Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.39 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 chiều LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Hai 10/12/2012. Môn TH TV tiết 1 TNXH Thủ công. Ba 11/12/2012. PĐ-BD Toán PĐ-BD Toán PĐ-BD Tiếng việt. Tư 12/12/2012. TH-Toán tiết 1 TH-Tiếng việt tiết 2. Năm 13/12/2012. VĐVĐ PĐ-BD Tiếng việt PĐ-BD Tiếng việt PĐ-BD Toán. Sáu 14/12/2012. TH-Tiếng việt tiết 3 SHTT - GDNGLL. Tiết 33 17. Tên bài dạy Ôn tập(T1) An toàn khi đi xe đạp Cắt dán chữ vui vẻ ( tiết 1 ). Ôn tập toán (T1) Ôn tập toán (T2) Ôn tập tiếng việt (T1) Thực hành toán (T1) Thực hành tiếng việt (T2) 17. Ôn chữ hoa N. Ôn tập tiếng việt (T2) Ôn tập tiếng việt (T3) Ôn tập toán (T3) Thực hành tiếng việt tiết 3 Sinh hoạt cuối tuần – nghe kê chuyện về ngày 22/12.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai , ngày 10 tháng 12 năm 2012 Thực hành Tiếng Việt ( Tiết 1) Nội dung - Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Yêu cầu HS đọc bài “ Sài Gòn tôi yêu” - HS đọc bài - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - GV tóm tắt lại nội dung 2. Chọn câu trả lời đúng Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi a) Bài đọc trên nói về Tình yêu với mảnh đất và con người Sài Gòn b)Những từ ngữ “ phố phường náo nhiệt xe cộ , cái tĩnh lặng của buổi sáng , đêm khuya thưa thớt tiếng ồn” thê hiện nét riêng của Sài Gòn ở mỗi thời điêm trong ngày có một vẻ riêng c)Sài gòn không có người Bắc , người Trung , người Nam …. Mà chỉ toán người sài gòn bởi Vì ai sống lâu,sống quen ở đâycũng coi Sài Gòn là quê d) Nét đặc trưng trong tính cách người Sài Gòn là Thẳng thắn, chân thành . e) Dòng chỉ gồm những từ ngữ chỉ đặc điêm , tính chất của sự vật là : mát dịu, thẳng thắn,chân thành, tươi tắn - GV nhận xét, ghi điêm ********************************************************* TỰ NHIÊN XÃ HỘI : 33. AN TOAØN KHI ĐI XE ĐẠP (KNS ). I/. Yeâu caàu: -Nêu được một số quy định đê đảm bảo an toàn khi đi xe đạp . -Nêu được hậu quả khi đi xe đạp không đúng quy định KNS : Các kĩ năng sống cơ bản : kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : quan sát , phân tích về các tình huống , chấp hành đúng khi đi xe đạp ; kĩ năng kiên định thực hiện đúng khi tham gia giao thông ; kĩ năng làm chủ bản thân . -Biết ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp ., có ý thức tham gia giao thông đúng luật , an toàn II/. Phương tiện dạy học : -Tranh, áp phích về An toàn giao thông. -Caùc hình trong saùch giaùo khoa trang 64, 65. -Baûng phuï, phaán maøu. III/ Phương pháp dạy học : -Thảo luận nhóm , trò chơi , đóng vai . IV / Tiến trình Lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên 1/ OÅn ñònh: 2/ Kieåm tra baøi cuõ: -Gọi học sinh lên bảng trả lời kiến thức tiết trước. Làng quê và đô thị. + Hỏi: Ở làng quê và đô thị người ta thường sống bằng nghề gì? -Nhaän xeùt chung. 3/ Bài mới: a.khám phá -Hỏi: Hằng ngày , các em đến trường baèng phöông tieän gì? -Như vậy, hằng ngày lớp mình đến trường bằng nhiều phương tiện khác nhau. Để giúp các em được an toàn, hoâm nay thaày cuøng caùc em tìm hieåu veà luật giao thông nói chung và An toàn khi đi xe đạp nói riêng. B :Kết nối Hoạt động 1:Đi đúng, đi sai luật giao thoâng: Mục tiêu : Học sinh thảo luận đê biết luật giao thông đối với người đi xe đạp Bước 1: Thảo luận nhóm. -YC HS thaûo luaän nhoùm, quan saùt tranh và trả lời câu hỏi. Trong hình, ai đi đúng ai đi sai luật giao thông? Vì sao? ( Giáo viên có thể chia lớp thành 7 nhoùm, moãi nhoùm QS vaø thaûo luaän moät tranh). Hoạt động của học sinh. - HS trả lời 1 số câu hỏi. +Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công...Ở đô thị. người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà maùy.... -HS trả lời: Đến trường bằng xe máy (bố mẹ đưa đến); Em đi bộ; Em đi xe đạp,…… -HS laéng nghe vaø nhaéc laïi.. -HS tieán haønh thaûo luaän nhoùm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. +Tranh 1: Người đi xe máy là đi đúng vì lúc ấy là đèn xanh. Còn người đi xe đạp và em bé là đi sai luật giáo thông, sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu. +Tranh 2: Đi xe đạp vào đường một chiều là sai. +Tranh 3: Đi xe đạp vào bên trái đường là sai. +Tranh 4: Đi xe đạp trên vỉa hè dành cho người đi bộ là sai. +Tranh 5: Anh thanh niên chở hàng hoá cồng kềnh vướng vào người khác gây tai nại laø sai. +Tranh 6: Các bạn HS đã đi đúng luật, đi moät haøng vaø ñi phía tay phaûi. +Tranh 7: Đi xe đạp chở ba, lại còn đùa giỡn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> boû hai tay khi ñi xe laø sai. -GV nhaän xeùt, toång keát caùc yù kieán cuûa -HS theo doõi, nhaän xeùt boå sung. HS. -HS tiến hành thảo luận cặp đội trả lời Bước 2: Thảo luận theo cặp: nhĩm -YC HS T luaän caëp ñoâi theo caâu hoûi nhanh. sau: Ví dụ: HS trả lời dựa vào bảng sau: Đi xe đạp Đúng luật Sai luaät -Đi về bên phải đường. -Ñi veà beân traùi. -Ñi haøng moät. -Đi nhiều hàng trên đường. -Đi đúng phần đường. -Đi vào đường ngược chiều. -Chở chỉ một người. -Chở nhiều người (3 người trở lên). -…………… -…………… - GV nhaän xeùt vaø keát luaän: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. Không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh, không đèo ba, … Hoạt động 2: Chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. Mục tiêu : Thơng qua trị chơi , nhắc -HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước nhở học sinh cĩ ý thức chấp hành luật ngực, bàn tay nắm, tay trái dưới tay phải. giao thông -Lớp trưởng hô: -GV phổ biến cách chơi và luật chơi -Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay. cho HS. Tổ chức cho HS chơi thử một -Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí vài lần, sau đó chơi chính thức. chuẩn bị. Đèn vàng: quay chậm lại. Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần. -Nhận xét tuyên dương những bạn chơi - 5- 6 HS đọc toát. -HS xung phong trả lời. C-Thực hành -Chuaån bò baøi sau. -YC HS đọc phần ghi nhớ SGK. D - Vận dụng -Đi xe đạp như thế nào là an toàn? -Về nhà xem lại bài và thực hiện khi chúng ta đi xe đạp ra ngoài đường, chaáp haønh toát luaät giao thoâng.. ********************************************* THUÛ COÂNG : 17. Bài: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Muïc tieâu: - Biết kẻ ,cắt , dán chữ vui vẻ - Biết kẻ , cắt , dán chữ vui vẻ các nét tương đối thẳng và đều , các chữ dán tương đối phẳng và thẳng ( khá – giỏi ) kẻ cắt và dán các nét chữ thẳng và đều nhau , các chữ dán phẳng , cân đối -Học sinh yêu thích sản phẩm cắt dán chữ . II. Chuaån bò: -GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. -Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,…… III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Oån ñònh: 2.KTBC: Cắt dán chữ E -GV kieåm tra vieäc caét daùn cuûa HS. -KT đồ dùng của HS. -Nhaän xeùt tuyeân döông. 3. Bài mới: a.GTB: Tieát hoïc hoâm nay taäp caét dán chữ đơn giản đó là chữ VUI VẺ. GV ghi tựa. b. Thực hành: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét: -GV đính mẫu chữ: VUI VẺ và giới thieäu, yeâu caàu HS QS vaø neâu teân các chữ cái trong mẫu chữ. Đồng thời, nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ. (Hình 1) -Goïi HS nhaéc laïi caùch keû, caét caùc chữ V, U, I, E. -GV nhaän xeùt vaø cuûng coá caùch keû, cắt chữ,. Hoạt động2: GV hướng dẫn mẫu: Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?) -Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E giống như đã học ở các bài 7, 8, 9, 10. -Caét daáu hoûi (?): Keû daáu hoûi trong 1 ô vuông như hình 2. Cắt theo đường. Hoạt độngcủa học sinh -HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.. -HS nhaéc.. - HS quan saùt vaø nhaän xeùt -Nghe GV giới thiệu và trả lời: chữ VUI VẺ có 5 chữ cái, chữ U, I, E, và 2 chữ V, một dấu hỏi. Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1ô, giữa chữ VUI – VẺ cách nhau 2ô -3 – 4 HS nhắc lại, lớp nghe và nhận xét. -HS theo dõi từng bước. Hình 1 -Lắng nghe GV hướng dẫn.. Hình 2.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> keû. Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. -Kẻ một đường thẳng, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E (Hình 3). -Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ -Lắng nghe rút kinh nghiệm. vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở. -Ghi vào vở chuẩn bị cho tiết sau. -GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ. -GV hướng dẩn từng HS. 4. Cuûng coá – daën doø: -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. -Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, … Cắt dán chữ VUI VẺ tiếp theo.. ****************************************. Thứ ba , ngày 11 tháng 12 năm 2012 Ôn tập Phụ đạo bồi dưỡng Toán( Tiết 1) Nội dung - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con 234: 5 617: 9 234 5. 617 9. 246: 2 246 2. 612:4 612 4.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2: Tính giá trị biểu thức - Yêu cầu HS làm vào vở a) 300 – ( 121 +4)= 300- 125 = 175. b) (31+ 55) x 4= 86 x4 = 344. Bài 3: Có 200 chiếc đĩa xếp đều vào 2 kệ, mỗi kệ có 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cái đĩa? - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vào vở Bài giải Số cái đãi mỗi kệ có là 200: 2= 100 (Cái đĩa) Số cái đĩa mỗi hàng có là 100: 5 = 20 (cái đĩa) Đáp số: 20 cái đĩa - Nhận xét, ghi điêm ********************************** Phụ đạo bồi dưỡng Toán( Tiết 2 ) Nội dung - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính giá trị biểu thức - Yêu cầu HS làm vào vở a) 234 – 35x2 = 234 - 70 b) (11+ 111) x 4= 122x4 = 164 = 488 c) 234 x2 - 99 = 468- 99 = 369 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con 244:4 316: 6 244:4. 316: 6. d) (300- 209) x 4= 91x4 = 364 676 : 9 676 : 9.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vào vở Bài giải Số cái đãi mỗi kệ có là 200: 2= 100 (Cái đĩa) Số cái đĩa mỗi hàng có là 100: 5 = 20 (cái đĩa) Đáp số: 20 cái đĩa - Nhận xét, ghi điêm ****************************** Phụ đạo bồi dưỡng tiếng việt tiết 1 Bài 1 : Nối tiếng ở cột bên trái với tiếng thích hợp ở cột bên phải rồi điền vào chỗ trống sau : Thủi. May Rong Buồng Tàn Cành Đầu Lủi. Bài 2 : Đành dấu X trước từ viết đúng. Lủi thủi. Chuối Buồng chuối Đuôi. Đầu đuôi. Củi. Cành củi. Rủi. May rủi. Ruổi. Rong ruổi. Lụi. Tàn lụi.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ( X ) Ngặt nghẽo Ngặc nghẽo ( X ) Bắc cầu. ( X) Gặt hái ( X ) Mắc áo. Thắc lưng ( X )Thắt lưng ( X) Thắc mắc. ( X ) Bắt muỗi. Thắt mắt. Bài 3 : Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : Cho con lên cao tầng nhà Mây trắng nõn nà ôm ấp Cho con ngồi giữa ( dữa , giữa , rữa ) bà . Uống câu ca dao ( dao , giao , rao ) có mật Cho con lúa xanh tràn đất Trận mưa ra ( da , ra , gia ) gạo ,( da , gia , ra ) ra khoai Gậy bà gẩy rơm ( dơm , rơm ) tất bật Chân con tung rối ( dối , giối , rối ) hương trời . Chấm bài – nhận xét ghi điêm Tuyên dương – dặn dò – nhận xét lớp ************************************************************* Thứ tư , ngày 12 tháng 12 năm 2012 Thực hành Tiếng Việt ( Tiết 2) Nội dung - Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - Yêu cầu HS làm vào sách a) Nụ cười của các cô gái thân tình , tươi tắn . Nụ cười của các cô gái như thế nào? b) Người Sài Gòn rất thẳng thắn , chân thành . Ai rất thẳng thắn chân thành ? c) Người Sài Gòn rất thẳng thắn , chân thành . Người Sài Gòn như thế nào? 2.a) Điền chữ r,d hoặc gi - Yêu cầu HS làm nhóm Nửa đêm em tỉnh giấc Bước ra hè em nghe Nghe tiếng sương đọng mật Đọng mật trên cành tre. Nghe ri rỉ tiếng sâu Nó đang thở cuối vườn Nghe rì rầm rặng duối Há miệng đòi uống sương. Trần Đăng Khoa.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Điền vần: ăt hoặc ăc - Thóc mặc áo vàng óng Thở hí hóp trên sân - Cây na thiu thiu Mắt na hé mở Nhìn trời trong veo Trần Đăng Khoa 3.Em điền dấu phẩy vào chỗ nào trong các câu in nghiêng? - Yêu cầu HS điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp - HS thực hiện vào vở Bài làm +Xưa có con chim bé choắt nhưng ba hoa lắm lời và luôn kêu: “Đây là của ta, của ta!” + Nó khoái chí sà xuống nhảy từ cành này sang cành khác ,mổ quả ăn lấy ăn đê. + Sợ những con chim khác nhìn thấy cây này và ăn hết ,nó lấy hết sức gào lên : “ Đây là của ta, của ta!” Tiếng gào khiến chim chóc quanh đấy nghe rõ liền bay tới . Thấy cây nhiều quả , chúng sà xuống , ăn hết không sót quả nào . Theo truyện Cổ Thái Lan . - GV nhận xét và ghi điêm Thực hành toán tiết 1 Nội dung - Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Tính giá trị biểu thức - Yêu cầu HS làm vào vở - HS thực hiện a) 46 + (12-8) = 46 + 4 37 – ( 11 + 9) = 37 – 20 = 50 = 17 b) 40 – 13 - 7 = 27 – 7 68 + 12 – 42 = 80 – 42 = 20 = 38 2. Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu HS làm nhóm - HS thực hiện a) ( 23 +11) x 2 = 34 x2 ( 45-11) x 3 = 34 x3 = 68 = 102 b) (17 + 43) : 6 = 60 : 6 ( 60 -15) : 5 = 45 : 5 = 10 =9 3. Điền >, < , =.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ( 3+ 4) x 5 = 35 11 > ( 65 – 15) :5 5 < 3x(6:3) 4. Hướng dẫn làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS thực hiện Bài giải Số cây giống mỗi luống có là 800: 5 = 160 (cây) Số hàng cây giống mỗi luống có là 160: 8 = 20 (hàng) Đáp số: 20 hàng 5. Đố vui Viết chữ số thích hợp vào ô trống 32 0 < 3 x (7 + 20 x5) - GV nhận xét, ghi điêm *************************************** Viết đúng viết đẹp TAÄP VIEÁT: 17. Baøi: OÂN. CHỮ HOA: N. I/ Muïc tieâu: -Viết đúng và đẹp chữ hoa N ( 1 dòng ) Q , Đ ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng và câu ứng dụng ( 1 lần ). Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.. -Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. _ Vận dung vào việc rèn viết chữ đúng và đẹp ở lớp 3 tốt hơn - Khá – giỏi : Viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp và phần luyện viết thêm II/ Đồ dùng: -Mẫu chữ viết hoa : N, Q. -Tên riêng và câu ứng dụng. -Vở tập viết 3/1..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ OÅn ñònh: 2/ KTBC: - HS nộp vở. -Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng - 1 HS đọc: Mạc Thị Bưởi của tiết trước. Moät caây laøm chaúng neân non - HS viết bảng từ: Mạc Thị Bưởi Một, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.. Ba.. - Nhaän xeùt – ghi ñieåm. 3/ Bài mới: a/ GTB: Trong tieát taäp vieát naøy caùc em seõ ôn lại cách viết chữ viết hoa N, Q có trong từ và câu ứng dụng. Ghi tựa. b/ HD viết chữ hoa: * QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, Q. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ N, Q. - HS viết vào bảng con chữ N, Q, Đ. -GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. c/ HD viết từ ứng dụng: -HS đọc từ ứng dụng. -Em bieát gì veà Ngoâ Quyeàn? - Giaûi thích: Ngoâ Quyeàn laø moät vò anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. - QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách nhö theá naøo? -Viết bảng con, GV chỉnh sửa.. Ngoâ Quyeàn. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.. -HS laéng nghe.. - Có các chữ hoa: N, Q, Đ. - 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi. -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: N, Q, Ñ.. -2 HS đọc Ngô Quyền. -2 HS noùi theo hieåu bieát cuûa mình. - HS laéng nghe.. -Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:. Ngoâ Quyeàn. d/ HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: -3 HS đọc. - Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong Đường vô xứ Nghệ quanh quanh cảnh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất Non xanh nước biếc như tranh hoạ đẹp, đẹp như tranh vẽ. đồ. -Nhận xét cỡ chữ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Chữ N, Đ, g, q, h, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.. -HS viết bảng con. Đường,Non. e/ HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong Đường, Non . vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở. -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. -1 dòng chữ N cỡ nhỏ. - Thu chaám 10 baøi. Nhaän xeùt . -1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ. 4/ Cuûng coá – daën doø: -2 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ. -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. -4 dòng câu ứng dụng. -Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng duïng.. ************************************* Thứ năm , ngày 13 tháng 12 năm 2012 Phụ đạo bồi dưỡng tiếng việt tiết 2 Bài 1 : ( miệng ) Tìm từ ngữ chỉ đặc điêm về hình dáng , tính tình rồi điền vào chỗ trống : A – Về hình dáng - nhỏ nhắn , nhanh nhẹn , béo lẳn , bầu bỉnh , cao , …………… B – Về tính tình - vui tính , trầm , ít nói ………………. Bài 2 : ( nhóm ) Dựa vào từ ngữ tìm ở bài tập 1 đặt câu nói về hình dáng , tính tình Hình dáng - Bạn Bích Vân nhỏ nhắn , dáng nhanh nhẹn . - Bạn Hồng Hạnh béo lẳn , mặt bầu bỉnh . - Bạn Nam dáng người cao , da trắng , tóc xoăn . ● Tính tình - Bạn Hiếu vui tính , dễ thân . - Bạn Cường trầm tĩnh , ít nói . - Bạn Liên nhiệt tình giúp đỡ bạn bè . Bài 3 : Gạch dưới những câu theo mẫu “ Ai thế nào” ? A – Sắc / rất chăm đọc sách ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> B – Đọc xong , cậu còn vuốt ve , ngắm nghía quyên sách rồi mới xếp vào giá . C – Trần Quốc Toản / mình mặc áo bào đỏ , vai mang cung tên , lưng đeo thanh gươm báo , ngồi trên con ngựa trắng phau . D – Quốc Toản lạy mẹ rồi bước ra sân . Chầm bài – ghi điêm Tuyên dương – nhận xét *********************************** Phụ đạo bồi dưỡng tiếng việt tiết 3 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vở Thứ tự bài làm – học sinh làm vở Bài 1 : Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau ; Đến trưa ( , ) Mèo Mướp ngủ dậy . Đói bụng quá ( , ) nó ra suối đê câu cá . Nhưng Mèo Mướp ngồi từ trưa đến chiều mà chẳng câu được con cá nào . Bỗng nó thấy hoa mắt ( , ) chóng mặt rồi chẳng biết gì nữa ….Đúng lúc ấy( , ) Mèo Tam Thê đi học về ( , ) thấy mèo Mướp ngất xỉu bên bờ suối . Nó vội cõng mèo mướp về nhà . Bài 2 : Đặt hai câu A – Câu dùng một dấu phẩy Hồng Hạnh có dáng người thon thả , mái tóc mượt mà buông chấm vai . B – Cô đi lại nhẹ nhàng , tà áo dài bay theo chiều gió , mái tóc dập dềnh theo mỗi bước chân của cô . Chấm bài – ghi điêm Nhận xét – tuyên dương ************************************* Phụ đạo - Bồi dưỡng toán tiết 3 Bài 1 : Tính giá trị biêu thức 346 + 7 X 9 =…………… 248 : 8 + 234 =………… = .. ………….. =……….. ( 345 + 245 ) : 4=……………… = ……………... 540 : ( 25 : 5 ) = …………. =……………. ( 890 – 328 ) = ………………. 7 X ( 123 – 67 ) = ………….. =……………….. = …………..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2 : Có hai cuộn vải , mỗi cuộn may được 3 bộ quần áo , mỗi bộ quần áo may hết 3 mét vải . Hỏi cả 2 cuộn vải dài bao nhiêu mét vải ? Bài làm Số mét vải mỗi cuộn vải dài là ; 3 X 3 = 9 ( mét vải ) Số mét vải cả hai cuộn dài là : 9 X 2 = 18 ( met vải ) Đáp số : 18 mét vải Chầm bài – ghi điêm Tuyên dương – nhận xét ********************************** Thứ sáu , ngày 14 tháng 12 năm 2012 Thực hành Tiếng Việt ( Tiết 3) Nội dung - Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Đặt 3 câu theo mẫu “Ai thế nào?” để nói về: - Hỏi yêu cầu bài - HS làm vào vở a) Nắng, gió( cơn mưa, phố phường , con người…) Sài Gòn …………………………………………………………………………… b) Vẻ đẹp của Hồ Gươm (Hà Nội) …………………………………………………………………………… c) Tính tình của con chim nhỏ luôn kêu: Đây là của ta, của ta! …………………………………………………………………………… 2. Viết một đoạn văn ( 6-7 câu) về thành phố (hoặc vùng quê) nơi em ở hoặc nơi em thích Gợi ý: Đó là thành phố ( vùng quê) ở đâu? Thành phố (vùng quê) đó có những gì làm em yêu thích?... - Hỏi yêu cầu bài - HS làm vào vở - GV nhận xét, ghi điêm ************************************************************* SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 I/ Tổng kết tuần 17 Các tổ nối tiếp báo cáo về :.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Chuyên cần …………………………………………………… -Học tập …………………………………………………… -Vệ sinh cá nhân ,vệ sinh lớp học……………………………………… - Lớp trưởng tổng kết điêm :…………………………………………… Gv nhận xét : ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… II Phương hướng tuần tới -Hs tiếp tục phát huy học tập -Tham gia các phong trào của nhà trường đưa ra : chào mừng ngày thành lập quân đội Nhân dân VN III/GDNGLL:Nghe nói về ngày Quân đội nhân dân Việt Nam 1. Nội dung và hình thức hoạt động : a)Nội dung: -HS hiêu được ý nghĩa của ngày thành lập quân đội và lực lượng vũ trang nói chung - Các chặn đường lịch sử vẻ vang của quân đội b) Hình thức - Nghe nói chuyên - Văn nghệ 2. Tiến hành hoạt động : - Lớp trưởng bắt nhịp cho lớp hát bài : “ Tự hào chiến sĩ Điện Biên” - Tuyên bố lý do - GV kê với lớp về ngày thành lập QĐNDVN - Hs phát biêu cảm nghĩ - Biêu diễn văn nghệ * Kết thúc : Nhận xét và thông báo hoạt động tuần sau GVCN : 10/12/2012. Tổ – khối. Nguyễn Hoàng Thanh. Phạm Thị Ngọc Bích.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>
<span class='text_page_counter'>(18)</span>