Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 66 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. PHẦN IV : SINH HỌC CƠ THỂ CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT Tuần: 1 Tiết dạy: 01 Ngày soạn: 18/08/2012. Bài: 1 SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ. 1) MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò của nước ở thực vật: đảm bảo hình dạng nhất định của tế bào và tham gia vào các quá trình sinh lí của cây. Thực vật phân bố trong tự nhiên lệ thuộc vào sự có mặt của nước. - Trình bày được cơ chế hấp thụ nước của thực vật. - Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở rễ của thực vật. 1.2. Kỹ năng: - Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình. - Lập được bảng so sánh giữa các cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khoáng ở rễ 2) CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: - Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11. - Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Giới thiệu chương trình SH11: Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của nước đối với thực vật CH1: Nêu vai trò của nước đối với tế bào, cơ thể thực vật? Hướng dẫn học sinh liên hệ với thực tế để tìm hiểu vai trò của nước: - Học sinh liên hệ kiến thức cũ, tiến hành Nếu không có nước, cây có lấy được muối thảo luận nhóm để nêu vai trò của nước khoáng hay không? đối với thực vật Tại sao khi khô hạn, tốc độ lớn của cây lại chậm? Buổi trưa nắng gắt tại sao cây không bị chết bởi nhiệt độ?.... 1. Vai trò của nước ở thực vật Làm dung môi, đảm bảo sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo hình dạng của tế bào, tham gia vào các quá trình sinh lí của cây (thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường…), ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm hình thái của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. CH 2: Hãy nêu những đặc điểm hình thái của rễ thích nghi mục II SGK để trả lời… với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng? CH3 : Hãy nêu những đặc điểm của tế bào lông hút của rễ Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Nghiên cứu. Trang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng? 2. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây 2.1. Đặc điểm hình thái của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng - Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hút nước: Rễ có khả năng ăn sâu, lan rộng, có khả năng hướng nước, trên rễ có miền hút với rất nhiều tế bào lông hút. - Đặc điểm của tế bào lông hút thích nghi với chức năng hấp thụ nước: + Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. + Có một không bào trung tâm lớn. + Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh. 2.2. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây - Các con đường vận chuyển nước vào rễ cây: H2O và một số ion khoáng từ đất → TB lông hút → các tế bào vỏ rễ → mạch gỗ của rễ qua 2 con đường: + Con đường qua thành tế bào - gian bào: H2O và một số ion khoáng từ đất → TB lông hút → không gian giữa các bó sợi của các tế bào vỏ rễ → nội bì ⃗ đai Caspari TBC của nội bì → mạch gỗ rễ (Đai caspari nằm ở phần nội bì của rễ, có vai trò kiểm soát các chất đi vào trung trụ, điều hòa vận tốc hút nước của rễ). Đặc điểm của con đường này là nhanh, không được chọn lọc. + Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: H2O và một số ion khoáng từ đất → TB lông hút → xuyên qua TBC của các tế bào vỏ rễ → TBC của các tế bào nội bì → mạch gỗ rễ. Đặc điểm của con đường này là Chậm, được chọn lọc. - Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây: + Hấp thụ nước: theo cơ chế thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu + Hấp thụ ion khoáng: o Cơ chế thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang. o Cơ chế chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng và chất mang. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 3: Tìm hiểu các tác nhân môi trường ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây CH4: Hãy kể các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến Nhiệt độ, ánh sáng, O2, pH của môi trường, đặc điểm lí hoá của đất….. lông hút? CH5: Hãy giải thích sự ảnh hưởng của môi trường đối Thảo luận nhóm để trả lời với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây? Hoạt động 4: Củng cố bài học và dặn dò Củng cố: Phân biệt cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khoáng ở rễ của thực vật? Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du So sánh các con con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ dung dịch đất vào rễ cây? Vị trí và vai trò của vòng đai Caspari của rễ Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 2. Trao đổi nước ở thực vật. Tuần: 01 Tiết dạy:02 Ngày soạn: 19/08/2012. Bài: 2 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY. 1) MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Mô tả được thành phần và đường đi của dịch mạch gỗ - Mô tả được thành phần và sự dẫn truyền của dịch mạch rây 1.2. Kỹ năng: - Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình. - Lập được bảng so sánh giữa các thành phần và dòng dẫn truyền của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây 2) CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: - Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11. - Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: - Các hình H2.1 – H2.6 - SGK, SBT SH11, Cơ sở lí thuyết & 500 câu hỏi trắc nghiệm SH 11, … 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ chế hấp thụ nước ở rễ của thực vật trên cạn? Bài mới: Có hai con đường (dòng) vận chuyển các chất trong cây: * Con đường theo mạch gỗ: Vận chuyển nước, muối khoáng từ dưới lên. * Con đường theo mạch rây: Nước, chất hữu cơ chủ yếu từ trên xuống. Ngoài ra nước có thể được vận chuyển ngang, từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, thành phần và đường đi của dòng mạch gỗ trong cây CH1: Hãy trình cấu tạo của dòng mạch gỗ ? GV củng cố và tổng quát về cấu tạo mạch gỗ(nhanh) CH2: Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ? CH3: Làm thế nào mà dòng mạch gỗ di chuyển được từ rễ lên thân tới các cơ quan bộ phận của cây? Cơ chế vận chuyển của nước trong mạch là thụ động (khuếch tán); cơ chế vận chuyển của muối khoáng và các chất hữu cơ có thể là thụ động (khuếch tán) có thể là chủ động (hoạt tải – vận chuyển ngược chiều nồng độ). - Trình bày thí nghiệm chứng minh sự tồn tại của áp suất rễ? - Vì sao sự thoạt hơi nước qua lá lại tạo ra lực hút nước từ dưới lên trên? CH4: So sánh sự dẫn truyền nước và ion khoáng từ đất vào rễ cây và sự dẫn truyền nước và ion khoáng trong. - Nghiên cứu mục I.1 và quan sát H 2.1 SGK để trả lời - Nghiên cứu mục I.2 SGK để trả lời : Nhờ 3 lực : Lực đẩy, lực hút của lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.. - Quan sát H2.3 và trả lời lệnh I.2 SGK => đưa ra câu trả lời. - Giống nhau: + Cơ chế dẫn truyền nước: thẩm thấu + Cơ chế dẫn truyền ion khoáng: theo cơ. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. chế thụ động và chủ động. - Khác nhau: …. thân cây?. 1. Dòng mạch gỗ 1.1. Cấu tạo: Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá. 1.2. Thành phần của dịch mạch gỗ: Bao gồm H2O(chủ yếu), các ion khoáng và một số chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ. 1.3. Động lực của dòng mạch gỗ: Nước, muối khoáng được vận chuyển trong cây nhờ bó mạch gỗ theo chiều từ dưới lên nhờ các lực sau: - Lực đẩy(áp suất rễ) - Lực hút của lá(do thoạt hơi nước) - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về về cấu tạo, thành phần và đường đi của dòng mạch rây trong cây Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Nghiên cứu mục II.1 và quan sát H 2.5 SGK để trả lời - Nghiên cứu mục II.2 SGK để trả lời : CH6 : Hãy nêu thành phần của dịch mạch rây? CH7: Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ - Nghiên cứu mục II.3 SGK để trả lời : và các cơ quan khác? 2. Dòng mạch rây 2.1. Cấu tạo: Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ. 2.2. Thành phần của dịch mạch rây: Saccarôzơ, các axit amin, hoocmôn thực vật, các hợp chất hữu cơ, một số ion khoáng (nhiều K+) 2.3. Động lực của dòng mạch rây: Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn(lá) và cơ quan chứa (rễ) Hoạt động 3: Củng cố bài học và dặn dò CH 5: Hãy trình cấu tạo của dòng mạch rây ?. Củng cố: Trình bày mối quan hệ giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị bóc phình to ra? Nêu những điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 3. Thoát hơi nước. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Tuần: 02 Tiết dạy:03 Ngày soạn: 25/08/2012. Bài: 3 THOÁT HƠI NƯỚC. 1) MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được cơ chế thoát hơi nước, ý nghĩa của thoát hơi nước với đời sống của thực vật. - Nêu được sự cân bằng nước cần được duy trì bằng tưới tiêu hợp lí mới đảm bảo cho sinh trưởng của cây trồng. - Trình bày được sự trao đổi nước ở thực vật phụ thuộc vào điều kiện môi trường. 1.2. Kỹ năng: - Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình. - Lập được bảng so sánh giữa các thành phần và dòng dẫn truyền của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây 2) CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: - Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11. - Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 3.1, hình 3.3 và hình 3.4 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ: Trình bày các con đường (dòng) vận chuyển các chất trong cây? Bài mới: Trọng tâm của bài: thoát hơi nước qua lá Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của quá trình thoát hơi nước CH1: Macximôp nhà sinh lí thực vật Nga cho rằng « Thoát hơi - Nghiên cứu mục I SGK, tiến hành thảo nước là tai họa tất yếu của cây », Hãy lí giải câu nói trên ? luận nhóm để trả lời 1. Vai trò của quá trình thoát hơi nước - Tạo ra sức hút nước ở rễ. - Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi tránh cho lá, cây không bị đốt nóng khi nhiệt độ quá cao. - Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng O2 điều hoà không khí.... Hoạt động 2: Tìm hiểu về quá trình thoát hơi nước qua lá Hoạt động của GV CH 2: Cơ quan nào là cơ quan chủ yếu điều tiết sự thoát hơi nước của cây ? Nêu thành phần cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. CH3: Quá trình thoát hơi nước qua lá diễn ra theo những con đường nào? Trong đó con đường nào đóng vai trò chủ yếu? Nêu cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo nên khí khổng.. Hoạt động của HS - Lá là cơ quan thoát hơi nước - Chăm chú theo dõi : - Nghiên cứu mục II.2 SGK => Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu,…. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. CH4: Nêu quá trình thoát hơi nước qua khí khổng? Nêu cơ chế đóng, mở khí khổng. - Nghiên cứu mục II.2 SGK , tiến hành thảo luận nhóm để trả lời : …. 2. Thoát hơi nước qua lá - Lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây + Mặt trên của lá có lớp cutin(bảo vệ bề mặt lá, hạn chế sự mất nước) + Mặt trên(một số loại cây) và mặt dưới của lá có các tế bào khí khổng(là vị trí trao đổi nước, khí của lá với môi trường) Cấu tạo của khí khổng: mỗi khí khổng gồm 2 tế bào hình hạt đậu, mỗi tế bào hạt đậu đều có thành trong mỏng, thành ngoài dày. - Quá trình thoát hơi nước theo 02 con đường: qua khí khổng và qua cutin + Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng: Đặc điểm: Vận tốc lớn, được điều chỉnh. Cơ chế đóng mở khí khổng: o Khi no nước, thành mỏng của TB hạt đậu căng ra → thành dày cong theo → khí khổng mở → nước thoát ra ngoài. o Khi thiếu nước, thành mỏng của tế bào hạt đậu hết căng và thành dày duỗi thẳng khí khổng đóng → nước không được thoát ra ngoài. - Quá trình thoát hơi nước qua lớp cutin: Đặc điểm: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. Cơ chế: là sự thoát hơi nước của các tế bào biểu bì lá qua bề mặt cutin của lá. Hoạt động 3: tìm hiểu các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước, cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng Hoạt động của GV Hoạt động của HS CH5: Hãy nêu các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình - Nghiên cứu mục III SGK để trả lời : … thoát hơi nước của cây? CH6: Các nhà sinh lí thực vật, Nhà nông học làm thế - Nghiên cứu mục IV SGK để trả lời : … nào tính toán được cân bằng nước đối với cây trồng? 3. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước - Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng ảnh hưởng đến thoát hơi nước. - Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí). - Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì quá trình hấp thụ nước tăng, độ ẩm không khí càng tăng thì sự thoát hơi nước càng giảm. - Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng trong đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao hấp thụ nước càng giảm. 4. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí - Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển bình thường. - Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách. Hoạt động 4: Củng cố bài học và dặn dò Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền Quá trình thoát hơi nước qua lá? Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng. Tuần: 02 Tiết dạy:04 Ngày soạn: 26/08/2012. Trường THPT Nguyễn Du. Bài: 4 VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG. 1) MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng. - Nêu được vai trò của chất khoáng ở thực vật. 1.2. Kỹ năng: - Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình. - Nhận biết được các biểu hiện triệu chứng của cây khi thiếu các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu 2) CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: - Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11. - Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 3.1, hình 3.3 và hình 3.4 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ: - Trình bày vai trò của quá trình thoát hơi nước qua lá và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước? - Trình bày quá trình thoát hơi nước qua lá? Bài mới: Trọng tâm của bài: Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu và vai trò của chúng trong cây Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. CH1 : Quan sát H4.1 và H4.2, qua đó các em có nhận xét - Quan sát H4.1 và H4.2 SGK, tiến hành gì ? thảo luận nhóm để trả lời + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác, ... - Nghiên cứu mục I SGK, trả lời : … CH2 : Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì ? Có mấy nhóm nguyên tố dinh dưỡng, căn cứ vào đâu để phân chia các nhóm nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ? - Nghiên cứu mục II, nội dung bảng 4 CH3: Hãy nghiên cứu Bảng 4( Vai trò của một số nguyên tố SGK, trả lời : … dinh dưỡng khoáng thiết yếu), qua đó nêu vai trò tổng quát của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ? 1. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và vai trò của chúng trong cây 1.1. Khái niệm về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu Nguyên tố khoáng thiết là : + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyể hóa vật chất trong cơ thể. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. -. Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu được chia thành 2 nhóm: Các nguyên tố khoáng đại lượng và các nguyên tố vi lượng. 1.2. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu Các nguyên tố khoáng đại lượng: + Bao gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg + Vai trò: Chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các quá trình sinh lí. Ví dụ: SGK Các nguyên tố khoáng vi lượng(chiếm 100mg/1kg chất khô của cây): Chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim. Ví dụ: SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng cho cây Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. CH 4: Hãy nêu các nguồn cung cấp các nguyên tố dinh - Nghiên cứu mục III.1, III.2 SGK, trả lời : dưỡng khoáng thiết yếu cho cây ? + Phân bón cho cây trồng + Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây CH5: Cây trồng hấp thụ các nguyên tố dinh dưỡng từ - Nghiên cứu mục III.1, III.2 SGK, tiến hành thảo luận nhóm để trả lời đất ở trạng thái nào? Làm thế nào để cây trồng khai thác có hiệu quả nguồn dinh dưỡng khoáng trong đất ? CH6: Dựa vào đồ thị H4.3, hãy rút nhận xét về liều - Quan sát đồ thị H4.3 và nội dung mục lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng III.2 SGK => để trả lời : … tốt nhất? CH7: Có phải tất cả các loại cây trồng đều có nhu cầu - Dựa vào kiến thức đã học và thực tiễn như nhau về các loại và liều lượng phân bón? trồng trọt => để trả lời : … CH8: Để cây trồng sinh trưởng tốt nhất ta cần phải chú ý gì khi bón phân? 2. Ngồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây 2.1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng + Không tan + Hoà tan Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hoà tan. 2.2.Phân bón cho cây trồng Phân bón là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng cho cây trồng Bón phân không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ. + Gây độc cho cây + Ô nhiễm nông sản + Ô nhiễm môi trường nước, đất … Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Hoạt động 3: Củng cố bài học và dặn dò Nêu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yêu ? Cho ví dụ về một số biểu hiện không bình thường của cây khi thiếu các nguyên tố dinh dưỡng? Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 5. Dinh dưỡng ni tơ ở thực vật . Tuần: 03 Tiết dạy: 05 Ngày soạn: 03/09/2012. Bài: 5,6 DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT. 1) MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của nguyên tố nitơ đối với đười sống cây trồng - Nêu được các nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên và các dạng nitơ cây hấp thụ từ đất. - Trình bày được sự đồng hoá nitơ khoáng và nitơ tự do (N2) trong khí quyển. - Trình bày được mối quan hệ giữa phân bón và năng suất cây trồng. .1.2. Kỹ năng: - Biết bố trí một thí nghiệm về phân bón. 2) CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: - Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11. - Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 5.1, hình 5.2 và hình 6.1, 6.2. 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ: - Trình bày vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu? Bài mới: Trọng tâm của bài: Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò sinh lí nguyên tố nitơ và nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Quan sát H5.1 và H5.2(a,b), và nghiên cứu mục I SGK trang - Quan sát H5.1 và H5.2 SGK, tiến hành 25 qua đó các em có nhận xét gì về : thảo luận nhóm để trả lời : + Là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. CH1 :Vai trò chung của nitơ đối với sự phát triển của cây ? + Nitơ là thành phần của hầu hết các CH2 :Vai trò cấu trúc của ntơ ? hợp chất trong cây + Tham gia thành phần của các CH3 :Vai trò điều tiết của ntơ ? enzim, hoocmôn... CH4 :Hãy nêu nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên ? Cây - Nghiên cứu mục III trang 28 SGK để trả lời: trồng có thể hấp thụ được các dạng nitơ nào ? + Nitơ trong đất: khoáng, hữu cơ + Nitơ trong KK: N 2 , NO, NO 2 + + ở dạng NH 4 và NO3 . 1. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ Vai trò chung : là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể. Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn… điều tiết các quá trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. 2. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây Nitơ phân tử trong khí quyển(N 2), chiếm khoảng 80%, cây không hấp thu được. Nitơ trong đất(đất là nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây) : nitơ khoáng và nitơ hữu cơ, rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng ở dạng NH 4+ và NO3-. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các quá trình chuyển hóa nitơ trong cây và trong tự nhiên Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. CH5: Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất diễn ra ntn ?. - QS H6.1 và n/cứu mục IV.1 SGK để trả lời. CH6: Quá trình cố định nitơ phân tử diễn ra ntn ? 3. Quá trình chuyển hóa nitơ. - QS H6.1 và n/cứu mục IV.2 SGK để trả lời. 3.1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn: Vi khuẩn amôn hoá. Vi khuẩn nitrat hoá. NO3NH4 + 3.2. Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển: Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter – trong ruộng lúa, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium – cộng sinh ở nốt sần cây họ đậu, Anabaena azollae – cộng sinh ở bèo hoa dâu …). Thực hiện trong điều kiện: Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện H 2 O NH4+ trong điều kiện kị khí: NN ⃗ 2 H NH=NH ⃗ 2 H NH2-NH2 ⃗ 2 H NH3 ⃗ Chất hữu cơ. Hoạt động 3: Tìm hiểu về mối quan hệ : phân bón – năng suất cây trồng – môi trường Hoạt động của GV CH7: Thế nào là bón phân hợp lí, và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường?. Hoạt động của HS - Nghiên cứu mục V SGK t230 để trả lời. 4. Phân bón và năng suất cây trồng Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá). Hoạt động 4: Củng cố . Trình bày vai trò của các loài vi khuẩn trong các quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và quá trình cố định nitơ phân tử ?. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Tuần: 03 Tiết dạy:06 Ngày soạn: 03/09/2012. Trường THPT Nguyễn Du. Bài: 7 THỰC HÀNH : THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN. 1. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng: - Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá - Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng. Đồng thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng 2. CHUẨN BỊ 2.1. Thí nghiệm 1: - Cây có lá nguyên vẹn - Cặp nhựa hoặc gỗ - Bản kính hoặc lam kính - Giấy lọc - Đồng hồ bấm giây - Dung dịch côban clorua 5%, - Bình hút ẩm 2.2. Thí nghiệm 2: - Hạt thóc đã nảy mầm 2 – 3 ngày - Chậu hay cốc nhựa ( Đủ để xếp từ 50 – 100 hạt lúa, lỗ cách lỗ 5 – 10 mm) - Thước nhựa có chia mm - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ - Ống đong dung tích 100 ml - Đũa thuỷ tinh - Hoá chất: dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit 3. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH - Chia lớp thành 4 nhóm 3.1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt lên mặt trên và mặt dưới của lá Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và dưới lá, dùng kẹp, kẹp lại Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. 3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK Mỗi nhóm làm 2 chậu: + Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch NPK + Một chậu đối chứng (2) cho nước sạch Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc với nước Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau 4 . THU HOẠCH Mỗi học sinh làm một bản tường trình, theo nôi dung sau: 4.1. Thí nghiệm 1: Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian: Nhóm. Ngày, giờ. Tên cây, vị trí của Thời gian chuyển màu của giấy côban lá clorua Mặt trên. Mặt dưới. Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá 2. Thí nghiệm 2: Tên cây. Công thức thí nghiệm. Mạ lúa. Đối chứng (nước). Chiều cao (cm/cây). Nhận xét. Thí nghiệm (d d NPK). Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Tuần: 04 Tiết dạy: 07 Ngày soạn: 07/09/2012. Bài: 8 QUANG HỢP Ở THỰC VẬT. 1) MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò của quá trình quang hợp. - Nêu được lá cây là cơ quan chứa các lục lạp mang hệ sắc tố quang hợp. .1.2. Kỹ năng: - Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích. 1.3. Thái độ: có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh nhằm cải thiện môi trường sống. 2) CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: - Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11. - Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 8.1, hình 8.2 và hình 8.3. 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ: Nếu cho một người đầu bếp giỏi 3 thứ nguyên liệu : Ánh sáng, CO2 và H2O và bảo anh hãy chuẩn bị cho tôi một bữa tiệc thì người đầu bếp giỏi đành bó tay. Nhưng thực vật dễ dàng sử dụng những nguyên liệu ấy để chế biến đầy đủ các loại thức ăn phục vụ cho bữa tiệc thịnh soạn. Bài mới: Trọng tâm của bài: Lá là cơ quan quang hợp Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và vai trò của quá trình quang hợp Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. CH1 : Quan sát sơ đồ H8.1 và cho biết quang hợp là gì ? - Quan sát H 8.1 để trả lời : CH2 : Một em hãy lên bảng viết phương trình tổng quát của - HS lên bảng viết PTTQ : … quá trình quang hợp ? CH3 :Quá trình quang hợp có vai trò như thế nào đối với sự - Nghiên cứu mục I.2 SGK để trả lời: sống trên hành tinh chúng ta? 1. Khái quát về quá trình quang hợp 1.1. Khái niệm về quang hợp Khái niệm : Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá (diệp lục) hấp thụ để tạo ra cacbonhyđrat và ôxy từ khí CO2 và H2O ⃗ PTTQ: 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2 +6 H2O ASMT Diệp lục. 1.2. Vai trò quang hợp học). -. Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất Biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hoá Hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. CH4 : Nêu đặc điểm của lá cây xanh thích nghi với chức - Quan sát H8.2 và nội dung mục II.1 năng quang hợp ? SGK để tiến hành trả lời : Trong lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế bào mô + Đặc điểm về giải phẩu, hình thái bên ngoài giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C4 có các tế bào mô giậu + Đặc điểm về giải phẩu, hình thái bên trong và tế bào bao bó mạch chứa các lục lạp. CH5: Lục lạp có cấu trúc như thế nào được xem là bào quan - QS H8.3 SGK và liên hệ kiến thức đã quang hợpbộ? học ở SH 10 → trả lời Các Cấu tạo Chức năng phận Màng kép Bao hợp bọc? tạo nên CH6: Vai trò của hệ sắcMàng tố trong quá trình quang - QS H6.1 và n/cứu mục IV.2 SGK để không gian giữatrả lời hai màng Các Xếp chồng lên nhau như Nơi diễn ra pha tilacôit chồng đĩa, nối với nhau tạo sáng trong quang (grana) nên hệ thống các tilacôit hợp Trên màng tilacôit chứa sắc tố quang hợp Chất Là chất lỏng giữa màng Thực hiện pha tối nền trong của lục lạp và màng của quang hợp (strôma) của tilacôit 2. Lá là cơ quan quang hợp Cấu tạo của lá : + Diện tích bề mặt lớn để hấp thu các tia sáng. biểu bì có nhiều khí khổng để CO2 khuếch tán vào. + Hệ gân lá dẫn nước, muối khoáng đến tận tế bào nhu mô lá và sản phẩm quang hợp di chuyển ra khỏi lá. + Trong lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế bào mô giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C4 có các tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch chứa các lục lạp. - Lục lạp: Có các hạt Grana được cấu tạo bởi các lớp màng tilacôit chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng) và chất nền stroma(chứa enzim đồng hoá CO 2).. +. +. - Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp lục) và sắc tố phụ (carôtenôit gồm carôten và xantôphyl) phân bố trong màng Tilacôit. Hệ sắc tố có vai trò hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng. Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ: Carôtenôit Diệp lục b Diệp lục a Diệp lục a trung tâm. Sau đó quang năng được chuyển cho quá trình quang phân li nước và phản ứng quang hoá để hình thành ATP và NADPH(nicôtin amit ađenin đinuclêôtit photphat).. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Hoạt động 3: Củng cố . Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp ở thực vật ? Học bài và chuẩn bị bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật. Tuần: 04 Tiết dạy: 08 Ngày soạn: 09/09/2012. Bài: 9 QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM. 1) MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được quá trình quang hợp ở thực vật C3 (thực vật ôn đới) bao gồm pha sáng và pha tối. - Trình bày được đặc điểm của thực vật C 4: sống ở khí hậu nhiệt đới, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch, có hiệu suất cao. - Nêu được thực vật CAM mang đặc điểm của cây ở vùng sa mạc, có năng suất thấp. - Trình bày được quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và khái quát hóa. 1.3. Thái độ: có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh 2) CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11; Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 9.1, hình 9.2, 9.3 và hình 9.4. 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng QH? Bài mới: Trọng tâm của bài: quang hợp ởThực vật C3 Hoạt động 1: Tìm hiểu về pha sáng của quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. CH1 : Nêu khái niệm về pha sáng của quang hợp? - Nghiên cứu mục I.1 để trả lời : CH2 : Pha sáng diễn ra ở đâu, theo mấy giai đoạn? Diễn - Nghiên cứu mục I.1 , quan sát H 9.1 tiến hành thảo luận nhóm để trả biến cơ bản của những giai đoạn đó? lời các câu hỏi 2 và 3 CH3 : Hãy kể tên các sản phẩm của pha sáng? Vai trò của các sản phẩm của pha sáng đối với quá trình quang hợp? 1. Quang hợp ở các nhóm thực vật Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối. 1.1. Pha sáng: cơ bản giống nhau ở các nhóm thực vật. 1.1.1. Khái niệm : là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. 1.1.2. Cơ chế + Diễn ra trên màng tilacoit của lục lạp + Nguyên liệu: CO 2, H2O, Ánh sáng + Diễn biến: diễn ra theo các giai đoạn Giai đoạn quang lí: Diệp lục(clorophyl) hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển thành trạng thái kích thích: Chl + h Chl*, năng lượng kích thích đó được sử dụng cho giai đoạn tiếp theo: Giai đoạn photphoryl quang hóa: 2H2O ⃗ Chl* 4H+ + 4e- + O2 Quang phân li nước: 3 ADP + 3 Pi 3 ATP Phot phoril hoá tạo ATP: Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. 2 NADP + 4 H+ 2 NADPH Tổng hợp NADPH: Phương trình tổng quát: 12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP + 18ATP + 12NADPH + 6O2 Hoạt động 2: Tìm hiểu pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. CH4 : Pha tối là gì? Điểm giống nhau cơ bản trong pha tối ở - Quan sát H9.1, H9.2 H9.3, H9.4và các nhóm TV C3, C4 và CAM là gì? nghiên cứu nội dung mục I.2 SGK tiến hành thảo luận nhó để trả lời CH4: CH5: Nêu đặc điểm về điều kiện sống, một số đại diện của + Pha tối: H9.1 + Diễn biến 3 gđ theo H9.2 nhóm TVC3? Qua đó trình bày diễn biến trong pha tối ở + Điểm giống nhau cơ bản: đều trải qua nhóm thực vật C3? chu trình Canvin(chu trình C3),... CH6: Hãy nêu đặc điểm về điều kiện sống, một số đại diện của nhóm TVC4, CAM? Qua đó trình bày điểm khác biệt cơ - Nghiên cứu nội dung các mục II, III SGK tiến hành thảo luận nhó để trả lời bản trong pha tối C4 ở nhóm TVC4, CAM? CH5,6 GV: Làm rõ sự giống và khác biệt cơ bản trong pha tối của 3 nhóm TV cho học sinh 1.2. Pha tối ở các nhóm thực vật 1.2.1. Khái niệm : là pha sử dụng năng lượng ATP và NADPH từ pha sáng để khử CO2 thành cacbohidrat. 1.2.2. Cơ chế: Diễn ra trong chất nền (stroma) * Ở nhóm thực vật C3 - Đặc điểm của thực vật C3: Sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới trong điều kiện khí hậu ôn hòa bao gồm: Rêu, đa số cây trồng(lúa, khoai, sắn, các loài rau, đậu,...) - Cơ chế: pha tối ở TV C3 được thực hiện bằng chu trình Canvin trải qua 3 giai đoạn chính: giai đoạn cố định CO 2, giai đoạn khử, giai đoạn tái sinh chất nhận 3 RiDP + 3 CO2 6 APG + Giai đoạn cố định CO 2(cacboxil hoá ): 6AlPG + Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH: 6APG + Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP: 5AlPG 3RiDP 1AlPG Tham gia tạo C6H12O6 PTTQ: 12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng) C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O * Ở nhóm thực vật C4 - Đặc điểm của thực vật C 4: sống ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO 2 thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn...nên có năng suất cao hơn. - Cơ chế : ở thực vật C4 trải qua 2 giai đoạn: Giai đoạn cố định CO2 tạm thời theo chu trình C 4 xảy ra ở tế bào nhu mô, giai đoạn 2: tái cố định CO 2 theo chu trình C 3 diễn ra ở tế bào bao bó mạch. * Ở nhóm thực vật CAM - Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít nước nên tránh mất nước do thoát hơi nước cây đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO 2 vào ban đêm khi khí khổng mở có năng suất thấp. Cơ chế: pha tối ở thực vật CAM diễn ra theo chu trình C 4 (ban đêm) và chu trình C3(ban ngày). Hoạt động 3: Củng cố Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền Trường THPT Nguyễn Du Trình bày điểm giống và khác nhau cơ bản của quá trình quang hợp ở các nhóm thực. vật ? . Học bài và chuẩn bị bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp.. Tuần: 05 Tiết dạy: 9-10 Ngày soạn: 10/09/2012. Bài: 10, 11. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐÊN QUANG HỢP QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG 1) MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường. - Trình bày được quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường. - Trồng cây dùng nguồn ánh sáng nhân tạo (ánh sáng của các loại đèn) có thể đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao. - Giải thích được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng. - Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế. - Nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng. 1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 1.3. Thái độ: - Qua kiến thức bài học các em có niềm tin khoa học, mong muốn bản thân vận dụng những kiến thức đã học để đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục, cải tạo các yếu tố ngoại cảnh để làm tăng năng suất cây trồng đảm bảo nguồn cung cấp lương thực thực phẩm, nguyên liệu cho đời sống xã hội. - Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 2) CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11; Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 10.1, hình 10.2 và hình 10.3. 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ: Trình bày điểm giống và khác nhau cơ bản của quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật ? Bài mới: Trọng tâm của bài: ảnh hưởng của ánh sáng (mục I) và nồng độ CO 2 (mục II). Hoạt động 1: Tìm hiểu về các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. CH1 : Hãy trình bày một số nhân tố của môi trường ảnh * Tìm hiểu về ảnh hưởng của ánh sáng: hưởng đến quá trình quang hợp? - Nghiên cứu các đề mục I, II, III, IV, V tiến hành thảo luận nhóm để trả lời : Ánh sáng, nồng độ CO2, Nước, CH2 : Thế nào là điểm bù ánh sáng, điểm bão hòa ánh Nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng. - Nghiên cứu mục I.1 , I.2 quan sát H sáng? 10.1 để trả lời các câu hỏi 2, 3 và 4. CH3: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp khi nồng độ CO2 bằng 0.01 và 0.32? CH4: Thành phần quang phổ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp và hoạt động sinh lí của cây? * Tìm hiểu về ảnh hưởng của nồng độ CO2: Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. - Nghiên cứu mục II quan sát H 10.2 CH5: Nồng độ CO2 ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp tiến hành thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi 5 và 6: ... ở thực vật? CH6: Quan sát H 10.2 , cho biết sự phụ thuộc của quang hợp vào nồng độ CO2 có giống nhau ở tất cả các loài cây không? * Tìm hiểu về ảnh hưởng của nước: - Nghiên cứu mục III và liên hệ kiến thức CH7 : Nước có vai trò gì đối với quá trình quang hợp? đã học để trả lời các câu hỏi 7: ... * Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ: - Nghiên cứu mục IV để trả lời câu hỏi 8 CH8: Vì sao nhiệt độ lại ảnh hưởng đến quá trình quang * Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ: - Nghiên cứu mục V, liên hệ kiến thức ở hợp? các bài 4, 5,6 để trả lời các câu hỏi 9 CH9: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp ở thực vật? 1. Một số nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp 1.1. Ánh sáng - Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần. - Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là xanh tím. 1.2. Nồng độ CO2 Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần. 1.3. Nhiệt độ Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25 - 35oC rồi sau đó giảm mạnh. 1.4. Nước Hàm lượng nước trong không khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ảnh hưởng đến độ mở khí khổng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. 1.5. Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang hợp… ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. Hoạt động 2: Tìm hiểu về biện pháp trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo Người ta có thể vận dụng các tác nhân trên để điều khiển quá trình quang hợp ở cây trồng trong tự nhiên cũng như - Nghiên cứu mục VI để trả lời câu hỏi trong các nhà trồng cây nhân tạo 10 và 11 CH10: Ưu điểm của phương pháp trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo? Hướng phát triển của phương pháp này? 2. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo - Sử dụng AS của các loại đèn (nêon, đèn sợi đốt) thay cho ASMT để trồng cây trong nhà có mái che. - Giúp khắc phục các điều kiện bất lợi của môi trường đồng thời đảm bảo nguồn cung cấp thực phẩm cho con người. Hoạt động 3: Giải thích quang hợp quyết định năng suất cây trồng CH11 : Thế nào là năng suất sinh học? CH12: Năng suất kinh tế là gì?. - Nghiên cứu nội dung mục I SGK → để trả lời CH11, CH12: + Pha tối: H9.1 + Diễn biến 3 gđ theo H9.2. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. CH133 : Vì sao quang hợp quyết định đến năng suất cây + Điểm giống nhau cơ bản: đều trải qua chu trình Canvin(chu trình C3),... trồng? Trong các sản phẩm quang - Liên hệ kiến thức bài 4 → để trả hợp những nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất? lời : Trong các nguyên tố đó: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H + C, H, O, N, P, S,... chiếm 6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95%. - Cây trồng lấy các nguyê tố hóa học C, H, O chủ yếu từ đâu? + Các NT C, H, O được cây lấy từ CO 2 và - Sản phẩm quang hợp chứa chủ yếu là các NT C, H, O H2O . mà các NT này được cây lấy chủ yếu từ CO 2 và H2O điều + Quang hợp quyết định đến năng suất đó chứng tỏ quang hợp và năng suất cây trồng có mqh ntn? cây trồng 3. Quang hợp và năng suất cây trồng - Phân tích thành phần hoá học các sản phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm 6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO 2 và H2O thông qua quá trình quang hợp) còn lại là các nguyên tố khoáng Quang hợp quyết định năng suất cây trồng. - Năng suất cây trồng: + Năng suất sinh học là khối lượng chất khô được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng của cây. + Năng suất kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người. Hoạt động 4: Tìm hiểu về các biện pháp nhằm làm tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển QH Hoạt động của GV Quang hợp quyết định năng suất cây trồng, mà quá trình quang hợp lại có mối liên hệ phụ thuộc vào các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp: ánh sáng, nhiệt độ, nước, ion khoáng,... Do đó để nâng cao năng suất cây trồng chúng ta cần sự điều tiết quá trình quang hợp. CH14 : Để tăng năng suất cây trồng người ta điều tiết quá trình quang hợp ntn? CH15 : Vì sao tăng diện tích lá lại ảnh hưởng đến quang hợp? Lmà thế nào để tăng diện tích lá? CH16 : Cường độ quang hợp là gì? Cần có biện pháp gì để tăng cường độ quang hợp? CH17 : Để tăng hệ số kinh tế, cần có những biện pháp gì?. Hoạt động của HS. -. Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số hệ số kinh tế, ... HS Nghiên cứu mục II.1 và liên hệ kiến thức mục II bài 8 Quang hợp ở thực vật để trả lời,... Nghiên cứu mục II.2 để trả lời -. Nghiên cứu mục II.3 để trả lời Hoạt động 4: Tìm hiểu về các biện pháp nhằm làm tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển QH 4. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp - Tăng diện tích lá: Sử dụng các biện pháp nông sinh để điều khiển sự sinh trưởng của cây diện tích lá. - Tăng cường độ quang hợp + Điều tiết quá trình quang hợp bằng các biện pháp nông sinh. + Tuyển chọn và tạo những giống mới có cường độ quang hợp cao. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. ⇒ tăng. Trang 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. - Tăng hệ số hệ số kinh tế + Tuyển chọn những giống cây có sản phẩm quang hợp chiếm tỉ lệ cao, cógiá trị KT. ⇒ tăng sản phẩm quang hợp ⇒ tăng hệ số kinh tế. + Sử dụng các biện pháp nông sinh Hoạt động 4: Củng cố hợp? -. Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang Vì sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng?. Bảng tóm tắt: So sánh 3 con đường cố định CO2 ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM Nhóm Thực vật C3 Thực vật C4 Thực Vật CAM Đặc điểm Đều có chu trình Canvin tạo ra ALPG rồi từ đó hình thành nên các hợp chất Giống nhau cacbohiđrit, axit amin, prôtêin, lipit,… Chất nhận Ribulôzơ-1,5-điphôtphat PEP (axit phôtphoenol piruvic) CO2 Sản phẩm Hợp chất 3 cacbon:APG Hợp chất 4 cacbon: AOA và axit malic/aspactic đầu tiên (axitphotphoglyxeric) Sống ở vùng ôn đới và á Sống ở khí hậu nhiệt đới nhiệt đới trong điều kiện và cận nhiệt đới, khí hậu Thực vật sống vùng sa khí hậu ôn hòa, cường độ nóng ẩm kéo dài mạc, là thực vật mọng Đặc điểm CO2, O2 bình thường. Bao gồm một số loài ngô, nước. thích nghi Bao gồm Rêu, đa số cây mía, cao lương, rau dền, Điều kiện sống: khí hậu trồng(lúa, khoai, sắn, các cỏ lồng vực,... khô hạn kéo dài. loài rau, đậu,...) - GĐ cố định CO2 tạm - GĐ cố định CO2 tạm thời Khác thời xảy ra trong tế bào (ban đêm) nhau Chỉ một giai đoạn là chu mô giậu. - GĐ cố định CO2 theo chu Giai trình Canvin xảy ra trong - GĐ cố định CO2 theo trình Canvin (vào ban đoạn các tế bào mô giậu. chu trình Canvin xảy ra ngày) trong tế bào bao bó xảy ra trong cùng một tế mạch. bào mô giậu. Có cường độ quang hợp trung bình, điểm bù CO2 Có cường độ quang hợp Có cường độ quang hợp cao, thoát hơi nước cao, cao, điểm bù CO2 thấp, thấp, điểm bù CO2 thấp hơn, Các tiêu có xảy ra hô hấp sáng thoát hơi nước thấp hơn, không có hô hấp sáng, thoát chí khác tiêu tốn sản phẩm quang không có hô hấp sáng,... hơi nước thấp rất thấp, ... Do hợp. Do vậy, có năng Nên có năng suất cao hơn. đó, có năng suất thấp. suất trung bình.. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Tuần: 06 Tiết dạy: 11 Ngày soạn: 20/09/2012. Trường THPT Nguyễn Du. Bài: 12. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. 1) MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được ý nghĩa của hô hấp: giải phóng năng lượng và tạo các sản phẩm trung gian dùng cho mọi quá trình sinh tổng hợp. - Trình bày được ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật. - Trình bày được hô hấp hiếu khí và sự lên men. + Trường hợp có ôxi xảy ra đường phân và chu trình Crep (chu trình Crep và chuỗi chuyền điện tử). Sản sinh nhiều ATP. + Trường hợp không có ôxi tạo các sản phẩm lên men. - Trình bày được mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp. - Nhận biết được hô hấp ánh sáng diễn ra ngoài ánh sáng. - Quá trình hô hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm... 1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 2) CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11; Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 12.1, hình 12.2 và Phiếu học tập: So sánh giữa hô hấp và lên men trong tế bào thực vật. 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ(5') - Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất của thực vật? - Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế? Bài mới: Trọng tâm của bài: Con đường hô hấp ở thực vật Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hô hấp ở thực vật(8') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thực vật không có cơ quan chuyên trách về hô hấp, quá trình hô hấp xảy ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực chất quá trình hô hấp diễn ra trong tất cả các tế bào của cơ thể thực vật - Quan sát H12.1 tiến hành thảo luận CH1: Thực hiện lệnh SGK nhóm để trả lời câu 1 - Nghiên cứu mục I.1 để trả lời CH2 : Hô hấp ở thực vật là gì? - Nghiên cứu mục I.2 để trả lời CH3: Viết PTTQ của quá trình hô hấp ở thực vật? Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. CH4: Hô hấp có vai trò như thế nào đối với thực vật? - Nghiên cứu mục I.3 để trả lời 1. Khái quát về hô hấp ở thực vật 1.1. Khái niệm - Hô hấp là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohyđrat bị phân giải đến CO2 và H2O đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP. - PTTQ: C6H12O6 + 6O2 6CO 2 + 6H2O + Năng lượng( ATP + Nhiệt) 1.2. Vai trò của hô hấp đối với thực vật - Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim. - Hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các con đường hô hấp ở thực vật(15') CH5: Có mấy con đường hô hấp ở thực vật? - Nghiên cứu mục II.1 và II.2, thảo luận nhóm để trả CH6: Hãy so sánh các con đường hô hấphiếu lời các câu hỏi 5, 6 và hoàn thành PHT khí với con đường hô hấp kị khí ở thực vật? + Giống nhau: Đều trải qua gđ đường phân Phát PHT cho học sinh + Khác nhau: Điểm phân Hô hấp kị - Điểm giống nhau của 2 con đường hô hấp này Hô hấp hiếu khí biệt khí là gì? Không có O2 Có đủ O2 - Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 con đường hô Điều kiện Nơi xảy ra Tế bào chất Ti thể hấp hiếu khí và hô hấp kị khí là gì? - Đường phân Các giai đoạn Đường phân - C/trình Crep - Chuỗi chuyền êlectron Rượu etylic Sản phẩm CO2, H2O hoặc axit lactic Năng lượng 2ATP 38ATP CH6: Để hạn chế hô hấp kị khí, ta cần có những GP biện pháp gì trong trồng trọt? - Các biện pháp nông sinh như cày xới → tơi xốp đất → độ thoáng khí → hô hấp của bộ rễ, bón phân vi sinh, phân khoáng, tưới tiêu nước hợp lí, ... 2. Con đường hô hấp ở thực vật Tùy điều kiện có oxi hoặc không có oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau: 2.1. Hô hấp hiếu khí: - Khi có oxi phân tử, xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân(diễn ra trong TBC), chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron(diễn ra trong ti thể). Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyền êlectron Glucôzơ 2.Axit pyruvic 10 NADH, 2FADH 2, 6CO2 6H2O + (36 -38) ATP + Nhiệt - PTTQ: C6H12O6 + 6O2 + 6H2O 6CO 2 + 12H 2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt 2.2. Lên men: - Khi không có oxi phân tử trải qua các giai đoạn: Đường phân và phân giải kị khí(đều xảy ra ở TBC) tạo các sản phẩm còn nhiều năng lượng: Rượu etilic hoặc axit lactic Đường phân phân giải kị khí Glucôzơ 2 Axit pyruvic 2 êtilic + 2CO 2 + 2ATP + Nhiệt Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. - PTTQ:. Trường THPT Nguyễn Du. 2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt C6H12O6 2 êtilic + 2CO 2 + 2ATP + Nhiệt C6H12O6 2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt Hoạt động 3: Tìm hiểu về hô hấp sáng ở thực vật(5'). Ở thực vật, ngoài con đường hô hấp kị khí làm giảm hiệu của quá trình chuyển hóa NL tạo ra từ quang hợp thì ngay tại các - Học sinh theo dõi tế bào nguồn(tế bào lá) cũng có một quá trình gây lãng phí sản phẩm quang hợp làm giảm hiệu quả chuyển hóa NL từ nguyên liệu của quá trình quang hợp đó là quá trình hô hấp sáng. Vậy hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện nào? Ở nhóm thực vật nào? Để trả lời ta nghiên cứu về quá trình hô hấp sáng - Nghiên cứu mục III, để trả lời câu hỏi CH7: Nêu khái niệm hô hấp sáng? 7, 8. CH8: Hô hấp sáng xảy ra đối với nhóm TV nào? Xảy ra trong điều kiện nào và diễn ra trong bào quan nào của tế bào thực vật? 3. Hô hấp sáng 3.1. Khái niệm: Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O 2 và giải phóng CO 2 ở ngoài sáng 3.2. Đặc điểm: - Chủ yếu xảy ra ở thực vật C 3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO 2 cạn kiệt, O 2 tích luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm. - Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%). Hoạt động 4: Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường(10') CH9: Dựa vào kiến thức về quang hợp và hô hấp, hãy - Nghiên cứu mục IV.1, IV.2 và liên hệ chứng minh quang hợp là tiền đề của hô hấp và ngược lại? các kiến thức đã học để trả lời CH10: Hô hấp chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào ? Vai trò của mỗi yếu tố đó đối với hô hấp? CH10:Từ hiểu biết ảnh hưởng của các nhân tố môi - Các biện pháp bảo quản nông sản: trường , hãy nêu các biện pháp quản nông sản thường * Bảo quản khô * Bảo quản lạnh gặp? * Bảo quản trong nồng độ CO2 cao. 4. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường 4.1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp - Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu cho quá trình hô hấp. - Hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO2...), tạo ra H 2O, CO2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp... 4.2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường - Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm. - Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước. - Nồng độ CO2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO 2. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. - Nồng độ O2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O 2. Hoạt động 5(2') . Củng cố Hãy nêu điểm giống và khác nhau của con đường hô hấp kị khí ở thực vật? Học bài trả lời các câu hỏi 1 → 4 trang 55 SGK. Đọc trược nội dung bài 13: Thực hành phát hiện Diệp lục và carôtenôit Tuần: 06 Tiết dạy:12 Ngày soạn: 24/09/2012. Bài: 13. THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CAROTENOIT. 1. MỤC TIÊU - Học sinh:- Chuẩn bị được dụng cụ thí nghiệm và tiến hành được thí nghiệm và tiến hành được thí nghiệm phát hiện được diệp lục trong lá và carotenoit trong lá, củ, quả . 2. CHUẨN BỊ - Dụng cụ: + Cốc thuỷ tinh 20 – 50 ml + Ống đong 20 – 50 ml có chia độ+ Ống nghiệm. + Kéo học sinh + Hoá chất: + Nước sạch + Cồn 90 - 960 - Mẫu thực vật để chiết sắc tố: + Lá có màu vàng + Các loại quả có màu vàng đỏ: gấc, hồng + Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ. 3. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH 3.1. Chiết rút diệp lục Cân khoảng 0,2 g các mẩu lá đã loại bỏ cuống lá và gân chính. Nếu không có cân thích hợp, thì chỉ cần lấy khoảng 20 - 30 lát cắt mỏng ngang lá (không có gân chính). Dùng kéo cắt ngang lá thành từng lát cắt thật mỏng để có nhiều tế bào bị hư hại. Gắp bỏ các mảnh lá vừa cắt vào các cốc đã ghi nhãn (đối chứng hoặc thí nghiệm), với khối lượng (hoặc số lát cắt) tương đương nhau. Dùng ống đong lấy 20 ml cồn, rồi rót lượng cồn đó vào cốc thí nghiệm. Lấy 20 ml nước sạch và rót vào cốc đối chứng. Nước cũng như cồn phải vừa ngập mẫu vật thí nghiệm. Để các cốc chứa mẫu trong 20 - 25 phút. 3.2. Chiết rút carôtenôit Tiến hành các thao tác chiết rút carôtenôit từ lá vàng, quả và củ tương tự như chiết rút diệp lục. Sau thời gian chiết rút (20 - 30) phút, cẩn thận nghiêng các cốc, rót dung dịch có màu (không cho mẫu thí nghiệm lẫn vào) vào các ống đong hay ống nghiệm sạch, trong suốt. Quan sát màu sắc trong các ống nghiệm ứng với dịch chiết rút từ các cơ quan khác nhau của cây từ các các cốc đối chứng và thí nghiệm, rồi điền kết quả quan sát được (nếu đúng màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu + ; nếu không đúng màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu -) vào bảng 4. THU HOẠCH Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. -. Trường THPT Nguyễn Du. Mỗi học sinh kẻ bảng trên vào vở thực hành, ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng. -. -. Rút ra nhận xét về : + Độ hoà tan của các sắc tố trong các dung môi (nước và cồn) + Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì + Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người. Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm trước lớp.. Tuần: 07 Tiết dạy:13 Ngày soạn: 30/09/2012. Bài: 14. THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. 1. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng thực hiện các thí nghiệm - Phát hiện hô hấp của thực vật qua sự thải CO2 - Phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự hút O2 2 . CHUẨN BỊ - Mỗi nhóm 5 - 6 học sinh cùng chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. + Mẫu vật : Hạt mới nhú mầm (hạt lúa, ngô hay các loại đậu). - Dụng cụ : Bình thuỷ tinh có dung tích 1 lít, nút cao su có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thuỷ tinh hình chữ U - Phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ ; - Bình thuỷ tinh có cỡ vừa nêu và có nút cao su không khoan lỗ + Hoá chất : Nước bari [Ba (OH)2] hay nước vôi trong [CA(OH)2] diêm. 3. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH 3.1. Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2 Tiến hành thí nghiệm : - Cho vào bình thuỷ tinh 50g các hạt mới nhú mần . Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thuỷ tinh hình chữ U và phễu (hình 14. 1 ). Công việc này học sinh phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ (chuẩn bị theo nhóm). Do hô hấp của hạt, CO2 tích luỹ lại trong bình CO2 nặng hơn không khí nên nó không thể khuếch tán qua ống và phễu vào không khí xung quanh. - Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa nước bari (hay nước vôi) trong suốt. Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2 nước bari sẽ bị vẩn đục. - Để so sánh, lấy 1 ống nghiệm có chứa nước bari (hay nước vôi trong suốt) và thở bằng miệng vào đó qua 1 ống thuỷ tinh hay ống nhựa. Nước vôi trong trường hợp này cũng bị vẩn đục. Học sinh tự rút ra kết luận về hô hấp của cây.. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. 3.2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự hút O2 (hình 14.2) Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần : 50g). Đổ nước sôi lên một trong 2 phần hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác đó phải được học sinh tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 -2 giờ. Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống (bình a) và nhanh chóng đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình. Nến (que diêm) bị tắt ngay, vì sao ? Sau đó, mở nút của bình chứa hạt chết (bình b) và lại đưa nến hay diêm đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy, vì sao ? 4 - THU HOẠCH - Mỗi học sinh phải viết tường trình các thí nghiệm trên, rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và chung cho cả 2 thí nghiệm. - Các nhóm báo cáo kết quả trư. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Tuần: 07, 08 Tiết dạy: 14, 15 Ngày soạn: 30/09/2012. Trường THPT Nguyễn Du. Bài: 15, 16. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT. 1. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Phân biệt được trao đổi chất và năng lượng giữa cơ thể với môi trường với chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào. - Trình bày được mối quan hệ giữa quá trình trao đổi chất và quá trình chuyển hoá nội bào. - Nêu những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan tiêu hoá ở các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau. 1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 2. CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: - Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11. - Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 12.1, hình 12.2 và các Phiếu học tập 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ(5') phân bệt hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ở thực vật? Bài mới: Trọng tâm của bài: Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa và đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật và thú ăn thịt Hoạt động 1: Tìm hiểu về mqh giữa TĐC giữa cơ thể và môi trường với chuyển hóa nội bào(8') Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. CH1: Hãy nêu mối giữa TĐC giữa cơ thể và môi trường - Nghiên cứu nội dung phần mở bài trong với chuyển hóa nội bào ? bài 15 trang 61, thảo luận nhóm để trả CH2 : Quá trình chuyển hóa nội bào có ý nghĩa gì đối với cơ lời thể và môi trường? 1. Mối quan hệ giữa trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường và chuyển hoá nội bào Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. -. Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh dưỡng) từ môi trường ngoài (các chất hữu cơ phức tạp phải trải qua quá trình biến đổi trong hệ tiêu hoá thành chất đơn giản) cung cấp cho quá trình chuyển hoá nội bào. Quá trình chuyển hoá nội bào tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể (trong đó có hoạt động trao đổi chất), tổng hợp các chất cần thiết xây dựng nên tế bào, cơ thể... Các sản phẩm không cần thiết hoặc thừa được đào thải ra ngoài thông qua hệ bài tiết, hô hấp… Hoạt động 2: Tìm hiểu về tiêu hóa ở các nhóm động vật(15') CH3: Tiêu hóa là gì? các nhóm động vật có quá - Nghiên cứu mục I SGK trang 61 để trả lời trình tiêu hóa giống nhau không? CH4: Hãy so sánh quá trình tiêu hóa ở nhóm - Nghiên cứu nội dung I, II và quan sát các hình động vật chưa có cơ quan tiêu hóa và nhóm động 15.1, 15.2, thảo luận nhóm để trả lời vật có túi tiêu hóa? CH5: Quan sát H15.3 → H15.6 và cho biết - Quan sát các hình 15.3 → 15.6, và nghiên cứu cấu tạo của ống tiêu hóa? yêu cầu của bảng 15, thảo luận nhóm để trả lời CH6: Thực hiện lệnh số 4 SGK Câu 5, 6. CH7: Phân biệt hình thức tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa với 2 nhóm động vật trên? - Thảo luận nhóm để trả lời 2. Tiêu hóa ở các nhóm động vật 2.1. Khái niệm Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được 2.2. Các hình thực tiêu hóa ở các nhóm động vật 2.2.1. Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá: Đại diện: nhóm động vật đơn bào. Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa: chưa có cơ quan tiêu hóa Hình thức tiêu hóa: Tiêu hoá chủ yếu là nội bào: Thức ăn được thực bào và bị phân huỷ trong không bào tiêu hóa nhờ enzim thuỷ phân chứa trong lizôxôm → tạo thành các chất dinh dưỡng cơ thể dễ hấp thụ. 2.2.2. Động vật có túi tiêu hoá: Đại diện: nhóm động vật đa bào bậc thấp gồm các loài Ruột khoang và Giun dẹp. Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa: Túi tiêu hóa được được tạo thành từ nhiều tế bào, có 1 lỗ thông với bên ngoài. Hình thức tiêu hóa: + Tiêu hoá ngoại bào: Các tế bào tuyến trên thành túi tiết ra các enzim biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản hơn. + Tiêu hoá nội bào: Các chất dinh dưỡng này lại tiếp tục được tiêu hóa nội bào trong các tế bào tuyến trên thành túi tiêu hóa. 2.2.3. Động vật có ống tiêu hoá: Đại diện: nhóm động vật đa bào bậc thấp gồm các loài Ruột khoang và Giun dẹp. Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa: Động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá: Hình thức tiêu hóa: Tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học và hóa học thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật CH8: Nêu đặc điểm tiêu hóa và cấu tạo, chức năg của ống tiêu hóa ở động vật ăn thịt? Ch9: Nêu đặc điểm tiêu hóa và cấu tạo, chức năg của ống tiêu hóa ở động vật ăn thực vật? 3. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật có nhiều điểm khác nhau: 3.1. Động vật ăn thịt: Đặc điểm tiêu hóa: Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học Cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa: Bộ phận. Cấu tạo. Chức năng. Bộ răng: + Gặm và lấy thịt ra + Răng cửa hình nêm Miệng + Cắm và giữ con mồi + Răng nanh nhọn + ít sử dụng 3.2. Động vật ăn thực vật: + Răng hàm nhỏ Đặc điểm tiêu hóa: Có các răng dùng nhai Dạ dày đơn, to + Chứa thứcvàănnghiền thức ăn phát triển; dạ dày Dạ mộtdày ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, dài. Thức ăn được + Tiêu hoáruột cơ học tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật. + Tiêu hoá hoá học Cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa: Ruột: Bộ phận Cấu tạonon ngắn + Ruột + TiêuChức hoá vànăng hấp thụ thức ăn Ruột + Ruột già ngắn + Hấp thụ lại nước và thải bả Bộ răng: + Manh + Hầu + Răng cửa to bản bằngtràng nhỏ + Giữ và giật cỏ như không có tác dụng Miệng + Răng nanh giống răng cửa + Răng hàm có nhiều gờ + Nghiền nát cỏ * Động vật nhai lại có 4 ngăn: + Dạ cỏ + Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật + Dạ tổ ong + Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt + Dạ lá sách + Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt, hấp thu bớt Dạ dày nước + Dạ múi khế + Tiết ra pepxin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật * Động ăn thực vật khác: + Dạ dày đơn + Chứa thức ăn, tiêu hoá cơ học và hoá học. Ruột. Ruột: + Ruột non dài + Ruột già lớn + Manh tràng lớn. + Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn + Hấp thụ lại nước và thải bả + Tiêu hoá nhờ vi sinh vật, hấp thụ thức ăn. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò CH1: Hãy phân biệt các hình thức tiêu hóa ở các nhóm động vật? CH2: So sánh cơ quan tiêu hóa của động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt Tên bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Răng. Dạ dày. Trường THPT Nguyễn Du. Bộ răng: + Răng cửa hình nêm + Răng nanh nhọn + Răng hàm nhỏ Dạ dày đơn. Bộ răng: + Răng cửa to bản bằng + Răng nanh giống răng cửa + Răng hàm có nhiều gờ * Động vật nhai lại có 4 ngăn: + Dạ cỏ + Dạ tổ ong + Dạ lá sách + Dạ múi khế *Chim ăn hạt: dạ dày cơ, dạ dày tuyến + Ruột non dài + Manh tràng lớn. Ruột non + Ruột non ngắn Manh tràng + Manh tràng nhỏ(vết tích) Tuần: 08 Tiết dạy:16 Bài: 17 Ngày soạn: 05/10/2012 HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT. 1. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về hô hấp(hô hấp ngoài) ở động vật - Nêu những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp ở các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau. 1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 2. CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: - Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11. - Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 17.1 → hình 17.5, bảng 17 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ(5') Nêu những điểm khác nhau trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở thú ăn thực vật và thú ăn thịt? Bài mới: Trọng tâm của bài: Các hình thức hô hấp ở động vật Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hô hấp ngoài và bề mặt trao đổi khí(10') Hoạt động của GV CH1: Quá trình hô hấp ở động vật gồm mấy giai đoạn ?. Hoạt động của HS - Nghiên cứu nội dung mục I SGK trang 71, để trả lời - Trả lời lệnh 1 SGK. CH2 : Hãy nêu khái niệm về hô hấp ngoài ở động vật? CH3 : Bề mặt TĐK là gì? CH4 : Nêu những đặc điểm của bề mặt TĐK giúp tăng hiệu quả TĐK giữa cơ thể với môi trường? 1. Khái niệm về hô hấp ngoài và bề mặt trao đổi khí 1.1. Khái niệm Hô hấp bao gồm: Hô hấp ngoài và hô hấp trong. Hô hấp ngoài: Trao đổi khí với môi trường bên ngoài theo cơ chế khuếch tán cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp tế bào ra ngoài. 1.2. Bề mặt trao đổi khí Bề mặt TĐK là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong và CO2 khuếch tán từ TB(hoặc máu) ra ngoài. Hiệu quả TĐK của động vật phụ thuộc vào 4 đặc điểm của bề mặt TĐK: Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. + Bề mặt TĐK rộng + Bề mặt mỏng và ẩm ướt + Có nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hình thức hô hấp ở động vật(25') CH5: Nêu các hình thức hô hấp chủ yếu ở động vật? - Nghiên cứu phần mở đầu mục III SGK để trả lời CH6: Nêu đại diện và đặc điểm trong cơ chế hô - Nghiên cứu nội dung mục III.1 và quan sát H17.1 hấp qua bề mặt cơ thể? để trả lời CH7: Thực hiện lệnh 2 SGK trang 72 ? - Liên hệ phần kiến thức trên và nghiên cứu mục III.2, quan sát H17.2 → thảo luận nhóm để trả CH8: Nêu các đại diện ĐV hô hấp bằng mang và lời đặc điểm cấu tạo của mang thích nghi với chức - Nghiên cứu mục III. 3, quan sát H17.3, 17.4 Thảo luận nhóm để trả lời (Thực hiện lệnh 3 SGK trang 73): năng hô hấp dưới nước ? CH9: Nêu các đại diện ĐV hô hấp bằng phổi và trả lời lệnh 4 SGK? CH10: Giải thích vì sao Cim là động vật trên cạn - Nghiên cứu mục III. 4, bảng 17 và quan sát 17.5 trao đổi khí hiệu quả nhất? → Thảo luận nhóm để trả lời câu 9, 10 2. Các hình thức hô hấp ở động vật 2.1. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể Đại diện: động vật đơn bào(amip, trùng dày,...), đa bào bậc thấp(Ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) Cơ chế hô hấp: + Động vật đơn bào: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào. + Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO 2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể. 2.2. Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí Đại diện: một số loài động vật ở cạn như côn trùng... Đặc điểm cấu tạo của cơ quan hô hấp: Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Cơ chế: + Khí O2 từ môi trường ngoài ⃗ ốHTOK Tế bào, CO2 ⃗ ốHTOK ra môi trường + Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng. 2.3. Trao đổi khí bằng mang Đại diện: các loài cá, chân khớp(tôm, cua ,...), thân mềm(Trai, ốc,...) Đặc điểm cấu tạo của cơ quan hô hấp: Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu. Cơ chế: + Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước. + Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước cháy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch tăng hiệu quả trao đổi khí. 2.4. Trao đổi khí bằng phổi Đại diện: các loài động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thú Đặc điểm cấu tạo của cơ quan hô hấp: Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm nhiều ống khí. Cơ chế: + Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang. + Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân(bò sát), khoang bụng Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư). Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có không khí giàu O 2 cả khi hít vào và thở ra. Hoạt động 3 (5'): Củng cố và dặn dò Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và 4 SGK Học bài và chuẩn bị trước bài 18 – Tuần hoàn máu. Tuần: 09 Tiết dạy:17, 18 Ngày soạn: 14/10/2012. Bài: 18. TUẦN HOÀN MÁU. 1. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo chung và chức năng của HTH - Nêu được những đặc điểm thích nghi của hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật khác nhau. - Nêu được đặc điểm hoạt động của các cơ quan tuần hoàn 1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 2. CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: - Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11. - Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 18.1 → hình 19.4, bảng 19.1, 19.2 SGK 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ(5') CH1: Phân biệt 4 hình thức hô hấp ở động vật? CH2: So sánh các dạng tuần hoàn ở động vật? Bài mới: Trọng tâm của bài: Các dạng tuần hoàn ở động vật – Hoạt động của tim Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng tuần hoàn ở động vật(35') Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. CH1: Ở các nhóm ĐV đơn bào, ĐV có cơ thể nhỏ dẹp quá trình trao đổi các chất diễn ra ntn? CH2: Vì sao động vật có kích thước lớn cần - Nghiên cứu phần mở đầu mục II SGK để trả phải có HTH ? Có mấy dạng tuần hoàn và lời câu 1, 2 sắp xếp theo QL tiến hóa? CH3: Hãy nêu đại diện các nhóm ĐV có HTH - Nghiên cứu mục II.1, quan sát H18.1 → độc lập nghiên cứu để trả lời hở và đặc điểm của HTH hở ? CH4: So sánh đặc điểm cơ bản giữa HTH hở và - Liên hệ kiến thức I.1 rồi nghiên cứu mục II. 2, quan sát H18.1, 18.2 → Thảo luận nhóm để trả lời hệ tuần hoàn kín ? CH5: Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần - Nghiên cứu mục III. 4, bảng 17 và quan sát 17.5 → Thảo luận nhóm để trả lời câu 9, 10 hoàn kép? 1. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật - Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa bào bậc thấp không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. - Giun đất, các động vật đa bào bậc cao đã có hệ tuần hoàn , dịch tuần hoàn (máu, dịch mô) được vận chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ mạch. Tùy theo cấu tạo hệ mạch có thể phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. 2.1. Hệ tuần hoàn hở - Đại diện: đa số thân mềm và chân khớp - Đặc điểm của HTH: +Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông với tốc độ chậm 2.2. Hệ tuần hoàn kín - Đại diện: Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và ĐVCXS - Đặc điểm của HTH: Máu lưu thông trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh. +Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: Tuần hoàn đơn (một vòng tuần hoàn) và tuần hoàn kép (hai vòng tuần hoàn). Tuần hoàn kép có ưu điểm hơn tuần hoàn đơn vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn. Hoạt động 2 (5'): Củng cố và dặn dò tiết 17 Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và 4 SGK Học bài và chuẩn bị trước bài 19 – Tuần hoàn máu(tt) Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoạt động của các cơ quan hệ tuần hoàn động vật(35') GV Mô tả thí nghiệm Tim ếch và cơ bắp chân - Lắng nghe ếch được cắt rời khỏi cơ thể và cho vào cốc chứa dd sinh lí rồi cho HS quan sát CH6:Tại sao tim lại có khả năng co giản tự - Nghiên cứu mục III.1 và quan sát H19.1 để động còn bắp chân ếch thì không? trả lời 6, 7 CH7: Vậy tính tự động của tim là gì? Cấu tạo của hệ dẫn truyền tim? CH8: Chu kì tim là gì? Nêu trình tự và thời gian - Nghiên cứu mục III.2, quan sát H19.2 để hoạt động của tâm nhĩ và tâm thất ở người? trả lời CH9: Trả lời lệnh 1 bài 19 - Liên hệ KT đã học, suy luận → trả lời CH10: Hãy nêu cấu trúc của hệ mạch? Vai trò của - Nghiên cứu mục IV.1 và trả lời nhanh từng thành phần cấu trúc? CH11: Hoạt động của tim sẽ gây ra những biến đổi - Nghiên cứu mục IV.2 và quan sát H19.3, nào trong hệ mạch? bảng 19.2 để trả lời câu hỏi 11, 12 và lệnh CH12: Huyết áp là gì, ứng với hoạt động của tim thứ2, 3 SGK huyết áp có mấy trị số - giải thích? - Nghiên cứu mục IV.3 và quan sát H 19.4 để CH13: Vận tốc máu là gì? Trả lời lệnh thứ 4SGK trả lời? 2. Hoạt động của các cơ quan hệ tuần hoàn 2.1. Hoạt động của tim - Tính tự động của tim: Tim co giãn tự động theo chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin). - Tim hoạt động theo chu kì: Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ pha co tâm thất pha giãn chung. 2.2. Hoạt động của hệ mạch: - Huyết áp: +Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. +Huyết áp giảm dần trong hệ mạch từ động mạch mao mạch Tĩnh mạch. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. - Huyết áp có hai trị số: Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Ví dụ: - Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào. Hoạt động 4 (5'): Củng cố và dặn dò tiết 18 Tuần: 10 Tiết dạy: 19 Ngày soạn: 21/10/2012. Bài: 21. ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÍ Ở NGƯỜI. 1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải: 1.1. Kiến thức: - Biết được cách đo nhịp tim, huyết áp, thân nhiệt người. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, phương pháp làm việc khoa học. 1.3. Về thái độ: - Có ý thức rèn luyện và bảo vệ sức khỏe. 2. Chuẩn bị cho bài thực hành: 2.1. Học sinh: Sách: SGK, vở ghi lí thuyết, bút, 1- 2 tờ giấy A4 , đọc và chuẩn bị trước bài 21 để nắm quy trình thực hành 2.2. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học và tiến hành làm thử thí nghiệm 2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: Như hướng dẫn trong SGK 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp. Dẫn nhập vào bài thực hành: Tiến trình thực hành: Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành, phân nhóm và cách làm bài thu hoạch - Chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm 4 HS. - Mỗi học sinh làm một bảng tường trình, theo các nội dung sau : Nhịp tim (nhịp/ phút). Huyết áp tối đa (mm Hg). Huyết áp tối thiểu (mm Hg). Thân nhiệt. Trước khi chạy nhanh tại chỗ Sau khi chạy nhanh Sau khi nghỉ chạy 5 phút + Nhận xét kết quả ? + Giải thích tại sao các trị số lại thay đổi ? Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình thực hành và phân công vị trí tin hành thí nghiệm cho mỗi nhóm. - Phân chia các khu vực thí nghiệm cho các nhóm. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 34.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. - Lần lượt 2 thành viên trong nhóm được 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các trị số : Nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân nhiệt. Các trị số được đo vào các thời điểm sau. +Trước khi chạy nhanh tại chỗ (hoặc chống hay tay xuống ghế và nâng cơ thể lên vài chục lần) +Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ +Sau khi nghỉ chạy 5 phút 1. cách đếm nhịp tim +cách 1 : đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vài phía ngực bên trái và đếm nhịp tim trong 1 phút. +Cách 2 : Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay, ấn ba ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn) vào rãnh cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần mạch đập trong 1 phút. 2. Cách đo huyết áp -Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn tay. - Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao sau bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay phía trên khuỷa tay (hình 21 sách giáo khoa) -Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ 160 – 180mm Hg thì dừng lại. -Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi không có tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu. 3. Cách đo nhiệt độ cơ thể Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng trong 2 phút, rồi lấy ra đọc kết quả. Hoạt động 3: Thảo luận để giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành - GV nhắc nhở học sinh thu dọn dụng cụ - GV nhận xét kết quả buổi thực hành - HS nộp bài thu hoạch: Mỗi học sinh làm một bảng tường trình, theo các nội dung sau : Nhịp tim (nhịp/ phút). Huyết áp tối đa (mm Hg). Huyết áp tối thiểu (mm Hg). Thân nhiệt. Trước khi chạy nhanh tại chỗ Sau khi chạy nhanh Sau khi nghỉ chạy phút + Nhận xét kết quả ? + Giải thích tại sao các trị số lại thay đổi ?. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Tuần: 11 Tiết dạy: 20 Ngày soạn: 23/10/2012. Trường THPT Nguyễn Du. Bài: 22. BÀI TẬP CHƯƠNG I. 1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải: 1.1. Kiến thức: - Hệ thống hóa được toàn bộ kiến thức chương I - Nắm được kiến thức cơ bản về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật và thực vật 1.2. Kĩ năng: - Phân tích, so sánh, tổng họp và khái quát hóa. 1.3. Về thái độ: Việc vận dụng các kiến thức đã học để tự mình trả lời các câu hỏi làm cho các em thêm yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị cho bài thực hành: 2.1. Học sinh: Sách: SGK, vở ghi lí thuyết, bútvở bài tập và đọc trước bài 22 Ôn tập chương I 2.2. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học và tiến xây dựng hệ thống câu hỏi ôn tập 2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: Tranh vẽ hình 22.1, 22.2, 22.3 trong bài ôn tập 22 SGK và các bài tập trong SBT. 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp. Dẫn nhập vào bài thực hành: Tiến trình ôn tập: Hoạt động 1- Hệ thống kiến thức chương I: Theo phần ôn tập chương I của bài 22 SGK. 1.1 Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật. - Trong phần này, HS cần nêu được mối q.hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các chức năng d 2 trong 1 cơ thể. GV giúp HS hiểu được q.hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa qt hấp thụ nước và muối khoángở rễ với qt v/c theo mạch gỗ. + Rễ h/thụ nước và các ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ ở trung tâm rễ, tạo khởi đầu cho dòng v/c mạch gỗ. Ngược lại, dòng mạch gỗ thông suốt làm giảm h/lượng nước trong các TB rễ là ng/nhân chủ yếu tạo ra dòng nước cùng các ion xâm nhập vào rễ. Rễ hút nước cùng các chất tan, đẩy chúng lên lá và các cq trên mặt đất, tạo độ trương nước cần thiết cho các TB và mô của cây, đặc biệt giúp TB khí khổng mở để hơi nước thoát ra khỏi lá. + Thoát hơi nước ở lá là “động lực đầu trên” hút dòng v/c mạch gỗ . Thoát hơi nước gây ra sự thiếu hụt nước, h/lượng nước trong các TB lá giảm xuống kéo theo sự thiếu hụt nước trong các TB rễ. Nghĩa là, h/lượng nước trong các TB rễ thấp hơn so với h/lượng nước trong đất và nước di chuyển từ đất vào rễ, đến mạch gỗ ở trung tâm. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. + Quá trình trao đổi, hấp thụ nước và các ion khoáng với quang hợp, hô hấp cũng có q.hệ với nhau: Sự hấp thụ nước cùng các ion khoáng ở rễ và v/c chúng đến tận các TB của cơ thể, cung cấp ng/liệu cho q.hợp và hô hấp. Thoát hơi nước làm tăng độ mở khí khổng giúp cho khí CO 2 kh/tán vào bên trong lá, đến các TB q.hợp và giúp cho ôxi thoát ra. Ngược lại, q.hợp cung cấp nguồn ng/liệu cho cho rễ hô hấp tạo ra sản phẩm cho qt tổng hợp các thành phần của TB rễ, trong đó có lông hút (là cấu trúc có c/năng đặc hiệu là hấp thụ nước và các ion khoáng). - Gợi ý trả lời lệnh mục I: a, CO2 kh/tán qua khí khổng vào lá. b, Quang hợp trong lục lạp ở lá. c, Dòng v/c đường saccarôzơ từ lá xuống rễ theo mạch rây trong thân cây. d, Dòng v/c nước và các ion khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá. e, Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin ở trên lớp biểu bì lá. 1.2. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. HS cần nhận thức được mối q.hệ phụ thuộc trực tiếp giữa 2 qt quang hợp và hô hấp. Sản phẩm của q.hợp là ng/liệu cho hô hấp. Sản phẩm của hô hấp lại chính là các chất tham gia trực tiếp vào qt q.hợp như trên hình 22.2 SGK. 1.3 Tiêu hoá ở động vật. HS điền dấu x vào bảng 22 SGK. Sau đó, GV đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu với bảng đã điền. Đáp án bảng 22 SGK: Quá trình tiêu hoá. Tiêu hoá ở ĐV đơn bào. Tiêu hoá ở ĐV có túi Tiêu hoá ở ĐV có ống tiêu hoá. tiêu hoá. Hoạt động cơ học x Tiêu hoá hoá học x x x 1.4. Hô hấp ở động vật. Gợi ý trả lời lệnh của mục IV: Câu 1: Cơ quan TĐK ở ĐV là bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi; còn ở TV, TĐK với môi trường ở tất cả các bộ phận có k/n TĐK của cơ thể. Tuy nhiên, TĐK giữa cơ thể TV với môi trường chủ yếu thông qua các khí khổng ở lá và lỗ vỏ (bì khổng) ở thân cây. Câu 2: - Giống nhau: Lấy O2 và thải CO2. - Khác nhau: + Ngoài TĐK qua hô hấp, thực vật còn có TĐK qua quang hợp. Quá trình này hấp thu CO2 và giải phóng O2. TĐK giữa cơ thể TV với môi trường được thực hiện thông qua các khí khổng ở lá và lôc vỏ ở thân cây. + Động vật TĐK với môi trường xung quanh nhờ cơ quan hô hấp, đó là bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi. 1.5. Hệ tuần hoàn ở động vật. Gợi ý trả lời lệnh của mục V: Câu 1: - ở TV, hệ thống v/c dòng mạch gỗ là mạch gỗ và hệ thống v/c dòng mạch rây là mạch rây. - ở ĐV, hệ thống v/c máu là tim và mạch máu (động mạch, mao mạch và tĩnh mạch). Câu 2: - ở TV, động lực v/c dòng mạch gỗ là áp suất rễ, thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với mạch gỗ. Động lực v/c dòng mạch rây là chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ, hạt, quả, ...). - ở ĐV có hệ tuần hoàn, động lực v/c máu đi đến các cq là sự co bóp của tim. Tim co bóp tạo ra áp lực đẩy máu đi trong vòng tuần hoàn. Câu 3: - ĐV tiếp nhận chất dinh dưỡng (có trong thức ăn), ôxi ; thải các chất sinh ra từ qt chuyển hoá (nước tiểu, mồ hôi, CO2) và nhiệt. - Hệ tiêu hoá tiếp nhận chất dinh dưỡng từ bên ngoài cơ thể và đưa vào hệ tuần hoàn. Hệ hô hấp tiếp nhận ôxi chuyển vào hệ tuần hoàn. Hệ tuần hoàn v/c dinh dưỡng và ôxi đến cung cấp cho tất cả các TB Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 37.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. của cơ thể. Các chất dinh dưỡng và ôxi tham gia vào chuyển hoá nội bào tạo ra các chất bài tiết và CO 2. Hệ tuần hoàn v/c chất bài tiết đến thận để bài tiết ra ngoài và v/c CO2 đến phổi để thải ra ngoài. Hoạt động 2- Chữa bài tập: Chữa những bài tập mà HS thắc mắc. Hoạt động 3: Củng cố và dạn dò: Củng cố: hệ thống hóa lại các thành phần kiến thức vừa ôn tập Dặn dò: ôn tập kĩ để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Tuần: 12 Tiết dạy: 21 Ngày soạn: 28/10/2012. MA TRẬN – ĐỀ & ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Giữa học kỳ I, năm học 2012 - 2013 1. MỤC TIÊU: Sau khi học thực hiện xong tiết kiểm tra: 1.1. Đối với giáo viên: - Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu về kiến thức của chương I – Chuyển hóa vật chất và năng lượng (ở thực vật và động vật). - Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học, cải tiến chương trình và hình thức kiểm tra, đánh giá. - Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp. 1.2. Đối với học sinh: - Tự đánh giá, tổng kết quả học tập của bản thân đối với môn học trong phạm vi chương trình. - Chỉ ra được những “lỗ hổng” kiến trong chương I. Qua đó giúp các em rút kinh nghiệm ở mỗi phần kiến thức, từ đó có kế hoạch bổ sung kiến thức và ôn tập hợp lí chuẩn bị cho đề thi học kì I sắp tới. - Kết quả đạt được trong kiểm tra đánh giá chính là động lực, niềm tin để các em phấn đấu trong học tập, đồng thời kích thích lòng say mê học tập bộ môn và có kế hoạch phấn đấu trong thời gian tới. 2. CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: - SGK, Sách bài tập sinh học 12, tài liệu ôn tập môn sinh học 12(lưu hành nội bộ). - Ôn tập theo đề cương. 2.2. Giáo viên: - Xây dựng nội dung kiểm tra đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng và đề cương ôn tập - Tiến hành lập ma trận cho đề kiểm tra phù hợp với kiểu đề 70% trắc nghiệm và 30% tự luận. - Biên soạn, kiểm tra tính hợp lí của đề kiểm tra 3. THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: MĐNT Nhận biết Chủ đề. Thông hiểu. Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao. Trao đổi nước ở Nêu được vai trò của Phân biệt được đặc điểm Có biện pháp thực vật thoát hơi nước đối với của các con đường vận tưới tiêu hợp lí các hoạt động sinh lí chuyển nước từ đất vào đảm bảo cho Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 38.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. MĐNT Chủ đề 10.5% của tổng = 1.05 điểm (3 câu) Dinh dưỡng và trao đổi khoáng ở thực vật. 10.5% của tổng = 1.05 điểm (3 câu). Trường THPT Nguyễn Du. Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Mức độ thấp Mức độ cao sinh trưởng của của cây. mạch gỗ rễ. cây trồng. 33.33% = 0.35 33.33% = 0.35 điểm 33.33% = 0.35 điểm điểm (1 câu) ( 1 câu) ( 1 câu) Giải thích vì sao trong nông nghiệp, sau một Phân biệt được 2 cơ chế Nêu được vai trò của số vụ luân canh trao hấp thụ chất khoáng một số nguyên tố các loại cây (thụ động và chủ động) ở khoáng đối với thực vật. trồng khác nhau thực vật. người ta thường trồng các loài cây họ Đậu. 33.33% = 0.35 33.33% = 0.35 điểm 33.33% = 0.35 điểm điểm (1 câu) (1 câu) (1 câu). - Phân biệt điểm khác Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật: dòng vận chuyển các chất trong cây, quang hợp và hô hấp. 22.00% của tổng = 2.20 điểm (6 câu: 5TN+ 1TL). quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. - Nêu mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối của quang hợp.. nhau cơ bản trong quang hợp ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. - Phân biệt các con đường vận chuyển các chất trong cây. - Giải thích vì sao hô hấp hiếu khí tạo ra năng lượng nhiều hơn so với hô hấp kị khí.. 33.33% = 0.35 điểm (2 câu). 66.66% = 0.70 điểm ( 3 câu: 2TN + 1TL). - Trình bày được mối. Ứng dụng các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hô hấp ở thực vật trong công tác bảo quản lương thực thực phẩm.. 33.33% = 0.35 điểm (1 câu). - Nêu được mối quan hệ giữa quá trình tiêu hóa với chuyển hóa nội bào ở động vật. Trình bày được đặc điểm Tiêu hóa ở các tiêu hóa ở nhóm động vật - Lí giải được sự sai khác nhóm động vật trong cấu tạo của cơ quan có túi tiêu hóa. tiêu hóa ở thú ăn thịt với thú ăn thực vật để thích nghi với việc tiêu hóa thức ăn. 10.5% của 66.66% = 0.70 điểm 33.33% = 0.35 điểm tổng = 1.05 điểm ( 1 câu) (2 câu) (3 câu) Hô hấp ở động Nêu được đặc điểm cấu Giải thích được vì sao hô Vận dụng kiến Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 39.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. MĐNT Chủ đề. Trường THPT Nguyễn Du. Nhận biết. vật. tạo của mang để thích nghi với chức năng hô hấp trong nước của cá.. 10.5% của tổng = 1.05 điểm (3 câu). 33.33% = 0.70 điểm (2 câu). Tuần hoàn máu. 40.5% của tổng = 4.05 điểm (5 câu: 3TN + 2TL) Cộng = 100% = 10 điểm (22 câu: 20TN). Trình bày được đặc điểm của hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.. Vận dụng Thông hiểu Mức độ thấp Mức độ cao thức về tuần hoàn và hô hấp ở động vật để lí hấp qua phổi ở chim đạt giải vì sao hệ hiệu quả cao nhất trong tuần hoàn hở ở nhóm động vật có xương côn trùng lại sống. không có chức năng vận chuyển các chất khí(O2 và CO2). 33.33% = 0.35 33.33% = 0.35 điểm điểm ( 1 câu) ( 1 câu) - Giải thích được vì sao động vật đơn bào hay động vật đa bào cơ thể nhỏ, dẹp không có hệ tuần Xác định dạng hoàn nhưng động vật đa hệ tuần hoàn bào bậc cao lại có hệ tuần cho nhóm động hoàn. vật tương ứng. - Phân biệt được chức năng của động mạch, mao mạch và tĩnh mạch trong hệ tuần hoàn.. 33.33% = 1.50 điểm (1 câu TL). 33.33% = 0.70 điểm (2 câu). 33.33% = 0.35 điểm ( 1 câu). 39.5%= 7x0.35+ 1x1.5= 3.95 điểm (8 câu: 7TN + 1TL). 43.00%= 8x0.35+1x1.5 = 4.30 điểm (9 câu: 8TN + 1TL). 17.50% = 1.75 điểm (5 câu). Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 40.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO GIA LAI KIỂM TRA 45 PHÚT GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU Môn: Sinh học 11(chương trình chuẩn) Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 867 Họ, tên thí sinh:.................................................................................. .Lớp 11A ...... Phần I: Trắc nghiệm(7 điểm): Câu 1: Điều nào không đúng về vai trò của quá trình thoát hơi nước A. vận chuyển nước, ion khoáng. B. cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp. C. hạ nhiệt độ cho lá. D. cung cấp năng lượng cho lá. Câu 2: Quá trình vận chuyển nước từ đất qua lớp tế bào sống của rễ để đổ vào mạch gỗ rễ có đặc điểm: A. khi đến nội thì bị đai caspari chặn lại buộc nước phải di qua tế bào chất của lớp tế bào nội bì. B. đi theo chiều giảm dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút cho đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ rễ. C. đi theo chiều tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút cho đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ rễ. D. đi theo khoảng không gian giữa các bó sợi của các tế bào vỏ rễ → nội bì → mạch gỗ rễ. Câu 3: Căn cứ vào đâu để tưới nước hợp lí cho cây trồng: 1. Căn cứ vào chế độ nước của cây. 2. Căn cứ vào nhu cầu nước của từng loại cây. 3. Căn cứ váo số khí khổng có trong lá. 4. Căn cứ vào các nhóm cây trồng khác nhau. 5. Căn cứ vào tính chất vật lí, hóa học của đất. 6. Căn cứ vào sự đóng mở khí khổng của lá. A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4, 6. C. 1, 2, 4, 5. D. 3, 4, 5, 6. Câu 4: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào? A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng. B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể. C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng. D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng. Câu 5: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là: A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. Câu 6: Tại sao trong nông nghiệp, sau một số vụ luân canh các loại cây trồng khác nhau, người ta thường trồng các loài cây họ Đậu: A. Vì các loài cây họ đậu có tác dụng cải tạo đất nông nghiệp như làm tăng độ ẩm, đất tơi xốp, tăng hàm lượng mùn và bổ sung thêm nhiều chất dinh dưỡng. B. Vì trong rễ của các loài cây họ đậu có nhóm vi khuẩn tạo nốt sần(Rhizobium) có khả năng chuyển hóa N2 khí quyển thành đạm(NH4+) cung cấp cho đất. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 41.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. C. Vì các khi trồng luân canh các loài cây khác nhau thường làm cho đất ngày càng nghèo dinh dưỡng, phá vỡ tính chất của đất nên trồng các cây họ đậu để cải tạo đất. D. Vì trong rễ của các loài cây họ đậu có nhóm vi khuẩn tạo nốt sần(Rhizobium) có khả năng chuyển hóa N2 khí quyển thành đạm(NO3-) cung cấp cho đất. Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật là đầy đủ nhất: A. Quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp, ngược lại hô hấp phân giải nguyên liệu để tạo ra ATP cung cấp cho quá trình quang hợp. B. Quang hợp tổng hợp nên C6H12O6 và cung cấp cho hô hấp, quá trình hô hấp sử dụng O 2 để oxi hóa C6H12O6 thành CO2 và H2O là nguyên liệu của quang hợp. C. Quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp, ngược lại hô hấp cung cấp nguyên liệu, năng lượng và các chất trung trung gian để tổng hợp nên các sắc tố và enzim quang hợp. D. Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình đối lập nhưng thống nhất với nhau sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu cho quá trình kia và ngược lại giúp cây sinh trưởng và phát triển. Câu 8: Hiện nay, người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm ? I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao. II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp. III. Bảo quản khô. IV. Bảo quản lạnh. A. I, III, IV. B. I, II, IV. C. I, II, III. D. II, III, IV. Câu 9: Điểm khác nhau trong quang hợp ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM? A. Năng suất sinh học giảm dần từ thực vật C4 , thực vật C3, thực vật CAM. B. Diễn biến và thời điểm xảy ra các phản ứng trong pha tối. C. Quang hợp ở thực vật C3 diễn ra theo chu trình Canvin còn ở thực vật C4 và CAM không có. D. Ở thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 và CAM không xảy ra hô hấp sáng. Câu 10: Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật thể hiện như thế nào? A. Sản phẩm của pha sáng gồm ATP, NADPH và O2; Sản phẩm của pha tối là cacbohiđrat. B. Pha sáng cung cấp ADP và NADP+ cho pha tối để tổng hợp nên ATP và lực khử NADPH. C. Pha sáng cung cấp ATP và lực khử NADPH cho pha tối đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat. D. Pha tối sử dụng ATP và NADPH của pha sáng, đồng thời cung cấp ADP và NADP+ cho pha sáng. Câu 11: Điểm chung trong cơ chế vận chuyển của dòng mạch gỗ và dòng mạch rây là A. do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa các tế bào kế tiếp nhau trong mạch. B. mạch rây vận chuyển các sản phẩm quang hợp, mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng. C. đều do 3 yếu tố: lự đẩy của rễ, lục hút của lá và lực trung gian gây nên. D. dòng mạch rây là dòng đi xuống còn dòng mạch gỗ là dòng đi lên. Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt? A. Răng nanh phát triển. B. Dạ dày đơn. C. Ruột ngắn. D. Manh tràng phát triển. Câu 13: Quá trình tiêu ở nhóm động vật có túi tiêu hóa diễn ra như thế nào? A. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được B. Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật để biến đổi thành các chất dinh dưỡng rồi được hấp thụ vào máu. C. Các tế bào tuyến trên thành túi tiết enzim đổ vào khoang túi tiêu hóa để thuỷ phân thức ăn thành các chất đơn giản hơn. D. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học để biến đổi thành các chất dinh dưỡng sau đó được hấp thụ vào máu. Câu 14: Khẳng định nào dưới đây không đúng? A. Quá trình tiêu hóa sẽ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. B. Hệ tiêu hoá biến đổi thức ăn thành chất đơn giản cung cấp cho quá trình chuyển hoá nội bào. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 42.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. C. Quá trình chuyển hoá nội bào tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. D. Hệ tiêu hoá biến đổi thức ăn thành chất đơn giản, các chất này được hệ tuần hoàn mang đến cho tế bào. Câu 15: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang? A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước. B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước. C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước. D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước. Câu 16: Vì sao sự trao đổi khí ở chim đạt hiệu suất cao nhất? A. Vì phổi của chim có thêm các túi khí nên khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2. B. Vì phổi của chim có thêm các túi khí nên khi thở ra có không khí giàu O2 hơn khi hít vào. C. Vì phổi của chim có kích thước lớn, xốp, nhẹ nên thuận lợi cho việc trao đổi khí. D. Vì chim phổi có nhiều túi khí đồng thời có đời sống bay lượn nên thuận lợi cho việc trao đổi khí. Câu 17: Ở côn trùng, nhờ hô hấp bằng hệ thống ống khí nên? A. Hiệu quả trao đổi khí rất thấp. B. Hệ tuần hoàn không có chức năng trao đổi các chất khí. C. O2 và CO2 tiếp xúc gián tiếp với các tế bào qua thành mao mạch. D. Không có hệ tuần hoàn. Câu 18: Mao mạch là A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào. B. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào. C. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào. D. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào. Câu 19: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở? A. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối. B. Vì tốc độ máu chảy chậm. C. Vì máu chảy trong mạch kín dưới áp lực cao nên khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh. D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu. Câu 20: Hệ tuần hoàn kép có ở động vật nào? A. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát. B. Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú. C. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu. D. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá. Phần II: Tự luận(3 điểm): Câu 1(1.5 điểm): Giải thích vì sao hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều năng lượng ATP hơn so với hô hấp kị khí? Câu 2(1.5 điểm): Trình bày đặc điểm của hệ tuần hoàn hở và đặc điểm của hệ tuần hoàn kín?. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 43.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO GIA LAI TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT, GIỮA HỌC KÌ I Môn: Sinh học 11(chương trình chuẩn). Mã đề: 867 Phần I: Trắc nghiệm(7 điểm): Mỗi đáp án đúng tương đương 0.25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án. 1 D 11 A. 2 C 12 D. 3 C 13 C. 4 A 14 C. 5 D 15 D. 6 B 16 A. 7 C 17 B. 8 A 18 B. 9 B 19 A. 10 D 20 B. Phần II: Tự luận(3 điểm): Câu. Đáp án. - Hô hấp kị khí gồm 2 giai đoạn: +Đường phân: tạo ra 2 ATP +Lên men: không tạo ra năng lượng.. Điểm 0.25 0.25 0.25. - Hô hấp hiếu khí gồm 3 giai đoạn: 1. +Đường phân: tạo ra trực tiếp 2 ATP và 2NADH +Chu trình Crep: tạo ra trực tiếp 2 ATP, 8NADH và 2FADH2. +Chuỗi chuyền electron hô hấp: sử dụng NADH và 2FADH 2 để tổng hợp ra 34 ATP. ⇒ như vậy khi phân giải 1 phân tử Glucôzơ hô hấp hiếu khí tạo ra khoảng 38 ATP còn hô hấp kị khí chỉ tạo ra khoảng 2ATP mà thôi.. 0.25 0.25 0.25. - Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở: Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch. 0.50. máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông với tốc độ chậm. 2. - Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín: +Máu lưu thông trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh. +Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: Tuần hoàn đơn (một vòng tuần hoàn) và tuần hoàn kép (hai vòng tuần hoàn).. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. 0.50 0.50. Trang 44.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. CHƯƠNG II : CẢM ỨNG Phân A : CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Tuần: 13 Tiết dạy: 22 Ngày soạn: 07/11/2012. Bài: 23. HƯỚNG ĐỘNG. 1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải: 1.1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa về cảm ứng và hướng động ở thực vật - Nêu được các tác nhân của môi trường gây ra hiện tượng hướng động và các kiểu hướng động tương ứng - Nêu được vai trò của hướng động đối với đời sống thực vật. 1.2. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa. 1.3. Về thái độ: Việc vận dụng các kiến thức đã học để tự mình trả lời các câu hỏi làm cho các em thêm yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 23 2.2. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nd bài học 2.2.1. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ hình 23.1 đến 23.3 sách giáo khoa. 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp. Giới thiệu Chương II giới thiệu về cảm ứng, một chức năng quan trọng giúp cho cơ thể thích nghi với điều kiện của môi trường. Thông qua việc nghiên cứu các hình thức cảm ứng ở thực vật (hướng động và ứng động) và cảm ứng ở thực vật và động vật và những khác biệt trong biểu hiện phản ứng trả lời đối với cơ thể động vật và thực vật. Hoạt đông 1: Tìm hiể về khái niệm hướng động Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV Treo tranh 23.1 để học sinh quan sát - Đ/K chiếu sáng khác nhau => cây non sinh CH1: Em có nhận xét gì về sự sinh trưởng của trưởng khác nhau thân cây non ở các điều kiện chiếu sáng khác a.Cây non sinh trưởng về hướng ánh sáng. nhau? b.Cây nọc vóng lên -> úa vàng c.Cây mọc thẳng, khoẻ, xanh. Dựa vào kết quả quan sát kết hợp nghiên cứu CH2: Thế nào là tính cảm ứng ở thực vật? So với phần đầu bài 23 → để trả lời động vật thì mức độ cảm ứng ở thực vật diễn ra kích thích ntn? - HĐ và ƯĐ CH3: Cảm ứng ở thực vật bao gồm mấy loại? +Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận. +Treo tranh 23.2 để học sinh quan sát. - S/T hướng tới nguồn K/th : hướng động Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 45.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. CH4: Hướng động là gì ? các kiểu hoạt động?. dương (+). S/T tránh xa k/th : hướng động âm (-) -Nguyên nhân : do sự phân bố không đều của auxin dưới tác động của kích thích.. CH4: Nguyên nhân gây ra tính hướng động ? Học sinh : dựa vào tranh và SGK để xây dựng bài. Giáo viên : Nhận xét, bổ sung và kết luận. 1. Khái niệm về cảm ứng hướng động ở thực vật 1.1.Khái niệm cảm ứng ở thực vật Là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của môi trường. - Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng. - Có 2 hình thức cảm ứng: Hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng). 1.2. Khái niệm hướng động : - Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ). - Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa nguồn kích thích (hướng động âm). Hoạt động 2: Tìm hiể các kiểu và trò của hướng động Treo tranh (từ 22.1 đến 22.4), phát phiếu học tập - Học sinh quan sát tranh và nghiên cứu CH 5: Hãy quan sát và cho biết có mấy kiểu sách giáo khoa thảo luận nhóm để hoàn thành hướng động? . nội dung trong phiếu học tập Gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời Hoàn thiện nội dung trong phiếu HT Phiếu học tập Các kiểu hướng Khái niệm Tác nhân Cơ chế chung Vai trò động Hướng (?) (?) +Do tốc độ sinh +Tìm nguồn sáng để QH sáng trưởng không đồng đều của các tế bào ở 2 + Bảo đảm sự phát triển của Hướng (?) (?) phía cơ quan bộ rễ trọng lực +tác nhân : auxin +Thực hiện TĐ nước, MK Hướng (?) (?) hoá +Cây leo vươn lên hướng Hướng (?) (?) tiếp xúc tiếp xúc CH6: Hướng động có vai trò như thế nào đối với đời sống cây xanh ? +Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận 2. Các kiểu hướng động Tùy theo tác nhân kích thích, có các kiểu hướng động: - Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng. Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm. - Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm quả đất). Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm. - Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất. - Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây. 3.Vai trò của ướng động: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 46.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Hoạt động 3: củng cố và dặn dò *Củng cố: Cảm ứng của thực vật là gì ? Hướng động của thực vật là gì? Giải thích các hiện tượng động (hướng sáng, trọng lực …) ? Vai trò của hướng động : ứng dụng ? *Dặn dò: Trả lời câu hỏi sách giáo khoa, đọc mục “em có biết” chuẩn bị bài 24 Ứng động. Tuần: 14 Tiết dạy: 23 Ngày soạn: 13/11/2012. Bài: 24. ỨNG ĐỘNG. 1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải: 1.1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa về ứng động - Nêu được các kiểu ứng động và chức năng của ứng động đối với thực vật 1.2. Kĩ năng: - Phân tích, so sánh, tổng họp và khái quát hóa. 1.3. Về thái độ: Hiểu bản chất phản ứng của thực vật đối với các kích thích không định hướng 2. Chuẩn bị : 2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 24 2.2. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học 2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: Tranh minh hoạ phóng to 23.1 đến 25.4 sách giáo khoa. 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra bài cũ : Hãy kể những tác nhân gây ra hướng hoá ở thực vật ? giải thích ? Bài mới : Hoạt đông 1: Tìm hiểu về khái niệm ứng động Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung +GV treo tranh 24.1 và 24.2 cho h/s quan sát -Hướng động : từ 1 phía theo hướng kích CH1: tìm hiểu sự khác biệt trong phản ứng của cây thích. (h23.1) và vận động nở hoa (h24.1)? -Ứng động : Không xác định theo hướng kích thích mà phụ thuộc vào cấu trúc cơ quan CH2: Vậy ứng động là gì ? - HS nghiên cứu SGK để trả lời 1. Khái niệm Ứng động là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều đến các bộ phận của cây. Hoạt đông 2: Tìm hiểu về các kiểu ứng động GVTB: Cấu tạo cơ quan thực hiện : - HS theo dõi -Hướng động : Hình trụ (thân, cành, rễ…) - QS tranh kết hợp nghiên cứu SGK, thảo -ứng động : dẹp, kiểu lưng bụng (lá hoa) luận nhóm để trả lời GV : treo tranh h 24.1 và 24.2, 24.3 CH3: Có mấy kiểu ứng động? Vai trò của ứng động - Tuỳ tác nhân kích thích : Chia ứng động Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 47.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. đối với đời sống TV ?. thành nhiều kiểu ..... - Học sinh thảo luận nhóm, nêu ý kiến của mình về. CH4: Hãy quan sát các hình trên Quan sát để hoàn - Học sinh thảo luận nhóm, để trả lời chỉnh phiếu học tập? Đáp án trên phiếu học tập số 1 Các kiểu hướng động Loại ứng Khái Nguyên Cơ chế Ví dụ đọng niệm nhân Ứng động sinh trưởng Ưng động không sinh trưởng +GV kết luận Để củng cô kiến thức phần này GV yêu cầu? CH5: Giải thích nguyên nhân của sự vận động cảm - Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời CH5 và CH6 ứng của hoa và lá ? CH6: Yêu cầu h/s phân tích kĩ sự sinh trưởng không đồng đều 2 phía của cụm hoa, dẫn đến sự đống mở cụm hoa? 2. Các kiểu ứng động Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. - Ứng động sinh trưởng: + Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. + Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa). + Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng động, ... Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật. - Ứng động không sinh trưởng: + Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa. + Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi). 3. Vai trò của ứng động Tạo sự thích nghi đa dạng cho TV, đối với sự thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò Củng cố: Phân biệt ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng ? Dặm dò: Trả lời câu hỏi sách giáo khoa, đọc mục “em có biết”, xem nội dung bài 25. Thực hành. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 48.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Tuần: 15 Tiết dạy: 24 Ngày soạn: 25/11/2012. Bài: 25. THỰC HÀNH HƯỚNG ĐỘNG. 1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải: 1.1. Kiến thức: Thực hiện được các thí nhiệm phát hiện hướng trọng lực của cây 1.2. Kĩ năng: rèn luện kỹ năng thực hành và quan sát thực nghiệm 1.3. Về thái độ: Từ việc vận dụng lí thuyết đã học vào giải thích hiện tượng tự nhiên(hướng động của cây) giúp cho học sinh làm quen với việc quan sát, nghiên cứu đặc thù của bộ môn, có niềm tin vào khoa học và yêu thiên nhiên. 2. Chuẩn bị cho bài thực hành: 2.1. Học sinh: * Dụng cụ : - Đĩa đáy sâu - Chuông thuỷ tinh - Nút cao su * Mẫu vật : - Hạt (đậu) nảy mầm 2.2. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài và tiến hành làm trước 3. Tiến trình tổ chức thí nghiệm Kiểm tra chuẩn bị của học sinh GV TB nội dung thực hành Chia nhóm (4) Các nhóm chuẩn bị trước mẫu vật thí nghiệm GV hướng dẫn H/S làm thí nghiệm: * Cách làm - Chọn hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng gim xuyên 2 hạt vừa chọn, cho rẽ nằm ở thế nằm ngang, cách mép cao su. - Cắt tận cùng của rễ ở 1 hạt. Đặt nút cao su lên đáy của đĩa - Dùng giấy lọc phủ lá mầm, giấy nhúng vào nước trong đĩa. - Đậy chuông và đặ vào buồng tối - Sau 2 ngày, quan sát, nhận xét 4. Thu hoạch: - H/S làm tường trình về kết quả thí nghiệm - Báo cáo (theo nhóm) - GV nhận xét, đánh giá.. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 49.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Tuần: 16 Tiết dạy: 22 Ngày soạn: 27/11/2012. Trường THPT Nguyễn Du. Bài 26. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT. 1. Mục tiêu: sau khi học xong bài này học sinh phải: - Phân biệt được đặc điểm cảm ứng của động vật so với thực vật. - Trình bày được sự tiến hoá trong các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật có trình độ tổ chức khác nhau (làm rõ các mức độ tiến hoá). 2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: - Đọc trước Bài 26. - SGK, vở ghi bài,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: - SGK, SGV, một số tài liệu tham khảo khác - Tranh vẽ hình 26.1: HTK dạng lưới. - Tranh vẽ hình 26.2: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. - Máy tính, máy chiếu.. 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy – học: Ổn định tổ chức lớp Bài mới: Như vậy chúng ta đã nghiên cứu đặc điểm, các hình thức cảm ứng ở thực vật. Vậy cảm ứng ở động vật có điểm gì giống và khác với cảm ứng ở thực vật. Để trả lời, thầy và trò chúng ta tiếp tục nghiên cứu nội dung bài 26 – Cảm ứng ở động vật: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống ở động vật CH1 : Di truyền Y học là gì? Di truyền Y học có độc Độc lập nghiên cứu mục nội dung mở bài lập với Di truyền học và di truyền học người không? trả lời: CH2 : Di truyền y học tư vấn là gì ? Củng cố khái niệm cho học sinh - Nghiên cứu nội dung I.2 trang 92, 93 bài 22 đồng thời liên hệ với KN Di truyền Y học → thảo luận nhóm để trả lời 1. Khái niệm về cảm ứng ở động vật 1.1. Khái niệm Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển. 1.2. Đặc điểm cảm ứng So với thực vật, động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng. - Tiến hoá của các hình thức cảm ứng: Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 50.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. + Cảm ứng ở động vật đơn bào: * Chưa có hệ thần kinh. * Hình thức cảm ứng là hướng động: Chuyển động đến các kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa kích thích (hướng động âm). Cơ thể phản ứng lại bằng chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh. + Cảm ứng ở động vật đa bào: * Đã có hệ thần kinh. * Hình thức cảm ứng là các phản xạ: Phản ứng trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác, tuỳ thuộc vào mức độ tiến hoá của hệ thần kinh. Hệ thần kinh Hệ thần kinh dạng lưới Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch Hệ thần kinh dạng ống. Đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh Đặc điểm cảm ứng Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng kinh lượng. Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các Phản ứng mang tính chất định khu, chính hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với cơ thể. hệ thần kinh dạng lưới. Hình thành nhờ số lượng lớn các tế bào Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế thần kinh tập hợp lại ống thần kinh nằm hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn. dọc theo vùng lưng của cơ thể. Não bộ Có thể thực hiện các phản xạ đơn giản và phát triển. phản xạ phức tạp. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhóm bệnh di truyền ở người. CH3 : Các bệnh di truyền ở người được chia làm hai nhóm ?. - 2 nhóm: bệnh di truyền phân tử và Hội chứng có liên quan đến đột biến NST. CH4: Lấy một số ví dụ về bệnh di truyền phân tử ? Hãy Nghiên cứu các ví dụ về bệnh DT ở người trong mục chỉ ra bệnh di truyền nào là do 1 gen đột biến gây ra hay do I và II SGK đồng thời liên hệ với kiến thức phần đột biến gen, đột biến cấu trúc và số lượng NST để lấy nhiều gen gây nên? và phân loại bệnh do ĐBG hay DDB NST - Độc lập nghiên cứu mục I SGK để trả lời CH5 và 6 CH5: Bệnh di truyền phân tử là gì ? CH6: Nguyên nhân gây bệnh và hướng chữa trị? - Độc lập nghiên cứu mục I SGK để trả lời CH7 và 8 CH7: Hội chứng liên quan đến ĐB NST là gì? CH8: Phân tích cơ chế gây bệnh và cách phòng bênh Đao? CH9: Hãy giải thích cơ gây các hội chứng ở người : - Học sinh viết sơ đồ cho các cơ chế như: Hội chứng Hội chứng3X(XXX), Tơcnơ(OX), claiphentơ(XXY) ? 3X, OX, claiphentơ 2. Bệnh di truyền ở người 2.1 Bệnh di truyền phân tử - Khái niệm : Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử(phần lớn do đột biến gen gây nên). - Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu + Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin hoạt động bình thường + Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp được enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 51.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. não gây đầu độc tế bào thần kinh → mất trí. - Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng → trẻ phát triển bình thường. 2.2. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST - Khái niệm: Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người nên thường gọi là hội chứng bệnh. - Ví dụ : hội chứng đao, Hội chứng tơcnơ, Hội chứng claiphetơ, ... - Cơ chế gây hội chứng Đao : Do cặp NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang cả 2 NST 21, khi thụ tinh giao tử này kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao: thấp, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa,... - Cách phòng bệnh : người mẹ không nên sinh con trên tuổi 35 Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung thư CH10: Bệnh ung thư là gì?. - Độc lập nghiên cứu mục III SGK và quan sát trả lời. CH10. CH11: Quan sát H 21.2, Hãy nêu nguyên nhân và cơ - Quan sát H21.2 đồng thời nghiên cứu nội dung mục chế gây ung thư vú? III để trả lời 3. Bệnh ung thư - Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể(di căn) tiếp tục thiết lập các khối u khác. - Nguyên nhân,cơ chế gây bệnh: Do đột biến gen, đột biến NST. Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : Gen quy định yếu tố sinh trưởng(gen tiền đột biến) và gen ức chế các khối u. - Cách điều trị và phòng bệnh: + Cách điều trị: chưa có thuốc đặc trị trị, hiện nay người ta điều trị bệnh ung thư bằng tia phóng xạ(xạ trị) hoặc bằng hoá chất(hóa trị) để diệt các tế bào ung thư. + Phòng bệnh: Thức ăn đảm bảo vệ sinh, chế độ làm việc – nghỉ ngơi hợp lí, môi trường sống trong lành, ... Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò: - Củng cố: trả lời câu hỏi SGk Sinh học 12 - Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc và chuẩn bị trước bài 22 3. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy: ............................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 52.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Tuần: 18 Tiết dạy: 27 Ngày soạn: 12/12/2012. MA TRẬN – ĐỀ & ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2012 - 2013 4. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Đối với giáo viên:. - Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu của học sinh từ đầu năm học đến hết học kì I. - Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học, cải tiến chương trình và hình thức kiểm tra, đánh giá. - Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp. 1.2. Đối với học sinh:. - Tự đánh giá, tổng kết quá trình học tập. - Chỉ ra được những “lỗ hổng” kiến thức bộ môn qua đó giúp các em rút kinh nghiệm và có kế hoạch bồi dưỡng hợp lí. - Từ thành quả đạt được trong kiểm tra đánh giá chính là động lực, niềm tin để các em phấn đấu trong học tập đồng thời kích thích lòng say mê học tập bộ môn và có kế hoạch phấn đấu trong thời gian tới. 5. CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh:. - SGK, Sách bài tập sinh học 11, tài liệu ôn tập môn sinh học 11(lưu hành nội bộ). - Ôn tập theo đề cương. 2.2. Giáo viên: - Xây dựng nội dung kiểm tra đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng và đề cương ôn tập - Tiến hành lập ma trận cho đề kiểm tra phù hợp với kiểu đề 70% trắc nghiệm – 30% tự luận. - Biên soạn, kiểm tra tính hợp lí của đề kiểm tra 6. NỘI DUNG MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA:. 3.1. Thiết lập ma trận đề kiểm học kỳ I MĐNT Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Chuyển hóa vật - Nêu được ý nghĩa của - Lí giải được các sản chất và năng thoát hơi nước đối với thực phẩm tạo thành trong lượng ở thực vật vật. pha sáng và pha tối. - Nêu được các loại sản - Sắp xếp được thứ tự phẩm trong pha sáng, pha các giai đoạn và xác Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao Xác định được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình hô hấp để ứng Trang 53.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. MĐNT Chủ đề. 35.00% của tổng = 3.5 điểm (14 câu). Trường THPT Nguyễn Du. Nhận biết. Thông hiểu. tối của quang hợp. - Đặc điểm của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu. - Nêu được khái niệm về quang hợp. - Nêu được khái niệm về năng suất kinh tế, năng suất sinh học. - Trình bày được cơ chế hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí. định được sản phẩm của hô hấp. - Giải thích được vì sao hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3. - Phân biệt được phương thức hấp thụ ion khoáng.. 65.00% = 3.25 điểm (8 câu). 30.00% = 1.50điểm ( 6 câu). - Nêu được khái niệm về hô hấp ở động vật. - Nêu được cơ quan trao Chuyển hóa đổi khí của các nhóm động vật chất và năng vật. lượng ở động - Nêu được đặc điểm tiêu vật hóa ở các nhóm động vật. - Trình bày hoạt cơ chế hoạt động của hệ tuần hoàn hở ở động vật. 50.00% của tổng = 5.00 điểm (10 câu: 8TN & 2TL). 40% = 2.00 điểm (4 câu). - Sắp xếp được thứ tự của hệ dẫn truyền tim. - Sắp xếp được thứ tự các dạ trong dạ dày 4 túi ở thú ăn thực vật. - Xác định được chức năng, vị trí của mao mạch. - Vẽ chú thích sơ đồ đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn và kép. 55.00% = 2.75 điểm (4 câu: 3TN). - Nêu được đặc điểm của. Cảm ứng ở thực vật và động vật. 15.00% của tổng = 1.50 điểm ( 6 câu). hướng động, ứng động. - Trình bày được đặc điểm cảm ứng của động vật Phân biệt được ứng có hệ thần kinh dạng lưới động và hướng động và dạng chuỗi hạch. - Nêu được hình thức cảm ứng của động vật có tổ chức thần kinh 66.66% = 1.00 điểm 16.67% = 0.25 điểm (4 câu) (1 câu) Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao. dụng vào công tác bảo quản nông sản, thực phẩm.. 5.00% = 0.25điểm ( 1 câu) - Phân biệt được cơ chế thở ra và thở vào để thực hiện trao đổi khí của cá - Giải thích vì sao trong HTH kép, máu đi dưới áp lực cao, khả năng điều hóa và phân phối máu nhanh hơn so với HTH đơn. 25.00% = 1.25 điểm (2 câu: 1TN). Sắp xếp được thứ tự thành phần và xác định được sơ đồ đường đi của các thành phần trong cung phản xạ. 16.67% = 0,25 điểm (1 câu) Trang 54.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. MĐNT Chủ đề Cộng = 100% = 10 điểm (30 câu: 28 TN). Tuần: 20 Tiết dạy: 28 Ngày soạn: 29/12/2012. Trường THPT Nguyễn Du. Nhận biết. Thông hiểu. 37.5%= 3.75 điểm (15 câu: 15 TN ). 45.00%= 4.5 điểm (11 câu: 10TN). Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao 17.50% = 1.75 điểm (4 câu: 3TN ). Bài 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT(tt). 1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải: 1.1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh dạng ống - Trình bày được nguyên tắc và đặc điểm cảm ứng của nhóm động vật có HTK dạng ống. 1.2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa. 1.3. Về thái độ: - Hiểu được cấu tạo và cơ chế phản xạ của thần kinh, qua đó giúp các em có ý thức bảo vệ hệ thần kinh. - Trên cơ sở hiểu biết về hoạt động của hệ TK các em sẽ có niềm tin về bản thân, nếu có nghị lực và phương pháp học tập hợp lí, có sự quan tâm giúp đỡ của gia đình, thầy cô và bạn bè các em sẽ không ngừng tiến bộ. Từ đó tạo động lực, niềm tin đặc biệt là niềm say mê nghiên cứu và học tập môn học. 2. Chuẩn bị : 2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 27 2.2. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học 2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: - Tranh minh hoạ phóng to 27.1 đến 27.2 sách giáo khoa và một số hình ảnh sưu tầm khác. - Máy tính, máy chiếu. 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp Giới thiệu bài mới: Môi trường luôn thay đổi, để thích nghi với sự biến đổi đa dạng của điều kiện môi trường thì trong quá trình tiến hóa, đa số các loài động vật có khuynh hướng tiến hóa theo hướng nâng cao dần trình độ tổ chức của các cơ quan trong cơ thể. Đặc biệt trong đó có sự tiến hóa của hệ thần kinh. HTK tiến hóa theo hướng: HTK dạng lưới → HTK dạng chuỗi hạch → HTK dạng ống. Nhờ có hệ thần kinh dạng ống mà các nhóm động vật phản ứng với các tác nhân kích thích từ môi trường một cách mau lẹ, đa dạng và chính xác hơn giúp chúng thích nghi tốt hơn với môi trường sống so với các nhóm động vật có HTK dạng lưới hay dạng chuỗi hạch. Như vậy, HTK dạng ống có đặc điểm cấu tạo như thế nào, hình thức cảm ứng của chúng ra sao, điểm ưu việt của nó so với HTK dạng lưới và HTK dạng chuỗi hạch là gì? Để trả lời, chúng ta tiếp tục nghiên cứu nội dung bài 27 – Cảm ứng ở động vật (tt): Bài mới : Hoạt đông 1: Tìm hiểu về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 55.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. CH1: Các nhóm ĐV nào có HTK dạng ống? Nêu đặc điểm - Độc lập nghiên cứu nội dung cấu tạo của HTK dạng ống? mục 3a rồi trả lời CH1. GV trình chiếu Slide có H37.1 để HS quan sát rồi nêu CH: CH2: Thực hiện lệnh số 1 trong SGK? - Quan sát hình 27.1 và vận dụng CH3: HTK bao gồm mấy thành phần cơ bản? Vai trò của các kiến thức đã học rồi thảo luận mỗi thành phần cơ bản đó? nhóm để trả lời CH2 và CH3. 1. Khái niệm về cảm ứng ở động vật 2. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh 2.3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống 2.3.1. Cấu tạo cơ bản của HTK dạng ống - Đại diện: ĐVCXS như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. - Đặc điểm cấu tạo: + Hình thành nhờ số lượng lớn các tế bào thần kinh tập hợp lại ống thần kinh nằm dọc theo vùng lưng của cơ thể. + Phân hóa thành: Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên o Thần kinh trung ương: não bộ và tủy sống. o Thần kinh ngoại biên: các hạch thần kinh và các dây thần kinh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động của hệ thần kinh dạng ống CH4: Hoạt động cảm ứng ở ĐV có HTK dạng ống - Độc lập nghiên cứu nội dung mục 3b theo nguyên tắc nào? rồi trả lời CH4. GV chiếu Slide có H27.1 để HS quan sát rồi nêu: - Quan sát hình 27.2 và vận dụng các CH5: Hãy nêu các thành phần của một xung phản xạ? kiến thức đã học rồi thảo luận nhóm để trả CH6: Giải thích sơ đồ của cung phản xạ tự vệ ở người lời CH5 và CH6. trong H27.2? Phản xạ trên là phản xạ có điều kiện hay không có điều kiện? GV trình chiếu Slide có H27.1 kèm theo giải thích - Chăm chú theo dõi CH7: Tốc độ của phản xạ co ngón tay nhanh hay - Độc lập nghiên cứu nội dung mục 3b chậm? Qua ví dụ trên, em hãy nhận xét về đặc điểm kết hợp với những kiến thức đã học về đặc cảm ứng ở động vật có HTK dạng ống? điểm cảm ứng của HTK dạng lưới và chuỗi CH8: So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không hạch rồi tiến hành thảo luận nhóm để trả lời điều kiện? CH7. GV trình chiếu Slide có bảng so sánh rồi hướng - Chăm chú theo dõi, độc lập quan sát, dẫn học sinh điền nội dung vào bảng so sánh phân tích để điền nội dung thích hợp vào bảng 2.3.2. Hoạt động của HTK dạng dạng ống - Nguyên tắc hoạt động: + Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. + Sơ đồ của 1 cung phản xạ : o Bộ phận tiếp nhận kích thích(cơ quan thụ cảm) o Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (HTK). o Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến) - Đặc điểm cảm ứng : phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn. Có thể thực hiện các phản xạ đơn giản và phản xạ phức tạp. +Phản xạ đơn giản: Phản xạ không điều kiện. +Phản xạ phức tạp: phản xạ có điều kiện Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 56.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. - Củng cố: Câu 1: Cảm ứng là gì ? Cảm ứng ở ĐV khác gì với cảm ứng ở TV? Câu 2 : So sánh các hình thức cảm ứng ở ĐV có TCTK? Giáo viên trình chiếu slide kèm theo bảng nội dung so sánh các hình thức cảm ứng ở ĐV có TCTK cho HS củng cố và khắc sâu kiến thức - Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc và chuẩn bị trước bài 22 3. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy: ............................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 20 Tiết dạy: 28 Ngày soạn: 12/01/2013. Bài 28. ĐIỆN THẾ NGHỈ. 1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm điện sinh học. - Nêu được khái niệm điện thế nghỉ. - Trình bày được nguyên nhân hình thành điện thế nghỉ. 1.2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa. 1.3. Về thái độ: Hiểu được bản chất vì sao cơ thể sống lại có thể mang điện. Từ đó tạo niềm tin của bản thân vào khoa học . 2. Chuẩn bị : 2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 28 2.2. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học 2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: - Tranh minh hoạ phóng to 28.1 → 28.3, bảng 28.2 sách giáo khoa và một số hình ảnh sưu tầm khác. - Máy tính, máy chiếu. 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ: So sánh các hình thức cảm ứng ở ĐV có TCTK? Bài mới : Hoạt đông 1: Tìm khái niệm và phân loại điện sinh học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh CH1: Các nhóm ĐV nào có HTK dạng ống? Nêu đặc điểm - Độc lập nghiên cứu nội dung cấu tạo của HTK dạng ống? mục 3a rồi trả lời CH1. GV trình chiếu Slide có H37.1 để HS quan sát rồi nêu CH: CH2: Thực hiện lệnh số 1 trong SGK? - Quan sát hình 27.1 và vận dụng CH3: HTK bao gồm mấy thành phần cơ bản? Vai trò của các kiến thức đã học rồi thảo luận mỗi thành phần cơ bản đó? nhóm để trả lời CH2 và CH3. 1. Điện sinh học - Khái niệm: Là khả năng tích trữ điện của tế bào, của cơ thể. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 57.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. - Phân loại: Điện thế nghỉ và điện thế động Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm và nguyên nhân hình thành điện thế nghỉ CH4: Hoạt động cảm ứng ở ĐV có HTK dạng ống - Độc lập nghiên cứu nội dung mục 3b theo nguyên tắc nào? rồi trả lời CH4. GV chiếu Slide có H27.1 để HS quan sát rồi nêu: - Quan sát hình 27.2 và vận dụng các CH5: Hãy nêu các thành phần của một xung phản xạ? kiến thức đã học rồi thảo luận nhóm để trả CH6: Giải thích sơ đồ của cung phản xạ tự vệ ở người lời CH5 và CH6. trong H27.2? Phản xạ trên là phản xạ có điều kiện hay không có điều kiện? GV trình chiếu Slide có H27.1 kèm theo giải thích - Chăm chú theo dõi CH7: Tốc độ của phản xạ co ngón tay nhanh hay - Độc lập nghiên cứu nội dung mục 3b chậm? Qua ví dụ trên, em hãy nhận xét về đặc điểm kết hợp với những kiến thức đã học về đặc cảm ứng ở động vật có HTK dạng ống? điểm cảm ứng của HTK dạng lưới và chuỗi CH8: So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không hạch rồi tiến hành thảo luận nhóm để trả lời điều kiện? CH7. GV trình chiếu Slide có bảng so sánh rồi hướng - Chăm chú theo dõi, độc lập quan sát, dẫn học sinh điền nội dung vào bảng so sánh phân tích để điền nội dung thích hợp vào bảng 2. Điện thế nghỉ 2.1. Cách đo điện thế nghỉ - Sử dụng điện kế có 2 cực: 1 cực đặt sát mặt ngoài màng tế bào, cực còn lại đặt sát mặt trong màng tế bào, tế bào khi đo không bị kích thích. - Kết quả: luôn mang giá trị âm 2.2. Khái niệm điện thế nghỉ Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía bên trong màng mang điện âm so với phía bên ngoài màng mang điện dương. 2.3. Nguyên nhân hình thành điện thế nghỉ. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò: - Củng cố: Câu 1: Cảm ứng là gì ? Cảm ứng ở ĐV khác gì với cảm ứng ở TV? Câu 2 : So sánh các hình thức cảm ứng ở ĐV có TCTK? - Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc và chuẩn bị trước bài 22 3. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy: ............................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 23 Tiết dạy: 31 Ngày soạn: 28/01/2013. Bài: 30. TRUYỀN TIN QUA XINAP. 1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải: Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 58.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. 1.1. Kiến thức: - Mô tả (vẽ) được cấu tạo của xináp - Trình bày được cơ chế lan truyền của xung TK qua xináp 1.2. Kĩ năng: - Phân tích, so sánh, tổng họp và khái quát hóa. 1.3. Về thái độ: - Hiểu được bản chất của sự lan truyền xung thần kinh qua xinap, qua đó các em có ý thức bảo vệ hệ thần kinh và thêm yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị : 2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 30 2.2. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học 2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: Tranh minh hoạ phóng to 30.1 đến 30.3 sách giáo khoa. 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ: So sánh cách lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và có bao miêlin? Bài mới : Hoạt đông 1: Tìm khái niệm và các kiểu xinap Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh CH1: Làm thế nào để xung thần kinh lan truyền theo một - Theo dõi và suy nghĩ chiều từ cơ quan tiếp nhận kích thích cho đến cơ quan đáp ứng trong 1 cung phản xạ? Khi xung thần kinh(hưng phấn) lan truyền đến cuối sợi trục thì nó sẽ được lan truyền sang TB tiếp theo thông qua 1 bộ phận truyền tin – phần tiếp xúc giữa 2 tế bào được gọi là xináp - Quan sát hình 30.1 và độc lập GV trình chiếu Slide có H30.1 để HS quan sát nghiên cứu nội dung I.1 để trả lời CH2: xináp là gì ? Có những kiểu xináp nào ? CH2 +GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận 1. Khái niệm: Xináp là diện tiếp xúc giữa TBTK với TB kế tiếp Có 3 kiểu xinap: - XN giữa TBTK với TBTK - XN giữa TBTK với TB cơ - XN giữa TBTK với TB tuyến Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của xinap hóa học 2. Cấu tạo của xinap - Màng trước - Màng sau : Có thụ quan tiếp nhận chất trung gian hoá học (TGHH) - Khe xináp - Chuỳ xináp: có chứa nhiều bóng nhỏ chứa chất TGHH(…) Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình truyền tin qua xinap CH3: Xung thần kinh truyền qua xináp qua những HS nghiên cứu tranh và thảo luận bài tập Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 59.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. giai đoạn nào ? sau : CH4: Vì sao tốc độ lan truyền của ĐTHĐ qua xináp chậm hơn so với sợi TK ? (?) Vì sao xung TK chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra màng sau xináp ? +HS thảo luận theo nhóm (2 phút). Mỗi nhóm cử một đại diện trả lời nội dung 3 câu hỏi trên. +GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận cho từng câu hỏi như sau : *Lan truyền của ĐTHĐ qua xináp theo 3 bước : *Vì trảu qua nhiều giai đoạn *Vì màng sau không có chất TGHH để đi về màng trước. Màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất TGHH. *Ở màng sau chất TGHH bị enzym phân huỷ thành chất không h/động (Axêtincôlin = Axeetin + côlin) *Hai chất này được tái hấp thụ vào màng trước và tổng hợp thành chất hoạt động (Axêtin + Côlin – Axee …) 2. Các kiểu ứng động Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. - Ứng động sinh trưởng: + Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. + Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa). + Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng động. Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật. - Ứng động không sinh trưởng: + Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa. + Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi). 3. Vai trò của ứng động Tạo sự thích nghi đa dạng cho TV, đối với sự thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. Giai đoạn Mất phân cực Đảo cực Tái phân cực. Cổng Na+. Cổn gK+. Trong màng. Ngoài màng. Loại sợi Đặc điểm thần kinh cấu tạo Sợi không có miêlin. Cách lan truyền. Ưu nhược điểm. Sợi có miêlin. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 60.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Tuần: 28 Tiết dạy: 36 Ngày soạn: 05/03/2013. Trường THPT Nguyễn Du. Bài: 35. HOOCMÔN THỰC VẬT. 1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được các chất điều hoà sinh trưởng (phitôhoocmôn) có vai trò điều tiết sự sinh trưởng, phát triển. - Nêu được ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng trong sản xuất nông nghiệp. 1.2. Kĩ năng: - Phân tích, so sánh, tổng hợp. 1.3. Về thái độ: sử dụng các loại hoocmôn thực vật vào trong thực tiễn sản xuất một cách hợp lí không ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 61.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. 2. Chuẩn bị : 2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 35 2.2. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học 2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: Tranh minh hoạ phóng to 35.1 đến 35.4 sách giáo khoa. 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp. Bài mới : Hoạt đông 1: Tìm khái niệm và cấu tạo của xinap Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt vấn đề : Khi hưng phấn đến cuối sợi trục, - HS nghiên cứu SGK để trả lời chuyển sang TB tiếp theo, qua 1 bộ phận : xináp GV treo tranh h29.1 HS quan sát và thảo luận CH1: xi náp là gì ? CH2: có những kiểu xináp nào ? +GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận 1. Khái niệm: Xináp là diện tiếp xúc giữa TBTK với TB kế tiếp Có 3 kiểu xinap: - XN giữa TBTK với TBTK - XN giữa TBTK với TB cơ - XN giữa TBTK với TB tuyến 2. Cấu tạo của xinap - Màng trước - Màng sau : Có thụ quan tiếp nhận chất trung gian hoá học (TGHH) - Khe xináp - Chuỳ xináp: có chứa nhiều bóng nhỏ chứa chất TGHH(…) Hoạt đông 2: Tìm hiểu về quá trình truyền tin qua xinap CH3: Xung thần kinh truyền qua xináp qua những HS nghiên cứu tranh và thảo luận bài tập giai đoạn nào ? sau : CH4: Vì sao tốc độ lan truyền của ĐTHĐ qua xináp chậm hơn so với sợi TK ? (?) Vì sao xung TK chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra màng sau xináp ? +HS thảo luận theo nhóm (2 phút). Mỗi nhóm cử một đại diện trả lời nội dung 3 câu hỏi trên. +GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận cho từng câu hỏi như sau : *Lan truyền của ĐTHĐ qua xináp theo 3 bước : *Vì trảu qua nhiều giai đoạn *Vì màng sau không có chất TGHH để đi về màng trước. Màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất TGHH. *Ở màng sau chất TGHH bị enzym phân huỷ thành chất không h/động (Axêtincôlin = Axeetin + côlin) *Hai chất này được tái hấp thụ vào màng trước và Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 62.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. tổng hợp thành chất hoạt động (Axêtin + Côlin – Axee …) 2. Các kiểu ứng động Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. - Ứng động sinh trưởng: + Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. + Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa). + Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng động. Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật. - Ứng động không sinh trưởng: + Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa. + Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi). 3. Vai trò của ứng động Tạo sự thích nghi đa dạng cho TV, đối với sự thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. Tuần: 29 Tiết dạy: 37 Ngày soạn: 10/03/2013. Bài: 36. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA. 1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải: 1.1. Kiến thức: - Phân biệt được khái niệm sinh trưởng, phát triển và mối liên quan giữa chúng. - Nhận biết sự ra hoa là giai đoạn quan trọng của quá trình phát triển ở thực vật Hạt kín. - Nêu được quang chu kì là sự phụ thuộc của sự ra hoa vào tương quan độ dài ngày và đêm. - Biết được phitôcrôm là sắc tố tiếp nhận kích thích chu kì quang có tác động đến sự ra hoa. - Nêu được ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng trong sản xuất nông nghiệp. 1.2. Kĩ năng: Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 63.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. - Ứng dụng kiến thức về chu kì quang vào sản xuất nông nghiệp (trồng theo mùa vụ). 1.3. Về thái độ: Hình thành ở các em niềm tin vào khoa học và mong muốn bản thân đóng góp những hiểu biết của mình trong việc vận dụng lí thuyết bài học vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp. 2. Chuẩn bị : 2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 36 2.2. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học 2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: Tranh minh hoạ phóng to 36 sách giáo khoa. 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp. Bài mới : Hoạt đông 1: Tìm hiểu về khái niệm phát triển và mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt vấn đề : Khi hưng phấn đến cuối sợi trục, - HS nghiên cứu SGK để trả lời chuyển sang TB tiếp theo, qua 1 bộ phận : xináp GV treo tranh h29.1 HS quan sát và thảo luận CH1: xi náp là gì ? CH2: có những kiểu xináp nào ? +GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận 1. Khái niệm: Xináp là diện tiếp xúc giữa TBTK với TB kế tiếp Có 3 kiểu xinap: - XN giữa TBTK với TBTK - XN giữa TBTK với TB cơ - XN giữa TBTK với TB tuyến 2. Cấu tạo của xinap - Màng trước - Màng sau : Có thụ quan tiếp nhận chất trung gian hoá học (TGHH) - Khe xináp - Chuỳ xináp: có chứa nhiều bóng nhỏ chứa chất TGHH(…) Hoạt đông 2: Tìm hiểu về quá trình truyền tin qua xinap CH3: Xung thần kinh truyền qua xináp qua những HS nghiên cứu tranh và thảo luận bài tập giai đoạn nào ? sau : CH4: Vì sao tốc độ lan truyền của ĐTHĐ qua xináp chậm hơn so với sợi TK ? (?) Vì sao xung TK chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra màng sau xináp ? +HS thảo luận theo nhóm (2 phút). Mỗi nhóm cử một đại diện trả lời nội dung 3 câu hỏi trên. +GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận cho từng câu hỏi như sau : *Lan truyền của ĐTHĐ qua xináp theo 3 bước : *Vì trảu qua nhiều giai đoạn *Vì màng sau không có chất TGHH để đi về màng trước. Màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất TGHH. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 64.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. *Ở màng sau chất TGHH bị enzym phân huỷ thành chất không h/động (Axêtincôlin = Axeetin + côlin) *Hai chất này được tái hấp thụ vào màng trước và tổng hợp thành chất hoạt động (Axêtin + Côlin – Axee …) 2. Các kiểu ứng động Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. - Ứng động sinh trưởng: + Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. + Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa). + Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng động. Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật. - Ứng động không sinh trưởng: + Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa. + Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi). 3. Vai trò của ứng động Tạo sự thích nghi đa dạng cho TV, đối với sự thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. CHƯƠNG II : CẢM ỨNG Phần A : SINH SẢN Ở THỰC VẬT Tuần: 32 Tiết dạy: 43 Ngày soạn: 22/03/2013. Bài: 41. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT. 1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm sinh sinh sản vô tính ở thực vật. - Phân biệt được các kiểu sinh sản vô tính. - Nêu được quang chu kì là sự phụ thuộc của sự ra hoa vào tương quan độ dài ngày và đêm. - Biết được phitôcrôm là sắc tố tiếp nhận kích thích chu kì quang có tác động đến sự ra hoa. - Nêu được ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng trong sản xuất nông nghiệp. Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 65.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. 1.2. Kĩ năng: Ứng dụng kiến thức về chu kì quang vào sản xuất nông nghiệp (trồng theo mùa vụ). 1.3. Về thái độ: Hình thành ở các em niềm tin vào khoa học và mong muốn bản thân đóng góp những hiểu biết của mình trong việc vận dụng lí thuyết bài học vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp. 2. Chuẩn bị : 2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 41 2.2. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học 2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: Tranh minh hoạ phóng to 36 sách giáo khoa. 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp. Bài mới : Hoạt đông 1: Tìm hiểu về khái niệm phát triển và mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt vấn đề : Khi hưng phấn đến cuối sợi trục, - HS nghiên cứu SGK để trả lời chuyển sang TB tiếp theo, qua 1 bộ phận : xináp GV treo tranh h29.1 HS quan sát và thảo luận CH1: xi náp là gì ? CH2: có những kiểu xináp nào ? +GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận. Thể giao tử(n). Túi tinh(n). Tinh trùng(n). Túi noãn(n). Trứng(n). Bào tử(n). Túi bào tử(2n). Hợp tử (2n). Thể bào tử(2n). Giaùo aùn Sinh hoïc 11 – chöông trình chuaån. Trang 66.
<span class='text_page_counter'>(67)</span>