Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.86 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ (Tập trung toàn trường) ________________________________________ Tiết 2:Tập đọc: Tiết 33:RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ n hàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - HS: sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện: Trong quán ăn “Ba cá bống” - 4 HS đọc phân vai -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn: 3 đoạn - Sửa lỗi phát âm, giúp HS hiểu nghĩa từ - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần) khó ở phần chú giải - Cho HS đọc theo nhóm - Đọc theo nhóm 3 - Gọi HS đọc trước lớp - 2 HS đọc trước lớp - Đọc mẫu toàn bài HĐ3:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc đoạn 1 – trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Công chúa muốn có mặt trăng và cô nói sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã - Cho vời tất cả các vị đại thầy, các nhà làm gì? khoa học để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Các vị đã nói với nhà vua như thế nào về - Họ nói đòi hỏi của công chúa là không đòi hỏi của công chúa? thể thực hiện được - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các - Chú hề cho rằng trước hết phải xem vị đại thần và các nhà khoa học? công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã và chú nghĩ rằng trẻ con có cách nghĩ + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của khác với người lớn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? - Cho HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: + Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?. - Công chúa nghĩ mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô. Mặt trăng được treo ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. - Chú đã đặt bác thợ kim hoàn làm cho một mặt trăng bằng vàng để công chúa + Thái độ của công chúa như thế nào khi đeo vào cổ nhận được món quà? - Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn *Nội dung: Câu chuyện cho ta thấy cách - HS nêu nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh. HĐ4:Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS đọc lại toàn bài, nêu cách đọc - 1 HS đọc và nêu cách đọc phân vai - Đọc phân vai theo nhóm 3 - Cho HS đọc phân vai đoạn 1 - Các nhóm thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc phân vai - Nhóm khác theo dõi, nhận xét - Theo dõi, nhận xét HĐ5:Củng cố,dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau Tiêt 3:Toán: Tiết 81:LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: -Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. -Biết chia cho số có ba chữ số. HSG: Bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu - Cho HS nêu yêu cầu - HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng 54322 346 25275 108 86679 - Cho cả lớp làm bài 1972 157 0367 234 01079 - Nhận xét,chốt kết quả đúng *HĐ góc Bài 2: - Cho HS đọc bài toán - Gọi HS nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán - Yêu cầu cả lớp làm bài. 2422 000. 0435 003. - Làm bài ra nháp Tóm tắt: 240 gói: 18kg 1 gói: …..? g Bài giải. 009. 214 405.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 18 kg = 18000 g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75g muối - Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ HĐ3:Củng cố, dặn dò: - Chia cho số có hai chữ số thực hiện theo những bước nào? - Dặn học sinh về xem lại các bài tập Tiết 4:Chính tả (Nghe – viết) Tiết 17:MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi. -Làm đúng BT2a/b hoặc BT3 *THMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ghi sẵn bài tập 2a - HS: vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Viết 2 từ có âm đầu là r/d/gi. -Giới thiệu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm HĐ2:Hướng dẫn nghe – viết chính tả: - Cho HS đọc đoạn viết , trả lời câu hỏi: + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã -Mây theo các sườn núi trườn xuống, về với rẻo cao? mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng *Để gìn giữ môi trường thiên nhiên tuyệt cuối cùng đã lìa cành. đẹp của vùng núi cao em phải làm gì? *HS trả lời: em phải bảo vệ rừng, trồng rừng, không đốt nương làm rẫy, săn bắn thú.... - Cho HS viết vào bảng con một số từ ngữ - Viết từ khó vào bảng con khó. - Viết bài vào vở - Nhận xét - Soát lỗi chính tả - Đọc bài cho HS viết - Đọc lại toàn bài HĐ3:Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu - 1 HS đọc l/n - Làm vào vở bài tập, 1 HS làm bảng phụ - Cho HS đọc yêu cầu bài + Các tiếng cần được điền là: Loại nhạc - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập cụ; lễ hội; nổi tiếng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nêu các từ cần điền. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài. - Làm vào vở bài tập - HS nối tiếp nêu + Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.. Tiết 5: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên biệt dạy) ____________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Tiết 1:Luyện từ và câu: Tiết 33:CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ). -Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn nội dung, yêu cầu bài 1 và nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Câu kể dùng để làm gì? Lấy ví dụ. - 2 HS nêu -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Nhận xét: Bài 1: Đọc đoạn văn sau: ( SGK ) - Cho HS đọc đoạn văn - Giới thiệu về nội dung đoạn trích. - 1 HS đọc Bài 2: Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ: - Lắng nghe - Nêu yêu cầu 2 - Cùng HS phân tích mẫu như SGK - 1 HS đọc - Yêu cầu thảo luận nhóm làm bài - Thảo luận theo nhóm 2 - Gọi đại diện các nhóm trình bài - Đại diện nhóm trình bày Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ người - Nhận xét, chốt lời giải đúng Câu. hoạt động. 1. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá 2. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm 3. Các bà mẹ tra ngô 4. Các em bé ngủ khì trên. Nhặt đốt lá. cỏ,. hoặc động. vật. Các cụ già. Bắc bếp, Mấy chú bé thổi cơm Tra ngô Ngủ trên. Các bà mẹ. khì Các em bé lưng. hoạt.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> lưng mẹ mẹ 5. Lũ chó sủa Sủa om cả Lũ chó om cả rừng rừng. Bài 3: - Nêu yêu cầu 3 - HS làm bài tương tự mẫu - Cùng HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2 Câu hỏi cho Câu hỏi cho từ Câu: Người lớn đánh trâu ra cày từ ngữ chỉ ngữ chỉ người, Câu + Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động: Người lớn hoạt động vật hoạt động làm gì? 1. Các cụ già Các cụ già làm Ai nhặt cỏ đốt + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động: nhặt cỏ đốt lá gì? lá? Ai đánh trâu ra cày? 2. Mấy chú bé Mấy chú bé làmAi bắc bếp thổi - Yêu cầu HS làm các câu còn lại tương tự bắc bếp thổi gì? cơm? câu 2 cơm 3. Các bà mẹ Các bà mẹ làmAi tra ngô? - Nhận xét, chốt lời giải đúng tra ngô. * Ghi nhớ: (SGK ) - Gọi HS đọc HĐ3: Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Nêu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS làm bài và trả lời - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. gì?. 4. Các em bé Ai ngủ khì trên Các em bé làm … trên lưng lưng mẹ? gì? mẹ 5. Lũ chó sủa Con gì sủa vang Lũ chó làm gì? cả rừng? om cả rừng. - HS nêu - 1 HS đọc nối tiếp Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân Câu 2: Mẹ đựng hạt giống … mùa sau Câu 3: Chị tôi … xuất khẩu Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS đọc yêu cầu. - Làm bài theo nhóm 2 - Thảo luận theo nhóm hoàn thành vào vở 1. Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để bài tập quét nhà, quét sân CN VN - Nhận xét bài làm của học sinh 2. Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau CN VN 3. Chị /đan cho tôi nón lá cọ, đan mành cọ.... xuất khẩu. CN VN Bài 3: Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sang của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể “Ai làm gì?” - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cho HS đọc yêu cầu bài 3 - Làm bài vào vở - Lưu ý cho HS: sau khi viết xong đoạn văn - Đọc bài, HS khác theo dõi, nhận xét thì dùng bút chì gạch dưới những câu văn là câu kể “Ai làm gì?” - Yêu cầu HS làm bài.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS đọc bài, nhận xét HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài. Tiết 2:Toán: Tiết 82:LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Thực hiện được phép nhân, phép chia. -Biết đọc thông tin trên biểu đồ. *HSG: Bài 1: bảng1 ba cột cuối, bảng 2 3 cột cuối., bài 2,3. bài 4c II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 106141 : 413 = ? và 123220 : 404= ? -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống *HSG: làm hết BT - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài, ghi vào SGK, 2 HS lên bảng Thừa số 27 23 23 - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng. *HĐ góc Bài 2: Đặt tính rồi tính. Bài 3: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Thừa số Tích. 23 621. 27 621. 27 621. Số bị chia Số chia Thương. 66178 203 326. 66178 203 326. 66178 326 203. a) 39870 : 123 39870 123 0297 324 0510 018. b) 25863 : 251 25863 251 00763 103 010. Bài giải Sở giáo dục và đào tạo nhận được số bộ đồ dùng toán là: 40 × 468 = 18720 (bộ) Số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được là: 18720 : 156 = 120 (bộ).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 4: Đáp số: 120 bộ đồ dùng - Cho HS quan sát biểu đồ ở SGK , dựa vào *HSG: Trả lời hết câu hỏi biểu đồ tính kết quả, trả lời câu hỏi - Quan sát biểu đồ, làm bài - Ghi nhanh kết quả lên bảng Bài giải - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng a) Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn) - HS trình bày bài HĐ3:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về ôn bài Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) ___________________________________________ Tiết 4:Kể chuyện: Tiết 17:MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Mục tiêu: -Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa (sgk), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. -Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện ( SGK ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Kể một câu chuyện có liên quan đến đồ - 2 HS kể chơi của mình hoặc của bạn. -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện: - GV kể truyện + Lần 1: kể không tranh - Lắng nghe + Lần 2: Kể theo tranh - Nghe kết hợp quan sát HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: -Cho HS đọc yêu cầu 1 và 2 - 2 học sinh đọc Bài 1: Dựa vào các tranh kể lại câu chuyện đã được nghe cô giáo kể - Kể chuyện, trao đổi theo nhóm 2 Bài 2: Trao đổi với các bạn trong lớp về ý - Các nhóm thi kể trước lớp nghĩa câu chuyện - Nhận xét - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo nhóm - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, tuyên dương - Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện - HS nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, bổ sung: Chịu khó tìm hiểu thế - Lắng nghe giới xung quanh ta sẽ biết thêm nhiều điều bổ ích. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài. Tiết 5:Khoa học (Dạy buổi 2) Tiết 33:ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về : -Tháp dinh dưỡng cân đối. -Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. -Vòng tuần hoàn cảu nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tháp dinh dưỡng cân đối - HS: Giấy A4, bút dạ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu + Không khí gồm những thành phần nào? -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - Chia nhóm, phát tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện - Các nhóm thảo luận, chơi trò chơi - Yêu cầu các nhóm hoàn thiện bài và trình - Trình bày sản phẩm bày sản phẩm - Nêu một số câu hỏi để học sinh nêu được một số tính chất của nước, của không khí và - Nghe câu hỏi, trả lời vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (như SGK trang 69) HĐ3:Thi hùng biện - Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm nội dung - HS độc lập suy nghĩ và hình thức hùng biện. - Yêu cầu HS hùng biện - HS thi hùng biện -Nhận xét, đánh giá HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài. Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 Tiết 1:Đạo đức:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 17:YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: -Nêu được ích lợi của lao động. -Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. -Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. *GDKNS: +Kĩ năng xá định giá trị của lao động. +Kĩ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh vẽ và bài viết về nghề nghiệp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu - Thế nào là lao động. Nêu những biểu hiện của yêu lao động? -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Ước mơ của tôi Mục tiêu: -Chia se với bạn của mình về ước mơ, và việc lam để thực hiên jđược ước mơ đó. Làm việc theo nhóm (Bài 5 – SGK ) - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về ước mơ của mình: Lớn lên sẽ làm nghề gì? - Thảo luận nhóm Vì sao? - Gọi 1 số nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét - Nêu câu hỏi: - Trả lời + Cần phải làm gì để thực hiện ước mơ đó? HĐ3: Công việc tôi yêu thích Mục tiêu: -Giới thiệu được công việc mà em yêu thích. - Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu về các bài viết hoặc tranh vẽ nói về công việc các em - Trình bày yêu thích. - Tuyên dương những bài viết hay, tranh vẽ đẹp. - Lắng nghe - Kết luận: Lao động là vinh quang; mọi người cần phải lao động + Trẻ em cũng cần phải lao động làm việc vừa sức với bản thân. * Hoạt động tiếp nối: - Liên hệ thực tế - nhắc học sinh chuẩn bị phần thực hành..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 1:Tập đọc: Tiết 34:RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp) I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. -Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Rất nhiều mặt trăng” phần 1, trả - 2 HS đọc lời câu hỏi về nội dung bài. -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc bài,lớp đọc thầm - Chia đoạn 3 đoạn - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt) - Sửa lỗi phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó và cách thể hiện giọng đọc phù hợp. - Cho HS đọc theo nhóm - Đọc theo nhóm 3 - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc - GV đọc mẫu - Lắng nghe HĐ3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Nhà vua lo lắng về điều gì? Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng trên bầu trời, công chúa nhìn thấy sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ lại ốm lại + Nhà vua cho vời các vị thần và các nhà - Để nghĩ cách làm cho công chúa không khoa học đến để làm gì? thể nhìn thấy mặt trăng + Vì sao một lần nữa các vị thần, và các nhà - Vì mặt trăng ở rất xa, toả sáng rất rộng khoa học lại không giúp được nhà vua? trên nền không có cách nào làm cho công - Cho HS đọc phần còn lại, trả lời câu hỏi: chúa không nhìn thấy được + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai - Chú muốn dò hỏi xem công chúa nghĩ mặt trăng để làm gì? thế nào về mặt trăng đang chiếu sáng trên trời và mặt trăng đang đeo trên cổ cô + Công chúa trả lời thế nào? - Khi ta mất 1 chiếc răng, chiếc răng mới lại mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên... mặt trăng cũng như.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Cách giải thích của công chúa cho ta thấy vậy, mọi thứ đều như vậy điều gì? - Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung - Gợi ý cho HS nêu nội dung quanh rất khác với người lớn Nội dung: Bài văn cho ta thấy trẻ em có suy - HS nêu nghĩ về thế giới xung quanh rất ngộ nghĩnh, - Lắng nghe đáng yêu. HĐ4:Luyện đọc diễn cảm - Cho HS đọc lại toàn bài, nhắc lại giọng - 1 HS đọc đọc - Nhận xét, bổ sung - Cho HS đọc diễn cảm bài văn - HS đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 2 HS đọc HĐ5:Củng cố,dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài. Tiết 3:Toán: Tiết 83:DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. Mục tiêu: -Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. -Biết số chắn, số lẻ. *HSG: làm bài 3 4. II. Đồ dùng dạy học: - GV:bảng phụ - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 4c về nhà - 1 HS nêu -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2: * Ví dụ: - Nêu một số phép chia ( như SGK) - Theo dõi - Yêu cầu HS tìm ra các số chia hết cho 2 và - Làm bài, nêu kết quả các số không chia hết cho 2 - Yêu cầu HS quan sát, so sánh để rút ra kết - So sánh, rút ra kết luận luận về dấu hiệu chia hết cho 2 (như SGK ) - Chốt lại: Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 - Lắng nghe hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. * Giới thiệu số chẵn, số lẻ: - Lắng nghe - Nêu: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn - Trả lời + Các số chẵn là những số có chữ số tận cùng bằng mấy? (0; 2; 4; 6; 8) - Rút ra kết luận - Yêu cầu HS rút ra kết luận về số lẻ và lấy.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ví dụ (Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ) HĐ3:Thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài, ghi kết quả vào bảng con, 2 HS lên bảng - Cùng HS nhận xét, chốt lại: a) Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; Bài 2: 7536; 5782 - Cho HS nêu yêu cầu b) Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; - Yêu cầu HS làm bài 867; 84683 - Gọi 1 số HS nêu kết quả - 1 HS nêu yêu cầu a) Bốn số mà mỗi số có hai chữ số đều chia hết cho 2: 18; 42; 56; 72 b) Hai số có ba chữ số; mỗi số đều *HĐ góc không chia hết cho 2: 147; 245 Bài 3: a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số - Làm bài vào vở chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số + Đáp án: 346; 364; 436; 634 đó Bài 4: a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm: + Đáp án: 340; 342; 344; 346; 348; 350. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học Tiết 4:Tập làm văn: Tiết 33:ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ). -Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ bảng cho phần nhận xét III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích - 2 HS đọc -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Nhận xét: - Cho HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3 - 3 HS nối tiếp đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài Mở Đoạn -“ Cái cối xinh xinh ... - Gọi HS trình bày bài làm bài 1 gian nhà trống “ Giới thiệu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thân bài. Kết bài. * Ghi nhớ (SGK ) - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3:Luyện tập: Bài 1: Đọc bài văn (SGK trang 107) trả lời câu hỏi: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp làm bài - Gọi HS trình bày bài. về cái cối được tả trong bài - “ U gọi nó... kêu ù ù“. Tả hình dáng bên ngoài của Đoạn cái cối. 2 + 3 - “Chọn được ngày lành ...vui cả xóm “ Tả hoạt động của cái cối. - “ Cái cối xay ... bước anh Đoạn đi “. Nêu cảm nghĩ về cái 4 cối. - 2 HS đọc. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm vào vở a) Đoạn văn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn b) Đoạn 2: “ Cây bút dài ... bằng nhựa“. Tả hình dáng bên ngoài của cái bút máy. c) Đoạn 3: “ Mở nắp ra ... cất vào cặp “. Tả cái ngòi bút d) Trong đoạn 3: - Câu mở đầu đoạn 3: “ Mở nắp ra em thấy ngòi bút … nhìn không rõ” - Câu kết đoạn: “ Rồi em tra nắp bút .... cất vào cặp”. - Đoạn văn tả cái ngòi bút công dụng của nó, cách bạn học sinh giữ gìn ngòi bút.. Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em - Cho HS nêu yêu cầu - Lưu ý cho HS: + Hiểu rõ yêu cầu của bài - Viết bài vào vở + Quan sát kĩ chiếc bút - 1 số HS đọc bài viết + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm - Theo dõi, nhận xét của mình đối với cái bút. - Yêu cầu HS suy nghĩ, viết bài - Gọi HS đọc bài viết - Nhận xét HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài Tiết 5:Lịch sử( Dạy buổi 2).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 17:ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: -Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số tranh ảnh, lược đồ về các cuộc kháng chiến. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: + Nêu những biểu hiện của tinh thần quyết - 2 HS nêu tâm đánh giặc Mông Nguyên của quân, dân nhà Trần? -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Hệ thống lại các bài đã học - Yêu cầu HS nêu tên các bài lịch sử từ bài 7 đến bài 13 - HS nêu tên các bài đã học HĐ3: Hệ thống lại nội dung từng bài học - Phát cho các nhóm tranh ảnh về 1 bài. Yêu - Xem tranh, thảo luận cầu các nhóm thảo luận tìm ra tên bài ứng với tranh, ảnh và nói lại nội dung bài học đó. - Gọi các nhóm trình bày - Các nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung, tuyên dương nhóm - Nhận xét, bổ sung hoàn thành bài tốt. HĐ4:Củng cố,dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về ôn lại các bài lịch sử đã học. Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 Tiết 1:Luyện từ và câu: Tiết 34:VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: -Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ). -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). *HSG: nói được ít nhất 5 cau kể Ai làm gì? Tả hoạt động của nhân vật trong tranh (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn 3 câu kể Ai làm gì? ở yêu cầu 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Nêu miệng bài tập 3 của tiết LTVC giờ trước. -Giới thiệu bài HĐ2: Nhận xét: - Cho HS đọc đoạn văn và 4 yêu cầu ở phần nhận xét - Yêu cầu HS lần lượt thực hiện các yêu cầu. - Hát - 2 HS đọc bài - Cả lớp theo dõi - 5 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi. - Làm bài + Bài 1: Đoạn văn có 6 câu: 3 câu đầu là những câu kể Ai làm gì? Câu 1: Hàng trăm con voi … về bãi Câu 2: Người các buôn … nườm nượp Câu 3: Mấy anh thanh niên … rộn rang + Yêu cầu 2 và 3: Xác định vị ngữ trong 3 câu kể vừa tìm được và nêu ý nghĩa của vị ngữ Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3. - Cho HS đọc lại yêu cầu 4 và trình bày:. *Ghi nhớ: (SGK) HĐ3:Luyện tập: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp suy nghĩ làm bài - Gọi HS trình bày bài - Ghi các câu đúng lên bảng - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. Vị ngữ trong câu Đang tiến về bãi Kéo về nườm nượp Khua chiêng rộn ràng. Ý nghĩa của vị ngữ - hoạt động của người, của vật trong câu. - Đọc yêu cầu 4, trả lời + Vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. - 2 HS đọc - 1 HS nêu - Làm bài, phát biểu + Những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn là câu 3, 4, 5, 6, 7 - Lên bảng làm bài + Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN + Phụ nữ / giặt giũ bên những giếng nước. VN + Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn. VN + Các cụ già / chụm đầu bên những ché rượu cần. VN + Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. VN. Bài 2: Ghép các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì? (SGK ) - 1 HS nêu - Cho HS nêu yêu cầu - Chơi trò chơi - Tổ chức chơi theo lối “tiếp sức” + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét kết luận bài làm đúng và nhóm đồng thắng cuộc + Bà em – kể chuyện cổ tích + Bộ đội – giúp dân gặt lúa Bài 3: Quan sát tranh vẽ (SGK ) nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì? Miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh. - 1 HS đọc - Cho HS đọc đề bài. - Làm bài, miêu tả hoạt động - Cho HS quan sát tranh và làm bài - 1 số HS đọc bài - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về ôn bài Tiết 2: Âm nhạc (Giáo viên chuyên biệt dạy) ____________________________________ Tiết 3:Toán: Tiết 84:DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. Mục tiêu: -Biết dấu hiệu chia hết cho 5. -Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. *HSG: Làm bài 2,3. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ - 3 HS nêu -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Ví dụ: - Yêu cầu HS tìm ra một số ví dụ về các số chia hết và không chia hết cho 5 - 1 số HS nêu - Ghi lên bảng - Cho HS nhận xét các số chia hết và không chia hết cho 5 rồi rút ra kết luận: - Theo dõi, nhận xét, nêu kết luận - Nhận xét, chốt lại kết luận: + Các số chia hết cho 5 là các số có tận - Lắng nghe, ghi nhớ cùng là 0; 5 + Các số không chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng không phải là 0 và 5 * Dấu hiệu chia hết cho 5: ( SGK ) - 2 HS đọc - Cho HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ3:Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài, ghi kết quả ra bảng con theo 2 ý - Nhận xét, kết hợp yêu cầu giải thích cách làm - Chốt kết quả đúng: a) Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945 b) Các số không chia hết cho 5 là: 3; 57; 4674; 5553 *HĐ góc Bài 2: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: HĐ4: Kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Chấm chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài vào bảng con - Theo dõi, giải thích. - 1 HS nêu - HS làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng - Theo dõi -HS làm vở nháp a) 150 < 155 < 160 b) 3575 < 3580 < 3585 c) 335; 340; 345; 350; 355; 360. -Các số đó là: 750, 570, 705, -HS làm vở a) Số vừa chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 660; 3000 b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 945. HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về ôn lại bài Tiết 4:Khoa học: Tiết 34:KIỂM TRA HỌC KỲ I _______________________________________________ Tiết 5:Kỹ thuật(Dạy buổi 2) Tiết 17:CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( t3 ) I. Mục tiêu: -Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh quy trình các bài đã học. Mẫu khâu, thêu đã học - HS: Bộ đồ dùng thực hành kĩ thuật.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Giới thiệu bài HĐ2: Học sinh tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn - Nêu yêu cầu bài tập: Tự chọn 1 sản phẩm trong các nội dung đã học – tiến hành khâu thêu sản phẩm đó * Gợi ý cho HS chọn sản phẩm: + Có thể cắt khâu thêu khăn tay (cắt mảnh vải hình vuông 20cm khâu đường viền mép bằng mũi thường hoặc mũi khâu đột thêu hình đơn giản hoặc tên của mình) - Khâu túi đựng bút - Cắt khâu thêu váy áo cho búp bê HĐ3: Trừng bày sản phẩm theo tổ - Cho HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét, đánh giá HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học - Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm. Hoạt động của HS - Hát. - Lắng nghe - Thực hành làm sản phẩm mình chọn. - Trưng bày sản phẩm - Theo dõi, tự đánh giá. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Tiết 1:Tập làm văn: Tiết 34:LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: -Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu của đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả hình dáng bên trong của chiếc cặp sách (BT2,3). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số kiểu mẫu cặp sách của học sinh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn miêu tả chiếc bút của em - 2 HS đọc -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và đoạn văn ở bài tập - 1 HS đọc 1 - Làm bài.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi 1 số HS trình bày bài. HĐ3:Tả chiếc cặp Bài 2: Hãy quan sát kỹ chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp - Cho HS nêu yêu cầu - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý SGK - Cho HS tự quan sát 1số cặp sách rồi làm bài - Gọi HS đọc bài - Nhận xét Bài 3: Hãy viết một đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý SGK - Tiến hành như bài tập 2 HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài.. a) Các đoạn văn trong SGK thuộc thân bài trong văn miêu tả b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp (Đó là .... sáng long lanh ) Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo ( Quai cặp ... chiếc ba lô ) Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của của cặp ( Mở cặp ra ... thước kẻ ) c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đầu mỗi đoạn bằng những từ Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ … Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới ba ngăn. - 1 HS nêu - 3 HS nối tiếp đọc - Quan sát, làm bài - 1 số HS đọc bài - Theo dõi, nhận xét - Làm bài vào vở. Tiêt 2: Toán: Tiết 85:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. -Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. *HSG: làm bài 4,bài 5. II. Đồ dùng dạy học: - GV:bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ? - Trong các số sau số nào vừa chia hết cho cả 2 và 5? 325; 690; 3145; 1240 -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ2:Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu lớp làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu - Tiến hành như bài tập 1 Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu - Tổ chức cho học sinh làm bài - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con a) Số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900 b) Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355 - 1 HS nêu VD: a) 458; 150; 294... b) 540; 965; 600... - 1 HS nêu - Làm bài vào vở a) Số vừa chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010 b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345; 3995 c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345; 3995. *HĐ góc Bài 4: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? - Nhận xét: có chữ số tận cùng là chữ số Bài 5: 0 -Loan có 10 quả táo. HĐ3:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về ôn lại bài Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) __________________________________________ Tiêt 4:Địa lý: Tiết 17:ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: -Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam; tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu + Tại sao nói Hà Nội là trung tâm văn hoá, chính trị, khoa học và kinh tế lớn của cả.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> nước? -Giới thiệu bài HĐ2: Đặc điểm tự nhiên đồng bằng Bắc Bộ - Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ - Gọi đại diện các nhóm trả lời. HĐ3: Đặc điểm dân cư - Cho cả lớp thảo luận về đặc điểm dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ; trang phục truyền thống của người dân ở đây - Gọi HS trả lời. HĐ4: Hoạt động sản xuất - Cho HS quan sát tranh sưu tầm thảo luận theo nhóm về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB - Gọi đại diện nhóm trình bày - Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời + Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ, có diện tích khoảng 15000km2, do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. - Thảo luận nhóm 2 - 1 số HS nêu + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất nước ta; chủ yếu là người Kinh. + Trang phục truyền thống: đàn ông áo dài, khăn xếp; phụ nữ áo thứ thân… - Quan sát, thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày + Sản xuất nông nghiệp: chủ yếu là trồng lúa nước, rau quả xứ lạnh + Sản xuất thủ công nghiệp: làm gốm, sứ, dệt vải … + Sản xuất công nghiệp cũng tương đối phát triển.. HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài giờ sau kiểm tra. Tiêt 5:Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 17 I) Nhận xét các ưu, nhược điểm trong tuần: 1. Ưu diểm: - Thực hiện tương đối tốt các nề nếp do nhà trường, liên đội và lớp đề ra: đi học đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt 15’ đầu giờ tốt, đồ dùng học tập đầy đủ. - Giữ gìn sách vở tương đối tốt. - Đa số có ý thức học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. 2. Nhược điểm: - Một số học sinh còn quên sách vở, chưa thuộc bài trước khi tới lớp - Trang phục đến trường chưa gọn gàng: tóc chưa chải gọn gàng: Huế..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Một số em còn mất trật tự trong giờ học: Tuấn, Trần, Lâm - Tuyên dương: Cường, Nhanh, Nhâm - Phê bình: Huế, Tuấn, Trần, Lâm II) Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Ôn tập tốt để thi học kì 1 vào tuần tới. - Duy trì việc rèn chữ, giữ vở - Thực hiện tốt an toàn giao thông. -Sơ kết học kì I..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>