Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.82 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. TUẦN 22 Thứ hai ngày:………………… Chào cờ ( Theo toàn trường) ******************************************. Toán: Tieát 106 LUYEÄN TAÄP CHUNG I. MUÏC TIEÂU: Giuùp HS: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số - Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. OÅn ñònh: 2.Kieåm tra baøi cuõ - GV goïi HS leân baûng, yeâu caàu caùc em laøm caùc BT5 a,b cuûa Tieát 105. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập * Baøi 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian. * Baøi 2 2. - Muoán bieát phaân soá naøo baèng phaân soá 9 , chuùng ta laøm nhö theá naøo ? - GV yeâu caàu HS laøm baøi. * Baøi 3 - GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất . 4.Cuûng coá - Daën doø: - Qua bài học củng cố cho các em kiến thức gì?. - HS lắng nghe và thực hiện. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét baøi cuûa baïn. - HS laéng nghe.. -2 HS leân baûng laøm baøi, moãi HS ruùt goïn 2 phaân soá . - HS cả lớp làm bài vào vở.. - Chuùng ta caàn ruùt goïn caùc phaân soá. - HS tự làm bài. -2 HS leân baûng laøm baøi. - HS cả lớp làm bài vào vở.. - HS cả lớp làm bài vào vở... - 2 HS neâu.. ******************************************. Tập đọc: GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Sầu riêng. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc:. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê, .. 3. Thái độ: Gd HS yờu quý cõy sầu riờng. II. Đồ dùng dạy - học: :- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài . dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu về chủ - Lớp lắng nghe . điểm: " Vẻ đẹp muôn màu " + Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài Cây sầu riêng . * Luyện đọc: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi - GV phân đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ . + Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta - HS đọc nhóm đôi. + Đoạn 3 : Đoạn còn lại . - Lắng nghe . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lÇn, sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn) - HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - §ặc sản của Miền Nam nước ta . - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? - Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét + Hoa : Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống cánh sen con, lác đác vài đặc sắc của hoa sầu riêng ? nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa . - Lµ gần giống - giống như - Em hiểu " hao hao giống " là gì ? + Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. riêng - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài + Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa - Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ? lâu tan trong không khí + Miêu tả hương vị của quả sầu + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? riêng GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả thầm bài đối với cây sầu riêng ? - Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền Nam - Hương vị quyến rũ đến lạ kì . - Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,... - Tiếp nối phát biểu : - Nội dung bài nói lên điều gì? Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc - Ghi nội dung chính của bài. đáo về dáng cây * Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. + Sầu riêng là loại trái quí ... quến rũ đến lạ kì - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS cả lớp . - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS về nhà thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong SGK. *********************************************** Đạo đức: BÀI 10: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I.Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II.Đồ dùng dạy học -SGK, VBT Đạo đức lớp 4 -Các câu truyện, tấm gương về lịch sự với mọi người -Tranh ảnh liên quan nội dung bài. III.Hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định 2.KTBC GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc làm em đã làm thể hiện mình kính trọng và biết ơn người lao động - GV nhận xét đánh giá 3.Bài mới Hoạt động 1: Đọc truyện “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32) - GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “Chuyện ở GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS sắm vai đọc truyện 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. tiệm may” - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi: + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện? + Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao? - GV kết luận: + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. Hoạt động 2: Bày tỏ thái dộ - GV nêu các ý kiến: a. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông một tí gạo rồi quát: “Thôi, đi đi!” b. Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu. c. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. d. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy. đ. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. e. Chỉ cần lịch sử với người lớn tuổi g. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. h. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. i. Mọi người đều phải cư xử lịch sự không phân biệt giàtrẻ, nam-nữ, giàu-nghèo. k. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. - GV kết luận: + Các hành vi, việc làm b, d, h, i là đúng. + Các hành vi, việc làm a, c, đ, e, g, k là sai. - GV yêu cầu HS thêm bài tập 1, 3-VBT/29, 30. Giáo án: Kì 2. - HS cả lớp thảo luận. - 2HS trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài.. - HS sử dụng các thẻ màu, bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc phân vân theo quy ước - Đại diện HS giải thích - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS làm nhanh bài tập 1, 3 vào vở bài tập.. 4.Củng cố - Dặn dò - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. *********************************************** Lịch sử: I.MỤC TIÊU: GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hâụ Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hâụ Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công cón có các trường tư, ba năm mở một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,… + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lẽ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình minh họa trong SGK. Phiếu thảo luận nhóm cho -- HS. HS sưu tầm các mẩu chuyện về học hành, thi cử thời xưa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17. - GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát ảnh Văn Miếu. - Quốc Tử Giám, nhà Thái học, bia tiến sĩ và hỏi : ảnh chụp di tích lịch sử nào ? Di tích có từ bao giờ? + Để giúp các em thêm hiểu về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê. HĐ 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê . - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. - GV tổng kết nội dung hoạt động 1 và giới thiệu : Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. HĐ 2: Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà hậu lê - GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: - Nhà Hậu Lê đã làm gì để kh.khích việc học tập.. GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Hoạt động của học sinh + 2 HS lên bảng mỗi em trả lời một câu hỏi, cả lớp theo dõi nhận xét. + Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. * Thảo luận nhóm. - Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, cùng đọc SGK thảo luận.. * HĐ cả lớp trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích việc học tập là : + Tổ chức Lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ). + Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). + Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. Miếu để tôn vinh người có tài. + Ngoài ra nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kỳ trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông tin sưu tầm được về Văn Miếu – Quốc Tử Giám, về các mẩu chuyện học hành thời xưa. - GV hỏi : Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê? ************************************************************************** Thứ ba ngày………………… Toán: Tieát 107 SO SAÙNH HAI PHAÂN SOÁ CUØNG MAÃU SOÁ I. MUÏC TIEÂU: Giuùp HS: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn -Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình veõ nhö hình baøi hoïc SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy 1. OÅn ñònh: 2.Kieåm tra baøi cuõ - GV goïi HS leân baûng, yeâu caàu caùc em laøm BT - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số * Ví duï - GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK leân baûng - Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thaúng AB ? - Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thaúng AB ? - Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Hoạt động của trò - HS lắng nghe và thực hiện. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét baøi cuûa baïn. - HS laéng nghe.. - HS quan saùt hình veõ. 2. - AC bằng 5 độ dài đoạn thẳng AB. 3. - AD bằng 5 độ dài đoạn thẳng AB. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. đoạn thẳng AD.. 2. Giáo án: Kì 2. 3. - Hãy so sánh độ dài 5 AB và 5 AB. 2. 3. - Haõy so saùnh 5 vaø 5 ? - Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai 2. 3. phaân soá 5 vaø 5 ? - Vaäy muoán so saùnh hai phaân soá cuøng maãu soá ta chæ vieäc laøm nhö theá naøo ?. 2 3 - 5 AB < 5 AB 2 3 - 5 < 5. - HS neâu.. -Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số với nhau. Phân số có tử số lớn hơn cuøng maãu soá . thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn c).Luyeän taäp thì beù hôn. Baøi 1 -3 HS nêu trước lớp. - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách 3 5 - HS laøm baøi. 7 7 so saùnh cuûa mình. Ví duï: Vì sao < -Vì hai phaân soá coù cuøng maãu soá laø 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên. Baøi 2 2 - Haõy so saùnh hai phaân soá 5 vaø 5 - 5 baèng maáy ? 2 5 5 2 - 5 < 5 maø 5 = 1 neân 5 < 1.. 5 5 .. 3 < 7. 2 - Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 5 .. - Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với số 1 ? 8. - GV tiến hành tương tự với cặp phân số 5 và 5 5 .. 5 . 7. 2 5 - 5 < 5 5 - 5 =1. - HS nhaéc laïi. 2 -Phân số 5 có tử số nhỏ hơn mẫu. soá. -Thì nhoû hôn. - HS ruùt ra:. 5 5 8 8 - GV yeâu caàu HS laøm tieáp caùc phaân soá coøn laïi cuûa 5 5 + 5 > maø = 1 neân 5 >1 baøi. - GV cho HS làm bài trước lớp. + Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. Baøi 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - HS sửa bài.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở... 4.Cuûng coá - Daën doø: - Muoán so saùnh 2 phaân soá cuøng maãu ta laøm nhö theá naøo? - GV nhận xét tiết học.. - Caùc phaân soá beù hôn 1, coù maãu soá là 5, tử số lớn hơn 0 là : 4 5. 1 5. 2 3 ; 5 ;5;. .. - 3 HS neâu. - Cả lớp lắng nghe . *******************************************. Chính tả:. Sầu riêng.. I. Mục đích, yêu cầu 1. KiÕn thøc: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng". 2. KÜ n¨ng: Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b 3. Thái độ: Gd HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy - học -Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn dập, - HS thực hiện theo yêu cầu. giông bã , giục giã, giương cờ.... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . - Đoạn văn này nói lên điều gì ? + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng . -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp chính tả và luyện viết. khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,... + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào + Viết bài vào vở . vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. - GV chấm và chữa bài 7-10 Hs. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng.. + Ở câu a ý nói gì ?. + Ở câu b ý nói gì ?. Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. Giáo án: Kì 2. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .. - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : a/ Nên bé nào thấy đau ! Bé oà lên nức nở . - Cậu bé bị ngã không thấy đau.Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau . b/ Con đò lá trúc qua sông . Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn . + Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ . -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc lóng lánh - nên - vút - náo nức . - HS cả lớp .. *****************************************. Luyện từ và câu:. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?. I. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu : 1. KiÕn thøc; Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ) 2. KÜ n¨ng; Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2). 3. Thái độ; Gd HS vận dụng vào thực tế.. GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. II. Đồ dùng dạy - học: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1 , 2 , 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét - 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở bài tập1 III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào ? + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng .. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Hoạt động của HS - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ .. - Lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi. +Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng . -1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ. CN 2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn CN và hoa. - Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu . - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành . - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt.. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu kết quả .. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi . +Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm . - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà xem l¹i b¸i, CB bµi sau. -1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm theo nhóm thảo luận và thực hiện vào phiếu . - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . - Trong rừng, chim chóc hót vớ von. CN Màu trên lưng chú / lấp lánh . CN Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng.. CN - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát và trả lời câu hỏi . + Trong tranh vẽ về cây sầu riêng ... + Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. . - Tự làm bài . - 3 - 5 HS trình bày .. ************************************************************************** Thứ tư ngày…....……………… Toán: Tieát 108 LUYEÄN TAÄP I. MUÏC TIEÂU: Giuùp HS: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn -Thực hiện sắp sếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự bé đến lớn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy 1. OÅn ñònh: 2.Kieåm tra baøi cuõ - GV goïi HS leân baûng, yeâu caàu caùc em laøm BT 3 cuûa Tieát 107. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Hoạt động của trò - HS lắng nghe và thực hiện. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét baøi cuûa baïn. - HS laéng nghe. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. Baøi 1 - HS tự làm bài. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. Baøi 2 - HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra baøi cuûa nhau. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. Baøi 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. * Muốn biết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 4.Cuûng coá - Daën doø: - Tieát hoïc naøy cuûng coá cho caùc em KT gì? - GV nhận xét tiết học.. -2 HS leân baûng laøm baøi, moãi HS so saùnh 2 caëp phaân soá . - HS cả lớp làm bài vào vở.. - HS laøm baøi. Trình baøy baøi laøm cuûa mình. - HS đổi chéo vở KT nhau.. - 2 HS đọc. - HÑ caù nhaân. -Chuùng ta phaûi so saùnh caùc phaân soá với nhau. - HS laøm baøi. - 2 HS neâu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.. *****************************************************. Kể chuyện:. Con vịt xấu xí.. I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. 2. KÜ n¨ng: Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 3. Thái độ: Gd HS phải biết yờu quý những người xung quanh mỡnh. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện - 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe . - Lắng nghe. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. - GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ. - GV giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như SGK) - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện . + Gọi HS tiếp nối phát biểu .. + Tiếp nối nhau đọc .. + Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp. + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp. + Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao . Thiên nga con đi sau cùng , trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. * Kể trong nhóm: - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao - HS thực hành kể trong nhóm đôi . đổi về ý nghĩa truyện . - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý * Kể trước lớp: nghĩa truyện. - Tổ chức cho HS thi kể. + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể với thiên nga ? những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. + Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào ? + Bạn học được đức tính gì ở vịt con - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, xấu xí ? bạn kể hấp dẫn nhất. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí - Cho điểm HS kể tốt. đã nêu 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp . - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe. **********************************************. Tập đọc:. Chợ Tết.. I. Mục đích yêu cầu: 1.KiÕn thøc: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du cã nhiều nÐt đẹp về thiªn nhiªn, gợi tả cuộc sống ªm đềm của người d©n quª. (trả lời được c¸c CH; thuộc được một vµi c©u th¬ yªu thÝch) GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. 2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa c¸c từ ngữ : ấp , the , đồi thoa son , sương hồng lam , tưng bừng ,... 3. Thái độ: Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương. II. Đồ dïng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn c©u, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lªn bảng đọc tiếp nối bài “SÇu riªng " - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. và trả lời c©u hỏi về nội dung bài. -1 HS đọc bài nªu nội dung chÝnh của bài. - Nhận xÐt và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: + Lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn) - HS theo dõi + Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ tết + Khổ 2: Họ vui vẻ… đến cười lặng lẽ . + Khổ 3: Thằng em bé... đến như giọt sữa. +Khổ 4 : Tia nắng tía … đến đầy cổng chợ -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: bài (3 lượt HS đọc) sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ - HS luyện đọc nhóm đôi. khó, đọc trơn. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi +Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như cũng làm duyên. Những tia nắng như thế nào ? nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . -Ý nói rất nhộn nhịp và vui. Gtừ: tưng bừng . + Những thằng cu chạy lon xon ; + Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ riêng những cụ già chống gậy những cô gái như thế nào ? mặc yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ + Cho biết vẻ đẹp tươi vui của + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? những người đi chợ tết ở vùng -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả lời câu trung du . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hỏi. thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi chợ tết + Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui có điểm gì chung ? GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. vẻ kéo hàng trên cỏ biếc . + Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi người tham gia đi chợ tết. - Ghi ý chính của khổ thơ còn lại. + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời thầm trả lời câu hỏi. câu hỏi . + Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. xanh biếc thắm, vàng, tía, son. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó ? - HS nêu nội dung ( yêu cầu) - Ý nghĩa của bµi thơ này nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, - 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và cả bài thơ . đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? + HS cả lớp . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Hoa học trò và trả lời các CH Sgk + Khổ thơ này có nội dung chính là gì?. ************************************************ Địa Lí:. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng Bằng Nam Bộ (Tiếp theo).. I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. *HSKG: Giải thích được vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các ô chữ để chơi trò chơi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Bài cũ: - Nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. a, HĐ1: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết, thảo luận theo gợi ý: + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam bộ có công nghiệp phát triển mạnh?. + Yêu cầu học sinh nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. + Kể tên những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ b, HĐ2: Chơi trò chơi “Giải ô chữ” - GV chuẩn bị sẵn các ô chữ với nhiều nội dung khác nhau kèm theo lời gợi ý. 1. Đây là khoáng sản được khai thác chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ (có 5 chữ cái) 2. Nét độc đáo của người dân Nam Bộ thường diễn ra ở đây? (có 4 chữ cái) 3. Đây là một hoạt động sản xuất của người dân đối với lương thực, thực phẩm, đem lại hiệu quả lớn? (7 chữ cái) 4. Đồng bằng Nam Bộ được mệnh danh là... phát triển nhất nước ta (14 chữ cái) C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. Giáo án: Kì 2. - 2 em trả lời.. - 2 em đọc to thành tiếng, học sinh khác lắng nghe và thảo luận: + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. + Hàng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. + Khai thác dầu khí, sản xuất điện, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc,... - Học sinh tiến hành chơi: giải các ô chữ dựa vào gợi ý của giáo viên. + Dầu mỏ + Sông + Chế biến. + Vùng công nghiệp. - HS đọc mục Bài học cuối bài.. ************************************************************************** Thứ năm ngày………………… Toán: Tieát 109 SO SAÙNH HAI PHAÂN SOÁ KHAÙC MAÃU SOÁ I. MUÏC TIEÂU: Giuùp HS: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. - Cuûng coá veà so saùnh hai phaân soá cuøng maãu soá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hai baêng giaáy keû veõ nhö phaàn baøi hoïc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy 1. OÅn ñònh: 2.Kieåm tra baøi cuõ - GV goïi HS leân baûng, yeâu caàu caùc em laøm - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số 2 3 - GV ñöa ra hai phaân soá 3 vaø 4 vaø hoûi: Em coù. nhaän xeùt gì veà maãu soá cuûa hai phaân soá naøy ? - Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyeát cuûa nhoùm mình. - GV nhaän xeùt caùc yù kieán cuûa HS, choïn ra hai cách như phần bài học đưa ra sau đó tổ chức cho HS so saùnh: Caùch 1 - GV ñöa ra hai baêng giaáy nhö nhau. - Vieát phaân soá bieåu thò phaàn toâ maøu cuûa baêng giấy thứ nhất? - Vieát phaân soá bieåu thò phaàn toâ maøu cuûa baêng giấy thứ hai? - Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ? 2 3 - Vaäy 3 baêng giaáy vaø 4 baêng giaáy, phaàn naøo. lớn hơn ? 2 3 - Vậy 3 và 4 , phân số nào lớn hơn ?. Caùch 2 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh 2 3 hai phaân soá 3 vaø 4 .. GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Hoạt động của trò - HS lắng nghe và thực hiện. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét baøi cuûa baïn. - HS laéng nghe.. - Maãu soá cuûa hai phaân soá khaùc nhau. - HS thaûo luaän nhoùm 4 - Moät soá nhoùm neâu yù kieán.. 2 - 3 baêng giaáy. 3 - 4 baêng giaáy.. -Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hôn. 3 2 - 4 baêng giaáy > 3 baêng giaáy. 3 2 -Phaân soá 4 > 3 .. - HS thực hiện: + Quy đồng mẫu số hai phân số: 2 3 3 vaø 4. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. - Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh 2 3 được hai phân số 3 và 4 . Tuy nhiên cách so. sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số và mẫu số lớn. Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số roài so saùnh. * Muoán so saùnh hai phaân soá khaùc maãu soá ta laøm nhö theá naøo ? c).Luyeän taäp Baøi 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV và HS cùng sửa bài. Baøi 2 * Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? - GV yeâu caàu HS laøm baøi. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 4.Cuûng coá - Daën doø: - Baøi hoïc hoâm nay cung caáp cho ta KT gì? - Muoán so saùnh 2 phaân soá khaùc maãu soá ta laøm nhö theá naøo? - GV nhận xét tiết học.. Giáo án: Kì 2. 2 3 =. 2x 4 3x4. 8 3 = 12 ; 4 =. 3 x3 4 x3. =. 9 12. + So saùnh hai phaân soá cuøng maãu soá : - Vì. 8 12 <. 9 12. 2 3 neân 3 < 4. - HS nghe giaûng.. - HS neâu.. -2 HS leân baûng laøm baøi. - HS cả lớp làm bài vào vở... - HS neâu. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.. - HS neâu. - 2 HS neâu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện... ************************************************ Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuôc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường,..). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về các lọai âm thanh khác nhau trong cuộc sống - Hình minh họa 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. - Nhận xét và cho điểm.. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống . - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. + GV yêu cầu HS nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống? - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi để bổ sung những ý kiến không trùng lặp.. GV kết luận : Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc. HĐ 2: Em thích và không thích n. âm thanh nào ? - Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích. Các em thì sao ? Hãy nói cho các bạn biết em thích những loại âm thanh nào và không thích âm thanh nào ? Vì sao? * GV kết luận : Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại, việc ghi âm lại âm thanh có ích lợi như thế nào ? HĐ 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh - Em thích nghe bài hát nào? Lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào? - GV cho HS nghe một số bài hát thiếu nhi mà các em thích. - GV hỏi : Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?. GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Giáo án: Kì 2. + Mô tả một thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền âm thanh trong không khí. + Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào ? + Theo dõi, lắng nghe. * HS hoạt động theo cặp. - HS trao đổi và ghi vào giấy. - HS trình bày + Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư tình cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì? + Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu đã quy định : tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu có đám cháy… + Âm thanh giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống : nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi … - Âm thanh rất quan trọng đối với cuộc sống.. * Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và suy nghĩ câu hỏi - HS trình bày: Mỗi HS nói về một âm thanh ưa thích và một âm thanh không ưa thích, sau đó giải thích tại sao. - HS trình bày ý kiến của mình. * Thảo luận nhóm đôi. - Lắng nghe + Việc ghi lại âm thanh có lợi ích giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. + Hiện nay có những cách ghi âm nào ?. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết thứ 2 /87 GV nêu : Nhờ có sự nghiên cứu tìm tòi, sáng tạo của các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát – xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Giáo án: Kì 2. + Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần một việc gì đó. + Hiện nay người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng, USB để ghi âm thanh. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Lắng nghe. - 2 HS neâu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.. ************************************************. Tập làm văn:. Luyện tập quan sát cây cối. I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1) 2. KÜ n¨ng: Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 3. Thái độ; Gd HS yờu thớch loài cõy, biết giữ gỡn, chăm súc và bảo vệ cõy cối. II. Chuẩn bị: - Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. Tranh, ảnh một số loài cây. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã - GV nhận xét và cho điểm. làm ở tiết TLV trước. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo + Câu a – b: (trang 32), Sầu riêng (trang 34). - Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát - HS làm bài theo nhóm trên giấy. giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b. - Lớp nhận xét. GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a.Trình tự quan sát cây. - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b.Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:. + Câu c – d – e. - Cho HS làm bài miệng. * Trang 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào ? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ? - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.. Giáo án: Kì 2. - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân,cành lá (bài Sầu riêng). - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô). - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. * Nhân hoá - Búp ngô non núp trong cuống lá. - Búp ngô chờ tay người đến bẻ. - Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười. - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. - Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành. - HS trả lời. - Lớp nhận xét.. * So sánh Bài Sầu riêng: - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi. - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. -Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. Bài Bãi ngô: - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phấn. GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. - Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh hao gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể ?- GV nhận xét và chốt lại. - Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả một loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. * Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ? - GV nhận xét và chốt lại: + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2. - GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào ? - GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát). - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và cho điểm một số bài ghi tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và viết lại vào vở. chuẩn bị bài: Luyện tập GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Giáo án: Kì 2. - Một số HS phát biểu. - Lớp nhận xét.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét.. - HS thực hiện. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện... 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. miêu tả các bộ phận của cây cối. ************************************************ Kĩ thuật:. I/ Muïc tieâu:. TROÀNG CAÂY RAU, HOA. - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuaät.. II/ Đồ dùng dạy- học:. - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đầy đất. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho)û.. III/ Hoạt động dạy- học:. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp. 3.Dạy bài mới: A )Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kyõ thuaät troàng caây con. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi : + Taïi sao phaûi choïn caây khoûe, khoâng cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? + Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - GV nhaän xeùt, giaûi thích: Cuõng nhö gieo haït, muoán trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khoûe khoâng bò saâu,beänh thì sau khi troàng caây mau beùn reã vaø phaùt trieån toát. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi : + Taïi sao phaûi xaùc ñònh vò trí caây troàng ? + Tại sao phải đào hốc để trồng ? + Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh goác caây sau khi troàng ? - Cho HS nhaéc laïi caùch troàng caây con. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Hoạt động của học sinh - Chuẩn bị đồ dùng học tập.. - HS đọc nội dung bài SGK. - HS trả lời. - HS laéng nghe.. - HS quan sát và trả lời.. - 2 HS nhaéc laïi.. 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. - GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt - HS thực hiện trồng cây con động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV theo các bước trong SGK. hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu . Sau đó tiến hành trồng cây con). 4.Nhaän xeùt- daën doø: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - HS cả lớp. - HS chuaån bò caùc vaät lieäu, duïng cuï hoïc tieát sau. ************************************************************************* Thứ sáu ngày………………… Toán: Tieát 110 LUYEÄN TAÄP I. MUÏC TIEÂU: Giuùp HS: - Biết so sánh hai phân số khaùc maãu soá. - Giới thiệu hai phân số cùng tử số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy 1. OÅn ñònh: 2.Kieåm tra baøi cuõ - GV goïi HS leân baûng, yeâu caàu caùc em neâu caùch so saùnh hai phaân soá khaùc maãu soá vaø laøm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của Tieát 109. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện tập Baøi 1 - Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? - Muoán so saùnh hai phaân soá khaùc maãu soá ta laøm nhö theá naøo ? - GV lưu ý : Khi thực hiện so sánh hai phân soá khaùc maãu soá khoâng nhaát thieát phaûi quy đồng mẫu số thì mới đưa về được dạng hai phaân soá cuøng maãu soá. Vì theá khi laøm baøi caùc em cần chú ý quan sát để lựa chọn cách thực hiện cho tiện. - GV lần lượt chữa từng phần của bài. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Hoạt động của trò - HS lắng nghe và thực hiện. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xeùt baøi cuûa baïn.. - HS laéng nghe.. - Yeâu caàu chuùng ta so saùnh hai phaân soá . -Quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so saùnh . - HS nghe giảng, sau đó làm bài. -2 HS leân baûng laøm baøi. - 1HS thực hiện so sánh 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào VỞ... 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. Baøi 2 - GV viết phần a của bài tập lên bảng và yêu - HS trao đổi nhóm đôi. cầu HS suy nghĩ để tìm hai cách so sánh phân 7 8 - HS thực hiện soá vaø . 8. 7. +Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. + So sánh với 1. - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách quy đồng mẫu số rồi so sánh , sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1. + Hãy so sánh từng phân số trên với 1. + Dựa vào kết quả so sánh từng phân số với 1, em hãy so sánh hai phân số đó với nhau. - Với các bài toán về so sánh hai phân số, trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1 ? - GV yeâu caàu HS laøm tieáp caùc phaàn coøn laïi của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Baøi 3 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so 4 saùnh hai phaân soá 5 ;. 4 7 .. - Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số treân. - Phaân soá naøo laø phaân soá beù hôn. -Phân số nào là phân số lớn hơn ? 4 - Mẫu số của phân số 5 lớn hơn hay bé hơn 4 maãu soá cuûa phaân soá 7 ?. - Nhö vaäy, khi so saùnh hai phaân soá coù cuøng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh nhö theá naøo ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, sau đó tự laøm tieáp caùc phaàn coøn laïi. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS.. Baøi 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài. Trình baøy nhö sau: GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 8. 7. + 7 > 1 ; 8 < 1. 8. 7. 8. 7. + Vì 7 > 1 ; 8 < 1 neân 7 > 8 . -Khi hai phân số cần so sánh với một phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hôn 1.. - HS thực hiện:. - Phân số cùng có tử số là 4. - HS trao đổi theo cặp. - HS làm bài vào vở., sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp.. - Mẫu số bé hơn thì phân số ấy lớn hơn.. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.. b) - QÑ: 8. 9. 10. 2 3. 3 5 ; 4; 6.. - SS: Vì 12 < 12 < 12. 2. neân 3 <. 3 5 4 < 6.. - Xeáp:. 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. a) - SS:. 4. 5. Giáo án: Kì 2. 5. 6. Vì 4 < 5; 5 < 6 neân 7 < 7 ; 7 < 7 - Xeáp:. 4 7. 5. . - 2 HS neâu.. 6. ; 7 ; 7 . - GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Cuûng coá - Daën doø: - HS nêu lại các bước để thực hiện xếp các phân số theo thứ tự đã cho? - GV nhận xét tiết học.. - HS laéng nghe.. ***************************************************************. Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. I. Mục đích, yêu cầu.: 1. KiÕn thøc; HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 2. KÜ n¨ng: Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để làm bài tập đúng, làm giàu vốn từ. Biết sử dụng vốn từ linh hoạt. 3. Thái độ; Gd HS yờu thớch cỏi đẹp. II. Chuẩn bị: Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn kể về một loại trái cây yêu - GV nhận xét và cho điểm. thích có sử dung câu kể Ai thế nào ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe b) Tìm hiểu bài: * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc mẫu. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Các nhóm trao đổi, làm bài. - Cho HS trình bày. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng: bài trên bảng lớp. a).Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con - Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, vở. xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha … b).Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực... GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. * Bài tập 2: - Cách tiến hành như ở BT 1. Lời giải đúng: a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng … b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha … * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: Các em chọn một từ đã tìm được ở BT1 hoặc ở BT2 và đặt câu vời từ đó. - Cho HS làm bài. HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay. * Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT4 và đọc các dòng trong cột A, cột B. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chi Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khen những HS, những nhóm làm việc tốt. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa học. Chuẩn bị bài Dấu gạch ngang.. Giáo án: Kì 2. - HS chép những từ đã tìm được vào vở.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài - Một số HS đọc câu văn vừa đặt. - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài vàovở. - 1 HS lên làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét.. ************************************************ Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( Tiếp) I. MỤC TIÊU: Nêu một số ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ ), gây mất tập trung trong công việc, học tập,.. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây ôn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịp tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,.. GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn. Hình minh họa trang 88, 89 SGK. Các tình huống ghi sẵn vào giấy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: HĐ 1: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu quan sát các hình minh họa và trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi + Tiếng ồn phát ra từ đâu ? + Nơi em ở có những loại tiếng ồn nào? - Gọi đại diện HS trình bày và yêu cầu các nhóm HS bổ sung những ý kiến không trùng lặp. * Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do tự nhiên hay do con người gây ra ? GV kết luận : Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra như sự hoạt động của các phương tiện giao thông. … HĐ 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm 6 HS. - Yêu cầu: Quan sát tranh (ảnh) về các loại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn. Trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi: + Tiếng ồn có tác hại gì?. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? + Việc ghi lại được âm thanh đem lại những lợi ích gì? * Thảo luận nhóm 4. - HS trao đổi, thảo luận và ghi ra giấy. - Kết quả thảo luận mong muốn là: + Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ ôtô, xe máy, tivi, chợ, trường học,… + Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hỏa, tiếng loa phóng thanh, công cộng, loa đài, ti vi mở quá to … - Hầu hết các loại tiếng ồn là do con người tạo ra. - Lắng nghe. * Thảo luận nhóm 6.. - Quan sát tranh (ảnh), trao đổi và trả lời câu hỏi. - Kết quả thảo luận là: + Tiếng ồn có tác hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. + Cần có những biện pháp nào để phòng chống + Các biện pháp để phòng chống tiếng tiếng ồn? ồn: Có những quy định chung về không - GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng khăn. các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến - Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, nhóm khác bổ tai, trồng nhiều cây xanh. sung ý kiến không trùng lặp. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực, hiểu bài. - Kết luận: - HS lắng nghe. HĐ 3: Nên và không nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu: Em hãy nêu các việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu các HS khác bổ sung những ý kiến không trùng lặp. GV chia bảng thành 2 cột nên và không nên và ghi nhanh lên bảng.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương những HS tích cực hoạt động. Nhắc nhở HS thực hiện theo những việc nên làm và nhắc nhở mọi người cùng có ý thức thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn.. Giáo án: Kì 2. * Thảo luận nhóm đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. 1 HS ghi kết quả thảo luận ra giấy. - Kết quả thảo luận là: + Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn: công trường xây dựng, khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. + Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trêu đùa súc vật để chúng kêu, sủa… nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hieän... *********************************************************. Tập làm văn:. Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá , thân , gốc cây ) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2) 2. KÜ n¨ng: Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loại cây . 3. Thái độ: Cú ý thức chăm súc và bảo vệ cõy trồng. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn - 2 HS trả lời câu hỏi . miêu tả cây cối đã học . - HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trưưòng em hoặc nơi em ở -Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh. GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài : - Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và Cây sồi già " - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo bảng yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích. + Em chọn bộ phận nào của cây ( lá, thân, cành hay gốc cây ) để tả + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu,cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,..) - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - GV giúp HS những HS gặp khó khăn .. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại c©y. - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài + lắng nghe GV để nắm được cách làm bài . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu . a/ Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của lá bàng theo thưòi gian bốn mùa: Xuân Hạ - Thu - Đông . b/ Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ... - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài + Phát biểu theo ý tự chọn : - Em chọn tả thân cây chuối. - Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân trường em . - Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường. - Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn ngoại em. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp . + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. ***************************************** SINH HOẠT LỚP GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đông. Giáo án: Kì 2. I. MUÏC TIEÂU:. -. HS tự nhận xét tuần 22. Rèn kĩ năng tự quản. Tổ chức sinh hoạt Đội. Giaùo duïc tinh thaàn laøm chuû taäp theå.. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 22: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2. Lớp tổng kết : -Học tập: Bước vào tuần lễ học sau Tết tốt, mang đầy đủ dụng cụ học tập. -Neà neáp: +Ñi hoïc chuyeân caàn + Haùt vaên ngheä raát soâi noåi, vui töôi. -Veä sinh: +Veä sinh caù nhaân toát +Lớp sạch sẽ, gọn gàng. Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần 23. Hoạt động 3 : Sinh hoạt Đội: - OÂn baøi muùa taäp theå. GIÁO VIÊN: Nguyễn Kim Hoa. Hoạt động của học sinh - Các tổ trưởng báo cáo. - Đội cờ đỏ sơ kết thi đua. -Laéng nghe giaùo vieân nhaän xeùt chung.. 1. Nề nếp : Duy trì tốt - Xếp hàng : Đúng quy định nhanh, thẳng - Chuyên cần : Đi học đều, đúng giờ - Trang phục : Đúng quy định, sạch sẽ, gọn gàng - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trờng lớp sạch sẽ 2. Học tập - Học theo đúng chương trình thời khóa biểu - Có sự chuẩn bị bài ở nhà trước khi đi học - Có ý thức xây dựng bài trong giờ học 3. Công tác khác -Thực hiện.. 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>