Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.84 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra Môn Lịch sử 6 Thời gian: 45 phút Phần I: Trắc nghiệm: (5 điểm) Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và trình bày vào phiếu bài làm. Câu 1: Người xưa đã làm ra Lịch dựa vào: A. Sự quan sát và tính toán sự di chuyển của Mặt Trăng. B. Sự quan sát và tính toán sự di chuyển của Mặt Trời. C. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp qua các mùa, vụ trong năm. D. Sự quan sát và tính toán sự di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng. Câu 2: Người tối cổ sống thành: A. Một nhóm gia đình, có người đứng đầu B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu. C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá. D. Từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời. Câu 3: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là: A. Nông nghiệp trồng lúa nước. B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. D. Nông nghiệp và thương nghiệp. Câu 4: Hệ thống chữ cái a, b, c,... là phát minh vĩ đại của người: A. Trung Quốc và Ấn Độ B. Rô-ma và La Mã C. Hi Lạp và Rô-ma D. Ai Cập và Lưỡng Hà. Câu 5: Công cụ lao động của Người tinh khôn giai đoạn phát triển là: A. Công cụ đá được mài ở lưỡi. B. Công cụ làm bằng gỗ, tre. C. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ. D. Rìu bằng đá cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình dáng rõ ràng. Câu 6: Dấu tích của Người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy ở: A. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai). B. Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), hang Kéo Lèng (Lạng Sơn). C. Hạ Long (Quảng Ninh), Quỳnh Văn (Nghệ An). D. Bắc Sơn (Lạng Sơn), Bàu Tró (Quảnh Bình). Câu 7: Bằng chứng chứng tỏ thuật luyện kim được phát minh ở nước ta là: A. Phát hiện được nhiều thạp đồng. B. Phát hiện được nhiều trống đồng. C. Phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây dồng, dùi đồng... D. Phát hiện được nhiều công cụ lao động bằng đồng. Câu 8: Kinh đô của nước Văn Lang được xây dựng ở: A. Việt Trì (Phú Thọ) B. Phong Khê (Hà Nội) C. Đông Sơn (Thanh Hóa) D. Bạch Hạc (Phú Thọ) Câu 9: Thất bại của An Dương Vương để lại cho chúng ta bài học về: A. Xây thành lũy kiên cố B. Xây dựng quân đội vững mạnh. C. Luôn giữ đoàn kết nội bộ và không kết giao bất kì nước nào. D. Luôn giữ đoàn kết nội bộ, cảnh giác với kẻ thù, không nhẹ dạ cả tin. Câu 10: Hai thành tựu văn hóa tiêu biểu của thời Văn Lang - Âu Lạc là: A. Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa. B. Trống đồng Đông Sơn, thành Cổ Loa. C. Thạp đồng Đào Thịnh, đền thờ An Dương Vương. D. Mũi tên đồng Cổ Loa, trống đồng Ngọc Lũ. Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu 1: Trình bày những điểm mới về tổ chức xã hội của người nguyên thủy thời văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long ở nước ta. Câu 2: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Vì sao gọi là nhà nước sơ khai?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012 MÔN LỊCH SỬ 6 Phần I: Trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Phiếu làm bài phần I. Câu Phương án đúng. 1 D. 2 C. 3 A. 4 C. 5 A. 6 A. 7 C. 8 D. 9 D. 10 B. Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Những điểm mới về tổ chức xã hội của người nguyên thủy thời văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long ở nước ta: * Sống thành nhóm và thường định cư lâu dài ở một nơi. * Theo chế độ Thị tộc mẫu hệ - Tổ chức bầy người nguyên thủy được thay thế bằng tổ chức Thị tộc: sống thành từng nhóm theo quan hệ huyết thống (cùng dòng máu). - Có người đứng đầu: là một phụ nữ. Câu 2: (3 điểm) a) (2 điểm) Tổ chức của nhà nước Văn Lang - Nhà nước Văn Lang có hai cấp chính quyền: Trung ương và địa phương. - Đơn vị hành chính thì có ba cấp: Nhà nước - Bộ - Chiềng, chạ. - Đứng đầu nhà nước là vua Hùng (theo chế độ cha truyền con nối), giúp vua Hùng giải quyết công việc chung của nhà nước có các Lạc hầu, Lạc tướng. - Bên dưới là các Bộ (gồm 15 bộ) do Lạc tướng đứng đầu. - Dưới Bộ là các Chiềng, chạ do Bồ chính đứng đầu. - Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. b) (1 điểm) - Gọi nhà nước Văn Lang là nhà nước sơ khai vì là tổ chức nhà nước đầu tiên ở nước ta, chưa có luật pháp, quân đội. - Tuy là nhà nước sơ khai nhưng đã đánh dấu bước chuyển biến của xã hội, chuyển từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp, nhà nước; đưa nước ta vào thời đại văn minh..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MA TRẬN ĐỀ Biết. Mức độ Nội dung. TN. Hiểu TL. TN. Vận dụng TL. TN. TL. Tổng điểm. Sơ lược về môn Lịch sử. Câu 1: 0,5 đ. 0,5 đ. Xã hội nguyên thủy. Câu 2: 0,5 đ. 0,5 đ. Câu 3: 0,5 đ. 1đ. Xã hội cổ đại. Buổi đầu lịch sử nước ta. Thời Văn Lang - Âu Lạc. Tổng điểm. Câu 4: 0,5 đ Câu 5: 0,5 đ. Câu 1: 2đ. Câu 7: 0,5 đ. 3,5 đ. Câu 6: 0,5 đ Câu 8: 0,5 đ. Câu 9: 0,5 đ. Câu 2: 2đ. Câu 2: 1đ. 1 điểm. 2 điểm. 1 điểm. 4,5 đ. Câu 10: 0,5 đ 4 điểm. 2 điểm. 10 điểm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>