Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

giao an van 6 nam 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.61 KB, 129 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1. Ngày soạn: 2/9/2011. CẢM THỤ VĂN BẢN “CON RỒNG, CHÁU TIÊN” VÀ “BÁNH CHƯNG, BÁNH DÀY” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết hoang đường, kì ảo và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó. - Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: * Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; I. Con Rồng, cháu Tiên ? Hãy phát hiện những chi tiết kì lạ trong 1. Chi tiết kì lạ: truyện “Con Rồng, cháu Tiên”? Trong các - Cái bọc trăm trứng và đàn con lớn lên chi tiết đó, em thích chi tiết nào nhất? không cần bú mớm. - Nguồn gốc, dung mạo: Cả hai đều là con của các vị thần. -Những chiến công hiển hách của Lạc Long Quân. - Cuộc sinh nở kì lạ của Âu Cơ. ? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu 2. Viết đoạn văn: Nêu cảm nhận về chi tiết cảm nhận của mình về chi tiết đó? hoang đường, kí ảo * Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn A. Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết ( Chi tiết về cái bọc trăm trứng) kì ảo trong tác phẩm và ấn tượng mà chi *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và tiết đó để lại. sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. Cho B.Thân đoạn: HS đọc và GV sửa - Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của nhân dân ta. - Thể hiện mối quan hệ thân thiết, ruột thịt bởi tất cả các dân tộc VN đều là anh em. - Khẳng định sự lớn lên mạnh mẽ của nhân dân ta( Đàn con không cần bú mớm mà cứ lớn nhanh như thổi) C. Kết đoạn: - Lòng tự hào về nguồn gốc và sứcc mạnh của dân tộc. - Tinh thần đoàn kết vì mọi người đều là anh em một nhà. ? Hãy phát hiện những chi tiết hoang II. Bánh trưng, bánh dày đường kì ảo trong truyện “Bánh chưng, 1. Chi tiết kì lạ bánh dày”? Trong các chi tiết đó, em thích - Chi tiết thần báo mộng: chi tiết nào nhất? Hãy viết 1 đoạn văn + Lang Liêu mồ côi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của mình về Nên chịu nhiều thiệt thòi nhưng chàng có chi tiết đó? nhiều phẩm chất cao đẹp… + Lang Liêu hiểu được ý thần: Chàng càng nghĩ càng thấy lời thần nói đúng… - Chi tiết: Lời nhận xét của vua cha về bánh chưng, bánh dày: + Nó mang ý nghĩa văn hoá sâu xa, là sự tượng trưng cho trời, đất… + Chiếc báng gợi lên sự gắng bó, đùm bọc * GV tổ chức cho hs viết đoạn văn theo + Lang Liêu xứng đáng được truyền ngôi… cách làm của văn bản Con Rồng cháu Tiên 2. Viết đoạn văn. ---------------------------------------------------------------------LUYỆN TẬP “ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Hiểu được khái niệm về từ, cấu tạo từ. _ Vận dụng làm một số bài tập. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Nêu khái niệm về từ? b) Trình bày các kiểu cấu tạo từ? 3. Bài mới: ? Thế nào là từ?. I .Khái niệm về từ: - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để cấu tạo câu Hướng dẫn học sinh điền vào sơ đồ câm: II. Cấu tạo từ Tõ Tõ đơn. Tõ phøc Tõ Tõ ghÐp l¸y. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập trắc III. Bài tập nghiệm * Đáp án: 1. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất về 1) B.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> khái niệm từ: A: Là đơn vị lớn nhất để tạo câu B: Là đơn vị nhỏ nhất để tạo câu. C: Là đơn vị chỉ có một tiếng 2.Tạo câu từ các từ sau: nguồn gốc, cao 2) Dân tộc ta có nguồn gốc cao quý là quý, dân tộc, của, ta, là , con, cháu, con Rồng, cháu Tiên. Rồng, Tiên. 3) B 3.Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất về cấu tạo từ đơn: A: Là từ có nhiều tiếng. B: Là từ do một tiếng tạo thành. C: Các tiếng đồng nghĩa với nhau. 4. Viết một đoạn văn khoảng 7 câu giải thích phong tục làm bánh chưng bánh 4. Viết đoạn văn 7 câu. dày trong dịp tết của người VN trong đó Mẫu có sử dụng ít nhất 5 từ ghép. --------------------------------------------------------------------Tuần 2 Ngày soạn: 10/9/2011. CẢM THỤ VĂN BẢN “ THÁNH GIÓNG” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết hoàng đường, kì ảo và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó. - Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Hãy tóm tắt lại truyện “con Rồng, cháu Tiên” bằng 10 câu văn. b) Hãy tóm tắt lại truyện “bánh chưng, bánh dày” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: ? Nội dung chính cần nắm trong văn bản ? I. Nội dung cần nắm - Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng: Người giẫm vào vết chân lạ-. TG là con thần… - Bỗng cất tiếng nói sau 3 năm im lặng. - Tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc - Gióng ra trận chiến đấu dũng mãnh… - Thắng giặc Gióng bay về trời. ND lập đền thờ… ?Hãy chỉ ra những chi tiết kì lạ trong truyện II Chi tiết kì ảo: “Thánh Gióng”? Trong các chi tiết đó, em - Sinh ra kì lạ thích chi tiết nào nhất? Hãy viết 1 đoạn văn - Cất tiếng nói sau ba năm. khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của em về - Gióng lớn nhanh như thổi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chi tiết đó? *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn * GV cho hs viết - sửa những chỗ sai. - Vóc dáng đẹp đẽ khác thường. - Khi đánh giặc: Cách sử dụng vũ khí - Bay về trời sau khi thắng giặc III. Viết đoạn văn *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn ( Chi tiết bà mẹ dẫm vào một bàn chân lạ rồi mang thai) - Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết kì ảo trong tác phẩm và ấn tượng mà chi tiết đó để lại. - Thân đoạn: + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của nhân dân ta. + Thể hiện Gióng là một vị thần + Vị thần ấy được sinh ra bởi một người mẹ bình thường => Người anh hùng xuất thân từ nhân dân mà ra. - Kết đoạn: + Ca ngợi người VN đã sinh ra những người con anh dũng. + Sự gần gũi, xuất thân của người anh hùng. --------------------------------------------------------------------LUYỆN TẬP “ TỪ MƯỢN”- CHÍNH TẢ “ THÁNH GIÓNG” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Hiểu được nguồn gốc của các từ ngữ vẫn thường sử dụng. - Sử dụng từ ngữ hợp với văn cảnh. II.Thiết kế bài dạy: ? Thế nào là từ mượn?. I. Từ mượn: Vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng…mà TV chưa có ? Bộ phận từ mượn quan trọng nhất? II. Nguồn gốc: - Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là tiếng Hán ? Nguyên tắc mượn từ? III. Nguyên tắc mượn từ: - Không nên mượn từ một cấch tuỳ tiện. ? Hãy phát hiện những từ mượn trong IV. Bài tập: những câu sau và cho biết nó có nguồn 1. Tìm từ mượn gốc từ đâu? a) Cái xe đạp bố mới mua cho con bị lệch a) Cái xe đạp bố mới mua cho con ghi đông..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bị lệch ghi đông. b) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình. c) Giang sơn ta thật hùng vĩ. d) Hôm nào bố em cũng lên in-tơnét để tìm thông tin. 2) Hãy viết một đoạn văn ngắn, nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng các từ mượn của tiếng Hán và ngôn ngữ ấn Âu. Gạch chân dưới những từ đó. *Gọi chữa bài.. * Gv đọc chính tả cho học sinh viết bài “ Thánh Gióng”- đoạn 2.. b) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình. c) Giang sơn ta thật hùng vĩ. d) Hôm nào bố em cũng lên in-tơ-nét để tìm thông tin. 2. Viết đoạn văn trong đó có từ mượn Đoạn văn mẫu: Hôm nay là ngày khai giảng, cô giáo dặn chúng tôi phải đến trường sớm. Mới 6 giờ 30 phút, tôi đã chuẩn bị lên đường.Tôi buộc chiếc cặp sách đằng sau gác- ba-ga xe. Tôi háo hức lắm vì đây là lần đầu tiên tôi được tự mình đi đến trường bằng chiếc xe đạp mẹ tôi mới mua. Nhưng bỗng tôi loạng choạng tay lái và chiếc xe bị nghiêng đi. Tôi xuống xe và xem xét, thì ra chiêc xe của tôi bị thủng săm. 3. Viết chính tả bài Thánh Gióng. -----------------------------------------------------------------. VĂN BẢN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Hiểu rõ về phương thức tự sự. - Thấy được các yếu tố quan trộng không thể thiết trong tác phẩm tự sự - Rèn kĩ năng kể chuyện. II.Thiết kế bài dạy: ? Hãy kể câu chuyện để giải thích vì I. Khái niệm tự sự: sao người VN lại tự xưng là Con Rồng, - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi cháu Tiên. các sự việc theo một trình tự nhất định nhằm giải thích sự việv, tìm hiểu con người và tỏ thái độ của người viết. ? Tự sự bao gồm những loại nào? - Tự sự bao gồm: Trần thuật, tường thuật, kể truyện. II. Bài tập * Cho hs đọc bài tập 5 sgk/t 30 1.Bài số 5:sgk/ t30 * Gợi ý: Khi Giang có ý định bầu Minh làm lớp trưởng, G cần kể vắn tắt một vài thành tích của M cho các bạn nghe để các bạn thấy M hoàn toàn xứng đáng giữ trọng trách này. VD: _ M tính tình hoà nhã với bạn bè, khi bạn gặp khó khăn, m sẫn sàng giúp đỡ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> _ M học rất giỏi và đều tất cả các môn. Bạn luôn luôn dẫn đầu về học tập trong lớp. _ M đã từng tham gia học sinh giỏi cấp TP và đạt giải nhì. _ M không bao giờ vi phạm nội quy của trường và của lớpKiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.. . . . Bài tập 2: Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản ? A. Trò chuyện B. Ra lệnh C. Dạy học D. Giao tiếp Bài tập 3: Tại sao lại khẳng định câu ca dao sau đây là một văn bản ? Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh chầy mẹ thức đủ năm canh A. Có hình thức câu chữ rõ ràng B. Có nội dung thông báo đầy đủ C. Có hình thức và nội dung thông báo hoàn chỉnh D. Được in trong sách Bài tập 4: Câu ca dao trên được trình bày theo phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Hành chính công vụ D. Biểu cảm Bài tập5: Vì sao TG được xếp vào thể lại truyền thuyết? A. Đó là câu chuyện được kể truyền miệng từ đời này sang đời khác B. Đó là câu chuyện dân gian kể về các anh hùng thời xưa C. Đó là câu chuyện liên quan đến các nhân vật lịch sử D. Đó là các câu chuyện dân gian, có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo, có liên quan đến các nhân vật lịch sử. ----------------------------------------------------------------------------------Tuần 3 Ngày soạn: 17/9/2011 SƠN TINH, THUỶ TINH I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết hoàng đường, kì ảo và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó. - Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: ? Nội dung cơ bản của truyện?. I. Nội dung: - Giải thích hiện tượng lũ lụt xày ra thường cuyên hàng năm. - Thể hiện khát vọng chế ngự và chuến.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thắng lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của nhân dân. ? Hãy tìm những chi tiết kì ảo trong - Ca ngợi công lao dựng nước của cha ông. truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”? II. Bài tập ? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn cảm nhận của con về chi tiết đó? ( Nước lên cao bao nhiêu, đồi núi cũng cao lên bấy nhiêu) - Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết kì ảo trong tác phẩm và ấn tượng mà chi tiết đó để lại. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và - Thân đoạn: sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của nhân dân ta. + Thể hiện sức mạnh của nhân dân ta trong việc chống lại bão lũ thiên tai. + Sơn Tinh là đại diện cho sức mạnh to lớn ấy. - Kết đoạn: + Ca ngợi công lao trị thuỷ của ông cha ta. + Thấy được sự tài giỏi của Sơn Tinh. ----------------------------------------------------------------------------. LUYỆN TẬP: “ NGHĨA CỦA TỪ" I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Hiểu được nghĩa của từ là sự thể hiện về mặt nội dung. _ Biết cách giải thích nghĩa của từ. II.Thiết kế bài dạy: ? Thế nào là nghĩa của từ? I. Khái niệm. - Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? II. Cách giải thích nghĩa của từ. - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị - Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ mà mình định giải thích. ? Hãy giải thích nghĩa của các từ sau theo III. Bài tập những cách đã học: 1. Giải nghĩa từ a) học sinh: a) học sinh: b) giáo viên: b) giáo viên: c) tuỳ tòng: c) tuỳ tòng:đi theo để giúp việc d) thuận thiên: d) thuận thiên: thuận theo ý trời e) nhuệ khí: e) nhuệ khí: nhuệ khí f) phó thác: f) phó thác: tin cẩn mà giao cho g) phú ông: g) phú ông: người giàu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> h) tích sự:. có( phú:giàu, trái nghĩa với bần: nghèo) h) tích sự: ở làm việc có ích, hiệu quả. 2) Hãy điền các từ tương ứng với những nghĩa 2. Điền từ thích hợp vào các khái niệm sau: - Cung điện dưới nước: Thuỷ cung - Cung điện dưới nước: - Sáng sủa, thông minh: Khôi ngô - Sáng sủa, thông minh: ô - Thói quen của một cộng đồng được - Thói quen của một cộng đồng được hình hình thành từ lâu trong đời sống, được thành từ lâu trong đời sống, được mọi người mọi người làm theo: Tập quán làm theo: - Phúc của tổ tiên để lại cho con cháu: - Phúc của tổ tiên để lại cho con cháu: Phúc ấm - Soi xét và làm chứng: - Soi xét và làm chứng: chứng giám - Các quan trong triều: - Các quan trong triều: Quần thần - Cúng lễ: - Cúng lễ: Tế - Ngốc nghếch: - Ngốc nghếch: chậm hiểu, không * Cho hs làm - Gọi chữa bài. thông minh -----------------------------------------------------------------------. NHÂN VẬT VÀ SỰ VIỆC TRONG VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Hiểu được cách trình bày sự việc trong văn tự sự - Biết trình bày sự việc theo đúng thứ tự thời gian và không gian, biết tìm các sự việc chính. - Thấy rõ được hệ thống nhân vật và vai trò của từng loại nhân vật. II.Thiết kế bài dạy: ? Nhân vật và sự việc trong văn tự sự có đặc điểm gì?. ? Hãy sấp xếp thứ tự các sự việc trong văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên” 2) Hãy sắp xếp theo thứ tự các sự việc trong truyện “ Bánh chưng, bánh dày”: 1) Các Lang thi nhau làm cỗ thật thịnh soạn. I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 1. Sự việc trong văn tự sự - Sự việc trong văn tự sự phải được kể cụ thể: do ai làm, việc xảy ra ở đâu, lúc nào, nguyên nhân, diễn biến, kết quả… - Sự việc và chi tiết phải được lựa chọn cho phù hợp với chủ đề, tư tưởng muốn biểu đạt. Gợi ý: 1) Giới thiệu về LLQ 2) Giới thiệu về ÂC 3) LLQ kết hôn cùng ÂC 4) ÂC sinh ra một trăm người con khoẻ mạnh từ bọc trăm trứng 5) LLQ Không thể sống trên cạn, họ chia tay.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2) VH muốn truyền ngôi cho người và chia đôi số con. nào làm vừa ý mình trong dịp lễ 6.Con cả của ÂC làm vua, lấy hiệu là HV tiên vương 3) Lang Liêu được thần mách bảo cách làm cỗ 4) LL buồn vì nhà nghèo, chẳng có thứ gì giá trị. 5) Lang Liêu làm bánh hình tròn và hình vuông 6) Vua vừa ý, chọn chàng nối ngôi 2. Nhân vật trong văn tự sự: - Vừa là kẻ thực hiện các sự việc, vừa là kẻ được nói tới - Nhân vật được kể như thế nào: + Được gọi tên, đặt tên + Được giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng + Được kể các việc làm, hành động, ý nghĩ, lời nói + Được miêu tả chân dung, trang phục, trang bị, dáng điệu… II. Bài tập 1. Bài tập 1 - Truyện STTT có 4 nhân vật. STST là nhân ? Trong truyện “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh vật chính: NV chính xuât hiện từ đầu đến có bao nhiêu nhân vât? Nhân vật nào là cuối truyện chính? Vì sao? - Nhân vật phụ là các Lạc hầu: Có nhiệm ? Các nhân vật phụ có thể thiếu được vụ làm sáng tỏ, tô đậm n/v chính. không? Tại sao? 2. Bài tập 2: Câu 1: Theo em, truyện STTT ra đời vào thời đại nào của lược đồ dân tộc? A. Thời Văn Lang- Âu Lạc C. Thời nhà Lí B. Thời nhà Trần D. Thời nhà Nguyễn Câu 2: Theo em, truyện STTT có thể chia thành mấy đoạn? A. Không chia đoạn được B. Hai đoạn C. Ba đoạn D. Bốn đoạn Câu 3: Nhân vật chính trong chuyện STTS là ai? A. Sơn tinh B. Thuỷ Tinh C. Vua Hùng D. ST và TT.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 4. -----------------------------------------------------Ngày soạn: 24/9/2011. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM, ÔN LẠI TRUYỀN THUYẾT I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết hoàng đường, kì ảo và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó. - Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: ? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện?. I. Nội dung - Ý nghĩa 1. Nội dung: - Truyện tập trung giải thích nguồn gốc ra đời của Hồ Gươm( TT địa danh) - Truyện còn là TT về người anh hùng Lê Lợi - Truyện có kết cấu chặt chẽ, các chi tiết NT thực - ảo đan xen hợp lí. 2. Ý nghĩa: - Ca ngợi cuộc hiến tranh ND. - Đề cao nhà Lê và Lê Lợi - Giải thích nguồn gốc Hồ Gươm. ? Hãy tìm những chi tiết kì ảo trong II. Bài tập truyện “Sự tích HG”? *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn ? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu ( Gươm thần) nêu cảm nhận của con về chi tiết đó? - Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết kì ảo trong tác phẩm và ấn tượng mà chi tiết đó để lại. - Thân đoạn: + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của nhân dân *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm ta. và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết + Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta đoạn trong việc chống lại giặc ngoại xâm. Mọi người trên dưới một lòng đánh giặc. + Khả năng chống giặc có ở khắp nơi, từ miền sông nước đến vùng non cao. + Cuộc kháng chiến của nhân dân ta là chính nghĩa, hợp lòng người, ý trời nên được giúp đỡ - Kết đoạn: + ý nghĩa to lớn của chi tiết ----------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : Hiểu thêm về chủ đề và mối quan hệ giữa chủ đề và các chi tiết trong truyện. II.Thiết kế bài dạy: ? Thế nào là chủ đề trong văn tự sự 1) Đánh giá cách mở bài kết bài ở hai truyền thuyết “ ST, TT"và “ STHG”?. I. Chủ đề: Là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản II Dàn bài : Bao gồm 3phần: MB; TB; KB II. Bài tập *Gợi ý: STTT STHG Mở Nêu tình Nêu tình huống nhưng dẫn bài huống giải Kết Nêu sự việc Nêu sự việc kết thúc bài tiếp diễn Có 1)Giới thiệu 2)Kể tình huống nảy sinh câu 2 chủ đề câu chuyện cách chuyện mở bài: Có 1)Kể sự 2)Kể sự việc tiếp tục sang 2 việc kết truyện khác như vẫn đang cách thúc câu tiếp diễn. kết chuyện bài. CỦNG CỐ” TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Biết cách phân tích đề và cách làm bài văn tự sự. - Biết cách xây dựng dàn bài theo nội dung bài học. II.Thiết kế bài dạy: ? Khi tìm hiểu đề ta phải làm ntn? I. Tìm hiểu đề: Phải tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài. - Để yêu cầu làm gì ? Nội dung ra sao? Từ ngữ nào cho biết điều đó ? Sau khi tìm hiểu đề ta phải làm gì? - Sau khi tìm hiểu đề-> Lập ý: Xác định nội dung sẽ viết theo y/c + Xác định nhân vật, sự việc diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Hãy gạch chân dưới những từ ngữ em cho là quan trọng trong những đề văn sau: ?. *Gọi chữa bài.. - Sau khi tìm được ý -> Lập dàn bài - Viết văn II. Bài tập 1. Tìm hiểu đề văn sau: a. Hãy kể lại truyện STTT bằng lời văn của em. b. Kì nghỉ hè của em trong năm qua c.Kỉ niệm thời thơ ấu d.Một chuyện đáng tiếc xảy ra với em. 2. Hãy lập dàn ý cho đề văn sau Em hãy kể kại một buổi sinh nhật gần đây nhất của em. A. Mở bài: Giới thiệu buổi sinh nhật. B. Thân bài: - Buổi sinh nhật diễn ra vào hôm nào? - Sự chuẩn bị của em - Tâm trạng của em - Diễn biến của buổi sinh nhật: + Các bạn tới nhiều không? + Các bạn chúc những gì? + Không khí ra sao? + Sự việc nào ấn tượng nhất? - Kết thúc ntn? C. Kết luận: Cảm nghĩ và những điều em cảm nhận được sau buổi sinh nhật này?. III. LUYỆN TẬP Câu 1:Ai là người cho nghĩa quân LS mượn gươm thần? A. Long vương B. Long nữ C. Long Quân D. Không phải 3 nhân vật trên Câu 2: Sự tích HG được gắn với Sự kiện lịch sử nào? A. Lê Thận bắt được lưỡi gươm B. Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạm ngọc C. Lê Lợi có vật báu là gươm thần D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ nhưng thắng lợi vẻ vang Câu 3: Hãy tìm sự thật để giải thích nguyên nhân buổi đầu khởi nghĩa nhiều lần nghĩa quân bị thua: A. Chưa có gươm thần B. Đức Long Quân chưa phù hộ độ trì C. Thế và lực nghĩa quân còn non yếu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 4: Gươm thần Long Quân cho LL mượn tượng trưng cho điều gì? A. Sức mạnh thần linh B. Sức mạnh của LL và nghĩa quân LS C. Sức mạnh của vũ khí hiệu nghiệm D. Sức mạnh của sự đoàn kết dân tộc Câu5: Việc trả gươm của LL có ý nghĩa gì? A. Thể hiện mong ước hoà bình B. Không muốn nợ nần C. Không cần đến thanh gươm nữa D. LL đã tìm được chủ nhân đích thực của thanh gươm thần Câu 6: Đánh dấu V vào những việc chính trong phần TB của bài văn kể chuyện “STHG” v. Nghĩa quân LS nổi dậy chống giặc Minh Đức Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn gươm thần. v. Lê Thận bắt được lưỡi gươm lạ. v. LL bắt được chuôi gươm nạm ngọc. v. Lê Thận dâng gươm lên LL và thề một lòng với minh quân. v. Gươm thần mở đường cho nghĩa quân đánh thắng giặc Minh Nhà vua trả lại gươm thần khi rùa vàng xin lại. Tuần 5. Ngày soạn: 1/10/2011. TỪ NHIỀU NGHĨA Chính tả: Sọ Dừa I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Hiểu được khái niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Luyện chính tả. II.Thiết kế bài dạy: 1. Hãy khoanh tròn vào những nhận xét em cho là đúng: A. Tất cả từ tiếng V chỉ có một nghĩa. B. Tất cả từ tiếng Việt đều có nhiều nghĩa. C. Có từ chỉ có một nghĩa nhưng có từ lại có nhiều nghĩa. 2. Để khẳng định hoặc phủ định ý kiến sau,em hãy ghi chữ Đ hoặc S vào ô vuông: Từ nhiều nghĩa có nghĩa đen, nghĩa xuất hiện từ đầu, nghĩa bóng, nghĩa hình thành từ nghĩa gốc. Đ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Nêu 10 từ chỉ có một nghĩa 4. Nêu 10 từ có nhiều nghĩa 5. Nêu một số nghĩa chuyển của từ - nhà: nhà (vợ, chồng) - ăn: ăn tiền, ăn than, ăn bẩn, ăn gian.... - chơi: chơi bời, chơi khăm, chơi xấu... - đi: chết, mất... - mắt: mắt bão, mắt cây, mắt xích... -------------------------------------------------------------------------. LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Hiểu được định nghĩa văn tự sự và bản chất của loại văn này. - Biết cách phát hiện câu chủ đề trong đoạn văn. II.Thiết kế bài dạy: ? Viết một đoạn văn có câu chủ đề nằm Mẫu ở đầu đoạn văn 1) Hãy phát hiện câu chủ đề trong a) Cảnh vật sau cơn mưa thật đẹp. Bầu các đoạn văn sau? trời trong sáng như một tấm gương soi a) Cảnh vật sau cơn mưa thật đẹp. khổng lồ. Trên cành cây, những hạt nước Bầu trời trong sáng như một tấm mưa trong veo nhìn như những hạt ngọc. gương soi khổng lồ. Trên cành Chim sơn ca vui mừng hót véo von đón cây, những hạt nước mưa trong chào một bầu không khí mới. veo nhìn như những hạt ngọc. b) Giao xinh lắm, đôi mắt tròn xoe lúc nào Chim sơn ca vui mừng hót véo cũng như cười. Tính bạn hoà nhã, vui vẻ và von đón chào một bầu không khí đặc biệt bạn không bao giờ ngại ngần khi mới. giúp người. Quỳnh Giao là một bạn gái b) Giao xinh lắm, đôi mắt tròn xoe vừa đẹp người lại đẹp nết. lúc nào cũng như cười. Tính bạn hoà nhã, vui vẻ và đặc biệt bạn không bao giờ ngại ngần khi giúp người . Quỳnh Giao là một bạn gái vừa đẹp người lại đẹp nết. * GV cho hs viết theo mẫu- sửa LUYỆN TẬP Câu 1: Nhận xét sau đây đúng với thể loại tự sự nào? Truyện kể về những nhân vật bất hạnh với ước mơ hạnh phúc, công bằng” A. Thần thoại B. Truyền thuyết C. Cổ tích D. Truyện cười.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 2:Truyện cổ tích thiên về phản ánh nội dung nào? A. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. B. Đấu tranh giai cấp C. Đấu tranh bảo tồn văn hoá D. Đấu tranh giai cấp Câu 3: Tên gọi khái quát nhất cho cuộc đấu tranh xã hội trong truyện cổ tích là gì? A. Đấu tranh giữa người nghèo và kẻ giàu. B. Đấu tranh giữa địa chủ và nông thôn C. Đấu tranh giữa chính nghĩa và phi nghĩa D. Đấu tranh giữa cái thiện và cái ác. Câu 4: Trong truyện cổ tích VN và nước ngoài, có nhiều truyện kể về các nhân vật giống Sọ Dừa. Đó là kiểu nhân vật gì? A. Nhân vật xấu xí, dị dạng. B. Nhân vật thông minh, tài giỏi C. Nhân vật ban đầu gặp nhiều thiệt thòi nhưng càng về sau càng gặp nhiều may mắn. D. Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp, tài giỏi được chứa đựng trong cái vỏ bề ngoài xấu xí. ------------------------------------------------------------------Tuần 6 Ngày soạn: 7/10/2011. THẠCH SANH I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết hoang đường, kì ảo và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó. - Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: ? Nội dung chính của truyện ? ? Hãy tìm những chi tiết kì ảo trong truyện “Thạch Sanh ”? ? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của em về chi tiết đó?. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. I. Nội dung. ( Ghi nhớ:t/67) II. Bài tập: *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn (Tiếng đànThạch Sanh) - Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết kì ảo trong tác phẩm và ấn tượng mà chi tiết đó để lại. - Thân đoạn: + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của nhân dân ta. + Tiếng đàn giúp nhân vật giải oan , giải thoát. Sau khi bị LT lừa gạt, cướp công,TS bị bắt giam vào ngục tối. Nhờ có tiếng đàn thần của chàng mà công chúa khỏi câm, nhận ra người cứu mình và giải thoát cho chàng. Lí Thông hiểm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ác bị vạch mặt. Tiếng đàn do vậy cũng là tiếng đàn của công lí. Tác giả sử dụng tiếng đàn để nói về ước mơ công lí của nhân dân. + Tiếng đàn làm quân 18 nước chư hầu phải cuốn giáp xin hàng. Với khả năng thần kì, tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hoà bình của nhân dân. Nó là vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù. - Kết đoạn: + Câu chuyện hay hơn nhờ tiếng đàn. + Là sự gửi gắm tình cảm và tâm hồn của nhân dân. -----------------------------------------------------------------. CHỮA LỖI DÙNG TỪ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Có khả năng phát hiện lỗi sai trong quá trình nói hoặc viết. - Viết đúng chính tả. II.Thiết kế bài dạy: I. Bài tập 1. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau? Gợi ý: - Hôm qua, tôi đi học, tôi đi chợ, tôi nấu cơm, tôi trông em, tôi giặt quần áo, tôi được mẹ khen.  Lặp từ tôi - Chủ vắng nhà gà mọc đuôi tôm.  Sai: mọc đuôi, thay bằng vọc niêu - Ngọc rất sinh động trong việc điều hành công việc.  Thay sinh động bằng linh hạot - Trước khi đi công tác mẹ em phải làm rất nhiều hủ tục.  Thay hủ tục bằng thủ tục - Lễ gia tiên là một hủ tục không thể thiếu khi cô dâu về nhà chồng. => Thay hủ tục bằng thủ tục 2. Nhận xét nào nêu chính xác về nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh? A. Từ thế giới thần linh. B. Từ những người nhiều đau khổ. C. Từ chú bé mồ côi. D. Từ những người đấu tranh quật khởi. 3. Tác giả dân gian kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh trong mqh giữa đời sống trần thế và thế giới thần thánh nhằm mục đích gì? A. Thể hiện ước mơ về sức mạnh thần kì để chiến thắng thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B. Thoả mãn ước mơ có sức mạnh thần kì để chiến thắng giặc ngoại xâm. C. Thoả mãn trí tưởng tượng bay bổng nhưng hết sức thực tế của nhân dân ta trong cuộc sống. D. Ca ngợi phẩm chât sáng tạo, tài năng nhân vật cũng như của chính nhân dân lao động. 4. Ước mơ lớn nhất của nhân dân lao động về cái thiện thắng cái ác, về công bằng xã hội được thể hiện ở chi tiết nào? A. Mẹ con Lí Thông bị trừng phạt. B. Thạch Sanh giúp vua dẹp được hoạ xâm lăng. C. Thạch Sanh được vua gả công chúa. D. Thạch Sanh lấy được công chúa và được làm vua. ------------------------------------------------------------------------Tuần 7 Ngày soạn: 15/10/2011. EM BÉ THÔNG MINH I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết kì lạ và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó. - Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: ? Nội dung cần nắm. I. Nội dung. - Đề cao sự thông minh và trí khôn dân giantạo tiếng cười vui vẻ. ? Hãy tìm những chi tiết kì lạ trong II. Bài tập truyện “ Em bé thông minh”? ? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn (Lời nêu cảm nhận của em về chi tiết đó? hát đồng dao để giải đố của em bé) - Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết em bé hát bài đồng dao để giải câu đố trong tác phẩm và ấn tượng mà chi tiết đó để lại. - Thân đoạn: *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm + Là một chi tiết rất hay. và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết + Lời hát đồng dao rất quen thuộc với lứa tuổi đoạn thiếu nhi. Nó vừa trẻ con, ngộ nghĩnh lại có ý nghĩa giải đố. + Em bé thật thông minh khi mượn lời bài hát ấy để giải một câu đố thật hóc búa. Điều này không phải ai- kể cả người lớn cũng khó có thể làm được. - Kết đoạn: + Là chi tiết mang đậm tính dân gian, gần gũi và rất quen thuộc với lứa tuổi thiếu nhi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Chúng ta càng khâm phục hơn trí thông minh tuyệt vời của em bé. ------------------------------------------------------------LUYỆN TẬP: “ CHỮA LỖI DÙNG TỪ”, CHÍNH TẢ: “ EM BÉ THÔNG MINH” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có khả năng phát hiện những lỗi sai thường gặp trong quá trình nói hoặc viết do hiểu không đúng về nghĩa của từ. _ Rèn kĩ năng viết chính tả đúng. II.Thiết kế bài dạy: I. Bài tập 1) Tác hại nào dưới đây không phải do việc dùng từ sai trực tiếp gây ra? A. Người nghe ( đọc) không hiểu ý định của người nói ( viết) B. Tiết nhận thông tin khác với ý định thông báo của người nói, viết. C. Người tiếp nhận thông tin sai sẽ dẫn đến những hành động và kết quả ngoài ý muốn của người nói, viết. D. Người nghe phải rất mệt mỏi mới hiểu được ý của người nói 2) Trong câu sau đây có một từ dùng không đúng với ý đồ người phát ngôn. Đó là từ gì? Hãy thay vào đó từ em cho là đúng Nếu dùng từ không đúng nghĩa, chúng ta ( hoặc người nói, viết), hoặc người nghe (đọc) có thể nhận một hiệu quả không lường trước được. - Từ dùng không đúng:hiệu quả - Từ thay thế: Hậu quả 3. Gạch dưới từ dùng không chính xác trong những câu sau và thay bằng từ mà em cho là đúng. A. Nếu không nghiêm khắc trong hành vi quay cóp, gian lận trong thi cử của học sinh, vô hình dung cac thầy cô giáo đã không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ trồng người đã được giao. B. Mũa xuân về, tất cả các sự vật như chợt bừng tỉnh giấc sau kì ngủ đông dài dằng dẵng. C. Trong tiết trời giá buốt, trên cánh đồng làng, đâu đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc. D. Việc dẫn giảng một số từ ngữ, điển tích trong giờ học là một việc làm vô cùng quan trọng đối với Gv. 4. Nhân vật chính trong truyện Em bé thông minh là ai? A. Hai cha con em bé. B. Em bé C. Viên quan D. Nhà vua. 3. Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? A. Nhân vật mồ côi, bất hạnh..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B. Nhân vật khoẻ. C. Nhân vật thông minh, tài giỏi. D. Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp dưới hình thức bề ngoài xấu xí. 4. Tại sao em bé thông minh được hưởng vinh quang? A. Nhờ may mắn và tinh ranh. B. Nhờ có sự giúp đỡ của thần linh. C. Nhờ có vua yêu mến. D. Nhờ thông minh, hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân. 5. Mục đích chính của truyện này là gì? A. Gây cười B. Phê phán những kẻ ngu dốt C. Khẳng định sức mạnh của con người. D. Ca ngợi khẳng định trí tuệ, tài năng của con người. 6. Yếu tố kì ảo có vai trò ntn trong truyện trên? A. Giúp truyện hấp dẫn hơn B. Giải quyết những khó khăn mà em bé không tự vượt qua được. C. Không tồn tại trong truyện. D. Giúp cho câu chuyện này trở thành truyện cổ tích. Tuần 8. Ngày soạn: 22/10/2011 CẢM THỤ VĂN BẢN “CÂY BÚT THẦN ”. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết hoang đường, kì ảo và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: ? Nội dung ghi nhớ ? Hãy t ìm những chi tiết hoàng đường kì ảo trong truyện “Cây bút thần ”? Trong các chi tiết đó, con thích chi tiết nào nhất? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của con về chi tiết đó?. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết. I. Nội dung:Ghi nhớ: sgk t/85 II. Bài tập *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn (Mã Lương dùng bút thần trừng trị tên vua độc ác) - Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết kì ảo trong tác phẩm và ấn tượng mà chi tiết đó để lại. - Thân đoạn: + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của nhân dân ta. + Thể hiện sự cứng cỏi, bản chất thẳng thắn của Mã Lương. + Thể hiện sự thông minh, tài trí của em..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đoạn. + ứơc mơ công lí xã hội được thực hiện, cái ác bị trừng phạt thích đáng. + Chỉ ở trong tay những người lương thiện bút thần mới phát huy tác dụng của nó. - Kết đoạn: + Chi tiết để lại sự lí thú, ấn tượng rõ nét. + Là mơ ước của ông cha ta về công lí xã hội. ---------------------------------------------------------------------LUYỆN TẬP DANH TỪ. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Có kĩ năng tìm, phát hiện các danh từ trong đoạn văn, phân biệt được danh từ đơn vị và danh từ loại thể. - Biết viết đoạn văn có sử dụng danh từ. II.Thiết kế bài dạy: I. Khái niệm danh từ II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. III. Bài tập 1. Hãy tìm những Danh từ trong đoạn văn sau * Lấy được bút thần, vua đem ra * Lấy được bút thần, vua đem ra vẽ. Hắn vẽ núi vẽ. Hắn vẽ núi vàng. vàng. * Vua ướt hết cả quần áo, một tay * Vua ướt hết cả quần áo, một tay ôm cột buồm, ôm cột buồm, một tay ra hiệu, gào một tay ra hiệu, gào to bảo Mã Lương thôi không to bảo Mã lương thôi không vẽ vẽ nữa. nữa. * Sau khi vua chết, câu chuyện Mã * Sau khi vua chết, câu chuyện Mã lương và cây lương và cây bút thần được truyền bút thần được truyền tụng khắp nước. tụng khắp nước. - GV tổ chức hướng dẫn học sinh 2. Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng ít tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc nhất 4 danh từ. viết đoạn -----------------------------------------------------CỦNG CỐ: NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Hiếu được thế nào là ngôi kể thứ nhất, thế nào là ngôi kể thứ 3. - Tác dụng của từng loại ngôi kể. II.Thiết kế bài dạy: 1. Bài tập 3: Truyện “ Cây bút thần kể theo ngôi nào? Vì sao như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> => Truyện được kể bằng ngôi thứ 3. Chọn cách kể như vậy sẽ góp phần làm tăng tính khách quan cho câu chuyện. 2. Bài tập 6: Dùng ngôi thứ nhất kể miệng về cảm xúc của em khi nhận được quà tặng của người thân. * GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc kể miệng 3. Khoanh tròn vào đáp án đúng trong những câu sau: 1) Cây bút thần tập trung phản ánh vấn đề gì? A: Quan niệm về chức năng của nghệ thuật. B: Cội rễ của tài năng và giá trị nghệ thuật. C: Ước mơ công lí xã hội. D: Cuộc đấu tranh chống giai cấp không khoan nhượng. 2) Nhân vật phản diện trong truyện trên là ai? A. Tên địa chủ giàu có trong làng. B. Vua C. Vua, tên địa chủ, triều thần và lũ đầy tớ. D. Hoàng hậu, công chúa, hoàng tử. 3) Kẻ nào mang hoạ cho nhân dân lao động dưới chế độ pk? A. Bọn địa chủ B. Bọn quan lại C. Vua chúa D. Cả bộ máy thống trị tàn bạo 4. Liệt kê những danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị trong đoạn văn sau: Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và cá quan đại thần kéo nha xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi. Danh từ chỉ sự vật:.chiếc thuyền, bút, mặt biển Danh từ chỉ đơn vị: ........................................................................................... ........................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------Tuần 9 Ngày soạn: 29/10/2011 CẢM THỤ VĂN BẢN “ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết hoang đường, kì ảo và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó. - Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: I. Nội dung: Ghi nhớ ? Hãy tìm những chi tiết hoàng đường II. Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> kì ảo trong truyện “ông lão đánh cá và con cá vàng ”? Trong các chi tiết đó, con thích chi tiết nào nhất? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của con về chi tiết đó?. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn (mụ vợ phải trở về với cuộc sống nghèo khổ trước kia) - Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết kì ảo trong tác phẩm và ấn tượng mà chi tiết đó để lại. - Thân đoạn: + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của nhân dân ta. + Nó thể hiện một chân lí: kẻ ác phải bị trường phạt. - Kết đoạn: + Chi tiết để lại ấn tượng thật sâu sắc. + Nó hướng con người ta phải sống tốt đẹp hơn.. CỦNG CỐ : THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Có thể thấy trong tưg sự có thể kể xuôi, có thể kể ngược, tuỳ theo nhu cầu thể hiện. - Tự nhận thấy được sự khác biệt giữa kể xuôi và kể ngược, biết được muốn kể ngược phải có điều kiện . - Luyện tập kể theo hình thức kể lại. II.Thiết kế bài dạy: ? Hãy kể câu chuyện lần đầu tiên em được đi chơi xa.. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc kể chuyện - Câu mở đoạn: Giới thiệu được câu chuyện cần kể. - Thân đoạn: + Lần đầu tiên em được đi chơi xa trong trường hợp nào? Ai đưa em đi? *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm + Nơi xa ấy là ở đâu? Nông thôn hay thành và sắp xếp ý phục vụ cho việc lập dàn ý phố? Đi tham quan hay đi đâu? + Em đã trông thấy gì trong chuyến đi ấy? Điều gì làm em nhớ mãi + Em ước ao những chuyến đi ntn? - Kết đoạn: + Cảm nghĩ của em sau chuyến đi đó. ----------------------------------------------------------------------Tuần 10 Ngày soạn:29/10/2011. Ếch ngồi đáy giếng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thầy bói xem voi Danh từ *. Khái niệm truyện ngụ ngôn: - Là loịa truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần. Thường mượn những câu chuyện về loài vật nhằm khuyên răn con người ta bài học nào đó trong cuộc sống. - Là lời nói kín đáo, người nghe phải tự suy ra và hiểu - Khi đọc ngụ ngôn, ta phải quan tâm đến nghĩa đen và nghĩa bóng I. Ếch ngồi đáy giếng. II. §äc- hiÓu chi tiÕt : 1. Cuéc sèng cña Õch khi ë trong giÕng: - Không gian: nhỏ bé, chật hẹp, không thay đổi - Xung quanh: mét vµi con, nh¸i, cua, èc bÐ nhá… -> Môi trờng sống chật hẹp, trì trệ, đơn giản. ... H»ng ngµy...khiÕp sî. -> Õch ta oai nh mét vÞ chóa tÓ, coi bÇu trêi chØ b»ng c¸i vung.  Sù hiÓu biÕt n«ng c¹n l¹i huªnh hoang - M«i trêng h¹n hÑp dÔ khiÕn ngêi ta kiªu ng¹o, kh«ng biÕt thùc chÊt m×nh. 2. Õch ra khái giÕng: - Ma to, níc trµn giÕng-> Õch ra ngoµi. - Kh«ng gian më réng víi bÇu trêi khiÕn Õch ta cã thÓ ®i l¹i kh¾p n¬i - ếch nhâng nháo nhìn bầu trời, chả thèm để ý xung quanh. - KÕt côc: BÞ mét con tr©u di qua giÉm bÑp ND ta muèn khuyªn: kh«ng nhËn thøc râ giíi h¹n cña m×nh sÏ bÞ thÊt b¹i th¶m h¹i. III. ý nghÜa: - Phª ph¸n nh÷ng kÎ hiÓu biÕt h¹n hÑp nhng huªnh hoang. - Khuyên nhủ ngời ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không đợc chủ quan, kiêu ngạo. II. ThÇy bãi xem voi I. §äc - t×m hiÓu chung: 1. §äc vµ kÓ: 2. Chó thÝch 3. Bè côc: - P1: tõ ®Çu...sê ®u«i: C¸c thÇy bãi xem voi - P2: tiÕp...chæi xÓ cïn: C¸c thÇy ph¸n vÒ voi - P3: cßn l¹i: HËu qu¶ cña viÖc xem vµ ph¸n vÒ voi II. đọc-Tìm hiểu chi tiết. 1. C¸c thÇy bãi xem voi: - C¸c thÇy bãi: bÞ mï - Hoµn c¶nh: Õ hµng, cha biÕt h×nh thï con voi. - Cách xem: Dùng tay để xem voi, mỗi thầy sờ một bộ phận  GiÔu cît, phª ph¸n c¸ch xem voi cña c¸c thÇy bãi. 2. C¸c thÇy bãi nhËn xÐt vÒ voi: sun sun nh con đỉa chần chẫn nh đòn càn Con voi bÌ bÌ nh c¸i qu¹t thãc Sừng sững nh cột đình tua tña nh chæi xÓ cïn - NT: so sánh, ví von, từ láy -> đặc tả hình thù con voi nhằm tô đậm nhận xét sai lầm của c¸c thÇy bãi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Sê bé phËn -> ®o¸n toµn bé con voi - Thái độ: + Tin nh÷ng g× m×nh nh×n thÊy + Ph¶n b¸c ý kiÕn cña ng¬× kh¸c + Khẳng định ý kiến của mình. 3. HËu qu¶: - §¸nh nhau to¸c ®Çu ch¶y m¸u(h¹i vÒ thÓ x¸c) - Cha biÕt h×nh thï con voi( h¹i vÒ tinh thÇn) 3. Bµi häc. Không nên chủ quan trong nhận thức sự vật. Muốn nhận thức đúng sự vật phải xem xét toµn diÖn. III. Tæng kÕt. 1. NghÖ thuËt - Mợn chuyện không bình thờng của con ngời để khuyên răn con ngời bài học sâu sắc nào đó( bài học về cách thức nhận thức sự vật) 2. Néi dung: - Phª ph¸n nghÒ thÇy bãi. - Khuyên ngời ta muốn hiểu đúng sự vật phải nghiên cứu toàn diện sự vật đó. III. Danh tõ I. danh tõ chung vµ danh tõ riªng: 1. VÝ dô: SGK -tr108 DT - vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ chung lµng, x·, huyÖn. DT - Phï §æng Thiªn V¬ng, Giãng, riªng Phï §æng, Gia l©m, Hµ Néi. * NhËn xÐt: - DT chung: lµ tªn gäi mét loµi sù vËt - DT riêng: là tên riêng của từng ngời, từng vật, từng địa phơng… 2. C¸ch viÕt hoa danh tõ riªng. - ViÕt hoa ch÷ c¸i ®Çu tiªn cña tõng tiÕng t¹o t¹o thµnh tªn riªng. * VD: Lª ThÞ Hoa, ViÖt Nam. 3. Qui t¾c viÕt hoa. a.Viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam: - Viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên của họ đệm, lót, tên. * VD: - Tªn ngêi: Lª ThÞ Thanh Lan - Tên địa lí: Hà Nội, Việt Nam. b. Tên ngời, tên địa lí nớc ngoài: - Tªn ngêi: (TQ) viÕt hoa tÊt c¶ c¸c ch÷ c¸i ®Çu tiªn nh tªn VN. (phiªn ©m trùc tiÕp) * VD: Mao Tr¹ch §«ng, T«n Trung S¬n… - Tên ngời và tên địa lí các nớc khác chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên. * VD: - Tªn ngêi: A-lÕch-x©y, Gi«n- xi, B¬- men... - Tên địa lí: Mát-xcơ- va, Phi- líp-pin… * Lu ý: NÕu mçi bé phËn gåm nhiÒu tiÕng th× gi÷a c¸c tiÕng cã g¹ch nèi. c. §èi víi tªn c¬ quan, tæ chøc, c¸c danh hiÖu, gi¶i thëng, hu©n ch¬ng… - Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này dều đợc viết hoa. * VD :Trêng Trung häc c¬ së Yªn Hoµ, §¶ng céng s¶n ViÖt Nam, Liªn hîp quèc * Ghi nhí: SGK - tr109 I. LuyÖn tËp: Bµi 1: T×m DT chung vµ DT riªng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - DT chung: Ngày xa, miền, đất, bây gìơ, nớc, vị, thần, nòi, rồng, con tri, tên. - DT riªng: L¹c ViÖt, B¾c Bé, Long N÷, L¹c Long Qu©n... Bµi 2: C¸c tõ in ®Ëm trong bµi: - Chim, Mây, Hoạ Mi, Nớc, Hoa: tên riêng của nhân vật vốn là loài vật đợc nhân cách ho¸. - Nµng ót: Tªn riªng cña ngêi. - Làng Cháy: Tên địa lí. Bµi tËp 3: ViÕt hoa l¹i c¸c DT riªng trong ®o¹n th¬: TiÒn Giang, hËu Giang, §ång Th¸p, Ph¸p, Kh¸nh Hoµ, Phan Giang, Phan ThiÕt, T©y Nguyªn, C«ng Tum, §¾c L¾c, miÒn Trung, S«ng H¬ng, BÕn H¶i, Cöa Tïng, ViÖt Nam D©n chñ Céng hoµ --------------------------------------------------------------------Tuần 11 Ngµy 5/11/2011. LuyÖn nãi kÓ chuyÖn. I. ChuÈn bÞ: 1. Yªu cÇu cña tiÕt luyÖn nãi: 2. §Ò bµi: a. KÓ vÒ mét chuyÕn vÒ quª. b. Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo đơn. c. KÓ vÒ mét cuéc ®i th¨m di tÝch LS. d. KÓ vÒ mét chuyÕn ra thµnh phè. 3. Dµn bµi tham kh¶o: a. §Ò 1: HS t×m hiÓu kÜ SGK cã thÓ thªm hoÆc bít b. §Ò 2: * Më bµi: - §i th¨m vµo dÞp nµo? - Ai tæ chøc? §oµn gåm nh÷ng ai? - Dự định dến thăm gia đình nào? ở đâu? * Th©n bµi: - ChuÈn bÞ cho cuéc ®i th¨m - T©m tr¹ng cña em tríc cuéc ®i th¨m? - Trên đờng đi, đến nhà liệt sĩ? Quang cảnh gia đình? - Cuéc gÆp gì th¨m viÕng diÔn ra nh thÕ nµo? Lêi nãi, viÖc lµm , quµ tÆng? - Thái độ, lời nói của các thành viên trong gia đình liệt sĩ? * KÕt bµi: ra vÒ Ên tîng cña cuéc ®i th¨m. Côm danh tõ i. côm danh tõ lµ g×? 1. Côm danh tõ Từ đợc bổ sung ý nghÜa Ngµy vî chång vî chång DT tóp lÒu tóp lÒu. Tõ bæ sung ý nghÜa xa phô hai tõ, ông lão đánh cá phụ n¸t trªn bê biÓn ng÷ mét. -> Tổ hợp từ gồm DT và các từ bổ sung ý nghĩa cho DT đợc gọi là cụm DT.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. §Æc ®iÓm: - tóp lÒu / mét tóp lÒu DT côm DT - mét tóp lÒu / mét tóp lÒu n¸t côm DT côm DT phøc t¹p - mét tóp lÒu n¸t / mét tóp lÒu n¸t trªn bê biÓn. côm DT phøc t¹p h¬n. -> Cụm DT có ý nghĩa đầy đủ, cấu tạo phức tạp hơn DT * §Æt c©u - DT: thíc kÎ - Côm DT: C¸i thíc kÎ nµy. - C©u: C¸i thíc kÎ nµy lµm b»ng nhùa DT -> Cụm DT hoạt động trong câu giống nh một danh từ * Ghi nhí 1: sgk- T/117 II. CÊu t¹o cña côm Danh Tõ: 1. M« h×nh côm danh tõ PhÇn tríc t2. t1. PhÇn trung PhÇn sau t©m TT1 TT2 s1 s2. lµng ba thóng g¹o ba con tr©u ba con tr©u chÝn con n¨m c¶ lµng. Êy nÕp đực Êy sau. - Phụ ngữ đứng trớc có hai loại: + c¶: chØ sè lîng íc chõng + ba: chØ sè lîng chÝnh x¸c - Phụ ngữ đứng sau có hai loại: + ấy: chỉ vị trí để phân biệt + đực, nếp: chỉ đặc điểm * NhËn xÐt: - Côm DT gåm ba phÇn: + Phần TT: DT đảm nhiệm + PhÇn phô tríc: phô ng÷ bæ nghÜa cho DT vÒ sè lîng + Phụ sau: nêu đặc điểm của DT hoặc xác định vị trí của DT ấy trong không gian và thời gian * Ghi nhí: SGK - Tr upload.123doc.net - Mô hình cụm danh từ ( đầy đủ) PhÇn tríc PhÇn trung t©m PhÇn sau (PN tríc) (PNsau).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> t2 t1 T1 T2 s1 s2 * Lu ý: Đôi khi CDT không có cấu tạo đầy đủ nh trên PhÇn tríc PhÇn trung t©m - VD: Cả hai gia đình, tất cả mọi ngời PhÇn trung t©m PhÇn sau -VD: tØnh nµy, em häc sinh ch¨m ngoan Êy III. luyÖn tËp: Bµi 1: - §äc vµ t×m c¸c côm DT a. Một ngời chồng thật xứng đáng b. mét lìi bóa cña cha dÓ l¹i c. Mét con yªu tinh ë trªn nói, cã nhiÒu phÐp l¹ Bµi 2: - §iÒn vµo m« h×nh Bµi 3: T×m phô ng÷ thÝch hîp ®iÒn vµo chç trèng Lần lợt thêm: rỉ. ấy, đó; hoÆc: Êy, lóc n·y, Êy. ----------------------------------------------------------------------TuÇn 12 Ngµy 12/11/2011. Ch©n, Tay, Tai, M¾t, MiÖng I. đọc và tìm hiểu chung: 1. §äc 2. Tãm t¾t: Chân, Tay, Tai, Mắt tị với lão Miệng là lão chẳng làm gì mà đợc ăn ngon. Cả bọn quyết định không chịu làm gì để cho lão miệng không có gì ăn. Qua đôi ba ngày, Chân, Tay, Tai, Mắt thấy mệt mỏi không buồn làm gì cả. Sau đó chúng mới vỡ lẽ nếu Miệng không đợc ¨n th× chóng kh«ng cã søc. ThÕ råi, chóng cho l·o MiÖng ¨n vµ chóng l¹i cã søc khoÎ, tÊt c¶ l¹i hoµ thuËn nh xa. 3. Bè côc: 3 phÇn - Từ đầu…kéo nhau về: chân tay, tai, mắt, miệng, quyết định không làm lụng, không chung sèng víi l·o miÖng. - Tiếp…họp nhau lại để bàn: hậu quả của quyết định này - Cßn l¹i: C¸ch söa ch÷a hËu qu¶ * Nh©n vËt: - 5 nh©n vËt, kh«ng cã nh©n vËt nµo lµ chÝnh. - Các nhân vật đều là những bộ phân cơ thể ngời đợc nhân hoá - Mợn truyện các bộ phận cơ thể ngời để nói chuỵên về ngời. II. đọc-Tìm hiểu chi tiết: 1. Chân, Tay, Tai, Mắt quyết định không làm lụng, không chung sống cũng lão MiÖng: - C« M¾t: than thë…hai anh vµ t«i lµm viÖc mÖt nhäc, l·o MiÖng chØ ngåi ¨n kh«ng … chúng ta đừng làm…có sống đợc không. -> Thái độ: khơi chuyện, tìm cách kích động. - Cậu Chân, cậu Tay: phải đấy ->Thái độ: đồng tình ủng hộ. …hăm hở kéo đến nhà lão Miệng. …kh«ng chµo hái…nãi th¼ng vµo mÆt. -> Thiếu lễ độ, không tôn trọng. …l¾c ®Çu…kh«ng ph¶i bµn b¹c g× n÷a…  Sự dứt khoát, đồng tình trong việc tỏ thái độ đố kị, và đoạn tuyệt lão Miệng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Hậu quả của quyết định không cùng chung sống: Cậu Chân, cậu Tay không muốn cất mình lên…Cô Mắt...lờ đờ. Bác Tai …ù ù nh say lóa… -> TÊt c¶ mÖt mái, uÓ o¶i, ch¸n chêng gÇn nh s¾p chÕt. - NT nhân hoá, miêu tả cụ thể hoá cảm giác đói thành dáng vẻ của các bộ phận trên cơ thÓ.  NÕu kh«ng biÕt ®oµn kÕt hîp t¸c th× mét tËp thÓ còng sÏ bÞ suy yÕu. 3. C¸ch söa ch÷a hËu qu¶: Chóng ta lÇm råi…chóng ta kh«ng lµm cho l·o MiÖng ¨n th× chóng ta sÏ bÞ tª liÖt…L·o Miệng có ăn thì chúng ta mới khoẻ đợc… Cố gợng dậy…đến nhà lão Miệng…vc Miệng dậy, đi tìm thức ănm cho Miệng -> Họ đã nhận ra sai lầm của mình, chăm sóc chu đáo cho lão miệng, ai làm việc ấy, kh«ng suy b× tÞ n¹nh n÷a. III. Tæng kÕt 1. NghÖ thuËt - Nh©n ho¸, tëng tîng. 2. Néi dung- bµi häc Truyện nêu ra bài học: Trong một tập thể, một cộng đồng XH, mỗi thành viên không thể sống đơn độc, tách biệt mà cần đoàn kết, gắn bó nơng tựa vào nhau. gắn bó với nhau dể cïng tån t¹i vµ ph¸t triÓn. LuyÖn tËp x©y dùng bµi tù sù kể chuyện đời thờng I. Yêu cầu kể chuyện đời thờng: - Kể chuyện đời thờng là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những ngời quen hay lạ nhng để lại những ấn tợng, cảm xúc nhất định. - Nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân thật, không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý. II. Quá trình thc hiện đề tự sự: §Ò bµi: KÓ chuyÖn vÒ «ng hay bµ cña em. 1 Tìm hiểu đề bài: - ThÓ lo¹i: v¨n kÓ chuyÖn - Néi dung: «ng hay bµ cña em - Phạm vi: kể chuyện đời thờng, ngời thực, việc thực. 2. Ph¬ng híng lµm bµi: - Lựa chọn các sự việc, chi tiết để tập trung cho chủ đề. iii. T×m hiÓu dµn bµi mÉu: - Bµi lµm s¸t víi dµn ý - Tất cả các ý trong bài đều đợc phát triển thành văn, thành các câu cụ thể. - Các sự việc kể trong bài xoay quanh chủ đề ngời ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu. IV. LuyÖn tËp: a. Më bµi: Giíi thiªô vÒ ngêi bµ. - Giới thiệu đặc điểm, phẩm chất tiêu biểu. b. Th©n bµi: - KÓ vµi nÐt vÒ h×nh d¸ng - Kể những việc làm của bà trong gia đình, thái độ đối với mọi ngời - Thái độ, tình cảm của em đối với bà. c. KÕt bµi: c¶m nghÜ... Treo biÓn Lîn cíi ¸o míi a. v¨n b¶n: treo biÓn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. §äc vµ t×m hiÓu chung: 1. §Þnh nghÜa vÒ truyÖn cêi: - Kể về hiện tợng đáng cời trong cuộc sống. - T¹o ra tiÕng cêi mua vui hay phª ph¸n nh÷ng thãi h tËt xÊu trong XH. 2. §äc vµ kÓ II. T×m hiÓu v¨n b¶n: 1. Treo biÓn qu¶ng c¸o: "ë ®©y cã b¸n c¸ t¬i" - ở đây: địa điểm bán hàng - có bán: hoạt động của cửa hàng - cá: mặt hàng đợc bán. - t¬i: chÊt lîng hµng -> Tấm biển đã đáp ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho ngời mua. 2. Nh÷ng gãp ý vÒ c¸i biÓn: - Ngời qua đờng- đề thừa chữ tơi. - Kh¸ch - thõa 2 ch÷ ë ®©y. - Kh¸ch- thõa 2 ch÷ cã b¸n - Láng giềng- không cần đề chữ cá 3. Sù tiÕp thu cña nhµ hµng: - L1 - bá ch÷ t¬i - L2- bá ch÷ ë ®©y. - L3 bá ch÷ cã b¸n. - L4 chỉ còn lại chữ cá- cái biển đợc cất đi -> Lµm theo ngay kh«ng cÇn suy nghÜ. III. Tæng kÕt 1 NghÖ thuËt: - Hình thức ngắn gọn: Khai thác các biểu hiện trái tự nhiên trong đời sống xã hội, có khả n¨ng g©y cêi. 2. Néi dung: - Bài học về những ngời không có chủ kiến, không suy xét kĩ khi làm theo ý kiến của ngời khác dẫn đến hỏng việc. B. Hớng dẫn đọc thêm. V¨n b¶n: “Lîn cíi ¸o míi” I. §äc vµ t×m hiÓu chung: - TruyÖn cã hai nh©n vËt: anh lîn cíi vµ anh ¸o míi II. T×m hiÓu v¨n b¶n: 1. Những của đợc đem khoe: - Mét c¸i ¸o míi may - Một con lợn để cới -> nh÷ng c¸i rÊt b×nh thêng §¸ng cêi, lè bÞch,  ChÕ giÔu tÝnh khoe khoang, nhÊt lµ khoe cña. 2. C¸ch khoe cña: * Anh lîn cíi: - §ang tÊt tëi ch¹y t×m lîn sæng - Hái to: B¸c cã thÊy con lîn cíi cña t«i ch¹y qua ®©y kh«ng? - Mục đích: Khoe lợn, khoe của. * Anh ¸o míi: - Kiên trì đứng hóng ở của từ sáng đến chiều để đợi ngời ta khen - Gi¬ v¹t ¸o, b¶o: "Tõ lóc t«i..." -> §iÖu bé lè bÞch, tøc cêi; III. Tæng kÕt - Sö dông NT g©y cêi - Chế giễu loại ngời có tính hay khoe của, đó là một thói xấu cần loại bỏ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GiÔu cît, phª ph¸n tÝnh khoe cña nh mét thãi h, tËt xÊu IV. LuyÖn tËp: 1. §ãng vai mét trong hai nh©n vËt kÓ l¹i truyÖn 2. Qua c©u chuyÖn, em rót ra bµi häc g× vÒ c¸ch nãi n¨ng? ------------------------------------------------------------------------------------------------------------. LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN TƯỢNG TƯỢNG I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Có kĩ năng xây dựng các chi tiết tưởng tượng. - Làm theo yêu cầu của đề bài, đi đúng hướng. II.Thiết kế bài dạy: I.Gv cho học sinh làm Bài tập 3 SGK _ Hoàn cảnh em bị biến thành con vật. _ Con vật đó là gì? _ Trong thời gian bị biến thành con vật đó, em đã gặp những thú vị và rắc rối gì? _ Vì sao em mong chóng hết hạn để trở lại làm người?. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc xây dựng bài kể chuyện tưởng tượng:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc xây dựng bài viết. _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được hoàn cảnh em bị biến thành con vật ( con mèo ). _ Thân đoạn: + Cảm nghĩ của em khi bị biến thành con vậy đó:  Đầu tiên có thể bất ngờ, sau đó thấy thú vị.  Làm theo ý định bất chợt nảy ra trong đầu. + Sự xuất hiện của một chú mèo lạ khiến cả nhà có cảm giác ntn? Bản thân em thấy có thú vị không? + Lợi dụng trong lốt của chú mèo, em đã làm những gì? + Chú mèo nhà em đã phản ứng ra sao khi thấy trong nhà có một con mèo khác xuất hiện. + Có điều gì rắc rối khi em ở trong lốt của chú mèo? + Mong muốn của em khi gặp những điều rắc rối đó? _ Kết bài: + Nêu khái quát cảm nghĩ của mình. + Bài học mà mình rút ra sau khi.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> phải trải qua một cuộc sống như vậy.. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung. Tuần 14 Tiết CẢM THỤ VĂN BẢN “CON HỔ CÓ NGHĨA ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết hoang đường, kì ảo và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Con hãy tóm tắt lại truyện “con hổ có nghĩa ” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; a) Hãy phát hiện những chi tiết hoàng đường kì ảo trong truyện “con hổ có nghĩa ”? Trong các chi tiết đó, con thích chi tiết nào nhất? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của con về chi tiết đó?. Hoạt động của trò. Lắng nghe. Học sinh phát hiện đầy đủ những chi tiết hoang đường kì ảo _ Nêu chi tiết mình thích và nói. Kết quả cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. rõ lí do. _ Lập ý cho việc cảm thụ chi tiết đó.. 3 Học sinh lên bảng b) Truyện Con hổ có nghĩa đề cao, viết khuyến khích điều gì cần có trong Học sinh cuộc sống con người? suy nghĩ trả lời. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung.. *Gợi ý: Ý 1: Bài học được thể hiện dưới hình thức một câu chuyện với tính hư cấu cao Ý 2: Tác giả mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người Ý 3: Câu chuyện đề cao lòng biết ơn trong đạo làm người Ý 4: Khuyến khích con người hướng tới những điều tốt đẹp trong cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần 14 Tiết 42 LUYỆN TẬP “ĐỘNG TỪ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện được các động từ trong văn bản _ Nắm được đặc điểm động từ II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Nêu định nghĩa của động từ? b) Động từ trong tiếng việt gồm những loại nào? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Động từ là từ loại quan trọng trong tiếng Việt, hiểu và nắm được đặc điểm của Lắng nghe động từ là một việc làm quan trọng trong quá trình học ngữ văn. HĐ 2: Gv đưa bài tập rèn kĩ Học sinh năng trong bài “Con hổ có phát hiện nghĩa” đầy đủ các “Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với a) Hãy phát hiện những động động từ con, còn hổ cái thì nằm phục từ trong đoạn văn sau: “Hổ đực xuống, dáng mỏi mệt. Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn quỳ xuống một gốc cây, lấy hổ cái thì nằm phục xuống, chân đào lên một cục bạc. Bà đỡ dáng mỏi mệt. Hổ đực quỳ biết hổ tặng mình, cầm lấy” xuống một gốc cây, lấy chân đào lên một cục bạc. Bà đỡ biết hổ tặng mình, cầm lấy”. b) Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng ít nhất 5 động từ.. 3 Học sinh lên bảng viết đoạn Các học sinh khác nhận xét. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> viết đoạn HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 14 Tiết 42 LUYỆN TẬP “CỤM ĐỘNG TỪ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện được các cụm động từ trong văn bản _ Nắm được đặc điểm của cụm động từ II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Nêu định nghĩa của cụm động từ? b) Cụm động từ trong tiếng Việt có những đặc điểm gì? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Cụm động từ là từ loại quan trọng trong tiếng Việt, hiểu và nắm được đặc điểm Lắng nghe của cụm động từ là một việc làm quan trọng trong quá trình học ngữ văn. HĐ 2: Gv đưa bài tập rèn kĩ Học sinh năng trong bài “Con hổ có nghĩa” phát hiện a) Hãy phát hiện những cụm đầy đủ các động từ trong đoạn văn sau: cụm động từ “Rồi hổ đực quỳ xuống một gốc “Rồi hổ đực quỳ xuống một cây, lấy chân đào lên một cục gốc cây, lấy chân đào lên một bạc. Bà đỡ biết hổ tặng mình, cục bạc. Bà đỡ biết hổ tặng cầm lấy” mình, cầm lấy” b) Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng ít nhất 4 cụm động từ.. 3 Học sinh lên bảng viết đoạn. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh Các học tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc sinh khác viết đoạn nhận xét HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung. Tuần 15.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 44 CẢM THỤ VĂN BẢN “MẸ HIỀN DẠY CON ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Thấy được sự tác động của môi trường đến tính cách của con người, sự tinh ý và cách dạy con khoa học của bà mẹ Mạnh Tử. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Con hãy tóm tắt lại truyện “Mẹ hiền dạy con” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng: *Trong truyện, mẹ Mạnh Tử mấy lần phải thay đổi chỗ ở? Trong những lần mẹ Mạnh Tử dạy con, con thích lần nào nhất? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của con về chi tiết đó?. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. Lắng nghe. Học sinh phát hiện đầy đủ những lần mẹ Mạnh tử dạy con. _ Nêu chi tiết mình thích và nói rõ lí do. _ Lập ý cho việc cảm thụ chi tiết đó. 3 Học sinh lên bảng viết. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn (việc bà mẹ cắt đứt tấm vải đang dệt dở) _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết mình thích trong tác phẩm và ấn tượng mà chi tiết đó.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> để lại. _ Thân đoạn: + Là chi tiết rất giàu ý nghĩa. + Gây ấn tượng mạnh và có tác dụng tích cực đối với Mạnh Tử + Không chỉ tỏ thái độ kiên quyết phủ định việc bỏ học đi chơi bắng hành động cắt đứt tấm vải đang dệt mà còn vang lên câu nói: “ Con đang đi học mà bỏ thì cũng như ta đang dệt tấm vải này mà cắt đứt đi vậy” + Điều này đã để lại ấn tượng khó quên và bài học nhớ đời cho MT. _ Kết đoạn: + Học sinh tự viết. + HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 15 Tiết 45 SỬA LỖI DIẾN ĐẠT TRONG BÀI TLV SỐ 3 *Sau khi rút kinh nghiệm cho học sinh về bài làm của mình, gv yêu cầu học sinh viết lại lên trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần 14 Tiết 42 LUYỆN TẬP “CỤM TÍNH TỪ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện được các cụm tính từ trong văn bản _ Nắm được đặc điểm của cụm tính từ II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Nêu định nghĩa của cụm tính từ? b) Cụm tính từ trong tiếng Việt có những đặc điểm gì? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Cụm tính từ là từ loại quan trọng trong tiếng Việt, hiểu và nắm được đặc điểm Lắng nghe của cụm tính từ là một việc làm quan trọng trong quá trình học ngữ văn. HĐ 2: Gv đưa bài tập rèn kĩ năng trong bài “Dế Mèn phiêu lưu kí” a) Hãy phát hiện những cụm “Chuồn Chuốn Chúa lúc nào tính từ trong đoạn văn sau: cũng dữ dội, hùng hổ, nhưng kì “Chuồn Chuốn Chúa lúc nào thực trông đôi mắt lại rất hiền. cũng dữ dội, hùng hổ, nhưng kì Chuồn Chuồn Ngô nhanh như thực trông đôi mắt lại rất hiền. cắt, chao cánh một cái đã biến Chuồn Chuồn Ngô nhanh như Học sinh mất. Chuồn Chuồn ớt rực rỡ cắt, chao cánh một cái đã biến phát hiện trong bộ áo quần đỏ chót giữa mất. Chuồn Chuồn ớt rực rỡ đầy đủ các ngày hè chói lọi, đi đàng xa đã trong bộ áo quần đỏ hót giữa cụm tính từ thấy. Chuồn Chuồn Tương có ngày hè chói lọi, đi đàng xa đã đối cánh kép vàng điểm đen thấy. Chuồn Chuồn Tương có thường bay lượn quanh bãi đối cánh kép vàng điểm đen những hôm nắng to. Lại anh thường bay lượn quanh bãi Kỉm Kìm Kim lúc nào cũng lẩy những hôm nắng to. Lại anh bẩy như mẹ đẻ thiết tháng, chỉ Kỉm Kìm Kim lúc nào cũng lẩy có bốn mẩu cánh bé tí tẹo, cái bẩy như mẹ đẻ thiết tháng, chỉ đuôi bằng chiếc tăm dài nghêu, có bốn mẩu cánh bé tí tẹo, cái đôi mắt lồi to hơn đầu cũng đậu đuôi bằng chiếc tăm dài nghêu, ngụ cư vùng này” đôi mắt lồi to hơn đầu cũng đậu.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ngụ cư vùng này.” b) Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng ít nhất 4 cụm động từ. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. 3 Học sinh lên bảng viết đoạn Các học sinh khác nhận xét. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần 16 Tiết 47 CẢM THỤ VĂN BẢN “THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Thấy được tài năng và sự đức độ của thái y lệnh họ Phạm. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Con hãy tóm tắt lại truyện “thầy thuốc giỏi cốt nhấ ở tấm lòng ” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ Lắng nghe năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng * Đọc lại đoạn giữa, cho biết vì sao tác giả lại chọn tình huống này để làm nổi bật y đức của vị danh y ? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của con về chi tiết đó? *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. _ Lập ý cho việc cảm thụ *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc chi tiết đó. viết đoạn () _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được tình huống trong tác phẩm và ấn 3 Học sinh tượng mà tác dụng của tình lên bảng huống đó đối với việc thể hiện y.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> viết. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung.. đức của người thầy thuốc. _ Thân đoạn: + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả . + Là tình huống thử thách gay go đối với người thầy thuốc. Thái độ và lời nói của quan Trung sứ đã đặtThái y lệnh trước những mâu thuẫn quyết liệt, cần có sự lựa chọn giải pháp đúng đắn nhất. + Lời đáp của Thái y lệnh đã chứng tỏ ông vượt qua thử thách đó một cách nhẹ nhàng, nó thể hiện rõ nhân cách và bản lĩnh của ông. + Bên cạnh sức mạnh của y đức, ông còn có sức mạnh của trí tuệ. _ Kết đoạn: + Tự viết. +.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 16 Tiết 48 CỦNG CỐ: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : Thấy được tầm quan trọng của việc sử dụng ngôi kể trong văn kể chuyện. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Trong văn kể chuyện, khi nào người viết sử dụng ngôi thứ nhất, khi nào sử dụng ngôi thứ 3? Tác dụng?. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ 1: Giới thiệu bài : Ngôi kể trong văn tự sự đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Nó góp một Lắng nghe phần không nhỏ trong việc quyết định thành công của tác phẩm. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng Hãy kể lại đoạn văn sau theo ngôi thứ 3: “ Tôi sống độc lập từ thuở bé. ấy là tục lệ lâu đời của họ dế chúng tôi... Tôi cũng không buồn. Trái lại còn cảm thấy khoái vì được ở một mình nơi thoáng đãng mát mẻ. Tôi vừa thầm cảm ơn mẹ, vừa sục sạo tất cả cái hang mẹ đưa đến ở. Khi đã xem xét cẩn thận rồi, tôi ra đứng ngoài cửa, ngửng mặt lên nhìn trời. Qua những ngọn cỏ ấu sắc nhọn, tôi thấy màu trời trong xanh. Tôi dọn giọng, rũ đôi cánh nhỏ mới ngắn đến nách, rồi cao hứng gáy lên mấy tiếng rõ to. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh cách viết theo ngôi thứ 3. 3 Học sinh. Kết quả cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> lên bảng viết. “ DM sống độc lập từ thuở bé. ấy là tục lệ lâu đời của họ dế ... Mèn cũng không buồn. Trái lại còn cảm thấy khoái vì được ở một mình nơi thoáng đãng mát mẻ. Chú vừa thầm cảm ơn mẹ, vừa sục sạo tất cả cái hang mẹ đưa đến ở. Khi đã xem xét cẩn thận rồi, chú ra đứng ngoài cửa, ngửng mặt lên nhìn trời. Qua những ngọn cỏ ấu sắc nhọn, Mèn thấy màu trời trong xanh. Chú dọn giọng, rũ đôi cánh nhỏ mới ngắn đến nách, rồi cao hứng gáy lên mấy tiếng rõ to.”.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 17 Tiết 49 LUYỆN TẬP SỬA LỖI CHÍNH TẢ, DÙNG TỪ ĐÚNG.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 17 Tiết 50 ÔN TẬP VỀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT ĐÃ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần 17 Tiết 51 ÔN TẬP VĂN: TRUYỀN THUYẾT, CỔ TÍCH, NGỤ NGÔN.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần 18 Tiết 52-53-54 LUYỆN TẬP LÀM ĐỀ THI HỌC KÌ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> BÀI 1. Ngày soạn.12/1/2010. TIẾT 1 CẢM THỤ VĂN BẢN “ BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết miêu tả hình dáng và tính cách của DM. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Con hãy tóm tắt lại truyện “ ” bằng 10 câu văn. b) Con hãy tóm tắt lại truyện “ ” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các em có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ Học sinh năng; phát hiện *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc a. Hãy phát hiện những đầy đủ viết đoạn (nêu cảm nhận về nhân những chi vật DM) chi tiết miêu tả tính cách của DM? Trong tiết miêu tả _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được tính cách nhân vật trong tác phẩm và ấn các chi tiết đó, em của DM tượng mà nhân vật đó để lại. thích chi tiết nào _ Thân đoạn: nhất? Hãy viết 1 đoạn _ Nêu chi tiết mình + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của em thích và nói của nhà văn. rõ lí do. + Mèn hiện lên là một chàng dế về chi tiết đó? _ Lập ý cho có sức khoẻ, thân hình cường việc cảm thụ tráng, đẹp... chi tiết đó. + Tính cách của Mèn rất kiêu căng xốc nổi, thường cho rằng ta đây hơn người và coi thường *GV tổ chức hướng dẫn học sinh người khác. tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc 3 Học sinh lên bảng _ Kết đoạn: viết đoạn viết + Bài học đầu tiên mà Mèn rút ra vô cùng có ý nghĩa. + Đó cũng là bài học cho mỗi chúng ta..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung. Tiết2 LT VỀ PHÓ TỪ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Nắm chắc kiến thức về phó từ, biết cách phát hiện và phân loại phó từ trong mỗi đoạn văn. _ Rèn kĩ năng viết đoạn có sử dụng phó từ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Phó từ là gì? b) Có bao nhiêu loại phó từ, đó là những loại nào? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Số từ là một loại từ quan trọng trong tiếng việt, nó góp phần là rõ nghĩa cho câu về nhiều mặt, khiến nội dung thông báo cụ thể, rõ ràng hơn. Lắng nghe HĐ 2: Gv đưa Bài tập rèn kĩ năng; a) Hãy phát hiện những phó từ trong đoạn văn sau và chỉ rõ đó là Bài chữa: loại phó từ nào? 1) Thưa anh, em cũng muốn 1) Thưa anh, em cũng muốn khôn khôn lắm nhưng khôn không lắm nhưng khôn không được. được. Đụng đến việc là em thở Đụng đến việc là em thở rồi, rồi, không còn hơi sức đâu mà không còn hơi sức đâu mà đào bới đào bới nữa. Lắm khi em cũng nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi Học sinh trả nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nhà cửa như thế này là nguy hiểm, lời nguy hiểm, nhưng em nghèo sức nhưng em nghèo sức quá, em đã quá, em đã nghĩ ròng rã mấy nghĩ ròng rã mấy tháng cũng tháng cũng không biết làm ntn? không biết làm ntn? 2) Trong những câu sau đây, câu nào có thể bỏ phó từ được, câu nào Học sinh trả.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> không? Giải thích tại sao?  Hôm qua, khi tôi đang học bài thì Nam đến.  Bạn đang làm gì đấy? _ Mình đang ăn cơm. 3) Đặt hai câu có phó từ đứng trước và hai câu có phó từ đứng sau ĐT< TT 4) Viết đoạn văn nói về tình cảm của em đối với các thày cô giáo, trong đó có sử dụng phó từ. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung.. lời. Học sinh trả lời 3 Học sinh lên bảng viết. Tiết 3 TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Nắm vững các hiểu biết chung nhất về văn miêu tả.. _ Nhận diện được bài văn, đoạn văn miêu tả.. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Văn miêu tả là gì?. b) Tác dụng của loại văn này? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Văn miêu tả là một thể loại vô cùng quan trọng và cần thiết trong đời sống Lắng nghe hàng ngày của chúng ta. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; *Gồm 3 phần: Một bài văn miêu tả gồm có a) Mở bài: mấy phần, đó là những phần Học sinh trả Giới thiệu đối tựơng cần miêu nào? Nêu nhiệm vụ của từng lời tả..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> phần? * Khi miêu tả khuôn mặt, em cần chú ý những chi tiết nào? - Đẹp dịu hiền, thân quen, gần gũi. - Cụ thể: + Mái tóc + Mắt. + Miệng + Mũi * Hãy tả lại buổi lễ chào cờ ở sân trường em? *GV tổ chức hướng dẫn học sinh 3 Học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc lên bảng viết đoạn viết HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung.. b) Thân bài: Lần lượt miêu tả theo trình tự với những đặc điểm chung, riêng. c) Kết luận: Nêu cảm nghĩ về đối tượng miêu tả.. LUYỆN TẬP ĐỀ BÀI: * Hãy viết một đoạn văn khoảng 7 câu nêu cảm nhận về DM, trong đó có sử dụng các loại phó từ đã học..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> BÀI 2. Ngày soạn.15/1/2010. Tiết 1 GIỚI THIỆU TÁC PHẨM “ ĐẤT RỪNG PHƯƠNG NAM CỦA ĐOÀN GIỎI VÀ CẢM THỤ VĂN BẢN “SÔNG NƯỚC CÀ MAU ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết miêu tả đặc điểm của vùng đất CM. Thấy được sự db đặc biệt của vùng đất này. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Con hãy tóm tắt lại văn bản “ SNCM ” bằng 10 câu văn. b) Nêu ý nghĩa của văn bản. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. Học sinh HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ phát hiện năng; đầy đủ *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc a) Hãy phát hiện những chi tiết những chi viết đoạn (SNCM) miêu tả cảnh “ SNCM ”? tiết miêu tả _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được Trong các chi tiết đó, con _ Nêu chi chi tiết miêu tả trong tác phẩm thích chi tiết nào nhất? Hãy tiết mình và ấn tượng mà chi tiết đó để lại. viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 thích và nói _ Thân đoạn: câu nêu cảm nhận của con rõ lí do. + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo về chi tiết đó? _ Lập ý cho của tác giả. việc cảm thụ + Gíúp người đọc hình dung cụ chi tiết đó. thể về cảnh sông nước của vùng *GV tổ chức hướng dẫn học sinh này. tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc 3 Học sinh + Việc tác giả sử dụng các biện viết đoạn lên bảng pháp nghệ thuật khiến cho lời viết văn càng thêm sinh động. _ Kết đoạn: + Nêu cảm nghĩ của bản thân về cảnh vật mà mình yêu thích. +Ước mơ của mình: được đến cm.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung. Tiết 2 LT SO SÁNH I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các biện pháp nghệ thuật so sánh trong một câu, một đoạn văn. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ có sử dụng yếu tố so sánh. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) So sánh là gì? b) Nêu cấu tạo của phép so sánh. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : So sánh là một biện pháp nghệ thuật rất quan trọng trong tiếng Việt. Nó góp phần làm cho câu văn, câu thơ hay và sinh động, mượt mà hơn rất nhiều. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ Học sinh năng; phát hiện 1) Hãy phát hiện và phân tích đầy đủ các biện pháp so sánh theo mô biện pháp a) Qua cầu ngả nói trông cầu hình: nghệ thuật Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu a) Qua cầu ngả nói trông cầu so sánh. bấy nhiêu. Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy b) Mưa phùn ứơt áo tứ thân nhiêu. Mưa bao nhiêu hạt thương Bầm b) Mưa phùn ứơt áo tứ thân bấy nhiêu. Mưa bao nhiêu hạt thương Bầm c) Trên trời mây trắng như bấy nhiêu. bông c) Trên trời mây trắng như ở dưới cánh đồng bông trắng bông như mây ở dưới cánh đồng bông trắng như Mấy cô má đỏ hây hây mây Đội bông như thể đội may về Mấy cô má đỏ hây hây làng Đội bông như thể đội mây về làng 2) Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> nghệ thuật so sánh. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh 3 Học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc lên bảng viết đoạn viết HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung. Tiết 3 LT QUAN SÁT, SO SÁNH, TƯỞNG TƯỢNG, NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng quan sát và nhận xét về một sự vật hiện tượng. _ Biết cách viết bài văn miêu tả trong đó có sử dụng yếu tố so sánh.. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Muốn viết được một bài văn miêu tả hay, yếu tố quan sát, so sánh, tưởng tượng và nhận xét là không thể thiếu. Nó sẽ giúp cho bài văn hoàn thiện hơn, đối tựng được miêu tả phong phú đa dạngvà sinh động, hấp dẫn. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ Học sinh năng; xây dựng *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc * Hãy tả con đường thân quen dàn ý để viết viết bài từ nhà em đến trường. bài a.Tìm hiểu đề: _ Tả cảnh: con đường từ nhà tới trường. 3 Học sinh _ Thân quen: Em nhớ đặc điểm lên bảng của con đường, con đường này *GV tổ chức hướng dẫn học sinh viết ghi dấu nhiều kỉ niệm của em. tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc _ Buổi sáng em đi học, tình viết đoạn huống và thời điểm em tả con đường b.Quan sát và ghi chép: _ Vì tả con đường nên phải vừa đi vừa quan sát: mắt nhìn, tai nghe, mũi ngửi... _ Kết hợp với hồi tưởng một số.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> kỉ niệm. _ Ghi chép: tên gọi cúạư vật, âm thanh..theo sự quan sát của giác quan. _ Vận dụng những ttính từ chỉ màu sắc để tả một cây xanh trên đường. _ Vận dụng phép so sánh để tả con đường. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : Rèn kĩ năng viết bài văn miêu tả cho học sinh. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Lắng nghe HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ Học sinh lập năng; dàn ý để viết *Hãy miêu tả sân trường em trong bài. buổi lễ chào cờ đầu tuần. 3 Học sinh lên bảng viết *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. Kết quả cần đạt. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết bài. a) mở bài: Gới thiệu được buổi lễ chào cờ đầu tuần. b) Thân bài: _ Thời gian diễn ra buổi lễ. _ Quang cảnh chung của sân trường. _ Đi sâu miêu tả những nét đặc sắc và gây ấn tượng. _ hình ảnh lá cờ tung bay trong gió nhẹ... c) Kết luận: Nêu ấn tựơng mà buổi chào cờ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> đó đã để lại. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung.. BÀI 3. Ngày soạn:25/1/2010. Tiết 1 CẢM THỤ VĂN BẢN “ BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Làm quen với cách tả người. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Con hãy tóm tắt lại truyện “BTCEGT ” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; a) Hãy phát hiện những chi tiết tác giả đã miêu tả cô bé Kiều Phương? Trong các chi tiết đó, con thích chi tiết nào nhất? Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của con về bé Kiều Phương?. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu,. Lắng nghe. Học sinh phát hiện đầy đủ những chi tiết miêu tả nhân vật. _ Nêu chi tiết mình thích và nói rõ lí do. _ Lập ý cho việc cảm thụ chi tiết đó. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn văn miêu tả KP. _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được 3 Học sinh nhân vật trong tác phẩm và ấn lên bảng tượng mà nhân vật đó để lại. viết _ Thân đoạn: + Là một cô bé thất đáng yêu + Em hiện lên với khuôn mặt bầu bĩnh nhưng rất hiền lành, dễ mến. + Đôi mắt em trong veo, nhìn mãi không tới đáy + Khuôn mặt em rất ngộ nghĩng với những + đặc biệt em có một tấm lòng nhân hậu, trong sáng, đáng khâm phục. _ Kết đoạn: Cảm nghĩ của bản thân về nhân vật này..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> nhược của từng bài và rút ra bài học chung. Tiết.2 RÈN CHỮ Đọc chính tả cho học sinh chép một đoạn văn trong bài “ Bức tranh của em gái tôi”Tuần 21 Tiết3 LUYỆN NÓI QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Rèn kĩ năng nói trước tập thể.. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ 1: Giới thiệu bài : Bài tập trong phần luyện nói sẽ giúp các con tự tin hơn khi đứng tức tập thể Lắng nghe để trình bày một vấn đề nào đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; * Hãy lập dàn ý và nói trước các bạn trong lớp về quang cảnh một buổi sáng trên biển. Trong khi miêu tả, em sẽ liên tửơng và so sánh các hình ảnh ntn? *GV tổ chức hướng dẫn học sinh nói và yêu cầu nhận xét, rút kinh nghiệm. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung.. Học sinh xây dựng dàn ý.. Học sinh lên bảng tập nói. Kết quả cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

<span class='text_page_counter'>(62)</span> BÀI 4 Tiết 1 CẢM THỤ VĂN BẢN “ VƯỢT THÁC” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Thấy được vẻ đẹp của cảnh vật và con người trong Vượt thác. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Con hãy tóm tắt lại truyện “VT ” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng;  Hãy phát hiện những chi tiết nói về sự đổi thay của cảnh vật trong bài“VT ”?. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. Lắng nghe. Học sinh phát hiện đầy đủ những chi tiết Miêu tả cảnh vật.  Nêu cảm nhận của con về Dượng Hương _ Lập ý cho *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc Thư. việc cảm thụ viết đoạn chi tiết đó. _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được nhân vật trong tác phẩm và ấn tượng mà nhân vật đó để lại. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh 3 Học sinh _ Thân đoạn:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. lên bảng viết. + Là một người có thân hình đẹp: một vể đẹp gân guốc,rắn chắc “ như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuôn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa”. + Hành động mạnh mẽ, dũng cảm, dứt khoát + Sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh để tô đậm vẻ đẹp của con người lao động- vẻ đẹp mang tính huyền thoại. _ Kết đoạn: Cảm nghĩ về nhân vật.. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung. Tiết 2 LUYỆN TẬP SO SÁNH I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các biện pháp nghệ thuật so sánh trong câu, đoạn _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ có sử dụng yếu tố so sánh. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Có mấy loại so sánh? b) Dựa vào đâu để phân biệt chúng? Nêu tác dụng của so sánh. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : So sánh là một biện pháp nghệ thuật rất quan trọng trong tiếng Việt. Nó góp Lắng nghe phần làm cho câu văn, câu thơ hay và sinh động, mượt mà hơn rất nhiều..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> HĐ 2: Gv đưa Bài tập rèn kĩ năng;  Hãy phát hiện và phân loại những biện pháp nghệ thuật so sánh trong các câu sau đây: a) VN đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. ( Ng Đình Thi) b) Đất nước Của những người con gái con trai Đẹp như hoa hông, cứng hơn hòn sắt. ( Nam Hà) c) Ta đi tới trên đường ta bước tiếp Rắn như thép, vững như đồng Đội ngũ ta điệp điệp, trùng trùng Cao như núi, dài như sông Chí ta lớn như biển Đông trước mặt ( Tố Hữu) d) Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng. Học sinh phát hiện đầy đủ những phép so sánh.. 3 Học sinh lên bảng viết. * Viết một đoạn văn tả cảnh, trong đó có sử dụng các phép so sánh.. a) VN đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. ( Ng Đình Thi) => So sánh không ngang bằng. b) Đất nước Của những người con gái con trai Đẹp như hoa hồng, cứng hơn hòn sắt. ( Nam Hà) => So sánh ngang bằng và không ngang bằng. c) Ta đi tới trên đường ta bước tiếp Rắn như thép, vững như đồng Đội ngũ ta điệp điệp, trùng trùng Cao như núi, dài như sông Chí ta lớn như biển Đông trước mặt ( Tố Hữu) => So sánh ngang bằng. d) Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng ( Tế Hanh) => So sánh ngang bằng..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung. Tiết 3 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN TẢ CẢNH I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Biết xác định đối tượng miêu tả. _ Biết quan sát, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để miêu tả. _ Bố cục của bài phải rõ ràng. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Lắng nghe. HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng;  Hãy thêm các từ thích hợp vào các câu văn tả cảnh mưa rào sau đây( Thêm những ĐT, TT , những từ tượng thanh diễn tả cảnh mưa gió.) Học sinh Nước ... xuống...xuống...vào Điền từ. trong bụi cây. Sấm đì đùng...dưới..., màu, ...xuống rãnh hai bên đường, réo... gió... những bụi tre, cố tình bắt chúng phải...những mớ tóc của tre. _ Lập ý cho. Kết quả cần đạt. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn () _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được cảnh tắc đường. _ Thân đoạn: + Là cảnh tượng thật ồn ào..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> * Viết một đoạn văn miêu tả lại cảnh tắc đường mà em thường gặp.. việc viết đoạn.. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh 3 Học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc lên bảng viết đoạn viết HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung.. + Các xe như mắc kẹt vào nhau + .Không khí như bị cô đặc lại. + Tiếng còi xe xin từng và tiếng người nói ầm ĩ. _ Kết đoạn:. LUYỆN TẬP * ĐỀ BÀI: Hãy viết một bài văn miêu tả một buổi sáng đẹp trời nơi em ở..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> BÀI 4. Ngày soạn:2/2/2010. Tiết 1 CẢM THỤ VĂN BẢN “ BUỔI HỌC CUỐI CÙNG” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết miêu tả trong văn bản tự sự _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Con hãy tóm tắt lại truyện “Buổi học cuối cùng ” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; * Tại sao lại gọi đây là buổi học cuối cùng? *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. Lắng nghe. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn () Học sinh trả _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được lời suy nghĩ và ấn tượng của tác _ Lập ý cho phẩm trên. việc cảm thụ _ Thân đoạn: chi tiết đó. + Tên của buổi học cuối cùng có hai lớp nghĩa. + Nghĩa đen: hôm nay là buổi 3 Học sinh học cuối cùng của thầy trò lên bảng Hamen bằng tiếng P viết + Nghĩa bóng: Truyện nói đến nỗi đau của người dân P. Từ ngày mai, lũ trẻ phải học bằng thứ tiếng của quân xâm lược , bởi thế, đây là buổi học cuối cùng chúng được tắm trong tình.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> yêu của tiếng mẹ đẻ, được sống trong môi trường văn hoá của dân tộc mình. _ Kết đoạn: + +. *Trình bày diễn biến tâm trạng Prăng trong buổi học cuối cùng?. **** - Đầu tiên, cậu bé ngạc nhiên vì sự thay đổi của không khí lớp và thái độ của thầy giáo. - Cậu choáng váng khi thầy cho biết đây là buổi học cuối cùng. - Cậu tiếc nuối ân hận vì không được học tiếng P nữa. - Xấu hổ vì buổi học cuối cùng cậu không thuộc bài. - Kinh ngạc vì thấy mình hiểu bài nhanh đến thế. Tự hào về người thầy và nhận thức một cách rõ ràng về tiếng mẹ đẻ.. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung. Tiết 2 LUYỆN TẬP NHÂN HOÁ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Nhân hoá là gì? b) Có mấy kiểu nhân hoá thường gặp? 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. HĐ 1: Giới thiệu bài :Nhân hoá là một biện pháp nghệ thuật rất hay và quan trọng. Biết các sử Lắng nghe dụng nhân hoá một cách hợp lí câu văn sẽ sinh động và gợi cảm. HĐ 2: Gv Bài tập rèn kĩ năng 1) Tìm phép nhân hoá và cho biết chúng thuộc kểu nhân hóa nào? a) Chị Cốc thoạt nghe tiếng hát tự trong lòng đất văng vẳng lên, không hiểu ntn, giật nẩy đầu cánh muốn bay. Đến khi định thần lại, chị mới trợn tròn mắt, giương cánh lên như sắp đánh nhau. b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. c) Mẹ hỏi cây cơ nia: _ Rễ mày uống nước đâu? _ Uống nước nguồn miền Bắc.. Học sinh phát hiện đầy đủ những chi tiết co sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá.. a) Chị Cốc thoạt nghe tiếng hát tự trong lòng đất văng vẳng lên, không hiểu ntn, giật nẩy đầu cánh muốn bay. Đến khi định thần lại, chị mới trợn tròn mắt, giương cánh lên như sắp đánh nhau. => Sử dụng những từ vốn chỉ người để gọi tên sự vật b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. =>Sử dụng những hành động của con người để nói về con vật. c) Mẹ hỏi cây cơ nia: _ Rễ mày uống nước đâu? _Uống nước nguồn miền Bắc. =>Trò chuyện với vật như nói chuyện với con người.. 2) Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc. 3 Học sinh lên bảng viết.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> viết đoạn HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung. Tiết 3 TÌM Ý TRONG VĂN TẢ NGƯỜI. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng xây dựng một dàn ý về thể loại văn tả người. _ Rèn kĩ năng viết văn. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Văn miêu tả là một thể loại quen thuộc trong đời sống của chúng ta. Nếu nắm vững kĩ năng chúng ta sẽ viết được Lắng nghe những bài văn miêu tả người hay và độc đáo. HĐ 2: Gv đưa Bài tập rèn kĩ năng Bài tập 1: Em hãy tả khuôn mặt đáng yêu của một em bé chừng 34 tuổi. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. 3 Học sinh lên bảng viết *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn () _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được yêu cầu của đề bài.. _ Thân đoạn: + ấn tượng nhất trên khuôn mặt em là đôi mắt sáng long lanh như hai hòn bi ve. + Đôi môi em chúm chím như.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> nụ hoa hồng. + Cái miệng xinh xinh luôn nói và hỏi những từ ngộ nghĩnh, đáng yêu. + Hai lúm đồng tiền sâu hoắm càng khiến bé dễ thương.... _ Kết đoạn: + + HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài Học sinh học chung. lắng nghe LUYỆN TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : * Rèn kĩ năng viết văn miêu tả người. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ 1: Giới thiệu bài : Văn miêu tả là một thể loại quen thuộc trong đời sống của chúng ta. Nếu nắm Lắng nghe vững kĩ năng chúng ta sẽ viết được những bài văn miêu tả người hay và độc đáo. HĐ 2: Gv đưa Bài tập rèn kĩ năng: Con hãy tả về một người con yêu thương hoặc ấn tượng nhất.. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu,. 3 Học sinh lên bảng viết. Kết quả cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần 24 Tiết GIỚI THIỆU VỀ THƠ BÁC HỒ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : Hiểu về sự nghiệp sáng tác của bác một cách đầy đủ và toàn diện hơn. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Con hãy trình bày những hiểu biết của mình về Bác Hồ. b) Con biết được những bài thơ nào của Bác? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ 1: Giới thiệu bài : Bác Hồ- vị cha già muôn vàn kính yêu- người dẫn đường chỉ lối tìm ra con đường cứunc cho cả một dân tộc không chỉ được biết đến ở cương Lắng nghe vị của một nhà lãnh đạo, mà Bác con được nhắc tới với cương vị của một nhà thơ lớn. HĐ 2: Gv Giới thiệu tập thơ NKTT Học sinh lắng nghe. HĐ 3: Gv Tổng kết.. Kết quả cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần 24 Tiết LUYỆN TẬP ẨN DỤ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết có sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) ẩn dụ là gì? b) Có mấy hình thức ẩn dụ? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : ẩn dụ là một biện pháp nghệ thuật thường xuất hiện trong thơ văn. Biện pháp Lắng nghe nghệ thuật này góp phần làm cho tác phẩm hay hơn, gợi hình, gợi cảm hơn. HĐ 2: Gv đưa Bài tập rèn kĩ năng: 1) Hãy phát hiện những những biện pháp nghệ thuật ẩn dụ trong những câu sau và cho biết tác dụng của nó? a) Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? b) Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. c) Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. 2) Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ.. Học sinh phát hiện đầy đủ những chi tiết sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ.. a) Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? b) Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. c) Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn 3 Học sinh lên bảng viết HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần 23 Tiết LẬP DÀN Ý TRONG VĂN TẢ NGƯỜI. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng xây dựng một dàn ý về thể loại văn tả người. _ Rèn kĩ năng viết văn. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Văn miêu tả là một thể loại quen thuộc trong đời sống của chúng ta. Nếu nắm vững kĩ năng chúng ta sẽ viết được Lắng nghe những bài văn miêu tả người hay và độc đáo. HĐ 2: Gv đưa Bài tập rèn kĩ năng Bài tập 1: Em hãy tả khuôn mặt đáng yêu của một em bé chừng 34 tuổi. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. Kết quả cần đạt. 3 Học sinh lên bảng viết. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn () _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được yêu cầu của đề bài.. _ Thân đoạn: + ấn tượng nhất trên khuôn mặt em là đôi mắt sáng long lanh như hai hòn bi ve. + Đôi môi em chúm chím như nụ hoa hồng. + Cái miệng xinh xinh luôn nói và hỏi những từ ngộ nghĩnh,.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> đáng yêu. + Hai lúm đồng tiền sâu hoắm càng khiến bé dễ thương.... _ Kết đoạn: + + HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài Học sinh học chung. lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tuần 24 Tiết LUYỆN TẬP Đề bài * Hãy lập dàn ý cho đề văn sau: Em hãy tả ông em khi ông đnag ngồi đọc báo..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuần 25 Tiết CẢM THỤ VĂN BẢN “LƯỢM, MƯA ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _Thấy được những phẩm chất tốt đẹp và sự hi sinh anh dũng của chú bé Lượm. _ Thấy được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của TĐK trong bài “ Mưa” _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Hãy đọc thuộc bài thơ Lượm b) Hãy đọc thuộc bài thơ mưa 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng: a) Hãy phân tích thái độ của nhà thơ đối với Lượm?. Hoạt động của trò. Lắng nghe. Học sinh lên bảng viết. b) Phân tích tác dụng biểu cảm của câu thơ: “Ra thế Lượm ơi!” và “ Lượm ơi, còn không?”. Kết quả cần đạt. a) Hãy phân tích thái độ của nhà thơ đối với Lượm? - Thương yêu, trìu mến. - Đau xót, tự hào. - Tin rằng Lượm sống mãi với non sông đất nước. b)Phân tích tác dụng biểu cảm của câu thơ: “Ra thế Lượm ơi!”  Sự nghẹn ngào, sự bất ngờ và đau xót..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Học sinh trả lời. c) Cảm nghĩ về nhân vật Lượm?. “ Lượm ơi, còn không?”  Không tin rắng Lượm đã hi sinh. Lượm vẫn mãi còn trong lòng tác giả, mãi còn cùng quê hương đất nước.. Học sinh tự làm d) Để miêu tả cảnh trời mưa, nhà thơ đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào?. d) Cách sử dụng từ láy tượng thanh, tượng hình. - Cách tạo không khí khẩn trương bằng các hành động của sự vật. - Biện pháp nghệ thuật nhân hoá được sử dụng triệt để.. e) Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của con người lao động ở khổ thơ cuối. e) Vẻ đẹp của con người lao động: Hình ảnh người nông dân đi cày về trong mưa là hình ảnh hết sức quen thuộc ở làng quê. Nhưng đặt trong khung cảnh của bài thơ thì người cha mang vẻ đẹp vững chãi, khoẻ mạnh, hiên ngang giữa mây gió đầy trời. Vẻ đẹp đó được thể hiện qua cách nói ẩn dụ: đội sấm, đội chớp, đội cả trời mưa. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần 25 Tiết CHÍNH TẢ-LUYỆN CHỮ *Gv đọc cho học sinh chép một đoạn trong bài “ Đêm nay bác không ngủ”.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần 25 Tiết LUYỆN NÓI TẢ NGƯỜI. * Dựa trên dàn bài miêu tả ông em đang ngồi đọc báo, học sinh tự nói miệng - Chia thành từng tổ. - Các tổ thống nhất ý kiến, cử đại diện lên trình bày. - Những học sinh còn lại chú ý theo dõi và nhận xét. - Gv chốt và nêu nhận xét chung, rút kinh nghiệm để bài sau có tiến bộ..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tuần 25 Tiết LUYỆN TẬP I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : *Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng: Hãy cảm thụ những câu thơ sau: Cháu nằm trên lúa. Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng. ( Lượm-Tố Hữu) *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. Lắng nghe. 3 Học sinh lên bảng viết. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn () _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được nhân vật và sự hi sinh anh dũng trên đồng lúa quê hương. _ Thân đoạn: + Cái chết của Lượm thật nhẹ nhàng, thanh thản. + Lượm ra đi trong vòng tay yêu thương, dang rộng của cánh đồng lúa quê hương..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> + Hương lúa trổ đòng khiến cho giấc ngủ của em thanh thản, em sẽ mơ một giấc mơ bất tận về ngày toàn thắng của đất nước. _ Kết đoạn: + Tự nêu cảm xúc. + HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần 26 Tiết CẢM THỤ VĂN BẢN “CÔ TÔ ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Thấy được vẻ đẹp kì vĩ của Cô Tô và tài năng nghệ thuật bậc thầy của Nguyễn Tuân. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Con hãy tóm tắt lại truyện “Cô Tô ” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng:\ ? Cảm nhận của em về bức tranh toàn cảnh của Cô Tô sau cơn bão? *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. Lắng nghe. _ Lập ý cho việc cảm thụ chi tiết đó. 3 Học sinh lên bảng viết *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn () _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được cảnh Cô Tô sau cơn bão và ấn tượng mà cảnh vật đó để lại. _ Thân đoạn: + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của NT..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> + Toàn cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện lên thật trong sáng, tinh khôi. + NT lựa chọn một loạt các chi tiết tiêu biểu, sử dụng một loạt các đt, tính từ. + Thể hhiện tình yêu biển và yêu quê hương đất nước sâu sắc. _ Kết đoạn: + + HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần 25 Tiết LUYỆN TẬP HOÁN DỤ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Phân biệt sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ. _ Có khả năng tìm hoặc viết đoạn sử dụng biện pháp nghệ thuật trên. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : a) Hoán dụ là gì? b) Hoán dụ và ẩn dụ khác nhau ở chỗ nào? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Hoán dụ là một biện pháp nghệ thuật rất quan trọng. Nó góp phần làm cho bài văn, bài thơ hay và giàu hoà hoãnình ảnh hơn. Đồng thời, gây Lắng nghe ấn tượng sâu sắc cho người đọc, người nghe. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng: ?Lập bảng trình bày sự giống và *Giống nhau: Gọi tên svht này khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? 3 Học sinh bằng tên svht khác. lên bảng *Khác nhau: viết Ẩn dụ Hoán dụ Dựa vào mqh Dựa vào mqh tương đồng gần gũi, đi đôi giống nhau với nhau như toàn thể- bộ phận... ? Trong những trường hợp sau, trường hợp nào là hoán dụ và nó thuộc kiểu hoán dụ nào? ý nghĩa của từ MN ở đây là gì? a) Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát.. b) Gửi Miền Bắc lòng Miền.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> b) Gửi Miền Bắc lòng Miên Nam trung thuỷ Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu.. Nam chung thuỷ Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu. => Chỉ những con người sinh sống tại MN. ? Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật hoán dụ. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần 26 Tiết HƯỚNG DẪN TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ  YÊU CẦU: _ Bài thơ : Đặt tiêu đề _ Hình thức: dài, ngắn nhưng mỗi câu phải đúng 4 tiếng. _ Gieo vần: chân , lưng, liền, cách. * Vào thăm nhà Bác: Đây rồi Ba Đình Đây rồi nhà Bác Đường vào thẳng tắp Cháu chạy lên thềm Đây lối sỏi êm Đây cây vú sữa Đây mặt hồ trong Đây phòng Bác nghỉ Nhưng Bác đi rồi... * Học sinh tự làm thơ..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tuần 26 Tiết LUYỆN TẬP  ĐỌC NHỮNG BÀI THƠ MÌNH SÁNG TÁC TRƯỚC LỚP.  THAY NHAU NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tuần 27 Tiết LẬP DÀN Ý VĂN TẢ NGƯỜI. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng phát hiện và lập dàn ý trong văn miêu tả. _ Rèn kĩ năng lập dàn ý để chuẩn bị viết bài. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Muốn viết văn tốt thì một bước không thể thiếu đó là lập dàn ý. Bài ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kĩ năng này. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; * Hãy lập dàn ý cho đề văn sau: Em hãy miêu tả người mẹ kính yêu của mình khi mẹ chăm sóc em ốm.. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. Lắng nghe _ Lập dàn ý cho việc viết văn miêu tả. 3 Học sinh lên bảng viết. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc lập dàn ý _ Câu mở bài: Giới thiệu được người mẹ thân yêu của mình. _ Thân đoạn: + Tả hình dáng mẹ: khuôn mặt, đôi mắt, nụ cười... + Tình huống : Bị ốm + Sự quan tâm, săn sóc của mẹ. _ Kết bài: + Cảm nghĩ về mẹ.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> + HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tuần 27 Tiết LUYỆN TẬP CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Phân biệt được thành phần chính với thành phần phụ. _ Vai trò của thành phần chính trong câu. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ 1: Giới thiệu bài : Trong câu, thành phần quan trọng không thể thiếu là thành phần chính. Nếu Lắng nghe vắng mặt, câu sẽ trở nên vô nghĩa, khó hiểu. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; * Hãy xác định thành phần C-V trong những câu sau: a) DM trêu chị Cốc. b) Lượm là một chú bé anh dũng. c) Mẹ em là cô giáo Học sinh d) Nó vi phạm kỉ luật. làm e) Bình học giỏi nhất lớp. f) Sân trường thật đông vui, nhộn nhịp. * Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các thành phần câu. Chỉ rõ từng loại. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. Kết quả cần đạt. a) DM / trêu chị Cốc. b) Lượm/ là một chú bé anh dũng. c) Mẹ em / là cô giáo d) Nó / vi phạm kỉ luật. e) Bình / học giỏi nhất lớp. f) Sân trường / thật đông vui, nhộn nhịp.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 3 Học sinh lên bảng viết HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tuần 27 Tiết TẬP LÀM THƠ NĂM CHỮ  YÊU CẦU: _ Bài thơ : Đặt tiêu đề _ Hình thức: dài, ngắn nhưng mỗi câu phải đúng 5 tiếng. _ Gieo vần: đúng vần, nhịp..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tuần 27 Tiết LUYỆN TẬP *ĐỀ BÀI: Hãy tả lại một người trong gia đình mà em yêu quý nhất..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tuần 28 CẢM THỤ VĂN BẢN CÂY TRE VIỆT NAM I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Cảm nhận được vẻ đẹp và sự gắn bó của tre đối với đời sống con người Việt Nam. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ Lắng nghe năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; ? Trong văn bản “Cây tre Việt Nam, em thích đoạn văn nào nhất? Vì sao? 3 Học sinh lên bảng viết *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn () _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được đoạn văn trong tác phẩm và ấn tượng mà đoạn văn đó để lại. _ Thân đoạn: + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả. + Câu kết rất có ý nghĩa, nó cho ta thấy được những phẩm chất tốt đẹp của tre. + ở đâu tre cũng sống, ở đâu tre.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> cũng xanh tốt, tre cứng cáp, dẻo dai mà thanh cao, giản dị, chí khí như người. + Tre là vật dụng hàng ngày vì nó giúp con người dưng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre còn làm vũ khí đánh giặc giữ làng, giữ nước. _ Kết đoạn: + Tre trở thành biểu tượng của con người Việt Nam. + HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tuần 28 Tiết LUYỆN TẬP CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Hiểu thêm về câu trần thuật đơn, . _ Có khả năng phát hiện câu trần thật đơn trong văn cảnh. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Con hãy nhắc lại định nghĩa về câu trần thuật đơn. Cho VD. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ 1: Giới thiệu bài : Câu trần thuật đơn là loại câu chúng ta thường gặp trong Tiếng Việt. Hiểu Lắng nghe rõ về loại câu này chúng ta sẽ dễ dàng hơn trong cách viết văn. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; *Phân tích cấu tạo của những câu trần thuật đơn sau : a) Tôi bị mẹ mắng. a) Em đi học ngay đi! b) Chú ấy xa nhà đã lâu rồi. c) Quê Bác ở làng Sen. d) 2-9 là ngày Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam * Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu trần thuật đơn. Hãy phân tích những câu đó. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung. Tuần 28. Kết quả cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tiết LUYỆN TẬP CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Hiểu thêm về câu trần thuật đơn có từ là . _ Có khả năng phát hiện câu trần thật đơn có từ là trong văn cảnh. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Con hãy nhắc lại định nghĩa về câu trần thuật đơn có từ là. Cho VD. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Câu trần thuật đơn có từ là, là loại câu chúng ta thường gặp trong Tiếng Việt. Hiểu rõ về loại câu này chúng ta sẽ dễ dàng hơn trong Lắng nghe cách viết văn. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ a) Hương / là một bạn gái năng; học rất giỏi. * Trong những câu sau, câu nào là câu trần thuật đơn có từ b) Tô Hoàng / là ngôi Là? Hãy phân tích câu văn ấy. trường thân yêu của a) Hương là một bạn gái học chúng em. rất giỏi. 3 Học sinh b) Tô Hoàng là ngôi trường lên bảng thân yêu của chúng em. viết c) Chúng em gọi Toàn là c) Chúng em gọi Toàn là thần thần đồng toán học. đồng toán học. d) Mẹ đang là quần áo cho em. d) Mẹ đang là quần áo cho e) Sọ dừa đỗ cao và được em. phong là trạng nguyên. e) Sọ dừa đỗ cao và được phong là trạng nguyên.. * Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tuần 28 LUYỆN TẬP  Nêu cảm nhận của em về hình ảnh cây tre Việt Nam trong đó có sử dụng câu trần thuật đơn và câu trần thuật đơn có từ là..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tuần 29 Tiết CẢM THỤ VĂN BẢN “ LAO XAO ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Cảm nhận được vẻ đẹp của khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời, thấy được nghệ thuật miêu tả tài tình của tác giả, bổ sung thêm kiến thức về các loài chim. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Con hãy tóm tắt văn bản“lao xao ” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; * Nêu cảm nhận của em sau khi học xong văn bản Lao xao?. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. Lắng nghe. 3 Học sinh lên bảng viết *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn () _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được cảm nhận chung của mình sau khi học xong tác phẩm. _ Thân đoạn: + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả ..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> + Cảnh khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời thật thanh bình và yên ả. Tất cả không khí sôi động, nhộn nhịp như được thu lại trong một đoạn văn ngắn của tác giả. + Thế giới loài chim được miêu tả thật ấn tượng, sinh động. + Kiến thức về các loài chim được thể hiện thật sinh động qua những câu văn sinh động, dễ hiểu, những bài đồng dao quen thuộc... _ Kết đoạn: + + HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần 29 Tiết LUỆN TẬP CÁC BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TU TỪ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Nắm chắc hơn về các biện pháp nghệ thuật tu từ. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : * Chúng ta đã được học bao nhiêu biện pháp nghệ thuật ? Hãy kể tên và cho VD với mỗi loại? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Các biện pháp nghệ thuật tu tư như nhân hoá, so sánh, hoán dụ, ẩn dụ là những biện pháp nghệ thuật quen thuộc trong văn học. Nhờ những Lắng nghe biện pháp nghệ thuật này, câu văn trở nên sinh động, có hồn và hay hơn.... HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; *Hãy phát hiện những biện pháp nghệ thuật đã học trong những câu a)Lão sói gì đang rình rập trước văn sau: nhà mấy chú dê bé bỏng. a)Lão sói gì đang rình rập trước b)Tôi như người buồn ngủ gặp nhà mấy chú dê bé bỏng. chiếu manh. b)Tôi như người buồn ngủ gặp 3 Học sinh c)Nàng hồng kiêu sa đang đỏng chiếu manh. lên bảng đảnh làm dáng. c)Nàng hồng kiêu sa đang đỏng viết d)Qua đình ngả nón trông đình đảnh làm dáng. Đình bao nhiêu ngói thương d)Qua đình ngả nón trông đình mình bấy nhiêu. Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu. e)Anh ấy là một chân sút rất cừ. e)Anh ấy là một chân sút rất f)Ngoài thềm rơi cái lá đa cừ. Tiếng rơi nghe mỏng như là f)Ngoài thềm rơi cái lá đa rơi nghiêng. Tiếng rơi nghe mỏng như là rơi g)Tay súng ấy đã đạt giải huy nghiêng. chương vàng..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> g)Tay súng ấy đã đạt giải huy chương vàng. h)áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.. *Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã học *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung.. h)áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tuần 29 CHỮA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh biết cách miêu tả người trong hoạt động. - Thấy được các ưu và nhược điểm của mình. II. Thiết kế bài dạy. 1. Gv nhận xét những ưu và nhược điểm trong phàn bài làm của học sinh: * Ưu điểm: - Biết cách làm một bài văn với bố cục 3 phần. - Một số bài có những hình ảnh hay, độc đáo. - Văn viết có cảm xúc, cô đọng, biểu cảm. - Các bài tiêu biểu: Linh giang, Huyền, Toàn, yến. Thu... * Nhược điểm: - Một số bài viết còn quá sơ sai. - Một số bài không đi đúng trọng tâm. - Sai lỗi chính tả người. - Mắc nhiều lỗi về câu, từ. - Các bài viết kém: Hùng, Tiến Hoàng Quân, Việt, Hoàng Anh... 2. Các bạn được điểm cao đọc bài của mình cho cả lớp cùng nghe. 3. Học sinh sửa lại bài cho đúng với yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tuần 29 LUYỆN TẬP * EM HÃY VIẾT MỘT BÀI VĂN MIÊU TẢ EM BÉ ĐANG TẬP ĐI, TẬP NÓI..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tuần 30 GIỚI THIỆU TRUYỆN KÍ I.. Cho học sinh tìm hiểu về thể kí và từng nhóm trình bày kết quả của mình.. II.. GV tổng kết và nêu nhận xét chung: 1) Thể loại kí: là sự ghi chép lại những điều tai nghe mắt thấy trong cuộc sống. Trong bài, tác giả có thể thể hiện những cảm nhận của mình về cuộc sống và con người... 2) Cô Tô: là bài đàu tiên trong cụm kí hiện đại, được trích từ thiên kí dài cùng tên của Nguyễn tuân. Trong tác phẩm kí và tuỳ bút, nhà văn bộc lộ vốn hiểu biết rất phong phú, nhiều mặt về đời sống, thiên nhiên, đất nước. Ông được xem là bặc thầy về ngôn ngữ, là một nghệ sĩ tinh tế và tài hoa trong việc phát hiện và sáng tạo cái đẹp. Cách nhìn của nhà văn là cách nhìn luôn thiên về thẩm mĩ và văn hóa..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tuần 30 Tiết LUYỆN TẬP CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Hiểu thêm về câu trần thuật đơn không có từ là. _ Có khả năng phát hiện câu trần thật đơn trong văn cảnh. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Con hãy nhắc lại định nghĩa về câu trần thuật đơn không có từ là. Cho VD. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Câu trần thuật đơn không có từ là ,là loại câu chúng ta thường gặp trong Tiếng Việt. Hiểu rõ về loại câu này chúng ta sẽ dễ dàng hơn trong cách viết văn. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng;  Trong những câu sau đây, câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tai? “ Mùa thu đã tới rồi, từ trên bầu trời xuất hiện những đám mây lơ lửng. Từng đàn co trắng nhẹ nhàng như trôi trên không gian tĩnh mịch. Không còn cái nắng gay gắt của mùa hạ nữa. những chiếc lá đã bắt đầu lìa cành để trở về với cội. Trên mặt ao lăn tăn gơn sóng. Đâu đó vẳng lại những tiếng sáo diều ngân nga tha thiết. Khung cảnh êm đềm của mùa thu gợi cho ta bao kỉ nịêm về thời thơ ấu.” * Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu miêu tả. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. Lắng nghe. “ Mùa thu đã tới rồi, từ trên bầu trời xuất hiện những đám mây lơ lửng. Từng đàn cò trắng nhẹ nhàng như trôi trên không gian tĩnh mịch. Không còn cái nắng gay gắt của mùa hạ nữa. Học sinh lên Những chiếc lá đã bắt đầu lìa bảng làm cành để trở về với cội. Trên mặt bài. ao lăn tăn gơn sóng. Đâu đó vẳng lại những tiếng sáo diều ngân nga tha thiết. Khung cảnh êm đềm của mùa thu gợi cho ta bao kỉ nịêm về thời thơ ấu.”.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> và câu tồn tại. Hãy phân tích những câu đó. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tuần 30 ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ. I.Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh năm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả, củng cố hệ thống hoá các bước, các biện pháp và kĩ năng cơ bản để làm bài văn miêu tả. - Tích hợp với n bài văn miêu tả đã học. II.Thiết kế bài dạy: 1) Các loại văn miêu tả chủ yếu ở lớp 6: - Tả cảnh - Tả người: + Tả chân dung người. + Tả người trong hoạt động. + Tả người xen tả cảnh. 2) Các kĩ năng cần có để làm một bài văn tả cảnh: Quan sát, tưởng tương, so sánh, liên tưởng, hồi tưởng, hệ thống hoá kiến thức 3) Bố cục một bài văn tả cảnh: - Mở bài: Tả khái quat. - Thân bài: Tả chi tiết. - Kết bài: nêu nhận xét về đối tượng. 4) Luyện tập: Hãy miêu tả lại một trận đấu bóng mà em đã được xem..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tuần 30 LUYỆN TẬP Chữa bài tả một em bé đang tập đi, tập nói..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tuần 31 Tiết CẢM THỤ VĂN BẢN “ CẦU LONG BIÊN CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ.” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Hiểu sâu hơn về thể loại văn bản nhật dụng. Thấy được tầm quan trọng của câu Long Biên trong thời đại ngày nay. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Con hãy tóm tắt lại truyện “CLBCNLS ” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; * Trong phần miêu tả cây cầu Long Biên, tác giả đã sử dụng hình ảnh ẩn dụ nào? Hãy nêu tác dụng của việc sử dụng hình ảnh ấy? Qua việc tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật này, em thấy được thêm vẻ đẹp gì về cầu Long Biên?. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. Lắng nghe. _ Tìm được hình ảnh so sánh mà tác giả sử dụng. _ Lập ý cho việc cảm thụ chi tiết đó. 3 Học sinh lên bảng viết *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn () _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được chi tiết miêu tả cầu Long Biên có sử dụng biện pháp nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> viết đoạn. HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung.. so sánh trong tác phẩm và ấn tượng mà chi tiết đó để lại. _ Thân đoạn: + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả. + Cây cầu hiện lên không nặng nề như trọng lượng thực của nó mà rất mềm mại duyên dáng. + Tăng thêm vẻ đẹp của cảnh sắc hai bên bờ sông Hồng. _ Kết đoạn: + +.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tuần 31 Tiết LUYỆN TẬP CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các lỗi sai về chủ ngữ và vị ngữ. _ Rèn kĩ năng viết đúng CN-VN. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức *Nhắc lại các lỗi về chủ ngữ và vị ngữ? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Việc sử dụng đúng câu trong Tiếng Việt là một việc làm bắt buộc và vô cùng cần thiết đối với mỗi học sinh. Nếu không thành thục trong kĩ Lắng nghe năng này, các em sẽ viết những bài văn rất tối nghĩa, ngờ nghệch, thâm chí làm trò cười cho cả lớp. HĐ2: GV đưa bài tập rèn kĩ năng: I. Chữa lỗi sai về chủ ngữ và vị ngữ: Hãy phân tích cấu tạo và cho biết những câu sau sai ở đâu? Sửa lại cho đúng. a) Qua cách xử lí tình huống, thể hiện là người thông minh. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................ b) Vào một buổi sáng đẹp trời, khi những giọt sương long lanh còn vương đọng trên .......................................................................................................................................... ............ cành cây ngọn cỏ và những chú chim non đua nhau hót mừng bình minh. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................c) Cô Hà người đạt giải nhất trong cuộc thi “ cô giáo-mẹ hiền” .......................................................................................................................................... ............ d)Qua văn bản “ Vượt thác” cho ta thấy dượng Hương Thư là người khoẻ mạnh, yêu lao động. .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(117)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................ e)Hình ảnh Bác Hồ-vị cha già muôn vàn kính yêu của dân tộc. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................ f) Với việc miệt mài học tập đã giúp em đạt danh hiệu học sinh giỏi. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .............

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tuần 31 Tiết LUYỆN TẬP SỬA LỖI VÀ VIẾT ĐƠN. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các lỗi sai trong quá trình làm bài. _ Rèn kĩ năng viết đơn theo mẫu và không theo mẫu. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài :. Hoạt động của trò Lắng nghe. Kết quả cần đạt. HĐ 2:Một số Bài tập sửa lỗi. Sửa lại những câu văn sau sao cho trôi chảy: a) Trong văn bản “ Lòng yêu nước” đã được tác giả thể hiện một cách sâu sắc tình cảm của mình. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... b) Thông qua hình ảnh chàng Dế Mèn trong văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” được tác giả nêu ra một bài học rất sâu sắc. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... c) Cảnh sông nước Cà Mau được tác giả thể hiện thật gây được ấn tượng mạnh cho người đọc ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... d) Kiều Phương là một nhân vật trong truyện ngắn “ Bức tranh của em gái tôi” do tác giả Tạ Duy Anh sáng tác mang lại suy nghĩ ấn tượng cho người đọc. ........................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ...................................................................................................... e) Dượng Hương Thư đã được xuất hiện trong “Vượt thác” tác giả miêu tả rất thành công. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... f) Tiếng nói dân tộc, thứ ngôn ngữ quý báu đó, trong tác phẩm “ buổi học cuối cùng”. ........................................................................................................................... ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(119)</span> g) Bác Hồ, vị cha gia kính yêu của dân tộc, người chỉ lối đưa đường, đưa nhân dân thoát khỏi đêm đen nô lệ. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... h) Lượm-một chú bé thật gan dạ, dũng cảm, một chú bé hồn nhiên yêu đời, yêu cách mạng. ................................................................................................................................................ .......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Tuần 31 LUYỆN TẬP Cách viết đoạn văn I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào ý kiến đúng nhất: 1) Phần mở bài của đoạn văn nêu cảm nhận phải: A: Nêu được tên tác giả C: Phân tích cái hay, cái đẹp một cách cụ thể B: Nêu được tên tác phẩm D: Nêu được tác giả, tác phẩm và khái quát cảm xúc 2) Phần thân của đoạn cần: A. Kể lại sự việc C: Tóm tắt sự việc B: Lấy dẫn chứng minh hoạ cho sự việc D: Phân tích chi tiết và biểu lộ cảm xúc bản thân 3) Phần kết đoạn cần: A: Khái quát cảm xúc ở mức cao hơn C: Dừng lại ở phần thân đoạn B: Sử dụng các từ liên kết và nâng cao cảm xúc bản thân. 4) Điền tiếp vào chỗ trống: Trong quá trình viết đoạn, nếu đề bài yêu cầu có sử dụng những từ loại hoặc biện pháp nghệ thuật đã học ta phải:..................................................................................................... II. Sửa lại đoạn văn sau sao cho đúng về phương pháp, cách thức dùng từ và cấu trúc ngữ pháp: Qua văn bản “ Cây tre Việt Nam” đã cho ta thấy được vai trò to lớn của cây tre đối với ................................................................................................................................................ ...... cuộc sống con người. Tre gắn bó với cuộc sống con người như một lẽ tự nhiên. Bằng biện pháp ....................................................................................................................................... ................ nghệ thuật nhân hoá. Tác giả đã ví tre chẳng khác nào một người bạn thân, luôn có mặt trong ................................................................................................................................................ ....... cuộc sống của người Việt Nam bất chấp gian khổ, khó khăn. Lặng thầm cống hiến sức mình. ................................................................................................................................................ ....... Tre không đòi hỏi thiệt hơn, không tính toán. Ai chẳng biết đến cái cối xay tre tự ngàn đời,.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ................................................................................................................................................ ....... chiếc chõng tre hay chiếc quạt nan xua tan cái nóng oi ả trong những buổi trưa hè. Tuổi thơ ................................................................................................................................................ ....... nơi thôn quê. Cánh diều vút cao cùng tiếng sáo trúc. Những que chuyền. Không chỉ gắn bó ................................................................................................................................................ ....... với con người trong cuộc sống. Tre còn gắn bó với chúng ta trong những cuộc chiến đấu gian ................................................................................................................................................ ....... khổ và khốc liệt nhất. Cái chông tre mộc mạc thậm chí thô kệch mà giết được không biết bao ................................................................................................................................................ ....... nhiêu quân thù... Luỹ làng kiên cố, dày đặc trùm bóng âu yếm lên làng bản xóm thôn. Lại là ................................................................................................................................................ ....... thành trì vững chắc ngăn cản bước tiến của quân thù. Ta sinh ra có tre, mất đi cũng trên chiếc ................................................................................................................................................ ....... giường tre thân thuộc. Nếu đời sống của con người Việt Nam không có loài cây thân thương ấy ................................................................................................................................................ ...... chắc chắn sẽ thiếu vắng nhiều lắm......

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Tuần 32 Tiết CẢM THỤ VĂN BẢN “ BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ” I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Hiểu được ý nghĩa của văn bản, thấy được tài tình của tác giả khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài. _ Rèn kĩ năng viết đoạn theo lối cảm thụ. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : *Con hãy tóm tắt lại truyện “BTCTLD Đ ” bằng 10 câu văn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài : Cảm thụ văn bản là một việc làm quan trọng nhằm giúp học sinh hiểu kĩ hơn về nội dung tác phẩm. Đồng thời nó cũng giúp chúng ta rèn kĩ năng viết đoạn- việc làm không thể thiếu trong môn TLV. Bài luyện tập này sẽ giúp các con có được kĩ năng đó. HĐ 2: Gv đưa câu hỏi rèn kĩ năng; * Hãygiải thích vì sao bức thư nói về chuyện mua bán đất đai cách đây hơn một thế kỉ lại được coi là một trong nước văn bản hay nhất về thiên nhiên và môi trường?. *GV tổ chức hướng dẫn học sinh tìm và sắp xếp ý phục vụ cho việc viết đoạn. Hoạt động của trò. Kết quả cần đạt. Lắng nghe. _ Lập ý cho việc cảm thụ chi tiết đó. 3 Học sinh lên bảng viết. *Gợi ý: Các ý cần thiết cho việc viết đoạn () _ Câu mở đoạn: Giới thiệu được nội dung trong tác phẩm và ý nghĩa của nội dung đó..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> _ Thân đoạn: + Là sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả. + Bức thư được viết từ tình yêu quê hương, và với người da đỏ thì đó là một tình yêu đặc biệt gắn với đất đai, thiên nhiên. + Tác giả nói đến không chỉ đất đai chung chung mà là tất cả những gì liên quan đến đất đai như cây cối, côn trùng, những bông hoa, đồng cỏ, vũng nước, những cơn gió thoảng qua.Tóm lại là tất cả những gì liên quan đến thiên nhiên. _ Kết đoạn: + + HĐ 3: Gv Tổng kết, nêu ưu, nhược của từng bài và rút ra bài học chung..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tuần 32 Tiết LUYỆN TẬP CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các lỗi sai về chủ ngữ và vị ngữ. _ Rèn kĩ năng viết đúng CN-VN. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức *Nhắc lại các lỗi về chủ ngữ và vị ngữ? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động Kết quả cần đạt của trò HĐ 1: Giới thiệu bài : Việc sử dụng đúng câu trong Tiếng Việt là một việc làm bắt buộc và vô cùng cần thiết đối với mỗi học sinh. Nếu không thành thục trong kĩ Lắng nghe năng này, các em sẽ viết những bài văn rất tối nghĩa, ngờ nghệch, thâm chí làm trò cười cho cả lớp. * Chữa lỗi sai về chủ ngữ và vị ngữ: Hãy phân tích cấu tạo và cho biết những câu sau sai ở đâu? Sửa lại cho đúng. a)Qua cách xử lí tình huống, thể hiện là người thông minh. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................ b) Vào một buổi sáng đẹp trời, khi những giọt sương long lanh còn vương đọng trên .......................................................................................................................................... ............ cành cây ngọn cỏ và những chú chim non đua nhau hót mừng bình minh. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................ c) Cô Hà người đạt giải nhất trong cuộc thi “ cô giáo-mẹ hiền” .......................................................................................................................................... ............ d)Qua văn bản “ Vượt thác” cho ta thấy dượng Hương Thư là người khoẻ mạnh, yêu lao động..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> .......................................................................................................................................... .................................................................................................. e)Hình ảnh Bác Hồ-vị cha già muôn vàn kính yêu của dân tộc. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................ f) Với việc miệt mài học tập đã giúp em đạt danh hiệu học sinh giỏi. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .........................

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tuần 32 Tiết LUYỆN TẬP SỬA LỖI VÀ VIẾT ĐƠN. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : _ Có kĩ năng tìm, phát hiện các lỗi sai trong quá trình làm bài. _ Rèn kĩ năng viết đơn theo mẫu và không theo mẫu. II.Thiết kế bài dạy: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: Giới thiệu bài :. Hoạt động của trò Lắng nghe. Kết quả cần đạt. II. Hãy biến những câu ghép sau thành câu đơn: a) Bố tôi đi làm, còn mẹ tôi đi chợ, nấu cơm. .......................................................................................................................................... ............ b) Mấy hôm nọ, trời nắng to, tất cả mọi người đều cảm thấy mệt mỏi. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................ c) Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thứơc, trông hai bên bơg, rừng đước dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. .......................................................................................................................................... ............ .......................................................................................................................................... ............ d) Trong lớp tôi, Linh Giang học giỏi nhất, còn Thơ lại có giọng đọc tuyệt vời. .......................................................................................................................................... ............ .......................................................................................................................................... ............ III. Trong những câu sau, đâu là câu miêu tả, đầu là câu tồn tại? Phân tích cấu tạo của chúng? a) Chợ mọc lên ở cạnh nhà tôi.. e) Cạnh nhà tôi, mọc lên một cái chợ.. b) Lom khom dưới núi tiều vài chú f) Lác đác bên sông chợ mấy nhà. c) Từ xa, xuất hiện một vệt khói.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> đen d) Từ mái tóc chị, toả ra một mùi hương thơm.. g) Mây trắng bay nhởn nhơ trên bầu trời. h) Tại khu phố ấy, nghi ngút khói đen..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Tuần 32 LUYỆN TẬP IV. Hãy sắp xếp ý cho hợp lí trong một bài văn “Tả khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời” Tôi yêu ngôi nhà nội – một ngôi nhà mái ngói đỏ tươi rộng rãi, thoáng mát.( ) Tôi yêu hơn cả là khu vườn của ông vào những buổi sáng đẹp trời. ( ) Buổi sáng, khi những giọt sương mai còn vương đọng trên những tán lá xanh mướt của cây hồng xiêm, sấu, ổi , ngọc lan... thì chú chim sâu tinh nghịch xây tổ trên cành bưởi đã lích rích chuyền cành, đánh thức cả khu vườn.( ) Tôi rất thích được về quê nội mỗi dịp cuối tuần.( ) Vườn của ông tôi đa dạng lắm. Các loài cây ăn quả và các loại hoa chung sống thật hoà thuận và thanh bình. Chẳng bao giờ chúng tranh giành, cãi cọ nhau.( ) Cô ta nâng niu cái nụ còn chúm chím, ướt đẫm sương mai, lòng đầy kiêu hãnh và thách thức ( ) Chú sơn ca từ vườn nhà ai cũng bay sang góp chuyện khiến cả khu vườn sôi động hẳn lên( ) Anh chích choè có vẻ thích thú trước một buổi sớm mai như vậy nên luôn miệng hót vang.( ) Đứng cạnh chị hoa huệ nghiêm túc là nàng hồng- nữ chúa của các loài hoa đang mải mê chải tóc, soi gương. Hồng kiêu sa rất tự hào về sắc đẹp của mình.( ) Tôi cứ đứng hít hà cái mùi thơm ngọt mát ấy và say sưa ngắm cảnh đẹp của khu vườn của ông nội ( ) Một anh gió tinh nghịch chạy nhảy làm rối tung mái tóc của chị hoa tóc tiên,tiện thể đưa làn hương thơm ngát của những đoá ngọc lan bay khắp khu vườn.( ) Chưa bao giờ tôi thấy cảnh đẹp và bình yên đến thế. Trên trời cao, bé nắng nghịch ngợm nheo nheo đôi mắt, rồi phóng thẳng xuống mặt đất. Chú luồn qua kẽ lá tạo nên những chiếc gương soi nho nhỏ, xinh xinh. ( ) Sương bắt đầu tan, chảy xuống đất như những hạt lưu li trong vắt. ( ) Đàn ong chăm chỉ kéo nhau đi kiếm mồi. ( ) Chúng sà xuống chỗ nàng hồng và say sưa hut mật.( ) Khoảng 10h sáng, vườn ông diễn ra cuộc thi giọng hát hay của các loài chim. Hầu hết các loài đều có mặt.( ) Hồng bị ong châm đau quá, cô ta nhăn nhó kêu toáng lên. giọng chua loét: “ Lũ ong đáng nghét kia! Đi ra chỗ khác kẻo làm hỏng mất bộ áo váy của ta bây giờ” ( ) Lão vẹt già năm nay cũng tham gia. Giọng lão chẳng có gì khá khẩm hơn các năm trước, chỉ có bộ lông là sặc sỡ hơn.( ).

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Chim oanh mọi năm hát hay là thế, vậy mà hôm nay lại bị khản tiếng. Hát được nửa bài, nó đành rút lui. Ban giám khảo là chim sâu và sáo đen chỉ biết nhìn nhau lắc đầu. () Phần thắng năm nay mọi người đều cho rằng sẽ thuộc về vàng anh. Chú vừa hót lại vừa biểu diễn một điệu múa tuyệt đẹp. Tất cả mọi người, kể cả bác sấu già cũng say sưa ngắm nhìn, lắng nghe. Thỉnh thoảng, lại đồng tình bằng những tràng pháo tay mỗi khi anh gió chạy qua.() Huy chương vàng đã thuộc về hoạ mi. Nó sung sướng nhận giải rồi lại vội vã bay đi. Nghe các loài kháo nhau, nó còn đi luyện giọng ở một câu lạc bộ nào đó để cuối năm còn tham gia thi tiếp( ). Cuộc thi kết thúc, khu vườn trở lại yên tĩnh. Chỉ nghe tiếng lũ ong vo ve và tiếng càu nhàu của nàng hồng....( ) ấy vậy mà mọi người đều nhầm. Hoạ mi tưởng không tham gia, cuối buổi bỗng xuất hiện. Chắc cô nàng trang điểm quá cầu kì nên đến muộn. Cô cất giọng hát, tất cả đều lặng im. Lũ bướm ưa rong chơi cũng hạ cánh trên bông hoa cúc trắng. Ong chăm chỉ là thế cũng dừng tay. Không gian như lắng đọng để thưởng thức tiếng hót diệu kì. Ông nội đứng cạnh tôi từ lúc nào, ông gật gù tán thưởng.( ).

<span class='text_page_counter'>(130)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×