Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.44 KB, 159 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Hoạt động tập thể Tập đọc Chào cờ đầu tuần. Tiết 1. Tập đọc Tiết 1 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I Mục tiêu :-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết ngắt hơi đúng chỗ -Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên hs chăm học, biết nghe lời thầy , yêu bạn . Học thuộc đoạn : Sau 80 năm…công học tập của các em -HS giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái , triều mến , tin tưởng II.Đồ dùng dạy học :-Tranh minh họa, Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) -Gọi hs để sách lên bàn kiểm tra -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hd hs luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc -Gọi hs đọc toàn bài Chia đoạn -2hs đọc nối tiếp (3 lượt ) Đ1: Từ đầu….nghĩ sao Đ2: phần còn lại -Yêu cầu hs -1hs đọc chú giải -Đọc mẫu -Theo dõi b.Tìm hiểu bài +Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc +Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN Dân biệt so với những ngày khai trường khác ? chủ cộng hòa, ngày khai trường ở nước VN độc lập sau 80 năm thực dân Pháp đô hộ Từ ngày khai trường này, các em hs được hưởng hoàn toàn một nền giáo dục Việt Nam +Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại , làm cho +Sau cách mạng tháng tám nhiệm vụ của toàn nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu dân là gì? +Phải cố gắng siêng năng học tập ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xd đất nước, làm +HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang , sánh kiến thiết đất nước? vai các cường quốc năm châu. c.Hd đọc diễn cảm -Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 -Tổ chức cho hs đọc hận xét C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Quang cảnh làng mạc ngày mùa. -Luyện đọc theo cặp -Thi đọc diễn cảm trước lớp -Thi đọc thuộc lòng. Môn : Toán Tiết 1 Bài : ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> I Mục tiêu : -Đọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số -Ôn tập viết thương viết số tự nhiên dưới dạng phân số II.Đồ dùng dạy học : -Các tấm bìa như hình vẽ sgk -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) -Gọi hs Để sách lên bàn kiểm tra -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số 2 +Treo tấm bìa 1 và hỏi đã tô màu mấy phần ? +Quan sát và trả lời : đã tô màu băng giấy -Yêu cầu hs giải thích 3 -Băng giấy được chia thành 3 phần băng phần bằng 2 nhau , đã tô màu 2 phần . Vậy tô màu băng 3 -Yêu cầu hs đọc và viết phân số giấy +Treo tấm bìa 2 : tương tự. -Viết và đọc :. 2 3. hai phần ba. +Treo tấm bìa 3 : tương tự +Treo tấm bìa 4 : tương tự 3.Hướng dẫn ôn tập viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số -Viết bảng : 1:3 ; 4: 10 ; 9:2 -Em hãy viết thương các phép tính trên dưới dạng phân số -Cho hs nhận xét -Kết luận -Yêu cầu hs mở sgk +Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ? -Yêu cầu hs lên bảng viết mỗi số tự nhiên 5, 12 , 2001, thành phân số có mẫu số là 1 -Gọi hs nhận xét -Kết luận +Hãy tìm cách viết 1 thành phân số +Hãy viết 0 thành các phân số 4.Luyện tập BT1/4: -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs đọccác phân số và nêu tử số , mẫu số. +. 5 10. +. 3 4. +. 40 100. đọc là năm phần mười băng giấy. đọc là ba phần tư. đọc là bốn mươi phần trăm. 3 hs lên bảng thực hiện 1 4 1:3 = ; 4:10 = 3 10. ;9:2 =. 9 2. -Đọc và nhận xét -1 hs đọc chú ý 1 +Phân số chỉ kết quả của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó -3hs lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BT2/4: -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng con -Nhận xét BT3/4 : -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -Nhận xét BT4/4: -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Chấm điểm. -1 hs đọc đề -Làm miệng -Nhận xét -1 hs đọc đề -Làm bảng con -Nhận xét -1 hs đọc đề -3hs làm bảng,cả lớp làm vở -Nhận xét -1 hs đọc đề -Làm vở -Nộp bài. C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài sgk 2,3,4/4 -Chuẩn bị bài :Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. Môn : Kể chuyện Tiết:1 Bài : LÝ TỰ TRỌNG I Mục tiêu : -Dựa vào lời kể của gv và tranh minh họa , kể được từng toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù -HS giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện II.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) -Gọi hs để sách lên kiểm tra -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Giáo viên kể chuyện: -Kể lần 1 và viết tên các nhân vật lên bảng -Lý Tự Trọng, tên đội tây, mật thám Lơ-g răng, luật -Yêu cầu hs giải nghĩa từ khó sư -Kể lần 2 chỉ vào tranh -Đọc chú giải 3.Hướng dẫn hs kể -Nghe và quan sát tranh BT1:Gọi hs đọc y/c -Y/c hs thảo luận nhóm đôi và tìm lời thuyết -1 hs đọc minh cho 6 tranh rồi báo cáo kết quả -Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước -Nhận xét ngoài học tập -Tranh 2:Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu -Tranh 3:Trong công việc anh Trọng rất bình tĩnh và.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> BT2: Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs kể theo nhóm -Tổ chức thi kể chuyện -Nhận xét C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Nhận xét hs kể chuyện -Về nhà tập kể -Nhận xét tiết học. nhanh trí -Tranh 4: Trong một buổi mít tin, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt -Tranh 5: Trước tòa án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình -Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca -1 hs đọc -4 nhóm kể -Thi kể trước lớp. Môn : Kỹ thuật Tiết: 1 Bài : ĐÍNH KHUY HAI LỖ I.Mục tiêu: HS cần phải -Biết cách đánh khuy hai lỗ -Đính được ít nhất một khuy hai lỗ .Khuy đính tương đối chắc chắn. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu đính khuy hai lỗ -Vải , chỉ , kim , phấn , nút III.Các hoạt động dạy học: a.Bài cũ: (5’) Kiểm tra dụng cụ -Nhận xét B.Bài mới: (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề- HS nhắc lại 2.Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét -Yêu cầu hs quan sát hình 1 sgk -Quan sát -Giới thiệu mẫu khuy hai lỗ -Lắng nghe +Em hãy nêu hình dạng mùa sắc kích thước +Khuy hay còn gọi là cúc hoặc nút được làm của khuy hai lỗ? bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa ,trai, gỗ …với nhiều màu sắc hình dạng kích thước khác nhau +Đặc vải lên bàn , mặt trái ở trên. Vạch dấu +Hãy nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy? đường thẳng cách mép vải 3 cm. Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ đường gấp để làm nẹp . Khâu lược. Lập mặt phải lên vạch dấu đường thẳng cách đường gấp của nẹp 15 mm . Vạch dấu hai điểm cách nhau 4 cm trên đường dấu -Lắng nghe -Kết luận -1 hs đọc -Gọi hs đọc mục 1 sgk 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: -Gọi hs đọc mục 2 sgk và quan sát hình 2 sgk -1 hs đọc và cả lớp quan sát +Nêu cách vạch dấu đính khuy hai lỗ? -Gọi hs lên thực hiện các thao tác +HS nêu lại phần sgk +Để chuẩn bị đính khuy chúng ta cần làm gì? -2 hs lên bảng thực hiện -Yêu cầu hs quan sát hình 4 và nêu cách đính +Khâu lược cố định mép vải.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> khuy? -GV hướng dẫn cách đính khuy -Gọi hs lên bảng thực hiện -Yêu cầu hs quan sát hình 5,6 sgk +Nêu cách quấn chỉ quanh khuy và kết thúc đính khuy? -Nhận xét và hướng dẫn hs thực hiện thao tác. -Quan sát -Lắng nghe -2 hs lên bảng thực hiện -Quan sát hình 5,6 +Lên kim sát chân khuy và quấn 3-4 vòng sau đó xuống kim . Lật vải kéo chỉ ra mặt trái luồng kim qua mũi khâu để thắt nút và cắt chỉ. C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Gọi 1-2 hs nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy -Nhận xét tiết học -Về nhà tập làm -Chuẩn bị bài: Đính khuy hai lỗ. Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2010 Bài :. Môn : Toán Tiết :2 ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. I Mục tiêu : Giúp hs - Biết tính chất cơ bản của phân số , vận dụng để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản ) - HS giỏi làm bài 3 II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Ôn tập khái niệm về phân số -Gọi hs lên bảng làm bài -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Ôn tập tính chất cơ bản của phân số *Ví dụ 1 :Viết bảng: 5 = 5 x = -1hs lên bảng, cả lớp làm bảng con 5 5 X 4 20 6 6x = = Yêu cầu hs điền số thích hợp vào ô trống 6 6 X 4 24 -Nhận xét +Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân -Đọc bài làm của mình số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì? *Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào ô trống +Ta được 1 phân số bằng phân số đã cho 20 = 20 : = 24 24 : -1hs lên bảng , cả lớp làm bảng con -Yêu cầu hs điền số thích hợp vào ô trống 20 20 :4 5 = = -Nhận xét và gọi hs đọc bài của mình 24 24 : 4 6 +Khi chia cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì? -Đọc bài làm của mình 3.Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số +Ta được 1 phân số bằng phân số đã cho a. Rút gọn phân số +Thế nào là rút gọn phân số?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 90 120. -Viết. lên bảng và y/c hs rút gọn. +Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì +Thế nào là qui đồng mẫu số các phân số -Viết bảng ❑ ❑. 2 5. và. 4 7. y/c hs qui đồng. +Là tìm 1 phân số bằng phân số đã cho -2hs lên bảng làm 90 90 : 10 9 9:3 3 = = = = 120 120 : 10 12 12 : 3 4 90 90 : 30 3 = = 120 120 : 30 4 +Rút gọn đến khi được phân số tối giản +Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng phân số ban đầu 2 2 X 7 14 4 4 X 5 20 = = ; = = 5 5 X 7 35 7 7 X 5 35. -Gọi hs nêu lại cách qui đồng 3 9 -Viết bảng và y/c hs qui đồng -1 hs nêu 5 10 - Vì 10:2 = 5 MSC: 10 ta có +Cách qui đồng mẫu số ở 2 ví dụ trên có gì 3 3X2 6 = = giữ nguyên khác nhau? 5 5 X 2 10 4.Luyện tập: BT1/6: -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét BT2/6: -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét BT3/6: yêu cầu hs giỏi làm -Chấm điểm. 9 10. +Ví dụ thứ nhất là MSC của hai phân số, ví dụ thứ hai làMSC chính là mẫu số của 1 trong 2 phân số - 1hs đọc đề -Làm bảng con -Nhận xét -1 hs đọc đề -Làm vở -Nộp bài -Nhận xét -HS giỏi làm. C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Về nhà làm bài 1,2,3 /6 -Nhận xét tiết học Môn :Chính tả Tiết :1 Bài : Nghe viết : VIỆT NAM THÂN YÊU I Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng thể thơ lục bát -Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập ( BT) 2 ; thực hiện đúng BT3 II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) -Gọi hs để VBT kiểm tra -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn hs nghe viết chính tả -Đọc mẫu bài viết -Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Nêu lên những cảnh đẹp gì của quê hương? -Yêu cầu hs tìm từ khó -Đọc cho hs viết -Đọc lại -Chấm bài khoảng 5 em 3.Làm bài tập: BT1/6 : -Yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét BT2/7: - yêu cầu hs làm vở -Chấm bài -Nhận xét. +biển lúa, cánh cò bay lả, mây mờ che đỉnh Trường Sơn -Viết bảng con -Viết vở -Soát lỗi -Nộp bài -Thảo luận và trình bày -Nhận xét -Làm bài -Nộp bài. C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Gọi hs lên viết lại các từ sai -Về nhà viết lại bài cho đúng -Nhận xét tiết học. Môn : Luyện từ và câu Tiết:1 Bài : TỪ ĐỒNG NGHĨA I Mục tiêu : - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau , hiều thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn -Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1 ,2 , đặt câu được với cặp từ đồng nghĩa , theo mẫu ( BT3) - HS giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) -Gọi hs để sách lên kiểm tra -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Phần nhận xét +BT1/7: Gọi hs đọc đề và y/c hs thảo luận -1 hs đọc và thảo luận theo nhóm bàn -So sánh các từ in đậm trong đoạn a -Hai từ này giống nhau về nghĩa: cùng có nghĩa là -So sánh các từ in đậm trong đoạn b xây dựng -Các từ này giống nhau là cùng chỉ màu vàng -Kết luận: từ có nghĩa giống nhau gọilà từ -Lắng nghe đồng nghĩa +Thế nào là từ đồng nghĩa? +Những từ khác nhau nhưng có nghĩa giống nhau được gọi là từ đồng nghĩa -Gọi hs -Nhận xét +BT2/8: y/c hs +1hs đọc và phát biểu ý kiến -Hướng dẫn hs nhận xét -Có thể thay thế xây dựng và kiến thiết cho nhau vì nghĩa của các từ giống nhau hoàn toàn: .Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thay thế vì.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> chúng lho6ng hoàn toàn giống nhau -Lắng nghe -3hs đọc ghi nhớ -Chốt ý -Yêu cầu hs 3.Luyện tập: BT1/8: -Yêu cầu hs. -1 hs đọc đề -2 hs làm bảng phụ , cả lớp làm vở -Trình bày và nhận xét -Thảo luận theo nhóm bàn -Trình bày và nhận xét. BT2/8: -Yêu cầu hs thảo luận. -Cả lớp làm vở -Nộp bài. BT3/8: -Yêu cầu hs làm vở -Chấm bài C.Củng cố - dặn dò :(3’) +Thế nào là từ đồng nghĩa? -Về nhà làm lại bài 2,3 -Nhận xét tiết học. Môn : Khoa học Bài : SỰ SINH SẢN. Tiết :1. I Mục tiêu :Sau bài học hs có khả năng -Nhận mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố , mẹ của mình II.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa -Phiếu bài tập -Ảnh chụp III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) -Gọi hs để sách lên kiểm tra -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Trò chơi “bé là con ai” Mục tiêu:HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ -Lắng nghe sinh ra và có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình -Nêu tên trò chơi:đưa các ảnh chụp của các em bé và bố mẹ, dựa vào đặc điểm của mỗi -Nhận đồ dùng và thảo luận người các hãy tìm bố, mẹ cho từng em bé sau đó dáng vào phiếu -Chia lớp thành 4 nhóm và phát đồ dùng -Đại diện nhóm lên dán phiếu -Hướng dẫn nhóm gặp khó khăn -Gọi 2 nhóm lên dán phiếu lên bảng và nhóm +Đây là bố 2 con vì họ có cùng nước da trắng khác kiểm tra , hỏi bạn giống nhau +Tại sao bạn cho rằng đây là bố 2 con? +Đây là bố của em bé vì em bé có đôi mắt to, tròn giống mẹ -Nhận xét +Nhờ em bé có đặc điểm giống bố mẹ của.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Nhận xét, khen gợi mình +Nhờ đâu các em tìm được bố , mẹ cho từng +Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, trẻ em có đặc em bé? điểm giống với bố mẹ của mình +Qua trò chơi các em có nhận xét gì về trẻ -Lắng nghe em và bố mẹ của chúng? -Kết luận 3.Hoạt động 2: Làm việc với sgk +Có 2 người , đó là bố và mẹ Mục tiêu: HS nêu ý nghĩa của sự sinh sản +Lúc đầu gia đình bạn Liên có mấy người +Có 3 người đó là bố mẹ và Liên +Hiện nay gia đình bạn Liên có mấy người , đó là ai? +Có 4 người vì mẹ Liên sắp sinh em bé +Sắp tới gia đình bạn Liên có mấy người ? +Có 2 thế hệ : bố mẹ và bạn Liên Tại sao em biết? +Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong +Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? gia đình +Nhờ đâu mà có các thế hệ trong gia đình? -Lắng nghe -Kết luận 4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế gia đình của em -5 hs đưa hình chụp gia đình mình và chỉ bố -Yêu cầu hs giới thiệu về gia đình của mình mẹ , mình và em -Nhận xét -Kết luận -Lắng nghe C.Củng cố - dặn dò :(3’) +Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau -Về nhà học bài -Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2009 Bài :. Môn : Tập đọc Tiết :2 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA. I Mục tiêu : -Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài , nhấn giọng ờ những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật -Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. -HS giỏi đọc diễn cảm được toàn bài , nêu được tác dụng gợi tả từ ngữ chỉ màu vàng GDBVMT: HS hiểu biết thêm về môi trường thiên hniên đẹp đẽ ở làng quê Việt nam II.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Thư gởi các học sinh -Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: -Gọi hs khá đọc Chia đoạn Đ1:Từ đầu ….khác nhau Đ2: Có lẽ…...lơ lững Đ3: Từng chiếc lá….đỏ chói Đ4: Còn lại. -4 hs đọc nối tiếp (3 lượt) -Đọc chú giải. -Nêu giọng đọc -Đọc mẫu toàn bài -Lắng nghe b.Tìm hiểu bài +Kể tên sự vật trong bài có màu vàng và từ +lá – vàng xuộm, nắng – vàng hoe chỉ màu vàng đó? Xoan – vàng lịm, tàu lá chuối – vàng ối, bụi mía – vàng xọng, rơm thóc – vàng giòn, lá mít – vàng ối, tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi, quả chuối chín vàng, gà , chó – vàng mượt, mái nhà rơm – vàng mới, tất cả một màu vàng trù phú đầm ấm +Lá vàng xuộm là màu vàng đậm, lúa vàng +Hãy chỉ một từ chỉ màu vàng trong bài và xuộm là lúa đã chín…. cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? +Những chi tiết nào về thời tiết và con người +Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông . Hơi sinh động? thở của đất trời mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng không mưa +Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình +Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối yêu của người viết đối với cảnh , với quê với quê hương? hương GDBVMT: +Thời tiết ở quê em như thế nào 4.Đọc diễn cảm -Gọi hs đọc nối tiếp -Đọc mẫu đoạn văn -Yêu cầu hs đọc theo cặp -Nhận xét C.Củng cố - dặn dò :(3’) +Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài :Nghìn năm văn hiến. +Có gió biển rất mát , không khí trong lành -4 hs đọc -Lắng nghe -Đọc theo cặp -Thi đọc diễn cảm. Môn : Toán Tiết :3 Bài : ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I Mục tiêu : -Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số. Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A.Bài cũ : ( 5’) Tính chất cơ bản của phân số -Gọi hs lên bảng làm bài -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số a.So sánh hai phân số có cùng mẫu số -Viết bảng: 2 và 5 y/c hs so sánh 7 7 -So sánh và nêu 2 < 5 , 5 > 2 +Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm 7 7 7 7 như thế nào? +Ta so sánh tử số của các phân số đó. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn b.So sánh các phân số khác mẫu số hơn và ngược lại -Viết bảng 3 và 5 y/c hs so sánh -Thực hiện 3 = 3 x 7 = 21 ; 5 = 5 x 4 = 20 4 4 x 7 28 7 7 x 4 28 Vì 21>20 nên 21 > 20 => 3 > 5 +Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta 28 28 4 7 làm như thế nào? +Ta qui đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số 3.Luyện tập: BT1/7 -Gọi hs đọc đề -1hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT2/7 -1 hs đọc đề -Gọi hs đọc đề -Cả lớp làm vở -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét -Nhận xét C.Củng cố - dặn dò :(3’) +Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài : So sánh hai phân sô (tt). Môn : Tập làm văn Tiết :1 Bài : CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I Mục tiêu : -Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh:mở bài, thân bài, kết bài. -Chỉ rỏ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa GDBVMT: HS biết môi trường ở làng quê của mình đang sống rất trong lành và mát mẻ , cần làm gì để môi trường luôn trong sạch II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) -Gọi hs kiểm tra sách -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Phần nhận xét BT1: Gọi hs đọc. -1hs đọc y/c bài và bài hoàng hôn trên sông hương -Gọi hs đọc phần giải nghĩa từ khó trong bài -Đọc màu ngọc lam, nhảy cảm , ảo giác -Giải nghĩa từ hoàng hôn và sông hương -Lắng nghe -Yêu cầu hs xác định ba phần của bài văn -Mở đầu: từ đầu.....yên tĩnh BT2: nêu y/c của bài và y/c hs đọc bài văn rồi -Thân bài: mùa thu…chấm dứt trao đổi theo nhóm -Kết bài: câu cuối -Kết luận -Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của *Gọi hs đọc ghi nhớ hai bài văn .Thảo luận GDBVMT: Nơi em đang sống có môi trường và thiên -3 hs đọc nhiên như thế nào? +Nơi em đang sống có môi trường và thiên nhiên rất trong lành , có gió từ biển thổi vào 3. Luyện tập: rất mát , có môi trường nhiên nhiên trong -Yêu cầu hs đọc bài và thảo luận lành -Nhận xét -Đọc rồi thảo luận và trình bày -Nhận xét C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Cấu tạo bài văn gồm mấy phần? -Về nhà làm lại bài luyện tập -Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. Môn : Thể dục Tiết :1 Bài : TỔ CHỨC LỚP- ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I Mục tiêu : -Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số qui định yêu cầu trong các giờ thể dục -Thực hiện được tập hợp hàng dọc , dóng hàng , cách chào , báo cáo , cách xin phép ra vào lớp -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II.Đồ dùng dạy học : -Còi III.Các hoạt động dạy học : 1.Phần mở đầu: 6’ – 10’ -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung bài học GV -Đứng vỗ tay hát 2.Phần cơ bản: 18’-22’ -Giới thiệu, tóm tắt chương trình TD lớp -Phổ biến nội qui , y/c tập luyện -Biên chế tổ tập luyện -Chọn cán sự thể dục lớp -Ôn đội hình đội ngũ -Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc “Chúc các em khỏe”.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV làm mẫu -Trò chơi: kết bạn -Nêu tên trò chơi và tổ chức chơi 3.Phần kết thúc: 4’-6’ -Hệ thống lại bài -Nhận xét đánh giá bài học. GV. . . . . . . . . . . . . Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2010 Môn : Toán Tiết: 4 Bài : ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT) I Mục tiêu : -Biết so sánh phân số với đơn vị , so sánh hai phân số có cùng tử số -HS giỏi làm bài 4 II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Ôn tập so sánh hai phân số -Gọi hs lên bảng làm bài -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn ôn tập: BT1/7: -Gọi hs đọc đề -1hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng con -Cả lớp làm bảng con -Nhận xét Nhận xét BT2/7 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -3 hs làm bảng , cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT3/7 -Gọi hs đọc đề -1hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT4/7 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét -Chấm bài C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Phân số thập phân. -1 hs đọc đề -Mẹ cho em nhiều quýt nhiều hơn vì 1/3 < 2/5 -Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Môn : Luyện từ và câu Tiết: 2 Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I Mục tiêu : -Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1( BT2) -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học -Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn -HS giỏi đặt câu được với 2, 3từ tìm được ở BT1 II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Từ đồng nghĩa -Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn hs làm bài tập BT1/13 -Yêu cầu hs đọc đề -1hs đọc đề - Thảo luận -Thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT2/13 -Gọi hs đọc đề -1hs đọc đề - Yêu cầu hs thi tiếp sức -Mỗi bàn đặt 1 câu -Nhận xét -Nhận xét BT3/13 -Gọi hs đọc dề và làm vào vở -1hs đọc đề và làm vào vở -Chấm bài -Nộp bài -Nhận xét * HS giỏi làm bài 4 / 18 sách nâng cao C.Củng cố - dặn dò :(3’) +Thế nào là từ đồng nghĩa? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: MRVT: Tổ quốc Môn :Địa lí Tiết :1 Bài : VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I Mục tiêu: -Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam -Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam : Khoảng 330 000 km2 -Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) II.Đồ dùng dạy học : -Bản đồ tự nhiên VN -Quả địa cầu III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) -Gọi hs kiểm tra sách vở -Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Vị trí địa lí và giới hạn *Hoạt động 1 : Cá nhân -Bước 1: Treo bản đồ và yêu cầu hs quan sát hình 1 sgk để trả lời +Lãnh thổ Việt Nam gồm những bộ phận nào? +Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? +Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? +Kể tên và chỉ vị trí một số đảo và quần đảo nước ta trên bản đồ? -Bước 2: Nhận xét, bổ sung và tuyên dương các hs trả lời tốt -Bước 3: Yêu cầu hs chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu +Nêu vị trí địa lí của nước ta?. -Quan sát và trả lời +đất liền , biển, đảo và quần đảo, chỉ vị trí phần đất liền VN trên bản đồ +Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia +Biển bao bọc phía : Đông Nam và Tây Nam +Quần đảo: Hoàng Sa , Trường Sa; đảo: Cát Bà , Bạch Long Vĩ , Phú Quốc, Côn Đảo -Nhận xét bổ sung -2 hs chỉ trên quả địa cầu. +Vị trí địa lí nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á +Thuận lợi cho việc giao lưu với các nước khác: VN là 1 bộ phận châu á có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi +Với vị trí như vậy hơn nữa nước ta lại có trong việc giao lưu vớicac1 nước bằng đường vùng biển thông với đại dương nên có thuận bộ, đường biển và đường hàng không lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? -Đọc sgk, quan sát và thảo luận 3.Hình dạng và diện tích *Hoạt động 2 -Yêu cầu hs đọc sgk, quan sát hình 2, bảng số liệu và thảo luận +Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? +Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? +Từ Tây sang Đông , nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? +Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km? +So sánh diện tích nước ta với diện tích mợt số nước trong bảng số liệu. +Hẹp ngang , chạy dài theo hướng Bắc Nam có đường bờ biển cong tạo thành hình cong chữ S +Khoảng 1650km +Chưa đầy 50 km +Khoảng 330 000 km2 và có vùng biển rộng hơn phần đất liền nhiều +Diện tích nước ta bằng khoáng 1/20 diện tích Trung Quốc, nhỏ hơn diện tích Nhật Bản nhưng lớn hơn diện tích Lào va gấp khoảng 1,8 lần diện tích Cam-pu-chia -Nhận xét , bổ sung. -Nhận xét , chốt ý C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Nêu lại vị trí diện tích, hình dạng nước ta? -Về nhà học bài -Nhận xét tiết học Môn : Lịch sử Tiết :1 Bài : “BÌNH TÂY đại nguyên soái” TRƯƠNG ĐỊNH.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> I Mục tiêu : -Biết được thời kỳ đầu thực dân pháp xâm lược Trương Định là thủ lĩnh của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ . Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : Không tuân theo lệnh vua , cùng nhân dân chống Pháp -Biết các đường phố trường học , …ở địa phương mang tên Trương Định. II.Đồ dùng dạy học : -Bản đồ hành chính VN III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) -Gọi hs để sách lên bàn kiểm tra -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Giới thiệu vế Trương Định (1820- 1864) *Hoạt động 1: +Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào ? (treo bản đồ chỉ địa danh ở Đà +Ngày 1-9-1858 thực dân Pháp nổ súng tấn Nẵng công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta +Khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược, nhân +Đứng lên chống Pháp xâm lược tiêu biểu là dân Nam Kì đã làm gì? cuộc khởi nghĩa Trương Định,Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương , Nguyễn Trung Trực… +Tiêu biểu là phong trào kháng chiến chống +Trong các cuộc khởi nghĩa đó tiêu biểu nhất Pháp dưới sự chỉ huy của Trương Định là cuộc khởi nghĩa nào? *Hoạt động 2 Yêu cầu hs đọc sgk và thảo luận +Trình bày những thông tin em biết về Trương Định ?. -Chốt ý ghi bảng 3.Cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp +Năm 1862, phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta và nghĩa quân Trương Định như thế nào? +Lúc đó thực dân Pháp như thế nào? +Giữa lúc đó triều đình nhà Nguyễn đã vội vã làm gì? +Để tách Trương Định ra khỏi phong trào đấu tranh của nhân dân, triều Đình nhà Nguyễn đã làm gì? -Chốt ý ghi bảng 4.Những băn khoăn suy nghĩ và quyết định cuối cùng của Trương Định *Hoạt động 4:Làm việc cả lớp +Hãy nêu những băn khoăn suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua ban xuống ?. +Trương Định sinh năm 1820 mất 1864,quê ở Bình Sơn (nay thuộc huyện Sơn Tịnh ) Quảng Ngãi. Là con của lãnh binh Dương Cầm. Trương Định theo cha vào lập nghiệp ở Tân An. -Đọc thầm và trả lời câu hỏi +Đang dâng cao nghĩa quân Trương Định thu được thắng lợi lớn +Hoang mang , lo sợ +Vội vã kí hòa ước vào ngày 5-6-1862 +Lệnh vua bang xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa binh và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang. +Làm quan phải tuân theo lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. Giữa lệnh vua và ý dân Trương Định chưa biết làm thế nào cho phải.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Thế nào là tội phản nghịch? +Trương Định chưa biết quyết dịnh thế nào? Để giúp cho Trương Định có được quyết định đúng dứt khoát , nhân dân Nam Kì đã làm gì? +Cảm kích trước tấm lòng tin yêu đó Trương Định đã làm gì? -Ghi bảng -Chốt ý 5. Kết quả và ý nghĩa *Hoạt động 5 : Làm việc cả lớp +Thái độ của thực dân Pháp và triều đình nhà Nguyễn trước sự phát triển của các phong trào kháng Pháp như thế nào? +Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo?. -Tội chống lại nhà vua +Họ đã làm lễ suy tôn Trương Định làm “Bình Tây đại nguyên soái” +Ở lại cùng nhân dân chống giặc -2 hs đọc lại. +Thực dân Pháp và triều đình nhà Nguyễn ra sức đàn áp các cuộc khởi nghĩaTrương Định mất1864 , cuộc khởi nghĩa thất bại +Đánh dấu sự suy đốn đến cùng cực của triều đình nhà Nguyễn. Khẳng định lòng yêu nước của nhân dân ta -2 hs đọc lại. -Chốt ý và ghi bảng C.Củng cố - dặn dò :(3’) +Để ghi nhớ công ơn của Trương Định nhân dân ta đã làm gì? -Về nhà học bài -Nhận xét tiết học. Môn : Đạo đức Tiết :1 Bài : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I Mục tiêu : -Biết học sinh lớp 5 là hs của lớp lớn nhất trường , cần phải gương mãu cho các em lớp dưới học tập. -Có ý thức học tập rèn luyện -Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. GDBVMT: HS tự hào mình là học sinh lớp 5 , giúp đỡ bạn bè đều là hành động bảo vệ môi trường ở lớp học , ở trường học II.Đồ dùng dạy học : -Giấy trắng , bút chì III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) -Gọi hs để sách lên kiểm tra -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Vị thế của hs lớp 5 -Giới thiệu tranh -Quan sát -Chia lớp thành 4 nhóm -Thảo luận +Học sinh lớp 5 có gì khác so với các lớp +Học sinh lớp 5 là hs lớn nhất trường nên dưới trong trường? phải gương mẫu để cho các em hs lớp dưới noi theo +Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là hs lớp +Chúng ta cần phải chăm học tự giác trong 5? công việc hàng ngày và trong học tập, phải.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> rèn luyện thật tốt… +Các em hãy nói cảm nghĩ của nhóm khi đã +Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn. là hs lớp 5? Em rất vui và thấy tự hào vì đã là hs lớp 5 -Trình bày và các nhóm khác nhận xét , bổ -Yêu cầu hs trình bày sung -Kết luận 3.Hoạt động 2: Em tự hào là hs lớp 5 +Học tốt nghe lời cha mẹ, thầy cô giáo, lễ +Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về phép, giữ gìn sách vở sạch sẽ, chú ý nghe cô mình? giáo giảng… +Chăm học hơn , tự tin hơn, tự giác học tập +Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải hơn, giúp đỡ các bạn học kém trong lớp cố gắng để xứng đáng là hs lớp 5? -Lắng nghe -Kết luận 4.Hoạt động 3: Trò chơi “MC và hs lớp 5” -Chia lớp thành 4 nhóm và y/c hs thảo luận -Tiến hành thảo luận theo bối cảnh, theo cách theo bối cảnh và trình bày hd chơi của gv và trình bày +Bối cảnh: Trong lễ khai giảng chào mừng năm học mới. Có một chương trình dành cho các bạn mới vào lớp 5 có tên gọi “Gặp gỡ và giao lưu” -GV khen ngợi hs giỏi -Gọi hs đọc ghi nhớ -2-3 hs đọc lại -Chốt lại bài C.Củng cố - dặn dò :(3’) GDBVMT: +Em cần làm gì để giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn? -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Em là hs lớp 5. Môn : Thể dục Tiết: 2 Bài : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU VÀ LÒ CÒ TIẾP SỨC I Mục tiêu : -Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số qui định yêu cầu trong các giờ thể dục -Thực hiện được tập hợp hàng dọc , dóng hàng , cách chào , báo cáo , cách xin phép ra vào lớp -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II.Đồ dùng dạy học : -Còi, là cờ III.Các hoạt động dạy học : 1.Phần mở đầu: 6 – 10’ -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung bài -Đứng vỗ tay hát -Trò chơi: Tìm người chỉ huy 2.Phần cơ bản: 18 – 22’ a.Đội hình đội ngũ -Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra vào lớp -GV điều khiển GV -Quan sát , nhận xét sửa chữa sai sót.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> b.Trò chơi vận động -Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau và lò cò tiếp sức -Nêu tên trò chơi -Nhận xét, tuyên dương 3.Phần kết thúc: 4 – 6’ -Thả lỏng -Hệ thống bài -Nhận xét đánh giá. -Mỗi trò chơi 4 – 6’ -Nắm cách chơi. Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009 Môn : Toán Tiết :5 Bài : PHÂN SỐ THẬP PHÂN I Mục tiêu : -Biết đọc , viết phân số thập phân . Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân -HS giỏi làm bài 4 b,d II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Ôn tập so sánh hai phân số (tt) -Gọi hs lên bảng làm bài tập sgk -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Giới thiệu phân số thập phân -Ghi bảng: 3 , 5 , 17 -Hs đọc các phân số 10 100 1000 +Em có nhận xét gì về mẫu số các phân số +Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 trên? -Nghe và nhắc lại -Giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, …được gọi là các phân số thập phân -Ghi bảng 3 và y/c -1hs lên bảng làm 5 3= 3x2= 6 +Hãy tìm phân số thập phân bằng phân số 3 5 5 x 2 10 5 +Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân 6 bằng với phân số 3 đã +Ta nhận thấy 5 x 2 = 10 . Vậy ta nhân cả tử 10 5 và mẫu số của phân số 3 với 2, cho 5 thì ta được phân số 6 là phân số thập 10 -Yêu cầu hs thực hiện các phân số phâp bằng phân số đã cho 7 , 20 -Tương tự 4 125.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Kết luận 3.Luyện tập: BT1/8: Yêu cầu hs đọc đề và trả lời -Nhận xét BT2/8 -Yêu cầu hs làm bảng con -Nhận xét BT3/8 -Yêu cầu hs thảo luận -Kết luận BT4/8 -Yêu cầu hs làm vở -Chấm bài -HS giỏi làm bài 4 b,d C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Làm thế nào để nhận biết phân số thập phân? -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -1hs đọc đề -Làm miệng -Nhận xét -Làm bảng con -Nhận xét -Thảo luận và trình bày -Nhận xét -Làm vở -Nộp bài. Môn : Tập làm văn Tiết :2 Bài : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I Mục tiêu : -Nêu được những nhận xét về cách miêut ả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng -Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2) GDBVMT: HS biết vẻ đẹp của môi trường mình đang sống rất trong lành và mát , vì vậy chúng ta cần làm gì để môi trường em đang sống luôn sạch và trong lành II.Đồ dùng dạy học : -Tranh quang cảnh -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’)Cấu tạo của bài văn tả cảnh -Gọi hs lên bảng nhắc lại ghi nhớ và cấu tạo bài văn -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập BT1/14 -1hs đọc đề -Gọi hs đọc đề và trao đổi với bạn để trả lời -Trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi câu hỏi +Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm +vòm trời, giọi mưa, sợi cỏ, gánh rau, … mùa thu? +Bằng cảm giác của làn da (xúc giác) . Bằng +Tác giả quan sát bằng những giác quan nào? mắt (thị giác) +Tìm những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh -Học sinh trả lời tế của tác giả? GDBVMT: +Môi trường của em đang sống như thế nào? +Trong sạch và thoáng mát , có không khí trong lành , gió từ biển thổi vào mát mẻ BT2/14 Gọi hs đọc đề -1hs đọc đề.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Giới thiệu tranh -Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của hs -Yêu cầu hs làm bài -Yêu cầu hs trình bày. -Quan sát -Trình bày ý quan sát ở nhà -Dựa vào ý quan sát lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi sáng trong ngày +Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm +Thân bài: Cây cối , chim chóc , những con đường, …Mặt hồ, người tập thể dục thể thao +Kết bài:Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai. -Nhận xét , đánh giá C.Củng cố - dặn dò :(3’) Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh Môn : Khoa học Tiết :2 Bài : NAM HAY NỮ I Mục tiêu : -Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò nam và nữ -Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ,không phân biệt nam và nữ II.Đồ dùng dạy học : -Phiếu học tập -Hình người nam và nữ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Sự sinh sản -Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Thảo luận Mục tiêu :HS xác định đươc sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học -Đọc câu hỏi và thảo luận rồi trình bày kết -Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận 3 câu quả hỏi sgk +Hs trả lời +Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai , bạn gái? +Nêu vài điểm giống và khác nhau giữa nam +Giống: các bộ phận cơ thể giống nhau, cùng và nữ? học , cùng chơi Khác nhau: Nam: cắt tóc ngắn , mạnh mẽ Nữ: để tóc dài , dịu dàng +Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan a.Cơ quan tuần hoàn nào của cơ thể biết đó là bé trai hay gái? b.Cơ quan tiêu hóa -Nhận xét c.Cơ quan sinh dục -Kết luận d.Cơ quan hô hấp 3. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh – Ai * Ý c là đúng đúng” Mục tiêu: HS phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ -Gọi hs đọc nội dung sgk/8 và chia nhóm -1hs đọc, các nhóm tiến hành thảo luận, rồi -Hướng dẫn cách chơi trình bày giải thích hợp lí.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nam Cả nam và nữ -Có râu -Dịu dàng -Cơ quan sinh dục tạo ra tinh -Mạnh mẽ trùng -Kiên nhẫn -Tự tin -Chăm sóc con -Trụ cột gia đình -Đá bóng , giám đốc -Làm bếp giỏi -Thư kí -Đánh giá kết luận và tuyên dương C. Củng cố - dặn dò: (3’) +Nêu đặc điểm giữa nam và nữ? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Nam hay nữ. Nữ -Cơ quan sinh dục tạo ra trứng -Mang thai -Cho con bú. SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 1.Đánh giá công tác tuần 1 -Đi học đúng giờ, chuyên cần -Đồng phục nghiêm túc -Ra về hàng một thẳng hàng -Truy bài nghiêm túc -Có chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp -Có đủ dụng cụ học tập 2.Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì sĩ số -Kiểm tra bài vở học sinh -Thu các khoản tiền -Hướng dẫn hs chăm sóc các bồn hoa -Nhắc nhở hs về nhà học bài và làm bài. TUẦN 2 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Môn : Tập đọc Tiết :3 Bài : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I Mục tiêu : -Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê -Hiểu nội dung bài: Việt nam có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời. II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Quang cảnh làng mạc ngày mùa -Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc -Gọi hs đọc Chia đoạn -3 hs đọc nối tiếp lần 1, mỗi em đọc 1 đoạn, Đ1:Từ đầu…như sau phát âm Quốc Tử Giám Đ2:Cảng thống kê Đ3: Phần còn lại -Gọi hs đọc -3 hs đọc nối tiếp lần 2 -1hs đọc -Gọi hs đọc -3 hs đọc nối tiếp lần 3 -Tổ chức đọc -Đọc theo cặp -GV đọc mẫu -Lắng nghe b. Tìm hiểu bài: +Đến thăm văn miếu khách nước ngoài ngạc +Khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa nhiên về điều gì? thi tiến sĩ, ngót 10 thế kỉ tính từ 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919 các triều vua Việt Nam đã tổ chức 185 khoa thila6y1 đỗ gần 3000 tiến sĩ +Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời +Đoạn 1 cho ta biết điều gì? -1hs đọc +Tiều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất 104 -Yêu cầu hs đọc bảng thống kê +Triều đại lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780 +Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? -Lắng nghe +Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? +Từ xưa nhân dân đã coi đạo học là một nước -Giảng về văn Miếu có nền văn hóa lâu đời ở Việt Nam +Bài văn giúp các em điều gì về truyền thống +Chứng tích về một nền văn hóa lâu đời văn hóa Việt Nam? +Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đờiVa8n Miếu Quốc Tử Giám là một bằng +Đoạn cuối bài cho biết điều gì? chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta +Bài văn nói lên điều gì?. -3hs đọc -Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, thể hiện niềm tự hào. -Ghi nội dung chính c. Đọc diễn cảm: -Gọi hs đọc -Dựa vào nội dung bài để tìm giọng đọc C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Bài văn nói lên điều gì? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu. Môn : Toán Tiết :6 Bài : LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> I Mục tiêu : -Biết đọc , viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số .Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. -HS giỏi làm bài 4 , 5 II.Đồ dùng dạy học : -Thước dài -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Phân số thập phân -Gọi hs lên bảng làm bài tập -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập BT1/9 -Gọi hs lên bảng làm vẽ tia số -1hs lên bảng làm -Nhận xét -Nhận xét BT2/9 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT3/9 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs vở -Kết luận BT4 ,5 /9 -HS giỏi làm. -1hs đọc đề -Làm bài vào vở -Nhận xét 5)Số hs thích học toán là 30 x 90 = 27 (hs) 100 Số hs thích học vẽ là 30 x 80 = 24 (hs) 100 Đáp số : hs học toán 27 hs học vẽ 24 -1hs làm bảng phụ và trình bày. C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Ôn tập phép cộng và trừ hai phân số. Bài :. Môn : Lịch sử Tiết :3 NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC. I Mục tiêu : -Nắm được một vài đề nghị chính về cài cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh II.Đồ dùng dạy học : -Hình trong sgk III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Định -Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ -Chia lớp thành 4 nhóm -Tiến hành thảo luận và trình bày +Nguyễn Trường Tộ sinh vào năm nào và +Ông mất năm 1830 và mất 1871 mất năm nào? +Quê quán của ông ở đâu? +Ông xuất thân trong một gia đình công giáo, ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Yên, Tỉnh Nghệ An +Trong cuộc đời mình ông đã được đi đâu và +Năm 1860 ông được sang Pháp. Tìm hiểu sự tìm hiểu những gì? văn minh giàu có của Pháp +Ông đã có những suy nghĩ gì để cứu nước +Phải thực hiện canh tân đất nước thì nước ta nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ? mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được -Nhận xét 3.Hoạt động 2: Tình hình nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp -Chia hs theo nhóm bàn -Thảo luận và trình bày +Theo em tại sao thực dân Pháp có thể dễ +Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy Pháp. Kinh tế đất nước nghèo nàng lạc hậu. tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào? Đất nước không đủ sức tự lập, tự cường. +Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt +Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập , tự ra y/c gì để khỏi bị lạc hậu? cường -Kết luận 4.Hoạt động 3: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ -Gọi hs đọc sgk -1hs đọc +Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì +Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với để canh tân đất nước? nước ngoài. Xây dựng quân đội hùng mạnh. Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế. Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu , đúc súng… +Triều đình không cần thực hiện các đề nghị +Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái của ông .Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những độ như thế nào với những đề nghị của ông? phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia Vì sao? rồi +Họ là người bảo thủ , lạc hậu, không hiểu gì +Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị về thế giới bên ngoài quốc gia của ông cho thấy ông là người như thế nào? -Yêu cầu hs lấy ví dụ chứng minh sự lạc hậu -Một số hs nêu ví dụ trước lớp của vua quan nhà nguyễn? -Kết luận C.Củng cố - dặn dò :(3’) +Nêu những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước? -Về nhà hoc4 bài -Chuẩn bị bài: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. Môn : Địa lí Tiết :4 Bài : ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Nắm được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền của Việt Nam , ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam : than, sắt , a-pa-tít, dầu mỏ ,khí tự nhiên,… -Chỉ các dãy núivà đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn , Trường Sơn , đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng Duyên Hải miền Trung -Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh , sắt ở Thái Nguyên , a-pa-tít ở Lào Cai , khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,… GDSDNLTK & HQ : Bộ phận và liên hệ GDBVMT: ( bộ phận ) HS biết một số địa điểm khoáng sản ở Việt Nam , hs hiểu cần phải khai thác khoáng sản như thế nào để tài nguyên không bị cạn kiệt II.Đồ dùng dạy học : -Bản đồ -Lược đồ địa hình VN -Tranh minh họa -Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Việt Nam – Đất nước chúng ta -Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1:Địa hình Việt Nam -Yêu cầu hs quan sát lược đồ rồi thảo luận -Tiến hành thảo luận và trình bày +Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta? +Dùng que chỉ vào vùng trên lược đồ +So sánh diện tích vùng đồi núi với vùng đồng bằng nước ta? +Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều +Nêu tên các dãy núi ở nước ta? Trong các lần (Gấp khoảng 3 lần) dãy núi đó, nhũng dãy núi nào có hướng tây +Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều bắc, đông nam, những dãy núi nào có hình (ngoài ra còn có dãy Trường Sơn Nam). Các cánh cung? dãy núi có hướng đông Bắc Tây Nam là Hoàng Liên Sơn , Trường Sơn Bắc +Nêu tên các đồng bằng và cao nguyên ở +Các đồng bằng:Bắc bộ, Nam bộ, Duyên Hải nước ta? miền Trung. Các cao nguyên : Sơn La , Mộc Châu, Kom Tum, P lây- ku, Đắk Lắk, Mơ nông, Lâm Viên, Di Linh -Nhận xét +Có hai hướng chính đó là hướng tây bắc+Núi nước ta có mấy hướng chính đó là đông nam và hình vòng cung những hướng nào? -Lắng nghe -Kết luận 3.Hoạt động 2:Khoáng sản Việt Nam -Quan sát và trả lời -Treo lược dồ và y/c hs quan sát để trả lời câu hỏi +Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam giúp +Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này ta nhận xét về khoáng sản dùng để làm gì? +Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu +Dựa vào lược đồ và kiến thức của em hãy mỏ, than, sắt, khí tự nhiên, thiếc, đồng, bô – nêu tên một số loại khoáng sản ở nước xít, vàng, a- pa tít…Than đá là loại khoáng ta.Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? sản có nhiều nhất +Mỏ than: Cẩm Phả, Vành Danh ở Quảng +Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô – Ninh. Mỏ sắt:Yên Bái, Thái Nguyên , Hà xít, dầu mỏ? Tỉnh. Mỏ a- pa –tít: Lào cai. Dầu mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên biển Đông.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Nhận xét -Kết luận * GDSDNLTK & HQ : -Than , dầu mỏ , khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước -Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung , trong đó có than , dầu mỏ , khí đốt 4.Hoạt động 3: Những lợi ích do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta GDBVMT: HS biết một số địa điểm khoáng sản ở Việt -Thảo luận hoàn thành phiếu và trình bày Nam , hs hiểu cần phải khai thác khoáng sản 1.a.Nông ngiệp trồng lúa như thế nào để tài nguyên không bị cạn kiệt b.Khai thác khoáng sản công ngiệp 2.Sử dụng đất phải đi đôi với việc bồi đổi -Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thảo chất để đất không bị bạc màu, xói mòn,… luận +Ở Ninh Thuận có mỏ ti-tan -Nhận xét -Kết luận GDBVMT: Hãy kể tên các loại khoáng sản ở tỉnh em mà em biết GDSDNLTK & HQ : -Sơ lược một số nét về tình hình khai thác có than , dầu mỏ , khí tự nhiên của nước ta hiện nay. -Ảnh hường của việc khai thác than , dầu mỏ đối với môi trường. C.Củng cố - dặn dò :(3’) +Nêu đặc điểm địa hình khoáng sản nước ta ? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài:Khí hậu. Thứ ba ngày 25 tháng năm 200 Môn : Toán Tiết: 7 Bài : ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I Mục tiêu : -Biết cộng , trừ hai phân số có cùng mẫu số , hai phân số không cùng mẫu số -HS giỏi làm bài 2c II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Luyện tập -Gọi hs lên bảng làm bài tập -Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập BT1/10: -Gọi hs đọc đề -.Yêu cầu hs làm bảng con -Nhận xét BT2/10: -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét -HS giỏi làm bài c BT3/10 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vào vở -Chấm điểm -Nhận xét. -1 hs đọc đề -4 hs lên bảng làm -Nhận xét -1 hs đọc đề -Tiến hành thảo luận và trình bày -Các nhóm khác nhận xét -1hs đọc đề -Cả lớp làm vở Tổng số bóng đỏ và xanh là: 1/2 + 1/3 = 5/6 (bóng) Số bóng màu vàng là : 1 - 5/6 = 1/6 ( bóng ) Đáp số : 1/6 bóng -Nộp bài -1 hs làm bảng phụ -Nhận xét sửa sai vào vở. C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài:Ôn tập phép cộng và phép chia hai phân số. Môn : Chính tả Tiết :2 Bài : Nghe viết: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi -Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng ) trong BT2 ; chép đúng vần cùa các tiếng vào mô hình , theo yêu cầu (BT3) II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Việt Nam thân yêu -Gọi hs lên bảng viết lại các từ dễ sai -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn hs nghe viết -GV đọc mẫu -Theo dõi sgk -Giới thiệu sơ lược về nhà yêu nước Lương -Lắng nghe Ngọc Quyến -Hướng dẫn viết các từ khoá dễ sai -Viết bảng con -Nhắc hs cách ngồi viết -Đọc cho hs viết -Viết vào vở -Đọc lại bài -Soát lỗi -Chấm điểm -Nộp khoảng 10 hs , còn lại đổi vở chấm chéo.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Hướng dẫn làm bài tập dựa vào sgk BT1/17: -Yêu cầu hs đọc đề và làm bảng con -1hs đọc đề, cả lớp làm bảng con -Nhận xét BT2/17: -Gọi hs đọc đề và làm vào vở -1hs đọc đề , cả lớp làm vào vở -Chốt lại bài C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Gọi hs lên bảng viết lại các từ đã viết sai -Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài: Thư gởi các học sinh. Môn : Luyện từ và câu Tiết: 3 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I Mục tiêu : - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ tổ quốc (BT2) ; tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3) -Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về tổ quốc , quê hương (BT4) -HS giỏi có vốn từ phong phú , biết đặt câu với các từ ngự nêu ở BT4 II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Luyện tập về từ đồng nghĩa -Gọi hs lên bảng bài 2 -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập BT1/18: -1 hs đọc đề -Gọi hs đọc đề và y/c hs làm bảng -2hs lên bảng làm, cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT2/18 -Gọi hs đọc đề và làm miệng -Làm miệng -Nhận xét -Nhận xét BT3/18 -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs đọc đề và thảo luận -Tiến hành thảo luận và trình bày -Kết luận -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung BT4/18 -Gọi hs đọc đề và làm vào vở -cả lớp làm vở -Chấm bài -Nộp bài C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Gọi hs tìm từ đồng nghĩa với từ tổ quốc -Về nhà làm lại bài 2,3 -Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Môn : Khoa học Tiết : 3 Bài : NAM HAY NỮ.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> I Mục tiêu : -Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò nam và nữ -Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ,không phân biệt nam và nữ II.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Nam hay nữ -Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Vai trò của nữ -Yêu cầu hs quan sát hình 4 -Quan sát +Ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ +Ảnh chụp các cầu thủ nữ đang đá bóng. gì? Điều đó cho thấy đá bóng là một môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không giành riêng cho nam như nhiều người vẫn nghĩ +Em hãy nêu vai trò của nữ trong lớp trường? +Học sinh nêu +Em có nhận xét gì về vai trò của nữ? +Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội. Họ làm được tất cả mọi việc mà nam giới -Kết luận làm, đáp ứng được nhu cầu lao động xã hội +Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, +Phó chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình, Ngoại thành công trong công việc xã hội mà em trưởng Mỹ Riee, Tổng thống Phi Líp Pin, nhà biết? báo Tạ Bích Loan 3.Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ -Chia lớp thành 4 nhóm và y/c hs thảo luận -Tiến hành thảo luận và trình bày và trình bày -Học sinh có đồng ý mỗi ý kiến nào bên đây +Công việc nội trợ chăm sóc con cái là của không? Vì sao? phụ nữ +Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình +Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông +Con cái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật +Trong gia đình nhất định phải có con trai +Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi -Nhận xét -yêu cầu hs liên hệ thực tế -Kết luận -3-5hs liên hệ -Lắng nghe C.Củng cố - dặn dò :(3’) +Em hãy nêu vai trò của người phụ nữ hiện nay? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào. .
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Môn :Kỹ thuật Tiết:2 Bài : ĐÍNH KHUY HAI LỖ I.Mục tiêu: -Biết cách đánh khuy hai lỗ -Đính được ít nhất một khuy hai lỗ .Khuy đính tương đối chắc chắn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ -Vải , kim , chỉ , kéo , nút III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Đính khuy hai lỗ -Gọi học sinh lên bảng nêu lại cách đính khuy hai lỗ -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hoạt động 3: HS thực hành -Gọi hs nhắc lại cách đính khuy hao lỗ -2 hs nhắc lại -Nhận xét và nhắc lại -Yêu cầu hs thực hành đính khuy hai lỗ trong -Các nhóm tiến hành thực hiện thời gian 50 phút -Yêu cầu hs 2 bàn quay lại để cùng nhau thực -Hs trong nhóm hỗ trợ cho nhau hành -Quan sát , uốn nắn những hs thực hiện chưa đúng thao tác và hướng dẫn thêm cho những hs còn lúng túng 3.Hoạt đông 4: Đánh giá sản phẩm -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo -Đặt các sản phẩm lên bàn nhóm -Yêu cầu hs nêu yêu cầu của sản phẩm -Nêu yêu cầu của sản phẩm Đánh giá sản phẩm theo hai mức: +Hoàn thành (A) _Chưa hòan thành (B) C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Đính khuy bốn lỗ. Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 Môn : Tập đọc Tiết:4 Bài : SẮC MÀU EM YÊU I Mục tiêu : -Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng thiết tha -Hiểu được nội dung , ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu quê hương , đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ -HS giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ GDBVMT: HS có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Nghìn năm văn hiến -Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc -Gọi 1 hs khá đọc -Gọi hs đọc nối tiếp và kết hợp sửa từ đọc sai -Đọc diễn cảm toàn bài b.Tìm hiểu bài +Bạn nhỏ yêu sắc màu nào? +Mỗi sắc màu gợi cho em hình ảnh nào?. -1 hs đọc -4 hs đọc nối tiếp -Luyện đọc theo cặp -Lắng nghe. +Đỏ, vàng, xanh , tím, nâu, trắng, đen +Màu đỏ: máu, cờ tổ quốc, khăn quàng đội… Vàng: lúa chín, hoa cúc… Trắng: trang giấy , tóc bà Đen: than, mắt em bé… Tím:hoa cà, hoa sim… +Vì sao các bạn nhỏ yêu các sắc màu đó? Nâu:áo nâu sờn, đất đai… +Vì các màu sắc đó gắn với những sự vật, +Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn những cảnh, con người bạn yêu quí nhỏ với quê hương đất nước? +Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. GDBVMT: Bạn yêu quê hương đất nước Nơi em đang ở có nhiều nơi thoáng mát , môi trường trong lành , chúng ta phải biết giữ vệ sinh chung cho môi trường chúng ta đang sống như bỏ rác đúng nơi quy định , đi tiêu , tiểu đúng nơi ,… c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ em thích -Hướng dẫn hs tìm giọng đọc -Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm cả 2 khổ thơ -Đọc mẫu lần 2 -Đọc nối tiếp bài thơ -Tổ chức thi học thuộc lòng -Luyện đọc diễn cảm theo cặp -Lắng nghe -Thi đọc diễn cảm C.Củng cố - dặn dò :(3’) +Bài thơ nói lên điều gì? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Lòng dân. Bài :. Môn : Toán Tiết :8 ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ. I Mục tiêu : - Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số -HS giỏi làm bài 1 cột 3, 4 ; bài 2d II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số -Gọi hs lên bảng làm bài tập -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn hs thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số a.Viết bảng 2 x 5 và y/c hs thực hiện -1 hs lên bảng làm 7 9 2 x 5 = 2 x 5 = 10 7 9 7 x 9 63 -Yêu cầu hs nhận xét -Nhận xét +Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? +Ta lấy tử nhân tử , mẫu nhân mẫu b.Viết bảng 4 : 3 và y/c hs lên bảng 5 8 -1 hs lên bảng làm làm 4 : 3 = 4 x 8 = 4 x 8 = 32 -Yêu câu hs nhận xét 5 8 5 3 5 x 3 15 +Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào? -Nhận xét 3.Luyện tập +Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số BT1/11 thứ hai đảo ngược -Gọi hs lên bảng làm -Nhận xét -1 hs đọc đề -HS giỏi làm cột 3, 4 -6 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT2/11 -Nhận xét -Yêu cầu hs thảo luận -1 hs đọc đề -Nhận xét, kết luận -Tiến hành thảo luận và trình bày -HS giỏi làm bài d -Nhận xét BT3/11 -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs đọc đề và làm vào vở -Làm vở -Chấm bài -Nộp bài Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là 1/2 x 1/3 = 1/6 (m2) Diện tích mỗi phần là: -Nhận xét 1 /6 : 3 = 1/ 18(m2) Đáp số : 1 m2 18 C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Hỗn số. Môn : Tập làm văn Tiết:3 Bài : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu : -Biết phát hiện hình ảnh đẹp trong hai bài văn (Mưa rừng, Chiều tối) -Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày GDBVMT:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên nơi mình đang sống có thích hợp không và cảnh vật xung quanh có đẹp không II. Đồ dùng dạy học : -Tranh rừng tràm III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập tả cảnh -Gọi học sinh lên bảng trình bày dàn bài thể hiện quan sát cảnh một buổi trong ngày -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn hs luyện tập: BT1: -Yêu câu hs đọc đề -2 hs đọc -Giới thiệu tranh -Quan sát +Tìm những hình ảnh đẹp mà em thích +Học sinh trả lời nối tiếp -Nhận xét và tuyên dương GDBVMT: Qua bài rừng mưa và chiều tối em thấy cảnh nơi mình đang sống có trong lành và thoáng mát như trong bài BT2: -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Nhắc hs : mở bài thân bài cũng là một phần -Lắng nghe của dàn ý, nhưng nên chọn viết một đoạn trong phần thân bài -Gọi hs đọc dàn ý của mình -2 hs đọc -Yêu câu cả lớp viết vào vở -Viết vào vở -Gọi hs đọc -Nhiều hs đọc -Nhận xét và chấm điểm C. Củng cố- dặn dò: -Gọi hs đọc lại bài văn -Về nhà tập làm bài -Chuẩn bị bài: Luyện tập làm báo cáo thống kê. Môn : Kể chuyện Tiết : 2 Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I Mục tiêu : -Chọn được một truyện viết về anh hùng danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng , đủ ý -Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện II.Đồ dùng dạy học : -Một số truyện, sách viết về các anh hùng danh nhân của đất nước III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : ( 5’) Lý Tự Trọng -Gọi hs lên bảng kể và trả lời câu hỏi -Nhận xét B.Bài mới : (25’ – 30’) 1.Giới thiệu bài : Gv ghi đề -Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn học sinh kể chuyện a. Hướng dẫn hs hiểu y/c của đề bài -Gạch chân trọng tâm đề đã nghe, đã đọc, anh -1 hs đọc dề.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> hùng danh nhân nước ta -Giải nghĩa từ danh nhân -Gọi hs đọc nối tiếp -Kiểm tra hs chuẩn bị. -Lắng nghe -4 hs đọc nối tiếp các gợi ý sgk -Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ tên các anh hùng hoặc danh nhân nào b.Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý -Kể chuyện trong nhóm theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện nghĩa câu chuyện -Gợi ý nếu câu chuyện dài có thể kể 1,2 đoạn -Thi kể trước lớp -Yêu cầu hs -Xung phong kể và nói ý nghĩa câu chuyện VD: Bạn thích nhất hành động của người anh hùng trong câu chuyện tôi vừa kể? hay bạn thích nhất chi tiết nào -Nhận xét và y/c hs bình chọn bạn kể hay -Bạn nhận xét C.Củng cố - dặn dò :(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà tập kể -Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng hoặc tham gia. Bài :. Môn : Thể dục Tiết:3 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ . TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC. I.Mục tiêu : -Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúcgiờ học , cách xin phép ra vào lớp -Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. Đồ dùng dạy học : -Còi - 4 lá cờ III.Các hoạt động dạy học : 1.Phần mở đầu: 6’- 10’ -Tập hợp phổ biến nội dung y/c bài học, nhắc lại nội dung luyện tập, chấn chỉnh đội hình đội ngũ trang phục luyện tập -Đứng tại chỗ vỗ tay hát 2.Phần cơ bản: 18’- 22’ a. Đội hình đội ngũ -Ôn cách chào báo cáo, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau -Từng tổ tập, tổ trưởng điều khiển -Quan sát sửa sai cho các tổ -Tập hợp lớp, gv cùng hs quan sát , nhận xét , biểu dương -Tập hợp lớp để củng cố b.Trò chơi vận động GV -Trò chơi : Chạy tiếp sức -Hướng dẫn cách chơi và qui định chơi.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Hướng dẫn cho hs chơi thử và cho hs chơi -Quan sát nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc 3.Phần kết thúc: 4’- 6’ -Giáo viên y/c hs đi vòng tròn thả lỏng -Hệ thống bài -Nhận xét đánh giá kết quả. . . . . . . . . . Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 Môn : Toán Tiết:9 Bài : HỖN SỐ I.Mục tiêu : -Biết đọc ,viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số -HS giỏi làm bài 2b II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Giới thiệu bước đầu về hỗn số +Đưa hình tròn và 3 hình tròn . hỏi +Trao đổi và trình bày cách viết 4 2 hình tròn và 3 hình tròn hãy viết số hình tròn cô vừa nêu? 4 2 hình tròn + 3 hình tròn 4 2 3 hình tròn 4 -Nhận xét sơ về cách viết của hs -Lắng nghe -Giới thiệu cách viết gọn thành 2 3 4 hình tròn +2 3 gọi là hỗn số . Đọc là hai và ba 4 phần tư +2 3 có phần nguyên là 2, phần phân 4 số là 3 4 -Viết hỗn số 2 3 lên bảng và chỉ rõ -Một số hs nối tiếp hs đọc và nêu rõ từng phần 4 của hỗn số 2 3 từng phần sau đó y/c hs đọc 4 -Y/c hs viết hỗn số 2 3 -Viết và rút ra cách viết: bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau 4 +3 <1 +Em có nhận xét gì phân số 3 và 1 4 4 -Nêu: phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3.Luyện tập BT1/12 -Yêu cầu hs đọc đề và làm bảng -Nhận xét BT2/13 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs vở -Kết luận C. Củng cố- dặn dò: -Gọi hs lên bảng viết 1 hỗn số -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Hỗn số(tt). -1 hs đọc đề -1 hs làm bảng cả lớp làm vở -Trình bày và nhận xét -1 hs đọc đề -Làm vở -Nộp bài. Môn : Luyện từ và câu Tiết:4 Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.Mục tiêu : -Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1) ; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2) -Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3) II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Mở rộng vốn từ tổ quốc -Gọi học sinh lên bảng đặt câu -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập : BT1/22 -Gọi hs đọc đề và y/c hs làm bảng -1 hs đọc đề, 1 hs lên bảng làm , cả lớp làm -Nhận xét vở BT2/22 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Thảo luận và trình bày -Nhận xét -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung BT3/22 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Cả lớp làm vở -3 hs đọc đoạn văn miêu tả -Sửa lỗi dùng từ đặt câu cho từng học sinh -Nhận xét -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài : MRVT: Nhân dân. Môn : Khoa học. Tiết:4.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I.Mục tiêu : -Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa sgk III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Nam hay nữ -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Giảng giải Mục tiêu:HS nhận được một số từ khoa học : thụ tih, hợp tử, phôi, bào thai. +Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới +Cơ quan sinh dục của cơ thể tính cảu mỗi người? +Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? +Tạo ra tinh trùng +Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? +Bào thai được hình thành từ đâu? +Tạo ra trứng +Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra? +Từ trứng gặp tinh trùng -Giảng giải +Khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ 3.Hoạt động 2: Làm việc với sgk Mục tiêu: Hình thành cho hs biểu tượng về sự -Lắng nghe thụ tinh và sự phát triển của thai nhi -Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi cùng quan sát hình sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc -Trao đổi và thảo luận chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào -Gọi hs lên bảng trình bày -Nhận xét -Làm bài và mô tả -Gọi hs mô tả lại -Nhận xét -Kết luận 1a.các tinh trùng gặp trứng 1b.một tinh trùng đã chui được vào trong trừng 1c.trứng và tinh trùng đã kết hợp được với 4.Hoạt động 3: Các giai đoạn phát triển của nhau để tạo thành hợp tử thai nhi -Giới thiệu hoạt động: Trứng của mẹ và tinh trùng của bố kết hợp thảnh hợp tử. Hợp tử -Nghe và xát định nhiệm vụ của hoạt động phát triển thành phôi rồi thành bào thai -Yêu cầu hs đọc mục bạn cần biết -Yêu cầu hs quan sát hình 2,3,4,5 -Đọc +Hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 -Quan sát tháng, khoảng 9 tháng +Hình 2: thai được khoảng 9 tháng Hình 3: thai được 8 tuần Hình 4: thai được 3 tháng +Em hãy mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé Hình 5: thai được 6 tuần ở từng thời điểm được chụp trong ảnh +Thai 5 tuần nhìn thấy hình dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của người, vẫn còn 1 cái đuôi +Thai 8 tuần đã có 1 hình dạng của 1 con người, đã nhìn thấy mắt tai và chân nhưng tỉ.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> lệ giữa đầu và thân, chân tay chưa cân đối đầu rất to +Thai 3 tháng đã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần cơ thể cân đối hơn so với giai d0oan5 thai 8 tuần +Thai được khoảng 9 tháng đã là 1 cơ thể người hoàn chỉnh. -Kết luận C. Củng cố- dặn dò: +Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe. Môn : Đạo đức Tiết:2 Bài : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I.Mục tiêu : -Biết học sinh lớp 5 là hs của lớp lớn nhất trường , cần phải gương mãu cho các em lớp dưới học tập. -Có ý thức học tập rèn luyện -Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. GDBVMT: HS tự hào mình là học sinh lớp 5 , giúp đỡ bạn bè đều là hành động bảo vệ môi trường ở lớp học , ở trường học II. Đồ dùng dạy học : -Giấy A 4 -Màu tô III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’)Em là hs lớp 5 -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học -Yêu cầu hs đọc nối tiếp bảng phấn đấu trong -Đọc bảng kế hoạch trước lớp cho các bạn năm học cùng nghe (đã chuẩn bị ở nhà) -Yêu cầu hs nhận xét và hỏi lại kế hoạch của -Học sinh khác hỏi lại bản kế hoạch của bạn bạn và nhận xét -Nhận xét và kết luận -Lắng nghe 3. Hoạt động 2: Triễn lãm tranh -Yêu cầu hs treo tranh đã vẽ ở nhà lên -Lần lượt giới thiệu tranh cho cô và các bạn nghe -Khen và động viên -Lắng nghe -Bắt nhịp cho cả lớp hát một bài hát về -Cả lớp hát trường lớp mà các bạn đều thuộc C. Củng cố- dặn dò: GDBVMT: +Em đã làm gì ở lớp để giúp đỡ bạn bè? -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Có trách nhiệm về việc làm của mình.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài :. Môn : Âm nhạc Tiết:2 HỌC HÁT: BÀI REO VANG BÌNH MINH (Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước). I.Mục tiêu : -Biết hát theo giai điệu và lời ca -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ điệm theo bài hát II. Đồ dùng dạy học : -Bài hát III.Các hoạt động dạy học : Nội dung Nội dung A. Bài cũ: (5’) Ôn một số bài hát đã học -Nhận xét B.Bài mới : 25’-30’ 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn hs hát -Hát mẫu -Đọc lời ca -Dạy từng câu “Reo vang reo, ca vang ca Cất tiếng hát vang rừng xanh Ánh sáng tưng bừng hoa lá” -Hát cả bài -Vận động theo nhạc: tư thế đứng, hai tay chống ngang hông, nghiêng đầu sang trái rồi sang phải, cũng có lúc cầm tay nhau, vung nhẹ ra phía trước và phía sau, nhún chân C. Củng cố - Dặn dò: +Em biết bài hát nào về phong cảnh buổi sáng hoặc về thiên nhiên nói chung. Hoạt động GV. Hoạt động HS. -Giới thiệu -Hát -Chỉ định -Hướng dẫn hs lấy hướng dẫn -Ngân dài -Hướng dẫn. -Lắng nghe -Nghe -2 hs thực hiện -Thực hiện theo hơi lấy hướng dẫn -Vỗ -Hát -Thực hiện. -Gợi ý các câu. hơi tay. -Trả lời: Trời đã hát trong bài sáng rồi(nhạc Pháp), Gà gáy ( dân ca cống). Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Môn : Toán Tiết:10 Bài : HỖN SỐ ( tt ) I.Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> -Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng , trừ , nhân , chia hai phân số để làm các bài tập - Học sinh giỏi làm bài 2b , 3b II. Đồ dùng dạy học : -Các tấm bìa hình sgk -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Hỗn số -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số -Dán hình vẽ lên bảng +Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần được tô màu -Quan sát ở hình vuông? +Đã tô được 2 5 hình vuông +Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được 8 tô màu? +Tô màu 2 hình vuông tức là 16 phần . Tô màu thêm 5 hình vuông tức là tô 8 màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần . Vậy có 21 hình vuông đã tô màu -Nêu: Đã tô màu 2 5 hình vuông hay 8 8 -Lắng nghe đã tô màu 21 hình vuông. Vậy ta có 8 2 5 = 21 8 8 +Hãy tìm cách giải thích vì sao 2 5 = 21 +Trao đổi và tìm cách giải thích 8 8 +Hãy viết hỗn số 2 5 thanh tổng của 8 -Làm bài phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng 2 5 = 2 + 5 = 2 x 8 + 5 = 2 x 8+5=21 này 8 8 8 8 8 -Viết bảng to và rõ 5 2 X 8+5 21 -Nêu:2 là phần nguyên. 5 là phần phân 2 = = 8 8 8 8 với 5 là tử số của phân số, 8 là mẫu số của phân số +Dưa vào sơ đồ, em hãy cách chuyển một +Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. Mẫu số hỗn số thành phân số bằng mẫu số ở phần phân số -1 hs đọc -Gọi hs đọc phần nhận xét trong sgk 3.Luyện tập -1 hs đọc đề BT1/13 -làm bảng con -Gọi hs đọc đề -Nhận xét -Yêu cầu hs làm bảng con -Nhận xét BT2/14 -1 hs đọc đề -Gọi hs đọc đề và yêu cầu hs thảo luận -Thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét - Học sinh giỏi làm bài 2b.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> BT3/14 -Gọi hs đọc đề và yêu cầu hs làm vở -Chấm điểm -Nhận xét - Học sinh giỏi làm bài 3b C. Củng cố- dặn dò: +|Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Làm vở -Nộp bài. Môn : Tập làm văn Tiết:4 Bài : LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I.Mục tiêu : - Nhận biết được bảng số liệu thống kê ,hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức : nêu số liệu và trình bày bảng (BT1) -Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2) II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập tả cảnh -Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn tả cảnh trong ngày đã làm hoàn chỉnh -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập BT1/23 -Gọi hs đọc đề và đọc bảng thồng kê -2 hs đọc -Chia lớp thành 4 nhóm -Thảo luận và trình bày +Nhắc lại thống kê trong bài a. 185 khoa thi, 2896 tiến sĩ -6 hs đọc nối tiếp bảng thống kê -Số bia : 82 có khắc trên bia:1006 +Các số liệu thống kê được trình bày dưới b.Bảng số liệu nêu số liệu hình thức nào? +Các thống kê có tác dụng gì? c.Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại BT2/23 -1 hs đọc đề và cả lớp làm bảng phụ -Nhận xét bài làm hs C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về lập bảng thồng kê 5 gia đình gần nhà em -Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. -Đọc đề và hs làm bảng phụ rồi trình bày. Môn : Thể dục Tiết: 4 Bài : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI : KẾT BẠN.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> I.Mục tiêu : -Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúcgiờ học , cách xin phép ra vào lớp -Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. Đồ dùng dạy học : -Còi III.Các hoạt động dạy học : 1.Phần mở đầu: 6’- 10’ -Phổ biến nội dung y/c giờ học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện -Trò chơi: Thi xếp hàng -Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2 2. Phần cơ bản: 18’- 22’ -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau -Yêu cầu chia tổ tập và quan sát nhận xét -Đánh giá biểu dương các tổ thi đua -Điều khiển để củng cố *Trò chơi: Kết bạn GV -Nêu tên trò chơi -Hướng dẫn chơi và qui luật chơi -Quan sát sử lí các tình huống xảy ra, tổng kết trò chơi 3. Phần kết thúc: 4’- 6’ -Hệ thống bài -Yêu cầu hs vừa hát vừa vỗ tay -Nhận xét đánh giá tiết học. SINH HOẠT LỚP TUẦN 2 1.Đánh giá công tác tuần 2 -Đi học đúng giờ, chuyên cần -Đồng phục nghiêm túc -Ra về hàng một thẳng hàng -Truy bài nghiêm túc -Có chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp -Có đủ dụng cụ học tập 2.Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì sĩ số -Kiểm tra bài vở học sinh -Thu các khoản tiền -Hướng dẫn hs chải răng -Nhắc hs về nhà học bài và làm bài trước khi đến lớp -Nhắc nhở hs chăm sóc bồn hoa , cây xanh , cây cảnh trước lớp. TUẦN 3.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 HĐTT: chào cờ đầu tuần Tập đọc LÒNG DÂN. Tiết:5. I.Mục tiêu : - Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch -Hiểu nội dung ý nghĩa :Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng -HS giỏi đọc diễn cảm vở kịch theo vai , thể hiện được tính cách nhân vật II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Sắc màu em yêu -Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc -Gọi 1 hs đọc -Đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí , thời gian -GV đọc mẫu -Quan sát tranh sgk Đ1: Anh chị…là con Đ2: Chồng chị…tao bắn Đ3: Còn lại -Gọi hs đọc nối tiếp -4 hs đọc lần 1 -Gọi hs đọc chú giải -1 hs đọc -4 hs đọc nối tiếp lần 2 -Giải nghĩa từ -lâu mau, tức thời, lịnh,tụi , heo -Gọi hs đọc -Rèn đọc theo cặp - 4 hs đọc nối tiếp chú ý nhấn giọng b.Tìm hiểu bài +Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? +Bị địch rượt bắt, chú chạy vô nhà dì năm +Dì năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú bộ đội +Đưa cho chú 1 một chiếc áo khoát để thay rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, làm +Chi tiết nào trong đoạn kịch em thích nhất? như chú là chồng dì +Nêu nội dung chính của bài? +Dì năm bình tĩnh nhận chú cán bộ làm chồng c.Đọc diễn cảm: +Ca ngợi dì năm dũng cảm, muu trí cứu cán -Tổ chức cho hs đọc phân vai bộ -Tổ chức hs luyện đọc trong nhóm -Nhận xét hs đọc. - 5 hs đọc phân vai - 1 hs nêu cách đọc , cả lớp bổ sung -Mỗi nhóm 5 hs thi đọc. C. Củng cố- dặn dò: -Nêu nội dung chính của bài -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Lòng dân (tt). .
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Môn :. Toán Tiết:11 Bài : LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Biết cộng , trừ , nhân chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số -HS giỏi làm bài 1c d ;2c,b II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Hỗn số -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập sgk -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập BT1/14 -Gọi hs đọc đề và làm bảng con - 1 hs đọc đề, hs làm bảng con -Nhận xét -Nhận xét -HS giỏi làm 2 bài sau BT2/14 -Chia lớp thành các nhóm và y/c hs thảo luận - 1 hs đọc đề -Gọi hs trình bày -Tiến hành thảo luận -Nhận xét -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác -HS giỏi làm bài 2c,b nhận xét BT3/14 -Gọi hs đọc đề , cả lớp làm vở -Chấm bài -Cả lớp làm vào vở -Nộp bài C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài tập -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Môn : Lịch sử Tiết:5 Bài : CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I.Mục tiêu : -Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước -Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào cần vương : Phạm Bành – Đinh Công Tráng ( khởi nghĩa Ba Đình ) , Nguyễn Thiện thuật ( Bãi Sậy ) , Phan Đình Phùng ( Hương Khê ) -Nêu tên một số đường phố , trường học , liên đội thiếu niên tiền phong ,…ở địa phương mang tên những nhân vật trên II. Đồ dùng dạy học : -Lược đồ, bản đồ -Tranh minh họa III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Người đại diện phía chủ chiến -Gọi 1 hs đọc sgk +Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ -Đọc và trả lời câu hỏi đối với thực dân pháp như thế nào? +Phái chủ hòa, chủ trương thuyên thuyết với thực dân pháp Phái chủ chiến đại diện là Tôn Thất Thuyết chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân pháp, giành lại độc lập dân tộc. Để chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Tôn Thất Thuyết cho lập các căn cứ ở vùng đồi núi từ Quảng Trị đến Thanh Hóa. Ông còn tập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập +Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc sẵn sàn đánh pháp triều đình kí hiệp ước với thực dân pháp? +Nhân dân ta không chịu khuất phục thực -Nhận xét và kết luận dân pháp 3. Hoạt động 2: Nguyên nhân , diễn biến , ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế -Chia lớp thành 4 nhóm, y/c hs thảo luận và trình bày +Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế? -Thảo luận và trình bày +Tôn Thất Thuyết người đứng đầu phái chủ chiến đã tích cực để chuẩn bị chống Pháp . Giặc Pháp lập mưu bắt ông nhưng không +Thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế thành. Trước sự uy hiếp của kẻ thù ông quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động +Đêm mồng 5-7-1885 cuộc phản công bắt đầu tiếng nổ rầm trời của súng thần công, quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công vào đồn Mang Cá và tòa Khâm Sứ Pháp. Bị đánh bất ngờ quân Pháp vô cùng bối rối. -Nhận xét Nhưng nhờ có` ưu thế về vũ khí, đến gần sáng thì đánh trả lại. Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng ít. Từ đó một phong trào chống Pháp 4. Hoạt động 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm bùng lên mạnh mẽ trong cả nước Nghi và phong trào cần vương +Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào +Ông đã đưa vua Hàm Nghi và d0oan2 tùy chống Pháp của nhân dân ta? tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến. Tại đây ông đã lấy danh nghĩa +Giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi +Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu nhân dân cả nước đứng lên giúp vua biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương -Lắng nghe +Phạm Bành, Đinh Công Tráng ( Ba ĐìnhThanh Hóa ). Phan Đình Phùng ( Hưng Khê – Hà Tỉnh ). Nguyễn Thiễn Thuật ( Bãi SậyHưng Yên ) C. Củng cố- dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Xã hội VN cuối thế kỉ xix đầu thế kỉ xx. Môn :Địa lý Tiết:6 Bài : KHÍ HẬU I.Mục tiêu : -Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam -Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta , quanh năm sản xuất nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai ,lũ lụt , hạn hán , … -Chỉ ranh giới khí hậu Bắc và Nam ( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ ) -Nhận biết được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học : -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam -Bản đồ khí hậu -Quả địa cầu -Tranh lũ lụt hoặc hạn hán III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Địa hình và khoáng sản -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa -Gọi hs đọc sgk và thảo luận theo phiếu học -Đọc sgk và tiến hành thảo luận và trình bày tập và trình bày +1. a. Nhiệt đới +Trình bày đặc điểm của nhiệt đế gió mùa? b. Nóng c. Gần biển d. Có gió mùa hoạt động đ. Có mưa nhiều gió mưa thay đổi theo -Kết luận mùa 2. Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau -Yêu cầu hs đọc sgk và xem lược đồ khí hậu -Đọc và xem lược đồ +Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta +Chỉ vị trí và nêu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam +Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự nước ta chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 +Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của Hà Nội và tháng 7 của Hà Nội và TPHCM thấp hơn nhiều so với TPHCM +Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt Nhiệt độ trung bình vào tháng 7 của Hà Nội động? Ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí và TPHCM gần bằng nhau hậu miền bắc +Tháng 1 có gió mùa đông bắc tạo ra khí hậu mùa đông, trời lạnh, ít mưa. Tháng 7 có gió mùa đông nam tạo ra khí hậu +Miền Nam có những hướng gió nào hoạt mùa hạ, trời nóng và mưa nhiều động? Ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí +Tháng 1 có gió đông nam, tháng 7 có gió hậu miền nam? tây nam khí hậu nóng quanh năm, có một -Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi nước ta có mấy mùa mưa và một mùa khô miền khí hậu, nêu đặc điểm chủ yếu của từng -Thảo luận và trình bày chỉ trên lược đồ và miển khí hậu? nêu đặc điểm của từng miền khí hậu.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Nhận xét và giảng thêm -Kết luận 4. Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất +Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta? +Tại sao nói có thể trồng được nhiều loại cây khác nhau?. -Lắng nghe. +Khí hậu nóng mưa nhiều giúp cây cối dễ phát triển +Vì mỗi loại cây có nhu cầu về khí hậu khác nhau nên sự thay đổi của khí hậutheo mùa và theo vùng giúp nhân dân ta có thể trồng được nhiều loại cây +Vào mùa mưa khí hậu nước ta thường xảy +Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều gây ra bão ra hiện tượng? Có hại gì với đời sống và sản lũ lụt, gây thiệt hại về người và của cho nhân xuất của nhân dân? dân +Mùa khô kéo dài gây hại gì cho sản xuất và +Làm hạn hán, thiếu nước cho đời sống và đời sống? sản xuất -Kết luận C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Sông ngòi. Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Tiết:12 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Biết chuyển : - Phân số thành phân số thập phân -Hỗn số thành phân số -Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn , số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. -HS giỏi làm bài 2 c,d ; bài 5 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập : BT1/15 -Gọi hs đọc đề và thảo luận nhóm - 1 hs đọc đề -Nhận xét -Thảo luận theo nhóm đôi và đại diện 4 nhóm trình bày -Nhận xét BT2/15 -Gọi hs đọc đề: Chuyển hỗn số thành phân số - 1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng - 4hs lên bảng làm, cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét -HS giỏi làm 2 bài sau.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> BT3/15 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng con -Nhận xét BT4/15 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét BT5/15 -HS giỏi làm bài 5 C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - 1 hs đọc đề -Cả lớp làm bảng con -Nhận xét - 1 hs đọc đề -Cả lớp làm vở -Nộp bài. Môn : Chính tả Tiết:3 Bài : Nhớ - viết . THƯ GƠI CÁC HỌC SINH I.Mục tiêu : - Viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi -Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần ( BT2) ; biết được cách đặt đánh dấu thanh ở âm chính. -HS giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Lương Ngọc Quyến -Gọi học sinh lên bảng chép các vần trong tiếng của hai khổ thơ -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn học sinh nhớ viết -Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn viết - 2 hs đọc và cà lớp theo dõi -Nhận xét -Nhắc lại những chữ dễ sai, chữ viết hoa, viết -Mở sách chú ý chữ số -Yêu cầu hs viết -Viết vào vở -Yêu cầu hs soát lỗi -Đổi vở nhau soát lỗi và sửa lỗi -Chấm bài -Nhận xét 3.Luyện tập BT1/26 - 1 hs đọc đề -Gọi hs đọc đề và làm bảng - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT2/26 - 1 hs đọc đề -Gọi hs đọc dề và trả lời -Trả lời -Nhận xét -Nhận xét C. Củng cố- dặc dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> -Chuẩn bị bài: Anh bộ đội cụ hồ góc Bỉ. Môn : Luyện từ và câu Tiết:5 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN DÂN I.Mục tiêu : -Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp ( BT1) ; nắm được một số thành ngữ , tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt nam ( BT2) ; hiểu nghĩa từ đồng bào , tìm được một số từ ngữ bắt đầu bằng tiếng đồng , đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). -HS giỏi thuộc được thành ngữ , tục ngữ ờ BT2 , đặt câu với các từ vừa tìm được ( BT3c) II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập về từ đồng nghĩa -Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập : BT1/27 - 1 hs đọc đề -Gọi hs đọc đề và yêu cầu hs làm bảng - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét a) thợ điện , thợ cơ khí , b) thợ cấy , thợ cày c) tiểu thương , chủ tiệm d)đại uý ,trung sĩ , e) bác sĩ , kĩ sư g)giáo viên , học sinh tiểu học , học sinh trung học BT2/27 -Gọi hs đọc đề và yêu cầu hs thảo luận -Đọc đề và thảo luận -Yêu cầu hs trình bày -Đại diện các nhóm trình bày -Nhận xét -Các nhóm khác nhận xét BT3/27 -Gọi hs đọc đề và cả lớp làm vở - 1hs đọc đề -Chấm bài -Cả lớp làm vở -Nộp bài C. Củng cố- dặc dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm lại bài 2 -Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Môn : Khoa học Tiết:5 Bài : CẦN LÀM GÌ ĐỂ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE I.Mục tiêu : -Nêu những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai II. Đồ dùng dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> -Tranh minh họa III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1Làm việc với sgk Mục tiêu: HS nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe -Chia lớp thành 4 nhóm và y/c hs thảo luận -Quan sát các hình minh họa nêu những việc và trình bày phũ nữ có thia nên làm và không nên làm -Trình bày trước lớp -Các nhóm bổ sung -Rút ý ghi bảng -Kết luận 3.Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: HS xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai -Yêu cầu hs quan sát hình 5,6,7 sgk. Nêu nội -Hình 5: Chồng gấp thức ăn cho vợ dung từng hình Hình 6: Phụ nữ có thai làm công việc nhẹ, chồng gánh nước về Hình 7: Chồng quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10 -Chia lớp thành 4 nhóm y/c hs thảo luận -Thảo luận và trình bày +Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có +Chuẩn bị cho em bé chào đời, chăm sóc sức thai? khỏe của mẹ, giảm được nguy hiểm sảy thai -Kết luận 4.Hoạt động 3: trò chơi đóng vai Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai -Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi sgk/ 13 -Thảo luận nhóm: Chủ đề “có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai” -Gọi hs trình bày -Trình bày -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Từ lúc mới sinh tới tuổi dậy thì. Môn : Kỹ thuật Tiết:3 Bài : THÊU DẤU NHÂN I.Mục tiêu: -Biết cách thêu dấu nhân -Thêu được các mũi thêu dấu nhân . Các mũi thêu tương đối đều nhau .Thêu được ít nhất 5 dấu nhân . Đường thêu có thể bị dúm..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> II.Đồ dùng dạy học: -Vải . kim , chỉ , kéo III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Thêu chữ V -Gọi học sinh lên bảng nêu cách thêu chữ V -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu -Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và yêu cầu hs quan sát hình 1 +Nêu nhận xét đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái +Hãy so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân và thêu chữ V. -Lắng nghe và quan sát +Mặt phải là hình dấu nhân , còn mặt trái là đường khâu thường -Giống nhau: vạch 2 đường dấu song song cách nhau 1 cm Khác nhau: thêu chữ V vạch dấu các điểm theo trình tự từ trái sang phải ; các điểm vạch dấu để thêu chữ V nằm so le nhau trên 2 đường vạch dấu , còn các điểm vạch dấu để thêu dấu nhân nằm thẳng hàng với nhau trên 2 đường vạch dấu -Quan sát. -Giới thiêụ sàn phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân -Tóm tắt nội dung 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật -Gọi hs đọc mục 2 sgk -1 hs đọc -Hướng dẫn hs đọc mục 1 kết hợp quan sát -Đọc và quan sát hình 2 hình 2 +Nêu cách vạch đường thêu dấu nhân? +Vạch dấu 2 đường thẳng song song cách nhau 1 cm +Hãy so sánh cách vạch dấu dường thêu chữ +So sánh và nhận xét V với cách vạch dầu đường thêu dấu nhân? -Gọi hs lên bảng thực hiện các thao tác -Quan sát , nhận xét -Quan sát -Yêu cầu hs quan sát hình 3 +Nêu cách bắt đầu thêu dấu nhân? -Quan sát +Lên kim tại điểm B’ trên đường dấu thứ 2. Rút chỉ cho nút chỉ sát vào mặt sau của vải. -GV thực hiện để hs thực hành -Gọi hs đọc mục 2 và quan sát hình 4 để nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất , thứ hai -Yêu cầu hs lên bảng thực hiện các mũi tiếp theo -Hướng dẫn hs quan sát hình 5 +Nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân -Yêu cầu hs nhắc lại cách thêu dấu nhân và nhận xét -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. -Quan sát -Đọc và quan sát -Quan sát -Quan sát +Xuống kim lật vải và nút chỉ cuối đường thêu -3 hs nhắc lại.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Thêu dấu nhân. Thứ tư ngày 02 tháng 9 năm 2009 Môn : Tập đọc Tiết:6 Bài : LÒNG DÂN (TT ) I.Mục tiêu : -Đọc đúng các ngữ điệu các câu kể ,hỏi, khiến, cảm ; biết đọc ngắt giọng , thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật vàtình huống trong đoạn kịch -Hiểu nội dung , ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ -HS giỏi đọc diễn cảm vở kịch theo vai , thể hiện được tính cách nhân vật II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Lòng dân -Gọi học sinh lên bảng trà lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc -Gọi 2 hs đọc nối tiếp từng đoạn vở kịch ( 2 -HS lần lượt đọc thứ tự lượt ) HS1: Cai: Hừm !...cản lại -Chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS2: Cai: để chị …chưa thấy hs HS3: Cai:Thôi ; trói… chơi hà ! -Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp - 2 hs đọc nối tiếp 2 vòng -Đọc mẫu -Theo dõi -Gọi hs đọc chú giải - 1 hs đọc -Giải thích từ ngữ của hs nêu -Tìm từ ngữ nêu với gv b. Tìm hiểu bài: -Chia lớp thành 4 nhóm -Thảo luận và trình bày +An đã làm gì cho bọn giặc mừng hụt như +Không phải là tía mà kêu bằng ba thế nào? +Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử +Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào, khi rất thông minh? cầm giấy tờ ra thì lại nói rõ tên tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo +Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân? +Vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của người +Nêu nội dung chính của bài? dân nam bộ đối với cách mạng +Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí để lừa giặc , -Kết luận tâm lòng son sắt của người dân nam bộ dối c. Đọc diễn cảm với cách mạng -Yêu cầu hs nêu giọng đọc -Đọc mẫu đoạn kịch - 1hs nêu, hs khác bổ sung ý kiến -Gọi 5 hs đọc theo vai -Theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> + HS1: dì Năm HS2: An HS3: Chú cán bộ HS4: Lính -Tổ chức cho hs đóng kịch HS5: Cai -Yêu cầu hs bình chọn nhóm đóng kịch hay -Đóng kịch trong nhóm và 3 tốp thi nhất -Nhận xét và bình chọn C. Củng cố- dặc dò: -Nêu nội dung chính của bài? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy. Môn : Toán Tiết:13 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Biết : - Cộng , trừ phân số , hỗn số -Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo -Giải bài toán tìm một số biết giá trị 1 phân số của số đó. -HS giỏi làm bài 1c ; 2c ; bài 3 ; bài 4 c II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập chung -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập: BT1/15 -Gọi hs đọc đề và làm bảng con - 1 hs đọc và làm bảng con -Nhận xét -Nhận xét -HS giỏi làm bài 1c BT2/16 -Gọi hs đọc đề và làm bảng - 1 hs đọc đề -Nhận xét - 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vở -HS giỏi làm bài 2c -Nhận xét BT3/16 -HS giỏi làm - HS giỏi làm BT4/16 -Gọi hs đọc đề và thảo luận - 1 hs đọc đề -Yêu cầu các nhóm trình bày và nhận xét -Tiến hành thảo luận và trình bày BT5/16 -Đại diện các nhóm nhận xét -Gọi hs đọc đề và làm vào vở -Chấm bài - 1 hs đọc đề -Cả lớp làm bài vào vở -Nộp bài C. Củng cố- dặc dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Môn : Tập làm văn Tiết:5 Bài : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu : -Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến , những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa , tả cây cối , con vật , bầu trời trong bài Mưa rào ;từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả -Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập làm báo cáo thống kê -Gọi học sinh lên bảng đọc bảng thống kê -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập : BT1/31 -Gọi hs đọc đề và y/c hs thảo luận - 1 hs đọc đề, các nhóm tiến hành thảo luận -Nhận xét và trình bày a) Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp -Mây : nặng , đặc xịt , lổm ngổm đầy trời , đến ? tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một ền đen xám xịt. -Gói : thổi giật , bỗng đổi mát lạnh , nhuốm hơi nước , khi mưa xuống , gió càng thêm mạnh , mặc sức điên đảo trên cành cây. -Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt …lẹt đẹt , lách b) Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa tách ; về sau mưa ù xuống , rào rào . sầm từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ? sập , đồm độp , đập bùng bùng vào lòng lá chuối , giọt tranh đổ ồ ồ. -Hạt mưa : những hạt mưa lăn xuống , tuôn rào rào , xiên xuônmg1 , lao xuống , lao vào trong bụi cây , giọt ng4 , giọt bay , bụi nước toả trắng xoá -Trong mưa : c) Tìm những từ ngữ tả cây cối , con vật , bầu +Lá đào ,lá na , lá sói vẫy tay run rẩy trời trong và sau trận mưa? +Con gà trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú +Vòm trời tối thẳm vang lên một hồi ục ục ì ầm - những tiếng sấm. -Sau trận mưa : +Trời rạng dần +Chim chào mào hót râm ran +Phía đông một mảng trời trong vắt +Mặt trời ló ra , chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. -Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng mắt , tai , d) Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những làn da , mũi. giác quan nào ?.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> BT2/31 -Gọi hs đọc đề và y/c hs làm vở -Chấm điểm C. Củng cố- dặc dò: -Gọi hs đọc dàn ý -Về nhà làm lập lại dàn ý -Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. -Cả lớp làm vào vở -Nộp bài. Môn : Kể chuyện Tiết:3 Bài : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu : -Kể được một câu chuyện ( đã chứng kiến , tham gia hoặcđược biết qua truyền hình , phim ảnh hay đã nghe , đã đọc ) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Kể chuyện đã nghe , đã đọc -Gọi học sinh lên bảng kể lại một câu chuyện -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn hs hiểu y/c của đề bài a. Tìm hiểu đề +Đề bài y/c gì? - 2 hs đọc -Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước -Gạch chân các từ: việc làm tốt , xây dựng , quê hương, đất nước +Yêu cầu của đề bài lài kể lại việc làm gì? +Việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương +Theo em thế nào là việc làm tốt? đất nước +Là việc làm mang lại lợi ích cho nhiều +Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là người, cho cộng đồng ai? +Là những người sống quanh em, những +Theo em những việc làm như thế nào là việc người có việc làm sống thiết thực cho quê làm tốt, góp phần xây đựng quê hương đất hương đất nước nước? +Cùng làm đường trồng cây gây rừng, xây dựng đường điện, làm vệ sinh đường làng b. Kể trong nhóm -Tổ chức thảo luận - 6 hs thành 1 nhóm thảo luận -Giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn c.Kể trước lớp -Tổ chức hs thi kể - 7 hs tham gia thi kể -Nhận xét nội dung truyện và cách kể của bạn -Nhận xét và ghi điểm C. Củng cố- dặc dò: -Gọi 1 hs kể lại câu chuyện -Về nhà tập kể -Chuẩn bị bài: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Môn : Thể dục Tiết:5 Bài : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ . TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I.Mục tiêu : -Thực hiện được tập hợp hàng dọc ,dóng hàng,dàn hàng ,dồn hàng, quay phải, quay trái, quay sau. -Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II. Đồ dùng dạy học : -Còi -2 khăn tay III.Các hoạt động dạy học : 1. Phần mở đầu: 6- 10’ -Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c bài học , chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện -Trò chơi: Diệt các con vật có hại -Đứng tại chỗ vỗ tay hát 2. Phần cơ bản: 18 – 22’ a.Đội hình đội ngũ -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng -GV điều khiển lớp tập, nhận xét sửa động tác sai cho hs GV -Chia tổ tập, tổ trưởng điều khiển -Gv quan sát sửa sai cho các tổ -Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn -Nhận xét tuyên dương các tổ tập tốt -Tập hợp để lớp trưởng điều khiển: 2 lần b. Trò chơi: Bỏ khăn -GV nêu trò chơi tập hợp hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi -Cả lớp cùng chơi x -Biểu dương đội chơi tích cực 3.Phần kết thúc: 4 – 6’ Chạy vòng tròn thả lỏng -Nhận xét tiết học . Thứ năm ngày 03 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Tiết:14 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Biết : -Nhân chia hai phân số..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> -Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo - HS giỏi làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập chung -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập : BT1/16 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng con -Cả lớp làm bảng con -Nhận xét -Nhận xét BT2/16 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Tiến hành thảo luận và trình bày -Nhận xét -Đại diện các nhóm nhận xét BT3/17 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT4/17 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm -HS giỏi làm -Chấm bài C. Củng cố- dặn dò: -Cho hs lên thi đua thực hiện phép chia phân số -Về nhà làm bài tập -Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán. Môn : Luyện từ và câu Tiết:6 Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.Mục tiêu : -Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1) ; hiểu ý nghĩa chung của một số từ ngữ (BT2) -Dựa theo một ý khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu , viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng một hai từ đồng nghĩa (BT3) II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Mở rộng vốn từ : Nhân dân -Gọi học sinh lên bảng đọc các câu thành ngữ, tục ngữ -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập : BT1/32 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi rồi trình bày -Nhận xét và kết luận BT2/33 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -Nhận xét BT3/33 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vào vở -Chấm bài. -Thảo luận theo nhóm đôi và trình bày -Các nhóm khác nhận xét -1 hs đọc đề -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở -Trình bày và nhận xét -1 hs đọc đề -Cả lớp làm bài vào vở -Nộp bài. C. Củng cố- dặn dò: -Gọi hs đọc một số câu thành ngữ, tục ngữ -Về nhà làm bài 3 -Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa. Môn : Khoa học Tiết:6 Bài : TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I.Mục tiêu : -Nêu được các giai đoạnphát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. -Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khỏe -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1Thảo luận cả lớp Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị -Kiểm tra việc sưu tầm của hs -5 – 7 hs tiếp nối nhau giới thiệu -Yêu cầu hs giới thiệu về bức ảnh mà em mang đến lớp -Nhận xét và khen gợi 3.Hoạt động 2: Trò chơi : Ai nhanh , ai đúng ? -Tiến hành chơi trong nhóm, ghi lết quả của Mục tiêu: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới nhóm mình vào giấy nộp sinh tới tuổi dậy thì -Chia lớp thành các nhóm và giới thiệu trò -Nhóm nhanh nhất trionh2 bày,nhóm khác bổ chơi: Ai nhanh ,ai đúng sung -Giới thiệu cách chơi -Gọi các nhóm báo cáo -Y/C hs tóm tắt ý chính theo sự ghi nhớ -Kết luận 4.Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc sống mới -Đọc sgk và thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> -Yêu cấu hs đọc thông tin sgk / 15 và thảo luận theo nhóm đôi +Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? +Tại sao nói tuổi dậy thì là tầm quan trọng +Xuất hiện ở con gái bắt đầu từ 10 – 15 tuổi, đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người? con trai thường bắt đầu từ 13- 17 tuổi +Đến tuổi dậy thì cơ thẻ mọi người phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và khả năng hòa nhập cộng đồng -Kết luận Cơ thể chúng ta có nhiều thay đổi về tâm sinh lí C. Củng cố- dặn dò: +Nêu đặc diểm của tuổi dậy thì? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. Môn : Đạo đức Tiết:3 Bài : CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I.Mục tiêu : -Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình -Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa -Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ -Thẻ xanh , đỏ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Em là hs lớp 5 -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện của bạn Đức -Gọi hs đọc truyện +Đức đã gây ra chuyện gì? -1 hs đọc +Đức đã đá quả bóng vào một bà đang gánh +Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó? đồ +Sau khi gây ra chuyện Đức và Hợp đã làm +Đã vô tình gì? Việc làm đó của 2 bạn đúng hay sai? +Theo em Đức nên làm gì? Vì sao lại làm +Hợp đã ùa té chạy mất hút . Còn Đức luồn như vậy theo bụi tre chạy vội về nhà .Việc làm đó của 2 bạn là sai -Nhận xét +Hai bạn nên chạy ra xin lỗi và giúp bà Doan -Kết luận thu dọn đồ. Vì khi chúng ta làm gì đó chúng 3.Hoạt động 2: Thế nào là người sống có ta nên có trách nhiệm về việc làm của mình.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> trách nhiệm -Chia lớp thành 4 nhóm và y/c hs đọc bài tập 1 -Yêu cầu hs thảo luận -Đọc bài 1 -Gọi hs trình bày -Nhận xét -Tiến hành thảo luận -a,b,d,g là những biểu hiện của người sống có -Kết luận trách nhiệm 4.Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ -c,đ,e không phải là biểu hiện của người sống -Nêu từng ý kiến ở bài tập 2 có trách nhiệm -Yêu cầu hs giải thích tại sao tán thành và không tán thành -Bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo -Nhận xét qui ước -Kết luận +Tán thành: a, đ +Không tán thành: b, c, d C. Củng cố- dặn dò: -Gọi hs lên liên hệ bản thân -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Có trách nhiệm về việc làm của mình. Môn : Âm nhạc Tiết:3 Bài : ÔN TẬP BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH TẬP ĐỌC NHẠC . T ĐN : SỐ 1 I.Mục tiêu : -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. -Biết hát kết hợp vỗ tay và gõ đệm theo bài hát II. Đồ dùng dạy học : -Bài hát III.Các hoạt động dạy học : Nội dung *Ôn tập bài: Reo vang bình minh 1. Hoạt động 1 -Học lại bài hát: Reo vang bình minh -Cho hs hát theo dãy bàn -Trình bày bài hát theo từng câu, đoạn +Reo vang reo… hồn ta +Líu líu… muôn năm -Trình bày theo nhóm -Trình bày bài hát bằng cách hát có đối đáp +Reo vang …vang dồng +La bao la…hoa lá +Cây rung cây…hương nồng +Liu líu…muôn năm -Gọi 1 hs hát -Cả lớp hát 2.Hoạt động 2 T ĐN: Sô1 Cùng vui chơi -Giới thiệu bài T ĐN Số 1 mang tên cùng vui chơi. Hoạt động GV -Ghi nội dung. Hoạt động HS -Ghi bài. -Hát mẫu. -Nghe hát -Hướng. -. dẫn. 1 dãy hát -1 hs hát,cả lớp. -Chỉ định -Hướng dẫn. -Thực hiện. -Chỉ định. -Ghi. nội. Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm 4 -Thực hiện dung -Theo dõi. 1 2 3.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> +Bài T ĐN viết ở loại nhịp nào? Có mấy nhịp (Bài T ĐN chia làm 2 câu mỗi câu có 4 nhịp ) *Tập nói tên nốt ở khuông thứ nhất -Chỉ từng nốt ở khuông 2 *Tập đọc từng câu -Đọc mẫu câu 1: 3 lần +Lần 1: Lắng nghe +Lần 2,3 : Đọc nhẫm -Bắt nhịp để hs đọc câu 1 -Câu 2,3 tương tự -Đọc cả bài -Tổ chức 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy đọc lời -1 hs đọc nhạc, 1 hs đọc lời -Cả lớp hát 3. Hoạt động 3 -Cả lớp đọc nhạc, hát lời -Hs xung phong trình bày -Các tổ đọc nhạc hát lời -Chép bài tập đọc nhạc số 1. -Giới thiệu. -Lắng nghe. -Hỏi. -Trả lời. -Chỉ -Chỉ từng nốt. định -1-2 hs -Đồng thanh. -Qui định. -Ghi nhớ. -Bắt nhịp. -Cả lớp đọc. -Nghe -Quy -Chỉ -Yêu cầu -Quy -Chỉ -Điều khiển -Hướng dẫn. -Đọc nhạc ,sửa -Thực hiện định -Thực hiện định -Cả lớp -Cả lớp định -2 hs định -Tổ trình bày -Tập chép. Thứ sáu ngày 04 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Tiết:15 Bài : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu : -Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó. - HS giỏi làm bài 2,3 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập chung -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn ôn tập : a. Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó -Ghi đề toán -1 hs đọc đề +Bài toán thuộc dạng toán gì +Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó -1 hs lên bảng vẽ -Gọi 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ -Nhận xét Tổng số phần bằng nhau -Gọi 1 hs lên bảng giải 5 + 6 = 11 ( phần ).
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Số bé là 121: 11 x 5 = 55 Số lớn là 121 – 55 = 66 Đáp số: số bé: 55 Số lớn : 66 -Nhận xét b.Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó -Đọc đề bài toán -Gọi hs đọc đề +Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó +Bài toán thuộc dạng toán gì? -1 hs lên vẽ sơ đồ Hiệu số phần bằng nhau -Gọi hs lên vẽ sơ đồ 5 – 3 = 2 (phần) -Gọi 1 hs lên bảng giải, y/c cả lớp làm nháp Số bé là 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là 192 + 288 = 480 Đáp số: số bé 288 Số lớn 480 -Nhận xét và ghi điểm 3.Luyện tập BT1/18 -1 hs đọc đề -Gọi hs đọc đề -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở -Yêu cầu hs vở -Trình bày và nhận xét -Nhận xét a) Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 ( phần ) Số bé là : 80 : 16 x 7 = 35 Số lớn là : 80 : 16 x 9 = 45 b) Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 ( phần ) Số bé là : 55 : 5 x 4 = 44 Số lớn là : 55 : 5 x 9 = 99 BT2/18 -HS giỏi làm. -1 hs đọc đề - HS giỏi làm Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 ( phần ) Số lít nước mắm loại I là : 12 : 2 x 3 = 18 ( lít) Số lít nước mắm loại II là : 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số : Loại I : 18 l Loại II : 6 l. BT3/18 - HS giỏi làm. -1 hs đọc đề - HS giỏi làm a)Nửa chu vi hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Tổng số phần bằng nhau là 5 + 7 = 12 (phần ).
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Số đo chiều rộng là: 60 : 12 x 5 = 25 (m) Số đo chiều dài là : 60 : 12 x 7 = 35 (m) b)Diện tích hình chữ nhật là: 25 x 35 = 875 (m2) Diện tích để làm lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số : a) chiều dài 25m Chiều rộng 35 m b) 35 m2 -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài tập -Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán. Môn : Tập làm văn Tiết:6 Bài : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu : -Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1 -Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí( BT2) - HS giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập tả cảnh -Gọi học sinh lên bảng đọc lại đoạn văn -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập : BT1/34 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Nhắc hs chú ý đề tả quang cảnh sau cơn mưa -Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn -Chốt ý -Cả lớp làm và 4 hs đọc -Nhận xét BT2/34 -Gọi hs đọc đề -Gọi hs đọc lại dàn bài văn tả cơn mưa và yêu -1 hs đọc đề cầu hs làm bài -1 hs đọc, cả lớp làm vở -Gọi hs đọc đoạn văn của mình -Nhận xét – ghi điểm -5 hs đọc C. Củng cố- dặn dò: -Gọi hs đọc lại bài 2 -Về nhà tập tả cảnh -Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Môn : Thể dục Tiết:6 Bài : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: DUA NGỰA I.Mục tiêu : -Thực hiện được tập hợp hàng dọc ,dóng hàng,dàn hàng ,dồn hàng, quay phải, quay trái, quay sau. -Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II. Đồ dùng dạy học : -Còi III.Các hoạt động dạy học : 1.Phần mở đầu: 6 – 10’ –Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện -Chơi trò làm hteo tín hiệu -Khởi động -Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1-2, lớp trưởng điều khiển -Kiểm tra quay trái, quay phải, quay sau, tập hợp dóng hàng, hàng dọc 2.Phần cơ bản: 18 – 22’ -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, GV đi đều, vòng phải, vòng trái -GV điều khiển 1-2 lần -Chia tổ tập luyện, tổ trưởng tập luyện 4-5 lần -Tập trung lớp cho các tổ thi đua trình diễn 12 lần -GV nhận xét đánh giá, biểu dương các tổ tập tốt -Cả lớp tập, cán sự lớp điều khiển *Trò chơi: Đua ngựa -GV nêu y/c trò chơi, tập trung hs giải thích cách chơi -Cả lớp chơi -Gv quan sát nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc chơi 3. Phần kết thúc: 4 – 6’ -Cho hs đi hình vòng trìn, vừa đi vừa làm GV động tác thả lỏng -Gv hệ thống bài -Nhận xét tiết học . SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 1.Đánh giá công tác tuần qua : -Đi học đúng giờ, chuyên cần -Đồng phục nghiêm túc -Có chuẩn bị bài khi đến lớp.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> -Ra về thẳng hàng -Vệ sinh lớp , cá nhân sạch sẽ -Chăm sóc tốt bồn hoa, cây xanh -HS đạt điểm 10 nhiều nhất là em: 2.Công tác tuần tới : -Tiếp tục duy trì sĩ số -Thu các khoản tiền -Hướng dẫn hs chải răng -Nhắc hs về nhà học bài và làm bài trước khi đến lớp -Nhắc nhở hs chăm sóc bồn hoa , cây xanh , cây cảnh trước lớp. . TUẦN 4 Thứ hai ngày 07 tháng 9 năm 2009 Môn : Tập đọc Tiết:7 Bài : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I.Mục tiêu : -Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. -Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khác vọng hòa bình của trẻ em II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Lòng dân (tt ) -Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc -Gọi hs đọc toàn bài -1 hs đọc -Hướng dẫn chia đoạn -Lắng nghe Đ1: Ngày…Nhật Bản Đ2: Hai…nguyên tử Đ3: Khi…644 con Đ4: Phần còn lại -4 hs đọc nối tiếp lượt 1 -Ghi từ khó tên nước ngoài -4 hs đọc từ khó Giảng từ khó -4 hs đọc lượt 2.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> -Sửa lỗi ngắt giọng -Đọc mẫu b.Tìm hiểu bài +Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?. -4 hs đọc lượt 3 -Luyện đọc theo cặp (2 vòng) -Lắng nghe. +Khi Mỹ ném 2 quả bon nguyên tử xuống Nhật Bản +Từ khi nhiễm phóng xạ bao lâu Xa-da-cô +10 năm sau Xa-da-cô mới mắc bệnh mới mắc bệnh? +Lúc Xa-da-cô mắc bệnh cô bé huy vọng kéo +Ngày ngày gấp sếu bằng giấy vì em tin vào dài cuộc sống bằng cách nào? truyền thuyết nói tằng nếu gấp đủ 1000 con sếu treo quanh sẽ khỏi bệnh +Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏa nguyện vọng +Đã góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những hòa bình? nãn nhân bị bom nguyên tử sát hại . Chân tượng đài khắc dòng chữ thể hiện vọng của các em +Nếu như đứng trước tượng đài của Xa-da-cô +Chúng tôi căm ghét chiến tranh. Bạn hãy em sẽ nói gì? yên nghĩ. Mọi người trên thế giới đấu tranh loại bỏ vũ khí hạt nhân +Nội dung chính của bài là gì? +Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống hòa bình của trẻ em thế giới -Nhận xét, tuyên dương c.Đọc diễn cảm: -Luyện đọc theo cặp -Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3, treo bảng phụ có gạch chân một số từ C. Củng cố- dặn dò: +Các em có biết trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ, Việt Nam chúng ta bị ném các loại bom gì và hậu quả của nó ra sao? +Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất. Môn : Toán Tiết:16 Bài : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu : -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). -Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” - HS giỏi làm bài 2 ,3 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ -Giấy báo, keo hai mặt III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Ôn tập về giải toán -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Tìm hiểu ví dụ về quan hể tỉ lệ thuận a.Ví dụ: Viết bảng.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> -Gọi hs đọc ví dụ +1 giờ đi được? km +2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? +2 giờ đi được ? km +8 km gấp mấy lần 4 km ? +Vậy thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi gấp lên mấy lần? +3 giờ đi được bao nhiêu km? +3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần? +12 km so với 4 km thì gấp mấy lần? +Vậy thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? +Qua ví dụ trên em nào có hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được? b. Bài toán -Viết bảng: Gọi hs đọc đề +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu hs tóm tắt đề toán. -1 hs đọc đề +4 km +Gấp 2 lần +8 km +Gấp 2 lần +Thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần +12 km +3 lần +3 lần +3 lần +Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy bao nhiêu lần -1 hs đọc đề +2 giờ đi 90 km +4 giờ đi ? km 2 giờ : 90 km 4 giờ : ? km -Trao đổi và đọc bài giải. -Yêu cầu hs nêu cách giải -Ghi bảng Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 ( km ) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km ) Đáp số: 180 km *Giải bài toán rút về đơn vị -Trao đổi và nêu +Biết 2 giờ ô tô đi được 90 km làm thế nào +Lấy 90 km chia cho 2 sau đó lấy số km đi để biết 1 giờ ô tô đi ? km ? trong 1 giờ nhân với 4 *Giải bằng cách tìm tỉ số +So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần ? +Số lần 4 giờ gấp 2 giờ 4 : 2 = 2 ( lần ) +Quãng đường đi được 4 giờ gấp mấy lần +2 lần .Vì khi thời gian đi lên bao nhiêu thì quãng đường đi được 2 giờ ? vì sao? quãng đường đi cũng gấ lên bấy nhiêu +Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km? +Trong 4 giờ đi được 90 x 2 = 18 ( km) +Như vậy chúng ta làm thế nào để tìm được +Tìm xem 4 giờ gấp 2gio72 mấy lần . Lấy 90 quãng đường ô tô đi trong 4 giờ km nhân với số vừa tím được 3.Luyện tập : BT1/19 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc -Gọi hs làm bảng -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở -Nhận xét -Trình bày và nhận xét Số tiền của một mét vải là: 80000 : 5 = 16000 ( đồng ) Số tiền của 7 mét vải là: 16000 x 7 = 112000 ( đồng ) Đáp số : 112000 đồng BT2/19 -HS giỏi làm - HS giỏi làm bài 2 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12 : 3 = 4 ( lần ).
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Số cây trồng được trong 12 ngày là: 1200 x 4 = 4800 ( cây ) BT3/19 - HS giỏi làm bài 3. -HS giỏi làm 4000 gấp 1000 số lần là 4000 : 1000 = 4 (lần ) a)Số dân của xã đó tăng thêm sau một năm là 21 x 4 = 84 (người) b) Số dân của xã đó tăng thêm sau một năm là 15 x 4 = 60 (người) Đáp số :a) 84 người b) 60 người. -Nhận xét C. Củng cố- dặc dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài sgk -Chuẩn bị bài: Luyện tập. Môn : Lịch sử Tiết:7 Bài :XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX I.Mục tiêu : -Biết một vài điểm mới về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX +Về kinh tế : Xuất hiện nhà máy , hầm mỏ , đồn điền , đường ô tô , đường sắt +Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới :chủ xưởng , chủ nhà buôn , công nhân II. Đồ dùng dạy học : -Hình sgk -Bảng đồ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Cuộc khẩn hoang ở kinh thành huế -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ xix đầu thế kỉ xx -Chia lớp thành các nhóm -Thảo luận và trình bày +Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong +Thực dân pháp đặt ách thống trị, tăng cường nền kinh tế ở nước ta ở cuối thế kỉ xix đầu thế bốt lột, vơ vét tài nguyên đất nước ta đẩy kỉ xx? mạnh khai thác khoáng sản nhà máy, lập đồn điền , trồng cà phê, cao su, chè, xây dựng hệ thống giao thông -Nhận xét , bổ sung -Ghi bảng +Một số người làm ăn phát đạt trở thành chủ +Hãy nêu những biểu hiện về sự thay đổi xưởng hoặc nhà buôn lớn, bộ máy cai trị hình Việt Nam cuối thế kỉ xix đầu thế kỉ xx? thành. Thành thị phát triển, buôn bán mở mang đã xuất hiện tầng lớp viên chức trí thức -Nhận xét bổ sung -Nhận xét , ghi bảng +Trước đây mãi lo đối phó với các phong trào +Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền kinh đấu tranh vũ trang của nhân dân ta . Cuối thế tế Việt Nam có những ngành nào? Xã hội kỉ xix đầu thế kỉ xx đặt ách thống trị và tăng.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Việt Nam có những giai cấp nào, tấng lớp cường bốt lột vơ quét tài nguyên nước ta. Địa nào đến đầu thế kỉ xx? chủ phong kiến và nông dân chủ xưởng, nhà, buôn, trí thức, công nhân… -Các nhóm đọc kết quả thảo luận -Tổ chức báo cáo -Nhận xét -Rút ý ghi bảng 3.Hoạt động 2: Đời sống của công dân, nông dân Việt Nam thời kì này -Quan sát và trả lời câu hỏi -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3 sgk và trả lời câu hỏi +Thành thị phát triển, buôn bán mở mang, +Em có nhận xét gì về số phận của người mặc dù có nhiều thay đổi về kinh tế và xã hội nông dân Việt Nam trong thời kì Pháp thuộc? xong đời sống nông đân có nhiều thay đổi, ngày càng bị bần cùng hóa -Nhận xét và bổ sung -Chốt ý ghi bảng -Gọi hs đọc ghi nhớ C. Củng cố- dặn dò: +Em hãy nêu kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ xix đầu thế kỉ xx? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Phan bội châu và phong trào đông du. Môn : Địa lí Tiết:8 Bài : SÔNG NGÒI I.Mục tiêu : -Nêu được một số điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam -Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên , xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp -Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng , Thái Bình Tiền Hậu , Đồng Nai , Mã , Cả trên bản đồ ( lược đồ ) GDSDNLTK & HQ : liên hệ GDBVMT: ( bộ phận ) HS nắm được một số đặc điểm về môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của nước ta II. Đồ dùng dạy học : -Bản đồ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Khí hậu -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc -Yêu cầu hs quan sát hình 1 -Quan sát +Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với +Nước ta có rất nhiều sông các nước mà em biết? +Kể tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí một +Miền Bắc: sông Thái Bình , sông Đà , sông số sông ở Việt Nam? Hồng Miền Trung : sông Cả , sông Mã , sông Đà Rằng.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Miền Nam : sông Tiền , sông Hậu , sông Đồng Nai +Nhận xét về đặc điểm sông ngòi Miền +Ít sông lớn, sông ngắn , dốc Trung? -Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày -Lắng nghe đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước 2.Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng mưa thay đổi theo mùa -Sông ngòi có nhiều phù sa -Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thảo luận -4 nhóm nhận phiếu và thảo luận +Đặc điểm của mùa mưa và mùa khô ảnh hưởng tới sản xuất +Mùa mưa nước dâng nhanh, chảy xiết , có khi tràn hai bờ gây lũ lụt Mùa khô nước sông hạ thấp , lòng sông cạn, -Tổ chức các nhóm báo cáo trơ bãi cát hoặc sỏi đá -Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét +Màu nước của sông ở địa phương em vào bổ sung mùa lũ và mùa cạn khác nhau không ? tại +Khác nhau : về mùa lũ nước đục vì có nhiều sao? phù sa +Tại sao sông ngòi nước ta có mức nước lên xuống theo mùa? +Vì có mưa theo mùa 4.Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi GDBVMT: HS nắm được một số đặc điểm về môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của nước ta +Nêu vai trò của sông ngòi ? +Bồi đắp nên nhiều đồng bằng Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt Là nguồn thủy điện và là nguồn giao thông -Cung cấp nhiều tôm cá -Thủy điện Hòa Bình, Y-Ta-Li, Trị An -Lắng nghe -1 hs đọc GDBVMT: -Nhờ có các sông cung cấp lượng nước cho các cánh đồng ruộng và tưới tiêu cho hoa màu rất cần cho sản xuất +Em hãy kể tên các con sông ở quê em? +HS kể -Yêu cầu hs chỉ lược đồ -Kết luận GDSDNLTK & HQ : -Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu côg suất sản suất điện của một số nhà máy thuỷ điện nước ta như : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình , Y- ta – ly , Trị An. -Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày . -Gọi hs đọc ghi nhớ C. Củng cố- dặn dò: +Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Vùng biển nước ta. Thứ ba ngày 08 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Bài :. Tiết:17 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : -Biết giải bài toán liên quan đến hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” -HS giỏi làm bài 2 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Ôn tập và bổ sung về giải toán -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập : BT1/19 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét Giá tiền mua 1 quyển vở là: 24000 : 12 = 2000 ( đồng ) Giá tiền mua 30 quyển vở là: 2000 x 30 = 60000 ( đồng ) Đáp số : 60000 đồng BT2/19 -Gọi hs đọc đề -HS giỏi làm -Nhận xét. BT3/20 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét, kết luận. BT4/20 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Chấm bài. -1 hs đọc đề -HS giỏi làm 24 bút chì thì gấp 8 bút chì số lần là : 24 : 8 = 3 ( lần ) Số tiền mua 8 bút chì là: 30000 : 3 = 10000 ( đồng ) Đáp số : 10000 đồng -1 hs đọc đề -Tiến hành thảo luận và trình bày -Các nhóm khác nhận xét Một ô tô chở được số hs là: 120 : 3 = 40 (hs) Để chở 160 hs cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4 ( ô tô) Đáp số : 4 ô tô -1 hs đọc đề -Cả lớp làm vở Số tiền trả cho 1 ngày công là:.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 72000 : 2 = 36000 (đồng) Số tiền trả cộng ngày công là: 36000 x 5 = 180000 (đồng) Đáp số: 180000 đồng -Nộp bài C. Củng cố- dặc dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt). Môn : Chính tả Tiết:4 Bài : ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I.Mục tiêu : -Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài văn xuôi -Nắm được mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia , iê II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Thư gởi các học sinh -Gọi học sinh lên bảng viết các tiếng dễ sai -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn viết chính tả : -Đọc đoạn văn -Lắng nghe -Gọi hs đọc -1 hs đọc +Vì sao Phăng Đơ-bô-en chạy sang hàng ngũ +Vì ông đã nhận rõ tính phi nghĩa của cuộc quân đội ta? chiến tranh xâm lược -Yêu cầu hs tìm từ khó: Phăng đơ-bô-en, phi -Nhiều hs tìm nghĩa -Yêu cầu hs -Viết bảng con -Đọc cho hs viết -Viết vào vở -Đọc lại cả bài -Soát lỗi -Đổi vở chấm chéo 3.Hướng dẫn luyện tập : BT1/38 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc -Yêu cầu hs làm bảng -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT2/38 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Cả lớp làm vở -Chấm bài -Nộp bài C. Củng cố- dặc dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm lại bài 1 -Chuẩn bị bài: Một chuyên gia máy xúc. .
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Môn : Luyện từ và câu Tiết:7 Bài : TỪ TRÁI NGHĨA I.Mục tiêu : -Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau -Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước -HS giỏi đặt được 2 câu để phân biệt được cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập về từ đồng nghĩa -Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn miêu tả sắc đẹp của những sự vật -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Tìm hiểu ví dụ: BT1/38 -Gọi hs đọc đề và thảo luận -1 hs đọc đề và thảo luận theo nhóm đôi +Chính nghĩa là đúng đạo lí, điều chính đáng +So sánh nghĩa 2 từ: phi nghĩa và chính nghĩa cao cả Phi nghĩa là trái đạo lí +Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ +Từ chính nghĩa và từ phi nghĩa là 2 từ trái ngược nhau +Thế nào là từ trái nghĩa? +Là những từ có nghĩa trái ngược nhau -Nhận xét , tuyên dương -Nhận xét BT2,3 /38 , 39 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề, 2 hs cùng bàn trao đổi +Trong câu tục ngữ “chết vinh còn hơn sống +Từ trái nghĩa là: sống / chết nhục” có những từ nào trái nghĩa Vinh / nhục +Tại sao đó là những cặp từ trái nghĩa? +Có nghĩa trái ngược nhau là sống và chết, vinh là được coi trọng đánh giá cao, nhục là bị khinh bỉ -Nhận xét , khen ngợi -Nhận xét +Từ trái nghĩa có tác dụng gì? +Làm nổi bật sự vật sự việc, hoạt động, trạng thái đối lập nhau *Gọi hs đọc ghi nhớ -3 hs đọc 3.Luyện tập : BT1/39 -1 hs đọc đề -Gọi hs đọc đề và làm bảng -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở -Nhận xét -Trình bày và nhận xét BT2/39 -1 hs đọc đề -Gọi hs đọc đề và trả lời -Cả lớp trả lời -Nhận xét -Nhận xét BT3/39 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Tiến hành thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT4/39 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Cả lớp làm vở -Chấm bài -Nợp bài C. Củng cố- dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> +Thế nào là từ trái nghĩa? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ trái nghĩa. Môn : Khoa học Tiết:7 Bài :TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I.Mục tiêu : -Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già II. Đồ dùng dạy học : -Thông tin và tranh sgk -Sưu tầm ảnh người lớn ở các lứa tuổi III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Từ lúc mới sinh tới tuổi dậy thì -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Mục tiêu: hs nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già -Yêu cầu hs đọc sgk/ 16,17 -1 hs đọc và thảo luận +Nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa +Tuổi vị thành niên là giai đoạn chuyển tiếp tuổi? từ trẻ em thành người lớn ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội, bạn bè -Trình bày -Gọi các nhóm trình bày -Nhận xét -1 hs đọc -Gọi hs đọc ghi nhớ/16 -Các nhóm còn lại báo cáo tuổi trưởng thành và tuổi già -Nhận xét , bổ sung -Nhận xét chung -1 hs đọc -Gọi hs đọc ghi nhớ/17 3.Hoạt động 2: Mục tiêu: Củng cố cho hs những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già, hs xác định bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời -Để ảnh sưu tầm lên bàn -Tổ chức hs trưng bày tranh -Các nhóm lần lược lên trình bày -Yêu cầu hs xác định những người trong ảnh -Nhận xét đang ở giai đoạn nào? -Nhận xét -Kết luận C. Củng cố- dặn dò: +Nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Môn : Kỹ thuật Tiết:4 Bài : THÊU DẤU NHÂN I.Mục tiêu: -Biết cách thêu dấu nhân -Thêu được các mũi thêu dấu nhân . Các mũi thêu tương đối đều nhau .Thêu được ít nhất 5 dấu nhân . Đường thêu có thể bị dúm. II.Đồ dùng dạy học: -Vải , kim , chỉ , kéo III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Thêu dấu nhân -Gọi học sinh lên bảng nêu cách thêu dấu nhân -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hoạt động 3: HS thực hành -Gọi hs nhắc lại cách thêu dấu nhân -2 hs nhắc lại cách thêu dấu nhân -Gọi hs lên thực hiện thao tác thêu 2 mũi thêu -3 hs lên thực hiện một lượt dấu nhân -Nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân +Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu . Thêu từ phải sang trái . Các mũi thêu được thực hiện luôn phiên theo hai đường vạch dấu song song -GV hướng dẫn nhanh một số thao tác trong -Quan sát những điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu các yêu cầu sản phẩm và thời gian thực hành khoảng -Đặt các sản phẩm đã chuẩn bị lên bàn 50 phút -Tổ chức cho hs thực hiện theo nhóm , để các em yếu có thể trao đổi , học hỏi những em -Thực hiện theo nhóm khá giỏi -Quan át uốn nắn những em còn lúng túng 2.Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm -Tổ chức các nhóm trưng bày sản phẩm -Nêu yêu cầu đánh giá -Nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs -Đặt tất cả các sản phẩm thực hiện được để theo 2 mức độ : hoàn thành (A) và chưa hoàn lên bàn thành (B) . Những hs hoàn thành sớm , đường -Lắng nghe thêu đúng kỹ thuật , đẹp được đánh giá ở mức -Đại diện đánh giá sản phẩm của bạn hoàn thành tốt (A+) C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Thêu dấu nhân. Thứ tư ngày 09 tháng 9 năm 2009.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Môn : Tập đọc Tiết:8 Bài : BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I.Mục tiêu : -Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui , tự hào -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Mọi người phải sống cì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. Học thuộc ít nhất một khổ thơ - HS giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Những con sếu bằng giấy -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc : -Gọi hs đọc -1 hs đọc toàn bài -3 hs đọc nối tiếp đọc ( 2 lượt ) -Hướng dẫn ngắt giọng -Lắng nghe -Gọi hs đọc chú giải -1 hs đọc -Luyện đọc theo cặp -Đọc mẫu -Theo dõi b.Tìm hiểu bài : +Hình ảnh trái đất có gì đẹp +Như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có chim hải âu vờn trên sóng biển +Mỗi hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng đều +Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ 2 nói gì? thơm và đáng quí như mọi người trên thế giới, dù màu da có khác nhau nhưng đều có quyền bình đẳng tự do như nhau +Cùng nhau chống chiến tranh xây dựng một hòa bình, chỉ có hòa bình tiếng cười mới +Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho mang lại bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất? trái đất +Lời kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng +Bài thơ nói lên điều gì? giữa các dân tộc -Nhận xét, bổ sung -2 hs đọc -Nhận xét -3 hs đọc c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng -Đọc theo cặp, 3 nhóm hs đọc -Gọi hs đọc nối tiếp -3 hs đọc -Tổ chức đọc thuộc lòng -Đọc cá nhân -Nhận xét cho điểm C. Củng cố- dặn dò: +Bài thơ nói lên điều gì? -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Một chuyên gia máy xúc.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Môn : Toán Tiết:18 Bài : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TT) I.Mục tiêu : -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ) -Biết gải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vĩ” hoặc “Tìm tỉ số” -HS giỏi làm bài 2, 3 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Tìm hiểu ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghịch a.Viết ví dụ lên bảng +Nếu mỗi bao gạo đựng 5 kg thì chia hết số -1 hs đọc gạo ? bao +Số gạo đựng 10 bao +Khi số gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 10 kg thì số bao thế nào? +Giảm từ 10 bao xuống còn 20 bao +5 kg gấp được mấy lần thì được 10 kg? +20 bao giảm xuống mấy lần thì được 10 kg? + 10 : 5 = 2 ;5 kg gấp lên 20 lần thì được 10 +Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số kg bao gạo thay đổi thế nào? + 20 : 10 = 2 ; 20 bao giàm đi 2 lần thì được +Khi số gạo ở mỗi bao gấp 1 số lần thì số bao 10 bao có được thay đổi như thế nào? +Thì số bao giảm đi 20 lần b.Bài toán -Gọi hs đọc đề +Khi tăng số gạo lên mỗi bao gấp bao nhiêu +Bài toán cho biết` gì? lần thì số bao gạo giảm đi bấy nhiêu lần -1 hs đọc +Bài toán hỏi gì? +Làm xong nền nhà trong 2 ngày thì cần 12 người *GIải bài toán bằng cách “rút về đơn vị” +Làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần ? +Biết mức làm của mỗi người như nhau, vậy người nếu số người làm tăng thì số ngày thay đổi thế nào? +Đắp nền nhà trong hai ngày thì cần 12 +Khi tăng số người thì số ngày sẽ giảm người, nếu muốn đắp xong nền nhà trong một ngày thì cần ? người -Viết bảng +Nếu đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần : 2 ngày : 12 người 12 x 2 = 24 ( người ) 1 ngày : ? người -Theo dõi +Biết đắp nền nhà trong 1 ngày cần 24 người, nếu đắp xong trong 4 ngày thì cần ? người -Yêu cầu hs làm +Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì +Nêu các bước giải bài toán cần: 24 : 4 = 6 (người ) -Làm nháp.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> +Tìm số người cần để làm xong nền nhà -Kết luận trong 1 ngày *Giải bằng cách tìm tỉ số Tìm số người cùng để làm xong nền nhà +So với 2 ngày thì 4 ngày gấp mấy lần 2 trong 4 ngày ngày? -Lắng nghe +Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp số ngày làm xong nền nhà lên 2 lần thì số +4 ngày gấp 2 ngày số lần là 2 lần người làm cần thay đổi thế nào? (4:2=2) +Để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần +Thì số người cần làm giảm đi 2 lần bao nhiêu người? -Yêu cầu hs làm +Nêu các bước giải bài toán trên? -Kết luận +Để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần: 3.Luyện tập 12 : 2 = 6 ( người ) BT1/21 -Làm nháp -Gọi hs đọc đề +Tìm số lần 4 ngày gấp 2 ngày . Tìm số -Yêu cầu hs làm vở người làm trong 4 ngày -Nhận xét. BT2 , 3 /21 -Gọi hs đọc đề -HS giỏi làm -Nhận xét. -1 hs đọc đề -Cả lớp làm vở -Nộp bài Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần : 10 x 7 = 70 ( người ) Muốn làm xong công việc trongợ ngày cần : 70 : 5 = 14 ( người ) Đáp số : 14 người -1 hs đọc -HS giỏi làm. C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuận bị bài: Luyện tập. Môn : Tập làm văn Tiết:7 Bài : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu : -Lấp được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường : mờ bài , thân bài , kết bài ; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường -Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh , sắp xếp các chi tiết hợp lý II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập tả cảnh -Gọi học sinh lên bảng hình thành kết quả đã chuẩn bị -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’).
<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập : BT1/43 -Gọi hs đọc đề +Em định miêu tả cảnh gì? +Thời gian em quan sát lúc nào? +Em tả những phần nào của cành trường? -Yêu cầu hs làm bảng Mở bài. Thân bài. Kết bài -Gọi hs đọc làm bài của mình -Nhận xét , tuyên dương BT2/43 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Yêu cầu hs đọc bài của mình và nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Gọi 1 hs đọc lại bài của mình -Về nhà làm lại bài 1 -Chuẩn bị bài: Tả cảnh (kiểm tra ). -1 hs đọc đề +Ngôi trường của em +Buổi sáng trước buổi học, sau giờ tan học +Sân trường, lớp học, thư viện, hoạt động của cô và trò Rất yêu quí và tự hào về ngôi trường của em -Làm bảng -Giới thiệu bao quát -trường nằm trên khoảng đất rộng -Ngôi trường nổi bật với tường vôi xanh, nằm giữa những hàng dương xanh -Tả từng bộ phận của cảnh -Sân trường -Lớp học -Bàn ghế -Tường -Phòng truyền thống -Phòng hội đồng -Cát hoạt động -Tình cảm của em đối với ngôi trường -Em rất yêu quí -Học sinh đọc Nhận xét -1 hs đọc -Cả lớp làm vở -5 hs đọc. Môn : Kể chuyện Tiết:4 Bài : TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I.Mục tiêu : -Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện đúng ý ngắn gọn , rõ các chi tiết trong truyện -Hiểu được ý nghĩa : Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam GDBVMT: HS biết giặc mĩ không chỉ giết hại trẻ em , cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát , huỷ diệt cả môi trường sống của con người như thiêu cháy nhà cửa , ruộng vườn , giết hại gia súc,… II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia -Gọi học sinh lên bảng kể lại việc làm tốt để góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em có dịp chứng kiến hoặc tham gia -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn kể chuyện : -Kể chuyện lần 1 -Lắng nghe và ghi lại tên nhân vật -Kể chuyện lần 2: kết hợp giới thiệu hình ảnh -Nghe và quan sát tranh minh họa sgk +Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? +Ngày 16 -3 – 1968 +Truyện phim có những nhân vật nào? +Mai – cơ: cựu chiến binh Mỹ Tôm – xơn: chỉ huy đội bay Côn – bơn : hạ thủ súng máy An – đ rê- ôt ta: cơ trưởng Hơ- bớt: anh lính da đen Rô nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài -Ghi bảng liệu về vụ thảm sát -Yêu cầu hs thuyết minh lời từng hình ảnh -7 hs nối tiếp -Đặt câu hỏi để hs nắm được nội dung phim +Sau 30 năm , Mai-cơ đến Việt Nam làm gì? -Tiếp nối trả lời +ông muốn trở lại mảnh đất có bao nhiêu +Quân đội Mỹ đến tàn sát Mĩ Sơn như thế người chịu đau thương để đánh đàn cầu nào? nguyện cho linh hồn những người đã khuất +Tiếng đàn của Mai-cơ nói lên điều gì? +Chúng thiêu cháy nhà cửa, giết người hàng GDBVMT: loạt, bắn chết 504 người +Sự huỷ diệt của Mĩ làm cho môi trường +Nói lên lời giã từ quá khứ đau thương ước sống như thế nào ? vọng hòa bình +Em nào biết gì vể Mĩ Lai? 3.Hướng dẫn kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa +Học sinh trả lời của câu chuyện -Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm -Tổ chức cho hs kể chuyện -6 hs kể tiếp nối từng đoạn và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện -5 hs kể nối tiếp từng đoạn -2 hs thi kể toàn bộ truyện. -Nhận xét – ghi điểm C. Củng cố- dặn dò: -Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện? -Về nhà tập kể -Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe , đã đọc. Thể dục Tiết:7 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ . TRÒ CHƠI : HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN I.Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> -Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang -Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải , quay trái , quay sau , đi đều vòng phải, vòng trái, -Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp -Biết cách chơi và tham gia trò chơi II. Đồ dùng dạy học : -Còi III.Các hoạt động dạy học : 1.Phần mở đầu : 6 – 10’ -Nhận xét, phổ biến nội dung bài học: chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện X -Đứng tại chỗ vỗ tay hát -Chơi trò : Tìm người chỉ huy X 2. Phần cơ bản : a.Đội hình đội ngũ 18 – 22’ X -Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải , vòng trái, đổi chân khi đi sai X nhịp -Tập hợp cả lớp , giáo viên điều khiển -Tập theo tổ -Giáo viên quan sát sửa sai –Tập hợp cả lớp, cho các tổ thi đua trình diễn -Tập hợp cả lớp giáo viên điều khiển ! ! ! ! b.Trò chơi vận động : -Chơi trò : Hoàng anh- Hoàng yến -Nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi và qui định chơi ! ! ! ! -Nêu luật chơi: tổ 1,2 là hoàng anh ,tổ 3,4 là hoàng yến , khi gọi hoàng anh thì hoàng yến đuổi theo hoàng anh và ngược lại -Nhận xét 3.Phần kết thúc : -Cho hs chạy đều thành vòng tròn làm động tác thả lỏng -Hệ thống bài 4 – 6’ -Nhận xét. Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Bài :. Tiết:19 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : -Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về tỉ số” hoặc “Tìm tỉ số”. - HS giỏi làm bài 3 , 4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt) -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’).
<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập : BT1/21 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -Nhận xét. BT2/21 -Yêu cầu hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét. -1 hs đọc đề -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần ) Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì mua được số quyển vở là: 25 x 2 = 50 ( quyển ) Đáp số : 50 quyển -Nhận xét -Đọc đề và làm bảng , cả lớp làm vở Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là: 800000 x 3 = 2400000 ( đồng ) Với gia đình có 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là 2400000 : 4 = 600000 ( đồng ) Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là: 800000 – 600000 = 200000 ( đồng ) Đáp số : 200000 đồng -Nhận xét. BT3 , 4 /21 -Gọi hs đọc đề -HS giỏi làm -Nhận xét C. Củng cố- dặc dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. -HS giỏi làm. Môn : Luyện từ và câu Tiết:8 Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I.Mục tiêu : - Tìm được các từ trái nghĩa theo yeu cầu của BT1 , BT2 , BT3 -Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 , đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 - HS giỏi thuộc được 4 thành ngữ , tục ngữ ở BT1 , làm được toàn bộ ở BT4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Từ trái nghĩa -Gọi học sinh lên bảng tìm từ trái nghĩa -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> 2.Hướng dẫn làm bài tập : BT1/43 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -Nhận xét BT2/44 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs trả lời -Nhận xét BT3/44 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm miệng -Nhận xét BT4/44 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét BT5/44 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Chấm bài C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ -Chuẩn bị bài : MRVT : Hòa bình. -1 hs đọc đề -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở -Nhận xét -1 hs đọc đề -HS trả lời -Nhận xét -1 hs đọc đề -Làm miệng -Nhận xét -1 hs đọc đề -Tiến hành thảo luận và trình bày -Các nhòm khác nhận xét -1 hs đọc đề -Cả lớp làm vở -Nộp bài. Môn :Khoa học Tiết:8 Bài : VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I.Mục tiêu : -Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì -Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì GDBVMT: (bộ phận ) -HS nêu các công việc hàng ngày mình cần vệ sinh ở bản thân như đánh răng , tắm rửa , thay quần áo , … II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa -Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Tuổi từ vị thành niên đến tuổi già -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì -Nêu vấn đề ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu da hoạt động mạnh, cơ thể gây ra mồ hôi, chất mỡ nhờn da +Vậy ở tuổi này chúng ta nên làm gì để giữ.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> cỏ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh mụn +Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên sẽ trứng cá giúp chất nhờn trôi đi . tắm rửa, gội đầu thay quần áo thường xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ thơm tho 3.Hoạt động 2: làm việc với phiếu học tập -Nhận xét -Chia lớp thành nhóm nam và nữ riêng , gv phát phiếu học tập -Chia thành 2 nhóm Nam nhận phiếu : vệ sinh cơ quan sinh dục nam -Yêu cầu hs trình bày Nữ nhận phiếu : vệ sinh cơ quan sinh dục nữ -Từng nhóm báo cáo: -Nhận xét Nam : 1b,2a.b,d,3b,d 4.Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận Nữ: 1b,c,2a,b,d,3a,4a Mục tiêu: Xác định những việc nên và không -Nhận xét nên làm để bảo vệ sức khỏe và thể chất tinh thần ở tuổi dậy thì GDBVMT: -HS nêu các công việc hàng ngày mình cần vệ sinh ở bản thân như đánh răng , tắm rửa , thay quần áo ,… -Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu hs quan sát hình 4,5,6,7 sgk -Nhận xét -Các nhóm quan sát -Kết luận:Ở tuổi dậy thì chúng ta nên ăn uống -Tiến hành thảo luận và trình bày đủ chất , tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh GDBVMT: -Hàng ngày các em cần vệ sinh như thế nào ? +Ngoài vệ sinh cho bản thân chúng ta cần làm gì để môi trường đang sống luôn sạch? 5.Hoạt động 4: Trò chơi : Tập làm diễn viên giả -Học sinh trả lời Mục tiêu: Giúp hs hệ thống hóa lại những kiến thức về những việc nên làm ở tuổi dậy thì -Giao nhiệm vụ +Bạn nào xung phong trình bày diễn cảm những thông tin này với cả lớp -Nhận xét, tuyên dương -6 hs chuẩn bị nội dung vào phiếu +Giới thiệu từng bạn trong vai khử mùi “cô trứng cá” “dinh dưỡng” “vận động viên” -nhận xét C. Củng cố- dặn dò: +Các em đã rút ra được những điều gì qua phần trình bày của các bạn? -Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Thực hành: Nói dối với các chất gây nghiện. Môn : Đạo đức Tiết:4 Bài :CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TT) I.Mục tiêu : -Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình -Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa -Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Có trách nhiệm về việc làm của mình -Gọi học sinh lên bảng đọc ghi nhớ -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1 : Xử lí tình huống: Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống -Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ xử -Đọc bài 3 và tiến hành thảo luận lí 1 tình huống trong bài tập 3 -Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung -Kết luận -Lắng nghe Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn các cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh 3.Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân Mục tiêu : Mỗi học sinh tự liên hệ , kể 1 việc làm của mình và tự rút ra bài học +Chuyện xảy ra lúc nào và lúc đó em đã làm gì +Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? -Trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của -Gọi hs trình mình -Nhận xét -Kết luận -Trình bày trước lớp -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Có chí thì nên. Môn : Âm nhạc Tiết:4 Bài : HỌC HÁT : BÀI HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH (Nhạc và lời : Huy Tân ) I.Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> -Biết hát theo giai điệu và lời ca . -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát II. Đồ dùng dạy học : -Bài hát III.Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động GV A.Bài cũ: -Reo vang bình minh Chỉ định -Nhận xét Ghi điểm B.Bài mới -Học hát hãy giữ cho em bầu trời xanh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Đọc lời ca -Đọc lời 1, lời 2 Chỉ định -Nên cảm nhận ban đầu của bài hát Hỏi -Hát mẫu bài hát Hát 2.Hoạt động 2: Tập hát từng câu -Tập hát lời 1 gồm 2 đoạn Chia câu hát Đoạn 1: Có 4 câu -Tập khoảng 2-3 lần Hát mẫu -Bắt nhịp (2-3) Thực hiện -Học sinh lấy hơi ở đầu câu hát Yêu cầu -Chọn hs khá hát mẫu Chỉ định -Cả lớp hát ,GV nghe sửa sai Hướng dẫn -Hát câu tiếp theo Điều khiển -Hát nối các câu hát Yêu cầu Đoạn 2 chia 2 câu , tập tương tự như đoạn 1 Hướng dẫn -Hát mẫu lời 2 -Học sinh hát lời 2 Thực hiện 3.Hoạt động 3: Hát cả bài Chỉ định -HS hát cả bài -HS tiếp tục sửa sai -HS trình bày bài hát kết hợp vỗ tay Hướng dẫn -Hát đúng nhịp thể hiện sắc thái Yêu cầu C.Củng cố - dặn dò: Hướng dẫn -Trình bày bài hát đó với cách hát đối đáp -Thuộc bài hát Hướng dẫn Dặn dò. Hoạt động HS 2 hs hát Hs nhắc nhở Thực hiện Hs trả lời Nghe Nhắc lại Nghe Hát theo Lấy hơi 2 hs hát Sửa chỗ hát sai Hát tiếp Thực hiện Hát đoạn 2 Hát theo 2 hs hát Hát Sửa sai Hát vỗ tay Thực hiện Tập hát đối đáp Ghi nhớ. Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Tiết:20 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” -HS giỏi làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> A. Bài cũ :(5’) Luyện tập -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập : BT1/22 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -Nhận xét. BT2/22 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét. -1 hs đọc đề -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở -Nhận xét Số học sinh nam là: 28 : ( 2 + 5 ) x 2 = 8 ( học sinh ) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 ( học sinh ) Đáp số : 20 học sinh -1 hs đọc đề -Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : ( 2- 1) x 1= 15 ( m ) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 ( m ) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: ( 30 + 15 ) x 2 = 90 ( m ) Đáp số : 90 m -Nhận xét. BT3/22 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs vở -Nhận xét. -1 hs đọc đề -Cả lớp làm vở -Nộp bài 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 ( lần ) Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 2 = 6 ( l ) Đáp số : 6 lít -HS giỏi làm. BT4/22 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm -Chấm bài C. Củng cố- dặc dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài : Ôn tập. Môn : Tập làm văn Tiết:8 Bài : Tả cảnh ( kiểm tra viết ) I.Mục tiêu : -Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) , thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> -Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ , hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Đồ dùng dạy học : -Giấy III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập tả cảnh -Kiểm tra việc chuẩn bị của hs -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn hs làm bài : -Yêu cầu hs đọc cấu tạo của bài văn tả cảnh -2 hs đọc -Giáo viên đã ghi sẵn ở bảng lớp -Yêu cầu hs viết bài vào vở -Thu chấm bài -Làm bài vào vở -Nhận xét chung -Nộp bài C. Củng cố- dặc dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Luyện tập làm báo cáo thống kê. Thể dục Tiết:8 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ . TRÒ CHƠI : MÈO ĐUỔI CHUỘT I.Mục tiêu : -Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang -Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải , quay trái , quay sau , đi đều vòng phải, vòng trái, -Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp -Biết cách chơi và tham gia trò chơi II. Đồ dùng dạy học : -Còi III.Các hoạt động dạy học : 1.Phần mở đầu : 6 – 10’ -Nhận xét phổ biến nhiệm vụ,y/c bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phụ tập luyện -Khởi động -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2 -Trò chơi khởi động 2. Phần cơ bản : a.Đội hình đội ngũ -Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều , vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp -Tập theo tổ 18 – 20’ -GV quan sát sửa sai GV -Tập hợp lớp cho từng tổ thi đua tập trình diễn, gv quan sát nhận xét biểu dương -Tập hợp lớp để củng cố b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột-Nêu tên trò chơi , tập hợp hs theo đội chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi -Cho cả lớp cùng chơi, gv quan sát nhận xét , tuyên dương hs hoàn thành vai chơi của mình 3.Phần kết thúc: GV -Chạy thành vòng tròn, sau đó thả lỏng, dừng lại .
<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Nhận xét tiết học 4 – 6’. . . . . . . . . . . . . SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 1.Đánh công tác tuần qua : -Đi học đúng giờ, chuyên cần -Đồng phục nghiêm túc , sạch sẽ -Có chuẩn bị bài khi đến lớp -Ra về hàng một , thẳng hàng -Thể dục giữa giờ nhanh nhẹn -Vệ sinh lớp và chăm sóc tốt bồn hoa, cây xanh 2.Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì sĩ số -Phụ đạo hs yếu -Thu các khoản tiền -Hướng dẫn hs chải răng. . TUẦN 5 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Môn :Tập đọc Tiết:9 Bài :MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Mục tiêu : -Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. -Hiểu nội dung : tình cảm hữu nghị của chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> -Tranh minh họa -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Bài ca về trái đất -Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: Yêu cầu hs chia đoạn Đ1: Từ đầu…êm dịu Đ2:Chiếc máy …thân mật Đ3:Đoàn xe…máy xúc Đ4: Còn lại -Gọi hs đọc. -1 hs đọc cả bài Theo dõi đánh dấu bằng bút chì vào sách -4 hs đọc nối tiếp (lược 1) hs đọc từ khó: ngoại quốc gầu, A-lếch xây -4 hs đọc nối tiếp (lược 2). -Hướng dẫn cách ngắt câu -Treo bảng phụ -Yêu cầu hs đọc -Luyện đọc cặp đôi (2 vòng) -Đọc mẫu toàn bài -Theo dõi b.Tìm hiểu bài: +Anh Thủy gặp anh A-lếch-xây ở đâu? +Ở công trường xây dựng +Dáng vẻ của A- lếch –xây có gì đặc biệt +Vóc người cao lớn , mái tóc vàng óng ửng khiến anh Thủy chú ý? lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khỏe trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác +Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn diễn ra như +Rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng thế nào? ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay dầu mở +Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? +Anh A-lếch –xây khi xuất hiện ở công trường rất chân thật họ nói chuyện rất cởi mở +Nội dung bài nói lên điều gì? +Kể về tình cảm chân thật của một công nhân nước bạn công nhân Việt Nam. Qua đó thể -Ghi bảng hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới c.Đọc diễn cảm -Yêu cầu hs tìm giọng đọc của bài dựa vào -1 hs nêu ý kiến, hs khác bổ sung, hs dùng bút nội dung bài chì gạch chân chỗ đúng -Hướng dẫn luyện đọc -Ngắt giọng , gạch chân dưới từ nhấn giọng -3 hs đọc diễn cảm đoạn văn cuối -Tổ chức hs thi đọc diễn cảm -Nhận xét -Nhận xét, ghi điểm C. Củng cố- dặn dò: +Câu chuyện giữa anh Thủy và A-lếch-xây gợi cho em điều gì? -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Ê – mi – li – con. Môn : Toán Tiết : 21 Bài :ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> I.Mục tiêu : -Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông -Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài - HS giỏi làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập chung -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập : BT1/22 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -3 hs lên bảng làm , cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT2/23 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Tiến hành thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT3/23 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT4/23 -Gọi hs đọc đề Quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành Phố Hồ -Yêu cầu hs giỏi làm Chí Minh dài là 791 + 144 = 935 (km) Quãng đường từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh dài là 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số : a)935km ,b)1726km C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài : Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng. Môn : Lịch sử Tiết:9 Bài : PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I.Mục tiêu : -Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. II. Đồ dùng dạy học : -Bản đồ thế giới III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Xã hội Việt nam cuối TK XIX đầu TK XX -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’).
<span class='text_page_counter'>(93)</span> 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Nêu sơ lược về phong trào Đông Du +Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du +Vận động thanh niên sang Nhật học . Những nhằm mục đích gì? người yêu nước đào tạo ở Nhật để có kiến thức về khoa học kĩ thuật sau đó đưa về nước, hoạt động cứu nước +Là phong trào du học sang phía đông (Nhật +Phong trào Đông Du là gì? Bản) +Phan Bội Châu ra sức tuyên truyền, cổ động +Kể những nét chính về phong trào Đông cho phong trào đông du. Được sự hưởng ứng Du? phong trào Đông Du của nhân trong nước, nhất là những thanh niên yêu nước Việt Nam +Khởi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta -2 hs nhắc lại +Ý nghĩa của phong trào Đông Du? -Ghi bảng:Cử sang Nhật để đào tạo nhân tài cứu nước 3.Hoạt động 2: Vì sao chính phủ nhận trục xuất những người du học +Nêu thái độ của thực dân Pháp trước sự phát triển của phong trào Đông Du? +Thực dân Pháp đã lám gì để chấm dứt phong trào Đông Du? +Chính phủ Nhật đã lám gì với những người yêu nước Việt Nam và phan Bội Châu? +Phong tráo Đông Du kết thúc như thế nào? -Ghi bảng: Phong trào Đông Du thất bại +Hãy giới thiệu Phan Bội Châu ?. +Thực dân Pháp lo ngại +cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du +Chính phủ Nhật đã trục xuất Phan Bội Châu và những người Việt Nam yêu nước ra khỏi Nhật Bản +Phong trào Đông Du thất bại. Phan Bội Châu cùng nhiều thanh niên lánh sang Xiêm hoạt động -Nhận xét -2 hs nhắc lại +Sinh năm 1867 mất 1940. Quê xã Xuân Hòa, Huyện nam Đàn , tỉnh Nghệ An. Là người con thông minh học rộng, tài cao, có chí lớn đánh đuổi pháp xâm lược. Cùng với những người nuôi chí lớn lập hội Duy Tân -Nhận xét, bổ sung. -Nhận xét , tuyên dương C. Củng cố- dặn dò: +Để ghi nhớ công ơn Phan Bội Châu nhân dân ta đã làm gì? -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Môn : Địa lí Tiết:10 Bài : VÙNG BIỂN NƯỚC TA I.Mục tiêu : -Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> -Chỉ được một số điểm du lịch , nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long , Nha Trang , Vũng Tàu ,…trên bản đồ (lược đồ ) GDSDNLTK & HQ : Bộ phận và liên hệ GDBVMT: -HS biết khuyện gia đình khi đi biển không nên xả dầu thải ra biển -Không nên đánh bắt cá bằng thuốc nổ II. Đồ dùng dạy học : -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam -Tranh về nơi du lịch và bãi tắm III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Sông ngòi -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1:Vùng biển nước ta -Treo bản đồ Việt nam và giới thiệu vùng -Quan sát lược đồ biển nước ta? +Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước +Biển Đông bao bọc phía Đông Nam và Tay ta những phía nào? Nam của phần đất liền nước ta (hs kết hợp chỉ bản đồ) -Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận -Nhận xét của biển Đông 3.Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta -Gọi hs đọc sgk và hoàn thành bảng phụ -Đọc sgk và 2 hs làm vào bảng phụ, cả lớp -Gọi hs lên trình bày làm vào nháp -Nhận xét và sửa cho hoàn thiện -2 hs đem kết quả bảng phụ trình bày -Mở rộng thêm -Nhận xét , bổ sung GDSDNLTK & HQ : -Lắng nghe -Biển cho ta nhiều dầu mỏ , khí tự nhiên 4.Hoạt động 3: Vai trò của biển nước ta GDBVMT: -HS biết khuyện gia đình khi đi biển không nên xả dầu thải ra biển -Không nên đánh bắt cá bằng thuốc nổ -Chia lớp thành nhóm 6 và yêu cầu hs đọc -Đọc sgk và tiến hành thảo luận sgk +Biển có vai trò gì đối với khí hậu, đời sống +Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và sản xuất của nhân dân ta? và là đường giao thông quan trọng quen biển -yêu cầu hs trình bày có nhiều nơi du lịch nghỉ mát -Nhóm khác nhận xét bổ sung -Nhận xét , tuyên dương -Kết luận *Tổ chức trò chơi -Nhóm 1: Giơ tranh chỉ điểm du lịch và bãi -Chọn một số em tham gia chia thành 2 nhóm biển có số hs tham gia về nhau -Nhóm 2: Đọc tên và chỉ trên bản đồ tỉnh -Nhóm nào nêu nhiều địa điểm hơn thì nhóm hoặc thành phố có điểm đó và ngược lại đó thắng +Đào lổ chôn GDBVMT: +Khi đi biển về dầu và nhớt dơ gia đình em +Không sử dụng thuốc nổ đổ ở đâu? +Khi đi đánh bắt cá gia đình các em có sử.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> dụng thuốc nổ không ? GDSDNLTK & HQ : -Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ , khí tự nhiên đối vời môi trường không khí , nước -Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày C. Củng cố- dặn dò: -Gọi hs đọc ghi nhớ sgk -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Đất và rừng. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Tiết:22 Bài :ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.Mục tiêu : -Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông -Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng - HS giỏi làm bài 3 II. Đồ dùng dạy học : -bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập: BT1/23 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -6 hs làm bảng , cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT2/24 -Gọi hs đọc đề và thảo luận -4 nhóm tiến hành thảo luận -Yêu cầu hs trình bày -Đại diện các nhóm trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT3/24 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm -HS giỏi làm -Nhận xét -Nhận xét BT4/24 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -cả lớp làm vở -Chấm bài Đổi: 1 tấn = 1000 kg Số ki- lô – gam đường ngày thứ hai bán được là 300 x 2 = 600 (kg) Số ki- lô – gam đường ngày thứ ba bán được là.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> 1000 – 300 – 600 = 100 (kg) Đáp số: 100kg -Nộp bài C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài : Luyện tập. Môn : Chính tả Tiết:5 Bài :Nghe – viết: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Mục tiêu : -Viết đúng bài CT , biết trình bày đúng đoạn văn -Tìm được các tiếng chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh : trong các tiếng uô , ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2trng số 4 câu thành ngữ ở BT3 - HS giỏi làm được đầy đủ BT3 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Anh bộ đội cụ hồ gốc Bỉ -Gọi học sinh lên bảng đọc và viết các từ dễ sai -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn viết chính tả: -Đọc mẫu bài viết -Lắng nghe -Gọi hs đọc bài viết -1 hs đọc +Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc +Anh cao lớn , mái tóc vàng óng ửng lên một biệt? mảng trắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khỏe, khuôn mặc to chất phác tất cả gợi lên những nét giản dị , thân mật *Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu hs tìm từ khó -Đọc bài cho hs viết -Đọc lại -Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập: BT1/46 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -Nhận xét BT2/46 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Chấm bài C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc các câu thành ngữ. -buồng máy, ngoại quốc, tham quan, khỏe, chất phác, giản dị -Viết vở -Soát lỗi -Nộp bài -1 hs đọc đề -1 hs làm bảng phụ, cả lớp làm vở -Trình bày -1 hs đọc đề -Cả lớp làm vở -Nộp bài.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> -Chuẩn bị bài : Ê – mi – li con. Môn : Luyện từ và câu Tiết:9 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I.Mục tiêu : -Hiểu được các từ hòa bình (BT1); tìm được các từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2) -Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3) II. Đồ dùng dạy học : -bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập về từ trái nghĩa -Gọi học sinh lên bảng đặt câu với một cặp từ trái nghĩa -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập: BT1/47 -Gọi hs đọc đề -1hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -1 hs làm bảng phụ, cả lớp làm vở -Nhận xét Ýb -Nhận xét BT2/47 - Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày, -Nhận xét các nhóm khác nhận xét *Bình yên , thanh bình , thái bình . BT3/47 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét -Chấm bài C. Củng cố- dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà viết hoàn thành đoạn văn -Chuẩn bị bài : Từ đồng âm. Môn : Khoa học Tiết:9 Bài :THỰC HÀNH: NÓI KHÔNG ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I.Mục tiêu : -Nêu được một số tác hại ma tuý thuốc lá, rượu , bia . -Từ chối sử dụng , rượu , bia, thuốc lá, ma tuý. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa sgk -Phiếu thảo luận III.Các hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> A. Bài cũ :(5’) Vệ sinh ở tuổi dậy thì -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin Mục tiêu: HS lập bảng tác hại của bia rượu, thuốc lá, ma túy -Yêu cầu hs đọc sgk và hoàn thành bảng +Tác hại của thuốc lá đối với nguời sử dụng -Đọc thông tin và thảo luận và người xung quanh +Đối với người sử dụng ung thư phổi, đường hô hấp , tim mạch, hơi thở hôi , răng vàng, da xỉn, môi thâm, mất thời gian, tốn tiền Đối với người xung quanh hít phải khói thuốc cũng dẫn đến mắc bệnh như người hút, trẻ em bắt chước dễ thành người nghiện thuốc +Tác hại của rượu bia đối với người sử dụng lá và nguời xung quanh +Đối với người sử dụng viêm và chảy máu thực quản, dạ dày, ruột, viêm gan, ung thư gan, rối loạn tim mạch, suy giảm trí nhớ mất thời gian tốn tiền, bê tha, quần áo xộc xệch Đối với người xung quanh dễ bị gây lộn, dễ mắc tai nạn giao thông khi va chạm với người say rượu +Tác hại của ma túy đối với người sử dụng +Đối ới người sử dụng dễ nghiện, khó cai, và nguời xung quanh sức khỏe giảm sút, thân thể gầy guộc, mất khả năng lao động, không làm chủ bản thân dễ ăn cướp, giét người nếu quá liều sẽ chết, nguy cơ lây nhiễm HIV cao Đối với người xung quanh tốn tiền gia đình, suy sụp, tội phạm gia tăng, trật tự xã hội bị ảnh hưởng, luôn sống trong lo âu và sợ hãi -Gọi hs trình bày -Nhận xét , tuyên dương -Kết luận 3. Hoạt động 2: Trò chơi :bốc thâm và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Củng cố cho hs hiểu biết về tác hại -Mỗi tổ chọn 3 để bốc thâm câu hỏi của thuốc lá, bia , rượu, ma túy -Tổ chức và hướng dẫn -Có 3 hộp đựng câu hỏi, mỗi hộp là một chủ -Từng tổ lên bốc thâm và trả lời đề -Yêu cầu từng tổ bốc thâm vả trả lời -Nhóm nào có điểm cao thì thắng C. Củng cố- dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Ôn tập. .
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Môn : Kỹ thuật Tiết:5 Bài :MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I.Mục tiêu: -Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình -Biết giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống GDSDNLTK & HQ : Bộ phận II.Đồ dùng dạy học: -Một số dụng cụ đun nấu thông thường dùng trong gia đình -Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường -Một số loại phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Thêu dấu nhân -Gọi học sinh lên bảng trả lời cách thêu dấu nhân -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn uống thông thường trong gia đình GDSDNLTK & HQ : -Chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng -Nấu ăn như thế nào để tiết kiệm năng lượng -Có thể dùng năng lượng mặt trời , khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng +Hãy kể tên các dụng cụ thường đun nấu , ăn uống trong gia đình em? -Ghi bảng các dụng cụ hs nêu -Nhận xét +Bếp , xoong , chảo , ấm , chén , tô , đũa , -Gọi hs nêu lại tên các dụng cụ đun , nấu , ăn muỗng , dá , đĩa , … uống trong gia đình 3.Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm , cách sử -Lắng nghe dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn +2- 3 hs nêu lại tên các dụng cụ uống trong gia đình -Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thảo luận cho các nhóm -Gọi hs đọc nội dung , quan sát hình sgk -Nêu thời gian hoạt động nhóm là 15 phút -Nhận phiếu và thảo luận +Nêu đặc điểm và cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ đun nấu , ăn uống trong gia -1 hs đọc nội dung dụng cụ nấu ăn trong sgk / đình 29 và quan sát hình sgk -Kết luận 3.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Chia lớp thành 4 nhóm -Phát phiếu bài tập cho hs thảo luận. + Cần phải cẩn thận và nhẹ nhàng , tránh va chạm mạnh . Sau khi sử dụng cần phải rửa sạch bằng nước rửa bát và úp vào nơi khô ráo. -Nhận xét -Các nhóm nhận phiếu và nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Chuẩn bị nấu ăn. Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 Môn : Tập đọc Tiết:10 Bài :Ê – MI – LI CON I.Mục tiêu : -Đọc đúng tên nước ngoài trong bài , đọc diễn cảm được bài thơ -Hiểu ý nghĩa bài thơ:Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mỹ, tự thiêu để phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam -Thuộc lòng khổ thơ 3, 4 - HS giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4 , biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Một chuyên gia máy xúc -Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: Gọi hs đọc Chia đoạn -1 hs đọc toàn bài Đ1: Xuất xứ -Theo dõi đánh dấu bút chì từng đoạn Đ2: Ê-mi-li…giác Đ3: Giôn –xơn…họa Đ4: Ê-mi-li…buồn Đ5: Còn lại -Yêu cầu hs đọc -5 hs đọc nối tiếp (lượt 1) -HS đọc Ê- mi –li , Mo –li- xơn , Giôn –xơn , Pô – tô – mác, Oa – sinh – tơn. -5 hs đọc nối tiếp (lượt 2) -Đọc mẫu toàn bài -1 hs đọc chú giải b.Tìm hiểu bài: -Theo dõi -Gọi hs đọc đoạn 1 -Yêu cầu hs nêu ý chính đoạn 1 -1 hs đọc +Chú Mô- ri –xơn nói chuyện cùng con gái -Gọi hs đọc đoạn 2 Ê- mi-li +Vì sao chú Mô – li –xơn lên án cuộc chiến -1 hs đọc tranh của chính quyền Mỹ? +Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân đạo, không nhân danh ai, chúng ném bom na-pa, B52, hơi độc đốt bệnh viện, trường học, giết trẻ em vô tội +Nêu ý chính đoạn 2 +Tố cáo tội ác của chính quyền Giôn –xơn +Cha không bế con về được nữa, dặn Ê- mi-li +Chú Mô- li- xơn nói với em điều gì? khi mẹ đến hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> với mẹ: “cha đi vui xin mẹ đừng buồn” +Lời từ biệt vợ con của chú Mo-ri –xơn +Dám xả thân vì việc nghĩa hành động cao cả +Nêu ý đoạn 3 đáng kính phục +Mong muốn cái đẹp của chú Mo – ri – xơn +Em có suy nghĩ gì về hành động chú Mô- li +Ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mo–xơn? ri –xơn giám tự thiêu để phản đối cuộc chiến +Nêu ý chính đoạn 4 tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam -4 hs đọc nối tiếp , cả lớp theo dõi và nêu +Bài thơ muốn nói với ta điều gì? giọng đọc -Theo dõi gv hướng dẫn, sau đó tự luyện đọc và học thuộc lòng -3 hs tham gia thi đọc thộc lòng và diễn cảm c.Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng: -Cả lớp bình chọn -Treo bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm khổ 3,4 -Tổ chức hs thi đọc diễn cảm và thuộc lòng -Nhận xét , tuyên dương C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Sự sụp đỗ của chế độ A- pac-thai. Môn : Toán Bài :. Tiết:23 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : -Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông -Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng - HS giỏi làm bài 2 , 4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập: BT1/24 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -1 hs làm bảng , cả lớp làm vở -Nhận xét -Trình bày và nhận xét Đổi : 1 tấn = 1300 kg 2 tấn 700 kg = 2700 kg Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là: 1300 + 2700 = 4000 ( kg ) = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 ( lần ).
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Số quyển vở có thể sản xuất được là: 50000 x 2 = 100000 ( cuốn ) BT2/24 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm -Nhận xét BT3/24 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs vở -Nhận xét. -1 hs đọc đề -Hs giỏi làm -Trình bày và nhận xét -1 hs đọc đề -Các nhóm tiến hành thảo luận -Trình bày và nhận xét Diện tích hình chữ nhật ABCD là 14 x 6 = 84 (cm2) Diện tích hình vuông CEMN là 7 x 7 = 49 (cm2) Diện tích hình H là 84 + 49 = 133 (cm2) Đáp số : 133 cm. BT4/25 -1 hs đọc đề -Gọi hs đọc đề -HS giỏi làm -Yêu cầu hs giỏi làm -Chiều rộng 2cm , chiều dài 6 cm -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Đề-ca-mét vuông . Héc-tô-mét vuông. Môn : Tập làm văn Tiết:9 Bài :LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO CÁC THỐNG KÊ I.Mục tiêu : -Biết thống kê theo hàng(BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. -HS giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ II. Đồ dùng dạy học : -Sổ điểm của lớp III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Tả cảnh (kiểm tra viết) -Nhận xét bài làm của hs B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập: BT1/51 -Gọi hs đọc đề và tự làm -1 hs đọc đề -2 hs làm bảng lớp , cả lớp làm vở -5 hs dưới lớp đọc nối tiếp -Nhận xét ghi điểm -Nhận xét +Em có nhận xét gì về kết quả học tập của +4 hs tự nhận xét mình BT2/51 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> -Cả lớp làm vào vở bài tập -Đại diện 4 tổ đọc kết quả thống kê của tổ mình -Nhận xét kết quả của từng tổ -Kết luận : Qua bảng thống kê các em đã biết kết quả học tập của mình. Vậy các em hãy cố gắn để tháng sau đạt kết quả cao C. Củng cố- dặn dò: +Bảng thống kê có tác dụng gì? -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Trả bài văn tả cảnh. Môn : Kể chuyện Tiết:5 Bài :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu : 1.Rèn kĩ năng nói: -Kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh ; trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện II. Đồ dùng dạy học : -Sách báo, truyện ngắn về chủ đề hòa bình III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai -Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn kể chuyện: a.Tìm hiểu đề: -Gạch chân các từ : đã nghe , đã đọc, ca ngợi -2 hs đọc đề hòa bình, chống chiến tranh +Em đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy +5 hs nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện giới thiệu cho các bạn cùng nghe của mình -Gọi hs đọc gợi ý -Đọc gợi ý 3 b.Kể chuyện trong nhóm -Chia nhóm -6 hs ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện -Nhận xét bổ sung cho nhau về nội dung ý nghĩa câu chuyện c.Thi kể chuyện -Tổ chức thi kể chuyện. -5 hs thi tham gia kể chuyện của mình trước lớp , hs khác lắng nghe để hỏi bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện -Nhận xét bạn kể. -Khen gợi hs tham gia thi kể chuyện C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà tập kể chuyện -Chuẩn bị bài : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. .
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Môn : Thể dục Tiết:9 Bài :ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI : NHẢY Ô TIẾP SỨC I.Mục tiêu : -Thực hiện được tập hợp hàng ngang ,dóng thẳng hàng ngang -Thực hiện cơ bản đúng điểm số , đi đều, vòng phải, vòng trái. -Bước đầu biết đổi chân khi đi sai nhịp. -Biết cách chơ và tham gia chơi được II. Đồ dùng dạy học : -Còi III.Các hoạt động dạy học : 1.Phần mở đầu: 6 – 10 phút -Nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học, chấn chỉnh trang phục tập luyện -Tró chơi tìm người chỉ huy -Đứng tại chỗ vỗ tay hát 2.Phần cơ bản: 18 – 22 phút a.Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng, diểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp, gv điều khiển -Chia tổ tập luyện GV -GV quan sát sửa sai -Tập hợp lớp do gv điều khiển b.Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức -Nêu tên trò chơi: Tập hợp hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi 3.Phần kết thúc: -Cho hs đi chơi thường theo sân tập về tập GV hợp 3 hàng ngang, động tác thả lỏng -Nhận xét đánh giá tiết học . Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Tiết:24 Bài :ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG . HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I.Mục tiêu : -Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông -Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề -ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông -Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông ; đề-ca- mét vuông với héc-tô-mét vuông -Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích ( trường hợp đơn giản ) - HS giỏi làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> A. Bài cũ :(5’) Luyện tập -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề- ca –mét vuông a.Hình thành biểu tượng -Treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1 dam +Hình vuông có cạnh dài 1 dam em hãy tính diện tích hình vuông? -Giới thiệu 1dam x 1dam = 1dam2 *Đề-ca-mét vuông chính là diện tích hình vuông có cạnh dài 1dam -Đề-ca-mét vuông viết tắc là: dam2 ,đọc là Đề-ca-mét vuông b.Tìm mối quan hệ giữa Đề-ca-mét vuông và mét vuông +1dam = ? m -Yêu cầu chia cạnh hình vuông bằng 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành hình vuông nhỏ +Mỗi hình vuông nhỏ có độ dài 1dam thành các hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ? +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông? +100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông ? +Vậy 1 dam2 = ? m2 +Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông? 3.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc –tô mét vuông -Treo hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1 hm +Hình vuông có cạnh dài 1 hm hãy tính diện tích? -1hm x 1hm = 1hm2 héc –tô-mét vuông chính là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 hm -Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2 đọc là héctô-mét vuông 4.Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông +1 hm = / dam +Hãy dựa vào hình vuông 1 hm thành 10 phần bằng nhau sau đó nối các điểm để tạo thành hình vuông nhỏ? +Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài ? đề-camét +Chia thành hình vuông lớn có cạnh dài 1 hm thành các hình vuông nhỏ cạnh 1 dam thì đước tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ?. -Tính 1 x 1 = 1 (dam2). -Viết dam2 Đề - ca – mét vuông 1 dam = 10 m -Thực hiện thao tác chia thành cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ cạnh 1m +Được tất cả 10 x 10 = 100 ( hình) +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1m2 +100 hình vuông nhỏ có diện tích là 100m2 +1 dam 2 = 100 m2 +Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông -Quan sát +1 hm x 1hm = 1 hm2. -hs viết : hm2 Đọc là: héc-tô-mét vuông +1 hm = 10 dam -Thực hiện thao tác chia hình vuông cạnh 1 hm thành 100 hình vuông nhỏ cạnh 1 dam2 +Dài 1 dam +Được tất cả 10 x 10 = 100 ( hình ) +Diện tích là 1 dam2.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu +100 hình vuông nhỏ có diện tích là 1x 2 đề-ca-mét vuông? 100 = 100 dam +100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao +1 km2 = 100 dam2 nhiêu đề-ca-mét vuông? +Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca-mét +1 km2 = ? dam 2 vuông +Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-camét vuông? 5.Luyện tập: -1 hs đọc đề BT1/26 -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở -Gọi hs đọc đề -Nhận xét -Yêu cầu hs làm bảng -Nhận xét -1 hs đọc đề BT2/26 -Các nhóm tiến hành thảo luận -Gọi hs đọc đề -Trình bày -Yêu cầu hs thảo luân -Nhận xét -1 hs đọc đề BT3/26 -Cả lớp làm vở -Gọi hs đọc đề -Nộp bài -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét -HS giỏi làm BT4/27 -HS giỏi làm C. Củng cố- dặc dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài tập -Chuẩn bị bài : Mi-li-mét vuông-Bảng đơn vị đo điện tích. Môn : Luyện từ và câu Bài : TỪ ĐỒNG ÂM. Tiết:10. I.Mục tiêu : -Hiểu thế nào là từ đồng âm - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1 , mục III) ; đặt được câu để phân biệt từ đồng âm ( 2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âmqua mẫu chuyện vui và các câu đố. -HS giỏi làm được đầy đủ ở BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3 , BT4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Mở rộng vốn từ :Hòa bình -Gọi học sinh lên bảng đọc bài của mình -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Tìm hiểu ví dụ: BT1 , 2/51 -Viết bảng: Ông ngồi câu cá -2 hs nối tiếp nhau7 đọc câu văn Đoạn văn này có 5 câu +Em có nhận xét gì về 2 vế câu trên? +Đều là 2 câu kể, mỗi câu có 1 từ câcu nhưng nghĩa của chúng khác nhau +Nghĩa của từ câu trong từng câu trên là gì: +Từ câu trong câu “ông ngồi câu cá” là bắt Hãy chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2 cá, bắt móc sắt buộc vào sợi cước.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Từ câu trong câu “Đoạn văn này có 5 câu” là đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn +Nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát +Hai từ câu phát âm giống nhau nhưng nghĩa âm các từ trên (câu) khác nhau -Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống -Lắng nghe nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm 3.Ghi nhớ: -Gọi hs đọc ghi nhớ -3 hs đọc , cả lớp đọc thầm d0e63 thuộc ngay tại lớp -Yêu cầu hs tìm ví dụ về từ đồng âm âm -3 hs lấy ví dụ: cái bàn, bàn bạc, … -Nhận xét -Nhận xét 4.Luyện tập: BT1/52 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -1 hs đọc đề -Nhận xét -Tiến hành thảo luận và trình bày BT2/52 -Nhận xét -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs đặt câu -1 hs đọc đề -Nhận xét -Làm miệng BT3/52 -Nhận xét -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -1 hs đọc đề -Nhận xét -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở BT4/52 -Nhận xét -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -1 hs đọc đề -Nhận xét -Làm vở -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : MRVT: Hữu nghị - Hợp tác. Môn : Khoa học Tiết:10 Bài :THỰC HÀNH: NÓI KHÔNG ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I.Mục tiêu : -Nêu được một số tác hại ma tuý thuốc lá, rượu , bia . -Từ chối sử dụng , rượu , bia, thuốc lá, ma tuý. II. Đồ dùng dạy học : 1 ghế 1 khăn bàn III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) thực hành : Nói không đối với các chất gây nghiện -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - HS nhắc đề 2 Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> hiểm” Mục tiêu: hs nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác mà có người vẫn làm. Từ đó học sinh có ý thức tránh xa nguy hiểm. -Tổ chức và hướng dẫn : Sử dụng ghế của gv sau đó phủ lên một chiếc khăn -Đây là ghế nguy hiểm và nó nhiễm điện cao thế , chạm vào sẽ bị điện giật ghế được đặt giữa cửa ra vào lớp học. -Yêu cầu hs -Học sinh ra ngoài hành lang yêu cầu cả lớp đi vào không chạm ghế -Chia lớp thảo luận -Về chỗ ngồi +Em thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? +Tại sao khi qua chiếc ghế một số bạn thận trọng không chạm vào ghế? +Nối tiếp nhau suy nghĩ nêu ý kiến trả lời -Kết luận 3.Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu: Biết thực hiện những kĩ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện -Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận +Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì các -Tiến hành thảo luận và trình bày em sẽ nói gì? -Học sinh tiếp nối nhau trả lời +Việc từ chối hút thuốc lá, rượu bia,sử dụng ma túy có dễ dàng không? +Trong trường hợp bị dọa dẫm ép buột chúng ta nên làm gì? +Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai, nếu không tự giải quyết được -Kết luận C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Dùng thuốc an toàn. Môn : Đạo đức Tiết:5 Bài : CÓ CHÍ THÌ NÊN I.Mục tiêu : -Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí -Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống . -Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội II. Đồ dùng dạy học : -Thẻ màu III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Có Trách nhiệm về việc làm của mình -Gọi học sinh lên bảng nêu về việc làm của mình -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng -Gọi hs đọc sgk +Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập -1 hs đọc +Trần bảo Đồng vượt khó vươn lên như thế +Anh em đông, nhà nghèo mẹ hay đau yếu. nào ? Vì thế ngoài giờ học Đồng còn giúp mẹ bán bánh mì +Biết sử dụng thời gian một cách hợp lý, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đổng luôn d8at5 hs giỏi . Năm 2005 +Em học tập được gì từ tấm gương anh Trần Đồng thi vào trường đại học khoa học tự Bảo Đồng? nhiên TP.HCM và đỗ thủ khoa +Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu nhưng có -Nhận xét, tuyên dương niềm tin ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt -Kết luận qua hoàn cảnh 3.Hoạt động 2: Xử lí tình huống -Nhận xét , bổ sung Mục tiêu : HS chọn cách giải quyết tích cực nhất thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. -Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận -Tình huống 1: Đang học lớp 5 tai nạn bất ngờ cướp đi của khôi đôi chân khiến em -Tiến hành thảo luận và trình bày không thể đi lại được . Trong hoàn cảnh đó -Nhóm 1 và nhóm 2 thảo luận khôi có thể sẽ như thế nào? -Tình huống 2: Nhà Thiện rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa , đồ đạt. Theo em trong hoàn cảnh đó Thiện có thể làm gì để tiếp tục đi học -Nhóm 3 và nhóm 4 thảo luận -Nhận xét tuyên dương -Gọi hs đọc ghi nhớ -Kết luận 4.Hoạt động 3: Làm bài tập 1,2 sgk Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện -Đọc ghi nhớ của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học BT1: -Yêu cầu hs ngồi cùng bàn trao đổi -Nêu lần lượt từng trường hợp BT2: -Yêu cầu hs trao đổi -Trao đổi -Khen gợi những em đánh giá đúng -Giơ thẻ màu đánh giá -Kết luận C. Củng cố- dặn dò: -Gọi hs đọc ghi nhớ -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Có chí thì nên. .
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Môn : Âm nhạc Tiết:5 Bài :ÔN TẬP BÀI HÁT: HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH TẬP ĐỌC NHẠC : T ĐN SỐ 2 I.Mục tiêu : -Biết hát thao giai điệu và đúng lời ca -Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ II. Đồ dùng dạy học : -Bài T ĐN số 2 III.Các hoạt động dạy học : Nội dung *Hoạt động 1 (15’) Ôn tập bài hát : Hãy giữ cho em bầu trời xanh -Học sinh hát bài : Hãy giữ cho em bầu trời xanh bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp vỗ tay +Nhóm 1: Hãy xua…đen tối +Nhóm 2: Để bầu…màu xanh +Nhóm 3: Hãy bay…câu trắng +Nhóm 4: Cho bầu trời…trời xanh +Đồng ca: La la…la la la *Hoạt động 2: (20’) Hát lời 2 có lĩnh xướng -1 hs lĩnh xướng: Hãy chặn tay… hiếu chiến +Nhóm 1: Cho bầy em…trường vui +Nhóm 2: Cho trẻ thơ…hành tinh *Tất cả cùng hát -Học sinh hát kết hợp với vận động -Cả lớp hát kết hợp vỗ tay -Trình bày theo nhóm ,1nhóm vỗ tay đệm *Hoạt động 3: (3’) Củng cố -1 hs hát. H ĐGV -Ghi nội dung. H ĐHS -Ghi bài. -Hướng dẫn. -Thực hiện. -Hướng dẫn -Chỉ định. -1 hs hát. -Hướng dẫn -Hướng dẫn -Chỉ định. -Thực hiện. -Chỉ định. -1 hs hát. -Thực hiện. Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Tiết:25 Bài :MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I.Mục tiêu : -Biết tên gọi,kí hiệu, độ lớn mi-li-mét vuông ; Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông -Biết tên gọi kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích - HS giỏi làm bài 2b II. Đồ dùng dạy học : -Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1 cm III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Đề-ca-mét vuông . Héc-tô-mét vuông -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông a.Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông. +Nêu những đơn vị đo diện tích mà em đã học? +cm2 , dm2 , m2 ,dam2 , hm2 , km2 -Giới thiệu hình vuông có cạnh 1 mi-li-mét -Diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm vuông 1mm x 1mm = 1mm2 +Mi-li-lmet1 vuông là diện tích hình vưo6ng +Dựa vào các đơn vị đo mà em đã học hãy có cạnh dài 1mm cho biết mi-li-mét vuông là gì? + mm2 +Nêu kí hiệu của mi-li-mét vuông b.Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông +1cm x 1cm = 1cm2 +Tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm +Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm gấp +Gấp 100 lần bao nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh 1mm + 1 cm2 = ? 1mm2 +1cm2 = 100mm2 2 2 +1 mm bằng bao nhiêu phần của cm +1mm2 = 1 cm2 3.Bảng đơn vị đo diện tích: 100 -Viết bảng đơn vị +Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé -Quan sát đến lớn +mm2 , cm2 , dm2 , m2 , dam2 , hm2 , km2 2 2 +1 m = ? dm +1m2 = 100 dm2 +1 m2 = ? dam2 +1m2 = 1 cm2 -Viết vào cột mét 100 -Gọi hs lên bảng -Điền tiếp vào các đơn vị còn lạid9e63 hoàn +Mỗi đơn vị diện tích gấp bao nhiêu lần đơn thành bảng đơn vị đo diện tích vị bé hơn tiếp liền nó? +Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị +Mỗi đơn vị diện tích bằng bao nhiêu phần bé hơn liền tiếp nó đơn vị lớn hơn tiếp liền nó? +Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1 100 +Vậy hai đơn vị diện tích liên tiếp nhau hơn đơn vị kém nhau bao nhiêu lần +Hai đơn vị diện tích liên tiếp nhau thì hơn 4.Luyện tập: kém nhau 100 lần BT1/28 -Gọi học sinh đọc đề -1 học sinh đọc đề -Yêu cầu học sinh làm bảng -1 học sinh làm bảng phụ , cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT2/28 -Gọi học sinh đọc đề -1 học sinh đọc đề -Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét - HS giỏi làm bài 2b BT3/28 -1 học sinh đọc đề -Gọi học sinh đọc đề -1 học sinh làm bảng phụ , cả lớp làm vở -Yêu cầu học sinh làm vở -Nhận xét -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> -Chuẩn bị bài : Luyện tập. Môn : Tập làm văn Tiết:10 Bài : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.Mục tiêu : -Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý , bố cục , dùng từ , đặt câu…) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’)Luyện tập làm báo cáo các thống kê -Gọi học sinh mang vở lên chấm -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Nhận xét chung và hướng dẫn học sinh một số lỗi -Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết cả -Lắng nghe lớp -Hướng dẫn học sinh sửa một số lỗi điển hình -Gọi một số hs sai lỗi về từ , về ý lên bảng về ý chữa đúng -GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu -cả lớp trao đổi cách chữa trên bảng 3.Trả bài và hướng dẫn hs trả bài -GV trả bài viết của hs và hướng dẫn trả bài -Lớp trưởng phát vở theo trình tự -HS đọc bài của mình và tự sửa lỗi -Trao đổi vở để sửa lỗi -Đọc một số bài văn hay , bài văn hay -Cả lớp nghe -Mỗi hs tự viết đoạn văn viết chưa đạt trong bài của mình để viết lại cho hay C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà viết lại đoạn văn -Chuẩn bị bài : Luyện tập đoạn văn. ện. SINH HOẠT LỚP 5 1.Đánh công tác tuần qua : -Đi học đúng giờ, chuyên cần -Đồng phục nghiêm túc , sạch sẽ.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> -Có chuẩn bị bài khi đến lớp -Ra về hàng một , thẳng hàng -Thể dục giữa giờ nhanh nhẹn -Vệ sinh lớp và chăm sóc tốt bồn hoa, cây xanh -HS đạt số điểm 10 cao nhất lớp là : 2.Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì sĩ số -Phụ đạo hs yếu -Thu các khoản tiền -Hướng dẫn hs chải răng. . TUẦN 6 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Môn : Tập đọc Tiết:11 Bài : SỰ SỤP ĐỖ CỦA CHẾ ĐỘ A-PAC-THAI I.Mục tiêu : -Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài - Hiểu nội dung :Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Ê-mi-li con -Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài . a . Luyện đọc . Y/c học sinh chia đoạn - 2 hs tiếp nối nhau đọc toàn bài Đoạn 1: Từ đầu … a -pác - thai Đoạn 2 : Ở nước này … chủ nào Đoạn 3 : Còn lại - Yêu cầu học sinh - 3 hs tiếp nối nhau đọc.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Giới thiệu hs về Nam Phi : Quốc gia ở cực Nam Châu Phi , diện tích 1219000 km dân số trê 43 triệu người thủ đô là P rô - tô - ri - a rất giàu khoáng sản . -Ghi bảng: A-pac-thai, Men-xơn, Man-đê-la -Giải thích để hs hiểu các số liệu thống kê 1/5 và ¾ -Hướng dẫn hs hiểu nghĩa các từ khó -Yêu cầu hs -Gọi hs đọc -Đọc diễn cảm bài b.Tìm hiểu bài: +Dưới chế độ A-pac-thai người da đen bị đối xử như thế nào?. - Lắng nghe .. -Cả lớp đồng thanh. -Luyện đọc theo cặp -1 hs đọc toàn bài. +Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc ,bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải +Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng độ phản biệt chủng tộc? +Người dân Nam Phi phải đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã +Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pac- giành được thắng lợi thai được đông đảo mọi người trên thế giới +Vì những người yêu chuộng hòa bình và ủng hộ? công lí không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo như chế +Bài văn muốn cho ta biết điều gì? độ A-pac-thai +Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam c.Đọc diễn cảm Phi -Hướng dẫn -Cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 (Giọng sản khoái) nhấn mạnh: bất bình ,dũng cảm yêu chuộng tự do và công lí buộc phải hủy bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Tác phẩm của Si-le vá tên phát xít. Môn : Toán Tiết:26 Bài : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Biết tên gọi , kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích -Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên - HS giỏi làm bài 1a 2 số sau , 1b số cuối , bài 3 cột 2 II. Đồ dùng dạy học : -bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’).
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập: BT1/28 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -Nhận xét - HS giỏi làm bài 1a 2 số sau , 1b số cuối BT2/28 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét BT3/29 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng con -Nhận xét - HS giỏi làm bài 3 cột 2 BT4/29 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét -Chấm bài. -1 hs đọc đề -6 hs lên bảng làm , cả lớp làm vở -Nhận xét. -1 hs đọc đề -Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày -1 hs đọc đề -Cả lớp làm bảng con -Nhận xét -1 hs đọc đề -Cả lớp làm vở ,1 hs làm bảng phụ Diện tích của một viên gạch lát nền là 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là 1600 x 150 = 240000 (cm2) = 24 m2 Đáp số: 24 m2 -Nhận xét. C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài tập sgk -Chuẩn bị bài : Héc-ta. Môn : Lịch sử Tiết:11 Bài :QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CƯU NƯỚC I.Mục tiêu : -Biết ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng ( Thành Phố Hồ Chí Minh ) , với lònh yêu nước thương dân sâu sắc , Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hố lúc đó ) ra đi tìm đường cứu nước II. Đồ dùng dạy học : -Bản đồ Việt Nam -Tranh bến Nhà Rồng , ảnh quê Bác III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Phan Bội Châu và phong trào Đông Du -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm +Trình bày những thông tin em biết về -Thảo luận theo nhóm Nguyễn Tất Thành? -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác lắng *Chốt ý ghi bảng: nghe nhận xét , bổ sung -Tên thật :Nguyễn Sinh Cung -Sinh ngày:19/5/1890.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> -Quê xã Kim Liên,huyện Nam Đàn,tỉnh Nghệ An -Cha : Nguyễn Sinh Sắc -Mẹ: Hoàng Thị Loan -Là người yêu nước thương dân -Sớm hiểu sai lầm con đường yêu nước của -2 hs nhắc lại các nhà yêu nước tiền bối 3.Hoạt động 2: Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành + Nguyễn Tất Thành khâm phục lòng yêu +Của các cụ Phan Bội Châu, Phan Châu nước của những ai? Trinh , Phan Đình Phùng , Hoàng Hoa Thám. +Vì con đường cưu nước của họ chưa đúng +Tại sao Nguyễn Tất Thành không tán thành đắn con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối -Nêu con đường yêu nước của từng cụ -Gọi hs nêu + Nguyễn Tất Thành đã quyết định để ra đi +Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành quyết tìm đường mới để cứu nước , cứu dân định làm gì? *Chốt ý ghi bảng: -Phải ra đi tìm đường mới để có thể cứu nước cưu dân + Nguyễn Tất Thành đã lường trước những khó khăn gì khi ra nước ngoài một mình? + Nguyễn Tất Thành đã rời tổ quốc ra đi ở bến cảng nào? Vào ngày tháng năm nào? -Treo bản đồ và ảnh bến cảng Nhà Rồng *Ghi bảng: -Ngày 5/6/1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước từ bến cảng Nhà Rồng với cái tên Văn Ba 4.Hoạt động 3: Trò chơi đóng vai -Đóng cảnh Nguyễn Tất Thành và Tư Lê -Cho hs thi đua giữa các tổ -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. +Đi một mình thì thật ra cũng có điều mạo hiểm, nhất là những khi đau ốm +Bến cảng Nhà Rồng Vào Ngày 5/6/1911 -Quan sát -2 hs nhắc lại. -1 hs dẫn chuyện -1 hs đóng vai Nguyễn Tất Thành -1 hs đóng vai Tư Lê. Môn : Địa lý Bài :. Tiết:12 ĐẤT VÀ RỪNG. I.Mục tiêu : -Biết các loại đất chính ở nước ta đất phù sa và đất phe-ra-lít -Nêu được một đặc điểm của và đất phù sa đất phe-ra-lít -Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa và đất phe-ra-lít , của rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn trên bản đồ ( lược đồ ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi , núi , đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. -Biết được một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta : điều hoà khí hậu , cung cấp nhiều sản vật , đặc biệt là gỗ.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> GDSDNLTK & HQ : liên hệ GDBVMT: (bộ phận ) -Bảo vệ rừng , không khai thác gỗ bưa bãi -Biết trồng cây gây rừng để phủ xanh đồi trọc II. Đồ dùng dạy học : -Bảng đồ tự nhiên Việt Nam -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Vùng biển nước ta -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Đất ở nước ta -Gọi hs đọc sgk và yêu cấu hs thảo luận -Đọc và tiến hành thảo luận +Kể và chỉ vùng phân bố của loại đất chính của đất đất nước ta trên bản đồ địa lý tự nhiên -Nhóm 1: Nêu kết quả , kết hgo7p5 chỉ bản Việt Nam đồ: Đất phe-ra-lít Vùng phân bố ở đồi núi Đặc điểm: màu đỏ hoặc vàng, nếu hình thành trên đá ba-zan thì tơi xốp và phì nhiêu -Nhóm 2: Đất phù sa Vùng phân bố ở đồng bằng Đặc điểm được hình thành do sông ngoài bồi đắp nên thường tơi xốp và màu mỡ -Kết luận +Đất là nguồn tài nguyên quí giá , vì vậy khi sử dụng đất cần chú ý điều gì? 3.Hoạt động 2: Các loại rừng ở nước ta -Treo lược đồ phân bố một số loại rừng ở Việt Nam +Chỉ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ?. +Khi sử dụng đất cần đi đôi với việc bảo vệ đất và cải tạo đất. -Quan sát và chỉ trên bản đồ phân bố rừng +Các loại rừng chính ở nước ta: rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn * Rừng rậm nhiệt đới : Phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi Cây cối rậm rạp um tùm * Rừng ngập mặn: -Gọi hs trình bày , các nhóm khác nhận xét Thường thấy nơi đất thấp ven biển , ở đó bổ sung thủy triều hàng ngày ngập dâng nước Các loại cây đước , vẹt, sú +Điều hòa khí hậu, cho phủ đất , giữ nước -Kết luận hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng gây lũ. 4Hoạt động 3: Rừng cung cấp gỗ quý GDBVMT: +Đất trồng trọt tăng, mất tài nguyên rừng, đất -Bảo vệ rừng , không khai thác gỗ bưa bãi bị xói mòn , lũ lụt tăng -Biết trồng cây gây rừng để phủ xanh đồi trọc +Nghiêm cấm đốt phá rừng bừa bãi, trửng trị +Nêu vai trò của rừng đối với đời sống con đích đáng kẻ phá rừng. Có kế hoạch khai thác người? rừng hợp lí +Trồng rừng +Nạn đốt phá rừng , khai thác rừng bừa bãi gây hậu quả gì? +Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> làm gì? -2 hs đọc -Gọi hs đọc ghi nhớ sgk GDBVMT: +Do người dân tàn phá rừng +Rừng ở nước ta giảm nhiều do đâu? +Không nên chặt phá rừng bừa bãi +Chúng ta nếu thiếu đất làm nương rẫy có nên đốt rừng làm nương rẫy không? +Trồng cây gây rừng phủ xanh đồi trọc +Để giảm ảnh hưởng đến đời sống như thiên tai , lũ lụt gây hại đến con người chúng ta phải làm gì? GDSDNLTK & HQ : -Rừng cho ta nhiều gỗ -Một số biện pháp bảo vệ rừng : không chặt phá đốt rừng,.. C. Củng cố- dặn dò: +Nêu các loại đất chính và các loại rừng ở nước ta? -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Ôn tập. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Tiết:27 Bài : HÉC - TA I.Mục tiêu : Biết : -Tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. -Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông -Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc- ta) - HS giỏi làm bài 3 ,4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập: BT1/29 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng con -Cả lớp làm bảng con -Nhận xét -Nhận xét BT2/30 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs vở -Cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT3 , 4/30 22200 ha = 222 km2 -Gọi hs đọc đề.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> -Yêu cầu hs giỏi làm -Nhận xét -Chấm bài. -1 hs đọc đề HS giỏi làm 4) 12 ha = 120000 m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là: 120000 : 40 = 3000 (m2) Đáp số : 3000 m2. C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài : Luyện tập. Môn :Chính tả Tiết:6 Bài :Nhớ-viết : Ê – MI – LI CON I.Mục tiêu : -Nhớ viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức thơ tự do. -Biết nhận biết các tiếng chứa ưa , ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa , ươ thích hợp trong 2 , 3 câu thành ngữ , tục ngữ ở BT3 - HS giỏi làm đầy đủ được BT3 , hiểu nghĩa các thành ngữ , tục ngữ. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Một chuyên gia máy xúc -Gọi học sinh lên bảng viết các tiếng có nguyên âm đôi uô/ua -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn viết chính tả: -Gọi hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ -2 hs đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3 và 4 -Cả lớp đọc thầm lại -Cả lớp tự nhớ và viết vào vở khổ thơ 3 và 4 -Quan sát theo dõi -Nộp vở -Chấm bài 3. Luyện tập: BT1/55 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét BT2/56 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét -Chấm bài C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà họcqui tắc đánh dấu thanh -Chuẩn bị bài : Dòng kinh quê hương. -1 hs đọc đề -Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày -Nhận xét -1 hs đọc đề -Cả lớp làm vở -Nộp bài.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Môn : Luyện từ và câu Tiết:11 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I.Mục tiêu : -Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu , tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1 , Bt2 . Biết đặt câu với 1từ , 1 thành ngữ theo yêu cầu của BT3 , BT4 -HS giỏi đặt được 2, 3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Từ đồng âm -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và đặc câu -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập: BT1/56 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT2/56 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -Nhận xét BT3/56 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm miệng đặt câu -Nhận xét BT4/56 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét -Chấm bài C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc thành ngữ -Chuẩn bị bài : Dùng từ đồng âm để chơi chữ. -1 hs đọc đề -1 hs làm bảng phụ , cả lớp làm vở -Nhận xét -1 hs đọc đề -1 hs đặt câu , cả lớp làm vở -Nhận xét -1 hs đọc đề - Cả lớp làm vở -Nộp bài. Môn : Khoa học Tiết:11 Bài : DÙNG THUỐC AN TOÀN I.Mục tiêu : Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn : -Xác định khi nào nên dùng thuốc -Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc II. Đồ dùng dạy học : -Các lọ thuốc Hợp thuốc hoặc vĩ thuốc.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Thực hành “ Nói không đối với các chất gây nghiện -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Làm việc theo cặp *Mục tiêu : Khai thác vốn hiểu biết của học sinh , về tên một số thuốc và thường cần sử dụng thuốc đó -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs -Vỏ hộp thuốc , lọ thuốc -Yêu cầu hs -Vài hs giới thiệu Đây là thuốc Paradol thuốc có tác dụng giảm đau hạ sốt Đây là thuốc kháng sinh Ampixilin thuốc có tác dụng chống nhiễm trùng, chống viêm -Nhận xét khen gợi 3.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Mục tiêu: Giúp hs Xác định khi nào nên dùng thuốc Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thốc Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng -Yêu cầu hs làm bài -Làm bài tập sgk trang 24 -Yêu cầu hs -HS nêu kết quả 1–d 2–c 3–a -Kết luận 4-b 4.Hoạt động 3: Trò chơi : Ai nhanh – ai đúng *Mục tiêu : Giúp hs biết sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách vận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật -Chia lớp thành 4 nhóm -Cử 2-3 hs làm trọng tài -Cử 1 hs quản trò -Quản trò đọc lần lượt câu hỏi mục trò chơi -Trọng tài quan sát nhóm nào nhanh đúng sgk trang 25, các nhóm thảo luận và viết thứ Câu 1: c , a , b tự chọn các nhóm Câu 2: c , b , a -Đại diện các nhóm trình bày -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Phòng bệnh sốt rét. Môn : Kỹ thuật. Tiết:6.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Bài :. CHUẨN BỊ NẤU ĂN. I.Mục tiêu: -Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn -Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn ,Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản , thông thường phù hợp với gia đình -Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình II.Đồ dùng dạy học: -Tranh các loại thực phẩm -Một số loại rau quả còn tươi -Dao thái , dao gọt III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình -Gọi học sinh lên bảng nêu lại các dụng cụ nấu ăn -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hoạt động 3: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn -Hướng dẫn hs đọc nội dung sgk -Thực phẩm phải sạch và an toàn Phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình Ăn ngon miệng -Nhận xét và tóm tắt 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm: -Gọi hs đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 1 sgk +Em hãy nêu các chất dinh dưỡng cần cho con người +Kể tên các loại thực phẩm thường được gia đình em chọn trong bữa chính? b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: -Gọi hs đọc mục 2 sgk +Nêu những công việc thường làm trước khi nấu ăn? +Nêu mục đích của việc sơ chế?. -1 hs đọc và quan sát +Rau muống , rau cải , bắp cải , su hào , tôm , cá thịt , lợn,… +học sinh nêu. -1 hs đọc +Làm sạch thực phẩm , cắt thái và tẩm ướp +Làm cho thực phẩm nhanh chín và có mùi vị thơm +Khi sơ chế các loại cá cần bỏ phần không ăn được và rửa sạch nhớt , các loại thịt cần cạo +Nêu cách sơ chế của một số thực phẩm thông sạch bì thường? -Lắng nghe -Nhận xét và tóm tắt cách sơ chế 3.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Chia lớp thành 4 nhóm -Phát phiếu học tập và yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Nấu cơm. -Thảo luận và trình bày. .
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 Môn : Tập đọc Tiết:12 Bài : TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I.Mục tiêu : -Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn -Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai -Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: -3 hs nối tiếp nhau đọc toàn bài Chia đoạn Đ1: Từ đầu…chào ngài Đ2: Tiếp … trả lời Đ3: còn lại -3 hs đọc nối tiếp -Giải nghĩa các từ chú giải -Hs đọc theo cặp cả bài -Đọc diễn cảm toàn bài -Lắng nghe b.Tìm hiểu bài: +Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bức tức +Tên sĩ quan Đức bực tức với ông cụ người với ông cụ người Pháp ? Pháp v à cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng , hắn càng bực tức khi nhận ra ông cụ biết tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức +Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế +Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp +Ông cụ thông thạo tiếng Đức ngưỡng mộ đánh giá thế nào? nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét phát xít +Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức xâm lược, ông cụ không ghét ngưới Đức Đức và Tiếng Đức như thế nào? và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức` xâm lược +Si-le vem các người là kẻ cướp , các người là kẻ cướp . Các người không xứng đáng với Si-le +Lời đáp của ông cụ cuối truyện ngụ ý gì? -Bình luận c.Đọc diễn cảm: -Chọn đoạn cho hs đọc diễn cảm -Chú ý đọc đúng lời ông cụ: câu kết – hạ giọng C. Củng cố- dặn dò: -Gọi hs nêu ý nghĩa câu chuyện -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Những người bạn tốt. -Nhận thấy vẻ ngạc nhiên của tên sĩ quan… hết.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Môn : Toán Tiết:28 Bài : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Biết : -Tên gọi , kí hiệuvà mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học . Vận dụng để chuyển đổi các đơn vị đo diện tích -Giải các bài toán có liên quan đến diện tích - HS giỏi làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Héc-ta -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập: BT1/30 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng con -Cả lớp làm bảng con -Nhận xét -Nhận xét BT2/30 -Gọi hs đọc đề 1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Các nhóm tiến hành thảo luận -Nhận xét -Nhận xét BT3/30 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs vở -Cả lớp làm vở -Nhận xét Diện tích căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng đó là: 280000 x 24 = 6720000 (đồng) Đáp số : 6720000 đồng -Nhận xét BT4/30 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm -Nhận xét -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. Môn : Tập làm văn Tiết:11 Bài :LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I.Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> -Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức đủ nội dung cần thiết , trình bày lý do nguyện vọng rõ ràng . II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu đơn -Ảnh em bé nhiễm chất độc màu da cam III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Trả bài văn tả cảnh -Nhắc lại các lỗi sai về chính tả, dùng từ , cách đặt câu -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn hs luyện tập: BT1/59 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Giới thiệu tranh trẻ em bị tật do chất độc -Quan sát màu da cam , hoạt động của hợi CTĐ giúp đỡ các nạn nhân chất độc da cam -Yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét -Các nhóm thảo luận và trình bày BT2/60 -Nhận xét -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -1 hs đọc đề -Chấm bài -Cả lớp làm vở -Nhận xét -Nộp bài C. Củng cố- dặn dò:( 3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà tập viết đơn -Chuẩn bị bài : Luyện tập tả cảnh. Môn : Kể chuyện Tiết:6 Bài : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu : Kể được một câu chuyện ( được chứng kiến , tham gia hoặc đã nghe , đã đọc ) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình , phim ảnh. II. Đồ dùng dạy học : -Truyện kể III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Kể chuyện đã nghe , đã đọc -Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe hặc đã chứng kiến về ca ngội hòa bình chống chiến tranh . -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài a.Tìm hiểu đề -Yêu cầu hs +Đề bài y/c gì? -2 hs đọc đề +Kể lại một câu chuyện mà em đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước -Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ -Quan sát.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> đã làm , đã chứng kiến , tình hữu nghị -Đặt câu hỏi giúp hs phân tích đề +Yêu cầu của đề bài là kể về việc gì? +Theo em thế nào là tình hữu nghị?. +Kể việc đã làm thể hiện tình hữu nghị của nhân ta với nhân dân các nước +Tình hữu nghị là tình cảm thân thiện giữa các nước. b. Kể trong nhóm -Tổ chức thảo luận gv giúp đỡ nhóm gặp khó khăn -5 – 6 em thành một nhóm thảo luận theo gợi c.Kể trước lớp ý của gv -Tổ chức cho hs thi kể -Đại đện trong nhóm 1 bạn kể câu chuyện của -Ghi bảng tên hs tham gia và tên câu chuyện nhóm mình em đã kể để cả lớp nhớ khi nhận xét 1 bạn nhóm khác đặt câu hỏi về nội dung chi tiết , ý nghĩa câu chuyện -Nhận xét câu chuyện về: -Nhận xét , ghi điểm . Nội dung câu chuyện . Cách kể: Giọng điệu , cử chỉ C. Củng cố- dặn dò:(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà tập kể -Chuẩn bị bài : Cây cỏ nước Nam. Môn : Thể dục Tiết:11 Bài :ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI : CHUYỂN ĐỒ VẬT I.Mục tiêu : -Thực hiện được tập hợp hàng dọc , hàng ngang ,dóng thẳng hàng ( ngang , dọc) -Thực hiện đúng cách điểm số ,dàn hàng ngang, dồn hàng đi đều vòng phải , vòng trái. -Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. Đồ dùng dạy học : -Còi -4 quả bóng -4 cờ đuôi nheo III.Các hoạt động dạy học : 1.Phần mở đầu : 6 – 10 phút - Nhận lớp , biến nhiệm vụ yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục , tập luyện -Khởi động -Đứng tại chỗ vỗ tay hát 2.Phần cơ bản : 18 – 22 phút a - Đội hình đội ngũ - Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm sô ,điểm số tập hợp hàng ngang ,dóng hàng dàn hàng, dồn hàng - Gv điều khiển lớp tập hợp tập 1 – 2 lần GV - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình điễn , giáo viên quan sát sửa sai , biểu dương.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> thi đua các tổ . - Tập hợp cả lớp. b – Trò chơi : Chuyển đồ vật -Nêu tên trò chơi : tập hợp hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi -Cả lớp cùng chơi -Tổng kết trò chơi 3.Phần kết thúc: 4’ – 6’ -Cả lớp hát 1 bài vỗ tay -Gv cùng hs hệ thống bài -Nhận xét đánh giá tiết học. GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Tiết:29 Bài :LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Biết: - Tính diện tích các hình đã học -Giải các bài toán liên quan đến diện tích . - HS giỏi làm bài 3 , 4 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập : BT1/31 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét BT2/31 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét. BT3 , 4/31. -1 hs đọc đề -Các nhóm tiến hành thảo luận -Nhận xét -1 hs đọc đề -1 hs làm bảng , cả lớp làm vở Chiều rộng của thửa ruộng là 80 : 2 = 40 (m) Diện tích của thửa ruộng là 80 x 40 = 3200 (m2) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó được là 50 x 32 = 1600 (kg) = 16 tạ Đáp số:a) 3200 m2, b) 16 tạ -Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. -1 hs đọc đề -HS giỏi làm. Môn : Luyện từ và câu Tiết:12 Bài :DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ I.Mục tiêu : - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ -Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một qua một số` ví dụ cụ thể (BT1, Mục III ); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2. -HS giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1( mục III ) II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) MRVT: Hữu nghị - hợp tác -Gọi học sinh lên bảng làm bài 3 -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Phần nhận xét: -Gọi hs đọc “ Hổ mang bò lên núi” -1 hs đọc +Có thể hiểu câu trên theo những cách nào? +( Rắn )hổ mang (đang)bò lên núi -Treo bảng phụ theo 2 cách hiểu (Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi +Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? -Giảng thên và kết luận +Do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý -Gọi hs đọc ghi nhớ tạo ra 2 cách hiểu 3.Phần luyện tập: BT1/61 -Đọc ghi nhớ -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Nhận xét -1 hs đọc đề BT2/61 -Các nhóm tiến hành thảo luận -Gọi hs đọc đề Nhóm khác nhận xét -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét -1 hs đọc đề -Chấm bài -Cả lớp làm vở -Nộp vở C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài : Từ nhiều nghĩa. Môn : Khoa học. Tiết:12.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Bài :PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I.Mục tiêu : -Biết nguyên nhân và phòng bệnh sốt rét . GDBVMT: ( bộ phận ) -Biết dọn dẹp sạch sẽ trong phòng ngủ và xung quanh nhà không cho muỗi ở -Biết phát quang bụi rậm II. Đồ dùng dạy học : -Tranh ngủ nằm màn III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Dùng thuốc an toàn -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét -HS nêu được tác nhân, đường lây bệnh sốt rét -Chia lớp thành 4 nhóm và y/c hs thảo luận -Dựa theo hiểu biết bản thânva2 nội dung sgk +Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? để thảo luận và trình bày +Cứ 1 ngày lại xuất hiện 1 cơn sốt : Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn lúc đầu rét run, đắp chăn vẫn rét, sau lại sốt cao kéo dài hàng giờ, cuối +Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? cùng toát mồ hôi và hạ sốt +Gây thiếu máu bệnh nặng có thể chết người vì hồng huyết cầu phá vỡ hành loạt sau cơn +Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? sốt +Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? +Là do một loại kí sinh trùng gây ra +Muỗi A-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho -Tổng kết về kiến thức cơ bản bệnh sốt rét người lành 3.Hoạt động 2 *Mục tiêu:- Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi -Biết tự bảo vệ mình và người thân trong gia đình bằng cách ngủ màn , mặc quần áo dài không cho muỗi đốt khi trời tối -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người GDBVMT: -Biết dọn dẹp sạch sẽ trong phòng ngủ và xung quanh nhà không cho muỗi ở -Biết phát quang bụi rậm -Tiến hành thảo luận và trình bày -Chia lớp thành các nhóm và thảo luận +Nơi tâm tối , ẩm thấp , bụi rậm…và đẻ trứng +Muỗi A-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng nơi có nước như chum, vại, lon sữa bò có ở những chỗ nàotrong nhà và xung quanh chứa nước nhà? +Vào buổi tối hoặc ban đêm +Khi nào muỗi có thể bay ra và đốt người? +Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng +Phun thuốc trừ muỗi tổng vệ sinh , không thành? cho muỗi ẩn nấp +Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho +Chôn kín rác thải dọn sạch nơi có rác động , muỗi sinh sản? lắp những vũng nước , thả cá để ăn bọ gậy.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> +ngủ màn , mặc quần áo dài tay vào buổi tối +Bạn có thể làm gì để không cho muỗi đốt vào người? -Nhận xét , kết luận GDBVMT: +Về nhà các em có thường xuyện dọn dẹp nhà cửa , phòng ngủ và xung quanh nhà không ? +Có +Những chai lọ , lu bỏ ngoài sân gia đình các em sẽ làm như thế nào để nước không đọng trong đó? +Nên úp xuống để tránh nước mưa đọng vào +Đối với gia đình bên cạnh của các em , các em sẽ làm gì để khuyện họ tránh mắc bệnh? +Khuyện họ thường xuyện phát quang bụi rậm C. Củng cố- dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Phòng bệnh sốt xuất huyết. Môn :Đạo đức Tiết:6 Bài : CÓ CHÍ THÌ NÊN (tt) I.Mục tiêu : -Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí -Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống . -Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Có chí thì nên -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hoạt động 1: Làm bài tập 3 *Mục tiêu : Mỗi nhóm nêu 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe -Chia lớp thành nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể một tấm gương tốt -4 nhóm thảo luận bài 3 –Hướng đẫn: Khó khăn bản thân : sức khỏe , bị khuyết -Đại diện từng nhóm trình bày tật -Nhóm khác bổ sung Khó khăn gia đình : nhà nghèo thiếu sự chăm sóc của bố mẹ Khó khăn khác : nhà xa , hiểm trở , thiên tai. -Nhận xét bổ sung -Gợi ý : Để hs phát hiện những em khó khăn ở lớp hoặc ở trường -HS nêu 3.Hoạt động 2: Tự liên hệ.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> *Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân , nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra cách vượt qua khó khăn -Yêu cầu hs -Tự nêu khó khăn của bản thân theo mẫu và cách khắc phục -Trao đổi khó khăn với nhóm -Mỗi nhóm chọn 1-2 khó khăn nhất trình bày -Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn có nhiều khó khăn. C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài : Nhớ ơn tổ tiên. Môn :Âm nhạc Tiết:6 Bài :HỌC HÁT: BÀI CON CHIM HAY HÓT ( Nhạc và lời : PHAN HUỲNH ĐIỂU) I.Mục tiêu : -Biết hát theo giai điệu và lời ca -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Đồ dùng dạy học : -Sách hát III.Các hoạt động dạy học : Nội dung H ĐGV 1.Bài cũ: (5’) -Gọi hs hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh -Chỉ định -Nhận xét 2.Bài mới: (25-30’) -Nhận xét -Học hát bài con chim hay hát *Hoạt động 1: -Ghi bảng - Đọc lời ca -Nêu cảm nhận ban đầu của bài hát -Chỉ định -Hát mẫu bài hát -Hỏi *Hoạt động 2: -Hát -Tập hát từng câu. Chia làm 7 câu Con chim…cành đa -Hướng dẫn Nó ra…cành tre Nó hót…la ta Nó hót…vô nhà Ấy nó…nó chơi Ơi chim ơi, chim ơi là ơi chim ơi -Tập hát 2-3 lần -Bắt nhịp 2-1 -Hát mẫu -HS lấy hơi ỡ đầu câu hát -Thực hiện -Chọn hs khá hát mẫu -Yêu cầu -Cả lớp hát gv nghe sửa sai -Chỉ định -Hát câu tiếp theo -Hướng dẫn -Hát nối các câu hát -Điều khiển *Hoạt động 3: -Yêu cầu. H ĐHS -2 hs hát. -Nhắc lại -Thực hiện -Trả lời -Nghe -Ghi nhớ -Lắng nghe. -Nghe -Hát theo -Lấy hơi -2 hs hát -Sửa chỗ hát sai -hát tiếp -Thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> -Hát cả bài -Tiếp tục sửa chỗ sai -HS trình bày bài hát kết hợp vỗ tay -Hướng dẫn -Hát đúng nhịp độ, thể hiện sắc thái -Yêu cầu 3.Củng cố - dặn dò: -Hướng dẫn -Trong bài hát có tiếng hát le te , chúng ta đã học bài nào có tiếng le te? -Hỏi -Hướng dẫn hs trình bày bài hát -Hướng dẫn. -hát -Sửa sai -Hát vỗ tay -Thực hiện -Trả lời -Thực hiện. Thứ sáu 25 ngày 9 tháng năm 2009 Môn :Toán Tiết:30 Bài :LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Biết: -So sánh các phân bố, tính giá trị biểu thức với phân số -Giải bài toán Tìm hai biết hiệu và tỉ của hai số đó - HS giỏi làm bài 3 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập chung -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn luyện tập: BT1/31 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -2 hs làm bảng , cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT2/31 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT3/32 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm bảng -Nhận xét BT4/32 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét -Chấm bài. -1 hs đọc đề -HS giỏi làm -Nhận xét -1 hs đọc đề -Cả lớp làm vở Hiệu số phần bằng nhau 4 – 1 = 3 (phần ) Tuổi con là 30 : 3 = 10 ( tuổi ) Tuổi bố là 10 x 4 = 40 ( tuổi ) Đáp số : con 10 tuổi, bố: 40 tuổi -Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. Môn :Tập làm văn Tiết:12 Bài :LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu : -Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1) -Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước cụ (BT2) II. Đồ dùng dạy học : -Tranh , biển, sông , suối ,hồ III.Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Luyện tập làm đơn -Gọi học sinh lên bảng đọc lại đơn của mình -Nhận xét B. Bài mới : (25’- 30’) 1. Giới thiệu bài : Gv ghi đề - Hs nhắc đề 2.Hướng dẫn làm bài tập: BT1/62 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Các nhóm thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT2/62 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét C. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà lập dàn ý -Chuẩn bị bài : Luyện tập tả cảnh. Môn : Thể dục Tiết:12 Bài : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI LĂN BÓNG BẰNG TAY I.Mục tiêu : -Thực hiện được tập hợp hàng dọc , hàng ngang ,dóng thẳng hàng ( ngang , dọc) -Thực hiện đúng cách điểm số ,dàn hàng ngang, dồn hàng đi đều vòng phải , vòng trái. -Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp II. Đồ dùng dạy học : -4 quả bóng -Còi III.Các hoạt động dạy học : 1.Phần mở đầu : 6 – 10 phút - Nhận lớp ,phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục , tập luyện -Khởi động -Chạy nhẹ nhàng trên sân 100-200m rồi đi thường hít thở sâu 2.Phần cơ bản : 18 – 22 phút a - Đội hình đội ngũ - Ôn tập dàn hàng, dồn hàng đi đều vòng phải vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp - Gv điều khiển lớp tập hợp tập 1 – 2 lần -Chia tổ tập luyện - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình điễn , giáo viên quan sát sửa sai , biểu dương thi đua các tổ . b – Trò chơi : Lăn bóng bằng tay -Nêu tên trò chơi : tập hợp hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi -Cả lớp cùng chơi -Thi đua giữa các tổ -Tổng kết trò chơi 3.Phần kết thúc: 4’ – 6’ -Cả lớp hát 1 bài vỗ tay -Gv cùng hs hệ thống bài -Nhận xét đánh giá tiết học. . . . . . . . . . . . . . GV. GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SINH HOAT LỚP TUẦN 6 1.Đánh giá công tác tuần qua: -Đi học đúng giờ, chuyên cần -Đồng phục nghiêm túc , sạch sẽ -Có chuẩn bị bài khi đến lớp -Ra về hàng một , thẳng hàng -Thể dục giữa giờ nhanh nhẹn -Vệ sinh lớp và chăm sóc tốt bồn hoa, cây xanh 2.Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì sĩ số -Phụ đạo hs yếu -Thu các khoản tiền. .
<span class='text_page_counter'>(135)</span> TUẦN 7 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Môn : Tập đọc Tiết:13 Bài : NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I.Mục tiêu: -Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó của loài cá heo với con người . II.Đồ dùng dạy học: Tranh về cá heo III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Tác phẩm của Si-le và tên phát xít -Gọi học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: Chia đoạn Đ1: Từ đầu … đất liền - 2 hs nối tiếp đọc toàn bài Đ2 :Tiếp … giam ông lại Đ3:Hai hôm sau … A - ri - ôn Đ4:Còn lại - Yêu cầu hs - Gọi 4 học sinh đọc toàn bài Đọc : A - ri - ôn ,Xi - xin , boong tàu - Gọi 4 hs đọc lượt 2 - Đọc mẫu toàn bài - 1 hs đọc chú giải - b . Tìm hiểu bài . - Theo giỏi + Vì sao nghệ sĩ A- ri - ôn phải nhảy xuống biển ? +A - ri - ôn nhảy xuống biển vì thủy thủ trên boong tàu nổi lòng tham , cướp hết tặng vật của ông , đòi giết ông . + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng + Khi A – ri-ôn giã biệt cuộc đời, đàn cá heo hát giã biệt cuộc đời ? đã bơi đến vây quanh tàu ,say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu Ari-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền + Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu +Cá heo đáng yêu đáng quí vì biết thưởng đáng quí ở điểm nào ? thức tiếng tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> người nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển, cá heo là người bạn tốt của người +Đám thủy thủ là người tham lam độc ác , + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám không có tính người ,đàn cá heo là loài vật thủy thủ và đàn cá heo đối với nghệ sĩ A - ri - nhưng thông minh tốt bụng biết giúp người ôn ? gặp nạn +HS có thể kể được tận mắt thấy về loài cá + Ngoài câu chuyện trên em còn biết câu heo,.. chuyện nào về cá heo ? +Ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó +Bài văn này tác giả muốn nói với ta điều gì đáng quí của loài cá heo đối với con người - Ghi bảng -Gọi 4 hs đọc, theo dõi và nêu giọng đọc c . Đọc diễn cảm . -Lắng nghe, ghi nhớ giọng đọc - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 2 , chú ý nhấn mạnh các từ ngữ :đã nhầm , đàn cá heo , say sưa thưởng thức , đã cứu nhanh , toàn bộ . C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông đà. Môn :Toán Tiết:31 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Biết : -Mối quan hệ giữa 1 và 1 , 1 và 1 , 1 và 1 . 10 10 100 100 1000 -Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số -Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng - HS giỏi làm bài 4 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Luyện tập chung -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hướng dẫn luyện tập: BT1/32 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs trả lời -HS làm miệng -Nhận xét -Nhận xét BT2/32 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Các nhóm thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT3/32 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs vở -Cả lớp làm vở.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> -Nhận xét BT4/32 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm -Nhận xét. -Nhận xét -1 hs đọc đề -HS giỏi làm Giá tiền ỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60000 : 5 = 12000 ( đồng ) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12000 - 5000 = 10000 ( đồng ) Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60000 : 10000 = 6 ( m ) Đáp số : 6 m. C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Khái niệm về phân số. Môn : Lịch sử Tiết:13 Bài :ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I.Mục tiêu: -Biết Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập ngày 3- 2 – 1930 . Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng II.Đồ dùng dạy học: -Tranh sgk III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước -Gọi học sinh lên bảng trả lới câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến hội nghị ngày 3/2/1930 +Từ giữa năm 1929 ở nước ta có mấy tổ chức +Có 3 tổ chức cộng sản cộng sản? +Các tổ chức này có nhiệm vụ gì? +Các tổ chức cộng sản lãnh đạo phong trào đấu tranh chống Pháp , tổ chức các cuộc bãi công , biểu tình +Tình hình trên đã đặt ra yêu cầu gì? +Cần phài sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập một đảng duy nhất +Ai có thể làm được điều đó ? +Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc +Treo tranh Nguyễn Ái Quốc +Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới + Nguyễn Ái Quốc là người hiểu biết sâu sắc có thể thống nhất các tổ chức ở Việt Nam ? về lí luận và thực tiễn cách mạng có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế được những người yêu nước Việt Nam ủng hộ -Chốt ý ghi bảng: Hộp nhất 3 tổ chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh của cách mạng 2.Hoạt động 2: Diễn biến của hội nghị hợp nhất -Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu hs thảo.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> luận -Các nhóm thảo luận vả đọc sgk -Treo bản đồ +Trình bày diễn biến của hội nghị thành lập -Quan sát đảng? +2 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét . trong khi trình bày hs chỉ địa điểm ở Hồng -Chốt ý ghi bảng: Thời gian từ ngày 3 đến Kông ngày 7/2/1930. Địa điểm: Hồng Kông 4.Hoạt động 3: Kết quả của ý nghĩa -Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu đọc sgk thảo luận +Nêu kết quả của hội nghị thành lập đảng? -Đọc sách thảo luận rồi trình bày +Sau những ngày làm việc khẩn trương trong hoàn cảnh bí mật hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng -Ghi bảng: Kết quả Đảng cộng sản ra đời , đề duy nhất , lấy tên là đảng cộng sản Việt nam, ra đường lối lãnh đạo cách mạng nước ta đề ra đường lối lãnh đạo nước ta +Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? -Chốt ý ghi bảng: . Ý nghĩa : Từ đây cách mạng Việt Nam có +Cách mạng Việt Nam có một tổ cfhu7c1 đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối tiên phong lãnh đạo đưa cuộc đấu trnh của cùng nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn C.Củng cố - Dặn dò: (3’) +Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào ? Do ai lãnh đạo? -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Xô Viết Nghệ Tĩnh. Môn : Địa lý Bài :. Tiết:14 ÔN TẬP. I.Mục tiêu: -Xác định và mô tả vị trí địa lý nước ta trên bản đồ -Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố , tự nhiên như địa hình , khí hậu , sông ngòi , đất , rừng. -Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi đồng bằng , sông lớn của nước ta trên bản đồ II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên Việt Nam III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Đất và rừng -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hoạt động 1: Treo bản đồ tự nhiên Việt +Hoạt động cá nhân: Một số hs trên bản đồ Nam +Cả lớp quan sát , nhận xét bổ sung +Mô tả vị trí giới hạn nước ta trên bản đồ -Sửa chữa , uốn nắn cách chỉ bản đồ -Lắng nghe 3.Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> -Chọn 2 dãy bàn 10 hs , chia làm 2 nhóm , mỗi nhóm 5 bạn, bắt đầu từ 1 đến 5. Như thế là 2 em có số giống nhau đứng đối diện +Em số 1 ở hàng 1 nói tên một dãy núi , một con sông hoạt một đồng bằng. Em số 1 ở hàng 2 có nhiệm vụ chỉ bản đồ đối tượng địa lý đó. Nếu em này chỉ đúng thì được 2 điểm nếu sai thì bạn trong hàng chỉ đúng được một điểm. Nếu chỉ sai không được đểm -Nhận xét tuyên dương 4.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm -Yêu cầu hs thảo luận -Kẽ sẵn ghi nội dung các nhóm vào ô kẽ sẵn ở bản phụ -Chốt lại các đặc điểm chính đã nêu ở bản. -Chơi trò đối đáp nhanh -Hai nhóm chơi trò chơi -Theo dõi -Trọng tài cho điểm và ghi điểm ở bảng. -Nhận xét , đánh giá tổng kết điểm -Thảo luận và hoàn thành các câu hỏi -Đại diện các nhóm báo cáo nội dung đã thảo luận về khí hậu ,s ông , đất rừng. ( mỗi tổ nêu một yếu tố. C.Củng cố - Dặn dò: (3’) +Nêu đặc đểm của khí hậu , sông ngoài nước ta? -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Dân số nước ta. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Môn : Toán Tiết:32 Bài : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: - Biết đọc ,viết số thập phân dạng đơn giản - HS giỏi làm bài 3 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Luyện tập chung -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân: -Gọi hs đọc ví dụ +Chỉ dòng 1 và hỏi có mấy mét mấy dm? +0 m 1 dm tức là 1 dm 1 dm = mấy phần mười của mét: -Viết 1 mét 10 1 dm = 1 m = 0,1 m 10 +Chỉ dòng 2 hỏi : Có mấy m , mấy dm , mấy cm?. -Đọc ví dụ a +Có 0 mét và 1 dm + 1dm = 1 m 10 -Theo dõi + 0m , 0dm , 1cm.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> +Có 0m , 0dm , 1cm tức là 1 cm. 1cm bằng mấy phần trăm mét? -Viết : 1cm = 1 m = 0,01m +Chỉ dòng 3 hỏi: có mấy m , mấy dm , mấy cm và mấy mm/ +Có 0m 0dm 0cm 1mm tức là 1mm. 1mm = mấy phần mét -Viết 1mm = 1 m = 0,001m +Vậy phân số thập phân 1 , 1 , 1 10 100 1000 được viết thành gì?. + 1cm =. 1 m 100. -Theo dõi + 0m , 0dm , 0cm , 1mm + 1mm =. 1 m 1000. -Theo dõi + 1 được viết 0,1 10 1 được viết 0,01 100 1 được viết 0,001 -Kết luận : Các số 0 , 0,1 , 0,01 , 0,001, được 1000 0,1: không phẩy một gọi là các số thập phân 0,01: không phẩy không một -Hướng dẫn hs phân tích ví dụ b (tương tự ví 0,001: không phẩy không không một -Làm việc theo sự hướng dẫn của gv dụ a) 0,5 = 5 10 0,07 = 7 100 0,009 = 9 1000 -Các số 0,5 , 0,07 , 0,009 gọi là các số thập phân 3.Luyện tập : BT1/34 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm miệng -Cả lớp làm miệng -Nhận xét -Nhận xét BT2/35 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs vở -Cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT3/35 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm -HS giỏi làm -Nhận xét -Nhận xét C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Khái niệm số thập phân (tt). Môn : Chính tả Tiết:7 Bài : Nghe – viết: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện được 2 trong 3 ý( a, b, , c) của BT3. - HS giỏi làm được BT3 GDBVMT: -Giáo dục hs biết yêu quí dòng kênh của quê hương -Không vứt rác xuống dòng sông -Thường xuyên nạo quét dòng kênh II.Đồ dùng dạy học: -bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Ê – mi – li con -Gọi học sinh lên bảng giải thích qui tắc đánh dấu thanh trên các nguyên âm đôi ưa , ươ -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hướng dẫn viết chính tả: -Đọc mẫu bài viết -Theo dõi +Tác giả tả dòng kinh quê hương ở dòng nào -Tác giả tả dòng kinh quê hương ở miền nam của nước ta? nước ta GDBVMT: +Các em có đổ rác xuống dòng sông không? +HS trả lời +Có cùng gia đình cùng hàng xóm dọn dẹp rác ở quanh dòng sông chưa? -Hướng dẫn viết từ khó , viết từ dễ sai -Viết chính tả -Viết bảng con -Đọc từng câu -Viết vào vở -Đọc cả bài -Soát lỗi 3.Luyện tập: -Đổi vở chấm chéo BT1/66 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm miệng -1 hs đọc đề -Nhận xét -Trả lời BT2/66 -Nhận xét -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -1 hs đọc đề -Nhận xét -Cả lớp làm vở -Chấm bài -Nộp bài C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc các thành ngữ -Chuẩn bị bài: Kỳ diệu rừng xanh. Môn : Luyện từ và câu Tiết:13 Bài : TỪ NHIỀU NGHĨA I.Mục tiêu: -Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> -Nhận biết được từ mang nghĩa gốc , từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có mang từ nhiều nghĩa ( BT1, mục III ) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS giỏi biết đặt câu để phân biệt cả hai từ ở BT3 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Dùng từ đồng âm để chơi chữ -Gọi học sinh lên bảng đặt câu có từ đồng âm -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Tìm hiểu ví dụ: BT1/66 -Ghi bảng phụ và yêu cầu hs đọc -2 hs nối tiếp nhau đọc -Điền cột B với cột A Tai – nghĩa a Răng – nghĩa b Mũi – nghĩa c *Các từ mà các em vừa xác định cho các từ răng , mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ BT2/67 GV gợi ý +Nghĩa các từ in đậm có gì khác so với nghĩa của chúng ở bài tập 1 không? +Răng của chiếc cài không dùng để nhai như răng người , động vật được Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi Tai của ấm không dùng để nghe *Những nghĩa này hình thành trên nghĩa gốc của các từ răng , mũi , tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển BT3/67 -Thảo luận theo nhóm Yêu cầu hs đọc đề +Nghĩa của từ rta8ng của bài 1 và bài 2 đều cfhi3 vật nhọn , sắp xếp đều nhau thành hàng +Nghĩa của từ mũi ở bài 1 và 2 đều chỉ bộ -Các nhóm khác nghe bổ sung phận có đầu nhọn nhô ra phía trước +Nghĩa của từ tai ở bài 1 và 2 cùng chỉ bộ phận mộc ở hai bên, chĩa ra như cái tai -3 hs nối tiếp nhau đọc . Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại chỗ -Gọi hs đọc ghi nhớ 3.Luyện tập BT1/67 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng -Nhận xét BT2/67 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét -Chấm bài C.Củng cố - Dặn dò: (3’) +Thế nào là từ nhiều nghĩa?. -1 hs đọc đề -1 hs làm bảng phụ , cả lớp làm vở -Nhận xét -1 hs đọc đề -Cả lớp làm vở -Nộp bài.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. Môn :Khoa học Tiết:13 Bài : PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I.Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và phòng bệnh sốt xuất huyết GDBVMT: -HS biết dọn dẹp sạch sẽ nhà cửa và xung quanh nhà tránh không cho muỗi núp -Ngủ trong màn II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Phòng bệnh sốt rét -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập Mục tiêu : nêu được tác nhân đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết . Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết -Gọi hs đọc -Gọi một số hs nêu kết quả -Đọc thông tin -Lần lượt nêu kết quả , hs khác bổ sung -Yêu cầu hs suy nghĩ + 1b , 2b ,3a , 4b , 5b +Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì? -Lần lượt trả lời . + Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền bệnh - Là một loại vi rút . như thế nào ? + Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó có chứa vi rút gây sốt xuất huyết sau đó hút máu +Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế người lành truyền bệnh sốt xuất huyết . nào ? + Bệnh có diễn biến ngắn , trường hợp có thể gây tử vong trong vòng 3 – 5 ngày . -Kết luận 3.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: -Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người GDBVMT: -Quan sát -HS biết dọn dẹp sạch sẽ nhà cửa và xung quanh nhà tránh không cho muỗi núp -Giải thích tác dụng của việc làm trong từng -Ngủ trong màn tranh đối với việc phòng bệnh sốt xuất huyết -Yêu cầu hs quan sát hình 2, 3, 4 sgk/29 -Cả 4 nhóm thảo luận và trình bày -Gọi 3 hs giải thích +Quét dọn , làm vệ sinh sạch sẽ xung quanh.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> nơi ở -Nhận xét , bổ sung Đi ngủ phải mắc màn -Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận Diệt muỗi, diệt bọ gậy +Nêu những việc cần làm để phòng tránh Bể nước , chum nước phải có nắp đậy hoặc bệnh sốt xuất huyết ? thả cá Phát quang bụi rậm , khơi thông cống rãnh -Nhận xét bổ sung GDBVMT: +Ở gia đình các em có thường xuyện dọn dẹp +Học sinh trả lời nhà cửa sạch sẽ không ? +Có phát quang bụi rậm quanh nhà không? +Ngủ có ngủ trong màn không? +Có nên dắt nhiều quần áo bừa bãi không? -Nhận xét -Kết luận C.Củng cố - Dặn dò: (3’) +Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? +Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết ? -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm não. Môn : Kỹ thuật Tiết:7 Bài : NẤU CƠM I.Mục tiêu: HS cần phải -Biết cách nấu cơm -Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình GDSDNLTK & HQ: Bộ phận II.Đồ dùng dạy học: -Dụng cụ nấu ăn III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Chuẩn bị nấu ăn -Gọi học sinh lên bảng nêu cách nấu ăn -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình GDSDNLTK & HQ: -Khi nấu cơm bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi , ga -Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt +Nêu cách nấu cơm ở gia đình? -Tóm tắt cách nấu cơm -Yều cầu hs đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 SGK +Yêu cầu hs so sánh những nguyện liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi. -1 hs nêu -Đọc và tiến hành quan sát +Giống nhau:cùng phải chuẩn bị nước sạch , rá và chậu để vo gạo Khác nhau: về dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm -2 hs lên thực hiện +HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> cơm điện và cơm bếp? -GV chuẩn bị dụng cụ và gọi 2 hs lên thực hiện +Gia đình em thường nấu cơm bằng cách -Đặc sản phẩm lên nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó? 3.Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập -Báo cáo kết quả -Cho hs trưng bày sản phẩm đã thực hiện để đánh giá kết quả -Yêu cầu hs báo cáo kết quả tự đánh giá C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Nấu cơm (tt). Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Môn : Tập đọc Tiết:14 Bài : TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ I.Mục tiêu: -. Đọc diễn cảm được toàn bài ngắt nhịp hợp lý thể thơ tự do . -. Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba – la – lai – ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành - HS giỏi thuộc được bài thơ và nêu ý nghĩa của bài II.Đồ dùng dạy học: -Tranh sgk -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Những người bạn tốt -Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc .- Yêu cầu hs -1 hs đọc toàn bài Chia đoạn Đ1: Khổ 1 Đ2 :Khổ 2 Đ3 :Khô 3 -3 hs đọc nối tiếp -Đọc từ Ba-la-lai-ca -3 hs đọc nối tiếp -Giải thích từ: Cao nguyên trăng chơi vơi -1 hs đọc chú giải -Đọc mẫu toàn bài b.Tìm hiểu bài: -Theo dõi +Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch và rất +Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông / sinh động những tháp khoan nhô lẹn trời ngẫm nghĩ / Những xe ủi xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ Sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga ,.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hóa : Công trường say ngủ , tháp khoan bận ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ +Câu thơ chỉ còn tiếng đàn ngân nga / với +Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện một vầng trăng lấp lánh sông đà /.Gợi lên một sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con trong đêm trăng bên sông Đà? người với thiên nhiên, giữa trăng với dòng sông . Tiếng đàn ngân nga lan tỏa …vào dòng sông lúc này như một vầng trăng lấp loáng + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông / +Những câu thơ nào trong bài sử dụng biện những tháp khoan nhô lẹn trời ngẫm nghĩ / pháp nhân hóa? Những xe ủi xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ / Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên / Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngã. -Giải thích hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa +Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình , sức cao nguyên mạnh của những người đang chinh phục dòng +Nội dung chính bài này nói gì? sông và sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên -Theo dõi gv hướng dẫn , tự luyện đọc và học c.Đọc diễn cảm và thuộc lòng thuộc -Treo bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm khổ -3 hs tham gia thi đọc thuộc loing2 từng khổ, cuối cả bài -Yêu cầu hs -Cả lớp bình chọn -Đọc thuộc 2 - 3 câu -Nhận xét , tuyên dương -Gọi hs yếu đọc C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Kì diệu rừng xanh. Môn : Toán Tiết:33 Bài : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt) I.Mục tiêu: Biết : -Biết đọc viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp ) -Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . - HS giỏi làm bài 3 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Luyện tập chung -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Giới thiệu khái niệm số thập phân: -Yêu cầu hs đọc. -Yêu cầu hs đọc. - Yêu cầu hs đọc. -2,7 ; 8.56 ; 0.195 cũng là số thập phân *Mỗi số thập phân gồm 2 phần : Phần nguyên và phần thập phân , những chữ số bên trái dấu phẩy thuộc phần nguyên , những chữ cố bên phỉa dấu phẩy thuộc phần thập phân -Ghi 8,56 -Ghi 90,638. -2m 7dm hay 2 7 m 10 Viết 2,7 m Đọc là hai phẩy bảy mét -8m 56cm hay 8 56 m 100 Viết là 8,56 m Đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét -0,195 mm hay 195 m 1000 Viết là 0,195m Đọc là không phẩy một trăm chín mươi lăm mét -Hs nhắc lại. -Chỉ phần nguyên (8) và phần thập phân (56) -Chỉ phần nguyên (90) và phần thập phân (638). -Nhận xét 3.Luyện tập : BT1/37 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm miệng -HS trả lời -Nhận xét -Nhận xét BT2/37 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Cả lớp làm vở -Nhận xét -Nhận xét BT3/37 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm -HS giỏi làm -Nhận xét -Nhận xét C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Hàng của số thập phân . Đọc viết số thập phân. Môn : Tập làm văn Tiết:13 Bài : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu: -Xác định được phần mở bài , thân bài , kết bài của bài văn (BT1) ; hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2 , BT3 ).
<span class='text_page_counter'>(148)</span> GDBVMT: -Biết bảo vệ môi trường và cảnh đẹp xung quanh ta -Không vứt rác bừa bãi và phóng uế không đúng nơi quy định -Biết được cảnh đẹp và môi trường trong sạch làm cho không khí thêm trong lành và thoáng mát II.Đồ dùng dạy học: -Tranh Vịnh Hạ Long III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Luyện tập tả cảnh -Gọi học sinh lên bảng hình thành kết quả quan sát đã chuẩn bị ở nhà -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hướng dẫn lảm bài tập: BT1/70 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày -Các nhóm khác nhận xét GDBVMT: +Vịnh Hạ Long là gì? +Chúng ta phải làm gì để bào vệ? +Ở Ninh Chữ có cành đẹp nào không? Vậy các em phải làm gì để duy trì và bảo vệ chúng? -Nhận xét BT2/72 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm miệng -Nhận xét BT3/72 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét -Chấm bài C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà tập viết lại -Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. -HS trả lời. -1 hs đọc đề -Xác định đoạn và trả lời -2 hs đọc lại 2 đoạn văn hoàn chỉnh -1 hs đọc đề -Cả lớp viết câu mở đoạn vào vở -Vài hs đọc lại đoạn của mình -Nhận xét. Môn :Kể chuyện Tiết:7 Bài : CÂY CỎ NƯỚC NAM I.Mục tiêu: -Dựa vào tranh minh họa sgk để kể lại từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện -Hiểu nội dung chính của từng đoạn , hiểu ý nghĩa câu chuyện GDBVMT: -GD hs có ý thái độ yêu quí những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiện nhiên và chăm sóc bảo vệ những cây thuốc nam trong trường để không chết II.Đồ dùng dạy học: -Cây thuốc nam III.Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> A. Bài cũ: (5’) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia -Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Giáo viên kể chuyện : -Yêu cầu hs quan sát -Quan sát tranh và đọc thầm các y/c trong sgk -Theo dõi và lắng nghe -Kể lần 1 giọng kể thong thả , chậm rãi ,từ tốn -Quan sát tranh sgk -Kể lần 2 -Lắng nghe để nhớ nội dung câu chuyện -Kể lần 3: y/c hs ghi lại một số cây thuốc nam trong truyện -Lắng nghe -Giải thích các từ Trưởng tràng: người đứng đầu nhóm học trò cùng học một thầy thời xưa Dược sơn : núi thuốc 3.Hướng dẫn kể chuyện -3 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận , tìm a.Kể theo nhóm: nội dung chính của từng tranh -Yêu cầu hs dựa vào lời kể của gv và trnh sgk -HS tiếp nối nhau ý kiến nêu nội dung từng tranh +Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng cho học trò về cây cỏ thuốc nam +Tranh 2: Quân dân nhà Trần rập luyện để chuẩn bị chống giặc Nguyên +Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta +Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc nam cho cuộc chiến đấu +Tranh 5: Cây cỏ thuốc nam góp phần làm cho binh sĩ thên khỏe mạnh +Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thước nam -6 hs tạo thảnh 1 nhóm khi hs kể các nhóm khác còn lại chú ý lắng nghe -Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm -Nhận xét , sửa lỗi -Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu hs. -2 nhóm hti đua kể , mỗi nhóm 6 em tiếp nối nhau kể , mỗi em kể một trnh b.Thi kể chuyện trước lớp : -HS cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay -Tổ chức hs thi kể chuyện trước lớp theo hình -3 hs kể toàn bộ câu chuyện thức tiếp nối -Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu -Nhận xét cho điểm +Về danh y Tuệ Tĩnh -Tổ chức hs thi kể toàn bộ câu chuyện -Nhận xét +HS kể tên các cây thuốc nam có trong c.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : trường và gia đình +Câu chuyện kể về ai? +Tưới nước , bón phân , nhổ cỏ GDBVMT: +Trong trường và gia đình em có những cây thuốc nam nào? +Chúng ta phải làm gì để chúng không bị chết? C.Củng cố - Dặn dò: (3’).
<span class='text_page_counter'>(150)</span> -Nhắc nhở hs biết yêu quí cây cỏ thuốc nam -Nhận xét tiết học -Về nhà tập kể -Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe , đã đọc. Môn : Thể dục Tiết:13 Bài : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY I.Mục tiêu: -Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang , dóng thẳng hàng ( ngang , dọc) -Thực hiện được đúng cách điểm số, dàn hàng , dồn hàng ,đi đều vòng phải vòng trái -Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Biết cách chơi và tham gia chơi được . II.Đồ dùng dạy học: -Còi -4 tín gậy III.Các hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu : 6 – 10 phút - Nhận lớp , biến nhiệm vụ yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục , tập luyện -Khởi động -Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân 100m – 200m rồi đi thường 4 hàng ngang -Trò chơi : Chim bay cò bay. 2.Phần cơ bản : 18 – 22 phút a - Đội hình đội ngũ - Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm sô ,đi đều vòng phài ,vòng trái , đổi chân khi GV đi đều sai nhịp . - Chia tổ tập luyện - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình điễn , giáo viên quan sát sửa sai , biểu dương thi đua các tổ . - Tập hợp cả lớp. GV b – Trò chơi : Trao tín gậy -Nêu tên trò chơi : tập hợp hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi -Cho cả lớp cùng chơi dưới hình thức thi đua giữa các tổ 3.Phần kết thúc: 4’ – 6’ -Thực hiện động tác thả lỏng -Cho hs hát đi vòng tròn vừa vỗ tay -Gv hệ thống bài học -Nhận xét đánh giá tiết học. Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2009.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Môn :Toán Tiết:34 Bài : HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN . ĐỌC - VIẾT SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Biết : -Tên các hàng của số thập phân -Đọc , viết số thập phân , chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân - HS giỏi làm bài 3 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Khái niệm số thập phân (tt) -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Giới thiệu về các hàng , giá trị các chữ số ở các hàng ở số thập phân -nêu có số thập phân 375,406 . Viết bảng -Theo dõi thao tác gv -Treo bảng kẽ sẵn Số 3 7 5 4 0 6 tp Tr Ch Đơn p. p. p. Hg ăm ục Vị m tr ngh -Dựa vào bảng này hãy nêu các hàng của -Phần nguyên gồm hàng trăm, chục, đơn vị. phần nguyên, các hàng của phần Phần thập phân gồm hàng phần mười, phần thập phân trăm, phần nghìn +Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền +Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị nhau như thế nào? của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1 hay 0,1 đơn vị của hàng cao 10 liền trước +Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406 -Trao đổi 1 em nêu số 375,406 gồm 3 trăm,7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 +Em hãy nêu cách viết số của mình? phần nghìn -Viết từ hàng cao đến thấp , viết phần nguyên trước sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần +Em hãy đọc số này? thập phân -Viết lên bảng 0,1985 y/c hs nêu rõ cấu tạo +Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh theo hàng của từng phần sáu -Số 0,1985 có: Phần nguyên gồm 0 đơn vị. Phần thập phân gồm có 1 phần mười , 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn +Em hãy đọc số này +Không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm 3.Luyện tập: BT1/38 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs đọc các số -3 hs đọc các số -Nhận xét -Nhận xét BT2/38 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> -Yêu cầu hs làm bảng -Nhận xét BT3/38 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm -Nhận xét C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Cả lớp làm vở -Nhận xét -1 hs đọc đề -HS giỏi làm -Nhận xét. Môn :Luyện từ và câu Tiết:14 Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I.Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy ( BT1 , BT2 ) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 . - Đặt được câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). -HS giỏi biết đặt câu để phân biệt cả hai từ ở BT3 II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Từ nhiều nghĩa . -Gọi học sinh lên bảng -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hướng dẫn làm bài BT 1/73 .-Gọi hs đọc đề - Đọc đề - Yêu cầu hs tự làm - Cả lớp làm vở - Nhận xét ghi điểm - 1 hs đọc bài làm - Nhận xét , bổ sung BT 2 /73 -Gọi hs đọc đề - Đọc đề - Yêu cầu hs tự làm . - 1 hs đọc, cả lớp làm vở - Nhận xét ghi điểm - 1hs đọc bài làm - Nhận xét , bổ sung BT 3/73 - Gọi hs đọc đề Đọc đề - Yêu cầu hs tự làm . - Hs làm miệng - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét , bổ sung BT 4/74 - Gọi hs đọc đề - Đọc đề - Yêu cầu hs tự làm - 1 hs làm bảng phụ, cả lớp làm vở - Theo dõi giúp đỡ hs yếu - 1hs đọc bài làm -Chấm bài - Nhận xét , bổ sung C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: MRVT: Thiên nhiên. Môn : Khoa học Tiết:14 Bài : PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I.Mục tiêu: -Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não GDBVMT: -HS biết ngủ trong màn , phải tiêm ngừa phòng bệnh , phải dọn dẹp nhà ở và xung quanh nhà II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa sgk III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Phòng bệnh sốt xuất huyết -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng” Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não, nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não -Phổ biến luật chơi -Mọi thành viên trong nhóm đều đọc câu hỏi -6 hs tạo thành một nhóm thảo luận sau đó sgk / 30 rồi tìm xem mỗi câu ứng với câu trả viết đáp án vào bảng nhóm và trình bày lời nào? -1c , 2d , 3b , 4a -Gọi các nhóm trình bày -Nhận xét tuyên dương 3.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Giúp hs biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt . Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người -Yêu cầu hs quan sát hình 1,2,3,4 / 30 , 31 -Quan sát và trả lời sgk Hình 1: Em bé ngủ có màn kể cả ban ngày +Chỉ và nói về nội dung của từng hình? Hình 2: Em bé được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não Hình 3: Chuồng gia xúc được làm cách xa nhà ở Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở : quét dọn , khơi thông cống rãnh , lấp vùng nước +Tiêm vắc – xin dọn vệ sinh nhà ở |+Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? -Lắng nghe -Kết luận GDBVMT: -Mỗi khi đi ngủ phải ngủ trong màn -Nhắc ba , mẹ đưa đi tiêm ngừa bệnh.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> -Nuôi heo phải xa nguồn nước sử dụng -Nhà ở dọn dẹp nhà sạch sẽ , phát ranh bụi rậm C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm gan A. Môn : Đạo đức Tiết:7 Bài : NHỚ ƠN TỔ TIÊN I.Mục tiêu: - Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên . - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên -Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên GDBVMT: -Biết kính trọng ông bà cha mẹ người lớn tuổi -Biết ơn những người đã khuất II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Có chí thì nên -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện thăm mộ Mục tiêu: Giúp hs biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên -Gọi hs đọc thông tin -Đọc thông tin và trả lời +Nhân ngày tết cổ truyền bố của Việt đã làm +Bố Việt cùng Việt ra tảo mộ và thắp hương gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? cho ông +Theo em bố muốn nhắc Việt về điều gì khi +Phải nhớ đến công ơn của các cụ tổ đã cùng kể về tổ tiên? bà con khai phá , tạo lập làng từ lúc nơi đây hoang vắng . Nghèo nhưng vẫn cho con cháu ăn học thành người +Việt lau bàn thờ giúp mẹ để tỏ lòng biết ơn +Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? tổ tiên -Nhận xét tuyên dương -Nhận xét , bổ sung -Kết luận 3.Hoạt động 2: Làm bài tập 1 / sgk Mục tiêu: HS biết những việc làm cụ thể để tỏa lòng biết ơn tổ tiên -Chia lớp thảo luận theo nhóm bàn -HS ngồi cùng bàn trao đổi từng trường hợp 1 -Mời một số hs trình bày trước lớp -Trình bày a)Cố gắng học tập rèn luyện để trở thành người có ích cho gia đình, quê hương , đất nước.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> c)Giữ gìn nề nếp tốt của gia đình d)Thăm mộ tổ tiên ông bà đ)Dù ở xa nhưng mỗi dịp tết , giỗ đều không quên viết thư thăm hỏi gia đình, họ hàng -Nhận xét -Nhận xét , tuyên dương -Kết luận 4.Hoạt động 3: Tự liên hệ Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên -Gọi hs kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được. -Tự suy nghĩ những việc làm được hoặc chưa làm được từ trước đến nay, trao đổi với bạn bên cạnh dựa vào các việc làm trên -Trình bày -Đọc ghi nhớ. -Yêu cầu hs -Nhận xét -Gọi hs đọc ghi nhớ C.Củng cố - Dặn dò: (3’) GDBVMT: +Theo em ngày tết và ngày giỗ ông bà em làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn những người đã khuất? +Các em làm những công việc gì để tò lòng kính trọng và biết ơn tổ tiên? -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài -Chuẩn bị bài: Nhớ ơn tổ tiên (tt). Môn : Âm nhạc Tiết:7 Bài : ÔN TẬP BÀI HÁT: CON CHIM HAY HÓT ÔN TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2, SỐ 2 I.Mục tiêu: -Biết hját theo giai điệu và đúng lời ca -Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ . II.Đồ dùng dạy học: -Bài hát III.Các hoạt động dạy học: Nội dung 1.Bài cũ: (5’) -Kiểm tra bài hát : Con chim hay hót 2.Bài mới : (30’) -Giới thiệu bài a)Ôn tập bài hát con chim hay hót *Hoạt động 1: -HS hát bài con chim hay hót kết hộp vỗ tay -HS trình bày bài hát có lĩnh xướng, 1 hs lĩnh xướng câu 1,3,5 -Cả lớp hát hòa giọng câu 2,4,6,7 *Hoạt động 2:. Hoạt động GV. Hoạt động HS. -Chỉ định -Nhận xét -Ghi bảng. -3 hs hát. -Yêu cầu. -Thực hiện. -Yêu cầu -Hướng dẫn. -Thực hiện. -Ghi bài.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> -HS xung phong trình bày bài hát kết hợp gõ nhịp -Hướng dẫn -Trình bày bài hát theo nhóm kết hợp vỗ tay -HS hát cá nhân -Chỉ định 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) -HS thuộc bài hát -Chỉ định -Cả lớp trình bày bài hát -Dặn dò. -HS hát -4-5 hs trình bày -3 hs hát -Ghi nhớ. Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009 Môn : Toán Tiết:35 Bài :LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Biết : -Chuyển phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân . - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân - HS giỏi làm bài 4 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Hàng của số thập phân . Đọc viết số thập phân -Gọi học sinh lên bảng làm bài -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hướng dẫn luyện đọc: BT1/38 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs làm bảng con -Cả lớp làm bảng con -Nhận xét -Nhận xét BT2/39 -Gọi hs đọc đề -1 hs đọc đề -Yêu cầu hs thảo luận -Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày -Nhận xét -Nhận xét BT3/39 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs làm vở -Nhận xét BT4/39 -Gọi hs đọc đề -Yêu cầu hs giỏi làm -Nhận xét C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -1 hs đọc đề - Cả lớp làm vở -Nhận xét -1 hs đọc đề -HS giỏi làm.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> Môn : Tập làm văn Tiết:14 Bài : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu: -Biết chuyển một phần dàn ý ( thân bài ) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một đặc điểm nổi bật , rõ trình tự miêu tả GDBVMT: -Biết bảo vệ môi trường và cảnh đẹp xung quanh ta -Không vứt rác bừa bãi và phóng uế không đúng nơi quy định -Biết được cảnh đẹp và môi trường trong sạch làm cho không khí thêm trong lành và thoáng mát II.Đồ dùng dạy học: -Dàn ý III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Luyện tập tả cảnh -Gọi học sinh lên bảng đọc dàn ý -Nhận xét B. Bài mới: (25 – 30’) 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nhắc lại 2.Hướng dẫn làm bài tập : -Gọi hs đọc gợi ý và đề bài ở sgk -2 hs đọc nối tiếp -2 hs đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long -Yêu cầu hs viết đoạn văn -2 hs làm bảng phụ , cả lớp làm vào vở -Theo dõi giúp đỡ hs yếu -Yêu cầu 2 hs trình bày lên bảng -2 hs đọc bài làm của mình -HS dưới lớp theo dõi nhận xét -Gọi 5 hs đọc bài làm -5 hs đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe -Nhận xét GDBVMT: +HS trả lời +Gia đình em có đổ rác xuống dòng sông không? +Làm gì để dòng sông luôn trong sạch? C.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà tập viết đoạn văn hoàn chỉnh -Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. Môn : Thể dục Tiết:14 Bài : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ . TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY I.Mục tiêu: -Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang , dóng thẳng hàng ( ngang , dọc) -Thực hiện được đúng cách điểm số, dàn hàng , dồn hàng ,đi đều vòng phải vòng trái -Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Biết cách chơi và tham gia chơi được . II.Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> -Còi -4 tín gậy III.Các hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu : 6 – 10 phút - Nhận lớp , biến nhiệm vụ yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục , tập luyện -Khởi động -Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân 100m – 200m rồi đi thường 4 hàng ngang -Trò chơi : Chim bay cò bay. 2.Phần cơ bản : 18 – 22 phút a - Đội hình đội ngũ - Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm sô ,đi đều vòng phài ,vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . - Chia tổ tập luyện - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình điễn , giáo viên quan sát sửa sai , biểu dương thi đua các tổ . - Tập hợp cả lớp. b . Trò chơi : Trao tín gậy -Nêu tên trò chơi : tập hợp hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi -Cho cả lớp cùng chơi dưới hình thức thi đua giữa các tổ 3.Phần kết thúc: 4’ – 6’ -Thực hiện động tác thả lỏng -Cho hs hát đi vòng tròn vừa vỗ tay -Gv hệ thống bài học -Nhận xét đánh giá tiết học. . . . . . . . . . . . . . GV. GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 1.Đánh giá công tác tuần qua: -Đi học đúng giờ, chuyên cần -Đồng phục nghiêm túc , sạch sẽ -Có chuẩn bị bài khi đến lớp -Ra về hàng một , thẳng hàng -Thể dục giữa giờ nhanh nhẹn -Vệ sinh lớp và chăm sóc tốt bồn hoa, cây xanh 2.Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì sĩ số -Phụ đạo hs yếu -Thu các khoản tiền. .
<span class='text_page_counter'>(159)</span>
<span class='text_page_counter'>(160)</span>