Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.1 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>“SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !”. Phương pháp: TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG ! 1) Nguyên tắc: So sánh khối lượng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết lượng của nó, để từ khối lượng tăng hay giảm này, kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa 2 chất mà giải quyết yêu cầu đặt ra. §èi víi c¸c bµi to¸n ph¶n øng x¶y ra thuéc ph¶n øng ph©n huû, ph¶n øng gi÷a kim lo¹i m¹nh, kh«ng tan trong nưíc ®Èy kim lo¹i yÕu ra khái dung dÞch muèi ph¶n øng, ...§Æc biÖt khi chưa biÕt râ ph¶n øng x¶y ra là hoàn toàn hay không thì việc sử dụng phương pháp này càng đơn giản hoá các bài toán hơn. “Khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian), khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam (thường tính cho 1 mol). Dựa vào mối quan hệ tỉ lệ thuận của sự tăng giảm, ta có thể tính được lượng chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng”. 2) Các trường hợp áp dụng phương pháp: * Với các bài toán kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Giả sử có một thanh kim loại A với khối lượng ban đầu là a gam. A đứng trước kim loại B trong dãy điện hóa và A không phản ứng với nước ở điều kiện thường. Nhúng A vào dung dịch muối của kim loại B. Sau một thời gian phản ứng thì nhấc thanh kim loại A ra. + Nếu MA < MB thì sau phản ứng khối lượng thanh kim loại A tăng.. mA tăng = mB - mA tan = mdd giảm nếu tăng x% thì mA tăng = x%.a + Nếu MA > MB thì sau phản ứng khối lượng thanh kim loại A giảm.. mA giảm = mA tan - mB = mdd tăng nếu giảm y% thì mA giảm = y%.a Ví dụ trong phản ứng:. MCO3 + 2HCl ¾® MCl2 + H2O + CO2. Ta thấy rằng khi chuyển 1 mol MCO3 thành MCl2 thì khối lượng tăng (M + 2´35,5) - (M + 60) = 11 gam và có 1 mol CO2 bay ra. Như vậy khi biết lượng muối tăng, ta có thể tính lượng CO2 bay ra. Cụ thể : Dựa vào phương trình tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cân bằng phản ứng). - Dựa vào sự thay đổi khối lượng trong bài để tính số mol của A, B - Dùng số mol để tính các phản ứng khác. 3) Một số lưu ý: * Phản ứng của đơn chất với oxi : -. 4Rrắn + xO2 ® 2R2Ox rắn * Phản ứng phân huỷ:. Độ tăng:. Arắn ® Xrắn + Yrắn + Z Độ gảm: * Phản ứng của kim loại với axit HCl, H2SO4 loãng KL + Axit ® muối + H2 * Phản ứng của kim loại với muối GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. mrắn mO2 ( phản ứng ). mrắn mZ (thoát ra ). md .d mKL ( phản ứng) - mH2 (thoát ra ) 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” KL. +. +) độ giảm:. muối ® muối mới + KL mới m raén m KL (moøn ) - m KL (baùm ). ( cũng là độ tăng khối lượng dd ). m raén m KL (baùm ) - m KL (moøn ) +) độ tăng: ( cũng là độ giảm khối lượng dd ) 4) Các phương pháp giải bài toán tăng giảm khối lượng: * Phương pháp đại số : +) Đặt ẩn cho số mol chất phản ứng +) Lập phương trình biểu diễn độ tăng ( hoặc giảm ) +) Giải tìm ẩn và kết luận * Phương pháp suy luận tăng giảm: Từ độ tăng( giảm) theo đề và tăng (giảm) theo PTHH ta tìm được số mol n Chaát . của các chất vật sau phản ứng. m. m(theo đề ) ´heä soá m(theo ptpö ). = mvật ban đầu + mkim loai (bám) - mkim loai (tan). 5) Chú ý :* Nếu gặp trường hợp một kim loại tác dụng với hỗn hợp muối ( hoặc ngược lại ) thì phản ứng nào có khoảng cách giữa 2 kim loại xa hơn thì sẽ xảy ra trước. Khi phản ứng này kết thúc thì mới xảy ra các phản ứng khác. VD : Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch AgNO 3 thì Fe phản ứng trước, Cu phản ứng sau ( vì nếu còn Fe thì không thể tồn tại muối của Cu ) * Phương pháp tăng giảm khối lượng vẫn có thể áp dụng trong trường hợp bài tập vừa có phản ứng tăng, vừa có phản ứng giảm. VD : Cho Fe và Zn tác dụng với Cu(NO3)2 thì độ tăng khối lượng: m m Zn - mCu m = Fe ( không cần tính riêng theo từng phản ứng) VD1: Nhóng mét thanh s¾t nÆng 8 gam vµo 500 ml dung dÞch CuSO 4 2M. Sau mét thêi gian lÊy l¸ s¾t ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO 4 trong dung dÞch sau ph¶n øng lµ bao nhiªu? Gi¶i:Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 ⃗ FeSO4 + Cu (1) → Theo phương trình: 56g 1mol 64g tăng 8g ← tăng 0,8g Theo bài ra: x mol -Sè mol CuSO4 ban ®Çu lµ: 0,5 . 2 = 1 (mol) -Theo bµi ra, ta thÊy khèi lưîng thanh s¾t t¨ng lµ: 8,8 - 8 = 0,8 (g). Thế vào phương trình (1),từ đó suy ra:. 0,8 .1 =0,1(mol ) 8 du =1−0,1=0,9(mol ) nCuSO. Do đó:. nCuSO. 4. pu =x= 4. 0,9 dư = 0,5 = 1,8 M. Vậy ta cã CM CuSO 4 VD2: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu. A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol. Giải: Đặt công thức chung của Cl và Br là M (I), khi đó ta có phương trình:. AgNO 3 + KM ⃗ AgM + KNO 3. Theo phương trình: Theo bài ra:. 1mol. 39+M (g). 108+M(g). →. x mol. 6,25g. 10,39g. →. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 2. (2) tăng 69g tăng 4,14g.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !”. Từ phương trình (2), suy ra:. 4 ,14 . 1 =0 , 06(mol ) 3 69 n KM =n AgNO =0 ,06 (mol ) 3. n AgNO =x=. Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là:. BÀI TẬP ÁP DỤNG: Bài 1: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây? A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn. Bài 2: Cho một cái đinh sắt nhúng vào trong 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt lau khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,08g. Tính CM của dung dịch sau phản ứng, coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. C M (CuSO )=0,9 M ;C M ( FeSO ) =0,1 M 4 4 Đáp số: Bài 3: Cho 4,48 lít CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn A bé hơn 1,6g so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe và thành phần phần trăm theo thể tích của CO và CO2 thu được lần lượt là? A. 11,2g; 40% và 60% C. 5,6g; 60% và 40% B. 5,6g; 50% và 50% D. 2,8g; 75% và 25% Bài 4: Hai bình có thể tích bằng nhau, nạp oxi vào bình 1, nạp oxi đã được ozon hóa vào bình 2. Nhiệt độ, áp suất ở hai bình như nhau. Đặt hai bình trên hai đĩa cân thì thấy khối lượng của hai bình khác nhau 0,42g. Khối lượng oxi trong bình 2 đã được ozon hóa là? A. 1,16g B. 1,36g C. 1,26g D. 2,26g Bài 5: Cho 16g FexOy tác dụng vừa đủ với 120ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 32,5g muối khan. Tính CM của dung dịch HCl. Đáp số: 5M Bài 6: Cho m1 (g) K2O tác dụng vừa đủ với m2 (g) dung dịch HCl 3,65% tạo thành dung dịch (A). Cho (A) bay hơi đến khô, thu được (m1 + 1,65) g muối khan. Tính m1, m2? Đáp số: m1 = 2,82g ; m2 = 60 g Bài 7: Hòa tan 3,28 g hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 g. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối khan. Giá trị m là A. 4,24 g B. 2,48 g C. 4,13 g D. 1,49 g Bài 8: Cho 3,78 g bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 g so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3. A. FeCl3. B. AlCl3. C. CrCl3. D. Không xác định. Bài 9: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 g trong 340 g dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là: A. 3,24 g B. 2,28 g C. 17,28 g D. 24,12 g. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>