Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.74 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà TuÇn 23 Thứ hai, ngày 4 tháng 2 năm 2013. Hoa học trò. Tập đọc:. I.Mục tiêu - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài .Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, lòai hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài - HS lên bảng đọc (Hà, Hải) cũ (3’) tập đọc & trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe b) Hướng dẫn - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc luyện đọc - Gọi HS chia đoạn . - HS nêu : Mỗi lần xuống dòng là 1 - Gọi HS đọc tiếp nối lần 1 đoạn - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình - GV rút ra từ khó tự các đoạn trong bài tập đọc - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc cá nhân tập thể - GV yêu cầu HS luyện đọc theo - HS đọc.lớp nhận xét nhóm 2 - HS luyện đọc -GV yêu cầu HS đọc phần chú thích - HS đọc phần chú giải các từ mới ở cuối bài đọc - 1 HS đọc lại toàn bài - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - HS nghe - GV đọc diễn cảm toàn bài c)Tìm hiểu - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, bài: là “hoa học trò”? quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường & nở vào mùa thi cuối khoá của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi & những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc - HS dựa vào SGK & nêu biệt? - Màu hoa phượng đổi như thế nào - Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ theo thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. c) Luyện đọc - GV mời HS đọc bài trong bài - 1HS đọc , HS nhận xét, điều chỉnh diễn cảm - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách lại cách đọc cho phù hợp đọc cho các em sau mỗi đoạn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm . - GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - Cho HS luyện đọc -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn - Gọi HS đọc theo cặp. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 3. Củng cố Dặn dò (3’):. - GV sửa lỗi cho các em - HS đọc trước lớp - Cho HS thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Hãy nêu cảm nhận của em khi học -HS nêu tự do bài văn? - Chuẩn bị bài: Khúc hát ru ... - Thực hiện. Luyện tập chung. Toán:. I.Mục tiêu - Biết so sánh hai phân số . - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản . -Kết hơp 3 bài LTC/123,124.bài LT .Bài 1 : (ở đầu T/123)Bài 2 : (ở đầu T/123). Bài 1: (ở cuối T/123)Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học. ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài 1.Bài cũ: cũ (3’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập3 tiết 2.Bài mới(32’) trước Bài 1. Bài 2. Bài 3. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Luyện tập: Bài 1 : (ở đầu T/123) + HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và chữa bài. HS lên bảng làm bài. + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn. Bài 2 : (ở đầu T/123) - HS đọc đề bài, thảo luận để tìm ra các phân số như yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. - Nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + HS đọc đề bài. + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - HS tự suy nghĩ làm vào vở. + Giải thích rõ ràng trước khi xếp. - HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 1: (ở cuối T/123) + Gọi HS đọc đề bài, lớp suy nghĩ làm vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính. HS lên bảng tính, HS khác nhận xét bài bạn. 3.Củng cố,dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số có tử số. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh + 1 HS lên bảng sắp xếp: + HS nhận xét bài bạn. + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. + HS nhận xét bài bạn. -HS lắng nghe - HS đọc đề bài. + Tự làm vào vở và chữa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu. - Nhận xét bài bạn. - Một em đọc, thảo luận rồi tự làm vào vở. - Tiếp nối nhau phát biểu: - HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu rồi so sánh tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự. - Vậy kết quả là : + Nhận xét bài bạn.. 3 3 3 10 8 4. - HS đọc. + HS thảo luận rồi tự làm vào vở. - 2 HS lên bảng tính : - 2HS nhắc lại.. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà bằng nhau ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. Chính tả (Nhớ - viết):. - Về nhà làm lại các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau.. Chợ tết. I.Mục tiêu - Nhớ – viết dúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích ,không mắc quá 5 lỗi.. - Làm đúng các bài tập phân biệt vần dễ lẫn ưt / ưc II.Đồ dùng dạy học - Phiếu viết sẵn nội dung BT2b III.Các hoạt động dạy học. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) b. Hướng dẫn viết chính tả:. c. Luyện tập:. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Giáo viên -1HS đọc cho bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. a) Giới thiệu bài: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. Học sinh -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con -HS lắng nghe. - 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đọc thầm đoạn thơ cần viết - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS - GV nhắc HS cách trình bày đoạn khác nhẩm theo thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả - Yêu cầu HS luyện viết . -GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung HĐ2 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một ngày & một năm, chỉ các ô trống, giải thích yêu cầu của BT2. - HS lên bảng thi tiếp sức.. -HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. -HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS theo dõi. - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc lại truyện Một - GV nhận xét kết quả bài làm của ngày & một năm sau khi đã điền các HS, chốt lại lời giải đúng. tiếng thích hợp. - Yêu cầu HS nói về tính khôi hài - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài của truyện. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - Nhắc những HS viết sai chính tả Họa sĩ – nước Đức – sung sướng – - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Họa sĩ không hiểu sao – bức tranh – bức tranh Tô Ngọc Vân. -HS nêu tính khôi hài của truyện. -HS lắng nghe. Buổi chiều: Luyện viết:. Bài 21. I.Mục tiêu:. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - Viết đúng, đẹp bài: Cây tre (kiểu chữ xiên) - HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu -Vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài -Y/C HS viết bảng con: Thân tre, Dưới - HS lên bảng viết Hoàng, Vương) cũ: (3’) cây, Trưởng thành (Kiểu chữ đứng) cả lớp viết bảng con -GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: - Nhận xét, bổ sung. -Hướng dẫn HS luyện viết. -H S lắng nghe a)Luyện viết -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó các từ khó (5’) ở trong bài: Y/C HS viết bảng con: Thân tre, Dưới cây, Trưởng thành (Kiểu chữ -H S quan sát, theo dỏi xiên) b) Luyện viết -GV hướng dẫn và viết mẫu. vào vở (25’) -Y/C HS viết bảng con - HS viết bảng con -GV nhận xét sửa chữa. -Y/C HS nhìn bài viết vào vở -HS viết vào vở -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - HS viết xong soát lại bài c) Chấm chữa -GV thu chấm 1/3 lớp -Nộp bài bài -Nhận xét 3. Củng cố -Nhận xét tiết học - Lắng nghe dặn dò (5’) -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết -HS nghe và thực hiện. Địa lí:. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. I.Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Đồng bằng Nam Bộ. + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước . + Những nghành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm,dệt may. HS K-G: Giải thích vì sao Đồng bằng Nam Bộ là nơi có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước:do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào ,đầu tư được phát triển . II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ. III.Các hoạt động dạy học. ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài 1.Bài cũ: cũ (3’) -Gọi HS nêu ghi nhớ của bài trước 2.Bài mới(32’) -GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Vùng công nghiệp mạnh nhất của nước ta -Gv nêu gợi ý để hs thảo luận : + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ?. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh -HS nêu ghi nhớ -Nhắc lại tựa bài. -Hs dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo câu hỏi của giáo viên.. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà + Nêu dẫn chứng thể hiện cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. + Kể tên các ngành công nghiệp nối tiếng của cho đồng bằng Nam Bộ. Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời HĐ2. Chợ nổi trên sông :+ Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu ? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì ? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì ? Loại hàng nào có nhiều hơn ?) + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ. Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện về chợ ở đồng bằng Nam Bộ -Hệ thống lại bài -Nhận xét tiết học. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. -Hs trao đổi kết quả trước lớp. -Hs dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ gợi ý giáo viên. -Hs thi kể chuyện trước lớp -Nêu bài học. Tiết 2 - Tuần 22. HDTHT:. I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số bằng nhiều cách khác nhau: quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh; so sánh hai phân số có cùng tử số; so sánh phân số với 1. II.Đồ dùng dạy học: - Sách thực hành TV và toán 4 tập 2 III.Các hoạt động dạy học. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) Bài 1: So sánh hai phân số. Bài 2: So sánh hai phân số cùng tử số Bài 3: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau. Giáo viên - Gọi 2HS lên bảng làm BT2 tiết 1 tuần 22 a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành - Gọi HS đọc Y/C BT 6 7. b). 11 16. và. b). 5 7. và. - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm 5 - Lớp làm bảng con 8 - HS nhận xét, chữa - Gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm bảng con - 1HS đọc Y/C BT - GV nhận xét, đánh giá. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài - Gọi HS đọc Y/C BT vào vở 8 8 14 a) và ; b) và - Một số HS nêu miệng 5 7 11 - Lớp nhận xét, bổ sung. 14 - 2HS đọc Y/C BT 9 - 2HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Một số HS nêu kết quả. - GV và HS nhận xét, chữa và đánh giá - Gọi HS đọc Y/C BT: a). a) Bài 4: Đố vui. 4 5. Học sinh - 2HS lên bảng làm (Oanh, Thương); Lớp nhận xét , chữa - Lắng nghe. 4 3. và. và. 3 ; 4. ;. 7 5. - Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Gọi vài HS trình bày miệng kết quả - GV và HS nhận xét, chữa và đánh giá - Gọi HS đọc bài toán đố. Gi¸o ¸n Líp 4D. - 2HS đọc Y/C BT - Các nhóm thi giải câu đố - Đại diện nhóm trình bày kết quả và cách làm. - HS nhận xét, bổ sung. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 3. Củng cố Dặn dò (3’):. + Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 11 8. < ………<. - Lắng nghe, và ghi nhớ - Về thực hiện.. 11 7. - Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. Thứ ba, ngày 5 tháng 2 năm 2013 Luyện từ và câu:. Dấu gạch ngang. I.Mục tiêu -Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.(ND ghi nhớ) -Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn( BT1 mục III). Viết được đoạn văn có dùng dấu gach ngangđể đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). HS K-G:Viết được đoạn vănít nấht 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III) II.Đồ dùng dạy học - Phiếu viết lời giải BT1 (phần Nhận xét). - Phiếu viết lời giải BT1 (phần Luyện tập). - Bút dạ, 3 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2. III.Các hoạt động dạy học. ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài - GV kiểm về dấu câu cũ (3’) 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học : b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Hình thành khái niệm: phần nhận xét Bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 Gọi HS trả lời - GV kết luận, chốt lại ý đúng bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải. Bài tập 2 - GV vẫn để tờ phiếu viết lời giải BT1 trên bảng, HS dựa vào đó & tham khảo nội dung phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi.. HĐ2: Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ HĐ3 Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV chia nhóm,hướng dẫn. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh -HS nêu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. -HS lắng nghe. -3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - HS nhìn phiếu lời giải, tham khảo nội dung ghi nhớ, trả lời: + Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách & cậu bé) trong đối thoại. + Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. + Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. -3HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc nhóm đôi, tìm dấu. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. gạch ngang trong truyện Quà tặng - Gọi các nhóm trình bày cha, nêu tác dụng của mỗi dấu. - GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán - HS phát biểu ý kiến. tờ phiếu đã viết lời giải. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -HS đọc yêu cầu của bài tập - GV lưu ý: đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: + Đánh dấu các câu đối thoại. + Đánh dấu phần chú thích. - GV phát bút dạ & phiếu cho một số -HS viết đoạn trò chuyện của mình HS. với bố mẹ. - 1 số HS dán bài làm trên bảng - GV mời 1 số HS dán bài làm lên lớp. Cả lớp nhận xét. bảng lớp, chấm điểm bài làm tốt. -Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ -HS lắng nghe trong bài. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.. Luyện tập chung. Toán:. I.Mục tiêu - Biết tính chất cơ bản của phân số . - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số tự nhiên. Làm bài tập Bài 2 (cuối trang 123): Bài 3(trang 124) Bài 2(trang 125): II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong BT5 – SGK . III.Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Bài cũ: cũ (3’) - Gọi học sinh lên bảng làm bài -3HS lên thực hiện 2.Bài mới(32’) -Nhận xét . : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 2 (cuối trang 123): Y/C học sinh tự -HS đọc yêu cầu của bài tập đọc đề bài sau đó yêu cầu học sinh làm bài -Số vừa tìm được chia hết cho 2 và 3 - GV d/h học sinh làm phần a. Tổng số của học sinh của lớp đó là - Gọi học sinh đọc bài làm của mình 14 + 17 = 31 ( HS ) -Nhận xét – cho điểm . Bài 3(trang 124) : Gọi học sinh đọc đề bài a. 14/31 . Muốn biết trong phân số đã cho phân b. 17/31 số nào bằng phân số 5/9 ta làm như thế - Lắng nghe và nhận xét . nào ? - Y/C học sinh làm bài - Ta rút gọn phân số rồi so sánh - GV chửa bài – chấm điểm - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Bài 2(trang 125): vở - Gọi 2 HS lên bảng làm bài a. 103075 b. 147974 3. Củng cố - Hệ thống c. 772906 d.86. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Dặn dò (3’):. - Nhận xét tiết học.. Trồng cây rau, hoa (tiết2). Kĩ thuật:. I/ Mục tiêu: - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau hoa hoa trong chậu.. - Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật. II/ Đồ dùng dạy- học: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đầy đất. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ). III/ Hoạt động dạy- học: ND - TL. Giáo viên. 1.Kiểm tra bài 1. Ổn định lớp: cũ (3’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của 2.Bài mới(32’) HS. : 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con. - GV cho HS nhắc lại các bước và cách thực hiện qui trình trồng cây con. + Xác định vị trí trồng. + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định. + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. + Tưới nhẹ quanh gốc cây. - GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa. - Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc. - GV lưu ý HS một số điểm sau : + Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây trồng cho đúng. + Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ của cây. + Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu. + Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cho cây bị nghiêng ngả. - Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân tay. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con. + Trồng cây đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng. + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên.. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh. - Chuẩn bị dụng cụ học tập.. - HS trồng cây con theo nhóm.. - HS lắng nghe. - HS phân nhóm và chọn địa điểm. - HS lắng nghe.. - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà + Hoàn thành đùng thời gian qui định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả - HS cả lớp. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài” Trồng cây rau, hoa trong chậu”.. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Giữ gìn các công trình công cộng (T1). Đạo đức:. I.Mục tiêu - Biết được vì sao phải bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng . - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ công trình công cộng . - Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương . * HS K-G -Biết nhắc các bạn cần bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng . KNS :- Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. GDMT :-Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống II.Đồ dùng dạy học -Tranh, ảnh các công trình công cộng III.Các hoạt động dạy học. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) :. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Giáo viên 1.Bài cũ: Lịch sự với mọi người - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Thảo luận nhóm (tình huống trang 34) - Gọi HS đọc tình huống - GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận - Gọi HS trình bày - GV kết luận: Những công trình công cộng trên có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của con người .Vì vậy chúng` ta cần phải giữ gìn và bảo vệ bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân. HĐ 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1 GV kết luận ngắn gọn về từng tranh. HĐ3: Xử lí tình huống (bài tập 2) - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống GV kết luận về từng tình huống:. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh -2HS nêu - HS nhận xét -HS lắng nghe - HS đọc - Các nhóm HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - HS đọc - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi, tranh luận - Các nhóm HS thảo luận - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà a.Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này -HS lắng nghe (công an, nhân viên đường sắt…) b.Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào -2HS đọc biển báo giao thông & khuyên ngăn họ. -HS lắng nghe 3.Củng cố,dặn dò: - GV mời vài HS đọc ghi nhớ. - Phân chia thành các nhóm HS & yêu cầu các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4). Ánh sáng. Khoa học:. I.Mục tiêu - Nêu được ví dụ các vật tự phát sáng, các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: mặt trời,ngọn lửa… +Vật được chiếu sáng:mặt trăng ,bàn ghế… - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt II.Đồ dùng dạy học -Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín (có thể dùng tờ giấy báo, cuộn lại theo chiều dài để tạo thành hộp kín – chú ý miệng ống không quá rộng và ống không quá ngắn để khi chưa bật sáng đèn trong ống thì đáy tối), tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván… III.Các hoạt động dạy học. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) :. Giáo viên 1.Bài cũ:Âm thanh trong cuộc sống - Nêu tác hại của tiếng ồn? - Nêu vài biện pháp phòng chống tiếng ồn? - GV nhận xét, chấm điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng Mục tiêu: HS phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng Cách tiến hành: Bước 1: -HĐ nhóm 4, quan sát hình 1, 2/90 và dựa vào kinh nghiệm đã có, thảo luận những vật nào tự phát sáng và những vật nào được chiếu sáng? Bước 2: - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh - HS trả lời - HS nhận xét -HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm báo cáo Hình 1: ban ngày -Vật tự phát sáng: Mặt Trời -Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế… Hình 2: ban đêm -Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện (khi có ding điện chạy qua). - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà -Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế… được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng HĐ2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh phản chiếu từ mặt Trăng chiếu sáng sáng Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng được truyền theo đường thẳng Cách tiến hành: Bước 1: Trò chơi Dự đoán đường truyền của ánh sáng - HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới - Cho 3 – 4 HS đứng trước lớp ở các vị đâu trí khác nhau. GV hoặc một HS hướng đèn tới một trong các HS đó (chưa bật, -HS so sánh dự đoán với kết quả thí không hướng vào mắt) nghiệm - Sau đó GV bật đèn - HS đưa ra lời giải thích (nếu có thể) - GV có thể yêu cầu HS đưa ra lời giải - HS dự đoán trước khi làm TN thích của mình - Sau đó HS bật đèn quan sát - Đại diện nhóm trình bày kết quả Bước 2: - Qua thí nghiệm cũng như trò - Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo chơi, HS rút ra nhận xét: ánh sáng nhóm truyền theo đường thẳng HĐ3 Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trang - HS làm thí nghiệm, điền kết quả 91. Chú ý che tối phòng học trong khi vào bảng tiến hành thí nghiệm -Đại diện nhóm trình bày Bước 2: - GV nhận xét - Sau đó có thể cho HS nêu các ví dụ -HS nêu vài ví dụ: việc sử dụng cửa ứng dụng liên quan kính trong, kính mờ, cửa gỗ, nhìn HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi thấy cá dưới nước… nào Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tời mắt Cách tiến hành: Bước 1: -HS đưa ra các ý kiến khác nhau - GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: - HS dự đoán “Mắt nhìn thấy vật khi nào?” - HS tiến hành làm thí nghiệm - Gv yêu cầu HS làm thí nghiệm như -Các nhóm trình bày kết quả thí trang 90. trước khi làm thí nghiệm, HS nghiệm. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà cần dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết sẵn có để đưa ra các dự đoán Bước 2: - GV nhận xét Cho HS tìm các ví dụ khác về điều kiện nhìn thấy của mắt 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Bóng tối. -Tìm ví dụ: nhìn thấy các vật qua cửa kính nhưng không thể nhìn thấy qua cửa gỗ, trong phòng tối phải bật đèn mới thấy các vật. Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu -Củng cố các kĩ năng +so sánh hai phân số ,so sánh phân số với 1.Dấu hiệu chia hết cho 5,2,9.Viết phân biểu thị số HS trai, gái của lớp. II.Đồ dùng dạy học -Sách BT củng cố các kĩ năng toán 4 III.Các hoạt động dạy học. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) :. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Giáo viên. Học sinh 1. Bài mới: -HS nêu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai b) Hướng dẫn luyện tập: chấm. Bài tập 1:Điền dấu (<,>,=)thích -HS lắng nghe hợpvào chỗ..... -3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung GV viết bài tập lên bảng BT1. a. .... ; .... ; ..... 1 b. ...... ; .... ; 1..... -HS làm nháp, 2HS lên bảng làm - GV kết luận, chốt lại ý đúng - Cả lớp nhận xét. Bài tập 2:Đặt tính rồi tính - GV ghi phép tính lên bảng a, 494791- 67308 ; b.16756 :71 - GV kết luận, chốt lại ý đúng Bài tập 3:Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm -GV ghi bài tập lên bảng Một lớp có 13 HS nam và 15 HS nữ. Phân số chỉ số phần HS nam trong tổng số HS cả lớp là.... Phân số chỉ số phần HS nữ trong tổng số HS cả lớp là.... - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -Cho HS làm nháp Gọi HS nêu lết quả - GV nhận xét, chốt KQ 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Gi¸o ¸n Líp 4D. -HS làm nháp, 2HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. - HS phát biểu ý kiến.. -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS làm nháp -Nhiều HS nêu -HS lắng nghe. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Thứ tư, ngày 6 tháng 2 năm 2013. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Tập đọc:. I.Mục tiêu -HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài .Biết đđọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. -Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. trả lời được các câu hỏi trong SGK;thuộc một khổ thơ trong bài). KNS :-Giao tiếp -Đảm nhận trách hiệm phù hợp với lứa tuổi II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) :. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Giáo viên 1.Bài cũ: Hoa học trò - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi HS chia đoạn . - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1. Học sinh -HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi -HS nhận xét -HS Lắng nghe. -1HS đọc - HS nêu - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - GV rút ra từ khó - HS đọc cá nhân nối tiếp - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc.lớp nhận xét - GV yêu cầu HS đọc phần chú thích - HS đọc phần chú giải - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc 2 - 1 HS đọc lại toàn bài - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - HS nghe - GV đọc diễn cảm cả bài c.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Em hiểu thế nào là “những em bé - HS phát biểu lớn trên lưng mẹ”? -Người mẹ nuôi con khôn lớn, người - Người mẹ làm những công việc gì? mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên Những công việc đó có ý nghĩa như nương. Những công việc này góp thế nào? phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc. -HS dựa vào SGK & nêu - Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương & niềm hi vọng của người mẹ đối với con? -Là tình yêu của mẹ đối với con, với - Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài cách mạng. thơ này là gì? d.Hướng dẫn đọc diễn cảm - 1 HS đọc , HS nhận xét, điều - GV mời HS đọc bài trong bài chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - Cho HS luyện đọc - Gọi HS đọc,GV sửa lỗi cho các em - Cho HS thi đọc 3.Củng cố,dặn dò: - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Vẽ về cuộc sống an toàn. Toán:. HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp -1HS đọc trước lớp -HS luyện đọc -Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn) trước lớp - HS nêu -HS lắng nghe. Phép cộng phân số. I.Mục tiêu -Biết cộng hai phân số cùng mẫu số II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi bài mẫu của bài tập 3 (VBT). -HS băng giấy 40cmx10cm III.Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài 1.Bài cũ: -Gọi HS làm bài tập 1trang cũ (3’) 123 2.Bài mới(32’) 2. Bài mới: : a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Mục tiêu: Hình thành phép cộng hai phân số cùng mẫu số. -Yêu cầu HS đọc bài toán trong SGK - Yêu cầu HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần, chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. - Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? - GV gắn lên bảng băng giấy của GV & nói: Phần tô màu hồng chính là phần mà bạn Nam đã lấy. Bạn Nam lấy mấy phần của băng giấy? - Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x vào 3phần băng giấy mà bạn Nam đã lấy - Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần 3. Củng cố băng giấy mà bạn Nam đã lấy. Dặn dò (3’): - Phần tô màu xanh chính là phần mà băng giấy mà bạn Hùng đã lấy. Bạn Hùng lấy mấy phần của băng giấy? - Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x vào 2phần băng giấy mà bạn Hùng đã. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh -1HS lên bảng làm -HS lắng gnhe. -HS đọc -HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV -Chia thành 8 phần bằng nhau. -Bạn Nam lấy 3 phần.. -Bạn Nam đã lấy. 3 8. băng giấy.. - Bạn Hùng lấy 2 phần. - HS thực hiện - Bạn Hùng đã lấy giấy.. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu. 2 8. băng.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà lấy - Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần -Lấy 5 phần 5 băng giấy mà bạn Hùng đã lấy. - Hai bạn đã lấy băng giấy. 8 - Cả bạn Nam & bạn Hùng lấy bao nhiêu phần băng giấy? - Đọc phân số chỉ số phần băng giấy - Vài HS nhắc lại. cả hai bạn đã lấy. - GV kết luận: Hai bạn đã lấy. 5 8. băng giấy. Cộng hai phân số cùng mẫu số. Mục tiêu: Giúp HS biết cách cộng hai -HS hoạt động nhóm đôi để tự tìm phân số cùng mẫu số. cách tính & nêu - GV nêu vấn đề: Ta phải thực hiện - Vì hai phân số này có cùng mẫu 3 2 số là 8 nên ta giữ nguyên phân số, phép tính: + =? 8 8 chỉ cộng các tử số lại với nhau. - Vì sao ta có thể cộng được như vậy? Vài HS nhắc lại - GV chốt: Muốn cộng hai phân số HS làm nháp cùng mẫu số, ta cộng hai tử số & giữ nguyên mẫu số. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trên để ghi nhớ. 3 7 -Có ba phân số cộng lại với nhau - Yêu cầu HS tính nháp + 5 5 - Có cùng mẫu số là 7 =? - HS làm nháp Cộng nhiều phân số cùng mẫu số. 3 5 - GV yêu cầu HS tính + + - Muốn cộng nhiều phân số cùng 7 7 mẫu số, ta cộng các tử số & giữ 4 nguyên mẫu số. =? 7 - Vài HS nhắc lại - Đây là phép tính cộng có mấy phân a. + = = = 1 ;b. + = = = 2 số? c. + = = ;d. + = = - Các phân số này có gì giống nhau? - 2 học sinh phát biểu - GV kết luận: Cộng nhiều phân số + = = ; + = = cùng mẫu số tương tự như cộng hai + = + phân số cùng mẫu số. -Chúng ta thực hiện phép cộng - Yêu cầu HS nêu quy tắc 2phân số : -Yêu cầu vài HS nhắc lại quy tắc Giải c.Luyện tập Cả 2 ô tô chuyển được là : Bài 1: Y/C học sinh tự làm bài + = (Số gạo trong kho ) Đáp số : 5/7 số gạo trong kho Bài 2: Yêu cầu HS phát biểu tính chất -HS nhắc lại giao hoán của phép cộng. - Yêu cầu HS làm bài Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt bài toán Muốn biết cả 2 ô tô chuyển được bao. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm NTN ? - Y/C học sinh làm bài ,sau đó chửa bài trước lớp . 3.Củng cố,dặn dò: - Gọi HS nhắc lại quy tắc - Chuẩn bị bài: Phép cộng phân số (tt) - Nhận xét tiết học. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Kể chuyện:. I.Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. HS K-G :Kể được các câu chuyện ngoài SGK II.Đồ dùng dạy học Một số truyện thuộc đề tài của bài KC Bảng lớp viết đề bài. III.Các hoạt động dạy học. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) :. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Giáo viên 1.Bài cũ:-Con vịt xấu xí - Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn kể chuyện : -GV ghi đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện: Nàng Bạch Tuyết & bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK. - GV nhắc HS: Chỉ cần kể được các truyện Con vịt xấu xí, Cây khế, Gà Trống & Cáo có trong SGK. c HS thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng) -Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh -HS kể & nêu ý nghĩa câu chuyện -HS nhận xét -HS lắng nghe - HS đọc đề bài - HS cùng GV phân tích đề bài. -HS kể chuyện theo cặp -Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -HS xung phong thi kể trước lớp -Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. -HS cùng GV bình chọn bạn kể. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà các em (không viết sẵn, không chọn chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình nhất chọn 3.Củng cố,dặn dò: -HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học -Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. -Chuẩn bị bài sau. Bóng tối. Khoa học:. I.Mục tiêu - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật đó thay đổi II.Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung: đèn bàn - Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tr (gỗ) nhỏ (để gắn các miếng bìa đã cắt làm “phim hoạt hình”), một số đồ chơi: ô tô, hộp… (để dùng tạo bóng trên màn) III.Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Bài cũ: cũ (3’) -HS trả lời - Mắt nhìn thấy vật khi nào? 2.Bài mới(32’) - GV nhận xét, chấm điểm -HS nhận xét : 2. Bài mới: -HS lắng nghe a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu về bóng tối Mục tiêu: HS nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. ..... - GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện -HS dự đoán kết quả thí nghiệm trang 93. GV tổ chức cho HS - HS trình bày dự đoán (có thể dự đoán (cá nhân) giải thích thêm) - GV ghi lại các dự đoán này trên bảng -HS dựa vào hướng dẫn và các (có thể yêu cầu HS giải thích) câu hỏi trang 93, làm việc theo -GV quan sát, hướng dẫn thêm nhóm tìm hiểu về bóng tối -GV ghi lại kết quả lên bảng -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 93 SGK: Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào -Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu 3. Củng cố sáng - GVNhận xét Dặn dò (3’): - làm thế nào để bóng của vật to hơn? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên -HS làm thí nghiệm để rút ra vật gần chiếu? Bóng của vật thay đổi khi nhận xét nào?… HĐ2 Trò chơi Hoạt hình Mục tiêu: HS củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối -GV hướng dẫn cho HS về nhà chơi. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà + Chiếu bóng của vật lên tường. Yêu cầu HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem -HS dự đoán vật được chiếu là vật gì? 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập -HS lắng nghe của HS. - Chuẩn bị bài: Aùnh sáng cần cho sự sống. Luyện tiếng Việt. Luyện đọc HOA HỌC TRÒ I.Mục tiêu - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài .Đọc diễn cảm tốt một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. III.Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Bài mới: cũ (3’) a.Giới thiệu bài 2.Bài mới(32’) b.Hướng dẫn luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc - Gọi HS chia đoạn . -HS nêu : Mỗi lần xuống dòng - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1 là 1 đoạn - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 trình tự các đoạn trong bài tập - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 đọc - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc.lớp nhận xét - GV đọc diễn cảm cả bài - HS luyện đọc GV mời HS đọc bài trong bài - 1 HS đọc lại toàn bài -GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nghe các em sau mỗi đoạn - 1 HS đọc , HS nhận xét, điều -GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - Cho HS luyện đọc - Gọi HS đọc - GV sửa lỗi cho các em - HS luyện đọc diễn cảm đoạn - Cho HS thi đọc văn theo cặp 3.Củng cố,dặn dò: - HS đọc trước lớp - Em hãy nói cảm nhận của em khi học bài - Đại diện nhóm thi đọc diễn 3. Củng cố văn? cảm (đoạn) trước lớp Dặn dò (3’): - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS nêu tự do bài văn, chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Thứ năm, ngày 7 tháng 2 năm 2013 Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. I.Mục tiêu - Biết được một số câu tục ngữ có liên quan đến cái đẹp(BT1);nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết(BT2) dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ của cái đẹp (BT3)đặt câu được với 1 từ tả mức độcủa cái đẹp (BT4).. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà HS K-G: Nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung BT 3, 4. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT III.Các hoạt động dạy học. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) :. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Giáo viên 1.Bài cũ: Dấu gạch ngang - GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em với bố mẹ …… có dùng dấu gạch ngang. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV chia nhóm và hướng dẫn - GV mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời 1 HS lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ, chốt lại lời giải đúng. -GV chốt ý đúng Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời một số HS khá giỏi làm mẫu: nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.. Học sinh -HS đọc đoạn văn -Cả lớp nhận xét. -HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở.. -1 HS lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng. -HS đọc yêu cầu của bài tập -1 HS khá giỏi làm mẫu. -HS suy nghĩ, hoạt động nhóm đôi -Gọi HS phát biểu tìm những trường hợp có thể sử Bài tập 3,4 dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên. - GV :cần tìm những từ ngữ có thể đi - HS phát biểu ý kiến kèm với từ đẹp. GV đưa bảng phụ cho HS trao đổi theo -HS đọc yêu cầu đề bài nhóm. - GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi -HS làm bài theo nhóm tư. Các em đua. viết các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm nào làm xong treo bài -Gv chốt lời giải: lên bảng lớp. Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái - Đại diện nhóm đọc kết quả. đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, - HS nhận xét, cùng GV tính điểm mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, thi đua. không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Dặn HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ -HS lắng nghe trong BT1. -Chuẩn bị bài: Câu kể Ai là gì? (mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2). Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Phép cộng phân số (tt). Toán:. I.Mục tiêu - Biết cộng hai phân số cùng phân số .Bài tập1(a,b,c),Bài2(a,b) II.Đồ dùng dạy học - Mỗi HS 3 băng giấy màu 12cm x 4cm, bút màu, kéo. - GV 3 băng giấy màu 12cm x 4cm, bút màu, kéo. III.Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Bài cũ:Phép cộng phân số cũ (3’) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -HS sửa bài 2.Bài mới(32’) - GV nhận xét -HS nhaän xeùt : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Thực hành trên băng giấy Mục tiêu: Hình thành phép cộng hai phân số khác mẫu số. - Hướng dẫn HS chia đôi băng giấy. - Dùng thước chia 3 nửa băng giấy. - HS thực hiện theo sự hướng dẫn Kẻ băng giấy thành 6 phần bằng nhau. cuûa GV - Tương tự với 2 băng giấy còn lại. - Dùng kéo cắt giấy. Đặt. 1 2. 1 2. 1 3. băng. băng giấy lên băng giấy. nguyên, rồi đặt tiếp. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. và. 1 3. băng giấy. lên băng giấy nguyên. - Yêu cầu HS so sánh số giấy lấy ra -Nhìn vào băng giấy ta thấy số giấy 5 với băng giấy nguyên. lấy ra bằng băng giấy. 6 - GV kết luận: Nhìn vào băng giấy ta thấy số giấy lấy ra bằng. 5 6. băng. giấy. HĐ2: Cộng hai phân số khác mẫu số. Mục tiêu: Giúp HS biết cách cộng hai -Làm tính cộng phân số khác mẫu số. -Để tính số giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì? - Không được. Vì không có cùng 1 1 - GV ghi bảng: + = ? mẫu số. 2 3 - Hai phân số này có thể cộng được - HS hoạt động nhóm đôi để tìm cách tính. với nhau không? Vì sao? - Vậy làm cách nào có thể cộng được - Đại diện nhóm trình bày hai phân số khác mẫu số này? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để - HS nhắc lại cách thực hiện. thảo luận. 1 1 ×3 3 1 - GV hướng dẫn HS cách thực hiện: = = ; = 2 2 ×3 6 3 Bước 1: Quy đồng mẫu số: 1 ×2 2 -Cho HS quy đồng mẫu số = 3×2 6 Bước 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà -Cho HS cộng hai phân số cùng mẫu số - Yêu cầu HS nêu lại các bước tiến haønh coäng hai phaân soá khaùc maãu soá. GV nhaéc laïi quy taéc: c.Luyện tập Bài 1: BT yêu cầu chúng ta làm gì ? Y/C học sinh làm bài . Bài 2: Giáo viên viết bài a lên bảng H/d học sinh cách làm . - Y/C học sinh làm tiếp các phần còn lại Bài 3: (HS khá ,giỏi) - Gọi HS đọc đề bài - GV H/d học sinh làm . - Y/C học sinh làm . 3.Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Tập làm văn:. 3+ 2 6. 1 2. +. =. 5 6. 1 3. =. 3 6. +. 2 6. =. HS nhắc lại quy tắc để ghi nhớ cách làm - 2 học sinh lêng bảng làm .Lớp làm vào vở - HS làm bài -. HS đọc đề. HS laøm baøi. -HS lắng nghe. Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. I.Mục tiêu - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát & miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả)trong đoạn văn mẫu (BT1). - Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả mà em yêu thích (BT 2). II.Đồ dùng dạy học - Một tờ phiếu viết lời giải BT III.Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Bài cũ: Luyện tập quan sát cây cối cũ (3’) - GV kiểm tra 2 HS -1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay 2.Bài mới(32’) gốc của cái cây mà em yêu thích. : -1HS nói về cách tả của bạn trong - GV nhận xét & chấm điểm đoạn văn 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b) Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Tìm hiểu những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. tập - HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. -Gọi HS nêu nhận xét - HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét, bảng phụ đã viết tóm tắt - Cả lớp cùng nhận xét. 3. Củng cố những điểm đáng chú ý trong cách - 1HS nhắc lại.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Dặn dò (3’):. miêu tả ở mỗi đoạn văn. HĐ2 Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây Bài tập 2: -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài chọn tả một bộ phận. tập - Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. - HS viết đoạn văn. -GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm những đoạn viết hay. -HS lắng nghe 3.Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.. Thứ sáu, ngày 8 tháng 2 năm 2013 Tập làm văn:. Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. I.Mục tiêu - Nắm được đặc điểm nội dung & hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.(ND ghi nhớ) - Nhận biết & bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà em biết(BT1,2, mục III). II.Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen. III.Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Bài cũ: Luyện tập tả các bộ phận của cũ (3’) cây cối -2HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay 2.Bài mới(32’) - GV kiểm tra 2 HS gốc của cái cây mà em yêu thích.. : - HS nhận xét -GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: -HS lắng nghe a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét -HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. -HS nêu - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Bài cây gạo có 3 đoạn + Tìm các đoạn văn trong bài văn ấy. Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển + Nêu nội dung chính của mỗi đoạn của cây gạo. + Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức + Đoạn 3: Thời kỳ ra quả - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ -Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập -1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm - HS làm việc – phát biểu ý kiến 3. Củng cố Gồm 4 đoạn (4 chỗ thụt hàng) Dặn dò (3’): +Đ1:tả bao quát thân cây, cành cây, lá trám đen + Đoạn 2: Có 2 loại trám đen + Đoạn 3: Ích lợi của trám đen. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gợi ý: + Đoạn văn nói về ích lợi của cây cối thường nằm trong phần kết luận. + Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì rồi mới nêu được ích lợi của nó đối với con người như thế nào ?. + Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. - HS đọc nội dung bài tập - HS nghe. - HS thực hành viết đoạn văn - Vài HS khá giỏi đọc đoạn viết. - Cả lớp nhận xét. - Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau.. -GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý. - GV chấm chữa một số bài viết. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -HS lắng nghe -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở. -Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. Luyện tập. Toán:. I.Mục tiêu - Rút gọn được phân số . - Thực hiện được phép cộng hai phân số II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi quy tắc rút gon và cộng hai phân số III.Các hoạt động dạy học. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) :. Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu mẫu: - HS đọc ví dụ trong SGK. 3 5 + Ghi bảng hai phép tính: 4 4 ; 3 1 2 5. - HS nêu cách tính về cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số. + HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhắc lại các bước cộng hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng nêu cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : - HS yêu cầu đề bài.. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh - HS lên bảng giải, HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát nêu cách thực hiện cộng 2 phân số. - Lớp làm vào vở. 2HS làm bảng - HS nhắc lại.. - Nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc. - HS quan sát và làm theo mẫu. + HS tự làm, HS lên bảng làm bài.. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà + GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS thực hiện các phép tính còn lại, đọc kết quả và giải thích cách làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : + HS đọc đề bài. + Yêu cầu ta làm gì ? - HS làm vào vở. + Ngoài việc qui đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai tử số ta còn cách tính nào khác ? 3 - Cho HS rút gọn phân số 15 rồi cộng 2 với 5 .. + Lớp làm các phép tính còn lại. - HS lên bảng làm bài. Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) + HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ làm bài. - Gọi HS lên bảng giải bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. - Nhận xét bài bạn. + HS đọc, lớp đọc thầm. + Rút gọn rồi tính. + Lớp thực hiện vào vở. 3 + Có thể rút gọn phân số 15 để đưa 2 về cùng mẫu số với phân số 5 rồi. cộng hai phân số cùng mẫu số. + HS thực hiện. + Nhận xét bài bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lên bảng giải. - HS khác nhận xét. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. Văn học và khoa học thời Hậu Lê. Lịch sử:. I.Mục tiêu - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu của thời Hậu Lê) - Tác giả tiêu biểu :Lê Thánh Tông,Nguyễn Trãi,Ngô Sĩ Liên. HS K-G:Tác phẩm tiêu biểu : Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí. II.Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) :. Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích -HS trả lời học tập? -HS nhận xét - Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? - GV nhận xét. 2. Bài mới: -HS lắng nghe a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Hoạt động nhóm -HS hoạt động theo nhóm, điền vào - GV treo bảng thống kê lên bảng GV bảng sau đó cử đại diện lên trình bày cung cấp phần nội dung(phần chữ in nhỏ giảm). Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - HS dựa vào SGK điền tên tác phẩm, tác giả - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Hậu Lê. HĐ2: Hoạt động cá nhân - GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền phần tác giả, công trình khoa học. 3.Củng cố,dặn dò: - Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất. - Chuẩn bị bài: Ôn tập. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. -HS làm phiếu luyện tập -HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê -Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Luyện toán Luyện tập PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.Mục tiêu -Củng cố kĩ năng cộng hai phân số, rút gọn phân số, giải bài toán có liên quan đến phân số -Thực hiện được phép cộng hai phân số II.Đồ dùng dạy học -Vở BT củng cố kiến thức và kĩ năng toán 4 III.Các hoạt động dạy học. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) :. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Giáo viên 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b) Hướng dẫn luyện tập: Bài1: Tính -GV ghi bài tập lên bảng - Yêu cầu HS tự làm a. + = ; + = ;b. + = ; + = - GV kiểm tra kết quả Bài2:Tính -GV ghi bài tập lên bảng - Yêu cầu HS tự làm a. + = ; b. + = - GV kiểm tra kết quả Bài3: Rút gọn rồi tính -GV ghi bài tập lên bảng - Yêu cầu HS tự làm a. + = ; b. + = - GV kiểm tra kết quả Bài4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. -GV ghị bài toán lên gảng: Một xe ô tô giờ đầu chạy được quãng đường,giờ thứ hai chạy dược quãng đường đó. Hỏi hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường? A. ; B. ; C. ; D. - Trước tiên cho HS tính kết quả trước.. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh -HS lắng nghe -1HS nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu -2HS lên bảng làm -Vài HS nêu kết quả -1HS nêu cách cộng hai phân số khác mẫu -2HS lên bảng làm -Vài HS nêu kết quả -1HS nêu cách rút gọn phân số -2HS lên bảng làm -Vài HS nêu kết quả. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà -Gọi HS nêu kết quả -Gv nhận xét ,chốt kết quả đúng 3.Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập -Dặn chuẩn bị bài sau. -2HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS làm bài -Vài HS nêu -HS lắng nghe Sinh hoạt LỚP I.Mục tiêu -Nhận xét về các hoạt động của lớp trong tuần. -Xây dựng được kế hoạch hoạt động của tuần tới. II.Tiến hành sinh hoạt: Ổn định tổ chức: -Lớp hát tập thể. 1)Lớp trưởng nêu mục đích, lí do sinh hoạt 2 Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần qua: -Lớp trưởng giới thiệu lần lượt các bạn tổ trưởng lên nhận xét ưu, khuyết điểm các hoạt động của tổ mình. -Thảo luận: Các thành viên tham gia đóng góp ý kiến,bổ sung, giải đáp thắc mắc. -Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương, nhắc nhở 3. Phổ biến công tác đến: -Lớp trưởng phổ biến 4. Sinh hoạt vui chơi: Tập bài hát Khăn quàng thắp sáng bình minh. 5. Nhận xét tiết sinh hoạt: -GVCN nhận xét giờ sinh hoạt - Học tập : HS đã giữ vững được nề nếp học tập sau khi thi, tuy vậy vài em vẫn còn thiếu tập trung khi cô giảng bài - Kỉ luật: Tác phong tốt, em Thuận đã khắc phục được khuyết điểm. - Lao động: Tốt - Văn thể mĩ: Đã biết hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh nhưng cũng còn một số em chưa thuộc. 6. Kết thúc: Lớp đứng chào GV ra về.. ND - TL. Giáo viên. Gi¸o ¸n Líp 4D. Học sinh. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trờng Tiểu Học số 1 Quảng Hoà. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Ngêi so¹n : §oµn ThÞ LiÔu.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>