Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TUAN 21 LOP GHEP 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.73 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Ngày soạn: 18/ 1 / 2013 Ngày giảng: 21/ 1 / 2013. THỨ HAI Lớp 1. Lớp 2. Tiết 1+2: Tiếng Việt: BÀI 86: ôp - ơp I. Mục tiêu: - HS đọc được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh mẫu vật minh hoạ từ khoá : hộp sữa, lớp học. - Tranh, ảnh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 85. - Viết vào bảng con: gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa. (mỗi tổ viết 1 từ ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. 2. Dạy vần: * ôp a. Nhận diện vần: - GV viết vần ôp lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét: vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? HS trả lời: âm ô và p, âm ô đứng trước âm p đứng sau (tiếp tục cho nhiều HS nhắc lại cấu tạo vần ôp). - HS ghép vần ôp trên bảng gài và đánh vần, đọc trơn. - GV gọi HS đánh vần. - GV đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần ôp. - HS đánh vần, đọc trơn vần ôp (cá nhân, cả lớp) b. Phát âm và đánh vần tiếng. - GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần ôp. Tiết 1+2: Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục đích- yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim tự do ca hát, bay lượn . Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH 1, 2, 4, 5) * Kĩ năng sống : Xác định giá trị , tư duy phê phán , thể hiện sư cản thông II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. Một bông cúc. - Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc bài " Mùa xuân đến", trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1 Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: Chủ điểm: "Chim chóc"và bài đọc mở đầu chủ điểm: " Chim sơn ca và bông cúc trắng". GV cho HS quan sát tranh minh họa. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, hướng dẫn qua cách đọc. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS đọc đúng một số câu khó, câu dài:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm h và dấu nặng vào vần ôp để tạo tiếng mới của bài học. HS tiến hành nhận diện tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mới như vần ôp. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “hộp”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp * Từ khoá “hộp sữa”: GV giới thiệu tranh minh hoạ, HS nói những gì các em biết về hộp sữa, viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: ôp, hộp, hộp sữa (cá nhân, tổ, lớp). * ơp: (tiến hành tương tự vần ôp) - So sánh vần ôp và ơp: + Giống nhau: có âm p kết thúc + Khác nhau: ôp mở đầu bằng ô, ơp mở đầu bằng ơ c. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết lên bảng lần lượt: ôp, ơp, hộp, lớp. (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết , lưu ý nét nối giữa các con chữ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng. tốp ca hợp tác bánh xốp lợp nhà - HS đọc thầm phát hiện tiếng chứa vần vừa học, gạch chân tiếng mới đó. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp (nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). - GV đọc mẫu, giải thích từ. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp). Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình mây thức bay vào rừng xa. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá. + Chim véo vọn mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // + Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/các cậu để mặc nó chết vì đói, khát.// Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay /chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: hớn hở, vui tươi, sung sướng, trắng tinh... c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi: + Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? - GV cho HS quan sát tranh minh họa để HS thấy được cuộc sống hạnh phúc của những ngày sống tự do của sơn ca và bông cúc trắng. + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? + Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và hoa? + Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? + Em muốn nói gì với các cậu bé? * GV nêu câu hỏi: Câu chuyện này muốn nói lên điều gì? (Hãy để cho chim tự do ca hát, bay lượn . Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.) 4. Luyện đọc lại: - 3HS thi đọc lại truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt 5. Củng cố - Dặn dò: - GV liên hệ, giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhân (3 - 5 em). b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. - HS tập viết ôp, ơp, hộp sữa, lớp học trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói. - GV hỏi: + Tranh vẽ gì? + Hãy kể về các bạn trong lớp của em? + Bạn của em tên gì? Bạn học giỏi về môn gì? - HS thảo luận và trả lời trước lớp. - GV nhận xét và bổ sung. - HS trình bày trước lớp. GV quan sát , nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi “nối vần với từ chứa vần”. - Dặn HS học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------Tiết 3: Âm nhạc GV bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------TIẾT 4: TIẾNG VIỆT- TC TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC Bài: op- ap, ăp- âp I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Giúp HS: - Đọc đúng:  op, ap, ăp, âp  họp nhóm, múa sạp, cải bắp, cá mập, con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp, gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh.  Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. - Làm đúng BT: Điền tiếng chứa vần op, ap, ăp, âp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ghi sẵn bài luyện đọc và BT ở bảng phụ. - Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ truyện, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện. ---------------------------------------------------. Tiết 3: Âm nhạc GV bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dóy số để viết số cũn thiếu của dóy số đó. II. Đồ dùng dạy học: - 4 phiếu học tập ghi nội dung bài toán 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 5. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2.Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: 5x3= 5x8= 5x4= 5x7= 5x5= 5x6= - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Đọc - GV đính bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc:  op, ap, ăp, âp  họp nhóm, múa sạp, cải bắp, cá mập, con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp, gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh.  Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. - Yêu cầu HS đọc (cá nhân nối tiếp, ĐT) - GV giải nghĩa một số từ các em chưa hiểu. - HS đọc theo nhóm 2: luân phiên đọc vần hoặc tiếng, từ, câu. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt. Bài 2: Điền vần op hay ăp? Chúng em đang h.... nhóm Trời s … mưa - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh quan sát tranh bài mới, tập đọc trước ở nhà.. - GV cho HS so sánh, nhận xét về hai phép tính trong mỗi cột tính (Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi). VD: 5 x 2 = 10; 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 ; 3 x 5 = 15 5 x 4 = 20; 4 x 5 = 20 Bài 2: Tính (theo mẫu): 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11 a , 5 x 7 –15 = b , 5 x 8 – 20 = c , 5 x 10 – 28 = - GV cho HS làm bài theo mẫu vào vở. 3 em lên bảng chữa bài. - GV lưu ý cho HS về thứ tự thực hiện các phép tính. Bài 3: Giải bài toán - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. Tóm tắt Mỗi ngày Liên học : 5h Mỗi tuần lễ Liên học … h? - HS làm bài vào phiếu theo nhóm, các nhóm dán kết quả lên bảng. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là: 5 x 5 = 25(giờ) Đáp số : 25 giờ 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn học thuộc lòng bảng nhân 5. -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3. - Nhận xét giờ học.. BUỔI CHIỀU Lớp 1 Tiết 1: Toán: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách làm các phép, biết trừ nhẩm dạng 17 - 7 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. III. Các hoạt động dạy - học:. Lớp 2 Tiết 1: TOÁN TC TIẾT 1 I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán trong bảng nhân2, 3, 4, 5. Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân để làm bài tập. II. Lên lớp: 1. Giáo viên nêu yêu cầu tiết học. 2. Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập dạng trừ 17 – 3 B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng: 17 – 7 a. Thực hiện trên que tính: - Cho HS lấy 17 que tính rồi tách ra 2 phần: 10 que tính và 7 que tính - Lấy bớt 7 que tính, còn mấy que tính? b. HS đặt và làm tính trừ: * Đặt tính: Viết 17 rồi sau đó viết 7 sao cho 7 thẳng cột với 7 ở trên, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. Sau đó tính từ phải sang trái. 17 - 7 * 7 trừ 7 bằng 0 , viết 0 * Hạ 1, viết 1 10 * Vậy 17 – 7 = 10 * HS nhắc lại. 2, Thực hành: Bài 1: HS làm bài sau đó đọc kết quả và giải thích.. a) Luyện học thuộc lòng bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc. - GV nhận xét b) Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: 3x4= 4x4= 5x5= 2x6= 3x2= 1x3= 3x7= 4 x 10 = - HS làm vào vở. - Vài HS nêu kết quả. - GV ghi bảng. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: Tính 3 kg x 3 = 7dm x 3 = 6l x 4 = 2kg x 9 = 5cm x 1 = 4cm x 4 = - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. Bài 3: Tóm tắt 1 tổ: 6 học sinh 4 tổ: ... học sinh ? - 2 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán 11 13 14 16 18 19 - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. -1 -3 -4 - 6 -8 -9 - HS giải vào vở. - 1 HS lên bảng giải Bài 2: GV hướng dẫn và HS nhẩm sau đó - Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng. điền kết quả. III. Dặn dò: 15 – 5 = 16 – 3 = - Học thuộc các bảng nhân đó học 12 – 2 = 14 – 4 = ------------------------------------------------13 – 2 = 19 – 9 = TIẾT 2: Thể dục Bài 3: HS đọc tóm tắt, suy nghĩ và điền ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ phép tính. THẲNG I/ Mục tiêu – Yêu cầu: - Ôn 2 động tác:Đứng đưa một chân ra 15 5 = 10 sau ,2 tay giơ cao thẳng hướng và đứng 2 chân rộng bằng vai (2 bàn chân thẳng 3.Củng cố- Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 1, 2 vào vở bài tập ở hướng phía trước),2 tay đưa ra trước-sang ngang-lên cao thẳng hướng.Yêu cầu thực nhà. hiện động tác tương đối chính xác. - Xem trước bài Luyện tập. - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng.Yêu cầu thực hiên tương đí đúng động tác. TIẾT 2: TOÁN - TC II/ Địa điểm – Phương tiện: TIẾT 1 - 1 còi GV, sân bãi tập luyện I. MỤC TIÊU III/ Tiến trình lên lớp Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. - Trừ nhẩm dạng 17 - 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Đặt tính rồi tính 15 – 4 16 – 3 18 – 5 17 – 6 19 – 7 12 - 1 - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - HS làm các phép tính ở vở. GV nhắc HS viết các chữ số thẳng cột. - Gọi 2 HS chữa bài ở bảng. - Cả lớp, GV nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm 13 – 2 = 17 – 6 = 18 – 4 = 15 – 2 = 16 – 4 = 18 – 6 = 19 – 2 = 19 – 5 = - HS nêu yêu cầu. - HS tính nhẩm nêu kết quả. - Gọi HS nối tiếp điền bảng kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tính (dòng 2/ SGK) - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài tập ở bảng con. - GV kiểm tra bảng. Nhận xét., chữa bài C. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài đã làm, chuẩn bị bài mới. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------Tiết 3: Thể dục: BÀI 21: BÀI THỂ DỤC - ĐHĐN I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện 3 động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chungđã. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác Vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo. A/ Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Đứng vỗ tay và hát - Chậy chậm quanh sân tập - Xoay các khớp - Đi đều theo 2-4 hàng dọc * Ôn bài thể dục phát triển chung. B/ Phần cơ bản - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai( hai bàn chân thẳng hướng phía trước) hai tay đưa ra trước – sang ngang- lên cao chếch chữ V- Về TTCB. - Đi thường theo vạch kẻ thẳng GV làm mẫu giải thích cách đi rồi cho HS đi * Trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” GV nêu tên trò chơi cho 1 đôi làm mẫu theo chỉ dãn của GV. Có kết hợp đọc vần điệu C/ Phần kết thúc * Đứng vỗ tay và hát - Một động tác thả lỏng - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà -------------------------------------------------Tiết 3: Thể dục ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG( DANG NGANG) TRÒ CHƠI NHẢY Ô I/ Mục tiêu – Yêu cầu: - Học đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông(dang ngang)Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Ôn trò chơi “Nhảy ô” .Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi. II/ Địa điểm – Phương tiện: - 1 còi GV, sân bãi tập luyện III/ Tiến trình lên lớp A/ Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Đứng vỗ tay và hát - Chậy chậm quanh sân tập - Xoay các khớp - Đi đều theo 2-4 hàng dọc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> từng tổ. II. Đồ dùng dạy - học: - Sân tập, còi, kẻ sân chơi… III. Các hoạt động dạy - học: 1, Phần mở đầu: - Đứng tại chỗ hát. - Chạy nhẹ nhàng trên sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. * Trò chơi: Ngược chiều tín hiệu 2, Phần cơ bản: - Ôn 3 động tác đã học. - HS tập GV sửa sai từng động tác - Ôn tập hợp hàng dọc và dóng hàng, điểm số * Trò chơi: Chạy tiếp sức 3, Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. ------------------------------------------------Tiết 4: TN – XH: ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ” * Với các nội dung câu hỏi như sau: - Kể tên các thành viên trong gia đình bạn? - Nói về những người bạn yêu quý - Kể về ngôi nhà của bạn - Kể về những việc làm mà bạn đã giúp đỡ bố mẹ - Kể về một người bạn thân của bạn * Cách tiến hành: - GV cho HS lần lượt lên hái hoa, GV đọc to nội dung của hao HS trả lời - HS nào trả lời hay cả lớp khen thưởng *GV cho HS tiến hành chơi * GV nhận xét và tuyên dương những bạn trả lời tốt Hoạt động 2: HS nói những hiểu biết của mình về làng xóm nơi em sống.. * Ôn bài thể dục phát triển chung. B/ Phần cơ bản * Ôn đứng hai chân rộng bằng vai( hai bàn chân thẳng hướng phía trước) hai tay đưa ra trước – sang ngang- lên cao chếch chữ V- Về TTCB. - Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang GV làm mẫu giải thích cách đi rồi cho HS đi * Tổ chức thi ddua giữa các tổ - Trò chơi “ Nhảy ô” GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi rồi cho HS chơi. C/ Phần kết thúc * Đứng vỗ tay và hát - Một động tác thả lỏng - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà -------------------------------------------------Tiết 4: TN – XH: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân địa phương nơi học sinh ở. *Kĩ năng sống : Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin , phỏt triển kĩ năng hợp tác trong quá trỡnh thực hiện cụng việc II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. - Hình vẽ trong SGK trang 44, 45, 46, 47 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + Cần lưu ý điều gì khi đi các phương tiện giao thông? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn, thành thị. Bước 1: HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát tranh trong SGK và nói về những gì các em cần nhìn thấy trong hình. - GV đi đến các nhóm, nêu câu hỏi gợi ý (nếu cần): + Những bức tranh ở trang 46, 47 (SGK) diễn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? + Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình từ 2 - 8 ở trang 44, 45 và tên các nghề nghiệp được vẽ trong các hình từ 2 - 5 (46, 47) Bước 2: Đại diện nhóm trình bày - Lớp góp ý bổ sung. * GV kết luận: + Các bức tranh (44, 45) thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước. + Các bức tranh (46, 47) thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn. 3. Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương * Mục tiêu: Biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương.. * Cách tiến hành: - HS tập trung các tranh ảnh và bài báo đã sưu tầm được sắp xếp theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp. - HS có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cuộc sống ở địa phương mình. - GV sửa chữa, bổ sung phần trình bày của HS. 4. Hoạt động 3: Vẽ tranh * Mục tiêu: Biết miêu tả những hình ảnh, những nét đẹp của quê hương. * Cách tiến hành: Bước 1: GV gợi ý đề tài: Có thể vẽ việc làm của những người trên quê hương em, chợ, nhà Văn hóa, UBND..... - HS vẽ, GV theo dõi, giúp đỡ. Bước 2: Các em dán tranh lên tường, một số em lên miêu tả tranh vẽ. 5. Củng cố - dặn dũ: - GV dặn HS về nhà tìm hiểu thêm những thông tin liên quan đến nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Ngày soạn: 19 / 1 / 2013 Ngày giảng: 22 / 1 / 2013. THỨ BA Lớp 1 Tiết 1: Mĩ thuật. Lớp 2 Tiết 1: Mĩ thuật.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiết 2: Đạo đức: EM VÀ CÁC BẠN (T1) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. - Cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. * Các kĩ năng sống cơ bản cần đạt được: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. - Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. II. Đồ dùng dạy - học: SGK, tranh ảnh cần cho bài học… III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời một số hành vi đã thực hiện việc lễ phép, vâng lời thầy cô giáo… B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Chơi trò “Tặng hoa” *Cách chơi: Viết tên 3 bạn mình thích nhất khi cùng học cùng chơi, bỏ vào hộp. * Bạn nào được nhiều tên trong hộp thì được khen Hoạt động 2: đàm thoại - Hỏi: Em có muốn được tặng nhiều hoa không/ - GV: Chúng ta tìm xem vì sao 3 bạn đó được tặng nhiều hoa? - Hỏi: Những ai đã tặng hoa cho bạn?... + Vì sao em tặng hoa cho bạn? *KL: 3 bạn được tặng nhiều hoa vì các bạn đó biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi. Hoạt động 3: Quan sát bài tập và đàm thoại - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Chơi một mình vui hơn hay có các bạn. GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------Tiết 2: Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị phù lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. * Kĩ năng sống : Kĩ năng nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác , thể hiện sự tự trọng người khác . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Phiếu học tập cho hoạt động 3. - Các tấm bìa nhỏ có 3 màu: đỏ, xanh, trắng III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Khi nhặt đợc của r¬i em cÇn lµm g×? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị 2. Hoạt động 1: Th¶o luËn c¶ líp * Mục tiêu: Giúp HS biết mét sè yªu cầu, đề nghị và ý nghĩa của chúng. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ. - HS phán đoán nội dung tranh - GV giới thiệu nội dung tranh, hỏi: Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm? - HS trao đổi, phát biểu. * GV kết luận: Muốn mượn bút chì của Tâm, Nam cần sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn bè, có lòng tự trọng. 3. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi: * Mục tiêu: : Giúp HS biết phân biệt các.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vui hơn? *KL: - Trẻ em có quyền được học tập và được vui chơi, tự do kết bạn. - Có bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn nếu chơi một mình. - Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi thì phải biết cư xử tốt với các bạn khi chơi. Hoạt động 4: HS thảo luận nhóm bài tập 3 - HS trình bày: Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm. Tranh 2, 4 là hành vi không nên làm. C. Củng cố, dặn dò: HS hát bài “Tìm bạn thân” -------------------------------------------------Tiết 3+4: Tiếng Việt: BÀI 87: ep - êp I. Mục tiêu: - HS đọc được: ep, êp, cá chép, đèn xếp; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ep, ếp, cá chép, đèn xếp. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh mẫu vật minh hoạ từ khoá : cá chép, đèn xếp. - Tranh, ảnh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 86. - Viết vào bảng con: tốp ca, hợp tác, lợp nhà. (mỗi tổ viết 1 từ ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. 2. Dạy vần: * ep a. Nhận diện vần: - GV viết vần ep lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét: vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? HS trả lời: âm e và p, âm e đứng trước âm p đứng sau (tiếp tục cho nhiều HS nhắc lại cấu tạo. hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ. * Cách tiến hành: - GV treo tranh lên bảng, yêu cầu HS cho biết: Các bạn trong tranh đang làm gì? Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp * GV kết luận: + Đúng: Tranh 2+3 (vì lời yêu cầu lịch sự) + Sai : Tranh 1 (vì lời yêu cầu không tử tế) 4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ: - HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập - GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ đánh giá: tán thành, lưỡng lự, không tán thành qua việc giơ các tấm bìa màu. - HS thảo luận vì sao lại chọn như vậy? Vì sao không? * GV kết luận: + Đúng: a,b,c,d + Sai: đ 5. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp đọc câu ghi nhớ: "Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau" - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------Tiết 3: Toán: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết đọ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 4HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 5 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc 2. Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> vần ep). - HS ghép vần ep trên bảng gài và tập đánh vần, đọc trơn. - GV gọi HS đánh vần. - GV nhận xét sau đó đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần ep. - HS đánh vần, đọc trơn vần ep (cá nhân, cả lớp) b. Phát âm và đánh vần tiếng - GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần ep vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm ch và dấu sắc vào vần ep để tạo tiếng mới của bài học. HS tiến hành nhận diện tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mới như vần ep. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “chép”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp * Từ khoá “cá chép”: GV giới thiệu tranh minh hoạ, HS nói những gì các em biết về hộp sữa, viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: ep, chép, cá chép (cá nhân, tổ, lớp). *êp: (tiến hành tương tự vần ep) - So sánh vần ep và êp: + Giống nhau: có âm p kết thúc + Khác nhau: ep mở đầu bằng e, êp mở đầu bằng ê c. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết lên bảng lần lượt: ep, êp, chép, xếp. (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết , lưu ý nét nối giữa các con chữ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng. lễ phép gạo nếp xinh đẹp bếp lửa - HS đọc thầm phát hiện tiếng chứa vần vừa học, gạch chân tiếng mới đó. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp (nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). - GV đọc mẫu, giải thích từ. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc:. - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD trên bảng. - GV giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). D B - HS lần lượt nhắc lại: Đường gấp khúc 4cm ABCD - GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD * GV: Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn 3cm 2cm thẳng AB, BC, CD. + B là điểm chung của 2 đoạn thẳng nào? A (BC và BA); + C là điểm chung của 2 đoạn thẳng nào? C (CB và CD); - GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là: Tổng độ dài các đoạn thẳng AB; BC; CD. - HS nhắc lại kết luận trên. - 1HS lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABCD là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm * Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm 3.Thực hành: Bài 1 (a): Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm: Hai đoạn thẳng - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở nháp. 1HS làm bảng lớp. Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu): - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm theo mẫu: Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9(cm) - HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9(cm) Bài 3: - HS đọc bài toán - HS tự làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS nêu nhận xét về đường gấp khúc đặc biệt này. - 2 HS lên bảng giải 2 cách khác nhau - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp). Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả dập dờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3 - 5 em). b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. - HS tập viết ep, êp, cá chép, đèn xếp trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói. - GV hỏi: + Tranh vẽ gì? + Các bạn trong tranh xếp hàng vào lớp thế nào? + Hãy giới thiệu tên bạn hoặc tổ nào trong lớp xếp hàng tốt được cô giáo khen? - HS thảo luận và trả lời trước lớp. - GV nhận xét và bổ sung. - HS trình bày trước lớp. GV quan sát , nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi “nối vần với từ chứa vần”. - Dặn HS học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------TIẾT 5: TIẾNG VIỆT- TC TIẾT 2 : LUYỆN ĐỌC ôp- ơp, ep, êp I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Giúp HS: - Đọc đúng: các vần ôp- ơp, ep- êp, từ và câu ứng dụng của bài 86, 87 - Làm đúng BT: Tìm và viết tiếng chứa vần ôp, ơp, ep, êp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. đúng: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12(cm) Hoặc: 4 x 3 = 12 (cm) 4. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2. - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------Tiết 4: Kể chuyện CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục đích – yêu cầu: \- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. * Kĩ năng sống : Thể hiện sự cảm thông , xác định giá trị , tư duy phê phán II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió" - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý Đ1 : Cuộc sống tự do , sung sướng của sơn ca và bông cúc + Bông cúc đẹp như thế nào ? + Sơn ca lam gì và nói gì ? + Bông cúc vui như thế nào ? Đ2 : Sơn ca bị cầm tù + Chuyện gì xảy ra vào sáng hôm sau ? + Bông cúc muốn làm gì ? Đ3 : Trong tù + Chuyện gì xảy ra với bông cúc ? + Sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào ? Đ4 : Sự ân hận muộn màng + Sơn ca chết , các cậu bé đã làm gì ? + Các cậu bé có gì đáng trách ? - GV nêu yêu cầu bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - SGK, bảng phụ để HS làm BT2 (2 cái) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS đọc lại các vần kết thúc bằng âm p đã học. - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Đọc - GV yêu cầu HS mở SGK, luyện đọc lại 2 bài 86, 87. - Gọi HS đọc (cá nhân nối tiếp- ĐT) - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt. Bài 2: Tìm và viết tiếng chứa vần ôp, ơp, ep, êp - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS nắm yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm lên bảng đính kết quả, trình bày. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tập đọc trước bài mới.. - 1 HS nhìn bảng kể mẫu đoạn 1 - GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình * Kể trong nhóm - HS nối tiếp nhau kể trong nhóm 4 - Đại diện nhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn truyện theo gợi ý. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể. b. Kể toàn bộ câu chuyện: - 2HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dũ - GV cho HS nờu ý nghĩa cõu chuyện. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. -------------------------------------------------Tiết 5: Chính tả:(Tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được BT (2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép bài chính tả. - Bảng phụ viết nội dung bài tập1a III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: sương mù, xương cá, phù sa B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài trên bảng. 3HS nhìn bảng đọc lại bài chép. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: + Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn chép có những dấu câu nào? + Tìm những từ chỉ loài vật bắt đầu bằng r, tr, s?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống... b. HS chép bài vào vở: - GV lưu ý HS cách chép và cách trình bày bài. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi. - GV thu bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1a: Tìm các từ chỉ loài vật có tiếng bắt đầu bằng ch / tr - 1HS nêu yêu cầu của bài. - 2HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Tiếng bắt đầu bằng ch : chào mào , chích chòe , châu chấu , chìa vôi , … *Tiếng bắt đầu bằng tr : trâu , trăn , … Bài tập 2: Giải câu đố: - 1HS nêu yêu cầu của bài. GV đọc câu đố. Tiếng có âm ch hay tr : Chân gì ở tít tắp xa Gọi là chân đấy nhưng mà không chân ? - Cả lớp làm vào bảng con, giơ bảng. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. chân trời; b. thuốc => thuộc 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết. Ngày soạn: 20/`1 / 2013 Ngày giảng: 23/ 1 / 2013. THỨ TƯ Lớp 1 Tiết 1+2: Tiếng Việt: BÀI 88: ip - up I. Mục tiêu: - HS đọc được: ip, up, bắt nhịp, búp sen; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ. II.Đồ dùn g dạy - học:. Lớp 2 Tiết 1: Tập đọc: VÈ CHIM I. Mục đích- yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi các dòng trong bài vè. - Hiểu ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.(trả lời được CH1, CH3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tranh, ảnh mẫu vật minh hoạ từ khoá : bắt nhịp, búp sen. - Tranh, ảnh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 87. - Viết vào bảng lễ phép, gạo nếp, bếp lửa. (mỗi tổ viết 1 từ ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. 2. Dạy vần: *ip a. Nhận diện vần: - GV viết vần ip lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét: vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? HS trả lời: âm i p,âm i đứng trước âm p đứng sau (tiếp tục cho nhiều HS nhắc lại cấu tạo vần ip). - HS ghép vần ip trên bảng gài và tập đánh vần, đọc trơn. - GV gọi HS đánh vần. - GV nhận xét sau đó đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần ip. - HS đánh vần, đọc trơn vần ip (cá nhân, cả lớp) b. Phát âm và đánh vần tiếng. - GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần ip vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm nh và dấu nặng vào vần ip để tạo tiếng mới của bài học. HS tiến hành nhận diện tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mới như vần ip. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “nhịp”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp * Từ khoá “bắt nhịp”: GV giới thiệu tranh minh hoạ, cho HS biết về bắt nhịp, viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: ip, nhịp, bắt nhịp (cá nhân, tổ, lớp). *up: (tiến hành tương tự vần ip) - So sánh vần ip và up: + Giống nhau: có âm p kết thúc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số loài chim trong bài. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS nối tiếp nhau đọc bài "Chim sơn ca và bông cúc trắng", trả lời câu hỏi về nội dung bài. 1. Giới thiệu bài: Vè chim 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, hướng dẫn qua cách đọc. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo,.. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.(5 đoạn, mỗi đoạn 4 dòng thơ) - GV giúp HS đọc đúng một số câu khó - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài và các từ: lon xon, tếu, nhấp nhem,... c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. e) Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi: + Tìm tên các loài chim được kể trong bài? + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? + Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim? + Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? * GV nêu câu hỏi: Bài văn ca ngợi điều gì? (Ca ngợi, đặc điểm, tính nết giống.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Khác nhau: ip mở đầu bằng i, up mở đầu bằng u c. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết lên bảng lần lượt: ip, up, nhịp, búp .(vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết , lưu ý nét nối giữa các con chữ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng. nhân dịp chụp hình đuổi kịp giúp đỡ - HS đọc thầm phát hiện tiếng chứa vần vừa học, gạch chân tiếng mới đó. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp (nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). - GV đọc mẫu, giải thích từ. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp). Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3 - 5 em). b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. - HS tập viết ip, up, bắt nhịp, búp sen trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói. - GV hỏi: + HS quan sát tranh và giới thiệu các bạn trong tranh đang làm gì? + HS thảo luận và giới với các bạn trong nhóm mình đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ. - HS thảo luận và trả lời trước lớp. - GV nhận xét và bổ sung. - HS trình bày trước lớp. GV quan sát ,. con người của một số loài chim.) 4. Học thuộc lòng bài vè: - GV ghi bảng các từ điểm tựa cho HS đễ nhớ, tổ chức cho HS đọc thuộc bài vẻ. - HS thi đọc thuộc từng đoạn, cả bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt 5. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS tập đặt một số câu vè - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. - Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc lòng bài vè, sưu tầm thêm một số câu vè khác. -------------------------------------------------Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy học: - phiếu học tập ghi nội dung bài toán 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng vẽ 2 đường gấp khúc. - GV kiểm tra vở bài tập (5 em) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Thực hành: Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc a, Một đường gấp khúc gồm hai đoạn thăng có độ dài lần lượt là 12cm và 15cm . Tính độ dài đường gấp khúc - 1HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Bài 2: Giải bài toán - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. - HS làm bài vào phiếu , 1 em lên bảng chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi “nối vần với từ chứa vần”. - Dặn HS học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Vài HS làm bài tập ở nhà. GV nhận xét và chốt lại cách làm. B. Luyện tập: GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập SGK Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính VD: 13 – 3 = ? * Đặt tính: 13 . 3 trừ 3 bằng 0, viết 0 3 . Hạ 1, viết 1. 5 + 2 + 7= 14 (dm) Đáp số : 14 dm 3. Củng cố, dặn dò: - BTVN: 1,2. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả: (Nghe - viết) SÂN CHIM I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúnghình thức văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: lũy tre, chích chòe, chim trĩ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả. 3HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính 10 tả: + Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên Vậy 13 – 3 = 10 nhiên? HS làm bài sau đó chữa bài. + Bài "Sân chim" tả cài gì? (Chim nhiều 13 – 3 10 + 6 19 – 9 không tả xiết) 11 – 1 16 – 6 10 + 9 - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Bài 2: HS tự nhẩm và điền kết quả. Đọc + Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng kết quả tr, s? (sân, trứng, trắng, sát, sông) 10 + 3 = 10 + 5 = 18 – 8 = - HS tập viết vào bảng con những từ ngữ 13 – 3 = 15 – 5 = 10 + 8 = khó: xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện từ b. GV đọc, HS viết bài vào vở: trái sang phải sau đó điền kết quả cuối - GV lưu ý HS cách trình bày bài. cùng là: c. Chấm, chữa bài: 11 + 3 – 4 = 10. Lấy 11 + 3 = 14. Lấy 14 - GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa – 4 = 10 lỗi. 11 + 3 - 4 = 14 – 4 + 2 = - GV thu bài chấm, nhận xét. 12 + 5 – 7 = 15 – 5 + 1 = 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 4: HS đọc tóm tắt sau đó điền phép Bài tập 1a: Điền vào chỗ trống :tr hay tính thích hợp và ô trống: ch Có : 12 xe máy Đánh …ống , …ống gậy Đã bán: 2 xe máy …èo bẻo , leo …èo.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Còn: ........ xe máy? 12 2 = 10 Trả lời: Còn 10 xe máy C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách làm toán dạng 17 – 7. - Dặn: Học bài và làm bài tập ở nhà.. Quyển …uyện , câu …uyện - 1HS nêu yêu cầu của bài. - 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. đánh trống, chống gậy; chèo bẻo, leo trèo; quyển truyện, câu chuyện Bài tập 2a: Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr : - GV tổ chức cho các nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. Mỗi nhóm chọn 3 em lên chơi. Nhóm nào ghi nhiều từ thì thắng cuộc. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết.. Tiết 4: NGLL TIẾT 1: HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH 3 RLNĐ: “ CHĂM HỌC ” SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I- Yêu cầu giáo dục: - HS biết thực hiện theo chương trình 3 rèn luyện nhi đồng: “ Chăm học” - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình II- Nội dung và hình thức: - Tuyên truyền giáo dục và ghi chép vào sổ tay nội dung: “ Chăm học” - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình III- Chuẩn bị: - Nội dung chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ” IV- Tiến hành hoạt động: * HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện CT3RLNĐ: “ Chăm học ” - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV vừa giải thích vừa hướng dẫn HS ghi chép vào sổ tay và thực hiện theo chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ” + Đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, giữ vở sạch chữ đẹp + Kính yêu vâng lời Thầy Cô giáo, anh chị phụ trách, thực hiện đúng nội quy nhà trường + Đạt kết quả học tập mỗi ngày một tốt hơn * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Cho các em chơi trò chơi - GV nhận xét tuyên dương - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò _______________________________ BUỔI CHIỀU Lớp 1. Lớp 2. TIẾT 1: TIẾNG VIỆT- TC TIẾT 3: LUYỆN VIẾT bánh xốp, hợp tác, xinh đẹp, ghế xếp I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS viết được các từ: bánh xốp, hợp tác, xinh đẹp, ghế xếp (mỗi từ 2 dòng, kiểu chữ viết thường cỡ vừa) - Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ viết trên khuông chữ ở bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy - học bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu và cho học sinh quan sát chữ mẫu. - HS đọc chữ mẫu: - HS quan sát và nhận xét độ cao các chữ cái: + Những chữ cái nào có độ cao 2 li rưỡi ? (2 li, 1 li rưỡi, 1 li) - Cách đặt dấu thanh ở các chữ và cách nối nét giữa các chữ cái trong một tiếng và giữa các tiếng. * Hoạt động 2: Luyện viết - Giáo viên viết mẫu từng chữ và hướng dẫn cách viết. - GV hướng dẫn HS luyện viết bảng con, vở ô li - Giáo viên chấm và nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - Về nhà tập viết trước bài viết tuần 20 ở bảng con. Tiết 1: TIẾNG VIỆT TC: LUYỆN ĐỌC Bài : MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu: - Luyện đọc đúng, đọc trôi chảy - Rèn đọc để HS nắm được nội dung câu chuyện - Tiếp tục rèn đọc cho những HS yếu II. Lên lớp: 1. GV nêu yêu cầu tiết học(1') 2. Luyện đọc:(35') a) Luyện đọc cá nhân: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - GV theo dõi giúp đỡ những em đọc yếu. - Vài HS nối tiếp nhau đọc cả bài. b) Luyện đọc theo nhóm: - HS luyện đọc theo nhóm ( từng đoạn, cả bài). - Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay. - GV nhận xét. c) Trò chơi: "Giao lưu giữa các nhóm " . ( Cách chơi như các tiết trước ) - HS chơi thi đua giữa các tổ. III. Dặn dò:\ - Về tập kể để tiết sau kể trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét giờ học. Tiết 2: NGLL TIẾT 2: DẠY HÁT BÀI: “ NHỚ ƠN BÁC HỒ ” SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I- Yêu cầu giáo dục: - Các em nhớ công ơn của Bác và biết hát bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình II- Nội dung và hình thức: - Dạy các em hát được bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình III- Chuẩn bị: - Nội dung bài hát: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” IV- Tiến hành hoạt động: * HĐ 1: Hướng dẫn học sinh hát bài: “ Nhớ ơn Bác Hồ ” - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV hát mẫu - Cho HS đọc lời ca - Hướng dẫn hát từng câu rồi cho đến hết bài - Cho hát theo tổ - Hướng dẫn vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp, theo tiết tấu - Hướng dẫn vừa hát vừa kết hợp một vài động tác múa phụ họa. * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Kể cho HS nghe câu chuyện: “ Quả táo Bác Hồ” - GV nhận xét tuyên dương - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò Lớp 1. Lớp 2. Tiết 3: Thủ công: ÔN TẬP CHƯƠNG II: KĨ THUẬT GẤP GIẤY, GẤP HÌNH. I. Mục tiêu: - HS nắm được kĩ thuật gấp giấy và gấp được một số sản phẩm đã học. - Các nếp gấp thẳng, phẳng. II.Chuẩn bị: - GV: Các mẫu gấp bài 11, 12, 13 để HS. Tiết 3: Thủ công GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dỏn phong bỡ. - Gấp, cắt, dán được phong bỡ. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng phẳng.Phong bì có thể chưa cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu phong bì có khổ lớn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> xem - HS: Giấy màu coá kích thước và màu sắc tuỳ sản phẩm mà HS làm. III.Nội dung kiểm tra: - GV cho HS chọn sản phẩm để làm - GV nêu yêu cầu của bài: Phải gấp đúng quy trình, nếp gấp thẳng, phẳng - Sau khi HS hiểu rõ mục đích và yêu cầu của bài kiểm tra GV cho HS tiến hành làm bài IV. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét: Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS - Đánh giá sản phẩm theo mức độ: * Hoàn thành: + Gấp đúng quy trình + Nếp gấp thẳng, phẳng + Sản phẩm sử dụng được * Chưa hoàn thành: + Không theo các điều trên. C. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị giấy, kéo, bút chì, thước kẻ… để học tiết sau.. THỨ NĂM Lớp 1 Tiết 1+2: Tiếng Việt: BÀI 89: iêp - ươp. - Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. - Một tờ giấy hình chữ nhật, bút màu, kéo.... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Gấp, cắt, dỏn phong bì. 2. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu phong bì. HS quan sát, nhận xét: + Phong bì có hình gì? + Mặt trước và mặt sau phong bì như thế nào? - GV cho HS so sánh kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. 3. GV hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp phong bì - Lấy tờ giấy hình chữ nhật gấp thành hai phần theo chiều rộng sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô. - Gấp 2 bên, mỗi bên vào khoảng một ô rưỡi để lấy đường dấu gấp - Mở hai đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc để lấy đường dấu gấp. Bước 2: Cắt phong bì - Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo Bước 3: Dán thành phong bì - Gấp lại theo các nếp gấp - dán 2 mép bên và gắn mép trên theo đường dấu gấp ta được phong bì. * GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán phong bì. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Thực hành gấp, cắt, dán, phong bì.. Ngày soạn: 21/ 1 / 2013 Ngày giảng: 24/ 1 / 2013. Lớp 2 Tiết 1: Tập viết: CHỮ HOA: R.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu: - HS đọc được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp; từ và câu ứng dụng. - Viết được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh mẫu vật minh hoạ từ khoá : tấm liếp, giàn mướp. - Tranh, ảnh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2- 3 HS đọc câu ứng dụng bài 88. - Viết vào bảng con: nhân dịp. đuổi kịp, giúp đỡ. (mỗi tổ viết 1 từ ). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. 2. Dạy vần: *iêp a. Nhận diện vần: - GV viết vần iêp lên bảng, cho HS quan sát và nhận xét: vần mới trên bảng gồm những âm nào ghép lại? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? HS trả lời: âm i, ê và p, âm iê đứng trước âm p đứng sau (tiếp tục cho nhiều HS nhắc lại cấu tạo vần iêp). HS ghép vần iêp trên bảng gài và tập đánh vần, đọc trơn. - GV gọi HS đánh vần. - GV nhận xét sau đó đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần iêp. - HS đánh vần, đọc trơn vần iêp (cá nhân, cả lớp) b. Phát âm và đánh vần tiếng. - GV hướng dẫn HS giữ nguyên vần iêp vừa ghép được trên bảng gài, tiếp tục ghép âm l và dấu sắc vào vần iêp để tạo tiếng mới của bài học. HS tiến hành nhận diện tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng mới như vần iêp. - GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng “liếp”. HS thực hiện cá nhân, tổ, lớp * Từ khoá “tấm liếp”: GV giới thiệu. I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ly. - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài: - Cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: Q - 1HS nhắc lại câu viết ứng dụng ở bài trước: Quê hương tươi đẹp B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ R - GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu về: Độ cao, số nét, nét nối. - GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - HS tập viết chữ R 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: a. Giới thiệu câu ứng dụng: Ríu rít chim ca - 1HS đọc câu ứng dụng: Ríu rít chim ca - HS nêu cách hiểu: Tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt b. HS quan sát mẫu chữ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét: - Độ cao của các chữ cái. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. - GV viết mẫu chữ Ríu trên dòng kẻ. c. Hướng dẫn HS viết chữ Ríu vào bảng con. - HS tập viết chữ Ríu 2 lượt. GV nhận.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tranh minh hoạ, cho HS nói về nhứng gì về tấm liếp, viết từ lên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đánh vần, đọc trơn: iêp, liếp, tấm liếp (cá nhân, tổ, lớp). *ươp: (tiến hành tương tự vần iêp) - So sánh vần iêp và ươp: + Giống nhau: có âm p kết thúc + Khác nhau: iêp mở đầu bằng iê, ươp mở đầu bằng ươ c. Hướng dẫn viết bảng con: - GV viết lên bảng lần lượt: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết , lưu ý nét nối giữa các con chữ, đánh dấu thanh đúng vị trí). - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết. d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng. rau diếp ướp cá tiếp nối nườm nượp - HS đọc thầm phát hiện tiếng chứa vần vừa học, gạch chân tiếng mới đó. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp (nếu HS yếu thì cho các em đánh vần). - GV đọc mẫu, giải thích từ. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK. - Đọc câu ứng dụng: - GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp). Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc cá nhân (3 - 5 em). b. Luyện viết: - GV hướng dẫn tập viết. - HS tập viết iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp trong vở tập viết. - GV chấm một số bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói.. xét, uốn nắn cho HS. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết: Viết theo mẫu quy định. - GV theo dõi giúp đỡ. 5. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 6. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. -------------------------------------------------Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy học: - 4 phiếu học tập ghi nội dung bài toán 4. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 3 và 4. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: 2x6= 2x8= 3x6= 3x8= 4x6= 4x8= - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng. Bài 3: Tính : 5x5+6= 4 x 8 – 17 = 2 x 9 – 18 = 3 x 7 + 29 = - GV hướng dẫn mẫu một bài: 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV hỏi: + Cho HS lần lượt giới thiệu về nghề nghiêp của bố mẹ mình. + Kể về nghề nghiệp của các cô các bác trong tranh vẽ. - HS thảo luận và trả lời trước lớp. - GV nhận xét và bổ sung. - HS trình bày trước lớp. GV quan sát, nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - Trò chơi “nối vần với từ chứa vần”. - Dặn HS học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------Tiết 3: Tập viết: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp,.... I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng các từ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá - Rèn tính cẩn thận khi viết, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Mẫu chữ, bảng kẻ ô li HS: Vở, bảng con, bút,... II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS, chấm một số bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 2. Hướng dẫn viết: a. Hướng dẫn viết trên bảng con - GV treo bảng phụ có các từ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp.... - GV gọi HS đọc các từ trên. - GV kẻ khung chữ lên bảng, viết lần lượt các từ vào khung chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp. (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết). - HS viết vào bảng con (lưu ý nét nối giữa các con chữ, viết liền mạch giữa các nét, đánh dấu thanh đúng vị trí). - GV quan sát, nhận xét bài viết của HS. b.Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết 1: - HS đọc lại nội dungviết ở bảng .. - GV cho HS làm bài theo mẫu vào vở. 3 em lên bảng chữa bài. - GV lưu ý cho HS về thứ tự thực hiện các phép tính. Bài 4: Giải bài toán - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. Tóm tắt Mỗi đôi đũa có : 2 chiếc đũa 7 đôi đũa có … chiếc đũa ? - HS làm bài vào phiếu theo nhóm, các nhóm dán kết quả lên bảng. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số ; 14 chiếc đũa Bài 5 : Tính độ dài đường gấp khúc: - 1HS đọc yêu cầu. HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 x 3 = 9 (cm) hoặc: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn học thuộc lòng bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3. - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:Ở ĐÂU? I. Mục đích, yêu cầu: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ " Ở đâu?" (BT2, BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh đủ 9 loài chim ở bài tập1 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1HS nêu thời tiết của từng mùa: ( Mùa xuân ấm áp; Mùa hạ nóng bức, oi nồng; Mùa thu se lạnh; Mùa đông mưa phùn gió bấc, giá lạnh ).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhắc nhở HS một vài điểm lưu ý về độ cao kiểu chữ.... - HS viết bài ở vở. GV uốn nắn HS về tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút... C. Chấm, chữa bài: - GV thu một số bài chấm và nhận xét, lưu ý nhắc HS chữa lỗi đã mắc. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học. - Dặn HS: Luyện viết lại bài vào vở ô li. -------------------------------------------------Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS: - Biết tìm số liền trước, số liền sau. - Biết cộng, trừ( không nhớ )trong phạm vi 20 III. Các hoạt động dạy - học: GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập SGK: Bài 1: GV hướng dẫn HS cách điền và cho HS điền vào SGK . Bài 2: HS có thể sử dụng tia số để minh hoạ. Số liền sau của 7 là số nào? Số liền sau của 9 là số nào? Số liền sau của 10 là số nào? Số liền sau của 19 là số nào? Bài 3: GV hướng dẫn: Lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó. Số liền trước của 8 là số nào? Số liền trước của 10 là số nào? Số liền trước của 11 là số nào? Số liền trước của 1 là số nào? Bài 4: Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính 12 + 3 11 + 7 15 – 3 18 – 7 Bài 5: GV hướng dẫn mẫu sau đó HS làm vào vở sau đó chữa bải tập: VD: 11 + 2 + 3. Nhẩm: 11 + 2= 13 13 + 3 = 16 Ghi: 11 + 2 + 3 = 16 11 + 2 + 3 = 17 – 5 – 1 = 12 + 3 + 4 = 17 – 1 – 5 = C. Củng cố, dặn dò:. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim. - GV phát bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài. Đại diện nhóm dán bài lên bảng, trình bày. - Cả lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng - GV miêu tả thêm về hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn của các loài chim đã nêu. Bài tập 2: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài. - Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: VD: HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu? HS2: Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào. Bài tập 3: (Viết) - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Trước khi đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu" các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi "ở đâu" - HS làm việc theo cặp: 1 em đọc câu kể, em kia đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu" cho câu kể đó. - HS trình bày. Cả lớp, GV nhận xét, góp ý bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt -------------------------------------------------TIẾT 4: Tiếng việt – TC TIẾT 2 Luyện viết CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Giúp HS: - Tập chép : Chim sơn ca và bông cúc trắng (từ Bỗng có hai cậu bé … đến không đụng đến bông hoa). * Chú ý : Viết hoa đúng chữ đầu câu. - Điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống cho.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hoàn thành các bài tập ở nhà - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------TIẾT 5: TIẾNG VIỆT- TC TIẾT 4: LUYỆN ĐỌC Bài: ip- up, iêp- ươp I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Giúp HS: - Đọc đúng: Các vần ip, up, iêp, ươp, từ và câu ứng dụng các bài 88, 89. - Làm đúng BT: Điền tiếng chứa vần ip hay up, iêp hay ươp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ghi sẵn bài BT ở bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc lại các vần: ip, up, iêp, ươp - GV nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Đọc - GV hướng dẫn HS mở SGK lần lượt các bài 88, 89. - Yêu cầu HS đọc (cá nhân nối tiếp, ĐT) - HS đọc theo nhóm 2: luân phiên đọc vần hoặc tiếng, từ, câu. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt. Bài 2: a, Điền vần ip hay up? Trẻ em như b... trên cành Chúng em đang đánh nh... b, Điền vần iêp hay ươp? Mẹ đi chợ mua hai quả m .... Gà con kêu ch... ch ... - GV đính bảng phụ lên bảng. - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc câu, lần lượt thay vần vào chỗ chấm, đọc lên. Nếu thích hợp, điền vần. - HS thảo luận nhóm đôi làm BT. - Đại diện 2 nhóm lên bảng điền vần. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả. HS đọc kết quả: a, Trẻ em như búp trên cành. phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ghi sẵn bài BT ở bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc lại bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tập chép : Chim sơn ca và bông cúc trắng (từ Bỗng có hai cậu bé … đến không đụng đến bông hoa). * Chú ý : Viết hoa đúng chữ đầu câu. (3). a) Điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống cho phù hợp. .…..ào hỏi phong .…..ào .…..ốn chơi .…..ốn tìm. nơi. .…..âu chấu con .…..âu con .…..ăn đắp .…..ăn b) Điền vào chỗ trống vần uôc hoặc vần uôt.. (3). a) Nối tiếng ở cột bên trái với tiếng thích hợp ở cột bên phải để có từ ngữ viết đúng : Gà Chim Cá. trê tra trống trắm chích bông. b) Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ có chứa tiếng ở cột bên trái : quốc. Quốc ca,................................ ruột. ruột già.......................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Chúng em đang đánh nhịp. b, Mẹ đi chợ mua hai quả mướp Gà con kêu chiếp chiếp. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh quan sát tranh bài mới, tập đọc trước ở nhà.. nuốt. nhai nuốt,................................ 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------Tiết 5: Tiếng việt - TC TIẾT 3 Luyện đọc VÈ CHIM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Giúp HS: - Đọc đúng các từ ngữ sau : sáo, nghịch,tếu, mách lẻo, nhấp nhem (MB) ; lon xon, liếu điếu, lân la, chim sâu (MN). - Làm đúng BT: 2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ghi sẵn bài BT ở bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc lại bài: Vè chim - GV nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Đọc đúng các từ ngữ sau : sáo, nghịch,tếu, mách lẻo, nhấp nhem (MB) ; lon xon, liếu điếu, lân la, chim sâu (MN). 2. Gạch dưới tên các loài chim nói đến trong bài : Gà sáo sẻ. chào Chèo liếu Chìa quạ mào bẻo điếu vôi sâu tu hú Cu Cú Sơn. khách gáy mèo ca 3. Nối tên loài chim ghi ở cột A với từ ngữ nói về tính nết của loài chim đó ghi ở cột B : A (a). B Gà. mới nở (b) Chim sáo. hay nói linh tinh (1) hay nghịch hay tếu (2).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> (c) Chim liếu điếu (d) Chim chìa vôi (e) Chim chèo bẻo (g) Chim khách (h) Chim sẻ (i) Chim sâu. hay chạy lon xon (3) vừa đi vừa nhảy (4) hay nhặt lân la (5) giục hè đến mau (6) hay chao đớp mồi (7) nhấp nhem buồn ngủ (8) hay mách lẻo (9) có tình có nghĩa (10). (k) Chim tu hú (l) Chim cú mèo 4. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau : M : Em thích chim sáo vì nó luôn nhảy nhót. Em thích chim .............. vì ....................... 5. Điền từ ngữ có trong bài vè vào chỗ trống và học thuộc đoạn vè sau : Hay chạy lon xon Là gà…………….. Vừa đi vừa nhảy Là em sáo .................. Hay nói linh tinh .................. liếu điếu Hay nghịch hay.............

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ................ cậu chìa vôi Hay chao đớp........... ................ chèo bẻo. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Ngày soạn: 22 /1 / 2013 Ngày giảng: 25/ 1/ 2013. THỨ SÁU Lớp 1. Lớp 2 Tiết 1: Toán: Tiết 1: Tập làm văn: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ I. Mục tiêu: LOÀI CHIM - Giúp HS bước đầu nhận biết bài toán có I. Mục đích, yêu cầu: lời văn gồm các số(điều đã biết) và câu - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huông hỏi( điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) hỏi của bài toán theo hình vẽ. - THực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm II. Đồ dùng dạy - học: câu văn miêu tả trong bài, vieets 2, 3 câu - Hình vẽ SGK về một loài chim). III. Các hoạt động dạy - học: II. Đồ dùng dạy học: 1. Giới thiệu bài: - Tranh minh hoạ BT1 - GV giới thiệu và ghi đề lên bảng. - Tranh ảnh chim chích bông (BT3) 2. Giới thiệu bài toán có lời văn: III. Các hoạt động dạy học: Bài toán 1: GV nêu yêu cầu, HS tự nêu A. Kiểm tra bài cũ: nhiệm vụ cần thực hiện - 1HS đọc thành tiếng bài "Mùa xuân đến" - GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi viết - Kiểm tra vở BT của HS (5em) số thích hợp vào chỗ chấm. B. Bài mới: * Phân tích: 1. Giới thiệu bài: - Bài toán cho biết gì? - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - Nêu các câu hỏi của bài toán? 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Theo câu hỏi này ta phải làm gì? Bài tập 1: (Miệng) Bài toán 2: GV tiến hành tương tự bài - 1HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm toán 1 - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. Bài toán 3: GV hướng dẫn HS quan sát - Lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, tranh vẽ rồi đọc bài toán. đọc lời các nhân vật. + Bài toán còn thiếu gì? (câu hỏi) - 2 HS thực hành đóng vai: HS1 (bà cụ) nói + HS xung phong nêu bài toán. lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường. Bài 4: GV hướng dẫn HS tự làm vào SGK HS2 (cậu bé) đáp lại lời cám ơn của cụ. sau đó chữa bài - 3,4 cặp HS thực hành nói lời cám ơn - lời 3. Hướng dẫn HS lập bài toán: đáp. GV cho HS quan sát mô hình để đặt bài - GV lu ý không nhất thiết nói lời giống hệt toán nhân vật trong SGK. Ví dụ: Bài tập 2: (Miệng) Có 3 tam giác - HS đọc yêu cầu và các tình huống trong Thêm 4 tam giác nữa bài, lớp đọc thầm theo. Hỏi có tất cả mấy tam giác? - Từng cặp HS (đứng tại chỗ) lần lượt thực.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> C. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại các bài tập SGK, hiểu cách làm và làm bải tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------Tiết 2: Tập viết: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn,... I.Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng các từ: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay - Rèn tính cẩn thận khi viết, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu chữ, bảng kẻ ô li - HS: Vở, bảng con, bút,... II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS, chấm một số bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 2. Hướng dẫn viết: a. Hướng dẫn viết trên bảng con - GV treo bảng phụ có các từ: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ mạnh... - GV gọi HS đọc các từ trên. - GV kẻ khung chữ lên bảng, viết lần lượt các từ vào khung chữ: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ mạnh... (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết). - HS viết vào bảng con (lưu ý nét nối giữa các con chữ, viết liền mạch giữa các nét, đánh dấu thanh đúng vị trí). - GV quan sát, nhận xét bài viết của HS. b.Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết 1: - HS đọc lại nội dungviết ở bảng . - GV nhắc nhở HS một vài điểm lưu ý về độ cao kiểu chữ.... - HS viết bài ở vở. GV uốn nắn HS về tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút... C. Chấm, chữa bài: - GV thu một số bài chấm và nhận xét, lưu ý nhắc HS chữa lỗi đã mắc. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học.. hành đóng vai theo từng tình huống a, b, c. - Sau mỗi cặp HS thực hành, lớp và GV nhận xét, giúp các em hoàn chỉnh lời đối thoại. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu - 1,2 HS đọc bài "Chim chích bông", lớp đọc thầm - HS trả lời các câu a, b (miệng). Cả lớp, GV nhận xét - GV nhắc lại câu trả lời đúng * Viết đoạn văn tả 1 loài chim: (yêu cầu c) - Một số HS nói tên loài chim mà em thích - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp, GV nhận xét, chấm một số bài. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt. - Dặn: Làm lại bài tập vào vở. -------------------------------------------------Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thộc các bảng nhân đã học (4 em) - GV chấm vở BT (5 em) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc từng kết quả của phép nhân. - GV và HS nhận xét, ghi bảng kết quả đúng. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - HS đọc yêu cầu bài, nêu cách làm: Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số - HS làm bài vào vở. 4 em lên bảng chữa.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Dặn HS: Luyện viết lại bài vào vở ô li. --------------------------------------------------TIẾT 3: TOÁN- TC TIẾT 2 I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng: - Tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. - Trừ nhẩm dạng 17 - 7. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Đặt tính rồi tính 15 – 5 16 – 6 18 – 8 17 – 7 19 – 9 12 - 2 - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - HS làm các phép tính ở vở. GV nhắc HS viết các chữ số thẳng cột. - Gọi 2 HS chữa bài ở bảng. - Cả lớp, GV nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm 13 – 3 = 14 – 4 = 11 – 1 = 15 – 4 = - HS nêu yêu cầu. - HS tính nhẩm nêu kết quả. - Gọi HS nối tiếp điền bảng kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tính 17 – 5 – 1 19 – 4 - 3 15 – 3 - 2 18 – 4 – 4 - GV hướng dẫn HS lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai được kết quả bao nhiêu trừ số thứ ba. - HS làm ở. - Nhận xét. Chữa bài. C. Hướng dẫn học ở nhà - Xem trước bài mới: Bài toán có lời văn. - GV nhận xét giờ học.. bài (mỗi em 2 cột). - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Thừa 2 5 4 3 5 3 2 4 số Thừa 6 9 8 7 8 9 7 4 số Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống ( <, <, = ) - HS đọc yêu cầu bài, nêu cách làm bài. - HS làm bài vào vở. Nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Giải bài toán - 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, kết hợp tóm tắt. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Số truyện 8 HS mượn: 5 x 8 = 32 (quyển) 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn học thuộc lòng các bảng nhân . - Làm bài tập: 1,2,3. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------Tiết 1: TOÁN TC TIẾT 2 I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em chữa bài 3. - GV, lớp nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: GV hướng dẫn HS lần lượt làm từng bài tập rồi chữa bài. Bài 1: - H: 2 em đọc đề bài. Lớp đọc thầm. Vài em nêu cách tính. - H: Làm bài rồi chữa bài. - H: Tính được: a. 12 cm + 15 cm = 27 cm. b. 10 dm + 14 dm + 9 dm = 33 dm..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 2: Cũng cố cách ghi tên gọi đường gấp khúc. - H: Đọc đề toán. - Lớp giải vào vở. - 1 HS chữa bài. Lớp nhận xét. Bài 3: Củng cố cách ghi tên gọi đường gấp khúc. T: Vẽ đường gấp khúc lên bảng. - HS nêu tên gọi đường gấp khúc. + Có 3 đoạn thẳng ABCD. + Có 2 đoạn thẳng ABC. - Lớp nhận xét. III. Dặn dò: Về nhà học bài TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT SAO I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần. - Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê. III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần qua. Ưu điểm: - Nhìn chung đi học đúng giờ, trang phục khá gọn gàng, sạch sẽ. - Tự giác thực hiện việc truy bài, hát TT đầu giờ. - Có nhiều cố gắng trong học tập: Nga, Nhớ - Biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ: Sương... - Có ý thức giữ gìn sách vở cẩn thận:Sương, Nga... Hạn chế: - Nhìn chung còn có nhiều HS thiếu đồ dùng học tập. 2. Triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. - Đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện nghiêm túc nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giơ, giữ giờ, xếp hàng ra vào lớp. - Học bài và làm bài tập đầy đủ - Mua sắm đầy đủ đồ dùng học tập: thước, bút chì, bút mực, .... - Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, khuôn viên lớp học, trực nhật đúng giờ, tự giác. - Giúp đỡ bạn học trong tổ, lớp cùng tiến bộ. - Thực hiện tốt các kế hoạch khac của Trường, lớp đề ra. 3. Toàn Sao ra sân trường sinh hoạt tập thể - Hát, múa bài “Bông hồng tặng mẹ và cô”. - Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”, “Nhảy ô” 4. Dặn dò: - Thực hiện tốt các kế hoạch đề ra..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×