Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.06 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>lên ghềnh xuống thác</b>
<b> lên trên thác xuống </b>
<b> dưới ghềnh</b>
<b>vượt thác lội xuống </b>
<b>ghềnh</b>
- Không thể thay một vài từ trong cụm từ
- Không thể chêm một vài từ khác vào cụm từ
- Khơng thể đảo vị trí của các từ trong cụm từ
<b>Đứng núi này trông núi nọ</b>
<b>Đứng núi nọ trông núi </b>
<b>Đứng núi này trơng núi </b>
<b>khác</b>
<b>Ba chìm bảy nổi</b> <b>Bảy nổi ba chìm</b>
Nghĩa chuyển (ẩn dụ).
Nhanh như chớp
Tay bế tay bồng
Bảy nổi ba chìm
bế hai đứa bé sàn sàn tuổi nhau
(nghĩa đen)
vất vả, lận đận, long đong (ẩn dụ)
Chỉ hành động diễn ra mau lẹ, rất
nhanh (so sánh)
- Có cấu tạo cố định, biểu hiện một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ
+ Có th được suy ra tr c ti p t ngh a của các yếu tố ể ự ế ừ ĩ
tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó.
- Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ :
+ Có th được suy ra tr c ti p t ngh a của các yếu tố ể ự ế ừ ĩ
tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó.
+ Đa số là nghóa hàm ẩn thơng qua phép chuyển nghĩa
( ( ẩn dụ, so sánh...)
<b>Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:</b>
<b> a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn</b>
<b>Bảy nổi ba chìm với nước non</b>
<b>Vi ngữ</b>
b.<b>“Tơn sư trọng đạo:” là câu thành ngữ nói lên lịng kính </b>
<b>trọng, tơn vinh nghề thầy giáo.Chủ ngữ</b>
<b>c. Anh đã nghĩ… phịng khi tắt lửa, tối đèn thì em chạy </b>
- Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hồn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ
+ Có th được suy ra tr c ti p t ngh a của các yếu tố ể ự ế ừ ĩ
tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó.
+ Đa số là nghóa hàm ẩn thơng qua phép chuyển nghĩa
(ẩn dụ, so sánh...)
<b>II. Sử dụng thành ngữ</b>
<b>Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:</b>
Ba quân đông mặt pháp trường
<i><b>Thanh thiên bạch nhật </b></i>rõ ràng cho coi (Nguyễn Du)
Chủ ngữ
Yêu nhau bốc bải giần sàng
Ghét nhau <i><b>đũa ngọc mâm vàng </b></i>bỏ đi (Ca dao)
Vị ngữ
Tính nó <i><b>ruột để ngồi da </b></i>để ý làm gì Phụ ngữ cho cụm danh từ
Máu rơi thịt nát tan tành
So sánh hai cách nói sau, cách nói nào ngắn gọn, hàm súc,
có tính hình tượng, tính biểu cảm cao?
Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa trịn
<i>Bảy nổi ba chìm với nước non</i>
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Vất vả lận đận với nước non
Nước non lận đận một mình
Thân cị lên thác xuống
<i>ghềnh bấy nay.</i>
Nước non lận đận một mình
Thân cị trơi nổi phiêu bạt bấy
- Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ :
+ Có th được suy ra tr c ti p t ngh a của các yếu tố ể ự ế ừ ĩ
tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó.
+ Đa số là nghóa hàm aån thông qua phép chuyển nghĩa
(ẩn dụ, so sánh...)
<b>II. Sử dụng thành ngữ</b>
<b>III Luyện tâp</b>
<b>1. Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ</b>
<b>a/ Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải </b>
<b>vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.</b>
<b> ( Bánh chưng, bánh giầy )</b>
<b>b/ Một hơm có người hàng rượu tên là Lí Thơng đi qua </b>
<b>đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn </b>
<b>nghĩ bụng : “ Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng </b>
<b>thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thơng lân la gợi chuyện, </b>
<b>rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ </b>
<b>côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến </b>
<b>mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.</b>
<b> ( Thạch Sanh )</b>
<b>c/ Chốc đà mười mấy năm trời,</b>
<b>a. Sơn hào hải vị </b>
-> Những món ăn ngon quý hiếm được lấy từ trên rừng,
dưới biển
<b>Nem công chả phượng</b>
-> <b>Những món ăn ngon, q được trình bày đẹp ( Những </b>
<b>món ăn của vua chuá ngày xưa )</b>
<b>b. Khoẻ như voi:</b> <b><sub>Rất khoẻ</sub></b>
<b>Tứ cố vô thân:Mồ côi, không anh em họ hàng, nghèo khổ</b>
<b>c. Da mồi tóc sương:<sub>Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi </sub></b>
1. Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ
- <b>Lời tiếng nói</b>
-<b> Một nắng hai</b>
-<b> Ngày lành tháng</b>
-<b> No cơm ấm…</b>
-<b> Bách … bách thắng</b>
-<b> Sinh... lập nghiệp</b>
. . .
. . .
. . .
<b>ăn</b>
<b>sương</b>
<b>tốt</b>
<b>áo</b>
<b>chiến</b>
<b>cơ</b>
- <b>Chân cứng đá …</b>
-<b> Một tấc lên…</b>
-<b> Bán trời không…</b>
-<b> Máu chảy … mềm</b>
-<b> Ném tiền qua … </b>
-<b> Đánh bùn sang …</b>
<b>Khoẻ như lực sĩ </b>
<b>Chuột sa chĩnh gạo</b>
<b>Nhanh như cắt</b>
<b>Chậm như sên </b>
<b>Xem hình, đốn thành ngữ</b>
- Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hồn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ
+ Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen
+ Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh...)
<b>II. Sử dụng thành ngữ</b>
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm
phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ…
<b>1/ Bài học :</b>
-<b><sub>Sưu tầm thêm ít nhất 10 thành ngữ chưa được giới </sub></b>
<b>thiệu trong các bài học và giải thích.</b>
-<b>Học bài : khái niệm, cách sử dụng thành ngữ.</b>
<b>2/ Bài mới : Cách làm bài văn biểu cảm về </b> <b>tác phẩm </b>
<b>văn học.</b>
-<b>Đọc bài văn : cảm nghĩ về bài ca dao / T146,147.</b>