình �Cmin  3
� este
Cmin  10


Ví dụ 14: [BGD-2018] Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng
vừa đủ với 0,17 mol H 2 (xúc tác Ni, t�) thi được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản
ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối
của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn
hợp T hồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần
vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong

Z là
A. 54,18%
B. 50,31%
C. 58,84%
D. 32,88%
Định hướng tư duy giải:
COO : 0,11


BTNT .O
Cắt mạch C cho 0,08 mol Y � �H 2 : 0, 08 ���� 0, 08  3a  0, 09.8.8  0,17

CH 2 : a

�H O : 0,11
� a  0,51 ancol 6,88 � 2
� nCtrong muoi  0, 27
CH 2 : 0,35

C H COONa : 0, 05
�n1  0, 05 Xep hinh �
����
�� 2 5
Vì muối khơng phân nhánh �
�NaOOC  C2 H 4  COONa : 0, 03
�n2   0, 03
0, 03.162
� % NaOOC  C4 H 8  COONa 
 50,31%
0, 03.162  0, 05.96


Giải thích tư duy:
Các chất trong Y là no nên ta dồn được về các cụm như bên cạnh. Lưu ý quy về đốt
cháy 0,08 mol Y nên số mol O2 phải nhân nên 8 lần và + với 0,17 là số mol O dùng
đốt phần H2 bơm thêm vào. Este mạch hở nên O trong ancol chính là O trong
NaOH bằng 0,11 mol. Dễ thấy nC trong muối là 0,16  0, 05.2  0, 03.2 . Do đó ta
xếp hình được ngay cho muối
13


Ví dụ 15: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi ( 
) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai
este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O 2, thu
được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung
dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic
khơng no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn
chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m 2 gam. Tỉ lệ
m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7
B. 1,1
C. 4,7
D. 2,9
Định hướng tư duy giải:
COO : 0,585

n1chuc  0,135 0,855 mol H 2 �
�nE  0,36

Venh
���

��
�����
� �H 2 : 0,36
Ta có: �
n2 chuc  0, 225
�nNaOH  0,585


CH 2 : a

C7

14a  0,585.44  0,36.2  0,855.2 12, 22
Xep hinh


� a  2,16 ����
��
C8
a  0,36  0,855
0,37

C3 H 5COOCH 2  C �CH : 0,135

��
CH 3OOC  CH  CH  COOCH 2  CH  CH 2 : 0, 225

m 0,135.56  0, 225.58
� 1 
 2,8625

m2
0, 225.32

Giải thích tư duy:
+ Bơm H2 thì các chất sẽ no hết. Nhấc COO ra sẽ còn ankan và nhấc H2 sẽ còn CH2
+ Tỷ lệ khối lượng E trên số mol H2O luôn là khơng đổi
+ Các muối có cùng C nên phải có 4C, áp dụng tư duy xếp hình suy ra số C trong
các chất 7 và 8
Ví dụ 16: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là
2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; M T  M Z  14 ). Đốt
cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O 2 thu được CO2 và H2O. Mặt
khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và
2,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử
khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam
B. 4,86 gam
C. 2,68 gam
D. 3,24 gam
Định hướng tư duy giải:
COO : 0, 22 � nE  0,11

12a  12b  12,84  9, 68


��
Cắt mạch C cho E 12,84 �C : a
2a  b  0,37.2

�H : b

�2
a  0, 21
�HOOC  CH 2  COOH

��
� (E là no) � C  3,91 � �
b  0,32

�HOOC  CH 2  CH 2  COOH
Y : HCOO  CH 2  CH 2  OOCH : 0, 02

��
T : CH 3OOC  COOC2 H 5 : 0, 02

Venh
���
� NaOOOC  CH 2  CH 2  COONa : 0, 04 � m  6, 48

14


Ví dụ 17: [BGD-2018] Este X hai chức, mạch hở, tạo với một ancol no với hai
axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một a
xxit cacsboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hồn
tồn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O 2 thu được 0,45 mol CO2.
Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH
2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba
muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20
B. 20,60

C. 12,36
D. 10,68
Định hướng tư duy giải:
COO : 0, 42

nY  0,1


cat mach
��
���� �H 2 : 0,14
Ta có: nE  0,16 ���
nX  0, 06


CH 2 : a

C : 0,1

a  0, 42
0, 45


� 1,38 Xếp hình � � 12
1,5a  0, 07 0,5
C10 : 0, 06 � a  mRCOONa  12,36

Venh

Giải thích tư duy:

Trong ví dụ này tơi trình bày hướng tư duy hơi khác một chút. Bình thường ta sẽ
bơm H2 vào để các chất no. Tuy nhiên, ở đây tôi tư duy kiểu nhấc H 2 ra. Ban đầu
khi nhấc COO ra các chất còn lại là ankan (no) → ta cần Y có 6 nên phải nhấc ra
0,3 mol H2. Do đó số mol H2 sẽ là 0,16  0,3  0,14 Tư duy như vậy thì số mol O2
sẽ khơng bị ảnh hưởng.
Ví dụ 18: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp
 M X  M Y  , T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn
3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng O 2 vừa đủ, thu được 2,576 lít CO 2
(đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa với 200ml dung
dịch KOH 0,2M (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z trong M
có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,2%
B. 23,7%
C. 24,8%
D. 26,6%
Định hướng tư duy giải:
COO : 0, 04

C : 0,115


C : 0, 075


cat mach
Ta có: 3, 21 �H 2 : 0,115 ���� �H : 0,115

�2
� O : 0,1



� O : 0, 02 � n Z  nT  0, 01

� nX ,Y  0, 02 � nC  0,115  0,
01.2
01.5
{02  0, 025
12
3  0,
12
3  0,
ancol
Cmin

este
Cmin

0, 01.76

axit
Cmin

Xếp hình � %C3 H 8O2  3, 21  23, 68%
Giải thích tư duy:
+ Nhận thấy số mol CO2 bằng số mol H2O nên số mol T ( 2 ) phải bằng số mol Z (
0 ).
+ Nếu axit là C2 và C3 thì ta nhận thấy vơ lý ngay vì khi đó nC sẽ lớn hơn 0,025
do đó axit phải là C1 và C2. Từ đó suy ra ancol phải là C3H8O2
Ví dụ 19: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử
cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 22,64 gam X cần dùng vừa đủ 0,95 mol O2. Nếu đun

15


nóng 22,64 gam X với 310ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được hỗn hợp Y
gồm hai ancol đều no và 24,36 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit đều đơn
chức. Nếu đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 0,495 mol O 2 thu được CO2 và 9,36 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn
hợp Z là
A. 50,25%
B. 46,89%
C. 31,67%
D. 43,42%
Định hướng tư duy giải:
COO : 0,31

12a  2b  0,31.44  22, 64


��
Cắt mạch C cho X � 22, 64 �C : a
2a  b  0,95.2

�H : b
�2

O : 0,31
�a  0, 65

��
. cắt mạch cho ancol Y � Y �H 2 : 0,52

b  0, 6

� BTNT .O
����� C : 0,39
nY  nX  0,52  0,39  0,13
C7 : 0,08


0,31  0, 65
� �trong muoi
� CX 
 7,38 � �
C8 : 0, 05
0,13
nC
 0,96  0,39  0,57



C7  COO  2 : 0, 08

� nC C  0,18. Xếp hình cho COO � �
C8 �  COO  3 : 0,05


C7
 COO  2 : 3

Xep hinh cho 
�����

��
C8 �  COO  3 : 5

CH 2  CH  COONa : 0, 08

�HCOONa : 0, 08
0,18.68

XH
���
� % HCOONa 
 50, 25%

CH �C  COONa : 0,05
24,36


�HCOONa : 0,1

Giải thích tư duy:
+ Vì các muối là muối của axit đơn chức nên số mol este phải bằng số mol ancol.
Để số mol  ngoài mạch (C=C) ta tư duy bằng cách bơm H2 vào X để được các
este là no
COO


����� �
CH2 : 0,65 � phải bơm thêm 0,18 mol H2

H2 : 0,13


c�tm�chC

Ví dụ 20: Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡CCOOH. Cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong nước amoniac dư (đun
nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với
NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam hỗn
hợp X sau đó đem đốt cần V lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào bình
đựng Ba(OH)2 dư thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m + m’) và giá trị V
lần lượt là
A.94,28; 60,032.
B. 96,14; 60,928.
C. 88,24; 60,032.
D. 86,42; 60,928.
Định hướng tư duy giải:
16


Có nCHO =0,5 nAg = 0,2 mol, nCOOH = nCO2 = 0,52 mol
Vì Ba(OH)2 dư nên nCO2 = nBaCO3 =3,12 mol
Khi đốt cháy m gam X có nH2Ở đó X sinh ra = 0,5 . (nCHO + nCOOH ) = 0,5 . ( 0,2 +0,52)
=0,36 mol
Có nX = 0,5.(nCHO + nCOOH ) =0,36 mol → nC =0,72
CHO : 0,2mol


COOH : 0,52mol


C : 0,72mol



C6H12O6 : y(mol )


Hỗn hợp Z gồm

3,12 mol CO2 + ( 6y + 0,36) H2O

3,12.2  6y  0,36  0,2  0,52.2  6y
 2,68
Bảo toàn nguyên tố O → nO =
2

2

→ V = 60,032 lít
Bảo tồn nguyên tố C → 0,72 + 6y = 3,12 - 0,2 - 0,52 = 2,4 → y = 0,28
m + m' =0,2. 29 +0,52. 45 + 12. 0,72 + 180 .0,28 = 88,24 gam.
Ví dụ 21: Cho hỗn hợp X gồm (CHO)2, OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH;
(COOH)2; Y là một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho m gam X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Trung hòa hết m gam X
cần dùng 50 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hết hỗn hợp Z gồm m gam X và m
gam Y cần dùng vừa đủ 10,2368 lít O 2 (đktc) thu được sản phẩm chứa 23,408 gam
CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 7,0.
B. 8,0.
C. 9,0.
D. 10,0.
Định hướng tư duy giải:
Có nCHO =0,5 nAg = 0,15 mol, nCOOH = nKOH = 0,05 mol

Khi đốt cháy m gam X có nH2O do X sinh ra = 0,5 . (nCHO + nCOOH ) = 0,5 . ( 0,15 +0,05 )
=0,1 mol
Gọi số mol nước do đốt Y là y mol → số mol CO2 do Y sinh ra là y mol
CHO : 0,15mol


COOH : 0,05mol  O2 (0,457mol )

������ CO2(0,532mol )  H2O(y  0,1(mol )
Hỗn hợp Z gồm �C : xmol


CnH2nO2

�0,15 0,05 x  y  0,532
�x  0,08
��
2.(0,15.29  0,05.45 12x  0,457.32  0,532.44  18.(y  0,1) �y  0,252


Ta có �

→ m = 0,15.29 +0,05. 45 + 12.0,08 = 7,56 gam.
2.2.1.3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Hỗn hợp E gồm các este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở).
Xà phịng hóa hồn tồn 14,24 gam E cần vừa đủ 160ml dung dịch NaOH 1M, thu
được hỗn hợp muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol. Đốt
cháy tồn bộ T, thu được 6,272 lít khí CO 2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Giá trị của a
là?
A. 14,04

B. 13,96
C. 15,18
D. 14,84

17


Câu 2: Hỗn hợp X gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và
CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O 2, thu
được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác để tác dụng với 14,6 gam X trên cần
dùng vừa đủ với 25ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỉ lệ x:y là
A. 24:35
B. 40:59
C. 35:24
D. 59:40
Câu 3: Hỗn hợp X chứa ba anken, ba axit no đơn chức, ba este no đơn chức và
C3H7OH (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 16,3 gam X bằng lượng vừa đủ
khí O2, thu được x mol CO2 và 0,89 mol H2O. Mặt khác để tác dụng với 16,3 gam
X trên cần dùng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của x là?
A. 0,78
B. 0,86
C. 0,81
D. 0,84
Câu 4: Hỗn hợp X chứa ba anken, ba axit no đơn chức, ba este no đơn chức và
C3H7OH (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn tồn 17 gam X bằng lượng vừa đủ
khí O2, thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác để tác dụng với 17 gam X trên
cần dùng vừa đủ với 160ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của
C3H7OH có trong X là?
A. 10.59%
B. 9,06%

C. 12,85%
D. 17,03%
Câu 5: [BGD 2018] Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu
được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ
3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa
với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,16
C. 0,04
D. 0,08
Câu 6: [BGD 2018] Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch
NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri
stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55
mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,96
B. 16,12
C. 19,56
D. 17,72
Câu 7: Trộn 0,22 mol hỗn hợp CH 4 và C2H6O với 0,64 mol C2H4O2, C3H6O2,
C4H6O2 và C5H8O3 thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hết A cần dùng vừa đủ 67,648 lít
O2 thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH) 2
0,4M và KOH 0,94M thì thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 136,0
B. 152,2
C. 157,6
D. 178,4
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm axit butiric, axit propionic và
2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho
0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,26

B. 0,30
C. 0,33
D. 0,40
Câu 9: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y đơn chức, mạch hở
(MXĐốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2 (đktc), thu
được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng axit
cacbonxylic Y trong hỗn hợp M là
A. 33,64%
B. 21,50%
C. 34,58%
D. 32,71%
Câu 10: X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đều đơn chức (trong đó X, Y kế tiếp thuộc
cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C và có đồng phân hình
học). Trung hịa m gam hỗn họp E chứa X, Y, Z cần dùng 320 ml dung dịch NaOH
18


1M, thu được 29,0 gam muối. Mặt khác đốt cháy m gam E cần dùng 0,89 mol O 2.
Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp là
A. 21,86%
B. 20,49%
C. 16,39%
D. 24,59%
Câu 11: X, Y (MXaxit fomic, Z là axit no, hai chức. Lấy 14,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol
của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác dụng với NaHCO 3 vừa đủ thu được 20,42 gam
muối. Mặt khác đốt cháy 14,26 gam E, thu được CO 2 và H2O có tổng khối lượng
22,74 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:
A. 21,04%

B. 12,62%
C. 16,83%
D. 25,24%
Câu 12: X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic;
Z là axit hai chức, mạch hở. Đốt cháy 13,44 gam hõn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng
0,29 mol O2, thu được 4,68 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hồn tồn 13,44 gam E
cần dùng 0,05 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp F. Lấy toàn bộ F tác dụng
với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp
rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn
hợp T là:
A. 18,86%
B. 17,25%
C. 16,42%
D. 15,84%
Câu 13: X, Y là hai axit cacbonxylic đều đơn chức (trong đó X là axit no; Y là axit
khơng no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 8,96 gam hỗn hợp E chứa
X, Y cần dùng 0,24 mol O2. Mặt khác 8,96 gam E tác dụng với dung dịch NaHCO 3
vừa đủ, thu được 12,48 gam muối. Công thức của X,Y lần lượt là
A. HCOOH và C2H3COOH
B. HCOOH và C3H5COOH
C. CH3COOH và C2H3COOH
D. CH3COOH và C3H5COOH
Câu 14: [BGD-2018] Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng
tối đa với 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng
dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hồn tồn Y, thu được 3,584
lít khó CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,24
B. 25,14
C. 21,10
D. 22,44

Câu 15: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở).
Xà phịng hóa hồn tồn m gam E cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M, thu
được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 17,52 gam và hỗn hợp T gồm hai ancol.
Đốt cháy toàn bộ T, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Giá trị của
m là?
A. 18,02
B. 16,13
C. 15,09
D. 17,44
Câu 16: Hỗn hợp X chứa C2H4, C3H8O2, C3H4O2 và CH4 (trong đó số mol của CH4
gấp hai lần số mol của C3H4O2). Đốt cháy hoàn toàn 10,52 gam X thu được tổng
khối lượng H2O và CO2 là 30,68 gam. Mặt khác, hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy
vào 400ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy xuất hiệm m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32
B. 35
C. 36
D. 34
Câu 17: [BGD 2018] Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y.
Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO 2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác,
m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol
và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitic, natri stearat. Giá trị của
a là
A. 25,86
B. 326,40
C. 27,70
D. 27,30
19


Câu 18: Este X hai chức, mạch hở, phân tử có chứa 4 liên kết pi. Este Y ba chức,

mạch hở, tạo bởi glixerol (phân tử có 5 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 1,95 mol O 2 thu được 1,82 mol CO2. Mặt khác, thủy
phân hoàn toàn 0,27 mol E cần vừa đủ 690ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m
là?
A. 34,96
B. 38,92
C. 42,01
D. 40,18
Câu 19: [BGD 2018] Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng
tối đa với 350ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy
đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hồn tồn Y, thu được 4,48 lít
khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 21,9
B. 30,4
C. 20,1
D. 22,8
Câu 20: Este X hai chức, mạch hở, phân tử có chứa 5 luieen kết pi. Este Y ba
chức, mạch hở, tạo bởi glixerol (phân tử có 5 liên kết pi). Đốt cháy hồn tồn m
gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 1,71 mol O 2 thu được 1,58 mol CO2. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn 0,28 mol E cần vừa đủ 760ml dung dịch NaOH 1M, thu
được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và m gam muối.Giá trị của m là?
A. 78,26
B. 72,24
C. 76,18
D. 80,94

20


BẢNG ĐÁP ÁN 01. B 02. C 03. C

11. B 12. B 13. B

04. A
14. B

05. D
15. D

06. D
16. D

07. C
17. A

08. D
18. B

09. A
19. A

2.2.2.3.4. ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1:
Định hướng tư duy


0, 28.12

BTKL
���
�14, 24  0,16.40  a  �

0,38.2 � a  13,96

0,16.16
�14 2 43
� m1

Câu 2:
Định hướng tư duy
OO : 0, 025


BTNT .O
� y  0, 6 ����
n
Cắt mạch C � 14,6 �CH 2 : y
�H O : 0,9  y
�2

O2

 x  0,875 �

x 35

y 24

Câu 3:
Định hướng tư duy
OO : 0,11



BTKL
���
� x  0,81
Cắt mạch C � 16,3 �CH 2 : x
�H O : 0,89  x
�2

Câu 4:
Định hướng tư duy
OO : 0,16

0, 03.60

BTKL
���
� a  0, 03 � % C3H 7 OH 
 10,59%
Cắt mạch C � 17 �CH 2 : a
17
�H O : 0,84  a
�2

Câu 5:
Định hướng tư duy
2, 28
 0, 04
57

COO : 0,12


��
� a  2,16  0, 04  2,12  0, 08
Cắt mạch C � �C : 2,16
�����
BTNT .O
H 2 : 2,12


Ta có: nX 

Câu 6:
Định hướng tư duy
COO : 0, 06

1,1

BTNT .C
cat mach C
 0, 02 ����
��
C :1, 04
Với a gam X ���� nX 
18.2  16  3
�H :1, 02
�2
BTKL
� a  17,16 ���
� m  17, 72


Câu 7:
Định hướng tư duy
21

10. C
20. B


Cắt mạch C � nCO2 

2

3, 02.2  0, 22.2  0, 64
�Ba  0,8
 2, 48 � � 2
� m  157, 6
2
CO3  1


Câu 8:
Định hướng tư duy

COO

��
� nBr2  0, 4
Cắt mạch C � �H 2 : 0,8
� BTNT .O
����� C : 0,87


Câu 9:
Định hướng tư duy
CO2 : 0, 7

m  21, 4
naxit  0, 2



XH
��
���
CH 3OH
Ta có: �H 2O : 0,9 � �trong M
n

0,3
n

0,7
ancol

O


O2 : 0,8

�HCOOH : 0,1
XH

���
� 33, 64%

C2 H 3COOH : 0,1


Câu 10:
Định hướng tư duy
COO : 0,32

n2   0,16 XepHinh

0, 06.60

����
� %CH 3COOH 
 16,39%
Cắt mạch C � 21,96 �C : 0,54 � �
n1  0,16
21,96

�H : 0, 7
�2

Câu 11:
Định hướng tư duy
Cắt mạch C
OO : 0, 28
�HOOC  CH 2  COOH : 0, 08


nZ  0, 08



XH
� 14, 26 �
C : 0,39 � nE  0, 2 � �
��� �
CH 3COOH : 0, 03
� 12, 62%
nX Y  0,12

�H : 0,31
�HCOOH : 0, 09
�2


Câu 12:
Định hướng tư duy
COO

a  3b  0, 29.2  0, 05 �
a  0,15


��
� nCOO  0, 25
Cắt mạch C � 13,54 �H 2 : a � �
a  b  0, 26  0, 05
b  0,16




CH 2 : b

�NaOOC  COONa : 0,1
n2 chuc  0,1 � no XH �

0,04.108
��
��� �
C3 H 5COONa : 0,14
�% 
 17, 25%
n1chuc  0, 05
25, 04


C4 H 7 COONa : 0, 01


Câu 13:
Định hướng tư duy
OO : 0,16

a  2b  0, 24.2  0,16.2


Cắt mạch C � 8,96 �H 2 : a � �
2a  12b  3,84



C :b

n  0,04 XH �
C H COOH
a  0, 24 �

��
� �Y
��� � 3 5
b  0, 28 �
nX  0,12

�HCOOH

22


Câu 14:
Định hướng tư duy
nCO2  0,16


CH : 0,16

c�tm�
chC
����
�� 2

� nancol  0,1� mancol  4,04
nH2O  0,26
�H2O : 0,1

Vì số mol ancol là 0,1 � n phenol  0,15 � nH 2O  0,15

Đốt cháy Y � �

BTKL
���
� m  0, 4.40  34, 4  4, 04  0,15.18 � m  25,14

Câu 15:
Định hướng tư duy


0,32.12

BTKL
���
� m  0, 2.40  17,52  �
0, 44.2 � m  17, 44

0, 2.16
�1 2 3
� mT

Câu 16:
Định hướng tư duy
CH 4


� C5 H12O2
C3 H 4O2


Vì nCH  2nC H O � �
4

3

4

2

C:a


Nhận thấy H  2C  O � 10,52 �O : b
�H : 2a  b

14a  17b  10,52

14a  17b  10,52


��
��
2a  b
62a  9b  30, 68
44a  18

 30, 68 �


2
nOH  0,8
a  0, 46 �

��
��
� nCO 2  0,34  0, 4 � m�  34( gam)
3
nCO2  0, 46
b  0, 24 �


Câu 17:
Định hướng tư duy

1,56  1,52
0, 02 � naxit  0, 09  0, 02.3  0, 03
2

COO : 0, 09

BTKL
� m  24, 64 ���
� a  25,86%
Cắt mạch C cho m gam X � �H 2 : 0,05
� BTNT .C
����� CH 2 :1, 47


Với m gam X � nY 

Câu 18:
Định hướng tư duy
COO : 0,69

nX  0,12 c�tm�chC �

a  0,69
1,82
��
����
� �H2 : 0,27  0,24  0,3 �

Ta có: nE  0,27 ���
nY  0,15
1,5a  0,135 1,95


CH2 : a

� m2 58,38


� a  2, 04 � � m2 1,5.2.04  0,135
� m1  38,92


1,5


1,95
� m1
Venh

Câu 19:
23


Định hướng tư duy
nCO2  0,2


CH : 0,2

c�tm�ch
����
�� 2
� nancol  0,15 � mancol  5,5
nH2O  0,35
H2O: 0,15


Vì số mol ancol là 0,15 � n phenol  0,1 � n H O  0,1

Đốt cháy Y � �

2

���

� m  0,35.40  28, 6  5,5  0,1.18 � m  21,9
BTKL

Câu 20:
Định hướng tư duy
COO : 0,76

nX  0,08 c�tm�ch �

a  0,76 1,58
��
����
� �H2 : 0,28 0,24  0,4 �

Ta có: nE  0,28 ���
nY  0,2
1,5a  0,18 1,71


CH2 : a

� a  2, 4 � 66,32  0, 76.40  m  0, 08.76  0, 2.92 � m  72, 24
Venh

2.2.2. Tư duy ghép mạch C giải toán peptit
2.2.2.1. Định hướng tư duy ghép mạch C giải tốn peptit:
Phương pháp này cịn được hiểu là quy đổi peptit, có nghĩa là chuyển hỗn
hợp nhiều peptit về 1 peptit
+Liên kết peptit được tạo thành khi cắt 1-H trong NH 2 và 1-OH trong –COOH
→liên kết –CO – NH – (liên kết peptit), đồng thời giải phóng 1-H2O

H–NH-+-CO–OH →-NH–CO-+H2O
(Cứ 1 liên kết peptit được hình thành sẽ giải phóng 1 phân tử H2O)
+Điểm đặc biệt là trong phân tử peptit ở đầu và đuôi của mỗi chuỗi vẫn còn tồn tại
1 gốc –NH2 và 1 gốc – COOH , nên với nhiều chuỗi peptit khác nhau, ta có thể
ghép ( trên sự giả định) để tạo thành một chuỗi Peptit hồn chỉnh
2.2.2.2. Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho hai chuỗi peptit: đipeptit X2 : Gly-Ala và tripeptit Y3:
Ala-Val-Ala , hãy ghép thành 1 peptit mới theo các tỉ lệ mol sau:
+ Tỉ lệ mol 1 : 1
X2 Y3 X2  Y3 H2O
PTTN : Gly - Ala  Ala - Val - Ala  Gly - Ala - Ala - Val - Ala  H2O
+ Tỉ lệ mol 2 : 1
2X2 Y3X2  X2  Y3  2H2O
PT:
2Gly - Ala  Ala - Val - Ala  Gly -Ala -Gly -Ala -Ala -Val- Ala2H2O
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gôm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3.
Thủy phân hồn toàn m gam X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,16 mol Alanin
và 0,07 mol Valin. Biết tổng số liên kết của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Tìm m.
A.18,47
B.19,19
C.18,83
D.20
(Trích đề tuyển sinh ĐHKB-2014)
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Theo phương pháp đã nêu, ta có q trình gộp chuỗi peptit sau:
Giả sử trong X là 3 peptit A,B,C có tỉ lệ mol 1:1:3
24



A + B + 3C 

[A -B-C-C-C] + 4H2O
E 
Thủy phân X cũng như thủy phân (E+4H2O)
Ala/Val = 0,16/0,07 = 16/7
 (Gly  Ala )  (16  7)k  23k =[Số mắt xích]
Với k=1. Ta có ngay [Số mắt xích] = 23
→PT thủy phân: E +22H2O 16Ala + 7 Val
E 4H2O

18H2O

16Ala

7 Val

0,18mol
0,16mol
0,07mol
Bảo toàn khối lượng m+ 0,18.18 = 0,16.89+0,07.117, suy ra m=19,19 gam
tại sao k=1 , mà không xét k=2.
Ta có cách biện luận sau:
Do mol A:mol B:mol C = 1:1:3, suy ra 13=1+1+11=6+6+1
+Khi A, B có 1 liên kết peptit và C có 11 liên kết peptit → kmax
+ Khi A, B có 6 liên kết peptit và C có 1 liên kết peptit → kmin
(6+1).2  (1  1).3  23k  (1 1).2  3.12  0,87  k 1,7  k 1
Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol lần
lượt là 2:3:5 thu được 60 gam glyxin, 80.1 gam alanin và 117 gam valin. Biết tổng
số liên kết peptit trong X, Y và Z là 6 và số liên kết mỗi peptit là khác nhau. Tính

giá trị của m
A.226,5
B.257,1
C.255,4
D.176,5
(Trích đề thi thử THPT Quỳnh Lưu- Nghệ An 2015)
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
X
Gly : 0,8 mol
tpht
 Y   Ala : 0,9 mol  G : A : V  8 : 9 :10  mx  27k
Z
Val : 1 mol
Với tổng số liên kết là 6, số liên kết trong mỗi peptit là khác nhau:
X
:1lk
GS Y : 2lk 
Z: 3lk
gốc a.amax  (1 1) * 2  (2 1) * 3  (3 1) * 5  27k  k  1,2  k  1
Với bài này, không cần xét đến kmin chúng ta có thể cố định được giá trị của k
+ ghép mạch C: 2X  3Y  5Z E  9H2O
[E  9H2O] 17 H2O 8Gly  9Ala 10Val
 m  mGly, Ala,Val 1,7.18 226,5gam
Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được
trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam
valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất
của m có thể là:
A.145
B. 146

C. 147
D. 148
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×