Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.97 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22: Từ ngày 30/ 01-> 03/ 02/ 2012 TẬP ĐỌC:. MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.(trả lời được CH 1,2,3,5). - Yêu thích học Tiếng Việt. *HS khá, giỏi TL được CH4. * KNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng (Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm. Đặt câu hỏi). II- Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ - HS: SGK III.Các hoạt động dạy-học: Tiết 1 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A:Kiểm tra bài cũ:. - 2 em đọc: Vè chim và trả lời câu hỏi về nội dung bài.. B:Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GT chủ điểm và bài học. 2:Luyện đọc: 2.1: Giáo viên đọc mẫu toàn bài 2.2: GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ chú giải. Phát âm: cuống quýt, nhảy vọt, quẳng.. - GV hướng dẫn ngắt nhịp 1 số câu khó đọc. - Học sinh xem tranh. - HS theo giõi SGK.. a. HS đọc từng câu nối tiếp. b.Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp đọc từng đoạn cho đến hết bài. c.Đọc từng đoạn nhóm 4: - HS thi đọc trong nhóm.. Tiết 2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Tìm những câu nói lên thái độ của HS đọc thầm bài đọc trả lời : Chồn coi thường Gà rừng? - Khi gặp nạn Chồn như thế nào? - Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai - Phát biểu thoát nạn? *Thái độ của Chồn đối với Gà thay đổi *HS khá,giỏi TL ra sao? - Qua bài này giúp em hiểu điều gì? 3 HS đọc phân vai . 4. Luyện đọc lại: 5.Củng cố dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài và đọc trước bài hôm sau. Phần bổ sung:. Đạo đức:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ(Tiết 2) I.Mục tiêu: -Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. -Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. *Mạnh dạng khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. * KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. (Thảo luận nhóm. Đóng vai. Trò chơi). II- Chuẩn bị: -. GV: Tranh cho HĐ1-T1. HĐ1-T2. - HS: SGK III.Các hoat động dạy học: HĐ của GV. HĐ của HS. 1. Bài cũ: GV đưa một số tình huống để hs nói lời yêu cầu, đề nghị. - HS trả lời 2. Bài mới: Hoạt động 1: HS tự liên hệ *H: Những em nào đã biết nói lời yêu *HS khá, giỏi phát biểu. cầu, đề nghị khi cần giúp đỡ? - Thảo luận theo cặp Hoạt động 2: Đóng vai - Nêu tình huống + Em muốn được bố mẹ cho đi chơi - Lên đóng vai vào ngày chủ nhật. + Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà người quen. + Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc - Nhận xét bút. GV kết luận: Hoạt động 3: - Tham gia chơi Trò chơi: Văn minh lịch sự Phổ biến luật chơi Hoạt động nối tiếp: -Theo dõi thực hiện tốt. - GVcủng cố nhận xét. - Dặn học sinh thực hiện tốt như nội dung bài học. Phần bổ sung: TOÁN:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> KIỂM TRA I.Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: -Bảng nhân 2,3,4,5. -Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. -Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV.. Hoạt động của HS. 1.Đề bài: Bài 1: Tính: Làm bài trên giấy 2x5 3x7 2x8 3x9 4x3 5x7 4x6 5x4 Bài 2: Tính: 3x4-6= 2 x 8 + 10 = 3 x 7 + 21 = 4x5–8= Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD,biết độ dài các đoạn thẳng là AB=6, BC=8, CD=25. Bài 4: Mỗi cái bàn có 4 chân. Hỏi 6 cái bàn có bao nhiêu chân? 2.Cách đánh giá: Bài 1: 2đ Bài 3: 2đ Bài 2: 4đ Bài 4: 2đ 3. Thu bài - chấm Phần bổ sung:. Kể chuyện:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2). - Yêu thích kể chuyện. *HS khá,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). * KNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng (Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm. Đặt câu hỏi). II- Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.KTBC: GV kiểm tra. Hoạt động của HS. - Nhận xét, ghi điểm. 2:Bài mới: a)GT bài: Nêu mục tiêu của tiết học. b)Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Đặt tên cho từng đoạn ( tên của mỗi đoạn thể hiện nội dung chính của đoạn đó) Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - Hướng dẫn kể theo các gợi ý Bài 3: :Kể lại toàn bộ câu chuyện GV HD kể. - 2 HS kể lại câu chuỵên: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Theo dõi. - HS đọc yêu cầu của bài tập và kể.. -HS kể theo nhóm. -Đại diện 4 HS của 4 nhóm thi kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay. - HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS khác nhận xét. -Bình chọn bạn kể hay nhất. GV nhận xét góp ý(cách dùng từ,câu,diễn đạt,cách biểu hiện khi kể) c)Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện em thích nhân vật - Theo dõi và thực hiện tốt. nào? Vì sao? - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Về nhà kể lại câu chuyện nhiều lần và Phát biểu xem trước bài sau. Phần bổ sung: CHÍNH TẢ(NV):.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I-Mục tiêu: -Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. -Làm được BT(2) a/b,hoặc BT(3) a/b II- Chuẩn bị: - GV: Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ quy định. Bút dạ + 2 băng giấy to để học sinh làm BT2b. - HS: SGK, bảng con, vở III-Các hoạt động dạy-học HĐ của GV A-Kiểm tra bài cũ:. HĐ của HS. B-Bài mới: - 2 HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, bằng âm s yêu cầu của tiết học. Theo dõi 2.Hướng dẫn tập chép: 2.1.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc đoạn tập chép +Việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc đi dạo chơi? - 2 HS đọc lại đoạn chép. + Tìm những câu nói của người thợ săn? + Câu nói được đặt trong dấu gì? - HS trả lời. - HD viết từ khó: buổi sáng, cuống quýt, reo lên.. - HS viết bảng con các từ khó 2.2: Hướng dẫn chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. 2.3: Chấm, chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *Bài 2a: - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. *Bài 3b: Hướng dẫn HS làm bài vào - Làm bảng con vở - HS làm bài vào vở. 4.Củng cố, dặn dò: - Lên bảng để chữa: Khen những em chép bài và làm bài tốt. - Nhận xét tiết học. - HS về nhà xem lại bài viết. Phần bổ sung: TOÁN:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> PHÉP CHIA I/Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ pháp nhân viết thành hai phép chia. - Tính cẩn thận, thích học toán. II- Chuẩn bị: - GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - HS: SGK, vở III/Các hoạt động D-H HĐ của GV HĐ của HS 1 Bài cũ: Chữa bài kiểm tra Theo dõi 2. Bài mới: a) Nhắc lại phép nhân 2x3 = 6 + Mỗi phần có 3 ô, hỏi 2 phần có mấy ô? - Trả lời b) Giới thiệu phép chia 2: GV vừa kẻ vùa hỏi: 6ô chia thành 2 phần banừg nhau, mỗi phần có mấy ô? ( 3 ô) GV: Ta đã thực hiện được một phép tính mới đó là phép chia. 6: 2 = 3 Dấu : gọi là dấu chia. - Đọc phép tính chia c) Giới thiệu phép chia 3: + 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 2 ô? Gv: 6:3=2 d) Nêu mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân. Nêu câu hỏi để rút ra kết luân - Phát biểu GV: Từ phép nhân ta lập được 2 phép chia tương ứng. 2.Thực hành: Bài1:HD HS nối. Làm vào vở 4 x 2= 8 Đọc bài làm 8:2=4 Theo dõi 8:4=2 Tương tự bài 1 Bài 2: Tính 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Phần bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thể dục:. ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG TRÒ CHƠI: NHẢY Ô I. Mục tiêu: - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông, và dang ngang. - Biêt cách chơi và tham gia chơi được. - Tự giác, tích cực. II- Chuẩn bị: - GV: Sân trường kẻ ô cho trò chơi và vạch kẻ ngang. - HS: Trang phục chỉnh tề III-Các hoạt động của D-H: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu tiết - HS theo dõi học. - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc - Động tác khởi động .- Ôn bài thể dục PTC (2x8) 2.Phẩn cơ bản: - Ôn: Đi thường theo vạch kẻ thẳng, - HS theo dõi. hai tay chống hông - Ôn theo tổ. GV thực hiện lại động tác. - Ôn: Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang GV thực hiện lại động tác. - HS theo dõi. - Ôn theo tổ. GV lưu ý sửa sai cho HS trong khi ôn tập. - TC: Nhảy ô Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - Tham gia chơi 3.Phẩn kết thúc: - Động tác hồi tĩnh. - Theo dõi, thực hành đi theo vạch kẻ ngang. - Nhảy thả lỏng. Vỗ tay và hát - Cùng GV hệ thống nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Phần bổ sung: TẬP ĐỌC:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> CÒ VÀ CUỐC I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. Thể hiện sự cảm thông . (Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày 1 phút). II- Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ - HS: SGK III.Các hoạt động dạy- học: HĐcủa GV 1.Kiểm tra bài cũ:. HĐcủa HS -2 học sinh nối tiếp đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn, và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc B1: GV đọc mẫu toàm bài. B2: Hướng dẫn đọc + kết hợp giải -Đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài nghĩa các từ mới. - Đọc từng đoạn trước lớp: - Phát âm: vất vả, trắng trinh... HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn đọc các câu khó -Bình chọn những em đọc tốt và khen - Đọc từng đoạn theo nhóm 4 -Thi đọc giữa các nhóm. ngợi. C:Hướng dẫnTHB: H: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế - HS đọc thầm bài đọc để trả lời câu hỏi của GV. nào? - Vì sao Cuốc hỏi như vậy? - Phát biểu Cò trả lời thế nào? Câu trả lời của Cò có lời khuyên gì? - HS thi đọc đoạn 2 d.Luyện đọc lại - Bình chọn người đọc hay . 3.Củng cố dặn dò -Vài học sinh nêu nội dung bài học - Nêu nội dung bài: - Nhận xét tiết học. Phần bổ sung: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> CUỘC SỐNG XUNG QUANH I.Mục tiêu: -Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. -GD HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. * Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. (Quan sát hiện trường/ tranh ảnh. Thảo luận nhóm. Viết tích cực). II- Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK - HS: SGK III.Các hoạt động dạy-học: HĐ của GV A. Bài cũ: -Treo tranh và hỏi: + Tranh diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? B. Bài mới: 1. Hoạt động 3: Vẽ tranh GV gợi ý đề tài. HĐ của HS - HS quan sát và trả lời. Tham gia vẽ tranh Trưng bày và giới thiệu về nội dung tranh vẽ -Vài em nhắc lại. Nhận xét, khen ngợi * Gọi hs mô tả được một số nghề - 2-3 em nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. Nhận xét, khen ngợi 2.Củng cố-dặn dò: - Nhắc lại một số nghề nghiệp và những hoạt động của người dân. - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau Phần bổ sung: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM. I- Mục tiêu: -Nhận biết tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2). -Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). - Mạnh dạn, tự tin. II- Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ 7 loài chim, vẹt, khướu, cú - HS: SGK, vở III- Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A:Kiểm tra bài cũ : 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi có - GV nhận xét ghi điểm cụm từ: Ở đâu? B. Bài mới: HS nhận xét 1:Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2:Hướng dẫn làm bài tập: a.Bài tập1(miệng) Treo tranh 1 HS đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim - Trao đổi theo cặp - Phát biểu ý kiến Gv chốt lại ý đúng b.Bài tập 2 (miệng) - 1em đọc yêu cầu Giới thiệu tranh ảnh các loài chim - Thảo luận theo nhóm 4 để nhận ra đặc điểm các loài chim GV giải thích các thành ngữ - 2 em lên bảng điền c.Bài tập 3(viết) Treo nội dung bài - Nêu yêu cầu - Làm vào vở Nhận xét, chốt lời giải đúng: - 1em lên điền - Nhận xét 3.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học; dặn HS tìm hiểu thêm về các loài chim. Phần bổ sung:. TOÁN:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> BẢNG CHIA 2 I.Mục tiêu: -Lập được bảng chia 2. -Nhớ được bảng chia 2. -Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2). *Làm được Bài 3. II- Chuẩn bị: - GV: - Các tấm bìa, mỗi tấm có hai chấm tròn, bảng phụ - HS: SGK, vở III- Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân GV gắn 4 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn hỏi “Có mấy chấm tròn? ” 2 x 4 = 8 chấm tròn GV nêu: Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn, H: Có mấy tấm bìa? ( 4 tấm bìa) -Yêu cầu HS nhận xét 2 phép tính vừa 8 : 2 = 4 lập được. 2. Lập bảng chia 2 ( Từ phép nhân 2 x 4 = 8, ta có phép chia 8 : 2 = 4 ) - Tương tự từ bảng nhân 2 lập bảng chia 2 vào SGK - Vài em đọc bảng chia 2 - Đọc thuộc bảng chia 2 3. Thực hành -Bài 1: GV hướng dẫn - Nhẩm và viết kết quả vào phép tính -Bài 2: -Vài em đọc kết quả, lớp dò. - GV tóm tắt bài toán lên bảng - 1em làm bảng - Hướng dẫn giải và chữa bài - Lớp làm vào vở *Bài 3: - Nêu yêu cầu - Nhẩm kết quả của phép tính trong 4.Củng cố dặn dò. khung rồi nối. - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. Phần bổ sung: TOÁN:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> MỘT PHẦN HAI I.Mục tiêu: - Nhận biết( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần hai ”,biết đọc, viết ½. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Thích học toán. * Làm được bài 2. II- Chuẩn bị: - GV: Các mảnh bìa cắt hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Bảng phụ. - HS: SGK, vở III.Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV. HĐ của HS. A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Treo tranh có hình vẽ hình vuông, GV thao tác chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần GV nêu: Như thế là ta đã tô màu ½ hình vuông Viết: 1 2 Đọc: Một phần hai 2. HD làm bài tập: -Bài 1: *B ài 2: -Bài 3:. - Thao tác cùng với GV. - Viết bảng con ½ - Vài em đọc - Nêu yêu cầu - Trả lời - L àm miệng - Tô màu vào ½ hình cho sẵn. Chốt bài giải đúng. 3. Củng cố: - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? Nhận xét tiết học. Dặn HS học bài ở nhà Phần bổ sung:. TẬP VIẾT:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHỮ HOA S I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa s (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Sáo tắm thì mưa (3 lần ). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Tính cẩn thận, thích luyện viết. * Viết đúng và đầy đủ các dòng. II.Chuẩn bị - GV: Mẫu chữ S đặt trong khung chữ. Câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở III.Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV 1.Kiểm tra bài cũ:. HĐ của HS - Viết chữ R, Ríu rít và nhắc lại câu ứng dụng.. 2.Bài mới: a.Giới thiệu nội dung bài viết. b.HD viết chữ cái hoa S - GT- HD: HS quan sát và nhận xét chữ mẫu. H: Chữ S cao mấy li? Nêu cấu tạo, kiểu nét: ( Một nét liền) - GV vùa viết vùa phân tích. Theo dõi. - Nhận xét độ cao, cấu tạo nét.. - Quan sát cách viết và viết chữ S c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: bảng con (2 lượt). Giới thiệu từ và câu ứng dụng: Sáo tắm thì mưa - HS đọc câu ứng dụng. GV viết mẫu từ ứng dụng d.Hướng dẫn HS viết vào vở. - Viết bảng con Sáo - Nêu yêu cầu viết e.Chấm, chữa bài. - HS viết vào vở. g.Củng cố-dặn dò. ½ lớp nộp bài để chấm. - Nhận xét tiết học và giao bài về nhà. - HS về nhà viết bài phần ở nhà. Phần bổ sung:. Thủ công:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (T2) I. Mục tiêu: - Củng cố gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt ,dán được phong bì .Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối . - HS hứng thú gấp,cắt, dán được phong bì. * HS khéo tay Gấp,cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng.Phong bì cân đối. II- Chuẩn bị: - GV: Một vài phong bì Quy trình gấp, cắt, dán phong bì - HS: Giấy màu, kéo, hồ, thước. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Quan sát mẫu và nhận xét. 3. Thực hành: Cắt mẫu giấy hình 4.Đánh giá kết quả: GV nhận xét 5.Nhận xét, dặn dò: Về cắt gấp phong bì để dùng. Hoạt động của HS. Quan sát hình mẫu - Nhắc lại quy trình - 1 em lên bảng thực hành cắt gấp. - Thực hành theo nhóm 2, trang trí ... - Trình bày sản phẩm - Bình chọn phong bì gấp đẹp.. Phần bổ sung:. CHÍNH TẢ (N-V):.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> CÒ VÀ CUỐC I.Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3). - Rèn tính cẩn thận, thích rèn chữ. II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết BT 2 - HS: SGK, bảng con, vở III.Các hoạt động dạy-học: HĐ của GV 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết. HĐ của HS. -Nhận xét khi HS viết xong mỗi từ. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học b.Hướng dẫn nghe - viết: - Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài. H: Đoạn viết nói chuyện gì? Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào? HD HS viết từ khó: c.GV đọc bài cho HS viết. d.Chấm chữa-bài: 3.Hướng dẫn làm các bài tập: -Bài 2a GV chốt bài giải đúng. 4.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: cuống quýt, thọc gậy, ngõ xóm, giã gạo Theo dõi.. - 2 HS đọc lại đoạn chính tả. - Phát biểu - Viết bảng con - HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi lẫn nhau. - 1/2 lớp nộp vở chấm. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tự làm và 2 em chữa bài ở bảng lớp. - HS làm bài và nêu kết quả. Theo dõi.. Phần bổ sung: TẬP LÀM VĂN:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ĐÁP LỜI XIN LỖI- TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.Mục tiêu: - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,B 2). - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3). - Hứng thú trong học tập. * KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hoá. Lắng nghe tích cực . (Hoàn tất một nhiệm vụ: Thực hành đáp lời xin lỗi theo tình huống). II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III.Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu tình huống để học sinh đáp lời - 2em đáp lời cảm ơn cảm ơn. Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. b.Hướng dẫn làm bài tập: -BT1:( miệng) - HS xem yêu cầu đề bài. Gọi HS nói nội dung tranh - Thảo luận nhóm đôi. - 2 HS đứng tại chỗ đóng vai mẫu: -Đáp lời xin lỗi - 3 đến 4 cặp nói trước lớp. -Nhận xét bạn nói. H: Trong trường hợp nào cần nói lời (khi làm điều gì sai, làm phiền người khác) xin lỗi? - Nhận xét khen ngợi. -BT2(miệng) - Từng cặp đối đáp - GV hướng dẫn . -Bài tập 3:(viết) - Đọc yêu cầu và làm bài GV gợi ý để HS viết bài. - Đọc bài làm - Khen những em làm bài tốt. c.Củng cố dặn dò: - Em nào viết chưa tốt về nhà sửa lại Nhận xét -dặn dò. bài viết. Phần bổ sung: THỂ DỤC:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG-TC: NHẢY Ô I.Mục tiêu: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Tự giác, tích cực. II- Chuẩn bị: - GV: Sân trường an toàn. Đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi. - HS: Trang phục chỉnh tề III.Các hoạt động dạy- học: HĐcủa GV HĐcủa HS 1.Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ học - Chạy nhẹ theo đội hình tự nhiên tập. sau đó đi theo đội hình vòng tròn và hít thở sâu. GV hướng dẫn lớp trưởng tự điều - Đứng xoay các khớp. khiển. - Ôn một số động tác của bài TDPTC (2 x 8 .) 2.Phần cơ bản: -Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (ôn) -Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay HS theo dõi và thực hiện 2-3 lần dang ngang. -Học: Đi kiễng gót, 2 tay chống hông + Gv làm mẫu và phân tích - Theo dõi và thực hiện - Trò chơi: Nhảy ô - Tập theo tổ -Hướng dẫn cách chơi và luật chơi sau đó tổ chức cho học sinh chơi. - HS chơi trò chơi 6-8’ 3.Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - HS về nhà ôn tập nội dung đã học hôm nay. Phần bổ sung:. -Cùng HS hệ thống nội dung bài học. Nhận xét giờ học.. TOÁN:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thuộc bảng chia 2. -Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. *Làm được Bài 4. II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III.Các hoạt động dạy-học: HĐ của GV A. Bài cũ: Đọc bảng chia 2 B. Bài mới: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập1: GV HD HS tính nhẩm. GV nhận xét-sửa chữa Bài tập 2: Tính Bài 3: Tóm tắt: 2 tổ: 18 lá cờ 1 tổ: ... lá cờ? GV nhận xét - chốt bài giải đúng. *Bài 4: Bài 5:. HĐcủa HS - 2 HS đọc. - Làm vào sách và đọc kết quả - 4 em làm bảng - Lớp làm vào sách - Tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm Đáp số: 9 lá cờ * 1 em lên làm -Nêu yêu cầu,làm SGK -Nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà xem lại BT đã làm. Phần bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Kế hoạch hoạt động tuần tới. - Có ý thức sinh hoạt tốt II.Các hoạt động dạy- học; HĐcủa GV 1.Đánh giá các hoạt động tuần qua:. HĐcủa HS + Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động tuần qua của tổ mình: chuyên cần, trang phục, giờ giấc, ý thức học tập, hành vi đạo đức,.. + Lớp trưởng đánh giá chung các + GV đánh giá chung các hoạt động hoạt động của lớp. của lớp. 2. Kế hoặch hoạt động tuần tới: Nhắc các em phát huy các hoạt động đã làm tốt của tuần này làm tốt hơn các Theo dõi để thực hiện tốt hoạt động của tuần sau. 3.Hoạt động vui chơi: + Các em sinh hoạt văn nghệ các GV nhận xét tiết sinh hoạt. tiết mục yêu thích. Phần bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>