Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 20 trang )

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
-----oOo-----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

K
in

h

KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY

Đ

ại
h

ọc

CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện
PHAN NGỌC MINH THƯ
Lớp: K45B KTKT



Giáo viên hướng đẫn
TH.S NGUYỄN QUANG HUY

Huế, tháng 05 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CÁM ƠN

Để có được cuốn khóa luận trên tay như ngày hơm nay đó khơng chỉ là những nỗ
lực của bản thân tơi mà cịn có sự hỗ trợ hết mình từ gia đình, thầy cơ và bạn bè. Vì
vậy tơi xin gởi những lời cảm ơn chân thành đến những người “bạn đồng hành” đáng
quý này.

tế
H
uế

Đầu tiên tôi xin gởi lời cám ơn chân thành đến quý các thầy cô giáo trong trường
Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong suốt 4 năm ngồi trên ghế giảng đường. Với vốn kiến thức được
tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận
mà cịn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.

K
in

h


Kế đến tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Nguyễn Quang Huy người đã tận tình hướng dẫn, luôn quan tâm, tạo điều kiện và đưa cho tôi những góp ý
chân thành để tơi có thể hồn thành khóa luận một cách tốt nhất.

ại
h

ọc

Tơi cũng xin gởi lời cám ơn đến các cô chú ở Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng Thừa Thiên Huế mà đặc biệt là các cơ chú ở phịng Kế tốn đã nhiệt tình chỉ bảo,
cung cấp tài liệu, chia sẻ kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện để tơi có thêm nhiều kiến
thức thực tế.

Đ

Cuối cùng tôi xin cám ơn đến gia đình, bạn bè ln động viên, giúp đỡ tơi trong
thời gian qua.
Xin ghi nhận nơi tơi tấm lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất. Xin kính chúc
mọi người luôn dồi dào sức khỏe và thành công.
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Phan Ngọc Minh Thư

SVTH: Phan Ngọc Minh Thư


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............................................. 5
1.1.

Những vấn đề cơ bản về thuế .......................................................................... 5

tế
H
uế

1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của thuế....................................................................................... 5
1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế ......................................................................... 5
1.2.

Thuế GTGT và thuế TNDN ............................................................................ 6

h

1.2.1. Thuế GTGT ................................................................................................ 6

1.3.

K
in

1.2.2. Thuế TNDN .............................................................................................. 11
Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .............................................................. 14


ọc

1.3.1. Kế toán thuế GTGT .................................................................................. 14

ại
h

1.3.2. Kế toán thuế TNDN .................................................................................. 19
1.3.3. Tổ chức sổ sách kế toán: ........................................................................... 22
1.3.4. Nhiệm vụ của kế toán thuế ........................................................................ 23

Đ

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
.................................................................................................................................. 24
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ............ 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý ................................................................ 26
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Bê tơng và Xây dựng TTHuế

................................................................................................................. 28

2.1.4. Phân tích năng lực kinh doanh của công ty (lao động, tài sản nguồn vốn,
kết quả kinh doanh) ............................................................................................. 31

SVTH: Phan Ngọc Minh Thư



Khóa luận tốt nghiệp
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần
Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ................................................................... 40
2.2.1. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT ................................................... 40
2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế TNDN ................................................... 71
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
THUẾ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TƠNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
.................................................................................................................................. 82
3.1. Nhận xét, đánh giá công tác thuế tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế ..................................................................................................... 82
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................... 82

tế
H
uế

3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................. 84
3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty Cổ
phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ........................................................... 85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 87

Đ

ại
h

ọc

K
in


h

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 89

SVTH: Phan Ngọc Minh Thư


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình lao động của cơng ty Cổ phần Bê tông và xây dựng TT-Huế
qua 3 năm 2009- 2011 ............................................................................................... 32
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CP Bê tông và Xây dựng TTHuế qua 3 năm 2012-2014 ......................................................................................... 36
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty CP Bê tông và xây dựng TT Huế qua 3 năm 2009-2011 ......................................................................................... 38
Sơ đồ 1.1 – Hạch toán tài khoản 133 – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. ............... 15

tế
H
uế

Sơ đồ 1.2 – Hạch toán tài khoản 3331 – thuế GTGT phải nộp.................................... 17
Sơ đồ 1.3 – Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. .. 18
Sơ đồ 1.4 – Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. ...................................... 20
Sơ đồ 1.5 – Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại……………………………22

h

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Bê tông và xây dựng

K

in

Thừa Thiên Huế ........................................................................................................ 26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần Bê tơng và xây dựng

ọc

Thừa Thiên Huế ......................................................................................................... 29

Đ

ại
h

Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch toán kế toán trên phần mềm MANSYS 9.1 ......................... 31

SVTH: Phan Ngọc Minh Thư


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH&CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ
: Cơ sở kinh doanh

DN

: Doanh nghiệp

GTGT


: Giá trị gia tăng

HHDV

: Hàng hóa dịch vụ

HTKK

: Hỗ trợ kê khai

KHCN

: Khoa học công nghệ

MTV

: Một thành viên

NSNN

: Ngân sách nhà nước

SDCK

: Số dư cuối kỳ

SDĐK

: Số dư đầu kỳ


TGNH

h

K
in

SXKD

tế
H
uế

CSKD

: Sản xuất kinh doanh

: Tiền gửi ngân hàng

: Tài khoản

TMCP

: Thương mại cổ phần

ại
h

ọc


TK

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

Đ

TNDN
TSCĐ

: Tài sản cố định

TSDH

: Tài sản dài hạn

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

XĐ KQKD

: Xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Phan Ngọc Minh Thư



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của nhà
nước, là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ
những nước phát triển đến những nước đang phát triển. Không chỉ là nguồn thu chủ
yếu mà thuế còn phản ánh rõ nét đường lối của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô,
định hướng phát triển cho từng ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm.
Ở nước ta, luật thuế GTGT và luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ 11

tế
H
uế

Quốc hội khóa IX ngày 10/05/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999 thay
cho thuế doanh thu và thuế lợi tức trước đây. Để phù hợp với tình hình thực tiễn của
từng giai đoạn phát triển, Nhà nước đã rất linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ
sung Luật, nghị định, thông tư hướng dẫn về thuế.

h

Công tác kế tốn hai sắc thuế GTGT và thuế TNDN đóng vai trò rất quan trọng

K
in

đối với mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tính ra số thuế phải nộp để làm trịn
nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Đồng thời, công tác kế toán thuế GTGT hay


ọc

thuế TNDN đều cần phải chuẩn xác, cẩn trọng, xác định đúng số thuế được hoàn hay

ại
h

miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp.
Tuy vậy, hai sắc thuế trên vẫn còn non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế

Đ

hiện nay và việc thường xuyên sửa đổi, bổ sung nhằm hồn thiện hai sắc thuế này có
tác động khơng nhỏ tới các doanh nghiệp.
Nhận thức được những vấn đề trên, em cho rằng việc nghiên cứu, tìm hiểu tình
hình thực tế cơng tác kế tốn thuế tại doanh nghiệp là rất cần thiết, không những giúp
em trau dồi kiến thức chuyên môn, bổ sung kỹ năng nghiệp vụ mà quá trình tiếp xúc
thực tiễn cịn giúp em có những đóng góp giúp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế cho
cơng ty, từ đó giúp cơng ty hồn thành nghĩa vụ với Nhà nước được tốt hơn.
Sau quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên
Huế, được tìm hiểu thực tiễn cơng tác kế tốn tại cơng ty, đi sâu nghiên cứu cơng tác
kế toán thuế, cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết hợp với những kiến thức được

SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

1


Khóa luận tốt nghiệp

học tại trường, em đã chọn đề tài “ Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế” cho đề
tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp;
 Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế;

Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu

tế
H
uế

 Đề xuất một số biện pháp cải thiện công tác kế tốn thuế tại Cơng ty Cổ phần

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN

K
in

4. Phạm vi nghiên cứu

h

tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.

 Phạm vi thời gian: hoạt động kinh doanh trong năm 2014


ại
h

dựng Thừa Thiên Huế

ọc

 Phạm vi không gian: hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây

 Phạm vi nội dung: cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN

Đ

5. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các văn bản pháp luật về thuế;
các giáo trình về kế toán thuế; các hướng dẫn, nghiên cứu liên quan đến đề
tài trên báo, tạp chí, một số khóa luận tốt nghiệp;… làm cơ cở hệ thống hóa
lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN;
+ Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp các nhân viên để tìm hiểu sơ
bộ về doanh nghiệp, khái quát về trình tự xử lý các nghiệp vụ phát sinh tại
đơn vị cũng như các thông tin khác cần thiết phục vụ đề tài;

SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

2



Khóa luận tốt nghiệp
+ Phương pháp quan sát: tiến hành quan sát và ghi chép những cơng việc kế
tốn viên thực hiện tại đơn vị, quá trình xử lý các nghiệp vụ và quy trình
ln chuyển hóa đơn chứng từ;
+ Sao in các báo cáo tài chính qua các năm, các hóa đơn chứng từ được lưu
trữ tại bộ phận kế toán của đơn vị; các sổ sách từ phần mềm kế toán.
 Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp so sánh: sử dụng so sánh tình hình tài sản, nguồn vốn, lao
động, kết quả kinh doanh qua các năm; so sánh giữa lý thuyết và thực tế
công tác kế tốn tại đơn vị cũng như q trình áp dụng các văn bản pháp

tế
H
uế

luật về thuế. Trên cơ sở đó đánh giá những mặt tốt và chưa tốt, hiệu quả
và chưa hiệu quả để tìm ra biện pháp khắc phục;

+ Phương pháp phân tích – tổng hợp: phân tích tách biệt từng quy trình kế
tốn thuế GTGT và thuế TNDN để nhìn nhận từng vấn đề được chi tiết và

K
in

h

rõ ràng hơn. Từ đó làm căn cứ tổng hợp lại, rút ra các nhận định làm cơ sở
đưa ra kết luận, đánh giá về cơng tác kế tốn thuế tại đơn vị.
6. Kết cấu của khoá luận


ọc

Đề tài gồm 3 phần:

ại
h

PHẦN I. Đặt vấn đề

PHẦN II. Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đ

Chương 1. Cơ sở lý luận về thuế, cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN
Chương 2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Chương 3. Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty
Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
PHẦN III. Kết luận và kiến nghị.
7. Tính mới của đề tài
Đề tài “Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty
Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế” là đề tài đầu tiên nghiên cứu về thực
trạng cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty với mong muốn những đóng góp sẽ mang tính

SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

3


Khóa luận tốt nghiệp

thực tế cao, giúp ích cho cơng ty. Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên
Huế chuyên sản xuất và cung ứng bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn và ống cống
ly tâm các loại cho các cơng trình khơng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi
và các cơng trình hạ tầng. Với lý do đó nên các đề tài nghiên cứu tại công ty trước đây
tập trung chủ yếu vào quy trình sản xuất và cung ứng sản phẩm của cơng ty như: Kế
tốn chi phí sản xuất & giá thành sản phẩm, Kế toán doanh thu & xác định kết quả
kinh doanh, kế tốn tiền lương,… và chưa có đề tài nghiên cứu về Kế toán thuế. Trong
khi đối với một cơng ty có quy mơ vừa trên địa bàn thành phố, doanh thu hằng năm
khá cao, số lượng nghiệp vụ phát sinh hàng tháng khá lớn thì vai trị của của kế tốn

tế
H
uế

thuế là khơng hề nhỏ. Nhận thức được tầm quan trọng đó, em đã thực hiện đề tài này
với mong muốn phần nào giúp hoàn thiện hơn cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty. Đặc
biệt, đề tài đưa ra những cơ sở lý luận dựa trên những cập nhật mới nhất về thuế, so
sánh với tình hình thực tế tại doanh nghiệp, từ đó giúp kế tốn cơng ty trong việc cập

Đ

ại
h

ọc

K
in

làm trịn nghĩa vụ với Nhà nước.


h

nhật và thực hiện tốt các quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi cho công ty cũng như

SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước

tế
H
uế

theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, khơng mang tính chất hồn trả trực
tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung tồn xã hội.
1.1.2. Đặc điểm của thuế

Tính bắt buộc thuế là khoản trích nộp bắt buộc được thực hiên thơng qua con


h

đường quyền lực;

K
in

Tính pháp lý được thể hiện qua các quy định cần thiết về phạm vị, hình thức, các
thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế;

ọc

Tính khơng hồn trả trực tiếp thuế khơng hồn trả trực tiếp cho người nộp thuế

ại
h

mà một phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các khoản
phúc lợi xã hội, phúc lợi cơng cộng.

Đ

1.1.3. Chức năng, vai trị của thuế
Chức năng của thuế
Chức năng phân phối và phân phối lại là chức năng cơ bản, đặc thù của thuế;
Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế, thông qua các quy định về thuế Nhà
nước kích thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo chung của nền kinh tế quốc dân.
Vai trị của thuế
Thuế là cơng cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của
cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nước;

Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội;
Thuế là cơng cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và

SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

5


Khóa luận tốt nghiệp
cơng bằng xã hội.
1.2. Thuế GTGT và thuế TNDN
1.2.1. Thuế GTGT
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
a. Khái niệm
Giá trị gia tăng là phần giá trị chênh lệch giữa giá trị hàng hóa bán ra và giá trị
của những thứ dùng để làm ra hàng hóa đó:
GTGT

=

Giá đầu ra



Giá đầu vào

Thuế GTGT là sắc thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát

tế
H

uế

sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
b. Đặc điểm

Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hóa
dịch vụ do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế.

K
in

h

Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT
không đánh trên tồn bộ giá trị hàng hóa, chỉ đánh vào phần giá trị gia tăng qua các
khâu mà chưa bị đánh thuế.

ọc

Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.

ại
h

Thuế GTGT có tính chất lũy thối so với thu nhập.
c. Vai trò

Đ

 Là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng trong ngân sách Nhà nước.

 Việc tổ chức quản lý thu thuế GTGT tương đối dễ dàng hơn so với các loại
thuế trực thu.
 Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.
 Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa.
 Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở SXKD thực hiện tốt chế độ kế toán.
1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế
a. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở
Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng
SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

6


Khóa luận tốt nghiệp
khơng chịu thuế GTGT.
Đối tương khơng chịu thuế GTGT là những hàng hóa, dịch vụ mang tính chất
thiết yếu, thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo, cần khuyến khích
sản xuất, những sản phẩm hàng hóa dịch vụ nhập khẩu nhưng khơng tiêu dùng tại Việt
Nam hoặc những sản phẩm khó xác định giá trị tăng thêm. Theo luật thuế GTGT, hiện
nay có 25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế. (xem thêm phụ lục
01)
b. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
thuế giá trị gia tăng.
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
a. Căn cứ tính thuế:

tế
H

uế

hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.

h

 Giá tính thuế: một cách tổng qt, giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT.

K
in

Các trường hợp cụ thể được quy định luật thuế số 31/2013/QH13 sửa đổi bổ sung một
số điều của luật thuế số 13/2008/QH12. (xem phụ lục 02)
 Thuế suất thuế GTGT: có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%, 5% và 10%

ọc

 Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây

ại
h

dựng, lắp đặt cơng trình ở nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng
hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. (xem thêm phụ lục 03)

Đ

 Thuế suất 5% áp dụng cho hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu

dùng và các hàng hóa dịch vụ cần ưu đãi, hiện nay (tính tới luật 71/2014/QH13 ) có 14
loại hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 5%. (xem thêm phụ lục 04)
 Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường không nằm
trong diện chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%, được áp dụng thống nhất
cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh
doanh thương mại.
Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác
nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng
hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh khơng xác định theo từng mức thuế suất thì phải
tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất,
SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

7


Khóa luận tốt nghiệp
kinh doanh.
b. Phương pháp tính thuế:
 Phương pháp khấu trừ
 Đối tượng áp dụng: phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
về kế tốn, hóa đơn, chứng từ. Bao gồm:
 Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân

tế
H
uế


kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

 Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

 Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt

K
in

h

động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
 Cách tính:

=

ại
h

phải nộp

Số thuế GTGT đầu

ọc

Số thuế GTGT

ra


Số thuế GTGT đầu
-

vào được khấu trừ

 Phương pháp trực tiếp

Đ

 Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý
 Số thuế giá trị gia tăng phải nộp bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế
giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
 Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
 Đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh khác số thuế giá trị gia tăng phải
nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu.
 Đối tượng áp dụng:
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu
một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ;
SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

8


Khóa luận tốt nghiệp
+ Hộ, cá nhân kinh doanh;
+ Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh khơng có cơ sở thường trú tại Việt
Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,
hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến

hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;
+ Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế.
 Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

tế
H
uế

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hố, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%;
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế

h

+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

K
in

a. Kê khai thuế GTGT: CSKD áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ
phải lập và gửi cho cơ quan thuế Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) kèm theo

ọc

Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra theo mẫu số 01-01/GTGT và Bảng kê hóa đơn HHDV

mua vào theo mẫu số 01-02/GTGT. Thời hạn gửi tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế

ại
h

chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo (nếu thực hiện kê khai theo tháng) và
ngày thứ 30 của quý tiếp theo (nếu thực hiện kê khai theo quý).

Đ

Kể từ ngày 01/01/2015, theo luật thuế số 71/2014/QH13 doanh nghiệp khi kê
khai thuế chỉ tiến hành lập và gửi cho cơ quan thuế Tờ khai thuế GTGT mẫu số
01/GTGT mà không cần kèm theo phụ lục.
b. Nộp thuế GTGT: CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sau khi
nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế phải nộp số thuế trên vào NSNN.
c. Hoàn thuế: Các trường hợp hoàn thuế GTGT
 Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu
có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý
thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ
tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế giá trị gia
tăng chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu
SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

9


Khóa luận tốt nghiệp
trừ thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
 Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia

tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có
số thuế cịn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
 Cơ sở kinh doanh trong tháng, q có hàng hố, dịch vụ xuất khẩu nếu có số
thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được
hồn thuế giá trị gia tăng theo tháng, q.
 Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế

tế
H
uế

được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia
tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
 Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc
giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngồi cấp được hồn thuế đối với

K
in

h

hàng hố mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
 Đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) khơng hồn lại hoặc viện trợ khơng hồn lại, viện trợ nhân đạo được quy

ọc

định như sau:


ại
h

+ Chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước
ngồi chỉ định việc quản lý chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển

Đ

chính thức (ODA) khơng hoàn lại được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng
hoá, dịch vụ mua tại Việt Nam để phục vụ cho chương trình, dự án;
+ Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ khơng hồn lại, tiền viện trợ nhân
đạo của tổ chức, cá nhân nước ngồi để mua hàng hố, dịch vụ phục vụ cho chương
trình, dự án viện trợ khơng hồn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam.
 Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của
pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử
dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng hoặc trên
chứng từ thanh tốn ghi giá thanh tốn đã có thuế giá trị gia tăng.
 Cơ sở kinh doanh có quyết định hồn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều
SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

10


Khóa luận tốt nghiệp
ước quốc tế mà Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.2.2. Thuế TNDN
1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
a. Khái niệm
Thuế TNDN là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở SXKD có phát

sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
b. Đặc điểm
Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, nhà
đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau và đồng thời là người chịu thuế.
Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh

tế
H
uế

nghiệp hoặc của các nhà đầu tư.

Thuế TNDN có tính chất ổn định tương đối nhằm tạo mơi trường ổn định cho nhà
đầu tư.
c. Vai trò

K
in

h

Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân
phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.

Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước.

ọc

Thuế TNDN là cơng cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy SXKD


ại
h

phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.
1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế

Đ

Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng chịu thuế đồng thời cũng là đối tượng
nộp thuế. Đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa dịch vụ có thu nhập chịu thuế, gọi tắt là doanh nghiệp.
1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
a. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Số thuế TNDN = Thu nhập tính phải nộp

thuế

Phần trích lập
quỹ KHCN

x

Thuế suất
thuế TNDN

 Thuế suất thuế TNDN theo luật thuế hiện nay là 22%, trừ trường hợp quy định
thuế suất khác hoặc được áp dụng thuế suất ưu đãi. Doanh nghiệp có tổng doanh thu
năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%. Doanh thu làm căn cứ xác
SVTH: Phan Ngọc Minh Thư


11


Khóa luận tốt nghiệp
định là doanh thu của năm trước liền kề.
 Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp
dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài
chính áp dụng.
b. Phương pháp tính thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định:
Thu nhập = Thu nhập
tính thuế

- Thu nhập được

chịu thuế

Các khoản lỗ được kết

-

chuyển theo quy định

miễn thuế

 Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế được xác định
= Doanh -

Chi phí hợp


chịu thuế

thu

lý được trừ

+

Các khoản thu
nhập khác

tế
H
uế

Thu nhập

 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tồn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
cơng, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

K
in

h

 Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu khơng bao gồm thuế GTGT.

 Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh


ọc

thu là khoản đã bao gồm thuế GTGT.

ại
h

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định
 Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,

Đ

quyền sử dụng hàng hóa cho người mua;
 Đối với hạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn (trường hợp thời điểm lập hóa đơn xảy
ra trước thời điểm dịch vụ hồn thành thì tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng
dịch vụ).
 Chi phí hợp lý được trừ là những chi phí đáp ứng đủ các điều kiện sau (theo
luật thuế TNDN số 32/2013/QH13):
 Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp;
khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (bổ sung theo luật thuế
SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

12


Khóa luận tốt nghiệp
số 71/2014/QH13);

 Khoản chi có đủ hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hố
đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt, trừ các trường hợp khơng bắt buộc phải có chứng từ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
 Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc ngành nghê, lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký của doanh nghiệp.
 Thu nhập được miễn thuế: bao gồm các khoản thu nhập được quy định cụ
thể trong luật thuế số 14/2008/QH12 và luật thuế số 32/2013/QH13 (xem phụ lục 05)
 Các khoản lỗ được kết chuyển (theo điều 16 luật thuế số 14/2008/QH12 và

tế
H
uế

luật thuế số 32/2013/QH13)

 Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu
nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ khơng quá năm năm, kể từ năm tiếp theo
năm phát sinh lỗ.

h

 Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển

K
in

nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư sau khi đã thực
hiện bù trừ theo quy định nếu còn lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển


ọc

nhượng quyền thăm dị, khai thác khống sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu
nhập tính thuế của hoạt động đó.

ại
h

1.2.2.4. Kê khai, quyết toán, nộp thuế
a. Kê khai thuế TNDN

Đ

DN chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ổn định
cả năm theo mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN
 Trường hợp DN mới thành lập hoặc năm trước bị lỗ thì kê khai theo mẫu
01A/TNDN;
 Trường hợp DN khơng kê khai được chi phí phát sinh thì kê khai theo mẫu số
01B/TNDN;
 Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý mẫu số 01B/TNDN dành cho người nộp
thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu.
Tuy nhiên kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014 của Bộ tài chính: hàng quý DN không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính
quý. Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của
SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

13


Khóa luận tốt nghiệp

quý. Chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
b. Quyết toán thuế TNDN
DN khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính, số thuế TNDN cịn phải
nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết tốn trừ đi số đã nộp tại
nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các CSKD phụ thuộc.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm
nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Hồ sơ khai quyết tốn thuế TNDN gồm :

tế
H
uế

 Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN
 Báo cáo tài chính năm
 Kèm theo phụ lục (nếu có):

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số

h

03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.

K
in

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2A/TNDN.
+ Các Phụ lục khác (nếu có).


ọc

c. Nộp thuế

DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp DN có CSKD hạch tốn phụ

ại
h

thuộc hoạt động tại địa bàn khác với địa bàn nơi DN có trụ sở chính thì số thuế được
tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có CSKD và nơi có trụ sở chính.

Đ

Trường hợp DN tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là
ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kế khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời
hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
1.3.1. Kế toán thuế GTGT
1.3.1.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
a. Kế tốn thuế GTGT đầu vào
 Chứng từ kế tốn
 Hóa đơn GTGT (mẫu 01GTKT3)
SVTH: Phan Ngọc Minh Thư

14




×