Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.08 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ỦY BAN NHÂN DÂN</b>
<b>XÃ TA GIA</b>
<b>Số: /BC-UBND-VX</b>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<i>Ta Gia, ngày 31 tháng 03 năm 2011</i>
<b>BÁO CÁO</b>
<b>Về việc thành lập trường Tiểu học số 1, số 2, THCs xã Ta Gia thành trường</b>
<b>Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học số 1, số 2 và THCS xã Ta Gia.</b>
<b>I. Khái quát đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã</b>
<b>1. Đặc điểm tự nhiên:</b>
Ta Gia là một xã đặc biệt khó khăn của huyện, Phía Đơng giáp huyện Mù
Căng Chải tỉnh Yên Bái, phía Tây giáp huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La, phía Bắc
giáp xã Mường Kim, phía Nam giáp xã Khoen On. Địa bản trải dài theo Sông Nậm
Mu, địa hình phức tạp, hiểm trở, nhiều sơng suối chia cắt, các thơn bản đã có
đường giao thơng liên thơn tuy nhiên việc đi lại gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt về
mùa mưa. Dân cư sống không tập trung, nhiều thôn bản nằm cách xa trung tâm xã
như (Bản Hì, Bản Huổi Cầy, Bản Noong Quài, Bản Mì, Bản Mè…, tồn xã có 10
thơn bản và 2 thơn bản tái định cư; Với tổng diện tích tự nhiên là 9.564,6 ha, có 3
dân tộc anh em cùng chung sống trong đó: Dân tộc Thái chiếm 75 %; dân tộc
H'Mông chiếm 17 %; dân tộc Khơ Mú chiếm 8%.
<b>2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.</b>
Tình hình chính trị ổn định, đời sống kinh tế, văn hoá của xã đã có bước
Xã có 2 bản người H,Mơng sống chủ yếu bằng nghề trồng lúa nương. Tỉ lệ
học sinh bỏ học lòn cao, nhiều học sinh bỏ học để đi làm thuê và lập gia đình ...
Học sinh bán trú có điều kiện khác nhau; gia đình cách xa trường, phải đi bộ
qua nhiều sông suối, khe, đồi cao, đường xá đi lại khó khăn đặc biệt trong mùa
mưa lũ, nhiều em mồ côi cha, mẹ hoặc đi cải tạo lao động do vi phạm các tệ nạn xã
hội ....
<b>II. Những thuận lợi khó khăn trong q trình thành lập trường:</b>
1. Thuận lợi:
Được sự quan tâm của các cấp, các các ban ngành của huyện và địa phương
về công tác giáo dục.
Đội ngũ giáo viên các trường đều trẻ, khỏe, nhiệt tình và tâm huyết với
nghề.
<b>2. Khó khăn:</b>
Cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn và đang xuống cấp nghiêm trọng; đồ
dùng dạy học thiếu đồng bộ hoặc đã xuống cấp và hỏng hóc nhiều.
Chưa có các điều kiện về CSVC cho công tác bán trú như (quỹ đất ở các
trường, nhà ở cho học sinh, cơng trình vệ sinh, nước sạch ....).
<b>III. Thành lập trường Phổ thông dân tộc bán trú:</b>
<b>1. Mục tiêu của việc thành lập trường:</b>
Nhằm đáp ứng nhu và tạo điều kiện cho các em học sinh được tham gia học
tập một cách tốt nhất, duy trì cao tỷ lệ chuyên cần, nâng cao trình độ học vấn phổ
thông của con em nhân dân các dân tộc trong xã, phục vụ nhu cầu đào tạo nguồn
nhân lực tại chỗ, tạo nguồn cán bộ đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
<b>2. Tên gọi, quy mô, tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, kinh phí</b>
<b>2.1. Trường Tiểu học số I xã Ta Gia:</b>
<b>2.1.1. Tên gọi: Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp I - số I xã Ta Gia.</b>
<b>2.1.2. Địa điểm đặt trường: Bản Củng xã Ta Gia-huyện Than Uyên-tỉnh Lai</b>
Châu.
<b>2.1.3. Quy mô trường: Trường phổ thông dân tộc bán trú hạng 1.</b>
<i><b>Dự kiến số lớp, số học sinh</b></i>
- Năm học 2011-2012: 19 lớp/320 học sinh, trong đó:
Học sinh dân tộc: 320 em; Học sinh bán trú: 103 chiếm tỷ lệ 32,1%.
- Năm học 2012-2013: 20 lớp/328 học sinh, trong đó:
Học sinh dân tộc: 328 em; Học sinh bán trú: 101 chiếm tỷ lệ 30.8%.
- Năm học 2013-2014: 21 lớp/332 học sinh, trong đó:
Học sinh dân tộc: 332 em; Học sinh bán trú: 108 chiếm tỷ lệ 32,5%.
Học sinh dân tộc: 362 em; Học sinh bán trú: 110 chiếm tỷ lệ 30.38%.
<b>2.1.4. Loại hình trường: </b>
Trường phổ thông dân tộc bán trú công lập.
<b>2.1.5. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh:</b>
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh lớp 4, 5 các điểm bản xa trung tâm, học sinh
lớp 4, 5 ở bản trung tâm nhưng nhà cách xa trường không đi về được trong ngày,
học sinh khuyết tật, học sinh mồ cơi cha, mẹ, có hồn cảnh đặc biệt khó khăn...
Địa bàn tuyển sinh: Bản Củng, Bản Huổi Cày, Bản Hì, Bản Noong Qồi.
<b>2.2. Trường Tiểu học số 2 xã Ta Gia:</b>
<b>2.2.1. Tên gọi: Trường Phổ thông dân tộc bán trú tiểu học số 2 xã Ta Gia</b>
<b>22.2. Địa điểm đặt trường: Bản Khem – xã Ta Gia - huyện Than Uyên - tỉnh Lai</b>
Châu.
<b>2.2.3. Quy mô trường: Trường Phổ thông dân tộc bán trú hạng 1</b>
Dù kiÕn sè líp, sè häc sinh
- Năm học 2011-2012: 24 lớp/ 308 học sinh, trong đó:
Học sinh dân tộc: 308; Học sinh ở bán trú: 92 chiếm tỷ lệ 29,9 %
- Năm học 2012-2013: 25 lớp/ 315 học sinh, trong đó:
Học sinh dân tộc: 315; Học sinh ở bán trú: 92 chiếm tỷ lệ 29,2 %
Học sinh dân tộc: 348; Học sinh ở bán trú: 94 chiếm tỷ lệ 27 %
- Năm học 2014-2015: 26 lp/ 344 hc sinh, trong ú:
Những năm tiÕp theo dù kiÕn duy tr× 29 líp víi 440 học sinh.
Học sinh dân tộc: 440; Học sinh ở bán tró: 120 chiÕm tû lƯ 27,2 %
<b>2.2.4. Loại hình trường: Trường phổ thông dân tộc bán trú công lập.</b>
<b>2.2.5. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh:</b>
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh lớp 4, 5 các điểm bản xa trung tâm, học sinh
lớp 4, 5 ở bản trung tâm nhưng nhà cách xa trường không đi về được trong ngày,
học sinh khuyết tật, học sinh mồ cơi cha, mẹ, có hồn cảnh đặc biệt khó khăn...
Địa bàn tuyển sinh: Bản Mì, Hua Mì, bản Gia, bản Nam, bản Mè và bản
Nam.
<b>2.3. Trường THCS xã Ta Gia:</b>
<i><b>2.3.1. Tên gọi: Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Ta Gia.</b></i>
<i><b>2.3.2. Địa điểm đặt trường: Bản Củng - xã Ta Gia - huyện Than Uyên.</b></i>
<i><b>2.3.3. Quy mô trường:</b></i>
Dự kiến số lớp, số học sinh:
- Năm học 2011-2012: 12 lớp/ 349 học sinh, trong đó: Học sinh là người dân
tộc: 349; Học sinh diện ở bán trú: 189/349 chiếm tỷ lệ 54,2 %
- Năm học 2012-2013: 13 lớp/ 389 học sinh, trong đó: Học sinh là người dân
- Năm học 2013-2014: 15 lớp/ 442 học sinh, trong đó: Học sinh là người dân
tộc: 444; Học sinh diện ở bán trú: 288/442 chiếm tỷ lệ 65,2 %
- Năm học 2014-2015: 16 lớp/ 463 học sinh, trong đó: Học sinh là người dân
tộc: 466; Học sinh diện ở bán trú: 253/463 chiếm tỷ lệ 54,6 %
- Những năm tiếp theo dự kiến duy trì 15 lớp với trên 400 học sinh. Học sinh
là người dân tộc: trên 400; Học sinh diện ở bán trú khoảng 250 đến 280 em chiếm
62,5% trở lên.
<i><b>2.3.4. Loại hình trường: Trường Phổ thơng dân tộc bán trú cơng lập.</b></i>
<i><b>2.3.5. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh:</b></i>
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh nhà cách xa trường không đi về được trong
ngày, học sinh khuyết tật, học sinh mồ côi cha, mẹ, có hồn cảnh đặc biệt khó
khăn...
Địa bàn tuyển sinh: Bản Huổi Cầy, Noong Quài, Bản Củng, Bản Mì, Bản Hì,
Bản Gia, Bản Nam mới, Bản Khem, Bản Nam, Bản Mè, Bản Hua Mì, Bản Gia mới.
Trên đây là báo cáo công tác xây dựng đề án đề nghị thành lập các trường
phổ thông dân tộc bán trú xã Ta Gia, huyện Gthan Uyên, tỉnh Lai Châu.
<i><b>Nơi nhận:</b></i>
<b>-</b> UBND huyện;
<b>-</b> Phòng GD&ĐT; (BC
<b>-</b> ĐU,UBND, HĐND xã;
<i><b>-</b></i> Lưu VP.