Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.61 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Sáng Tiết 1: Chào cờ NHẬN XÉT TUẦN 12 =============================== Tiết 2: Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan. - Hs biết tính toán nhanh, yêu thích toán học. B.Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I.Kiểm tra bài cũ: 45 x 32 = 1440 II.Bài mới 75 x 18 = 1350 1.Giới thiệu bài 2.Phép nhân 27 x 11 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng -Một học sinh lên bảng đặt tính và tính của phép nhân trên? =>Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phep nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 ( 2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27.. - Hai tích riêng đều bằng 27 - Học sinh nêu bước thực hiện cộng hai tích riêng. - Hạ 7, 2 cộng 7 = 9 viết 9, Hạ 2.. - Nhận xét kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với sô 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào? - Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với - Số 297 chính là số 27 sau khi được viết 11 được 297 thêm tổng hai chữ số của nó Vậy 27 x 11 = 297 ( 2+7=9) vào giữa.. - Học sinh nhân 45 x 11 4+1=5 - Viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vậy 41 x 11 = 451 =>Các số 27, 41…đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10. Vậy các số 48, 57,… đều có tổng lớn hơn 10 thì ta thực hiện thế nào? 3.Phép nhân 48 x 11 - Học sinh lên đặt tính và tính 48 x 11 48 48 528 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng - Hai tích riêng của phép nhân 48 x 11 đều của phép nhân trên? bằng 48 + Học sinh nêu các bước thực hiện - Hạ 8 cộng hai tích riêng. - 4 + 8 = 12 viết 2 nhớ 1 - 4 thêm 1 = 5 , viết 5. - 8 là hàng đơn vị của 48. - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 ( 4 + 8 = 12) - 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang. - Vậy ta có cách nhẩm 48 x 11 như sau: 4 cộng 8 =12 - Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428. - Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 - 7 + 5 = 12 - Yêu cầu học sinh nhân nhẩm - Viết 2 vào giữa 2 chữ số của 75 được 75 x 11 725. - Thêm 1 vào 7 của 725, được 825. - Vậy 75 x 11 = 825 4.Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: a. 34 x 11 = 374 b. 11 x 95 = 1045 c. 82 x 11 = 902 Bài 2:Tìm x a) x : 11 = 25 b) x : 11 = 78 x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275 x = 858 Bài 3: Yc hs làm bài cá nhân, 1 hs làm trên bảng phụ. Giải: - Chữa bài, thống nhất kết quả. Số hàng cả hai khối lớp xếp được là: 17 + 15 = 32 ( hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp là:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 11 x 32 = 352 ( học sinh) Đáp số: 352 học sinh Bài giải cách 2: Số học sinh của khối lớp 4 là: 11 x 17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp 5 là: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của cả hai khối là: 187 + 165 = 352 (học sinh). Bài 4: Nhẩm. III.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học -Về ôn lại bài. Đáp số: 352 Phòng A có 11 x 12 = 132 người Phòng B có 9 x 14 = 126 người Vậy câu b đúng, các câu a, c, d sai. - Nêu cách nhân nhẩm với 11, cho ví dụ. =============================== Tiết 3: Tập đọc. Bài 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I) Mục tiêu - Đọc đúng tên nước ngoài: Xi-ôn- cốp-xki, biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. TLCH trong SGK II) Đồ dùng dạy - học - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki(SGK). III) Phương pháp dạy học - Đàm thoại, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, ... IV) Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi 2 học sinh tiếp nối đọc bài Vẽ - Học sinh thực hiện. trứng. Và trả lời câu hỏi, nội dung. - Nhận xét và cho điểm. B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài - Cho học sinh quan sát tranh. =>Giải thích nhà bác học Xi-ôn-cốp- - Quan sát và nghe. xki, là người Nga ông là một trong những người đầu tiên tìm đườnglên.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> khoảng không vũ trụ. Ông đã vất vả như thế nào? Để tìm đường lên các vì sao? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Đọc toàn bài - Gọi học sinh đọc toàn bài. + Bài chia làm ba đoạn. (?) Bài chia làm mấy đoạn? - Đoạn 1: ….vẫn bay được. - Đoạn 2: ….tiết kiệm thôi. - Đoạn 3: .....các vì sao. - Đoạn 4: ….chinh phục. - Gọi 4 học sinh đọc tếp nối (2 lượt) sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. Kết hợp đọc chú giải. - Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. (?) Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? (?) Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được? (?) Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của ông? (?) Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Đọc đoạn 2+3 và trả lời câu hỏi. (?) Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôncốp-xki đã làm bì? (?) Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?. - Đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Được bay lên bầu trời. + Dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim,… + Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki tìm cách bay vào không trung. *Mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki.. - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. + Ông sống rất kham khổ: chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bảng khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. + Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc (?) Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp- pháo thăng thiên. xki thành công là gì? *ý chí và lòng quyết tâm thực hiện (đó chính là nội dung đoạn 2 và 3) ước mơ bay vào các vì sao.. - Yêu cầu đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi. - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> (?) ý chính của đoạn 4 là gì? - Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki. (?) Em hãy đặt tên khác cho truyện.. C.. Đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 học sinh đọc tiếp nối. - Giáo viên đưa đoạn đọc diễn cảm “Từ nhỏ, …. Hàng trăm lầm” - Nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. (?) Câu chuyện nói lên điều gì ?. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm. C. Củng cố - dặn dò (5') (?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (?) Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? - Nhận xét tiết học. Học bài và ch/bị bài sau.. *Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki. - Nghe. * Ước mơ của Xi-ôn- cốp-xki. * Người chinh phục các vì sao. * Quyết tâm chinh phục bầu trời. * Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. - Học sinh đọc.. - Học sinh thi đọc. *Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn- cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. - Nhắc lại nội dung. + Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ôncốp-xki đã ước mơ được bay lên bầu trời…. + Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn lại.. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. =============================== Tiết 4: Sử Bài 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ HAI I. Mục tiêu - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt) + Lý Tường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ sông Như nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. * HSKG: Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: Trí thông minh, lòng dũng cảm của dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. III. Phương pháp. - Đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm, xem bản đồ và lược đồ... IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: (5') - HS lên bảng trả lời câu hỏi 1- 2 trong - HS lên bảng trả lời câu hỏi 1- 2 trong SGK SGK - Nhận xét việc học bài ở nhà B. Bài mới (25 ') 1. Giới thiệu bài : - Sau lần thất bại dầu tiên của cuộc xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981 , Nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta,năm 1072 Vua Lý Thánh Tông từ trần . Vua Lý Nhân Tông lên ngôi lúc mới 7 tuổi . Nhà Tống coi đó là một cơ hội tốt liền xúc tiến CB xâm lược nước ta . Trong hoàn cảnh ấy ai là người lãnh đạo ND ta kháng chiến , cuộc KC chống Tống diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay . 2. Nội dung bài *Hoạt động 1: 1. Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống. - Cho HS đọc từ 1072 ...Rồi rút về nước - Giới thiệu sơ qua về lý Thường Kiệt . - HS đọc Sgk 1em đọc to cả lớp theo dõi (?) Khi biết quân Tống xúc tiến việc bài . chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì? + Lý Thường Kiệt đã có chủ trương " (?) Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân trương đó như thế nào? đi chặn trước mũi của giặc .. (?) Theo em việc Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương đem quân đi sang đánh Tống có tác dụng gì? *GV: Năm 1072 Vua Lý Thánh Tông từ. + Cuối năm 1075 , lý Thường Kiệt chia thành hai nhánh bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu , khâm Châu, Liêm Châu, rồi rút về nước. + Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương đem quân đi sang đánh Tống không phải.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> trần. Vua Lý Nhân Tông lên ngôi lúc mới là xâm lược nước Tống mà là để phá tan 7 tuổi. Nhà Tống coi đó là một cơ hội tốt âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. liền xúc tiến CB xâm lược nước ta. - Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương đem quân đi sang đánh Tống không phải là xâm lược nước Tống mà là để phá tan âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. *Hoạt động 2: 2. Trận chiên trên sông Như Nguyệt . - Treo lược đồ kháng chiến và trình bày diễn biến trước lớp . (?) Lý Thường Kiệt đã làm gì để CB chiến đấu với giặc? - Quan sát lược đồ. (?) Lực lượng quân Tống khi sang nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy? + Lý Thường Kiệt đã xây dựng trận tuyến (?) Trận quyết chiến diễn ra ở đâu? trên sông Như Nguyệt (sông Cầu) (?) Kể lại trận trận tuyến trên sông Như + Chúng kéo 10 vạn quân bộ binh, 1 vạn Nguyệt ngựa, 20 vạn dân phu dưới sự chỉ huy - YC HS kể lại theo nhóm đôi củaQuách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta . *Hoạt động 3: - Trận chiên diễn ra trên sông Như Nguyệt 3. Kết quả của cuộc kháng chiến và . nguyên nhân thắng lợi. - Kể lại trận trận tuyến trên sông Như - YC HS đọc tiếp từ sau hơn 3 tháng... Nguyệt được giữ vững. (?) Hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống Tống Xâm lược lần thứ hai? (?) Theo em vì sao quân ta giành được chiến thắng vẻ vang ấy? - Đọc tiếp đoạn còn lại. *GV: Cuộc kháng chiến chống Tống Xâm lược lần thứ hai đã jchiến thắng vẻ vang có được chiến thắng vẻ vang ấy là do nhân dân ta có lòng nồng làn yêu nước, có tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc. Bên cạnh đó lại có Lý Thường Kiệt tài giỏi lãnh đạo. C. Củng cố - dặn dò (5') - Gọi HS đọc ghi nhớ cuối bài . (?) Vì sao quân ta giành được chiến thắng vẻ vang ấy? - Dặn HS học thuộc ghi nhớ SGK. + Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập được giữ vững. + Vì nhân dân ta có lòng nồng làn yêu nước, có tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc. Bên cạnh đó lại có Lý Thường Kiệt tài giỏi lãnh đạo.. + Vì nhân dân ta có lòng nồng làn yêu nước, có tinh thần dũng cảm, ý chí quyết.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tổng kết. tâm đánh giặc. Bên cạnh đó lại có Lý Thường Kiệt tài giỏi lãnh đạo. =============================== Tiết 5: Đạo đức Bài 7: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ-CHA MẸ (Tiết2). I,Mục tiêu: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông, bà cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. * hiểu được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông, bà cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình II,Đồ dùng học tập -Một số mẩu chuyện về tiết kiệm hay chưa tiết kiệm thời giờ. -Mỗi H có 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng. III,Phương pháp -Đàm thoại,giảng giải,luyện tập IV,các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ(5’) (?) Thế nào là hiếu thảo với ông + Không nên đòi hỏi ông bà cha mẹ khi ông bà cha mẹ? bà, cha mẹ bận, mệt, những việc không phù hợp ( mua đồ chơi....). - GV nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới (27’) a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng kể cho nhau nghe về những câu chuyện nói về lòng - HS ghi đầu bài. hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - Ghi đầu bài lên bảng. b. HD tìm hiểu bài *Hoạt động 1: Đánh giá việc làm - HS thảo luận cặp đôi: đúng hay sai - Quan sát tranh và đặt tên cho tranh. - Tổ chức HS làm việc theo cặp. - NX xem đúng hay sai. - Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan. Hành động đó chưa đúng vì cậu bé chưa tôn trọng và quan tâm tới ông bà và cha mẹ đang xem thời sự cậu lại đòi xem kênh khác. - Tranh 2: Một tấm gương tốt, cô bé rất ngoan biết chăm sóc bà khi bà bị ốm. (?) Em hiểu thế nào là hiếu thảo + Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là luôn quan.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> với ông bà cha mẹ? Nếu con cháu không biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ thì chuyện gì sẽ sảy ra? - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo - Y/C HS làm việc theo nhóm + Phát cho HS giấy bút.. tâm chăm sóc... Nếu con cháu không biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ thì ông bà cha mẹ rất buồn phiền, gđ không hạnh phúc. - NX - HS làm việc theo nhóm 4 - Kể cho các bạn trong nhóm nghe tấm gương hiếu thảo mà em biết . VD: (bài thơ: Thương ông). - Liệt kê ra giấy các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao.... - áo mẹ cơm cha - Ơn cha nặng lắm cha ơi. Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. Liệu mà thờ mẹ kính cha Đừng tiếng nặng nhẹ người ta chê cười.. * Hoạt động 3 : Em sẽ làm gì? - Y/c HS làm vào vở. - Lần lượt ghi lại các việc em dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.. - GV - NX *Hoạt động 4: Sắm vai xử lý tình huống - GV đưa ra các tình huống:. - HS ghi lại - HS đọc kết quả.. - HS đọc. - HS thảo luận phân vai. - HS lên đóng vai. - NX. - GV - NX. 3.Củng cố - Dặn dò:(3’) - Các em cần phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng cách quan tâm làm những việc vừa sức mình, Như vậy gia đình sẽ luôn vui vẻ hạnh phúc. - Nhận xét giờ học. =============================== Chiều Tiết 1: T. Anh ===============================.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 2: Khoa học. NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I- MỤC TIÊU: Giúp HS - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. - HS có ý thức bảo vệ nguồn nước ở địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị theo nhóm: + Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai vỏ chai. + Hai phễu lọc nước, hai miếng bông. GV chuẩn bị: - Kính lúp theo nhóm. - Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phôtô theo nhóm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG I: Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật và thực vật. Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp? Lấy ví dụ HOẠT ĐỘNG II: Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Làm thế nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm, các em cùng làm thí nghiệm để phân biệt nhé.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 HS lên bảng Lớp theo dõi, nhận xét. 2/ Làm thí nghiệm: nước sạch, nước bị ô nhiễm - GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí + 2 HS trong nhóm thực hiện lọc nghiệm theo SGK nước cùng một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thu kí ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh luận để đi đến kết quả chính xác. Cử một đại diện trình bày trước lớp. + HS trình bày và bổ sung. + Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm Câu trả lời đúng là:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và * nước mưa (máy, giếng) sạch ghi nhanh những ý kiến của các nhóm. không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. * nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước + Nhận xét, tuyên dương ý kiến của các này bẩn, bị ô nhiễm. nhóm. + Lắng nghe. - Ở sông (hồ, ao) còn có những thực vật Ở ao (hồ, sông) có: cá, tôm, cua, ốc, hoặc sinh vật nào sống? rong, rêu, bọ gậy, cung quăng … + Yêu cầu 3 HS lên quan sát nước ao (hồ, + 3 HS lên quan sát và lần lượt nói sông) qua kính hiển vi. ra những gì mình nhìn thấy trước + Yêu cầu từng em đưa ra những gì em lớp. nhìn thấy trong nước đó. - Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồ thường bị lẫn nhiều đất, cát và - Lắng nghe có vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo … nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát … 3/ Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước sạch, nước bị ô nhiễm Mục đích: Nêu được đặc điểm chính của nước sạch, nước bị ô nhiễm - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo - Tiến hành thảo luận nhóm. định hướng: + Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng + Nhận phiếu học tập và thảo luận, nhóm. hoàn thành phiếu. + Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm cuả từng loại nước theo các tiêu + Cử đại diện trình bày và bổ sung. chuẩn đặt ra. + Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng. Phiếu có kết quả đúng là: PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm: …………………………………………………………………… Đặc điểm Nước sạch Nước bị ô nhiễm Màu Không màu Có màu, vẩn đục Mùi Không mùi Có mùi hôi Vị Không vị Vi sinh vật Không có hoặc có ít Nhiều quá mức cho phép không đủ gây hại.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Có chất hòa tan Không có các chất hòa tan Chứa các chất hòa tan có hại cho có hại cho sức khỏe sức khỏe con người + Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần + 2 HS đọc to trước lớp biết trang 53 SGK. HOẠT ĐỘNG III: Củng cố, dặn dò: - Thế nào là nước bị ô nhiễm - Thế nào là nước sạch - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm? =============================== Tiết 3: PĐHS Luyện toán . NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ A.Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện nhân với số có hai chữ số. - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. B.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính và tính. 4 học sinh lên bảng 98 x32 = 3 136 - Yc vài hs nhắc lại cách thực 245 x 37 = 9 605 hiện nhân với số có 2 chữ số. 245 x 46 = 11 270 Bài 2: Tính nhẩm: 43 x 11 = 473 86 x 11 = 946 73 x 11 = 803 - Vài hs nhắc lại cách nhân nhẩm 1 số với 11. Tự làm bài cá nhân, 1 hs làm bảng phụ. Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu): n. 10. 20. 22. 220. n x 78. 780. 1 560. 1 716. 17 160.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 4: Bài toỏn cho biết gỡ? Bài toỏn yờu cầu tỡm gỡ? III.Củng cố – dặn dò - Nêu cách nhân 2 chữ số - Nhận xét tiết học - Về ôn lại bài. Bài giải Số trang của 355 quyển vở cùng loại đó là: 48 x 35 = 1680( trang) Đáp số: 1680 trang. ============================================== Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Sáng Tiết 1: Thể dục =============================== Tiết 2: Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức II. Đồ dùng dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng. - Gọi học sinh chữa BT 4. - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh khác. - Nghe. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: … sẽ biết các thực hiện phép nhân với số có ba chữ số. 2. Giới thiệu phép nhân. *Phép nhân: 164 x 123 - Học sinh tính: a. Đi tìm kết quả. - Y/cầu SD tính chất “một số nhân với một 123 x 164 = 164 x (100+20+3) = 164 x 100 +164 x 20+164x3 tổng” để tính. = 16400 + 1640 + 492 = 20172 - Vậy: 164 x 123 = 20172 (?) Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu? (?) Dựa vào cách đặt tính nhân một số với - Nêu. số có hai chữ số hãy nêu cách đặt tính? b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân: - Lần lượt nhân từng chữ số của 123 với - Theo dõi giáo viên thực hiện (SGK)..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 164 theo thứ tự từ phải qua trái. c. Giải thích trong cách tính trên: - Giáo viên giới thiệu (trong SGK) - Yêu cầu tính đặt tính và thực hiện phép nhân: 164 x 123 = ? 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. (?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn làm bài, gọi 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. - Chữa bài, nêu cách tính của từng phép nhân. Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống: - Nêu yêu cầu của bài tập. A 262 262 263 B 130 131 131 Bxc 4060 34322 34453 - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: Bài toán. - Nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán. - Nhận xét, sửa sai.. - Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp. - Nêu lại các bước như SGK. - Nêu yêu cầu của bài tập. + Đặt tính rồi tính. a) 248 x 321 = 79608 b) 1163 x 125 = 145 375 c) 3124 x 213 = 665 412 - Nêu yêu cầu của bài tập. Nhận xét, sửa sai. - Nêu yêu cầu, làm bài tập. Bài giải Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15 625 (m2) Đáp số: 15 625 m2 - Nhận xét, sửa sai.. C. Củng cố - dặn dò - Tổng kết giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau =============================== Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC. I) Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ ( BT 1), đặt câu ( BT 2), viết đoạn văn ngắn( BT 3), có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II) Đồ dùng dạy - học - Giấy khổ to và bút dạ. III) Phương pháp dạy học - Đàm thoại, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, ... IV) Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5') - Häc sinh lªn b¶ng viÕt..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. - Nêu 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài -… Cñng cè vµ hÖ thèng ho¸ c¸c tõ ng÷ thuéc chñ ®iÓm cã chÝ th× nªn. 2. Híng dÉn lµm bµi tËp Bµi 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yªu cÇu th¶o luËn nhãm vµ t×m tõ.. - NX bæ xung. - Häc sinh nªu.. - Học sinh đọc. - Hoạt động nhóm, nhóm xong trớc dán phiÕu lªn b¶ng. a) C¸c tõ nãi lªn ý chÝ, nghÞ lùc cña con ngêi *QuyÕt chÝ, quyÕt t©m, bÒn gan, bÒn chÝ, bÒn lßng, kiªn nhÉn, kiªn tr×, kiªn t©m, kiªn cêng, kiªn quyÕt, v÷ng t©m, v÷ng chÝ, v÷ng d¹, v÷ng lßng,… b) Các từ nói lên những thử thách đối với ý chÝ, nghÞ lùc cña con ngêi. *Khã kh¨n, gian khæ, gian khã, gian nan, gian lao, gian tru©n, thö th¸ch, tr¸ch thøc, tr«ng gai,… - Học sinh đọc yêu cầu. - Lµm vµo vë nh¸p ho¹c vë bµi tËp. *Ngời thành đạt là ngời bền chí trong sù nghiÖp cña m×nh. *Mỗi lần vợt qua đợc gian khó là mỗi lần con ngời đợc trởng thành.. Bµi 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yªu cÇu tù lµm bµi tËp. - Gọi 1 học sinh đọc câu - đặt câu với từ - Học sinh đọc. đã tìm đợc thuộc nhóm a + VÒ mét ngêi do cã ý chÝ, nghÞ lùc nªn - NhËn xÐt. đã vợt qua nhiều thử thách, đạt đợc thµnh c«ng. Bµi 3: + §äc bµo, xem ti vi, b¸c hµng xãm,…. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. (?) §o¹n v¨n yªu cÇu viÕt vÒ néi dung - §ã chÝnh lµ «ng em. * Cã c«ng m¸i s¾t cã ngµy nªn kim. g×? (?) Bằng cách nào em biết đợc ngời đó? * có chí thì nên. * Nhµ cã nÒn th× v÷ng. (?) Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành * Thất bại là mẹ thành công. ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung: có * Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. - Lµm bµi vµo vë. chÝ th× nªn. - Học sinh đọc đoạn văn của mình. - Yêu cầu tự làm bài, nhắc học sinh để viết đọan văn hay có thể sử dụng các câu tôc ng÷, thµnh ng÷ vµo më ®o¹n hay kÕt ®o¹n. - Gäi häc sinh tr×nh bµy ®o¹n v¨n, nhËn - VÒ nhµ viÕt l¹i vµo vë. xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu. - Cho ®iÓm bµi v¨n hay. C. Cñng cè - dÆn dß (5').
<span class='text_page_counter'>(16)</span> (?) Trong häc tËp ta cÇn cã ý chÝ ntn? - NhËn xÐt tiÕt häc. - DÆn viÕt l¹i c¸c tõ ng÷ bµi tËp 1 vµ viÕt l¹i ®o¹n v¨n, chuÈn bÞ bµi sau. =============================== Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng núi: - HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên,chân thực,có thể kết hợp lời nói với cử chỉ,điệu bộ. - Rèn kĩ năng nghe: nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn. II. đồ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết Đề bài. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1:(5 phút) Củng cố kĩ năng nghe- kể - Y/c kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia đã học ở - 1, 2 HS kể, lớp nhận xét. tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. - HS theo dõi. * Giới thiệu bài: nêu y/c mục tiêu tiết học. Hoạt động 2: (5 phút) Tìm hiểu đề - Cho HS đọc đề bài. - 3,4 HS đọc đề, lớp phân tích - GV gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài đề. Đề bài: : Kể một cõu chuyện em được chứng kiến - HS theo dõi. hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiờn trỡ vượt khú. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - Cho HS trỡnh bày về tờn cõu chuyện mỡnh kể. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý - Cho HS ghi những nột chớnh về dàn ý cõu - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện. - GV quan sỏt làm dàn ý , khen những HS chuyện. chuẩn bị dàn ý tốt. - Mỗi em ghi nhanh ra giấy nhỏp Hoạt động 3: (20 phút)Thực hành kể chuyện và dàn ý cõu chuyện. trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2 và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS thực hành kể trong nhóm 2. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Một số HS thi kể chuyện trước - Tổ chức nhận xét về nội dung, cách kể, khả năng lớp. hiểu chuyện; bình chọn bạn kể hay nhất. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể * Chốt ý nghĩa các câu chuyện hs kể: Cần phải có ý hay nhất, câu chuyện hay nhất. chí nghị lực và kiên trì thì sẽ vượt qua những khó - HS nối tiếp nêu ý nghĩa câu khăn thử thách. Không được lùi bước trước khó chuyện khăn. Cần học tập các tấm gương các em đã kể..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động nối tiếp:(5) - Nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. =============================== Tiết 5: Sinh hoạt câu lạc bộ âm nhạc =============================== Chiều Tiết 1: Kĩ thuật =============================== Tiết 2: Âm nhạc Ôn Tập Bài Hát: Cò Lả (Dân ca Đồng Bằng Bắc Bộ) Tập Đọc Nhạc: TĐN Số 4 I/Mục tiêu: - Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát. - Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng nhịp của bài hát. - Biết bài hát này là bài hát Dân ca của vùng ĐỒng Bằng Bắc Bộ. - Đọc và ráp được lời bài TĐN số4 II/Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ đệm. - Băng nghe mẫu. - Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: - Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. - Kiểm tra bài cũ gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học. - Bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Cò Lả - Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều - HS thực hiện. hình thức. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy + Hát cá nhân. - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét: - HS chú ý. - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Dân ca của - HS trả lời: vùng nào? + Bài: Cò Lả + Dân ca Đồng Bằng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bắc Bộ. - HS nhận xét. - Cho học sinh tự nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. * Hoạt động 2: TĐN Số 4: “Con Chim Ri” - Giới thiệu bài TĐN Số 4. - HS lắng nghe. - Giáo viên cho học sinh tập cao độ từ 1-2 phút. - HS thực hiện. - Tập tiết tấu : Giáo viên ghi mẫu tiết tấu lên bảng: - HS chú ý.. - Giáo viên gõ mẫu và yêu cầu học sinh gõ lại. - Giáo viên cho học sinh xung phong gõ lại. - TaÄp đọc nhạc: Giáo viên đàn mẫu giai điệu cả bài. - Giáo viên đọc mẫu từng câu một và cho học sinh đọc lại, mỗi câu cho học sinh đọc lại từ 2 đến 3 lần để thuộc tiết tấu. - Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh đọc cả bài và ghép lời bài TĐN Số 4. - Cho các tổ chuẩn bị và cử đại diện lên bảng đọc lại. - Giáo viên nhận xét. * Cũng cố dặn dò: - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện.. - HS thực hiện. - HS chú ý. -HS ghi nhớ.. =============================== Tiết 3: Tin ============================================== Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Sáng Tiết 1: Toán. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo) A: Mục tiêu: -Giúp hs biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Áp dụng nhân số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. B: Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2. C: Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách nhân với số có ba chữ số? Vận dụng tính: 845 x125 = ? - 1 hs thực hiện nhân bảng, cả lớp tín nháp. Kết quả: 845 x125 = 105 625 - GV nhận xét cho điểm II. Bài mới 1. Giới thiệu bài:Nêu yc giờ học. 2. Giới thiệu cách đặt tính và tính. - Yc cả lớp đặt tính và tính: 258 x 203. - 1 hs thực hiện bảng, cả lớp làm bảng con (như SGK - tr 73). - Hướng dẫn hs chép vào vở dạng viết gọn, lưu ý viết tích riêng 516 lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. 3. Thực hành: * Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi 3 hs lên bảng thực hiện => GV nhận xét bài của hs làm. - 3 hs lên thực hiện a. 523 x 305 = 159 515 b. 308 x 563 = 173 404 c. 1 309 x 202 = 264 418. * Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Yc hs tự làm bài cá nhân.. - 1 em làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vở. - Tự phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải thích vì sao. => Chữa bài, nhận xét, nhấn mạnh cách - Nêu kết quả và giải thích. đặt các tích riêng khi thực hiên phép nhân. * Bài 3: Yc hs tự làm bài rồi chữa bài, thống nhất kết quả. Tóm tắt: 1 ngày, 1 con ăn : 104 g 10 ngày 375 con ăn : …g. Giải: Số thức ăn cần trong 1 ngày là: 104 x 375 = 39 000 (g) 39 000 g = 39 kg Số thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 (kg) Đáp số390 kg..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> => GV nhận xét và cho điểm. III. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại cách nhân với số có 3 chữ số mà hàng chục là chữ số 0. - Nhận xét giờ học.. Có thể giải cách khác: Số thức ăn cần cho một con gà ăn trong 10 ngày: 104 x 10 = 1040 (g) Số thức ăn cần cho 375 con gà ăn trong 10 ngày là: 1040 x 375 = 390 000(g) 390 000 g = 390 kg. =============================== Tiết 2: Tập đọc VĂN HAY CHỮ TỐT I) Mục tiêu - Đọc đúng: oan uổng, lý lẽ, rõ ràng, luyện viết, khẩn khoản,… - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quan tâm sửa chữa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. TLCH trong SKG. II) Đồ dùng dạy - học - Tranh trang 129 SGK. - Một số vở sạch chữ đẹp của học sinh trong trường. - Bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. III) Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi 2 học sinh đọc tiếp nối bài “Người - Học sinh thực hiện. tìm đường lên các vì sao” và trả lời câu hỏi về nội dung. B. Dạy học bài mới (30') 1. Giới thiệu bài - Treo tranh giới thiệu: vẽ cảnh Cao Bá - HS lắng nghe Quát đang luyện viết chữ trong đêm. Làm thế nào để viết được chữ đẹp? Tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát qua bài hôm nay. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. * Đoạn 1: ……. Xin xẵn lòng. - Hỏi chia đoạn (3 đoạn) * Đoạn 2: ……. Sao cho đẹp. * Đoạn 3:…….. văn hay chữ tốt..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi 3 học sinh đọc. - Sửa lỗi phát âm và ngắt giọng. - Gọi 1 học sinh đọc chú giải. - Giáo viên đọc mẫu: chú ý giọng đọc. b. Tìm hiểu bài *Đoạn 1 - Yêu cầu đọc và trao đổi trả lời câu hỏi. (?) Vì sao thời đi học. Cao Bá Quát thường bị điểm kém? (?) Bà cụ hành xóm nhờ ông làm gì?. - Đọc thầm và trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì chữ của ông rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. + Viết cho lá đơn kêu quan vì bà thấy mình bị oan uổng. (?) Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi + Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc nhận lời giúp bà hàng xóm? gì khó, chứ việc ấy cháu xin xẵn lòng”. (?) Đoạn 1 cho em biết điều gì? *Cao Bá Quát thường bị điểm sấu vì chữ viết, rất xẵn lòng giúp đỡ hàng *Đoạn 2 xóm. - Yêu cầu đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. (?) Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát - Đọc thầm trao đổi và trả lời câu phải ân hận ? hỏi. (?) Theo em kho bà cụ bị quan thét lính + Lá đơn của Cao Bá Quát viết vì chữ đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào xấu quá, quan không đọc được nên ? thét đánh đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. + Sự việc đó làm Cao Bá Quát rất ân (?) Đoạn 2 có nội dung chính là gì ? hân và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ *Đoạn 3 không ra chữ cũng chẳng ích gì. - Yêu cầu đọc, trao đổi. *Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình (?) Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ xấu làm bà cụ không giải oan được. như thế nào? - Học sinh đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi (?) Qua việc luyện chữ em thấy Cao Bá + Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột Quát là người như thế nào? nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ. (?) Nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát Mượn những cuốn sách chữ viết được nổi danh khắp nước là người văn hay làm mẫu, luyện viết liên tục trong chữ tốt? mấy năm trời. - Gọi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả + Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> lời câu hỏi 4. khi làm việc. - Mỗi đoạn truyện đêu nói lên một sự việc,… + Nhờ kiên trì luyện tập mấy năm viết chữ và có tài viết văn từ nhỏ. ? Đoạn mở bài theo cách nào? (mb trực tiếp) ? Phần kết bài theo cách nào?(kết bài * Mở bài: Thủa đi học,… cho điểm không mở rộng) kém. (?) Câu chuyện nó lên điều gì? * Thân bài: Một hôm,….chữ khác nhau. * Kết bài: Kiên trì,…. Chữ tốt. c. Đọc diễn cảm - Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối đoạn. - Giải thích đoạn văn luyện đọc: “Thủa đi học… sẵn lòng” - Giới thiệu giọng đọc, và nhấn giọng. (?) Câu chuyện nói lên điều gì? ND:Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì - Củng cố toàn bài. quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao 3. Củng cố - dặn dò (5') Bá Quát. (?) Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Cho học sinh xem vở sạch chữ đẹp của học sinh trong trường. - Học sinh tiếp nối đọc. - Đọc phân vai (người dẫn truyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát) - Nhóm thi đọc. - HS nờu lại ND - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. =============================== Tiết 3: Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I- MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,..); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HSKG: Biết nhận xét sửa lỗi để có các câu văn hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, phấn. - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. . . cần chữa chung trước lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> HOẠT ĐỘNG I: Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG II: Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Hôm trước, các em đã làm kiểm tra viết về văn kể chuyện. Hôm nay cô sẽ trả bài cho các em. Một sốâ lỗi tiêu biểu về chính tả, dùng từ, đặt câu mà các em còn mắc phải khi làm bài. Chúng ta cùng chữa lỗi để các bài viết lần sau được tốt hơn. 2/ Nhận xét chung: a) Cho học sinh đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của đề bài. b) GV nhận xét chung: chú ý nhận xét về hai mặt: ưu điểm, khuyết điểm. - Ưu điểm: + HS có hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài hay không? + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không? + Diễn đạt câu ý thế nào? + Sự việc cốt truyện liên kết giữa các phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật? + Chính tả, hình thức trình bày, . . . GV nêu tên những học sinh viết bài đúng yêu cầu, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài hay. - Khuyết điểm: + GV nêu các lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. + Treo bảng phụ có ghi trước các lỗi, cho học sinh thảo luận tìm cách sửa lỗi. - GV trả bài cho học sinh. 3/ Chữa bài: - Cho học sinh đọc thầm lại bài viết của mình. - Cho những học sinh yếu nêu lỗi và cách sửa bài.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc các đề bài,lớp lắng nghe phát biểu yêu cầu chủ đề.. - HS đọc kỹ lời phê của GV và tự sửa lỗi. - Học sinh yếu nêu lỗi và cách sửa lỗi. - Các nhóm đổi vở trong nhóm để kiểm tra bạn sửa lỗi. - HS lắng nghe. - HS trao đổi.. - Những học sinh viết sai, viết lại đoạn văn. - Một vài học sinh đọc hai đoạn văn để - Cho học sinh đổi bài trong nhóm, kiểm so sánh..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> tra bạn sửa lỗi. - Lớp nhận xét. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh sửa lỗi. Đọc đoạn văn hay: - GV đọc một vài đoạn, hoặc bài làm tốt của học sinh. - Cho học sinh trao đổi về cái hay của đoạn, của bài văn. Viết lại một đoạn văn: - Cho học sinh chọn đoạn văn sẽ viết lại. - Cho học sinh đọc đoạn văn cũ và đoạn văn đã viết lại. - GV nhận xét, động viên khuyến khích các em để các em viết bài lần sau tốt hơn. HOẠT ĐỘNG III: Củng cố, dặên dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh viết bài chưa đạt về viết lại. - Dặn dò học sinh học chuẩn bị bài sau. =============================== Tiết 4: T. Anh Tiết 5: Sinh hoạt câu lạc bộ tiếng anh =============================== Chiều: Tiết 1: Chính tả : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I) Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm bài tập 2 a/b hoặc bài tập 3 a/b. - Làm đúng bài tập chính tả phan biẹt các âm dầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê II) Đồ dùng dạy - học - Giẫy khổ to và bút dạ. IV) Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 3 học sinh lên viết: châu báu, trâu bò, - Học sinh thực hiện. chân thành, trân trọng, ý chí, trí lực. - Nhận xét. B. Dạy học bài mới: (25') 1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - … nghe viết đoạn đầu trong bài tập đọc “Người tìm đường lên các vì sao” và làm - Nghe. bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn văn - Học sinh đọc cả lớp đọc thầm - Gọi học sinh đọc đoạn văn. trang 125/SGK. (?) Đoạn văn viết về ai ? + Nhà bác học người Nga Xi-ôncốp-xki. (?) Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp- + Là nhà bã học vĩ đại đã phát xki? minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiêm trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm khoa học. b. Hướng dẫn viết từ khó - Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, cửa - Yêu cầu viết và đọc các từ khó, dễ lẫn khi sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm. viết chính tả. C. Nghe - viết chính tả - HS viết bài d. Soát lỗi chẫm, bài - Đổi chộo vở, soỏt lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (Có thể chọn a hoặc b) Bài 2 a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Học sinh đọc thành tiếng. - Yêu cầu nhận giấy và bút dạ và thảo luận - Nhận phiếu, trao đổi, thảo luận và nhóm, nhóm nào xong trươc dán phiếu lên tìm từ, ghi vào phiếu. bảng. - Nhận xét, bổ sung, kết luận - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu viết 10 từ vào vở - Học sinh đọc các từ vừa tìm được. Bài 3 a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu trao đổi và tìm từ. - Gọi phát biểu. b) Tương tự phần a. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò(5') - Khi viết danh từ ta viết như thế nào ? - Nhận xét tiết học. - Về viết lại các tính từ vừa tìm được, và chuẩn bị bài sau.. - Học sinh đọc thành tiếng. - Học sinh trao đổi và tìm từ. * Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng. * Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tìm. - Nhận xét, sửa sai. - Nhắc lại. - Về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và CB bài cho tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> =============================== Tiết 2: Địa lý NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi tập trung đông đúc nhất cả nước người dân ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người kinh, đây là nơi tập chung dân cư đông đúc nhất nước ta. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ + Nhà thường được xây chắc chắn, xung quanh có sân, vườn ao. + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. * HSKG: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ; để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ, giấy khổ to. - Hình 2,3,4 và tranh ảnh sưu tầm được. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (?) Đồng bằng Bắc Bộ do phù xa của - Học sinh trả lời: Sông Hồng, sông sông nào bồi đắp nên? thái Bình. - Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Giới thiệu bài: Chúng ta tiếp tục tìm - Học sinh nhắc lại. hiểu về đồng bằng Bắc Bộ để biết - Học sinh nghe. người dân sống ở đây có những phong tục tập quán đáng quý nào? *Hoạt động 1: Người dân vùng đồng bằng Bắc Bộ. - Treo bảng phụ: Yêu cầu đọc mục 1 SGK và kiểm tra lại các thông tin sau đúng hay sai, nếu sai thì sửa: Thông tin Đúng hay sai Sửa lại 1. Con người sinh sống ở ĐBBB chưa Sai Con người ….từ lâu. Sai lâu đời 2. Dân cư ở ĐBBB đứng thứ ba trong Dân cư….thứ cả nước. Đúng nhất… 3. Người dân ở ĐBBB chủ yếu là người kinh. - Yêu cầu đọc đề suy nghĩ trả lời: - Đọc suy nghĩ và trả lời câu hỏi. (?) Từ bảng trên, em rút ra nhận xét gì - Nêu trong bảng trên. về người dân ở vùng đồng bằng Bắc Bộ? *Hoạt động 2: Cảnh sinh sống của người dân ở vùng đồng bằng Bắc Bộ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Dựa vào SGK, tranh ảnh,thảo luận và trả lời câu hỏi: (?) Làng của người dân đồng bằng Bắc Bộ có gì bao bọc xung quanh? (?) Làng có bao nhiêu nhà? (?) Các làng trong nhà có gần nhau không? (?) Mỗi làng thường có cái gì? - Giáo viên kết luận, có thể treo tranh về nhà ở và làng xóm để bổ sung.. - Đọc, quan sát tranh ảnh, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trước đây là thường có tre xanh bao bọc.. - Yêu cầu dựa vào tranh ảnh, trao đổi và trả lời câu hỏi: 1. Lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ diễn ra ở thời điểm nào? ? Mục đích tổ chức lễ hội là gì?. - Đọc SGK tranh ảnh và trao đổi, trả lời câu hỏi.. 2. Trang phục trong lễ hội là gì?. - Làng có nhiều nhà quây quần lẫn nhau để hộ trợ giúp đỡ lẫn nhau. - …đình thờ thánh, chùa và có khi có miếu. - Quan sát, theo dõi.. + Mùa xuân và mùa thu + Cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, màu màng bội thu. + Kỉ niệm tế lễ các thần thánh, người có công với nước. + Trang phục truyền thống. + Chọi gà, cờ người, thi thổi cơm, rước kiệu, tế lễ,…. (?) Các hoạt động thường có những hoạt động nào? IV. Củng cố - dặn dò - Học sinh đọc ghi nhớ. - Nhắc học sinh tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB. =============================== Tiết 3: PĐHS Luyện đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.Mục tiêu.. - Luyện đọc diễn cảm câu chuyện, biết đọc với giọng trang trọng, cảm hứng, ca ngợi , khâm phục. - Làm được các bài tập1,2,3,4 trong VBTTN-4. - Hiểu nội dung của bài II.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> A.Ôn đọc 1.HD luyện đọc - Gọi HS đọc bài.. - HS đọc bài.. B.HD làm bài tập - Hs làm vào VBTBT&NC-4 Bài 1. Thuở nhỏ, vì sao Xi-ôn – cốp –xki bị ngã gãy chân?. - Thử bay theo những cánh chim.. Bài 2.điều bí mật Xi-ôn – cốp –xki muốn khám phá là gì?. - Tìm đường lên các vì sao.. Bài 3: Nguyên nhân nào giúp Xi-ôn – cốp – xki thành công?. - ý đúng là C.. Bài 4. Cuối cùng ông đã đạt được thành công gì?. - Chế ra khí câu bay bằng kim. B. Củng cố – dặn dò.. loại,thiết kế thành công tên lửa. - Nhận xét giờ học, dặn hs chuẩ bị bài. nhiều tầng, bay được tới các vì. sau.. sao. ============================================== Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Sáng Tiết 1: Mĩ thuật =============================== Tiết 2: Thể dục =============================== Tiết 3: Toán. LUYỆN TẬP A: Mục tiêu: Giúp hs: - Ôn tập cáh cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số. - Ôn lại các tính chất: nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. - Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có hai chữ số hoặc có ba chữ số..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> B: Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2. C: Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ - Tính: 845 x 205 = ?. Hoạt động của trò - 1 hs thực hiện nhân bảng, cả lớp tín nháp. Kết quả: 845 x 205 =. - GV nhận xét cho điểm II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu yc giờ học. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Tính. - Gọi 3 hs lên bảng thực hiện. => GV nhận xét bài của hs làm.. - 3 hs lên thực hiện a. 345 x 200 = 69 000 b. 237 x 24 = 5 688 c. 403 x 346 = 139 438. * Bài 2: Tính. - Yc hs tự làm bài cá nhân.. - 3 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vở. a. 95 + 11 x 206 = 95 + 2 266 = 2 361 b. 95 x 11 + 206 = 1 045 + 206 = 1 251 c. 95 x 11 x 206 = => Chữa bài, nhận xét, yc hs lưu ý thứ tự 1 045 x 206 = 215 270 thực hiện tính giá trị biểu thức. * Bài 3: Tính bằng cách thuận tiệnnhất. a. 142 x 12 + 142 x 18 = Yc hs tự làm bài rồi chữa bài, thống nhất kết 142 x (12 + 18) = quả. 142 x 30 = 4 260 b. 49 x 365 - 39 x 365 = (49 - 39) x 365 = 10 x 365 = 3 650 => GV nhận xét và cho điểm, yc hs nhắc lại c. 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 = các tíh chất của phép nhân. 100 x 18 = 1 800 Bài 4: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Giải:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 5a: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.. Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là: 8 x 32 = 256 (bóng) Số mua bóng điện cho 32 phòng là: 3500 x 256 = 896 000 (đồng) Đáp số: 896 000 đồng.. - Yc hs nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật +. Với a = 12 cm, b = 5 cm , thì: S = 12 x 5 = 60 ( cm2 ) III. Củng cố - dặn dò +. Với a = 15 cm, b = 10 cm , thì: S = 15 x 10 = 150 ( cm2 ) - Nhận xét giờ học. - 3 hs nối tiếp nhắc lại các tính chất của phép nhân. =============================== Tiết 4: Luyện từ và câu. CÂU HỎI_DẤU CHẤM HỎI I- MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng. - Xác định được câu hỏi trong một văn bản ( BT1, mục III), bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước( BT2, BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi – của ai – hỏi ai – dấu hiệu theo nội dung bài tập 1, 2, 3 (phần nhận xét). - Giấy khổ to và bút da kẻ bảng nội dung bài tập 1 (phần luyện tập). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có - HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn. ý chí, nghị lực nên đã đãt được thành công. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ ở bài - 3 HS lên bảng viết. tập 1 tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm từng HS. HOẠT ĐỘNG II: Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài: - Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa? + Câu văn viết ra nhằm mục đích gì? + Câu văn viết nhằm mục đích hỏi HS đã chuẩn bị bài chưa..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Đây là loại câu nào? - Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu: câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi. 2/ Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK trang 125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài. - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh câu hỏi lên bảng.. + Đây là câu hỏi. - Lắng nghe.. - Các câu hỏi: 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế? Bài 2, 3: + Câu hỏi 1 là của Xi-ôn-cốp-xki + Các câu hỏi ấy của ai và để hỏi ai? tự hỏi mình. - Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki. + Các câu này đều có dấu chấm + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là hỏi và từ để hỏi vì sao? Như thế câu hỏi? nào? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - Gọi HS đặt câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi thầm. mình. - HS nối tiếp nhau đặt câu. - Nhận xét câu HS đặt khen ngợi những em hiểu bài. 3/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc bảng. thầm. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - HS hoạt động trong nhóm. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhận xét bổ sung. - Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi mẫu..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - Gọi HS trình bày trước lớp. thầm. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu - Đọc thầm câu văn. trình bày và cho điểm từng HS Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Nhận xét tuyên dương những học sinh đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. HOẠT ĐỘNG III: Củng cố, dặn dò: - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.- Về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đạt ở bài tập 2, 3. - Chuẩn bị bài : Luyện tập về câu hỏi. - Nhận xét tiết học.. - HS thực hành theo yêu cầu của GV. - 2 HS ngồi cùng bản thực hành trao đổi. - 3 đến 5 cặp HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. =============================== Tiết 5: HĐNG =============================== Chiều Tiết 1: Khoa học. NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm nguồn nước.. + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,... + Sử dụng phân bón hóa học. thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải ra từ nhà máy, xe cộ,... - Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người; lan truyền bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG I: Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi + Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. HOẠT ĐỘNG II: Dạy bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 HS lên bảng trả lời.. 1/ Giới thiệu bài: Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm, các em cùng học để biết nhé. 2/ Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Yêu cầu HS các nhóm quan sát các hình minh họa 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 SGK, trả lời theo 2 câu hỏi sau: - Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước 3/ Tìm hiểu thực tế + Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em, những nguyên nhân nào dẫn đến nước nơi em ở bị ô nhiễm. + Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì?. + Tiến hành thảo luận nhóm. + Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ nói về một hình vẽ. - Lắng nghe. + Suy nghĩ, tự do phát biểu. Câu trả lời đúng là: * Do nước thải từ các chuồng, trại của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông. * Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lý đổ trực tiếp xuống sông. * Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống. * Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông. + HS tự do phát biểu ý kiến. 4/ Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Tiến hành thảo luận torng nhóm..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, thực vật và động vật? + GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. + Đại diện nhóm thảo luận nhanh nhất lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung. Câu trả lời đúng là: Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi … Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan + Nhận xét câu trả lời của từng nhóm các bệnh: tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, - Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9) bại liệt, viêm gan, đau mắt hột … Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức - Quan sát, lắng nghe. khỏe của người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào? =============================== Tiết 2: Luyện TV Luyện viết VẼ TRỨNG A: Mục tiêu: 1. Viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 và 2 trong bài " Vẽ trứng”, chú ý viết đúng các tên riêng nước ngoài. 2. Rèn kĩ năng viết bài sạch đẹp. B: Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn viết. - GV đọc đoạn viết một lần, cả lớp theo. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> dõi sách giáo khoa. - Nhắc nhở HS khi viết. - Hs luyện viết bài. - Chấm một số bài, nhận xét bài làm của hs. 2. Thu vở chấm - Học sinh thu lại vở C: Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau.. =============================== Tiết 3: BDHS. Luyện toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A: Mục tiêu: - củng cố cho HS về nhân với số có ba chữ số. -Giúp hs biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Áp dụng nhân số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. C: Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách nhân với số có ba chữ số? Vận dụng tính: 845 x125 = ? - 1 hs thực hiện nhân bảng, cả lớp tín nháp. Kết quả: 845 x125 = 105 625 - GV nhận xét cho điểm II. HD luyện tập * Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi 3 hs lên bảng thực hiện. -3 hs thực hiện bảng, cả lớp làm vào vở a)231 x 123 = 28413 b)215 x 143 = 30745.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gọi 3 hs lên bảng thực hiện => GV nhận xét bài của hs làm * Bài 3Tính theo mẫu. - Yc hs tự làm bài cá nhân.. * Bài 3: Yc hs tự làm theo 2 cách. Tóm tắt: 1 xe chở : 125 hộp,mỗi hộp:760g 3 xe chở : ?kg sữa. => GV nhận xét và cho điểm. III. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại cách nhân với số có 3 chữ số mà hàng chục là chữ số 0. - Nhận xét giờ học.. c) 342 x 235 = 76140 d)307 x 246 = 75522 - 3 hs lên thực hiện a. 243 x 205 = 49815 b. 317 x 148 = 46916 c. 405 x 406 = 164430 - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở. 215 x 143=(100+40+3) = 215 x100+215x40+215 x3 = 21500 + 860 + 645 = 30745 307 x 246 = 307 x(200+40+6) = 307 x200+307x40+307x6 = 61400+12280+1842 = 75522 Giải: Cách 1: Mỗi xe chở được số kg sữa bột là: 125 x 760 = 95000(g) 95000 g = 95 kg 3 xe chở được số kg sữa là: 95 x 3 = 285 (kg) Cách 2: Số hộp sữa trong 3 xe chở là: 125 x 3 = 375 (hộp) 3 xe chở được số kg sữa là: 375 x 760 = 285000(g) 285000g= 285 kg Đáp số: 285 kg. ============================================== Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Sáng Tiết 1: T. Anh ===============================.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 2: Tin =============================== Tiết 3: Toán. Luyện tập chung I- MỤC TIÊU:. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích - Thực hiện được nhân với số có hai,ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đề bài tập 1. - SGK, bảng, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 245 × 11 + 11 × 365 78 × 75 + 75 × 89 + 75 × 123 - Gọi HS sửa bài tập 5/74. • GV nhận xét cho điểm HS. B. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2/ Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta là gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, sau đó lần lượt yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình. + Nêu cách đổi 1200kg = 12 tạ? + Nêu cách đổi 15000 kg = 15 tấn? + Nêu cách đổi 1000 dm2 = 10 m2? - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. K tra 3 HS - Lớp nhận xét cách làm. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 3 HS lên bảng làm bài mỗi em làm một phần, cả lớp làm bài vào vở. + Vì 100kg = 1 tạ, nên 1200 kg = 12 tạ. + Vì 1000 kg = 1 tấn, nên 15000 kg = 15 tấn. + Vì 100 dm2 = 1 m2, nên 1000 dm2 = 10 m2. - HS nhận xét bài làm của bạn đúng / sai. - Tính. - 3 HS lên bảng làm bài mổi em làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài.. - GV nhận xét và cho điểm HS.. Bài 4:(HSKG) - Gọi HS đọc đề. - Để biết sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước chúng ta phải biết gì?. - Tính giá trị của biểu thức bằng các cách thuận tiện nhất. - 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 2 × 39 × 5 = (2 × 5) × 39 = 10 × 39 = 390 b) 302 ×16 + 302 ×4 = 302 × (16 + 4) = 302 × 20 = 6040 c) 769 ×85 – 769 ×75 = 769 ×(85 -75) = 769 × 10 = 7690 - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước, sau đó nhân lên với tổng số phút. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào. -Yêu cầu HS làm bài. vở. Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút - GV chữa bài và cho điểm HS. Số lít nước cả hai vòi chảy được vào Bài 5:(HSKG) bể trong 1 phút là: - Hãy nêu cách tính diện tích hình 25 + 15 = 40 (l) vuông? Trong 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể số lít nước là: - Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện 4 0 × 75 = 3000 (l) tích của hình vuông tính như thế nào? Đáp số: 3000 lít - Vậy ta có công thức tính diện tích hình - Muốn tính diện tích hình vuông ta vuông là: lấy cạnh nhân cạnh. S=a×a - Diện tích của hình vuông có cạnh - Yêu cầu HS tự làm phần b. bằng là: - Nhận xét bài làm của một số HS. S = a × a. - HS ghi nhớ công thức. - Nếu a = 25 thì S = 25 × 25 = 625(m2) HOẠT ĐỘNG III: Củng cố, dặn dò: - GV hỏi một số nội dung chính HS vừa được luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Chuẩn bị bài: Một tổng chia cho một số - Nhận xét tiết học. =============================== Tiết 4: Tập làm văn. Ôn Tập văn kể chuyện I- MỤC TIÊU: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện( nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một số câu chuyện theo đề tài cho trước, năm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên HOẠT ĐỘNG I: Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG II: Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Các em đã biết thế nào là văn kể chuyện, cốt chuyện và nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập về văn kể chuyện để bắt đầu từ tuần sau chúng ta sẽ chuyển sang học văn miêu tả. 2/ Hướng dẫn ôn tập: a) Làm bài tập 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - GV giao việc: BT cho 3 đề bài1, 2, 3. nhiệm vụ của các em là đề nào trong 3 đề đó thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao? - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đề 2: Thuộc loại văn kể chuyện vì đề bài có ghi: Em hãy kể lại một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể. Khi kể, các em phải kể một câu chuyện có cốt truyện, có nhân vật, có diễn biến, ý nghĩa. . . Đề 1: Thuộc văn viết thư vì đề ghi rõ: Em hãy viết thư . . . . Đề 3: Thuộc văn miêu tả vì đề ghi rõ: Em hãy miêu tả. . . . b) Làm bài tập 2, 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, 3.. Hoạt động của học sinh. - Lớp lắng nghe. - 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.. - HS đọc kỹ 3 đề bài. - Một số học sinh lần lượt phát biểu. - Lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Cho học sinh nêu câu chuyện mình chọn kể. - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh thi kể chuyện. - GV nhận xét, khen những em kể hay. - GV treo bảng ôn tập đã chuẩn bị trước lên bảng lớp. - Có hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp). Có hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng). 1. Văn kể chyện: - Kể lại một chuổi sự việc có đầu , có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. 2. Nhân vật: - Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. - Hành động, lời nói, suy nghĩ. . . . của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. 3. Cốt truyện: - Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.. - 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - 1 số học sinh phát biểu ý kiến nói rõ tên câu chuyện mình kể thuộc chú đề nào. - Học sinh viết nhanh dàn ý câu chuyện ra giấy nháp.. - HS lần lượt lên kể chuyện, sau khi kể, mỗi em trao đổi với các bạn trong lớp về nhân vật trong truyện tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. . . .. HOẠT ĐỘNG III: Củng cố, dặên dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện cần ghi nhớ. - Dặn dò học sinh học chuẩn bị bài sau =============================== Tiết 5: Sinh hoạt lớp KIỂM ĐIỂM TUẦN 13 A.Mục tiêu - Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần. - Triển khai kế hoạch tuần sau. B.Hoạt động dạy-học.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1.Tổ trưởng các tổ nhận xét tình hình hoạt động của các bạn trong tuần. 2.Giáo viên nhận xét - Nề nếp: ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng đầu giờ và cuối buổi. - Học tập: Có ý thức học tương đối tốt, chuẩn bị bài đầy đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài, - Vệ sinh: Tương đối sạch sẽ. - Thể dục: Tham gia đều. - Các hoạt động khác tham gia đều, hiệu quả khá. - Khen: Hảo, Bích, Hoài, Hiền, Hậu, Biên, Phương chăm học - Phê: Nguyện lười học. còn hay mất trật tự trong các giờ học 3. Kế hoạch tuần sau: - Khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt mạnh, thực hiện tốt mọi hoạt động trong tuần sau. - Tích cực tham gia phong trào thi đua do nhà trường phát động. ==============================================.
<span class='text_page_counter'>(42)</span>