Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.57 KB, 139 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Học kì I Tuần 1: Ngày soạn: 10/08/2012 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 1- Bài 1:. TÔN TRỌNG LẼ PHẢI.. I.. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải. - Kể được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải. - Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. 2. Kĩ năng: - Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải. 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải. - Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lý dân tộc. II. Chuẩn bị - Thầy: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu truyện kể Bác Hồ, tranh ảnh, - Trò: Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A :……………………………………………….. 8B:…………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu sơ lược về chương trình môn học Giáo dục công dân lớp 8. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV: Đưa ra tình huống Theo các em trong ngày lễ khai giảng ngăm học 2011-2012 các em có cần mặc đồng phục hay không? HS: Trả lời (có hoặc không…) GV: Nhận xét chuyển nội dung bài học Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: GV: Gọi HS đọc thông HS: Đọc GV: Nhận xét giọng đọc và đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân. ? Em tìm những việc làm của viên. Nội dung cần đạt I. Đặt vấn đề: 1. Thông tin: 2. Nhận xét: - Những việc làm: Ăn hối lộ của tên.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tri huyện Thanh Ba với tên nhà giàu và người nông dân nghèo?. nhà giàu, ức hiếp dân nghèo, xử án không công minh “trắng” thay “đen”,. ? Hình bộ thượng thư anh ruột Tri - Xin tha cho tri huyện. huyện Thanh Ba đó có hành động gì? ? Em nhận xét về việc làm của tuần phủ Nguyễn Quang Bích? - Việc làm: Bắt tên nhà giàu, trả ruộng cho người nông dân; phạt tên nhà giàu vì tội hối lộ, ức hiếp; cách chức tri huyện Thanh Ba; không nể nang đồng lõa việc xấu; dũng cảm trung thực dấu tranh với những sai ? Theo em việc làm của quan Tuần trái. thủ thể hiện đức tính gì? - Bảo vệ chân lý tin tưởng lẽ phải. GV: Nhận xét chia làm 2 nhóm thảo luận HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời. - Nhóm 1: Trong các cuộc tranh luận * Thảo luận: có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu thấy ý kiến đó đúng em sẽ xử sự như thế nào? - Nếu là ý kiến đúng thì cần ủng hộ - Nhóm 2: Nếu biết bạn mình quay bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cóp trong giờ kiểm tra em sẽ làm gì? cách phân tích những điểm đúng và hợp lý.. GV: Kết luận cho điểm các nhóm và chuyển nội dung bài học. Hoạt động 2: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ?Thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải?. ? Nêu biểu hiện của tôn trọng lẽ phải?. - Thể hiện thái độ không đồng tình với bạn phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái khuyên bạn ấy không làm như vậy. Nếu vẫn tiếp tục báo cho thầy cô giáo xử lý. II.Nội dung bài học: 1. Khái niệm: - Lẽ phải: Là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội. - Tôn trọng lẽ phải: Là công nhận, ủng hộ tuân theo vào bảo vệ những điều đúng đắn. 2. Biểu hiện: - Biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực, không.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chấp nhận và không làm n hững việc sai trái. ?Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế 3. Ý nghĩa: nào? - Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội. - Góp phần thúc đẩy xã hội ổn định phát triển. ? Theo em HS cần rèn luyện như thế 4. Cách rèn luyện: nào? - Chấp hành và tôn trọng nội quy của trường, lớp, phê phán việc làm sai trái, lắng nghe ý kiến của bạn, . - VD: ở trường, lớp, nơi ở… ? Em hãy kể một tấm gương về tôn trọng lẽ phải (Sách. Báo, tivi, xung quanh nơi ở…) GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi chia làm 2 nhóm lớn. HS: Thảo luận cử đại diện trả lời ? Nêu biểu hiện trái tôn trọng lẽ phải? GV: Nhận xét cho điểm các nhóm Hoạt động 4: GV: Đưa ra bài tập HS: Trả lời cá nhân Bài tập 1/trang 4: Em lựa chọn cách giải quyết nào trong trường hợp sau đây và giải thích vì sao? Trong cuộc tranh luận các bạn sẽ: A, Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình. B, Ý kiến nào nhiều bạn đồng ý thì theo. C, Lắng nghe ý kiến của bạn, tự phân tích ý kiến nào hợp lý nhất. D, Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình. GV: Nhận xét cho điểm và chốt lại nội dung bài học 4. Củng cố:. * Thảo luận: - Biểu hiện trái: Vi phạm nội quy của cơ quan trường học; làm trái quy định của pháp luật; thích việc gì thì làm; không dám đưa ra ý kiến của mình; gió chiều nào xoay chiều ấy... III.Bài tập. Bài tập 1: Đáp án: c Vì: Lắng nghe ý kiến tự mình phân tích mới biết đâu là đúng hay sai mới biểu hiện tôn trọng lẽ phải..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ?Em kể những câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải?(Dĩ hòa vĩ quý, nói phải củ cải cũng nghe….) GV: Kết luận nội dung bài học 5.Dặn dò: Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK Đọc trước bài 2” Liêm khiết”./.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Học kì I Tuần 2: Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 2- Bài2:. LIÊM KHIẾT.. I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào liêm khiết. - Kể được một số biểu hiện của liêm khiết. - Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết. 2.Kĩ năng: - Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính. - Biết sống liêm khiết không tham lam. 3.Thái độ: - Kính trọng những người sống liêm khiết, phê phán những hành vi tham ô tham nhũng. II.Chuẩn bị - Thầy: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu truyện kể Bác Hồ, tranh ảnh, - Trò: Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A :……………………………………………….. 8B:…………………………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải? Nêu biểu hiện và ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: GV: Đưa ra tình huống - Bạn Hà ở thành phố Hà Nội nhặt được ví tiền nhờ công an trả lại người mất - Giám đốc hải quan tỉnh N nhận hối lộ của những người buôn lậu qua biên giới. GV: Đặt câu hỏi Những hành vi trên thể hiện đức tính gì? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét chuyển nội dung bài học Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: GV: Gọi HS đọc thông HS: Đọc GV: Nhận xét giọng đọc và chia làm. Nội dung cần đạt I.Đặt vấn đề: 1.Thông tin:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ba nhóm tương ứng với ba câu chuyện HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời. Nhóm 1: ? Tìm những hành vi thể hiện việc làm của bà Ma-ri-Quy-ri? Những hành vi đó thể hiện đức tính gì?. Nhóm 2: ? Hãy nêu hành động của Dương Chấn? Những hành động đó thể hiện đức tính gì?. Nhóm 3: ? Hành động của Bác Hồ được đánh giá như thế nào? Hành động đó thể hiện đức tính gì?. 2.Nhận xét: - Bà Ma-ri-Quy-ri cùng người chồng Pie Quy-ri đã đóng góp cho thế giới những sản phẩm có giá trị khoa học, kinh tế: + Không giữ bản quyền phát minh mà vui lòng sống túng thiếu gửi quy trình đó cho ai cần tới. + Bà gửi biếu một tài sản lớn 1gam Rađi cho Viện Nghiên cứu ứng dụng để chữa bệnh ung thư. + Ba không nhận món quà của tổng thống Mỹ và bạn bè… => Thể hiện là người không vụ lợi, không tham lam sống có trách nhiệm, gia đình, xã hội không đòi hỏi điều kiện vật chất nào. - Dương Chấn nhà kiến thiết thời Đông Hán được bổ đi làm quan quận Đông Lai. - Vương Mật người được ông tiến cử đem vàng đến lễ. - Ông tiến cử người làm việc tốt không cần đến vàng của người đó. => Thể hiện ông là người thanh cao, vô tư không hám lợi… - Bác Hồ sống như người Việt Nam bình thường: Khước từ nhà cửa quân phục, ngôi sao sáng chói. Cụ là người Việt Nam trong sạch liêm khiết.. GV: Kết luận cho điểm các nhóm và chuyển nội dung bài học. II.Nội dung bài học: Hoạt động 2: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân. 1. Khái niệm: - Là một phẩm chất đạo đức của con.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?Thế nào là liêm khiết?. ? Nêu biểu hiện của liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày?. ?Liêm khiết có ý nghĩa như thế nào?. ? Theo em HS cần rèn luyện như thế nào?. ? Em hãy kể một tấm gương về tôn trọng lẽ phải (Sách. Báo, tivi, xung quanh nơi ở…) GV: Bổ xung cho HS đọc chuyện: +Bác Hồ với thiếu niên và phụ nữ… NXB Thanh niên tr 70. +Chuyện kể Bác Hồ tập 2, tập 4 tr137139. GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi chia làm 2 nhóm lớn. HS: Thảo luận cử đại diện trả lời ? Nêu biểu hiện trái liêm khiết? GV: Nhận xét cho điểm các nhóm. Hoạt động 4:. người thể hiện: + Lối sống trong sạch không hám danh, hám lợi. + Không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỉ. 2. Biểu hiện: - Làm giàu bằng chính sức lao động của mình. - Bỏ tiền và công sức làm trang trại để giải quyết công ăn việc làm cho người dân. - Cả nước phát động phong trào “Ủng hộ người nghèo”…. 3. Ý nghĩa: - Làm cho con người thanh thản. - Nhận được sự quý trọng tin cậy của mọi người. - Góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn. 4. Cách rèn luyện: - Phân biệt hành vi liêm khiết hay không liêm khiết, đồng tình ủng hộ những người liêm khiết, phê phán hành vi thiếu liêm khiết, thường xuyên rèn luyện để có thói quen sống liêm khiết. *Tấm gương liêm khiết đó là Bác Hồ: Cả cuộc đời Bác luôn sống trong sạch, không hám danh lợi, không toan tính riêng tư cho bản thân, khước từ những ưu đãi dành cho Chủ tịch nước để chăm lo cho nhân dân, cho đất nước... * Thảo luận: - Biểu hiện trái: Lợi cụng chức quyền nhận hối lộ, lâm tặc móc nối với cán bộ kiểm lâm để ăn cắp gỗ quý…, trốn thuế, làm ăn gian lận thất thoát tài sản của nhân dân… III.Bài tập.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Đưa ra bài tập HS: Trả lời cá nhân Bài tập 1/trang 8: Theo em những hành vi nào dưới đây thể hiện tính không liêm khiết và giải thích vì sao? A, Luôn mong muốn làm giàu bằng tài năng của mình. B, Làm bất cứ việc gì để đạt được mục đích. C, Luôn kiên trì phấn đấu vươn lên. D, Sẵn sàng dùng tiền bạc để đạt được mục đích của mình. GV: Nhận xét cho điểm và chốt lại nội dung bài học. Bài tập 1: Đáp án: b,d Vì: biểu hiện là người sống trong sạch liêm khiết vươn lên bằng chính sức lực của bản thân mình.. 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ?Em kể một câu chuyện nói về tính liêm khiết? GV: Kết luận nội dung bài học 5.Dặn dò: Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK Sưu tầm ca dao tục ngữ, danh ngôn nói về tính liêm khiết. Đọc trước bài 3” Tôn trọng người khác”./.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Học kì I Tuần 3: Ngày soạn: 24/08/2012 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 3- Bài3:. TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC.. I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác. - Kể được một số biểu hiện của sự tôn trọng người khác. - Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác. 2.Kĩ năng: - Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác. - Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày. 3.Thái độ: - Đồng tình ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác. Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác. II.Chuẩn bị - Thầy: Giáo án, SGK, SGV, bài tập tình huống… - Trò: Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A :……………………………………………….. 8B:…………………………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là liêm khiết? Nêu biểu hiện và ý nghĩa của liêm khiết? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: GV: Đưa ra thông tin Như chúng ta biết cuộc sống thực tế có rất nhiều mối quan hệ tốt đẹp duy trì được nó cần phải có sự tôn trọng lẫn nhau… Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: GV: Gọi HS đọc thông HS: Đọc GV: Nhận xét giọng đọc và chia làm ba nhóm tương ứng với ba câu chuyện HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời. Nhóm 1:. Nội dung cần đạt I.Đặt vấn đề: 1.Thông tin:. 2.Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Nhận xét về cách cử xử, thái độ và việc làm của Mai? Hành vi của Mai được mọi người đối xử như thế nào?. Nhóm 2: ? Nhận xét về cách cư xử của một số bạn đối với Hải? Suy nghĩ của Hải như thế nào? Thái độ của Hải thể hiện đức tính gì? Nhóm 3: ? Nhận xét về việc làm của Quân, Hùng? Việc làm đó thể hiện đức tính gì? GV: Kết luận cho điểm các nhóm và chuyển nội dung bài học. Hoạt động 2: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ?Thế nào là tôn trọng người khác?. ?Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào?. ? Theo em HS cần rèn luyện như thế nào?. GV: Nhận xét, kết luận. - Mai là HS giỏi 7 năm liền nhưng không kiêu căng coi thường người khác. + Lễ phép chan hòa cởi mở giúp đỡ nhiệt tình, vô tư gương mẫu chấp hành nội quy. => Mai được mọi người tôn trọng, quý mến. - Các bạn trong lớp trêu trọc Hải vì em là da đen. - Hải không cho da đen là xấu mà còn tự hào vì được hưởng màu da của cha. - Hải biết tôn trọng cha mình. - Quân và Hùng đọc truyện cười trong giờ học văn. => Quân và Hùng thiếu tôn trọng người khác.. II.Nội dung bài học: 1. Khái niệm: - Là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác. => Thể hiện lối sống có văn hóa của mọi người. 3. Ý nghĩa: - Tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình. - Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội trở nên lành mạnh trong sáng tốt đẹp.. 4. Cách rèn luyện: - Tôn trọng người khác mọi lúc mọi nơi. - Thể hiện cư xử hành động và lời nói tôn trọng người khác..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi chia làm 2 nhóm lớn. HS: Thảo luận cử đại diện trả lời Chủ đề: Tìm hiểu hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác.. * Thảo luận: Địa điểm Gia đình Lớp trưởng Công cộng. GV: Nhận xét cho điểm các nhóm. Tôn trọng Không tôn người trọng khác Vâng lời Xấu hổ vì bố mẹ bố đạp xích lô. Giúp đỡ Chê bạn bạn bè nhà nghèo. Nhường Dẫm lên chỗ cho cỏ đùa người già nghịch trên xe trong buýt công viên.. Hoạt động 4: GV: Đưa ra bài tập III.Bài tập HS: Trả lời cá nhân Bài tập 1/trang 8: Theo em những hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng người khác và Bài tập 1: giải thích vì sao? Đáp án: a A, Đi nhẹ nói khẽ khi vào bệnh viện. Vì: biểu hiện là người sống tôn B, Chỉ thích làm theo sở thích của trọng người khác ở nơi công mình. cộng. C, Nói chuyện riêng trong giờ học. D, Cười đùa ầm ĩ khi đi dự đám tang. GV: Nhận xét cho điểm và chốt lại nội dung bài học 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ?Em kể một câu chuyện nói về tính tôn trọng người khác? GV: Kết luận nội dung bài học 5.Dặn dò: Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK Sưu tầm ca dao tục ngữ, danh ngôn nói về tính tôn trọng người khác. Đọc trước bài 4” Giữ chữ tín”./.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Học kì I Tuần 4: Ngày soạn: 31/09/2012 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 4- Bài4:. GIỮ CHỮ TÍN.. I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là giữ chữ tín. - Kể được một số biểu hiện của giữ chữ tín. - Hiểu được ý nghĩa của giữ chữ tín. 2.Kĩ năng: - Biết phân biệt những hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. - Biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống. 3.Thái độ: - Có ý thức giữ chữ tín. II.Chuẩn bị - Thầy: Giáo án, SGK, SGV, bài tập tình huống… - Trò: Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A :……………………………………………….. 8B:…………………………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tôn trọng người khác? Nêu biểu hiện và ý nghĩa của tôn trọng người khác? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: GV: Đưa ra tình huống Thủy cho bạn Hoa mượn quyển truyện rất hay thì bạn ấy hứa là thứ 6 trả nhưng sau đó lại không thấy đâu cả. Em hãy nhận xét hành vi của bạn Hoa? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét chuyển nội dung bài học Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: GV: Gọi HS đọc thông HS: Đọc GV: Nhận xét giọng đọc và chia làm bốn nhóm tương ứng với bốn thông tin. HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.. Nội dung cần đạt I.Đặt vấn đề: 1.Thông tin:. 2.Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nhóm 1: ? Cho biết việc làm của nước lỗ, của Nhạc Chính Tử là gì? Vì sao Nhạc Chính Tử lại làm như vậy?. - Nước Lỗ phải cống nạp một cái đỉnh quý cho nước Tề. - Vua Tề chỉ tin người mang đi là Nhạc Chính Tử, nhưng ông không chịu mang sang vì đó là cái đỉnh giả nó sẽ làm mất lòng tin của Vua Tề đối với ông.. Nhóm 2: ? Một em bé đã nhờ Bác điều gì? Bác - Em bé ở pác pó đòi Bác mua cho đã làm gì và vì sao Bác lại làm như một cái vòng bạc vậy? - Bác đã hứa và Bác đã giữ lời hứa đó, Bác làm như vậy vì Bác là người Nhóm 3: trọng chữ tín. ? Người sản xuất kinh doanh hàng - Sản xuất hàng hóa đảm bảo chất hóa phải làm tốt việc gì? lượng, giá thành, mẫu mã, thời gian. Việc kí kết hợp đồng phải làm đúng Nếu không đảm bảo như vậy sẽ mất việc gì vì sao không được làm trái? lòng tin với khách hàng hàng hóa sẽ không tiêu thụ được. - Việc kí kết phải làm đúng các yêu cầu đã kí kết. Nếu không làm đúng sẽ ảnh hưởng đến kinh tế, thời gian, uy tín, lòng tin giữ hai bên. Nhóm 4: ? Biểu hiện nào thể hiện việc làm được mọi người tin cậy, tín nhiệm? Trái ngược việc làm ấy là gì? GV: Kết luận cho điểm các nhóm và chuyển nội dung bài học. Hoạt động 2: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ?Thế nào là giữ chữ tín? ? Trình bày biểu hiện của giữ chữ tín ở gia đình, trường, xã hội?. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo làm tròn trách nhiệm, trung thực. Làm qua loa đại khái sẽ không được tin cậy tín nhiệm không có chữ tín. II.Nội dung bài học: 1. Khái niệm: - Là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau. 2. Biểu hiện: Giữ chữ tín Gia đình. Không giữ chữ tín -Chăm - Nói đi học chăm học nhưng làm. lại đi chơi. -Đi học về - Giấu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nhà trường. Xã hội. \. ?Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào?. ? Theo em HS cần rèn luyện như thế nào?. GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân. đúng giờ. - Không giấu điểm kém với bố mẹ. - Thực hiện đúng nội quy, nộp bài đầy đủ. - Cô giáo chủ nhiệm giao cho làm lớp trưởng. -. điểm kém, khuyết điểm.... - Thực hiện đúng kí kết hợp đồng. - Hứa giúp đỡ người già cô đơn. - Hoàng hóa sản xuất tốt.. - Sản xuất kém chất lượng. - Không thực hiện theo hợp đồng.. - Không thực hiện nội quy, không nộp bài đầy đủ. - Trốn tránh trách nhiệm khi cô giáo giao cho -. 3. Ý nghĩa: - Sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình. - Giúp mọi người đoàn kết dễ dàng hợp tác với nhau. 4. Cách rèn luyện: - Cần phải làm tốt chức trách, nhiệm vụ giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với mọi người xung quanh.. * Thảo luận:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ?Em hãy kể một tấm gương về giữ chữ tín? GV: Nhận xét, bổ xung - Bác Hồ người Việt Nam đẹp nhất NXBGD 1986. - Chuyện với người cháu gần nhất của Bác Hồ NXBTN trang 74. Hoạt động 4: GV: Đưa ra bài tập HS: Trả lời cá nhân Bài tập 1/trang 12: Theo em trong nững tình huống sau tình huống nào biểu hiện hành vi giữ chữ tín? Vì sao? A, Minh hưa với bố mẹ Quang và cô giáo chủ nhiệm là giúp đỡ Quang học tập tiến bộ, vì thế bài tập mà Quang không làm được Minh đều làm hộ Và cho Quang chép. B, Bố Trung hứa đến sinh nhật trung sữ đưa em đi chơi công viên nhưng phải đi công tác đột xuất nên bố không thực hiện được lời hứa. GV: Nhận xét cho điểm và chốt lại nội dung bài học. Tấm gương về giữ chữ tín của Bác Hồ: Bác Hồ luôn giữ lời hứa với mọi người và coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.. III.Bài tập:. Bài tập 1: Đáp án: b Vì: biểu hiện là người giữ chữ tín nhưng vì công tác đột xuất khi về bố trung vẫn thực hiện lời hứa.. 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ?Em kể một câu chuyện nói về giữ chữ tín? GV: Kết luận nội dung bài học 5.Dặn dò: Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK Sưu tầm ca dao tục ngữ, danh ngôn nói về giữ chữ tín. Đọc trước bài 5” Pháp luật và kỉ luật”./.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Học kì I Tuần 5: Ngày soạn: 06/09/2012 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 5- Bài 5:. PHÁP LUẬT VÀ KỈ LUẬT. I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là pháp luật, kỉ luật. - Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật. - Hiểu được ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật. 2.Kĩ năng: - Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi nơi mọi lúc. - Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của pháp luật và kỉ luật. 3.Thái độ: - Tôn trọng pháp luật và kỉ luật. - Đồng tình ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng pháp luật và kỉ luật; phê phán những hành vi vi phạm pháp luật và kỉ luật. II.Chuẩn bị - Thầy: Giáo án, SGK, SGV, bài tập tình huống, tài liệu thuế… - Trò: Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A :……………………………………………….. 8B:…………………………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giữ chữ tín? Nêu và ý nghĩa giữ chữ tín? VD? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: GV: Đưa ra tình huống Đầu năm học nhà trường cho HS tìm hiểu Luật giao thông và nội quy của nhà trường. Theo em học nội quy để làm gì? HS: Trả lời cá nhân (Biết chấp hành những quy định pháp luật tập thể…) GV: Nhận xét chuyển nội dung bài học Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: GV: Gọi HS đọc thông HS: Đọc GV: Nhận xét giọng đọc và chia làm. Nội dung cần đạt I.Đặt vấn đề: 1.Thông tin sự kiện:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> hai nhóm HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời. Nhóm 1: ? Theo em Vũ Xuân Trường và đồng bọn có hành vi phạm pháp ntn? Hậu quả của việc làm đó? Pháp luật xử lý ra sao?. Nhóm 2: ?Để chống lại tội phạm theo em các chiến sĩ công an có phẩm chất gì? Chúng ta rút ra bài học gì cho bản than? GV: Kết luận cho điểm các nhóm và chuyển nội dung bài học.. 2.Nhận xét: - Tổ chức đường dây buôn bán vận chuyển ma túy xuyên Thái Lan – Lào – Việt Nam. Lợi dung phương tiện cán bộ công an mua chuộc dụ dỗ cán bộ nhà nước. - Hậu quả: Tốn tiền của, gia đình tan nát, hủy hoại nhân cách con người…. - Trừng phạt: 8 án tử hình, 6 án tù chung than, 2 án 20 năm tù giam, phạt tiền phạt tù từ 1 năm đến 9 tháng. - Phẩm chất: Dũng cảm mưu trí, vượt qua khó khăn, vô tư, trong sạch, có tính kỉ luật.... - Bài học:Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tránh xa tệ nạn xã hội, giúp đỡ các cơ quan công an làm nhiệm vụ, có nếp sống lành mạnh.. Hoạt động 2: II.Nội dung bài học: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ?Thế nào là pháp luật?. ? Thế nào là kỉ luật ?. ? Trình bày mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật?. 1. Khái niệm: * Pháp luật: - Là các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc do Nhà nước ban hành. - Được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục thuyết phục cưỡng chế. * Kỉ luật: - Là những quy định quy ước của một cộng đồng về những hành vi cần tuân theo. - Nhằm đảm bảo sự phối hợp hành động thống nhất chặt chẽ của mọi người. 2. Mối quan hệ: - Những quy định của tập thể phải.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> tuân theo những quy định của pháp luật không được trái với phấp luật. ?Pháp luật và kỉ luật có ý nghĩa như thế nào?. GV: Nhận xét, kết luận và bổ xung: Quyền và nghĩa vụ của công dân với công tác thuế. 3. Ý nghĩa: - Giúp cho mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện và thống nhất trong hoạt động - Xác định trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của mọi người. - Góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân xã hội phát triển theo một định hướng chung. *Tích hợp về thuế: - Để thực hiện tốt pháp luật thuế Nhà nước có các biện pháp giáo dục thuyết phục cưỡng chế. - Công dân thực hiện nghiêm túc pháp luật thuế cũng là có ý thức kỉ luật. Hoạt động 3: GV: Đưa ra bài tập III.Bài tập HS: Trả lời cá nhân Bài tập 3/trang 15: Trong những buổi sinh hoạt Đội có một số bạn đến muộn: Bài tập 3: A, Chi Đội trưởng nhắc nhở và phê Đáp án: a bình các bạn đó là thiếu kỉ luật Đội. Vì: Đội là một tổ chức của tập thể B, Đội là hoàn toàn tự nguyện tự giác nếu đến muộn không có lý do là không thể coi đến chậm là thiếu kỉ vi phạm kỉ luật của nhà trường. luật Em đồng tình vói quan điểm nào? Vì sao? GV: Nhận xét cho điểm và chốt lại nội dung bài học 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ?Em làm gì để rèn luyện theo pháp luật và kỉ luật? GV: Kết luận nội dung bài học 5.Dặn dò: Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK Sưu tầm những hành vi vi phạm pháp luật. Đọc trước bài 6” Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh”./.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Học kì I Tuần 6. Ngày soạn: 14/09/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 6 – Bài 6: XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG, LÀNH MẠNH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tình bạn. Nêu được những biểu hiện, ý nghĩa của tình bạn trong sáng và lành mạnh. 2. Kỹ năng: Biết xây dựng tình bạn trong sáng và lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng 3. Thái độ: Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh. Quý trọng những ngưòi có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, SGV, ca dao, tục ngữ, danh ngôn. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trớc bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: Pháp luật là gì? Kỷ luật là gì? ý nghĩa và cách rèn luyên? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: Đặt câu hỏi : Em có bạn thân không? Muốn xây dựng tình bạn lâu dài em phải làm gì? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét, kết luận..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:. Nội dung I. Đặt vấn đề:. GV: Đặt câu hỏi và chia lớp làm 3 1.Truyện đọc: (SGK ) nhóm HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời. 2. Nhận xét:. Nhóm 1: Nêu những việc làm mà - Ănghen là người đồng chí trung kiên Ănghen đã làm cho Mác? luôn sát cánh bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh với hệ tư tưởng tư sản, truyền bá tư tưởng vô sản. Là người bạn thân thiết của gia đình Mác, luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn nhất. Nhóm 2: Nêu những nhận xét về tình - Thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ nhau, bạn của Mác và Ănghen? thông cảm sâu sắc. Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động nhất. Nhóm 3: Tình bạn giữa Mác và Ănghen - Dựa trên cơ sở đồng cam sâu sắc có chung lý tưởng. dựa trên cơ sở nào? HS: trả lời GV: chốt lại. Hoạt động 3:. II. Nội dung bài học:. GV: Đặt câu hỏi.. 1. Khái niệm:. Thế nào là tình bạn?. Là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người dựa trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, hợp nhau về sở thích, cá tính, mục đích, lý tưởng.. Nêu biểu hiện tình bạn trong sáng lành 2. Biểu hiện: mạnh? Cảm thông, chia sẻ, tôn trọng, tin cậy, trân thành quan tâm giúp đỡ… Tình bạn trong sáng lành mạnh có ý 3. Ý nghĩa: nghĩa như thế nào? - Giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống hơn, biết tự hoàn HS: Trả lời cá nhân thiện mình để sống tốt hơn. GV: Chốt lại nội dung bài học.. - Để xây dựng tình bạn phải có thiện trí.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> và sự cố gắng từ hai phía Hoạt động 4: GV: Đưa ra bài tập. III. Bài tập:. Bài tập 1: a) Tình bạn đẹp chỉ có trong sách vở b) Bạn bè phải biết bao che, bảo vệ Đáp án: c, d. nhau c) Tình bạn trong sáng lành mạnh dựa trên sự bình đẳng d) Tụ tập rủ rê nhau hội hè e) Tình bạn trong sáng giúp con người sống tốt hơn HS: Lên bảng làm GV: Cho điểm và kế luận nội dung bài học. 4.Củng cố: GV: Đặt câu hỏi Tìm một số câu ca dao, tục ngữ danh ngôn nói về tình bạn ? HS : Trả lời cá nhân GV : Nhận xét kết luận nội dung bài học. 5. Dăn dò: Làm bài tập 2, 4 SGK Tiết sau hoạt động ngoại khóa chủ đề về môi trường./.. Học kì I Tuần 7. Ngày soạn: 25 /09/2012 Ngày giảng: + 8A.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + 8B Tiết 7 : HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA Chủ đề: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe và hệ sinh thái như thế nào. 2. Kỹ năng: Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực, có trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường do lớp, trường, địa phương tổ chức. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, SGV, gương tốt ở địa phương. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: Tình bạn là gì? Đặc điểm, ý nghĩa của tình bạn? Liên hệ bản thân. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: Đưa ra thông tin Như các em đã biết môi trường là vấn đề mà Việt Nam và cả thế giới đang quan tâm . Vì vậy để tồn tại và phát triển được thì mỗi người cần có trách nhiệm bảo vệ môi trường.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 2:. I. Ô nhiễm môi trường ở Việt Nam GV: Đặt câu hỏi và chia lớp làm 3 hiện nay: nhóm Việt Nam chúng ta đang trong HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời quá trình hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước, hơn nữa sự đô thị hóa cũng như giao thông vận tải chưa phát triển vì thế sự ô nhiễm môi trường nói chung chưa xãy ra trên diện rộng, nhưng ô nhiễm môi trường đã xãy ra cục bộ, từng lúc, từng nơi. Có thể nêu ra như sau: 1. Ô nhiễm môi trường nước. Nhóm 1: Theo em ô nhiễm môi trường nước hiện nay như thế nào? Hiện nay tình trạng ô nhiễm và suy thoái nguồn nước (nước mặt và nước ngầm) đang xãy ra phổ biến ở nhiều nơi, đặc biệt là ở các khu đô thị và các thành phố công nghiệp. Chẳng hạn như nước ngầm đang được khai thác ở một số nhà máy nước thành phố Hà Nội cũng đã bị ô nhiễm như Pháp Vân, Mai Động hoặc như ở thành phố Hồ Chí Minh nước ngầm bắt đầu bị nhiễm mặn và suy giảm khả năng khai thác. Nhóm 2: Theo em ô nhiễm môi trường không khí hiện nay như thế nào?. 2. Ô nhiễm không khí. Mặc dù đất nước chúng ta nền công nghiệp chưa phát triển nhưng ô nhiễm không khí đã xãy ra. Ở Hà Nội, tại khu vực nhà máy dệt 8 – 3, nhà máy cơ khí Mai Động. Khu công nghiệp Thượng Đình, khu công nghiệp Văn Điển, nhà máy Rượu…không khí đều đã bị ô nhiễm nặng. Ở Hải Phòng , ô nhiễm nặng ở khu nhà máy Xi mămg, nhà máy Thủy Tinh và Sắt tráng men… Ở Việt Trì, ô nhiễm nặng xung quanh nhà máy Supe phốtphát Lâm Thao, nhà máy Giấy, nhà máy Dệt. Ở Ninh Bình và Phả Lại ô nhiễm nặng do nhà máy Nhiệt điện, các nhà máy vật liệu xây dựng, lò vôi. Ở thành phố Hồ Chí Minh và cụm công nghiệp Biên Hòa không.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> khí cũng bị ô nhiễm bởi nhiều nhà máy. Hầu như tất cả các nhà máy hóa chất đều gây ô nhiễm không khí. Dân cư sống ở các vùng nói trên thường mắc các bệnh đường hô hấp, da và mắt 3. Ô nhiễm đất. Nhóm 3: Theo em ô nhiễm môi trường Hiện nay chưa thấy có tài liệu nào đề đất hiện nay như thế nào? cập đến môi trường đất bị ô nhiễm bởi các tác nhân công nghiệp, nông ngiệp nhưng đất đã bị ô nhiễm bởi tác nhân sinh học. Đó là do tập quán dùng phân bắc và phân chuồng tươi theo các hình thức (bón lót, pha loãng để tưới,…) trong canh tác vẫn còn phổ biến. Tại vùng trồng rau Mai Dịch, Từ Liêm, Hà Nội mật độ trứng giun đũa là 27,4 trứng/100g đất, trứng giun tóc 3,2 trứng/100g đất (Trần Khắc Thi, 1966). Theo điều tra của Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (1993 – 1994) tại một số vùng trồng rau, người dân chủ yếu sử dụng phân bắc tươi với liều lượng khoảng từ 7 – 12 tấn/ha. Do vậy trong 1 lít nước mương máng của khu trồng rau có tới 360 E. coli ; ở giếng nước công cộng là 20, còn trong đất lên tới 2 x 105/100g đất. Chính vì thế, khi điều tra sức khỏe người trồng rau thường xuyên sử dụng phân bắc tươi có tới 60% số người tiếp xúc với phân bắc từ 5 – 20 năm bị bệnh thiếu HS: Trả lời cá nhân máu và các bệnh ngoài da. GV: Chốt lại nội dung. II. ẢNH HƯỞNG CỦA Ô NHIỀM Hoạt động 3: MÔI TRƯỜNG: GV: Đặt câu hỏi. 1.Đối với sức khỏe con người HS: Trả lời cá nhân C1: ảnh hưởng ô nhiễm môi trường đối Không khí ô nhiễm có thể giết chết nhiều cơ thể sống trong đó có con với sức khỏe con người như thế nào? người. Ô nhiễm ozone có thể gây bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, viêm họng, đau ngực, tức thở. Ô nhiễm nước.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> gây ra xấp xỉ 14.000 cái chết mỗi ngày, chủ yếu do ăn uống bằng nước bẩn chưa được xử lý. Các chất hóa học và kim loại nặng nhiễm trong thức ăn nước uống có thể gây ung thư. Dầu lan có thể gây ngứa rộp da. Ô nhiễm tiếng ồn gây điếc, cao huyết áp, trầm cảm và bệnh mất ngủ, gây nhiều hậu quả nghiêm trọng 2. Đối với hệ sinh thái C2: ảnh hưởng ô nhiễm môi trường đối - Lưu huỳnh điôxít và các nitơ ôxít có với hệ sinh thái như thế nào? thể gây mưa axít làm giảm độ pH của đất. Đất bị ô nhiễm có thể trở nên cằn cỗi, không thích hợp cho cây trồng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến các cơ thể sống khác trong lưới thức ăn. Khói lẫn sương làm giảm ánh sáng mặt trời mà thực vật nhận được để thực hiện quá trình quang hợp. Các loài xâm lấn có thể cạnh tranh chiếm môi trường sống và làm nguy hại cho các loài địa phương, từ đó làm giảm đa dạng sinh học.. GV: Chốt lại nội dung bài học.. - Khí CO2 sinh ra từ các nhà máy và các phương tiện qua lại còn làm tăng hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất ngày một nóng dần lên, các khu sinh thái sẵn có dần bị phá hủy.. 4. Củng cố: GV : Đặt câu hỏi Em làm gì để bảo vệ môi trường? HS: Trả lời cá nhân GV: Chốt lại nội dung toàn bài. 5. Dăn dò: Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 7 chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết./. Học kì I Tuần 8.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 01/10/2012 Ngày giảng: + 8A: + 8B: Tiết 8:. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức các nội dung các chuẩn mực đạo đức đã học, nắm chắc nội dung bài học. 2. Kỹ năng: Hình thành những phẩm chất đạo đức liên hệ bản thân. 3. Thái độ: Thường xuyên và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, xã hội. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, đề và đáp án kiểm tra. - HS: Giấy kiểm tra, đồ dùng học tập III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nhắc nhở trước khi làm bài 3. Bài mới: ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây thể hiện người không có tôn trọng lẽ phải? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em chọn) A. Phê phán những việc làm sai trái B. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. C. Lắng nghe ý kiến của mọi người D. Sẵn sàng tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng . Câu 2: (1 điểm).
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Biểu hiện nào dưới đây biểu hiện sự liêm khiết?( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn) A. Xin cô giáo nâng điểm môn toán cho mình. B. Luôn mong muốn làm giàu bằng mọi cách. C. Chỉ làm việc khi thấy có lợi cho bản thân. D. Sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. Câu 3: (1 điểm) Là học sinh em cần phải làm gì để thể hiện tôn trọng người khác? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng) A. Bật nhạc to khi đã quá khuya B. Nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học C. Đi nhẹ nói khẽ khi vào bệnh viện D. Châm chọc chế giễu người khuyết tật II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm). Câu 1: (3 điểm) Thế nào là giữ chữ tín? Nêu biểu hiện của giữ chữ tín? Câu 2: (4 điểm) Em hãy nêu khái niệm pháp luật, kỉ luật? Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa pháp luật và kỉ luật? Khi mọi người không tuân theo pháp luật và kỉ luật thì xã hội sẽ như thế nào? ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm). Câu 1: (1 điểm) - Đáp án B Câu 2: (1 điểm) - Đáp án D Câu 3: (1 điểm) - Đáp án C II. TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1: . Khái niệm: - Là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau. .(1 điểm) . Biểu hiện: .(2 điểm). Gia đình. Giữ chữ tín -Chăm học chăm làm.. Không giữ chữ tín - Nói đi học nhưng lại đi.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Đi học về đúng giờ. - Không giấu điểm kém với bố mẹ. - Thực hiện đúng nội quy, nộp bài đầy đủ. - Cô giáo chủ nhiệm giao cho làm lớp trưởng. - Thực hiện đúng kí kết hợp đồng. - Hứa giúp đỡ người già cô đơn. - Hoàng hóa sản xuất tốt.. Nhà trường. Xã hội. chơi. - Giấu điểm kém, khuyết điểm... - Không thực hiện nội quy, không nộp bài đầy đủ. - Trốn tránh trách nhiệm khi cô giáo giao cho - Sản xuất kém chất lượng. - Không thực hiện theo hợp đồng.. Câu 2: - Pháp luật: Là các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành được bản đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục thuyết phục cưỡng chế. (1 điểm) - Kỉ luật: Là những quy định quy ước của một cộng đồng một tập thể về những hành vi cần tuân theo nhằm bảo đảm sự phối hợp hành động thống nhất chặ chẽ của mọi người để đạt chất lượng hiệu quả trong công việc. (1 điểm) - Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa pháp luật và kỉ luật: (1.5điểm) Pháp luật. kỉ luật. - Là quy tắc xử sự chung. - Là những quy định, quy ước. - Có tính bắt buộc. - Mọi người phải tuân theo. - Nhà nước ban hành pháp luật. -. Tập thể cộng đồng đề ra. - Nhà nước bảo đảm bằng các biện - Đảm bảo mọi người hành động pháp: Giáo dục thuyết phục, cưỡng thống nhất: Thuyết phục và giáo chế. dục. - Liên hệ: Nếu không có kỉ luật và pháp luật thì xã hội sẽ hỗn loạn, cướp bóc chiến tranh sẽ xảy ra, con người sống trong khổ cực lầm than…. 0.5 điểm) 4. Củng cố: GV: Thu bài và nhận xét 8a…………... bài.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 8b………….. bài.. 5. Dặn dò: Đọc trước bài 8 “ Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác” Sưu tầm các truyền thống và các nền văn hoá của dân tộc Việt Nam./.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: Giáo dục công dân 8 Thời gian: 45 phút Họ tên:…………………………………………………………………………… Lớp:……………………………………………………….. ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây thể hiện người không có tôn trọng lẽ phải? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em chọn) A. Phê phán những việc làm sai trái B. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. C. Lắng nghe ý kiến của mọi người D. Sẵn sàng tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng . Câu 2: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây biểu hiện sự liêm khiết?( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn) A. Xin cô giáo nâng điểm môn toán cho mình. B. Luôn mong muốn làm giàu bằng mọi cách. C. Chỉ làm việc khi thấy có lợi cho bản thân. D. Sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. Câu 3: (1 điểm) Là học sinh em cần phải làm gì để thể hiện tôn trọng người khác? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng) A. Bật nhạc to khi đã quá khuya B. Nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học C. Đi nhẹ nói khẽ khi vào bệnh viện D. Châm chọc chế giễu người khuyết tật II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm). Câu 1: (3 điểm) Thế nào là giữ chữ tín? Nêu biểu hiện của giữ chữ tín? Câu 2: (4 điểm) Em hãy nêu khái niệm pháp luật, kỉ luật? Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa pháp luật và kỉ luật? Khi mọi người không tuân theo pháp luật và kỉ luật thì xã hội sẽ như thế nào? ………….Hết…………….
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Học kì I Tuần 9 Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 9 – Bài 8: TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. Nêu được biểu hiện, ý nghĩa của sự tôn trọng học hỏi các dân tộc khác. 2. Kỹ năng: Biết học hỏi tiếp thu những tinh hoa kinh nghiệm của các dân tộc khác. 3. Thái độ: Tôn trọng và khiêm tốn học hỏi các dân tộc khác. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, SGV, gương tốt ở địa phương. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1:. Giới thiệu bài.. GV: Đưa ra thông tin và hình ảnh Như các em đã biết Việt Nam có rất nhiều dân tộc, mỗi dân t ộc có những bản sắc riêng đặc trưng của từng dân tộc. Ví dụ như dân tộc Thái chúng ta nhắc đến trang phục áo trắng váy đen…. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:. Nội dung I. Đặt vấn đề:. GV: Đặt câu hỏi và chia lớp làm 3 1.Thông tin: nhóm 2. Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời Nhóm 1: Vì sao Bác Hồ chúng ta được - Vì: Ba mươi năm bôn ba ở nước coi là danh nhân văn hoá thế giới? ngoài, Bác Hồ học hỏi kinh nghiệm đấu tranh tìm đường cứu nước của các dân tộc khác nhau trên thế giới. Bác Hồ là kiệt suất về quyết tâm của cả dân tộc, Bác cống hiến chọn đời cho cả dân tộc, góp phần đấu tranh chung vì hoà bình. Nhóm 2: Việt Nam có những đóng góp - Bao gồm có 14 di sản văn hoá được gì đáng tự hào vào nền văn hoá thế unesco công nhận: Cố Đô Huế, Vịnh Hạ Long, Thánh địa mĩ sơn…. giới? Nhóm 3: Lý do quan trọng nào giúp nền - Mở rộng quan hệ hợp tác các nước khác phát triển nghành công nghiệp mới văn hoá Trung Quốc trỗi dậy? có nhiều triển vọng. Hiện nay đang hợp HS: Trả lời tác với Việt Nam rất tốt. GV: Chốt lại nội dung. Hoạt động 3:. II. Nội dung bài học:. GV: Đặt câu hỏi. HS: Trả lời cá nhân C1: Thế nào là tôn trọng học hỏi các 1. Khái niệm: - Là tôn trọng chủ quyền lợi ích nền văn dân tộc khác? hoá của các dân tộc khác. - Luôn tìm hiểu và biết tiếp thu những điều tốt đẹp ( khoa học, văn hoá, xã hội..) của các dân tộc thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình. C2: Nêu ý nghĩa của việc học hỏi các 2. Ý nghĩa: dân tộc khác? - Tạo điều kiện đẻ nước ta tiến nhanh trên con đường xây dựng đất nước giàu GV: Treo tranh Vạn Lí Trường Thành mạnh, phát huy bản sắc dân tộc. của Trung Quốc. - Góp phần cho các nước cùng xây.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> dựng nền văn hoá chung của nhân loại ngày càng tiến bộ văn minh. C3: HS phải làm gì để có thể học hỏi 3. Liên hệ bản thân: các dân tộc khác? - HS cần tham gia tích cực vào các hoạt động, tiếp thu có chọn lọc các nền văn GV: Chốt lại nội dung bài học. hoá của nhân loại…. Hoạt động 4: GV : Đưa ra bài tập Bài tập 1: Phát phiếu học tập Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ? Vì III. Luyện tập sao? a) Bắt trước kiểu quần áo. b) Tìm hiểu phong tục tập quán.. Đáp án:. c) Chỉ xem phim nước ngoài.. - Đồng ý: b, d Vì thể hiện sự tôn trọng học hỏi các dân tộc khác. d) Học hỏi công nghệ sản xuất hiện đại. đ) Chỉ dùng hàng ngoại.. - Không thể hiện là: a, e, đ, l, g, h.. e) Không xem nghệ thuật Việt Nam. g) Không xem nghệ thuật các dân tộc khác. h) Dùng tiếng việt xen lẫn tiếng nước ngoài. HS: Làm bài tập trên phiếu. GV: Nhận xét, kết luận toàn bài 4. Củng cố: GV: Yêu cầu HS lấy VD tại lớp, trường về việc tôn trọng học hỏi văn hoá của các dân tộc khác ? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét, chốt nội dung bài học 5. Dăn dò: Làm bài tập còn lại SGK..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Đọc trước bài 9 :”Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá của công đồng dân cư”. Tìm một số biểu hiện nếp sống văn hoá ở nơi em ở./.. Học kì I Tuần 10.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 19/10/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 10 – Bài 9: GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là cộng đồng dân cư và xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. Hiểu được ý nghĩa và trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. 2. Kỹ năng: Thực hiện các quy định về nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư và tham gia các hoạt động tuyên truyền vận động xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. 3. Thái độ: Đồng tình ủng hộ các chủ trương xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư và các hoạt động thực hiện chủ trương đó. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, SGV, gương tốt ở địa phương. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là gì? Nêu ý nghĩa và trách nhiệm của học sinh ? 3. Bài mới: Hoạt động 1:. Giới thiệu bài.. GV: Đặt câu hỏi Theo em những người sống theo khu vực lãnh thổ, đơn vị hành chính như: ở nông thôn có thôn, xóm, làng; ở Thành phố có trị trấn, khu, ngõ.., thì được gọi là gì? HS: Trả lời cá nhân(Cộng đồng).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV: Chốt và giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:. Nội dung I. Đặt vấn đề:. GV: Gọi HS đọc nội dung mục 1. 1.Thông tin:. HS: Đọc GV: Đặt câu hỏi và chia nhóm thảo luận theo bàn HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời 2. Nhận xét: Nhóm 1: Những hiện tượng tiêu cực - Bao gồm: Hiện tượng tảo hôn, dựng được nói ở mục 1 gồm những hiện vợ gả chồng sớm để có người làm; tượng nào? người chết, gia súc chết thì mời thầy cúng phù phép trừ ma. - ảnh hưởng: Nhóm 2: Những hiện tượng đó ảnh + Lấy chồng sớm phải xa gia đình và hưởng như thế nào đến cuộc sống của những kiến thức về sinh sản chua có. con người? + Con em không được đi học + Những cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau, Gv: Bổ xung . Những người bất hạnh cuộc sống dang dở. phải chết vị bị đối xử tồi tệ cuộc sống + Là nguyên nhân sinh ra đói nghèo khổ cực.. + Người nào bị coi là ma thì bị căm ghét xua đuổi. GV: Gọi HS đọc nội dung mục 2 HS: Đọc GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân Vì sao làng Hinh được coi là làng văn - Vì: Vệ sinh sạch sẽ, dùng nước giếng hoá? sạch không có bệnh dịch lây lan, bà con đau ốm đến trạm xá khám, phổ cập xoá mù chữ đoàn kết giúp đỡ nhau, anh ninh Những thây đổi đó có ảnh hưởng như vững xoá bỏ tập quán lạc hậu. thế nào đến cuộc sống của người dân? GV: Chốt lại nội dung. Hoạt động 3:. - Mỗi người dân yên tâm sản xuất làm ăn kinh tế, nâng cao đời sống văn hoá tinh thần..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV: Đặt câu hỏi.. II. Nội dung bài học:. HS: Trả lời cá nhân. 1. Khái niệm:. C1: Thế nào là cộng đồng dân cư?. - Là toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực, lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính, gắn bó thành một khối giữa họ có sự kiên kết và hợp tác với nhau để cùng thực hiện lợi ích của C2: Xây dựng nếp sống văn hoá là như mình và lợi ích chung. thế nào? 2. Xây dựng nếp sống văn hoá: - Làm cho điều kiện văn hoá ngày càng lành mạnh phong phú: + Giữ trật tự an ninh + Vệ sinh nơi ở + Bảo vệ cảnh quan môi trường + Xây dựng tình đoàn kết xóm giềng + Bài trừ phong tục tập quán lạc hậu C3: Ý nghĩa của việc xây dựng nếp + Chống mê tín dị đoan sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? + Phòng chống tệ nạn xã hội 3. Ý nghĩa: - Góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hanh phúc C4: HS chúng ta phải làm gì để xây - Bảo vệ và phát huy truyền thống tốt dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng đẹp của dân tộc dân cư? 4. Liên hệ bản thân: - Tham gia các hoạt động vừa sức, tích cực tam gia các hoạt động của trường lớp, gia đình, xã hội để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá tại địa phương mình cụ thể: Tham gia vệ sinh… GV: Chốt lại nội dung bài học. Hoạt động 4: GV : Đưa ra bài tập. III. Luyện tập. Bài tập 2: Phát phiếu học tập Em tìm những biểu hiện xây dựng nếp Đáp án: sống văn hoá ở cộng đồng dân cư?.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> a) Các gia đình giúp nhau làm kinh tế.. - a, c, d, đ, g, i, k, o.. b) Trẻ em tụ tập ở quán xá. c) Bỏ trồng cây thuốc phiện d) Trẻ em đều được đến trường đ) Sinh đẻ có kế hoạch e) Tổ chức cưới xin linh đình g) Trồng cây ở làng xóm h) Tảo hôn i) Tích cực đọc sách báo k) Làm vệ sinh đường phố l) Chữa bệnh bằng cúng bái m) Tụ tập đánh bạc n) Nghe và tuyên truyền tin đồn nhảm o) Xây dựng điểm vui chơi cho trẻ em HS: Làm bài tập trên phiếu. GV: Nhận xét, kết luận toàn bài 4. Củng cố: GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học và lấy ví dụ cụ thể HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét, chốt nội dung bài học 5. Dăn dò: Làm bài tập SGK. Đọc trước bài 10 :”Tự lập ”. Tìm những tấm gương về tính tự lập mà em biết./. Học kì I Tuần 11 Ngày soạn: 26/10/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 11 – Bài 10:. TỰ LẬP. I .Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là tự lập, nêu những biểu hiện của người có tính tự lập và ý nghĩa của tính tự lập. 2. Kỹ năng: Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt. 3. Thái độ: Ưa thích sống tự lập, không dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác. Cảm phục và tự giác học hỏi những bạn, những người xung quanh biết sống tự lập. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, SGV, gương tốt ở địa phương. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Cộng đồng dân cư là gì? Xây dựng nếp sống văn hoá là như thế nào? Nêu ý nghĩa và liên hệ bản thân? 3. Bài mới: Hoạt động 1:. Giới thiệu bài.. GV: Đưa ra câu tục ngữ: “Tự lực cánh sinh” Câu tục ngữ đó nói lên điều gì? HS: Trả lời cá nhân (Tự lập) GV: Chốt và giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:. Nội dung I. Đặt vấn đề:. GV: Gọi HS đọc truyện đọc và phân vai 1.Truyện đọc:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> +Một HS đọc lời dẫn +Một HS đọc lời Bác Hồ +Một HS đọc lời anh Lê HS: Đọc truyện GV: Nhận xét giọng đọc GV: Giới thiệu tranh về sự nghiệp hoạt động cách mạng của Bác Hồ GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời 2. Nhận xét: C1: Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm - Vì: Bác Hồ có sẵn lòng yêu nước, Bác đường cứa nước dù chỉ với hai bàn tay Hồ có lòng quyết tâm hăng hái vào trắng? chính mình, sức lực của mình.Tự nuôi sống bằng hai bàn tay lao động để đi tìm đường cứa nước. C2: Em có nhận xét gì về suy nghĩ và - Anh lê là người yêu nước. Vì quá phiêu lưu mạo hiểm anh không đủ can hành động của anh Lê? đảm để đi cùng Bác Hồ. C3: Suy nghĩ của em qua câu truyện - Em thấy rằng: Bác Hồ thể hiện phẩm chất không sợ khó khăn, gian khổ có ý trên như thế nào? chí tự lập cao. C4: Em rút ra bài học gì cho bản thân? GV: Chốt lại nội dung. Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi.. * Bài học: Phải biết quyết tâm không ngại khó khăn, có ý chí tự lập trong học tập và rèn luyện. II. Nội dung bài học:. HS: Trả lời cá nhân C1: Thế nào là tự lập?. 1. Khái niệm:. - Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống của mình không trông chờ dựa dẫm vào người C2: Biểu hiện của tính tự lập như thế khác. nào? 2. Biểu hiện:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Tự tin - Bản lĩnh - Vượt khó khăn C3: ý nghĩa của sống tự lập?. - Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì bền bỉ. 3. Ý nghĩa: - Người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống.. - Họ xứng đáng được mọi người kính C4: HS chúng ta phải làm gì để rèn trọng. luyện đức tính tự lập? Nêu ví dụ cụ thể? 4. Liên hệ bản thân: - Rèn luyện từ nhỏ, đi học, đi làm sinh hoạt hàng ngày. *Ví dụ: Học tập. Lao động. Sinh hoạt hàng ngày. -Tự mình -Trực nhật -Tự giặt đi xe đạp lớp một quần áo. đến lớp mình. -Tự chuẩn -Tự làm -Hoàn bị bữa ăn bài tập thành công sáng. lao -Tự mình -Học thuộc việc bài trước đông của hoàn thành khi lên lớp. trường những công việc -Tự chuẩn giao cho -Tự tăng được giao sản ở nhà. xuất( lập quỹ của bản thân) III. Luyện tập bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp.. GV: Chốt lại nội dung bài học. Hoạt động 4: GV : Đưa ra bài tập Bài tập 2: Phát phiếu học tập Em tán thành hay không tán thành với. Đáp án: - Tán thành: c, d, đ, e vì biểu hiện của.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> các ý kiến dưới đây?Vì sao?. tính tự lập. a) Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập. b) Không thể thành công nếu chỉ dựa trên sự phấn đấu nỗ lực của bản thân. c) Những thành công chỉ do nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không bền vững. d) Tự lập trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng. đ) Những người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống mặc dù phải trải qua nhiều gian khổ khó khăn. e) Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của những người tin cậy khi khó khăn. HS: Làm bài tập trên phiếu. GV: Nhận xét, kết luận toàn bài 4. Củng cố: GV: Yêu cầu HS tìm những câu ca dao tục ngữ nói về tính tự lập HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét, chốt nội dung bài học VD: “ Có công mài sắt có ngày nên kim” “Muốn ăn thì lăn vào bếp” “Đói thì đầu gối phải bò” 5. Dăn dò: Làm bài tập SGK. Đọc trước bài 12 :”Lao động tự giác và sáng tạo ”. Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về tự lập./..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Học kì I Tuần 12 Ngày soạn: 01/11/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 12 – Bài 11: LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo. Biểu hiện, ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động? 2. Kỹ năng: Biết lập kế hoạch học tập, lao động, biết đièu chỉnh, lựa chọn các biện pháp, cách thức thực hiện để đạt kết quả cao trong lao động học tập 3. Thái độ: Tích cực tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động. Quý trọng những người tự giác, sáng tạo. Phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập lao động. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, SGV, phiếu học tập, cadao, tục ngữ, tấm gương lao động tự giác, sáng tạo. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Tự lập là gì? Biểu hiện tự lập? ý nghĩa tự lập? ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động 1:. Giới thiệu bài.. GV: Đưa thông tin: “Miệng nói tay làm” “Quen tay hay việc” Hai câu tục ngữ trên nói lên điều gì? HS: Trả lời cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Chốt và chuyển ý. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:. Nội dung I. Đặt vấn đề:. GV: Gọi HS đọc truyện. 1.Tình huống:. HS: Đọc truyện GV: Chia nhóm thảo luận theo bàn (3 nhóm) HS: cử đại diện trả lời. 2.Nhận xét:. Nhóm 1: Lao động chỉ cần tự giác mà => Lao động tự giác là cần thiết và đủ, nhưng trong lao động cần có sáng tạo không cần sáng tạo? để có hiệu quả lao động chất lượng, năng suất. Nhóm 2: Nhiệm vụ của học sinh là học => Học tập là hoạt động lao động bằng tập chứ không phải là lao động tự giác? trí óc nên cần sự tự giác rèn luyện tự giác học tập và có kết quả học tập cao là điều kiện để trở thành con ngoan trò giỏi => Vì học tập là một hình thức lao động Nhóm 3: HS cần rèn luyện ý thức tự nên thường xuyên học hỏi, trau dồi kiến giác, sáng tạo như thế nào? thức… GV: Gọi HS đọc truyện. GV: Đặt câu hỏi cho 3 nhóm. 3. Truyện đọc: “Ngôi nhà không hoàn hảo”. HS: Cử đại diện trả lời.. => Trước: Tận tuỵ, tự giác, nghiêm túc, Nhóm 1: Em có suy nghĩ gì về thái độ thành quả hoàn hảo người thợ mộc trước và trong quá trình Sau: Không giành hết tâm trí, mệt mỏi làm ngôi nhà cuối cùng? không khéo léo, sử dụng vật liệu cẩu thả, không đảm bảo kỹ thuật. Nhóm 2: Hậu quả việc làm của ông?. => ông phải hổ thẹn vì ngôi nhà không hoàn thiện, hoàn hảo.. => Do thiếu tự giác, không thường Nhóm 3: Nguyên nhân dẫn đến hậu quả xuyên rèn luyện, không có kỹ thuật và đó? kỷ luật. GV: Nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3:. II. Nội dung bài học:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV: Đặt câu hỏi. HS: Trả lời cá nhân C1: Thế nào là lao động tự giác? VD?. 1. Khái niệm: - Lao động tự giác: Là chủ động làm việc không phải ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài.. C2: Thế nào là lao động sáng tạo?. - Lao động sáng tạo: Là trong quá trình lao động luôn suy nghĩ, tìm tòi cải tiến kỹ thuật, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động.. C3: Biểu hiện của lao động tự giác, 2. Biểu hiện: sáng tạo? - Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao một cách chủ động - Nhiệt tình tham gia các công việc GV: Chốt lại nội dung bài học. Hoạt động 4: GV: Đặt câu hỏi. - Suy nghĩ cải tiến mọi phương pháp và tiếp cận cái mới. III. Luyện tập. BT: Tìm câu ca dao tục ngữ nói về lao - Đáp án: động sáng tạo, tự giác? - “Cày sâu cuốc bẫm” HS: Trả lời cá nhân - “chân lấm tay bùn” GV: Chốt lại nội dung bài học - “Làm ruộng ăn cơm nằm Nuôi tằm ăn cơm đứng”… 4. Củng cố: GV: Gọi HS nhắc lại nội dung bài học HS: Trả lời cá nhân GV: Chốt lại nội dung bài hcọ 5. Dăn dò: Học bài và làm các bài tập SGK Tìm ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo và biểu hiện trái với lao động tự giác, sáng tạo Sưu tầm chuyện về lao động tự giác, sáng tạo./. Học kì I.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 13 Ngày soạn: 09/11/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 13 – Bài 11: LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO (Tiếp) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo và mối quan hệ của lao động tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động? 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lao động tự giác, sáng tạo ở mọi nơi, mọi lúc. 3. Thái độ: Có thái độ tự giác trong lao động và tự giác sáng tạo ra cái mới trong học tập, trong lao động. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, SGV, phiếu học tập, ca dao, tục ngữ, tấm gương lao động tự giác, sáng tạo. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Lao động tự giác, sáng tạo là gì? Biểu hiện và cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: Gọi HS nhắc lại nội dung bài học tiết 1. HS: Trả lời cá nhân GV: Chốt và chuyển ý. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:. Nội dung II. Nội dung bài học:. GV: Đặt câu hỏi. 1. Khái niệm:. HS: Trả lời cá nhân. 2. Biểu hiện:. C1: Vì sao phải lao động tự giác, sáng 3. Ý nghĩa: tạo?.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức, kỹ năng ngày càng thuần thục. - Phẩm chất của mỗi cá nhân sẽ được hoàn thiện, phát triển không ngừng. - Chất lượng, hiệu quả học tập, lao động C2: Bản thân học sinh phải làm gì để có sẽ ngày càng được nâng cao. 4. Liên hệ bản thân: sự tự giác sáng tạo trong lao động? GV: Kết luận bài học.. - HS có kế hoạch rèn luyện lao động tự giác, sáng tạo trong học tập. Rèn luyện vì sự nghiệp CNH – HĐH…. Hoạt động 3: GV: Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời CH: Trình bày hậu quả của việc thiếu lao động tự giác, sáng tạo? GV: Nhận xét cho điểm Hoạt động 4: GV: Đưa ra bài tập ở bảng phụ BT: Có quan niệm cho rằng: Chỉ có thể rèn luyện được tính tự giác vì đó là phẩm chất đạo đức, cón sự sáng tạo không rèn luyện được vì đó là tố chất trí tuệ bẩm sinh di truyền mà có. Em đồng ý với quan điểm đó không? HS: Trả lời cá nhân. * Thảo luận:. Hậu quả: - Học tập không đạt kết quả cao, chán nản rễ bị lôi kéo vào các tệ nạn xã hội, ảnh hưởng đến bản thân, gia đình III. Luyện tập Bài tập 4: Không đồng ý với quan điểm đó vì: có tự giác thì vui vẻ tự tin làm việc có hiệu qủa, tự giác là điều kiện của sáng tạo. ý thức tự giác, sáng tạo là động lực bên trong của các hoạt động tạo ra sự say mê, tinh thần vượt khó…. GV: Chốt lại nội dung bài học 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi Em hãy nêu một tấm gương về lao động tự giác, sáng tạo mà em biết? HS: Trả lời cá nhân GV: Chốt lại nội dung bài học 5. Dăn dò:.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Học bài và làm các bài tập SGK Tìm những biểu hiện trái với lao động tự giác, sáng tạo Sưu tầm các câu ca dao tục ngữ về lao động tự giác, sáng tạo Đọc trước bài 12 - “Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình”./..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Học kì I Tuần 14 Ngày soạn: /11/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 14 – Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH. (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 2. Kỹ năng: Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 3. Thái độ: Có thái độ yêu quý các thành viên trong gia đình mình. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, SGV, sổ tay pháp luật, hiến pháp 1992. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: ý nghĩa của Lao động tự giác, sáng tạo? Biểu hiện? 3. Bài mới: Hoạt động 1:. Giới thiệu bài.. GV: Đưa ra câu ca dao “Công cha như núi thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” GV: Đặt câu hỏi Câu ca dao trên nói lên điều gì?.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> HS: Trả lời cá nhân GV: Chốt và chuyển ý. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:. Nội dung I. Đặt vấn đề:. GV: Gọi HS đọc truyện. 1. Truyện đọc:. HS: Đọc GV: Nhận xét, đặt câu hỏi và chia hai 2. Nhận xét: nhóm Nhóm 1: Những việc làm của Tuấn đối - Tuấn xin mẹ về quê với ông bà nội với ông bà? Em đồng ý với việc làm - Thương ông bà Tuấn chấp nhận học của Tuấn không? Vì sao? xa nhà, xa mẹ - Hàng ngày Tuấn dậy sớm nấu cơm - Cho lợn gà ăn, Tuấn đun nước cho ông bà tắm, Tuấn dắt ông bà đi dạo chơi, đến thăm bà con họ hàng - Ban đêm Tuấn bê chõng nằm cạnh giường ông bà để tiện chăm sóc. => Đồng ý và rất khâm phục với cách Nhóm 2: Nêu những việc làm của con ứng xử đó. trai cụ Lam? Em đồng ý với cách cư xử => Anh con trai cụ Lam xử dụng số của con trai cụ Lam không? vì sao? Em tiền bán nhà, bán vườn để xây nhà. rút ra bài học gì cho bản thân? => Xây dựng xong thì con cái ở tầng. GV: Chốt lại chuyển nội dung bài học. trên, tầng 1 cho thuê, Cụ Lam ở dưới bếp, hàng ngày các con mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn. Buồn tủi quá cụ trở về quê sống với con thứ. => Không thể được vì anh ta làm vậy là đứa con bất hiếu.. Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân. C1: Pháp luật nước ta có quy định về. => Biết kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ II. Nội dung bài học: 1. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình: a. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ,.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ ông bà: như thế nào? *Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ: - Nuôi dạy con thành những người công dân tốt - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con - Tôn trọng ý kiến của con - Không được: + Phân biệt đối xử giữa các con + Ngược đãi xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái pháp luật, trái đạo đức. * Ông bà nội, ông bà ngoại: - Có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu. - Nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu đã thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng. b. Quyền và nghĩa vụ của con cháu: ? Con cháu có quyền và nghĩa vụ như - Con cháu có bổn phận yêu quý, kính thế nào đối với ông bà, cha mẹ? trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc cha mẹ ông bà đặc biệt khi ốm đau, già yếu. - Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà. c. Anh chị em có bổn phận: ? Anh chị em có bổn phận ra sao?. Thương yêu chăm sóc, giúp đỡ nhau và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ. * Một số Điều luật của Luật Hôn nhân gia đình và gia đình của Việt Nam:. GV: Nhận xét và cho HS đọc tài liệu tham khảo.. - Điều 64, Điều 73 Hiến pháp 1992.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi Em hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm của mọi thành viên trong gia đình em? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét chốt nội dung bài học 5. Dăn dò: Học bài và làm các bài tập SGK Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của cháu với ông bà cha mẹ./..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Học kì I Tuần 15 Ngày soạn: 24 /11/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 15 – Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I .Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Biết được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. Ý nghĩa khi thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với gia đình. 2. Kỹ năng: Biết phân biệt hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 3. Thái độ: Có thái độ yêu quý các thành viên trong gia đình mình. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, SGV, sổ tay pháp luật, hiến pháp 1992. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? 3. Bài mới: Hoạt động 1:. Giới thiệu bài.. GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học tiết 1 HS: Trả lời cá nhân GV: Chốt và chuyển ý. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2:. Nội dung II. Nội dung bài học:. GV: Đặt câu hỏi. 1. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong. HS: Trả lời cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> gia đình: a. Quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ: b. Quyền và nghĩa vụ của con cháu: ? Nêu ý nghĩa của những quyền trên?. c. Anh chị em có bổn phận: 2. Ý nghĩa của các quyền trên: + Nhằm xây dựng một gia đình hòa thuận hạnh phúc. + Góp phần vào việc xây dựng gia đình Việt Nam.. ? Bản thân em sẽ làm như thế nào để 3. Trách nhiệm của công dân: thực hiện các quyền đó? - Bản thân: Hiểu và thực hiện theo các HS: Trả cá nhân quyền và nghĩa vụ của mình đối với GV: Nhận xét, kết luận gia đình… Hoạt động 3: - Ví dụ: Quan tâm chăm sóc cha mẹ, GV: Đưa ra bài tập ông bà anh chị em nhất là khi ốm đau Bài tập 1: già yếu… Chi là một HS nữ lớp 8. Một lần Chi III. Bài tập: nhận lời đi chơi xa với một nhóm bạn - Đáp án: cùng lớp. Bố mẹ Chi biết chuyện đó - Bạn Chi làm như vậy là sai vì: Chi ngăn cản không cho đi vì lý do trường là một HS có quyền và nghĩa vụ học không tổ chức…Theo em ai đúng? học tập là chính, đồng thời cần phải Em sẽ làm như thế nào? thực hiện nghĩa vụ của người con. HS: Trả lời cá nhân - Bố mẹ Chi làm như vậy là đúng đó GV: Nhận xét cho điểm không phải làm xâm phạm mà theo Điều 73 Hiến pháp 1992 Cha mẹ có quyền nuôi dạy con thành người công dân có ích cho xã hội.. Bài tập 2: Liên hệ. - Nếu em là Chi; Em sẽ không đi chơi với thời gian đó mình có thể đọc sách, đến thăm ông bà, xem ti vi…và sẽ đi khi nhà trường tổ chức.. Đôi khi giữa cha mẹ với con cái có sự bất hòa. Nếu là em em sẽ xử sự như thế - Giải thích, chia sẻ, thong cảm, động viên, tìm ra cách giải quyết … nào để giữ gìn mối quan hệ tốt đẹp? Có.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi Em hãy hát một bài hát về tình cảm gia đình đầm ấm? HS: Thực hiện ( Ba ngọn nến lung linh, Ba thương con…) 5. Dăn dò: Học bài và làm các bài tập còn lại SGK Tìm hiểu ý nghĩa, sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. Ôn tập nội dung các bài đã học tiết sau ôn tập học kì I./..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Học kì I Tuần 16 Ngày soạn: 24 / 11 /2012 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 16: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống các kiến thức đã học, hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức. 2. Kỹ năng: Biết đánh giá hành vi cùa bản thân, có cách ứng xử có văn hóa, có đạo đức. 3. Thái độ: Có thái độ đứng đắn trước những biểu hiện đúng hay sai, có tình cảm trong sáng đối với mọi người. II. CHUẨN BỊ:. Thầy: Giáo án, SGK, SGV, sổ tay ca dao, tục ngữ, bảng phụ, phiếu học tập. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà cha mẹ? Anh chị em có quyền và nghĩa vụ ra sao? Liên hệ bản thân? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: Em hãy nêu các tiêu để về chuẩn mực đạo đức đã học của chương trình GDCD lớp 8? HS: Trả lời cá nhân. GV: Chốt ý. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: GV: Nhắc lại nội dung các bài đã học GV: Hướng dẫn thảo luận HS: Trả lời cá nhân C1: Nêu các khái niệm đã học. Nội dung bài học I. CÁC CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC. Gồm 11 bài. II. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Các khái niệm - Tôn trọng lẽ phải.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> C2: Nêu ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức trên? C3: Học sinh chúng ta phải làm gì để rèn luyện các chuẩn mực đạo đức đó? ghĩa ? Bài”Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình cần nắm nội dung chình nào?. GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: GV: Phát phiếu học tập HS: Điền vào phiếu học tập GV: Nhận xét và cho điểm GV: Tổ chức hái hoa dân chủ, mỗi bông hoa là một câu hỏi thảo luận các chuẩn mực trên HS: Làm việc theo nhóm, bàn GV: Nhận xét và đưa ra bài tập tình huống: Hai bé mẫu giáo xếp đồ chơi bằng gỗ, nhựa có màu sắc rất đẹp đủ các mầu. - Liêm khiết - Tôn trọng người khác - Giữ chữ tín - Pháp luật và kỉ luật - Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. - Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. - Góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư - Tự lập - Lao động tự giác sáng tạo - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 2. Ý nghĩa - Đối với bản thân, gia đình, xã hội… 3. Trách nhiệm của học sinh - Học tập, rèn luyện theo đúng các chuẩn mực đạo đức. * Bài: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình: - Quyền và nghĩa vụ của ông bà cha mẹ đối với con cháu. - Quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà cha mẹ. - Anh chị em có bổn phận thương yêu…. III. BÀI TẬP: Bài tập 1: Học sinh làm bài tập trên phiếu Bài tập 2: Trò chơi hái hoa dân chủ.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> xận nnh đỏ…Bé A cứ theo mẫu có sẵn - Đáp án: Em thích cách chơi của bé B vì xếp theo, còn bé B suy nghĩ tưởng có sự sáng tạo, bé có thể tạo ra được tượng xếp nhều thứ như ngôi nhà, ô tô, nhiều thứ đồ chơi mà vẫn bằng vật liệu tài hỏa… là gỗ và nhựa. Em thích cách chơi của bé A hay bé B hơn? Tại sao? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét cho điểm kết luận nội dung 4. Củng cố: GV: Yêu cầu học sinh đưa ra một số câu ca dao, tục ngữ nói về các chuẩn mực đạo đức HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét, chốt nội dung bài học 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập kỹ 11 bài đã học Học thuộc nội dung bài học: định nghĩa, biểu hiện, ý nghĩa Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ I./..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Học kì I Tuần 17 Ngày soạn: 02/12/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp học sinh khắc sâu nội dung bài học và vận dụng vào thực tế 2. Kỹ năng: Giải quyết tình huống thường gặp biết điều chỉnh hành vi cho phù hợp 3. Thái độ: Có thái độ đứng đắn rõ ràng trước những những chuẩn mực đạo đức, cư xử đúng mục đối với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ:. Thầy: Giáo án, SGK, SGV, đề bài, đáp án Trò: Đồ dùng học tập, giấy kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: GV nhắc nhở HS trước khi làm bài 3. Bài mới: Đề bài I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây thể hiện không tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em chọn) A. Không bắt chước kiểu quần áo của diễn viên điện ảnh B. Chỉ dùng hàng ngoại chê hàng Việt Nam C. Tìm hiểu phong tục tập quán của các dân tộc khác D. Xem phim của tất cả các nước trên thế giới. Câu 2: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây biểu hiện xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn) A. Trẻ em tụ tập quán xá. B. Lấy vợ lấy chống sớm.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> C. Sinh đẻ có kế hoạch D. Chữa bệnh bằng phù phép. Câu 3: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự lao động tự giác? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng) A. Tự vệ sinh lớp không cần ai nhắc nhở B. Chép bài tập của bạn C. Lười trực nhật lớp D. Lao động làm phần dễ phần khó để cho các bạn. II. Tự luận: (7 điểm) (Đáp án làm ra giấy kiểm tra đã chuẩn bị) Câu 1: (2 điểm) Trình bày quyền và nghĩa vụ của cha mẹ ông bà? Là con cháu trong gia đình em có bổn phận làm gì? Câu 2: (2 điểm) Thế nào là lao động sáng tạo? Lấy ví dụ? Theo em vì sao phải lao động tự giác sáng tạo? Câu 3: (3 điểm) Em hiểu thế nào là tự lập? Biểu hiện của tự lập? Em hãy giới thiệu một tấm gương tự lập của một bạn học sinh trong lớp, trường, địa phương em qua đó em học tập được điều gì? ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm). Câu 1: (1 điểm) - Đáp án B Câu 2: (1 điểm) - Đáp án C Câu 3: (1 điểm) - Đáp án A II. TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1: (2 điểm) *Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ: (0, 5 điểm) - Nuôi dạy con thành những người công dân tốt - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con - Tôn trọng ý kiến của con - Không được:.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Phân biệt đối xử giữa các con + Ngược đãi xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái pháp luật, trái đạo đức. * Ông bà nội, ông bà ngoại: (0, 5 điểm) - Có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu. - Nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu đã thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng. b. Quyền và nghĩa vụ của con cháu: (1 điểm) - Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc cha mẹ ông bà đặc biệt khi ốm đau, già yếu. - Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà. Câu 2: (2 điểm) * Lao động sáng tạo: (1 điểm) - Là trong quá trình lao động luôn suy nghĩ, tìm tòi cải tiến kỹ thuật, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. (0, 5 điểm) - Ví dụ: Trong một bài toán chúng ta có thể nghĩ ra nhiều cách giải khác nhau nhưng vần có kết quả đúng, trong sản xuất tạo ra nhiều máy móc hiện đại nhằm giảm sức lao động của con người…(0,5 điểm) *Ý nghĩa: (1 điểm) Bởi vì: - Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức, kỹ năng ngày càng thuần thục. - Phẩm chất của mỗi cá nhân sẽ được hoàn thiện, phát triển không ngừng. - Chất lượng, hiệu quả học tập, lao động sẽ ngày càng được nâng cao. Câu 3: (3 điểm) *. Khái niệm: (0, 5 điểm) - Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống của mình không trông chờ dựa dẫm vào người khác. *. Biểu hiện: (0,5 điểm) - Tự tin - Bản lĩnh - Vượt khó khăn - Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì bền bỉ. * Tấm gương: (1 điểm) - Bài viết có cảm xúc, đúng đủ nội dung, giới thiệu được họ tên đầy đủ…..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> * Bản thân qua đó rèn luyện: (1 điểm) Rèn luyện từ nhỏ, đi học, đi làm sinh hoạt hàng ngày. *Ví dụ: Học tập. Lao động. -Tự mình đi xe đạp đến -Trực nhật lớp một mình. lớp -Hoàn thành công việc -Tự làm bài tập lao đông của trường giao -Học thuộc bài trước khi cho. Sinh hoạt hàng ngày -Tự giặt quần áo. -Tự chuẩn bị bữa ăn sáng.. -Tự mình hoàn thành lên lớp. -Tự tăng sản xuất( lập những công việc được giao ở nhà. -Tự chuẩn bị đồ dùng học quỹ của bản thân) tập trước khi đến lớp. 4. Củng cố: GV: Thu bài và nhận xét giờ làm bài 8A:.........................................................................................bài 8B:.........................................................................................bài. 5. Dặn dò: Ôn lại các chuẩn mực đạo đức đã học. Chuẩn bị bài sau thực hành ngoại khóa chính sách pháp luật thuế./.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Giáo dục công dân 8. Thời gian : 45 phút Năm học: 2012- 2013 ĐỀ BÀI:. I.Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây thể hiện không tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em chọn) A. Không bắt chước kiểu quần áo của diễn viên điện ảnh B. Chỉ dùng hàng ngoại chê hàng Việt Nam C. Tìm hiểu phong tục tập quán của các dân tộc khác D. Xem phim của tất cả các nước trên thế giới. Câu 2: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây biểu hiện xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn) A. Trẻ em tụ tập quán xá. E. Lấy vợ lấy chống sớm F. Sinh đẻ có kế hoạch G. Chữa bệnh bằng phù phép. Câu 3: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự lao động tự giác? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng) A. Tự vệ sinh lớp không cần ai nhắc nhở B. Chép bài tập của bạn C. Lười trực nhật lớp D. Lao động làm phần dễ phần khó để cho các bạn. II. Tự luận: (7 điểm) (Đáp án làm ra giấy kiểm tra đã chuẩn bị) Câu 1: (2 điểm) Trình bày quyền và nghĩa vụ của cha mẹ ông bà? Là con cháu trong gia đình em có bổn phận làm gì? Câu 2: (2 điểm) Thế nào là lao động sáng tạo? Lấy ví dụ? Theo em vì sao phải lao động tự giác sáng tạo? Câu 3: (3 điểm) Em hiểu thế nào là tự lập? Biểu hiện của tự lập? Em hãy giới thiệu một tấm gương tự lập của một bạn học sinh trong lớp, trường, địa phương em qua đó em học tập được điều gì?.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm). Câu 1: (1 điểm) - Đáp án B Câu 2: (1 điểm) - Đáp án C Câu 3: (1 điểm) - Đáp án A II. TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1: (2 điểm) *Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ: (0, 5 điểm) - Nuôi dạy con thành những người công dân tốt - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con - Tôn trọng ý kiến của con - Không được: + Phân biệt đối xử giữa các con + Ngược đãi xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái pháp luật, trái đạo đức. * Ông bà nội, ông bà ngoại: (0, 5 điểm) - Có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu. - Nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu đã thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng. b. Quyền và nghĩa vụ của con cháu: (1 điểm) - Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc cha mẹ ông bà đặc biệt khi ốm đau, già yếu. - Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà. Câu 2: (2 điểm) * Lao động sáng tạo: (1 điểm) - Là trong quá trình lao động luôn suy nghĩ, tìm tòi cải tiến kỹ thuật, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. (0, 5 điểm) - Ví dụ: Trong một bài toán chúng ta có thể nghĩ ra nhiều cách giải khác nhau nhưng vần có kết quả đúng, trong sản xuất tạo ra nhiều máy móc hiện đại nhằm giảm sức lao động của con người…(0,5 điểm) *Ý nghĩa: (1 điểm) Bởi vì:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức, kỹ năng ngày càng thuần thục. - Phẩm chất của mỗi cá nhân sẽ được hoàn thiện, phát triển không ngừng. - Chất lượng, hiệu quả học tập, lao động sẽ ngày càng được nâng cao. Câu 3: (3 điểm) *. Khái niệm: (0, 5 điểm) - Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống của mình không trông chờ dựa dẫm vào người khác. *. Biểu hiện: (0,5 điểm) - Tự tin - Bản lĩnh - Vượt khó khăn - Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì bền bỉ. * Tấm gương: (1 điểm) - Bài viết có cảm xúc, đúng đủ nội dung, giới thiệu được họ tên đầy đủ…. * Bản thân qua đó rèn luyện: (1 điểm) Rèn luyện từ nhỏ, đi học, đi làm sinh hoạt hàng ngày. *Ví dụ: Học tập. Lao động. Sinh hoạt hàng ngày. -Tự mình đi xe đạp đến -Trực nhật lớp một mình. lớp -Hoàn thành công việc -Tự làm bài tập lao đông của trường giao -Học thuộc bài trước khi cho. -Tự giặt quần áo. -Tự chuẩn bị bữa ăn sáng.. -Tự mình hoàn thành lên lớp. -Tự tăng sản xuất( lập những công việc được giao ở nhà. -Tự chuẩn bị đồ dùng học quỹ của bản thân) tập trước khi đến lớp. Người ra đề. Lý Hồng Liêm.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Giáo dục công dân 8. Thời gian : 45 phút. Họ và tên..................................................................................lớp 8........................ Năm học: 2012- 2013 ĐỀ BÀI: I.Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây thể hiện không tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em chọn) A. Không bắt chước kiểu quần áo của diễn viên điện ảnh B. Chỉ dùng hàng ngoại chê hàng Việt Nam C. Tìm hiểu phong tục tập quán của các dân tộc khác D. Xem phim của tất cả các nước trên thế giới. Câu 2: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây biểu hiện xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn) A. Trẻ em tụ tập quán xá. H. Lấy vợ lấy chống sớm I. Sinh đẻ có kế hoạch J. Chữa bệnh bằng phù phép. Câu 3: (1 điểm) Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự lao động tự giác? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng) A. Tự vệ sinh lớp không cần ai nhắc nhở B. Chép bài tập của bạn C. Lười trực nhật lớp D. Lao động làm phần dễ phần khó để cho các bạn. II. Tự luận: (7 điểm) (Đáp án làm ra giấy kiểm tra đã chuẩn bị) Câu 1: (2 điểm) Trình bày quyền và nghĩa vụ của cha mẹ ông bà? Là con cháu trong gia đình em có bổn phận làm gì? Câu 2: (2 điểm) Thế nào là lao động sáng tạo? Lấy ví dụ? Theo em vì sao phải lao động tự giác sáng tạo? Câu 3: (3 điểm) Em hiểu thế nào là tự lập? Biểu hiện của tự lập? Em hãy giới thiệu một tấm gương tự lập của một bạn học sinh trong lớp, trường, địa phương em qua đó em học tập được điều gì? ...............Hết..............
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Học kì I Tuần 18. Ngày soạn: 08/12/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 18 : HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA CHỨC NĂNG CỦA THUẾ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu có những hiểu biết về vai trò của thuế và tại sao phải cần có thuế. 2. Kỹ năng: Giúp HS biết tự đánh giá các hành vi không đúng của mình và của người khác về vấn đề thu và nộp thuế. 3. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ đúng về việc thu nộp thuế có ý thức tuyên truyền công tác thuế tại gia đình, cộng đồng. II. chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, SGV, tư liệu pháp luật thuế. Trò: Đồ dùng học tập, sách pháp luật thuế . III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: Đặt câu hỏi Em hiểu thế nào về thuế? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét chuyển nội dung bài học..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 2:. I. NỘI DUNG:. GV: Gọi HS đọc. 1. Thông tin:. HS: Đọc thông tin GV: Đặt câu hỏi. 2. Nhận xét:. HS: Trả lời cá nhân C1: Tại sao công dân có nghĩa vụ nộp - Tại vì: Thuế chi cho những công việc thuế cho Nhà nước? chung của Nhà nước: An ninh, quốc phòng…, nhằm phục vụ cho chính nhân dân. C2: Tại sao Nhà nước phải quy định - Vì mỗi loại thuế đại diện cho các lĩnh nhiều loại thuế? vực khác nhau như thuế nhà đất, thuế tài nguyên…, nhằm mục đích ổn định thị trường đảm bảo cơ cấu kinh tế… C3: Tại sao trong quá trình thực hiện - Vì: Phải điều chỉnh cho hợp lý với những chính sách về thuế Nhà nước lại thực tế của từng giai đoạn phát triển của có những điều chỉnh về thuế? đất nước để tránh sự đầu cơ lạm phát xảy ra của các cá nhân doanh nghiệp… GV: Chốt lại nội dung. Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi. HS: Trả lời cá nhân. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính:. C1: Em hãy chức năng huy động tập - Thuế có nguồn thu tỷ trọng lớn nhất trung nguồn lực tài chính? trong tổng thu ngân sách của các nước trong nền kinh tế thị trường >90% tổng thu ngân sách Nhà nước. 2. Chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế của thuế: C2: Khái niệm điều tiết vĩ mô nền kinh a. Khái niệm điều tiết vĩ mô:.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> tế?. - Là làm cho nền kinh tế ở cấp độ Nhà nước được hợp lý hạn chế sự phát triển mất cân đối.. C3: Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh b. Nhà nước điều tiết vĩ mô: tế bằng cách nào? - Bằng nhiều biện pháp: Giáo dục, chính trị, tư tưởng, hành chính, luật pháp, kinh tế. Trong đó lấy biện pháp kinh tế làm gốc.. - Trong đó thuế thuộc lĩnh vực tài chính là công cụ sắc bén để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. - Nhà nước quy định đánh thuế hoặc không đánh thuế đối với từng mặt hàng, có mức đối tượng đánh thuế khác nhau… - Ví dụ: Để điều tiết những người có thu nhập cao Nhà nước ban hành Luật thuế C4: Em hãy liên hệ việc nộp thuế tại địa tiêu thụ đặc biệt… phương em? Liên hệ bản thân? 3. Liên hệ thực tế tại địa phương, liên hệ bản thân: - Gia đình và địa phương em thực hiện theo hình thức huy động là thu thuế. Tại địa phương có sự miễn giảm thuế, điều chỉnh mức thuế phải nộp phù hợp với địa phương là xã vũng sâu, vùng xa… - Có trách nhiệm và nghĩa vụ tuyên GV: Nhận xét, chốt lại nội dung bài học truyền pháp luật thuế cho gia đình và xã hội để mọi người hiểu đúng về thuế và nộp thuế đầy đủ cho Nhà nước. Hoạt động 4: Bài tập 1: trang 18/sách pháp luật thuế. III. BÀI TẬP:. Em hãy kể tên các loại thuế mà gia đình em phải nộp? - Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế cầu, thuế đường, thuế giá Bài tập 2: trị gia tăng... Tại sao người dân lại phải nộp thuế cho Nhà nước? - Vì: Công dân nộp thuế đống góp vào ngân sách nhà nước chi cho công việc chung nên nộp thuế là nghĩa vụ của Bài tập 3: Tình huống.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Mẹ Vân nói với bà hàng xóm:. công dân.. - Nhà tôi mở cửa hành ăn uống phục vụ cho tất cả mọi người nên không phải nộp thuế cho Nhà nước. - Vân thấy thế nói với mẹ: Con học ở lớp thấy cô giáo con nói mọi người kinh doanh đều phải có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Như vậy nhà mình cũng - Mẹ Vân nói như vậy là sai: Vì đã mở phải nộp thuế mẹ ạ! hàng quán ăn dù nhỏ hay to thì là kinh doanh, mà kinh doanh phải nộp thuế - Mẹ Vân nói: Con còn bé chưa hiểu hết cho Nhà nước. việc nộp thuế đâu? - Tuyên truyền: Lợi ích của việc nộp Em có nhận xét gì về ý kiến của Vân. thuế chính là đem lợi cíh cho bản thân Theo em nên tuyên truyền thế nào để gia đình của mình… mẹ Vân hiểu nghĩa vụ phải nộp thuế? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét, kết luận 4. Củng cố: GV : Đặt câu hỏi Theo em trong các cơ quan sau đây cơ quan nào có quyền quyết định và quy định đối với chính sách thuế? 1. Quốc hội 2. Chính phủ 3. Tổng cục thuế 4. Ủy ban nhân dân HS: Trả lời cá nhân ( Quốc hội vì: Là cơ quan lập pháp, có quyền lực cao nhất…) GV: Chốt lại nội dung toàn bài. 5. Dăn dò: Tìm những tài liệu nói về thuế Ôn tập lại các bài chuẩn mực đạo đức đã học./.
<span class='text_page_counter'>(71)</span>
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Học kì II Tuần 19 Ngày soạn: 22/12/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B. Tiết 19 – Bài 13 : PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội, nêu được tác hại của tệ nạn xã hội, nêu được một số quy định của pháp luật về tệ nạn xã hội, trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội . 2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. Tham gia các hoạt động phòng chống các tệ nạn xã hội do nhà trường địa phương tổ chức. Biết cách tuyên truyền vận động bạn bè tham gia phòng chống tệ nạn xã hội. 3. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội . II. CHUẨN BỊ:. Thầy: Giáo án, phiếu học tập, máy chiếu. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: Đưa ra tình huống trên máy chiếu Sau dịp tết Nguyên Đán các bạn lớp 8B hay chơi tú lơ-khơ trong giờ nghỉ. Lúc đầu chỉ chơi vui ai thua chỉ bị phạt búng tai hoặc nhảy lò cò. Một lần Tú đề nghị:” Chơi thế này mãi chán lắm chơi phải có thưởng ới thích!”. Đa số ồ lên hưởng ứng và sẵn có tiền mừng tuổi các bạn sãng sang làm phần thưởng. Thấy.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> thế An can ngăn các bạn và nói:” Các bạn đừng làm thế vi phạm pháp luật đấy”, các bạn cười cho rằng An nói quá lên. Em có đồng ý với ý kiến bạn An không? Vì sao?Nếu các bạn lớp em cũng chơi như vậy thì em sẽ làm gì? HS: Trả lời cá nhân (Không đồng tình vì hành vi chơi bài bằng tiền là hành vi đánh bạc -> Vi phạm pháp luật) GV: Nhận xét chuyển nội dung. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS đọc tình huống 2 trên máy chiếu HS: Đọc GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ? C1: Theo em P, H và bà Tâm có hành vi vi phạm pháp luật không và phạm tội gì họ sẽ bị xử lý ra sao?. Nội dung bài học I.ĐẶT VẤN ĐỀ:. 1. Tình huống: - Sgk/trang 34 2. Nhận xét:. - P, H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc, nghiện hút. - Bà Tâm vi phạm pháp luật về tội tổ chức buôn bán ma túy. - Pháp luật xử lý P, H, bà Tâm theo quy định của pháp luật, còn P, H sẽ bị xử lý theo quy định của vị thành niên.. ? C2: Qua tình huống trên em rút ra bài - Bài học: Không xa vào các tệ nạn xã học gì cho bản thân? Nêu mối quan hệ hội, không đánh bạc, hút ma túy, tuên truyền mội người có những hiểu biết về giữ cờ bạc, ma túy, mại dâm? tệ nạn xã hội… - Mối quan hệ giữa cờ bạc, ma túy, mại dâm:. GV: Nhận xét và chốt ý..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ? Thế nào là tệ nạn xã hội?. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm: - Là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đời sống xã hội. - Có nhiều tệ nạn xã hội nhưng nguy hiểm nhất là tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm 2. Tác hại: ? Nêu tác hại của tệ nạn xã hội? * Đối với bản thân: - Hủy hoại sức khỏe dẫn đến cái chết - Sa sút tinh thần hủy hoại phẩm chất đạo đức con người dẫn đến vi phạm pháp luật. * Đối với gia đình: - Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vật chất tinh thần, gia đình tan vỡ… * Đối với xã hội: - Ảnh hưởng kinh tế suy thoái giống nòi, giảm sức lao động xã hội, mất trật tự an toàn xã hội… ? Nêu những quy định của pháp luật về 3. Những quy định của pháp luật: tệ nạn xã hội? * Đối với xã hội: - Cấm tổ chức đánh bạc dưới moi hình thức. Nghiêm cấm sản xuất tàng chữ vận chuyển mua bán sử dụng trái phép chất ma túy. - Nghiêm cấm hành vi mại dâm dẫn dắt trẻ em mại dâm. * Đối với trẻ em: - Trẻ em không được đánh bạc, uống rượu hút thuốc, dung chất kích thích có hại cho sức khỏe. - Nghiêm cám lôi kéo dụ dỗ trẻ em sa vào các tệ nạn xã hội..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Trách nhiệm của công dân và HS ?. 4. Trách nhiệm của công dân: - Sống giản dị lành mạnh, biết giữ mình tham gia các hoạt động học tập, văn nghệ thể dục thể thao lành mạnh - Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. - Giúp cơ quan chức năng phát hiện tội phạm, tuân theo những quy định của pháp luật không sa vào các tệ nạn xã hội, không che giấu tiếp tay cho các ddooid tượng mắc tệ nạn xã hội, không xã láh người mắc tệ nạn xã hội… GV: Nhận xét chốt nội dung bài học => Để phòng chống tệ nạn xã hội Nhà tích hợp thuế. nước cần có nguồn tài chính đó là thuế. GV: Bổ xung gọi HS đọc tài liệu tham Việc trồn thuế gian lận thuế cũng có thể khảo SGK coi là tệ nạn xã hội. HS: Đọc GV: Kết luận nội dung bài.. 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi Trong các hành vi dưới đây hành vi nào dẫn đến mắc tệ nạn xã hội? a. Lười lao động. b. Chăm học c. Tò mò d. Tự chủ đ .Bạn bè xấu rủ rê e. Cha mẹ nuôi chiều HS: Trả lời cá nhân ( a, c, e ) GV: Nhận xét, chốt nội dung bài học 5. Dặn dò: Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK Tìm đọc các tài liệu về tệ nạn xã hội Đọc trước bài 14:” Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS”./..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Học kì II Tuần 20 Ngày soạn: 5/1/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 20 – Bài 14 : PHÒNG, CHỐNG NHIẾM HIV/AIDS I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loại người. Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS. Nêu được các biện pháp phòng chống nhiễm HIV/AIDS nhất là các biện pháp đối với bản thân. 2. Kỹ năng: Biết tự phòng chống nhiễm HIV/ AIDS và giúp người khác phòng chống. Biết chia sẻ giúp đỡ động viên người nhiễm HIV/AIDS. Tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng chống nhiễm HIV/AIDS. 3. Thái độ: Tích cực phòng chống niễm HIV/AIDS . Quan tâm chia sẻ và không phân biệt đối xử người bị HIV/AIDS. II. CHUẨN BỊ:. Thầy: Giáo án, phiếu học tập, tranh ảnh nói về HIV/AIDS, bảng phụ. Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là tệ nạn xã hội? Tác hại tệ nạn xã hội? Câu 2: Những quy định pháp luật, trách nhiệm HS đối với tệ nạn xã hội? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: Đặt câu hỏi Theo em trong các tệ nạn xã hội đã học thì tệ nạn xã hội nào nguy hiểm nhất? HS: Trả lời cá nhân (Cờ bạc – Ma túy – Mại dâm => HIV/AIDS).
<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV: Nhận xét chuyển nội dung. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS đọc thông tin HS: Đọc GV: Đặt câu hỏi và chia làm hai nhóm HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời. N1: Tai họa giáng xuống gia đình bạn Mai như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của anh trai bạn Mai?. Nội dung bài học I.ĐẶT VẤN ĐỀ:. 1. Tình huống: 2. Nhận xét:. - Tai họa: Anh trai bạn Mai chết vì bệnh HIV - Nguyên nhân: Bạn bè xấu lôi kéo tiêm chích ma túy và do bản thân anh tria bạn Mai ham chơi đua đòi thiếu bản lĩnh, tò mò…. ? N2: Nêu cảm nhận riêng của em về - Cái chết đó là lời cảnh tỉnh cho mải nỗi đau mà HIV gây ra cho bản thân và chơi đua đòi thì hãy dừng lại nên sống và học tập một cách có ích cho xã hội. người thân của họ? - Đối với người bị HIV: Có sự bi quan, lo sợ, mặc cảm tự ti trước người thân bạn bè… - Đối với gia đình xã hội: Là nỗi mất mát GV: Nhận xét kết luận người thân, gây giảm sút tinh thần vật GV: Đặt câu hỏi chất.. HS: Trả lời cá nhân Em hiểu thế nào là HIV/AIDS? - HIV: Là tên của một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. - AIDS: Là “ Hội chững suy giảm miễn dịch mắc phải” , giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV. Nêu các con đường lây truyền HIV? - Bao gồm ba con đường: + Lây truyền qua đường máu: Dùng chung bơm kim tiêm, qua dụng cụ y tế chư sát trùng.. + Lây truyền qua đường tình dục không an toàn. + Lây truyền từ mẹ sang con nếu không đi kiểm tra, tư vấn…. GV: Nhận xét và chốt ý. Hoạt động 3:.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> GV: Đặt câu hỏi II. NỘI DUNG BÀI HỌC: HS: Trả lời cá nhân 1. Tính chất nguy hiểm của ? Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS? HIV/AIDS: - HIV/AIDS là một đại dịch của thế giới và Việt Nam. - Là căn bệnh vô cùng nguy hiểm đối với sức khỏe, tính mạng của con người tương lai giống nòi dân tộc. - Ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống xã hội về cả kinh tế và tinh thần. ? Những quy định của pháp luật về 2. Những quy định của pháp luật: - Mọi người có trách nhiệm thực hiện HIV/AIDS? các biện pháp phòng chống việc lây truyền HIV/AIDS để phòng chống cho mình và gia đình, xã hội. - Tham gia các hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS. - Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy các hành vi lây truyền HIV/AIDS. - Người bị nhiễm HIV có quyền được giữ bí mật về tình trạng nhiễm bệnh của mình. - Không bị phân biệt đối xử nhưng phải thực hiện các biện pháp phòng chống lây truyền bệnh để bảo vệ sức khỏe cộng đồng. ? Nêu những biện pháp phòng chống 3. Biện pháp: nhiễm HIV/AIDS? - Không quan hệ tình dục bừa bãi. - Không dung chung bơm kim tiêm. - Không truyền máu tránh tiếp xúc với máu của người nhiễm HIV. - Phụ nữ bị HIV không nên sinh con. 4. Trách nhiệm của học sinh: ? Trách nhiệm của HS ? - Phải có hiểu biết đầy đủ về HIV - Chủ động phòng tránh cho mình và gia đình. - Không phân biệt đối xử với người bị.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ. GV: Nhận xét chốt nội dung bài học - Tích cực tham gia các hoạt động tích hợp thuế. phòng chống HIV/AIDS. GV: Bổ xung gọi HS đọc tài liệu tham => Người bị nhiễm HIV/AIDS rất cần sự khảo SGK chia sẻ của cộng đồng và sự quan tâm của Nhà nước, có nguồn tài chính là HS: Đọc thuế để chăm lo và chia sẻ tới cuộc sống GV: Kết luận nội dung bài. Số người nhiễm HIV còn sống ở Việt của người nhiễm HIV. Nam tính đến ngày 30/06/2012 trên cả nước có: 204.019 người Số bệnh nhân AIDS hiện còn sống ở Việt Nam tính đến ngày 30/06/2012 trên cả nước: 58.569 người Số bệnh nhân tử vong do AIDS tại Việt Nam tính đến ngày 30/06/2012 trên cả nước: 61.856 người 4. Củng cố: GV: Tổ chức trò chơi giải đáp ô chữ bằng bảng phụ Từ khóa: ĐẠI DỊCH Câu 1: Việc đưa giáo dục phòng chống nhiễm HIV vào đây là cần thiết? ( HỌC ĐƯỜNG) Câu 2: Là một trong những con đường chính lây nhiễm HIV? (ĐƯỜNG MÁU) Câu 3: Giai đoạn cuối của HIV? (AIDS) Câu 4: Một tệ nạn xã hội dẫn truyền HIV? ( MẠI DÂM) Câu 5: Tên một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch? (HIV) Câu 6: Một hành động xấu mà những người nghiện ma túy nặng thường làm? (TIÊM CHÍCH) Câu 7: Mỗi chúng ta cần có trách nhiệm gì với căn bệnh HIV( PHÒNG CHỐNG) HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét, chốt nội dung bài học 5. Dặn dò: Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK Tìm đọc các tài liệu nói về tai nạn vũ khí cháy nổ Đọc trước bài 15:” Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại”./..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Học kì II Tuần 21 Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 21 – Bài 15 : PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1.Kiến thức: Giúp học sinh nhận dạng được các vũ khí thông thường,chất nổ,độc hại và tính chất gây nguy hiểm, tác hại của các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại đó gây ra đối với con người và xã hội. HS nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí,cháy,nổ và các chất độc hại. 2. Kỹ năng: Biết tự phòng tai nạn của vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Thường xuyên đề phòng tai nạn vũ khí,cháy,nổ và các chất độc hại ở mọi lúc, mọi nơi. Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vú khí, cháy, nổ và các chất độc hại. II. CHUẨN BỊ:. GV: giáo án, bức tranh , bảng phụ, phiếu học tập. HS:Đọc trước bài, đồ dùng học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: HIV là gì? AIDS là gì? Tác hại và con đường lây truyền HIV? Câu 2: Nêu mội số quy định của pháp luật về HIV? Liên hệ bản thân? 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV: Đưa thông tin trên bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày 02/05/2003 chiếc xe khách mang biển xố 29h 6538 bốc cháy,tại khu cổng chợ thôn Đại Bái-Huyện Gia Bình-Tỉnh Bắc Ninh. Nguyên nhân là do xe trở thuốc súng lam 88 người bị tai nạn do vụ cháy gây ra. Theo em trong các tệ nạn xã hội đã học thì tệ nạn xã hội nào nguy hiểm nhất? GV: Đặt câu hỏi. Em có suy nghĩ gì về vụ tai nạn đó? HS: Trả lời cá nhân GV: Chốt và chuyển nội dung bài học . Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS đọc thong tin HS: Đọc (nhóm nhỏ theo bàn) GV: Nhận xét và chia làm ba nhóm lớn HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời. N1: Nêu lý do vì sao hiện nay trong thời hòa bình vẫn có người chết do bom mìn?Thiệt hại ra sao?. Nội dung bài học I.ĐẶT VẤN ĐỀ:. 1. Tình huống: SGK 2. Nhận xét:. - Chiến tranh đã kết thúc những bom mìn vật liệu chưa nổ vẫn còn ở khắp nơi nhất là địa bàn ác liệt ở Quảng Trị +Năm 1985-1995 Quảng Trị có một số người chết và bị thương là 474 người trong đó có 65 người chết do tai nạn bom mìn … -Thiệt hại do cháy : 1998-2002 cả nước có 5817 vụ thiệt hại là 902.910 triệu đồng. -Thiệt hại do ngộ độc thực phẩm:19992002 có gần 20.000 người, 246 người tử vong.. N2: Thiệt hại về các vụ cháy trong thời gian 1998-2002 như thế nào?Hậu quả? N3: Thiệt hại do ngộ độc thực phẩm gây ra 1999 - 2002 như thế nào? Nguyên nhân? GV: Nhận xét kết luận Hoạt động 3: II. NỘI DUNG BÀI HỌC: GV: Đặt câu hỏi 1. Tác hại và tính chất nguy hiểm của HS: Trả lời cá nhân vũ khí, chất cháy, chất nổ, chất độc hại: C1: Em hãy kể tên một số loại vũ khí, chất nổ,chất độc hại thông thường ? -Mội loại vũ khí, chất nổ, chất độc hại thông thường: Tác hại và tính chất gây nguy hiểm? +Vũ khí: Súng, đạn ….
<span class='text_page_counter'>(82)</span> +Chất nổ:Thuốc nổ, thuốc làm pháo… +Chất cháy:Xăng, dầu, ga… +Chất độc hại : Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột, axit, thủy ngân… -Tai nạn do vũ khí, cháy nổ, chất độc hại gây ra làm bị tổn thương, gây tàn phế có thể dẫn đến cái chết. -Tai nạn do vũ khí, chất nổ, chất độc hại gây ra thiệt hại về tài sản cá nhân, gia đình, đất nước. C2:Trình bày những quy định của pháp luật ? 2. Các quy định của pháp luật: -Cấm tàng chữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí,các chấy nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. -Chỉ những cơ quan, tở chức,cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ cho phép mới được giữ,chuyên chở và sử dụng vũ khí,chất nổ,chất cháy,chất phóng xạ và chất độc hại. -cơ quan tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo quản,chuyên chở và bảo quản vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ C3: Trách hiệm của học sinh đối với quy định về an toàn . phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy 3. Trách nhiệm của học sinh: nổ,các chất độc hại? - Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm túc các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí,chất nổ,chất độc hại. -Tuyên truyền vận động gia đình,bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt các quy đinh trên . HS: Đọc tài liệu tham khảo -Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi dục người khác vi phạm các quy định GV: Nhận xét,chốt nội dung bài học. trên. Hoạt động 4:.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> GV: Đưa ra bài tập trên phiếu học tập HS: Làm việc cá nhân trên phiếu Theo em chất và loại nào sau đây gay tai nạn nguy hiểm cho con người? 1.Bom mìn, đạn, pháo. 2.Lương thực thực phẩm 3.Thuốc nổ 4.Xăng dầu 5.Súng các loại GV: Nhận xét cho điểm.. III.BÀI TẬP:. - Đáp án:1, 3, 4, 5. 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi Em nhắc lại nội dung chính của bài học? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xết kết luận nội dung bài . 5.Dặn dò: Học nội dung bài học lam các bài tập SGK. Đọc trước bài 16: “Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác”. Tìm đọc những tình huống về xâm phạm tài sản./..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Học kì II Tuần 22 Ngày soạn: 19/01/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 22 – Bài 16 : QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1.Kiến thức: Giúp HS nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. HS nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân. HS nêu được nghĩa vụ của công dân phải tôn trọng tài sản của người khác. 2. Kỹ năng: Phân biệt được những hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác. Biết thực hiện những quy định của pháp luật về quyền tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng tài sản của người khác Phê phán mọi hành vi xâm phạm của công dân. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, bức tranh, bảng phụ. HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu tình hình và tác hại của vũ khí, cháy, nổ,…Kể tên một số vũ khí, cháy nổ, chất độc hại mà em biết? Câu 2: Nêu mội số quy định của pháp luật về phòng ngừa vũ khí, tai nạn, cháy, nổ…?Liên hệ bản thân? 3. Bài mới: Hoạt động 1:.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> GV: Cầm trên tay quyển GDCD 8 và nói “Cuốn sách này của tôi” Theo em cô giáo đã khẳng định điếu gì? HS: Trả lời cá nhân GV: Chốt và chuyển nội dung bài học . Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: GV: Gọi HS đọc thông tin HS: Đọc GV: Nhận xét và chia làm ba nhóm lớn( nhóm nhỏ theo bàn) HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời. N1: Em chọn các mục sau sao cho tương ứng: 1. Người chủ xe máy 2. Người giao giữ xe 3. Người mượn xe a. Giữ gìn bảo quản b. Sử dụng… Bán, tặng, cho, mượn,.. N2: Người chủ xe có quyền gì? 1. Cất giữ trong nhà 2. Dùng để đi lại 3. Bán, tặng, cho, mượn,… N3: Bình cổ ông An tìm được có thuộc về ông An không?Vì sao?. GV: Nhận xét kết luận Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân C1: Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì?. Nội dung bài học I.ĐẶT VẤN ĐỀ:. 1. Tình huống: SGK 2. Nhận xét:. Đáp án: 1-a, 2-b, 3-c. Người chủ xe có cả ba quyền trên. - Bình cổ không thuộc về ông An mà nó thuộc về Nhà nước. Chỉ chủ sở hữu của cái bình cổ mới có quyền bán( Cơ quan văn hóa, bảo tàng,..). II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Quyền sở hữu tài sản của công dân: - Là quyền của công dân(chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình.. C2: Nêu nội dung của qyền sở hữu tài 2. Nội dung của quyền sở hữu tài sản sản của công dân? Quyền nào quan của công dân: * Quyền chiếm hữu: Là quyền trực tiếp trọng nhất? Vì sao?.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> nắm giữ, quản lí tài sản. * Quyền sử dụng: Là quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng của tài sản đó. * Quyền định đoạt: Là quyền quyết định đối với tài sản như: mua bán, tặng cho, để lại thừa kế, phá hủy, vứt bỏ…Đây là quyền quan trọng nhất vì nó bao gồm cả hai quyền trên… 3. Công dân có quyền và nghĩa vụ đối C3: Công dân có quyền và nghĩa vụ với tài sản: như thế nào đối với tài sản của bản * Quyền: thân và của người khác? - Sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn là tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong tổ chức kinh tế. * Nghĩa vụ: - Tôn trọng quyền sở hữu của người GV: Nhận xét,chốt nội dung bài học. khác GV: Gọi học sinh đọc tài liệu tham - Không được xâm phạm tài sản khảo Điều 58- Hiến pháp 1992 Điều 175 Bộ luật hình sự HS: Đọc GV: Kết luận toàn bài 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi Theo em tài sản nào thuộc về quyền sở hữu của công dân? 1. Phần vốn trong doanh nghiệp tư nhân 2. Đất đai 3. Trường học 4. Bệnh viện 5. Đường 6. Máy móc phòng khám tư nhân HS: Trả lời(Đáp án:1,3,4,5) GV: Nhận xết kết luận nội dung bài . 5.Dặn dò: Học nội dung bài học lam các bài tập SGK. Đọc trước bài 17: “ Nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng”. Tìm những tình tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước và lợi ích công cộng./..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Học kì II Tuần 23 Ngày soạn: 19/01/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 23 – Bài 17 : NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS nêu được thế nào là tài sản Nhà nước, lợi ích công cộng. HS nêu được ý nghĩa của công dân trong việc tôn trọng bảo vệ tài sản Nhà nước, lợi ích công cộng. HS nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ tài sản Nhà nước, lợi ích công cộng. 2. Kỹ năng: Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng tài sản Nhà nước và ợi ích công cộng tích cực tham gia giữ gìn Nhà nước và lợi ích công cộng. Phê phán mọi hành vi việc làm gây thiệt hại đế tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, bức tranh, bảng phụ, sổ tay kiến thức pháp luật. HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì? Nội dung quyền sở hữu tài sản? Câu 2: Quyền và nghĩa vụ của công dâ đối với tài sản người khác? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đặt câu hỏi Theo em ngôi trường THCS An Phú các em đang học, thuộc tài sản của ai?.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> HS: Trả lời cá nhân (Nhà nước) GV: Chốt và chuyển nội dung bài học . Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: GV: Gọi HS đọc thông tin HS: Đọc GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân C1: Em cho biết ý kiến của các bạn và của bạn Lan ai giải thích đúng, sai?. Nội dung bài học I.ĐẶT VẤN ĐỀ:. 1. Tình huống: SGK 2. Nhận xét:. - Ý kiến của các bạn Lan đúng vì: Rừng là tài sản quốc gia, Nhà nước giao cho kiểm lâm và UBND các cấp quản lý vì đây là cơ quan có trách nhiệm quản lý trực tiếp. - Báo cho cơ quan có thẩm quyền cann C2: Ở trường hợp của Lan em sẽ xử thiệp (Công an xã, kiểm lâm…) lý như thế nào? Rút ra bài học cho Bài học: Phải có trách nhiệm đối với tài bản thân? sản Nhà nước và lợi ích công cộng. GV: Nhận xét kết luận Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân C1: Tài sản Nhà nước là gì?. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm: * Tài sản Nhà nước: - Là bao gồm đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên thềm lục địa, vùng trời, vốn tài sản cố định do Nhà nước xây dựng. -> Tài sản Nhà nước thuộc sở hữu của toàn dân. C2: Thế nào là lợi ích công cộng? *Lợi ích công cộng: - Là lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội. - Ví dụ: Bệnh viện, Nhà văn hóa, công viên… C3: Tầm quan trọng của tài sản Nhà 2. Tầm quan trọng của tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng? nước và lợi ích công cộng: - Là cơ sở vật chất để xã hội phát triển nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> C4: Công dân có nghĩa vụ như thế 3. Nghĩa vụ của công dân:. nào? - Tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. - Không được xâm phạm tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng như lấn chiếm vỉ hè lòng đường, phá hoại tài sản Nhà nước… - Khi được Nhà nước giao quản lý, sử dụng phải bảo quản, giữ gìn, tiết kiệm và GV: Kết luận và bổ xung tích hợp có hiệu quả, không tham ô lãng phí… thuế: - Tài sản Nhà nước cũng do nhân dân đóng góp qua tiền nộp thuế mà có, vì vậy cần phải bảo vệ tài sản Nhà nước như tài sản của chính mình. C5: Nhà nước quản lý tài sản bằng 4. Nhà nước quản lý tài sản bằng cách nào? cách:. - Ban hành tổ chức thực hiện quy định của pháp luật. - Tuyên truyền giáo dục mọi công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản Nhà nước. GV: Kết luận toàn bài 4. Củng cố: GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học và đọc một số câu ca dao tục ngữ nói về tài sản Nhà nước? HS: Trả lời cá nhân - “Cửa vào nhà quan như than vào lò” - “Tham lợi trước mắt, quên họa sau lưng”…. GV: Nhận xết kết luận nội dung bài . 5.Dặn dò: Học nội dung bài học làm các bài tập SGK. Ôn lại nội dung các bài đã học của HKII từ bài 13 đến bài 17. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết./..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Học kì II Tuần 24 Ngày soạn: 26/01/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 24: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng giải quyết các tình huống trong thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật. Phê phán mọi hành vi vi phạm pháp luật. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, đề bài, đáp án. HS: Đồ dùng học tập, giấy kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: GV nhắc nhở trước khi làm bài. 3. Bài mới: ĐỀ BÀI: Câu 1: (4 điểm) Kể tên các loại vũ khí, cháy nổ, chất nổ, chất độc hại thông thường mà em biết? Nêu mội số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ các chất độc hại? Trình bày tình hình thực hiện các quy định vệ phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại tại địa phương trong dịp tết Nguyên Đán vừa qua? Liên hệ bản thân? Câu 2: (3 điểm) Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì? Nêu nội dung quyền sở hữu tài sản?.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Câu 3: (3 điểm) Thế nào là tài sản Nhà nước? Công dân có nghĩa vụ đối với tài sản Nhà nước như thế nào? ĐÁP ÁN: Câu 1: (4 điểm) *Một số các loại vũ khí, chất nổ, chất độc hại thông thường(0,5 điểm) + Vũ khí: Súng, đạn, bom, mìn... + Chất nổ: Thuốc nổ,thuốc làm, pháo, ga... + Chất cháy: Xăng, dầu, ga... +Chất độc hại: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột, axit, thủy ngân... *Các quy định của pháp luật(1,5 điểm) -Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chấy cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. - Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên trở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. -Cơ quan tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn. *Liên hệ bản thân và địa phương: Vẫn có hiện tượng đốt pháo giấy trong đêm giao thừa, không có hiện tượng bi cháy, nổ, ngộ độc thực phẩm...(2 điểm) Câu 2: (3 điểm) *Quyền sở hữu tài sản của công dân: Là quyền của công dân (chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình.(1 điểm ) *Nội dung quyền sở hữu tài sản: .(2 điểm) - Quyền chiếm hữu: Là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản. - Quyền sử dụng: Là quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng của tài sản đó. - Quyền định đoạt: Là quyền quyết định đối với tài sản như: mua bán, tặng cho, để lại thừa kế, phá hủy, vứt bỏ…Đây là quyền quan trọng nhất vì nó bao gồm cả hai quyền trên… Câu 3: (3 điểm) Tài sản Nhà nước: Bao gồm đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, vùng trời, nguồn lợi ở vùng biển, các công trình VHXH...(0.5 điểm) Lợi ích công cộng: Là lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội. (0.5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Nghĩa vụ của công dân đối với tài sản Nhà nước: (2 điểm). Tôn trọng bảo vệ tài sản Nhà nước và lời ích công cộng; không được xâm phạm lấn chiếm, phá hoại sử dụng vào mục đích cá nhân; khi được Nhà nước giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước phải bảo quản, giữ gìn, tiết kiệm, có hiệu quả không tham ô lãng phí. Tài sản Nhà nước cũng do nhân dân đóng góp qua tiền nộp thuế mà có. Vì vậy cần phải tài sản Nhà nước như tài sản của chính mình. Nhà nước quản lý tài sản bằng cách: - Ban hành tổ chức thực hiện quy định của pháp luật. - Tuyên truyền giáo dục mọi công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản Nhà nước. 4. Củng cố: GV : Thu bài nhận xét giờ làm bài. Lớp 8a.....................bài Lớp 8b.....................bài 5. Dặn dò: Ôn lại nội dung các bài đã học. Đọc trước bài 18:”Quyền khiếu nại tố cáo của công dân”./..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Học kì II Tuần 25 Ngày soạn: 17/02/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 25 – Bài 18 : QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là quyền khiếu nại tố cáo và biết được cách thực hiện quyền khiếu nại tố cáo. 2. Kỹ năng: Biết phân biệt được hành vi thực hiện đúng và không đúng quyền khiếu nại tố cáo. 3. Thái độ: Có thái độ thận trọng khách quan khi xem xét sự việc có lien quan đến quyền khiếu nại tố cáo. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, bức tranh, bảng phụ, sổ tay kiến thức pháp luật. HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đưa ra tình huống Em nghi ngờ một địa điểm là nơi buôn bán tiêm chích ma túy thì em sẽ làm gì? HS: Trả lời cá nhân (Báo cho công an nơi mình đang ở để thoe dõi nếu đúng sẽ xử lý theo pháp luật) GV: Chốt và chuyển nội dung bài học . Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: GV: Gọi HS đọc thông tin. Nội dung bài học I.ĐẶT VẤN ĐỀ:. 1. Tình huống: SGK.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> HS: Đọc 2. Nhận xét: GV: Đặt câu hỏi và chia làm hai nhóm HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời N1: Em biết người lấy cắp xe đạp của - Báo cho GVCn phụ trách bạn bị mất xe bạn an cùng lớp em sẽ làm gì? đạp hoặc báo cho cơ quan công an nơi em đang ở về hành vi lấy cắp xe đạp của bạn để nhà trường và cơ quan công an sẽ xử lý theo pháp luật. N2: Anh H bị giám đốc cho thôi việc - Anh H có quyền khiếu nại lên cơ quan mà không nêu rõ lí do nếu là anh H có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích chính đáng của mình. em sẽ làm gì? GV: Nhận xét kết luận Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân C1: Thế nào là quyền khiếu nại?. C2: Thế nào là quyền tố cáo?. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm: * Quyền khiếu nại: - Là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức cớ thẩm quyền xem xét lại các quyết định, các cán bộ của công chức nhà nước khi thực hiện theo công vụ theo quy định của pháp luật, quyết định kỉ luật khi cho rằng quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. -> Người khiếu nại có thể đến khiếu nại trực tiếp hoặc giử đơn khiếu nại đến cơ quan tổ chức có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật. *Quyền tố cáo: - Quyền của công dân báo cho cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về một vụ việc VPPL của bất cứ cơ quan tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dạo gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân , cơ quan, tổ chức. - Người tố cáo có thể giử đơn hoặc trực tiếp hành vi VPPL với cơ quan tổ chức,.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> cá nhân có thẩm quyền. C3: Nêu cách thức thực hiện quyền 2. Cách thực hiện quyền khiếu nại tố khiếu nại tố cáo? cáo: GV:Nhận xét - Trực tiếp - Gián tiếp ( Gửi đơn, thư…). Hoạt động 3: III. BÀI TẬP: GV: Đưa ra bài tập tình huống Bài tập 1: T là HS chậm tiến, thường xuyên giao - Em sẽ giúp đỡ bạn bằng cách là : du với bọn xấu và bị bọn xấu lôi kéo Khuyên bạn , động viên bạn không nên vào con đường hút chích. Có lần theo bạn xấu, đồng thời báo cho gia đình chúng bắt T phải lấy chộm tiền của nhà trường giúp đỡ bạn trành xa bộn các bạn cùng lớp để nộp cho chúng. xấu, sau đó báo cho cơ quan công an để Là bạn học cùng lớp với T em sẽ làm kịp thời xử lý. gì để giúp đỡ bạn. HS: Trả lời cá nhân. GV: Kết luận toàn bài 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi? Theo em khiếu nại tố cáo thì có ý nghĩa gì không? HS: Trả lời cá nhân (Đem lại lợi ích cho bản thân, cho xã hội) GV: Nhận xết kết luận nội dung bài . 5.Dặn dò: Học nội dung bài học làm các bài tập SGK. Tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền khiếu nại tố cáo. Chuẩn bị tiết sau luyện tập./..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Học kì II Tuần 26 Ngày soạn: 24/02/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 26 – Bài 18 : QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN. (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS nêu được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền khiếu nại tố cáo. 2. Kỹ năng: Biết cách ứng xử đúng phù hợp với các tình huống cần khiếu nại tố cáo. 3. Thái độ: Có thái độ thận trọng khách quan khi xem xét sự việc có lien quan đến quyền khiếu nại tố cáo. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, bức tranh, bảng phụ, sổ tay kiến thức pháp luật. HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quyền khiếu nại, tố cáo của công dân? Cách thức thực hiện? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đặt câu hỏi Cho biết quyền khiếu nại, tố cáo giống nhau ở điểm nào? HS: Trả lời cá nhân (Giống nhau: Đều là những quyền cơ bản của công dân, được quy định trong Hiến pháp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp...) GV: Chốt và chuyển nội dung bài học ..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết 1 HS: Trả lời cá nhân GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân C1: Nêu trách nhiệm của Nhà nước đối với quyền khiếu nại tố cáo của công dân?. C2: Nêu trách nhiệm của HS?. GV: Nhận xét kết luận và cho HS đọc tư liệu tham khảo.. Hoạt động 3: GV: Đưa ra bài tập tình huống Khi phát hiện thấy ông chủ tịch UBND quận ra quyết định xử phạt hành chính đối với chị Bình vượt quá thẩm quyền. Ông Ân hàng xóm nhà chị Bình có quyền khiếu nại quyết định của UBND quận không? Vì sao?. Nội dung bài học. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm: 2. Cách thực hiện quyền khiếu nại tố cáo: 3. Trách nhiệm của Nhà nước: - Nhà nước nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống vu cáo người bị hại. 4. Trách nhiệm của HS: - Nâng cao hiểu biết về pháp luật. - Tích cực tự giác học tập lao động, rèn luyện đạo đức, sức khỏe. - Tố cáo những hành vi xâm phạm quyền khiếu nại tố cáo để làm điều trái pháp luật. Tư liệu tham khảo: - Điều 47 Hiến pháp 1992 - Điều 4, 30, 31, 33 Luật khiếu nại tố cáo năm 2004. III. BÀI TẬP: Bài tập 2:/52 - Ông Ân có quyền khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền bằng cách trực tiếp đến cơ quan đó hoặc giử đơn...Vì là quyền của công dân nên ông Ân có quyên khiếu nại cho chị Bình.. Bài tập 3:/52 Em hãy nhận xét và phát biểu suy - Đáp án: nghĩ của mình về những ý kiến sau? a.Thực hiện tốt quyền khiếu nại tố Đúng a: Vì khi người dân thực hiện quyền của mình lợi ích được đảm bảo cáo…là tham gia quản lý Nhà nước. thì cùng Nhà nước quản lý xã hội..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> b. Thực hiện quyền khiếu nại tố cáo là không phải tham gia quản lý Nhà nước mà chỉ bảo vệ lợi ích bản thân. HS: Trả lời cá nhân. GV: Nhận xét cho điểm và kết luận toàn bài 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi? Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quyền khiếu nại, quyền tố cáo của công dân? HS: Trả lời cá nhân - Quyền khiếu nại: Người khiếu nại là người trực tiếp bị hại; mang lại lợi ích cho bản thân. - Quyền tố cáo: Người tố cáo là mọi công dân, ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, mang lợi ích cho toàn xã hội. GV: Nhận xết kết luận nội dung bài . 5.Dặn dò: Học nội dung bài học làm các bài tập SGK. Đọc trước bài 19:”Quyền tự do ngôn luận”./..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Học kì II Tuần 27 Ngày soạn: 02/03/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 27 – Bài 19 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận, và những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận, trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân. 2. Kỹ năng: Biết cách phân biệt được tự do ngôn luận đúng đắn và lợi dụng tự do ngôn luận để làm việc xấu. Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận. 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người. Phê phán những hiện tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, bức tranh, bảng phụ, sổ tay kiến thức pháp luật. HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày trách nhiệm của Nhà nước về quyền khiếu nại tố cáo? So sánh điểm giống và khác nhau? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đưa ra thông tin Theo Điều 69 – HP 1992 quy định:” Công dân có quyền tự do ngôn luận,, tự do bảo chí...”. Trong đó tự do báo chí thể hiện quyền làm chủ của công dân... GV: Chuyển nội dung bài học .. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động 2: I. ĐẶT VẤN ĐỀ: GV: Đưa câu hỏi trên bảng phụ Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? a.HS thảo luận bàn biện pháp vệ sinh - Đáp án: a, b, d thể hiện quyền tự do trường lớp. ngôn luận b. Tổ dân phố họp bàn về công tác an ninh địa phương. c. Giử đơn kiện ra toàn đòi quyền thừa kể. d. Góp ý vào dự thảo luật GV: Chốt và chuyển nội dung bài học Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân Thế nào là quyền tự do ngôn luận?. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm: Quyền tự do ngôn luận - Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước của xã hội. GV: Yêu cầu HS thảo luận theo cặp 2. Những quy định của pháp luật về HS: Thảo luận và cử đại diện trả lời quyền tự do ngôn luận: ? Em hãy nêu một số quy định của - Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự pháp luật về quyền tự do ngôn luận. do bảo chí. - Có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật. - Được sử dụng quyền tự do ngôn luận: +Trong các cuộc họp cở sở (Tổ dân phố, trường, lớp…) + Trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo chí, đài, ti vi…) + Kiến nghị với các đại biểu Quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân trong dịp tiếp xúc cử chi. + Góp ý kiến vào dự thảo cương lĩnh, chiến lược, văn bản… GV: Nhận xét câu trả lời của các cặp.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> và bở xung. GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận như thế nào ?. 3.Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân: - Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tụ do ngôn luận tự do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình. *Tư liệu tham khảo: GV: Nhận xét kết luận và cho HS đọc - Điều 69 – HP 1992 - Điều 2 – Luật báo chí tư liệu tham khảo. - Điều 20 – Luật chăm sóc GD trẻ em 2004 III. BÀI TẬP: Hoạt động 4: Bài tập 1: GV: Đưa ra bài tập Trong các tình huống dưới đây tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn - Đáp án: luận của công dân? a. Góp ý trực tiếp với người có hành Đúng a, b, d: Vì thể hiện quyền tự do vi xâm phạm quyền sở hữu công dân ngôn luận, tự do báo chí của công dân. b. Viết bài đăng báo… c. làm đơn tố cáo… d. Chất vấn đạ biểu Quốc hội… HS: Lên bảng làm GV: Nhận xét cho điểm và kết luận toàn bài 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi? Khi phương tiện thông tin đại chúng đăng các thông tin về dự thảo Luật Giáo dục, nhiều HS muốn phát biểu ý kiến quan điểm của mình nhưng các bạn còn ngại không biết HS có được phép góp ý không và được thực hiện bằng cách nào. Em chỉ ra một phương án giúp các bạn.. HS: Trả lời cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> HS có quyền được góp ý kiến của mình Bằng cách: Viết thư, qua mạng …. GV: Nhận xết kết luận nội dung bài . 5.Dặn dò: Học nội dung bài học làm các bài tập SGK. Đọc trước bài 20:”Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”./..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Học kì II Tuần 28 Ngày soạn: 09/03/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B. Tiết 28 – Bài 20 : HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS nêu được thế nào là Hiến pháp, vị chí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật. Biết được mội số nội dung cơ bản của Hiến pháp. 2. Kỹ năng: Biết cách phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản khác. 3. Thái độ: Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về Hiến pháp. Có ý thức tự giác và làm việc theo Hiến pháp. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, bảng phụ, sổ tay kiến thức pháp luật. HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quyền tự do ngôn luật? HS thể hiện quyền tự do ngôn luật như thế nào?So sánh các hành vi quyền tự do ngôn luật và tự do trái ngôn luật? Quyền tự do ngôn luật -Các cuộc họp bàn về kinh tế chính trị -Phản ánh phương diện đại chúng về tiết kiệm điện nước… -Chấp vấn đại biểu Quốc hội -Góp ý dự thảo văn bản luật 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đưa ra thông tin. Tự do trái ngôn luật -Phát biểu lung tung -Đưa tin sai sự thật -Viết thư mạc danh -Xuyên tạc công cuộc đổi mới..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Chúng ta vùa nghiên cứu xong một số quyền và nghĩa vụ của nông dân, những nội dung đố đều được quy định cụ thể trong Hiến pháp của nước CHXHCN Việt Nam . Vậy Hiến pháp là gì....? GV: Chốt và Chuyển nội dung bài học . Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. Hoạt động 2: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân. I. ĐẶT VẤN ĐỀ: 1.Hiến pháp 1992 -Điều65:”Trẻ em được gia đình …” -Điều 146:” Hiến pháp của nước CHXHCN Việt Nam….” 2. Luật bảo vệ chăm sóc …. -Điều 14: Quyền được khai sinh -Điều 12:Quyền được chăm sóc nuôi dưỡng …. -Điều 16:Quyền học tập 3.Luật hôn nhân và gia đình… -Điều 2:Mục 4,5…. C1: Ngoài 6 điều trên theo em còn điều nào trong Luật BVCS&GD Trẻ ->Điều 8 Luật BVCSGD Trẻ em thì:Trẻ em được Nhà nước xã hội tôn trọng, bảo em được cụ thể tại điều 65 của Hiến vệ tính mạng thân thể danh dự, nhân pháp? C2: Điều 65,146 của Hiến pháp em có phẩm bày tỏ ý kiến của mình. - Giữa Hiến pháp và các điều luật trên nhận xét gì? đều có mối quan hệ với nhau mọi văn GV: Chốt và chuyển nội dung bài học bản pháp luật đều phù hợp với Hiến pháp và cụ thể hóa từ Hiến pháp. Hoạt động 3: II. NỘI DUNG BÀI HỌC: GV: Đặt câu hỏi và chia làm ba nhóm HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện 1. Khái niệm: Hiến pháp trả lời - Là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu N1: Thế nào là Hiến pháp? lực quản lý cao nhất trong hệ thông pháp luật Việt Nam. 2. Vị trí của Hiến pháp trong hệ thống N2: Nêu những vị trí của hiến pháp pháp luật: trong hệ thống pháp luật? - Mọi văn bản khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp,không được trái với Hiến pháp.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> N3: Nêu nội dung của Hiến pháp ?. GV: Kết luận nội dung bài học Hoạt động 4: Bài tập 1/57. 3. Nội dung cơ bản của Hiến pháp: - Quy định những vấn đề nền tảng - Những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng và phát triển của đất nước . -Bản chất nhà nước -Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa xã hội . -Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân -Tổ chức bộ máy nhà nước. III. BÀI TẬP: Bài tập 1:/57 Theo bảnh sau:. HS: Lên bảng làm GV: Nhận xét, cho điểm.. -. Các lĩnh vực Chế độ chính trị Chế độ kinh tế Văn hóa, giáo dục khoa học Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Tổ chức bộ máy nhà nước. Điều luật 2 15, 23 40 52, 57 101, 131. 4. Củng cố: GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính bài học HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xết kết luận nội dung bài . 5. Dặn dò: Học nội dung bài học làm các bài tập SGK. Tìm hiểu thêm về Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam . Chuẩn bị tiết sau luyện tập ./.. Học kì II.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tuần 29 Ngày soạn: 16/03/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B Tiết 29 – Bài 20 : HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS nêu được Hiến pháp do ai lập ra và trách nhiệm của công dân đối với Hiến pháp như thế nào. 2. Kỹ năng: Biết cách phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản khác. 3. Thái độ: Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về Hiến pháp. Có ý thức tự giác và làm việc theo Hiến pháp. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, bảng phụ, sổ tay kiến thức pháp luật, SGK. HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào Hiến pháp? Nội dung của Hiến pháp?Vị trí của Hiến pháp? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đặt câu hỏi Theo em đến hiện nay Việt Nam chúng ta có bao nhiêu bản Hiến pháp? HS: Trả lời cá nhân. 1. 2. 3. 4.. Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980. Hiến pháp 1992 GV: Chốt và chuyển nội dung bài học ..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. Hoạt động 2: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân.. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm Hiếp pháp 2. Vị trí Hiến pháp: 3. Nội dung Hiến pháp: ? Hiến pháp do ai lập ra? 4. Hiến pháp: -Do quốc hội xây dựng theo một trình tự, thủ tặc đặc biệt. ?Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam -Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 đã quy định: Công dân có năm 1992 quy định như thế nào? nghĩa vụ, trách nhiện với công tác thuế. -Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp GV:Chốt lại nội dung bài học. hành và pháp luật. GV: Gọi HS đọc tài liệu tham khảo . * Tài liệu tham khảo: - Hiến pháp 1992: Điều 2, điều 147… HS: Đọc GV: Chốt và chuyển nội dung bài học III. BÀI TẬP: Hoạt động 3: GV: Đưa ra bài tập Bài tập 2+3:/57,58 HS: Lên bảng làm bài tập Theo bảng sau: GV: Nhận xét và cho điểm. BÀI TẬP 2: Văn bản. Các cơ quan Quốc hội. - Hiến pháp - Điều lệ đoàn TN - Luật doanh nghiệp. Bộ Bộ Chính GD$ĐT KHĐT phủ. Bộ tài chính. Đoàn TNCS HCM. X X X.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Quy chế tuyển sinh ĐH - Luật thuế GTGT - Luật giáo dục.. X X X BÀI TẬP 3:. Cơ quan Cơ quan quyền lực nhà nước Cơ quan quản lý nhà nước. Cơ quan xét xử Cơ quan kiểm sát. Quốc hội, HDDND tỉnh Chính phủ, UBND quận, Bộ GD&ĐT, Bộ nông nghiệp, sở GD, Sở lao động thương binh xã hội… Tòa án nhân dân tỉnh Viện kiểm xát nhân dân tối cao. 4. Củng cố: GV: Cho HS đọc:”Chuyện Bà luật sư Đức”SGV/117 và đặt câu hỏi Vì sao Bà luật sư không đến đồn cảnh sát vào thứ 7, chủ nhật mà không bị vi phạm pháp luật? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xết kết luận nội dung bài . 5. Dặn dò: Học nội dung bài Làm các bài tập còn lại trong SGK. Đọc trước bài 21:”Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam:./..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Học kì II Tuần 30 Ngày soạn: 23/03/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B. Tiết 30 – Bài 21 : PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được pháp luật là gì, nêu được đặc điểm của pháp luật. 2. Kỹ năng: Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy ra hàng ngày ở trường, ở ngoài xã hội. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật. Phê phán các hành vi việc làm vi phạm pháp luật II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, bảng phụ, sổ tay kiến thức pháp luật, SGK. HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu một số hiểu biết của em về Hiến pháp?Trách nhiệm của HS đối với Hiến pháp? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đưa ra thông tin Trong các bài đã học Nhà nước không chỉ ban hành các văn bản Luật mà còn đảm bảo thi hành bằng nhiều biện pháp, mục đích tạo thành mội khối trong nhân dân. Đó là pháp luật….
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: GV: Gọi HS đọc HS: Đọc GV: Treo bảng phụ HS: Lên điền bảng GV: Nhận xét, chốt ý đặt câu hỏi. Nội dung bài học I. ĐẶT VẤN ĐỀ: Điều. 74. 189. ?Nội dung trong bảng nói về vấn đề gì? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét bổ xung. Bắt buộc mọi người phải tuân thủ theo pháp luật, ai vi pháp xẽ bị xử lý.. Bắt buộc công dân làm Cấm trả thù người khiếu nại tố cáo Không được hủy hoại rừng. Biện pháp xử lý -Cải tạo không -6 tháng đến 3 năm -Phạt tiền -Phạt tù. - Pháp luật. GV: Chốt và chuyển nội dung bài học Hoạt động 3: II. NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Đặt câu hỏi 1. Khái niệm: HS: Trả lời cá nhân -Là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt ?Thế nào là pháp luật ? buộc do Nhà nước ban hành, được Nhà nước đảm bảo thuực hiện các biện pháp giáo dục, thuyết phục cưỡng chế. ?Pháp luật có những điểm như thế 2. Đặc điểm: a, Tính quy phạm phạm phổ biến: nào? -Các quy định của pháp luật là thước đo hành vi của mọi người trong xã hội quy định khuân mẫu, những quy tắc xử sự chung mang tính phổ biến. b, Tính xác định chặt chẽ: -Các điều luật đuợc quy định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, thể hiện trong các văn bản pháp luật..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> c, Tính bắt buộc:(Tính cưỡng chế) -Pháp luật do Nhà nước ban hành, mang GV: Nhận xét, kết luận. tính quyền lực của Nhà nước, bắt buộc mọi người đều phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử lý theo quy định. Hoạt động 4: GV: Đưa ra bài tập tình huống trên III. BÀI TẬP: bảng phụ Bài tập 1:/SGK Tình huống Bài tập 1: Bình là học sinh chậm tiến, Bình -Nhà trường, thầy cô giáo chủ nhiệm có thường xuyên vi phạm nội quy của quyền xử lý những hành vi của Bình. nhà trường như đi học muộn, không -Căn cứ để xử lý các vi phạm đó theo nội làm đủ bài tập, mất trật tự trong giờ, quy của trường về vi phạm kỉ luật. đôi lần còn đánh nhau với các bạn -Trong các hàn vi trên, hành vi đánh nhau trong trường. là vi phạm pháp luật, ở trường nhẹ thì bị Theo em ai có quyền xử lý hành vi vi hạ hạnh kiểm, nếu gây ra thương tích thì phạm của Bình? Căn cứ để xử lý các pháp luật sẽ xử lý. vi phạm đó? Trong các hành vi trên của Bình hành vi nào là vi phạm pháp luật? HS: Lên bảng làm GV: Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi So sánh sự khác nhau đạo đức và pháp luật? Đạo đức. Pháp luật. - Chuẩn mực đạo đức được đúc kêt từ - Do nhà nước đặt ra và ghi bằng văn thực tế cuộc sống và nguyện vọng bản. của dân. - Bắt buộc thực hiện - Tự giác thực hiện - Sợ dư luận xã hội, lương tâm căn - Phạt cảnh cáo, phạt tù...phạt tiền. rứt. HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xết kết luận nội dung bài .. 5. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Học nội dung bài Làm các bài tập còn lại trong SGK. Tìm hiểu bản chất, vai trò trách nhiệm của công dân đối với pháp luật Chuẩn bị tiết sau luyện tập./..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Học kì II Tuần 31 Ngày soạn: 31/03/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B. Tiết 31 – Bài 21 : PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS nêu được bản chất và vai trò của pháp luật. Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. 2. Kỹ năng: Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy ra hàng ngày ở trường, ở ngoài xã hội. Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác chấp hành pháp luật. Phê phán các hành vi việc làm vi phạm pháp luật II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, bảng phụ, sổ tay kiến thức pháp luật, SGK. HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Pháp luật là gì? Nêu đặc điểm của pháp luật? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đặt câu hỏi Em hãy nêu nội dung của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam? HS: Trả lời cá nhân - Quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng… - Bản chất nhà nước, chế độ chính trị, kinh tế, VH, quyền và nghĩa vụ cư bản của công dân…., tổ chức bộ máy nhà nước. GV: Chốt và chuyển nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ?Nêu bản chất của pháp luật?. ?Trình bày vai trò của pháp luật?. GV: Đưa ra thông tin pháp luật thuế GV: Nhận xét,chốt ý đặt câu hỏi. Hoạt động 3: GV: Đưa ra bài HS: Lên bảng làm Bài tập 3:/61. Nội dung bài học I. ĐẶT VẤN ĐỀ: II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khái niệm: 2. Đặc điểm: 3.Bản chất của pháp luật -Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của công dân lao động trên các lĩnh vực đời sống xã hội, kinh tế… 4.Vai trò của pháp luật - Pháp luật là công cụ quản lý nhà nước, quản lý xã hội. -Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi hợp pháp của công dân. -Quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội, giữ vững an ninh chinh, trính trị, trật tự an toàn xã hội. -Đảm bảo công bằng xã hội. Pháp luật thuế của nhà nước CHXHCN Việt Nam: + Pháp luật thuế do Quốc hội ban hành + Pháp luật thuế có tính bắt buộc III. BÀI TẬP. Bài tập 3:/61 Điều 48 của luật HN&GĐ năm 2000 quy định quyền và nghĩa vụ của anh em như sau :” Anh chị em có bổn phận yêu thương nhau chăm sóc giúp đỡ nhau …Không có điều kiện trông nom nuôi dưỡng chăm sóc giáo ducjcon…” Câu hỏi: A, Hãy tìm một câu ca dao tục ngữ,.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> danh ngôn…nói về quan hệ anh em. “ Chị ngã em nâng”, “ Anh em như thể chân tay, rách lành đùm dọc, dở B, Việc thực hiện của câu ca dao đó hay đỡ đần “.... dựa trên cơ sở nào? Vi phạm có bị phạt không? Phạt dưới hình thức - Việc thực hiện bổn phận đó dựa trên nào? cơ sơ đạo đức, nếu không thực hiện không bị xử phạt mà hình thức phạt là xã hội lên án. - Nếu vi phạm Điều 48 của luật HS&GĐ thì có bị xử phạt theo quy định của pháp luật. GV: Nhận xét, kết luận bài học. 4. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi (Treo bảng phụ) So sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật? Đạo đức Cơ sở hình Đúc kết từ thực tế trong thành cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân qua nhiều thế hệ Hình thức Cao dao, tục ngữ, danh ngôn, châm ngôn… Biện pháp Tự giác thức hiện thông thực hiện qua tác động của dư luận xã hội: Lên án, khen chê…. Pháp luật Do nhà nước ban hành. Văn bản luật, bộ luật… Bằng các động tác của nhà nước: Tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế…. HS: Lên bảng điền câu trả lời GV: Nhận xết kết luận nội dung bài . 5. Dặn dò: Học nội dung bài Làm các bài tập còn lại trong SGK. Xem lại các bài tập đã học chuẩn bị tiết ôn tập học kì II./.. Học kì II.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tuần 32 Ngày soạn: 13/04/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B. Tiết 32: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: Hình thành kĩ năng xử lý các tình huống pháp luật và đạo đức. 3. Thái độ: Có ý thức tuân theo Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, bảng phụ, sổ tay kiến thức pháp luật, SGK, máy chiếu. HS: Đọc trước bài nội dung các bài đã học, đồ dùng học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu bản chất, vai trò của pháp luật? So sánh đạo đức và pháp luật ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV : Đặt câu hỏi Em hãy nêu các quyền đã học ở môn Giáo dục công dân lớp 8? HS: Trả lời cá nhân Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác Quyền khiếu nại tố cáo của công dân Quyền tự do ngôn luận… GV: Chốt và chuyển nội dung bài học. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Hoạt động 2: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân ? Em nhắc lại các chuẩn mực đức đã học? Hoạt động 3: ?Trình bày các chuẩn mực đạo đức?. ? Nêu các chuẩn mực pháp luật? GV: Chiếu sơ đồ tư duy ôn tập HS: Quan sát – về nhà vẽ GV: Đưa ra 2 bài ôn tập mẫu Bài 16, bài 21 trên máy chiếu. GV: Nhận xét,chốt nội dung ôn tập. Hoạt động 4: GV: Đưa ra bài tập trên máy chiếu HS: Thảo luận theo cặp Bài tập tình huống : Do hoàn cảnh khó khăn chị Hoa được địa phương cấp vốn và sản xuất. Nhưng chi dùng tiền để vay lãi, cuối cùng bị lừa cả vốn lãi. Em cho ý kiến của em về hành vi của chị Hoa? Cơ quan nào giúp chị đòi lại số tiền đó?. I. CÁC CHUẨN MỰC ĐÃ HỌC : -Gồm đạo đức, pháp luật(21 bài). II. NỘI DUNG : 1. Chuẩn mực đạo đức:(16 bài) -Khái niệm, ý nghĩa, cách rèn luyện… 2. Chuẩn mực pháp luật: -Nêu các khái niệm và nội dung các quyền dưới đây: - Bài 13: Phòng chống tệ nạn xã hội - Bài 14: Phòng chống nhiễm HIV/AIDS - Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ… - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. -Bài 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình -Bài 18: Quyền khiếu nại tố cáo… -Bài 19: Quyền tự do ngôn luận… -Bài 20: Hiến pháp nước CHXHCN… -Bài 21: Pháp luật nước CHXHCN… III. BÀI TẬP:. Bài tập : -Ý nghĩ tốt nhưng vì cái lợi trước mắt nên bị lừa. Chị có thể viết đơn lên cơ quan xã huyện, tỉnh…để nhờ giải quyết..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> GV: Nhận xét, cho điểm kết luận bài học 4. Củng cố: GV: Chiếu BT trên máy chiếu a)Điền từ còn thiếu vào chổ chấm 2 câu ca dao, nói về Tình anh em 1. Khôn ngoan đối đáp người ngoài …………………………………………………….. 2................................................. Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần b)Việc thực hiện bổn phận trong ca dao, tục ngữ dựa trên cơ sở nào? HS: Trả lời cá nhân a. 1. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau 2. Anh em như thể tay chân b. Tự giác , tự nguyện . +Không bị xử phạt mà chỉ bị lên án , nguyền rủa ……. GV: Nhận xết kết luận nội dung bài . 5. Dặn dò: Học nội dung bài Làm các bài tập còn lại trong SGK. Xem lại nội dung bài đã học chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II./.. Học kì II Tuần 33.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ngày soạn: 20/04/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B. Tiết 33: KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học và vận dụng vào cuộc sống. 2. Kỹ năng: Hình thành kĩ năng xử lý các tình huống pháp luật và đạo đức. 3. Thái độ: Có ý thức tuân theo Hiến pháp và pháp luật chấp hành các chuẩn mực đạo đức và pháp luật. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án,đề bài, đáp án, SGK, SGV. HS: Đồ dùng học tập, giấy kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: GV nhắc nhở HS làm bài. 3. Bài mới: ĐỀ BÀI. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN:. Cấp độ Tên chủ đề (nội dung, ) Trắc nghiệm: Chủ đề 1: Quyền khiếu nại tố cáo của. Nhận biết Chuẩn KTKN. - HS hiểu được thế nào là quyền. Câu. Thông hiểu Chuẩn KTKN. Câu. Vận dụng Mức độ Mức độ thấp cao. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> công dân. Chủ đề 2: Quyền tự do ngôn luận.. khiếu nại. - HS hiểu được sử dụng quyền tự do ngôn luận.. Chủ đề 3: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.. - Hiểu được tên của các bản Hiến pháp của nước ta. Số câu: 2 Số điểm : 3 Tỉ lệ : 30%. Tự luận: Chủ đề 2 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.. Chủ đề 3: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở(Xã, phường, thị trấn).. HS vẽ được sơ đồ phân công bộ máy nhà nước một cách đơn giản. Kể tên các cơ quan hành chính. Số câu: 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30% 2. Kể tên các 2 bộ máy nhà nước cấp cơ sở, nêu nhiệm vụ của HĐND xã.. Theo em cơ quan nào có quyền lực cao nhất? Vì sao?. Số câu: 1 Số điểm :1 Tỉ lệ : 10% Trình 3 bày những việc làm cơ bản của các cơ quan nhà. Số câu: 2 Số điểm:3 Tỉ lệ : 30% ..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Số câu: 1 Số điểm : 20 Tỷ lệ: 20% Tổng số câu: 7 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ: 100%. Sốcâu:5 Sốđiểm: 7 Tỉ lệ: 70%. nước cấp xã, liên hệ bản thân. Số câu: 2 Số điểm :2 Tỷ lệ : 20% Số câu: 1 Số điểm: 2. Số câu: 4 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40% Số câu: 1 Sốđiểm: 1 Tỉ lệ: 10 %. Tỉ lệ: 20 %. I.Trắc nghiệm: (3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào những trường hợp thể hiện quyền khiếu nại tố cáo: A.Là quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân. B.Là quyền của công dân báo cho tổ chức có thẩm quyền về một vụ việc vi phạm pháp luật. C.Là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định. D. Là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của các cán bộ công chức nhà nước. Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng về quyền tự do ngôn luận: A. Làm đơn tố cáo cán bộ nhận hối lộ B. Chất vấn đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. C. Không tham gia phát biểu ý kiến trong cuộc họp ở cơ sở.. Câu 3: (1 điểm).
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Khoanh tròn đáp án đúng nhất về tên bản Hiến pháp: A. Hiến pháp 1959 B. Hiến pháp 1945 C. Hiến pháp 1979 II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước như thế nào? Nhà nước quản lý tài sản bằng cách nào? Câu 2: (4 điểm) Trình bày những đặc điểm của pháp luật? Pháp luật có vai trò như thế nào? Hành vi đốt, phá, hủy hoại rừng bị pháp luật xử lý như thế nào? Trách nhiệm của bản thân đối với pháp luật? ĐÁP ÁN: I.Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) - C: (0, 5 điểm) - D: (0, 5 điểm) Câu 2: (1 điểm) -B Câu 3: (1 điểm) -A II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) *.Nghĩa vụ của công dân: (2 điểm) -Tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. -Không được xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. -Khi được nhà nước giao quản lý, sử dụng phải bảo quản, giữ gìn sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả… -> Tài sản nhà nước cũng do nhân dân đóng góp qua tiền nộp thuế mà có. Vì vậy cần phải bảo vệ tài sản nhà nước như tài sản của chính mình. *Nhà nước quản lý tài sản bằng cách:(1 điểm). - Ban hành, tổ chức thực hiện quy định của pháp luật. -Tuyên truyền giáo dục mọi công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản nhà nước. Câu 2:(4 điểm) *.Đặc điểm:(1,5 điểm) a, Tính quy phạp phổ biến:(0,5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(123)</span> -Các quy định của pháp luật là thước đo hành vi của mọi người trong xã hội quy định khuân mẫu, những quy tắc sử sự chung mang tính phổ biến. b, Tính xác định chặt chẽ:(0.5 điểm) -Các điều luật được quy định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, thể hiện trong văn bản pháp luật. c, Tính bắt buộc:(Tính cưỡng chế)(0,5 điểm) -Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính quyền lực nhà nước, bắt buộc mọi người đều phải tuân theo, ai vi phạp xẽ bị nhà nước xử lý theo quy định. *Vai trò của pháp luật: (1,5 điểm) -Pháp luật là công cụ quản lý nhà nước, quản lý xã hội. -Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. -Quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. -Đảm bảo công bằng xã hội. ->Pháp luật thuế của nhà nước CHXHCN Việt Nam: +Pháp luật thuế do quốc hội ban hành. +Pháp luật thuế có tính bắt buộc Hành vi đốt phá rừng bị pháp luật xử lý: Phạt hành hành chính, phạt tiền, cải tạo không giam giữ ba năm, phạt từ sáu tháng đến năm năm.(0,5 điểm) Trách nhiệm bản thân: Luôn tuân theo Hiến pháp và pháp luật của nhà nước và địa phương, chấp hành nội quy của truờng học…(0.5 điểm) 4. Củng cố: GV: Thu bài nhận xét giờ làm bài Lớp 8a……………..bài Lớp 8b……………..bài 5. Dặn dò: Ôn lại các bài đã học Chuẩn bị tiết sau thực hành ngoại khóa các vấn đề địa phương và các nội dung đã học./..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Giáo dục công dân 8 Thời gian : 45 phút Năm học: 2011- 2012. ĐỀ BÀI: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN: Cấp độ Tên chủ đề (nội dung, ) Trắc nghiệm:. Nhận biết Chuẩn KTKN. Chủ đề 1: Quyền khiếu nại tố cáo của công dân. Chủ đề 2: Quyền tự do ngôn luận.. - HS hiểu được thế nào là quyền khiếu nại. - HS hiểu được sử dụng quyền tự do ngôn luận.. Chủ đề 3: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.. - Hiểu được tên của các bản Hiến pháp của nước ta. Số câu: 2 Số điểm : 3 Tỉ lệ : 30%. Câu. Thông hiểu Chuẩn KTKN. Câu. Vận dụng. Cộng. Mức độ Mức độ thấp cao. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Tự luận: Chủ đề 2 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.. Chủ đề 3: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở(Xã, phường, thị trấn).. HS vẽ 2 được sơ đồ phân công bộ máy nhà nước một cách đơn giản. Kể tên các cơ quan hành chính. Số câu: 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20% Kể tên các 2 bộ máy nhà nước cấp cơ sở, nêu nhiệm vụ của HĐND xã.. Số câu: 1 Số điểm : 20 Tỷ lệ: 20% Tổng số câu: 7 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ: 100%. Sốcâu:5 Sốđiểm: 7 Tỉ lệ: 70%. Theo em cơ quan nào có quyền lực cao nhất? Vì sao?. Số câu: 1 Số điểm :1 Tỉ lệ : 10% Trình 3 bày những việc làm cơ bản của các cơ quan nhà nước cấp xã, liên hệ bản thân. Số câu: 2 Số điểm :2 Tỷ lệ : 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20. Số câu: 2 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30% .. Số câu: 4 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40% Số câu: 1 Sốđiểm: 1 Tỉ lệ: 10 %.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> %. I.Trắc nghiệm: (3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào những trường hợp thể hiện quyền khiếu nại tố cáo: A.Là quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân. B.Là quyền của công dân báo cho tổ chức có thẩm quyền về một vụ việc vi phạm pháp luật. C.Là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định. D. Là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của các cán bộ công chức nhà nước. Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng về quyền tự do ngôn luận: A.Làm đơn tố cáo cán bộ nhận hối lộ B.Chất vấn đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. C.Không tham gia phát biểu ý kiến trong cuộc họp ở cơ sở. Câu 3: (1 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng nhất về tên bản Hiến pháp: A. Hiến pháp 1959 B.Hiến pháp 1945 C.Hiến pháp 1979 II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước như thế nào? Nhà nước quản lý tài sản bằng cách nào? Câu 2: (4 điểm) Trình bày những đặc điểm của pháp luật? Pháp luật có vai trò như thế nào? Hành vi đốt, phá, hủy hoại rừng bị pháp luật xử lý như thế nào? Trách nhiệm của bản thân đối với pháp luật?.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> ĐÁP ÁN: I.Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) - C: (0, 5 điểm) - D: (0, 5 điểm) Câu 2: (1 điểm) -B Câu 3: (1 điểm) -A II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) *.Nghĩa vụ của công dân: (2 điểm) -Tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. -Không được xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. -Khi được nhà nước giao quản lý, sử dụng phải bảo quản, giữ gìn sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả… -> Tài sản nhà nước cũng do nhân dân đóng góp qua tiền nộp thuế mà có. Vì vậy cần phải bảo vệ tài sản nhà nước như tài sản của chính mình. *Nhà nước quản lý tài sản bằng cách :(1 điểm) Ban hành, tổ chức thực hiện quy định của pháp luật. Tuyên truyền giáo dục mọi công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản nhà nước. Câu 2:(4 điểm) *.Đặc điểm:(1,5 điểm) a, Tính quy phạp phổ biến:(0,5 điểm). -Các quy định của pháp luật là thước đo hành vi của mọi người trong xã hội quy định khuân mẫu, những quy tắc sử sự chung mang tính phổ biến. b, Tính xác định chặt chẽ:(0.5 điểm) -Các điều luật được quy định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, thể hiện trong văn bản pháp luật. c, Tính bắt buộc:(Tính cưỡng chế)(0,5 điểm) -Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính quyền lực nhà nước, bắt buộc mọi người đều phải tuân theo, ai vi phạp xẽ bị nhà nước xử lý theo quy định. *Vai trò của pháp luật: (1,5 điểm) -Pháp luật là công cụ quản lý nhà nước, quản lý xã hội. Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Đảm bảo công bằng xã hội. ->Pháp luật thuế của nhà nước CHXHCN Việt Nam:.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> +Pháp luật thuế do quốc hội ban hành. +Pháp luật thuế có tính bắt buộc Hành vi đốt phá rừng bị pháp luật xử lý: Phạt hành hành chính, phạt tiền, cải tạo không giam giữ ba năm, phạt từ sáu tháng đến năm năm.(0,5 điểm) Trách nhiệm bản thân: Luôn tuân theo Hiến pháp và pháp luật của nhà nước và địa phương, chấp hành nội quy của truờng học…(0.5 điểm)./.. Người ra đề. Lý Hồng Liêm.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Giáo dục công dân 8 Thời gian : 45 phút Họ tên:…………………………………………… Lớp:……8…….. ĐỀ BÀI: I.Trắc nghiệm: (3 điểm). Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào những trường hợp thể hiện quyền khiếu nại tố cáo: A.Là quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân. B.Là quyền của công dân báo cho tổ chức có thẩm quyền về một vụ việc vi phạm pháp luật. C.Là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định. D. Là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của các cán bộ công chức nhà nước. Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng về quyền tự do ngôn luận: A.Làm đơn tố cáo cán bộ nhận hối lộ B.Chất vấn đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. C.Không tham gia phát biểu ý kiến trong cuộc họp ở cơ sở. Câu 3: (1 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng nhất về tên bản Hiến pháp: A. Hiến pháp 1959 B.Hiến pháp 1945 C.Hiến pháp 1979 II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước như thế nào? Nhà nước quản lý tài sản bằng cách nào? Câu 2: (4 điểm) Trình bày những đặc điểm của pháp luật? Pháp luật có vai trò như thế nào? Hành vi đốt, phá, hủy hoại rừng bị pháp luật xử lý như thế nào? Trách nhiệm của bản thân đối với pháp luật?./.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Học kì II Tuần 34 Ngày soạn: 29 /04/2013 Ngày giảng: + 8A + 8B. Tiết 34: THỰC HÀNH NGẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC CHỦ ĐỀ : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH THUẾ Ở VIỆT NAM.. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là hệ thống thuế, chính sách thuế, những yếu tố tác động đến chính sách thuế. 2. Kỹ năng: Phân biệt được yếu tố kinh tế, yếu tố xã hội, yếu tố chính trị. 3. Thái độ: Chấp hành nghiêm chỉnh chính sách pháp luật thuế của nhà nước. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, phiếu học tập, bảng phụ, tài liệu chính sách pháp luật thuế. HS: Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tên tiêu đề các bài đã học? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: Đặt câu hỏi Thuế là gì? HS: Trả lời(Là một phần thu nhập cá nhân, tổ chức, cơ quan có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách nhà nước chi cho công việc chung) GV: Chốt và chuyển nội dung bài học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân. Nội dung bài học I. HỆ THỐNG THUẾ : 1.Khái niệm:.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> ?Thế nào là hệ thống thuế?. ? Nêu các tiêu thức xây dựng hệ thống thuế?. GV: Nhận xét, bổ xung kết luận nội dung bài học. Hoạt động 3: GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời cá nhân C1: Thế nào là chính sách thuế?. - Là tổng hợp các hình thức khác nhau với cơ chế hoạt động, đối tượng điều chỉnh phương pháp đánh thuế, mức độ điều tiết và phương pháp nộp thuế khác nhau. 2. Các tiêu thước xây dựng hệ thống thuế: - Tính công bằng - Tính hiệu quả -Tính chính xác - Tính thuận tiện II. CHÍNH SÁCH THUẾ : 1. Khái niêm chính sách thuế: -Là tổng hợp các quan điểm phuơng hướng của nhà nước trong lĩnh vực thu nộp thuế và các phương thức biện pháp để đạt được những mục tiêu đã định.. C2: Kể tên các yếu tố tác động chính 2. Các yếu tố tác động đến chính sách sách thuế thuế: *Yếu tố chính trị: - Tác động quyết định đến chính sách thuế được thể hiện trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các chính sách thuế quan thuế nội địa của các nước phải sửa đổi phù hợp với các cam kết quốc tế ( Cam kết gia nhập A FTA, WTO, APEC...) *Yếu tố kinh tế: - Kinh tế là cơ sở của thuế, nó luân gắn chặt với sản suất kinh doanh nguồn thu của thuế có thể tăng nhiều nhanh dựa trên cơ sở nền kinh tế được phát triển và có hiệu quả. *Yếu tố xã hội: - Thực hành chính sách thuế là các tầng lớp cư dân trong xã hội vì thế yếu tố xã hội như tâm lý, tập quan, truyền thống văn hóa xã hội... ảnh.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> GV: Kết luận nội dung bài học.. hưởng đến quá trình thực hiện chính sách thuế.. 5. Củng cố: GV: Đặt câu hỏi thuế thu doanh nghiệp Từ giai đoạn 1990 điêến nay nhà nước ta có bao nhiêu loại thuế? HS: Trả lời (có 9 loại thụ dại thuế, chính sách thu khác) 1. Luật thuế giá trị gia tăng 2. Luật thuế thu doanh nghiệp 3. Luât thuế tiêu thụ đặc biệt 4. Pháp lệnh thuế tài nguyên 5. Pháp lệnh thuế thu nhập cao 6. Luật thuế xuất nhập khẩu 7. Chính sách thuế môn bài 8. Pháp lệnh thuế nhà đất 9. Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 10. Chính sách thu khác: +Chính sách thu tiền đất +Chính sách thu tiền sử dụng đất +Pháp lệnh phí và lệ phí. GV: Nhận xét, chốt nội dung bài học. 5. Dặn dò: Học nội dung bài học. Tìm hiểu chính sách thu thuế tại địa phương Tìm hiểu các yếu tố cấu thành một sắc thuế./..
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Học kì II Tuần 34 Ngày soạn: 29 /04/2012 Ngày giảng: + 8A + 8B. Tiết 35: THỰC HÀNH NGẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC. CHỦ ĐỀ : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH THUẾ Ở VIỆT NAM.(TIÊP). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu các yếu tố cấu thành một sắc thuế, những hạn chế tồn tại của hệ thống thuế Việt Nam. 2. Kỹ năng: Phân biệt được đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, miễn giảm thuế… 3. Thái độ: Chấp hành nghiêm chỉnh chính sách pháp luật thuế của nhà nước. II. CHUẨN BỊ:. GV: Giáo án, phiếu học tập, bảng phụ, tài liệu chính sách pháp luật thuế. HS: Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Tổ chức: Sĩ số: + 8A: + 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chính sách pháp luật thuế? Các yếu tố tác động chính sách thuế? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: Đưa ra thông tin Thuế thực hiện việc huy động một phần thu nhập của các tổ chức, cá nhân và Ngân sách Nhà nước thông qua một hình thức biểu hiện cụ thể bằng một sắc thuế…. GV: Chốt và chuyển nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. I. HỆ THỐNG THUẾ : II. CHÍNH SÁCH THUẾ : 1. Khái niêm chính sách thuế: 2. Các yếu tố tác động đến chính sách thuế: 3.Các yếu tố cấu thành một sắc Hoạt động 2: thuế: GV: Đặt câu hỏi a, Đối tượng nộp thuế: HS: Trả lời Theo em đối tượng nộp thuế là những -Theo quy định của pháp luật về thuế là thể nhân hay pháp nhân có trách nhiệm đối tượng nào? trực tiếp nộp cho nhà nước. ( Kê khai phải nộp một loại thuế, hoặc nhiều loại thuế…) b, đối tượng chị thuế: Theo em đối tượng chịu thuế là -Là người phải trả khoản thuế đó: những đối tượng nào? +Ví dụ: Tổ chức cá nhân, có thu nhập chị thuế là đối tượng chị thuế thu nhập doanh nghiệp, người tiêu dùng hàng hóa phải chịu thuế giá trị gia tăng. Theo em đối tượng miễn giảm, thuế c, Miễn giảm thuế: là những đối tượng nào ? -Người không phải thực hiện nghĩa vụ nộp toàn bộ số tiền thuế mà người đó phải nộp cho Nhà nước (Giảm thuế). -Lý do được miễn,giảm thuế: +Do nguyên nhân khách quan người nộp thuế gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, giảm sút thu nhập. +Thực hiện một số chính sách của Nhà nước như khuyến khích xuất khẩu… Những hạn chế, tộn tại của hệ thống 4.Những hạn chế, tồn tại của hệ thuế Việt Nam? thống thuế Việt Nam: -Chính sách thuế được cải cách đổi mới trong các cơ quan kinh tế khác chậm đổi mới chưa thích ứng kịp thời làm giảm chính sách ban hành. -Việc hướng dẫn do máy móc thiếu thực tế, nên chồng chéo, không rõ ràng làm cho người chấp hành gặp.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> GV: Nhận xét, bổ xung kết luận nội dung bài học.. nhiều khó khăn hoặc làm cho thuế tác động chở lại. -Nhiều khi công cụ thuế được sử dụng tùy tiện, thiếu cân nhắc kết hợp các chính sách đầu tư thương mại…không đúng đắn làm cho môi trường kinh doanh thiếu lành mạnh. -Sử dụng công cụ thuế phục vụ quá nhiều các chính sách xã hội làm mất tính trung lập của thuế. -Tính khả thi và hợp lý còn hạn chế nên sau khi ban hành thường phải sửa đổi, bổ xung.. 4.Củng cố: GV: Đặt câu hỏi Theo em tư thời phong kiến nhà Trần đến nửa thế kỉ XIX đã ban hành máy loại thuế? HS: Trả lời (Có rất nhiều loại thuế)) +Thuế thân: Phụ thuộc vào diện tích ruộng ai có một hai mẫu ruộng thì một năm phải đóng một quan tiền. +Thuế điền: Đóng bằng thóc +Thuế tuần ty(Đánh giá vào thuyền buôn), thuế muối, thuế thủy sản, thuế suất cảng,nhập cảng, thuế sản vật, thuế yến, thuế hương liệu… GV: Nhận xét, chốt nội dung bài học. 5. Dặn dò: Học nội dung bài học. Tìm hiểu chính sách thu thuế tại địa phương Ôn tập nội dung chương trình đã học./..
<span class='text_page_counter'>(136)</span>
<span class='text_page_counter'>(137)</span>
<span class='text_page_counter'>(138)</span>
<span class='text_page_counter'>(139)</span>
<span class='text_page_counter'>(140)</span>