Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de kt hoc ki I van 8 nam hoc 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.86 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG THCS THÁI SƠN. ĐỀ THI KSCL HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 -2013. MÔN: ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút. Người ra đề: Dương Thị Thu Oanh Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Nhận biết. Thông hiểu. TN. TN. TL. TL. Cộng. Vận dụng Cấp độ thấp TN. TL. Cấp độ cao TN. TL. Chủ đề 1 : văn bản. C1 “Tôi đi học”: Ch: nhận biết được đặc sắc nghệ thuật của văn bản. Số câu : 1 Số điểm: 0,25. Tỉ lệ: 2,5 %. Ch. Số câu: 1 Số điểm 0,25. Chủ đề 2: văn bản. Số câu: 1 Số điểm 0,25 = 2,5%. “Thông tin về Ngày trái đất năm 2000”: Ch: Hiểu nội dung văn bản.. C2. Số câu : 1 Số điểm: 0,25. Tỉ lệ: 2,5 %. Số câu: 1 Số điểm: 0,25. Số câu: 1 Số điểm: 0,25 = 2,5.%. văn bản C 3 “Ôn dịch, thuốc lá”: Ch: Nhận biết p.thức tạo lập văn bản. Chủ đề 3:. Số câu : 1 Số điểm: 0,25. Tỉ lệ: 2,5 %. Số câu:1 Số điểm: 0,25. Số câu: 1 Số điểm: 0,25 = 2,5.%. Chủ đề 4:. văn bản “Bài toán dân số”: CH: Hiểu ndung văn bản. C4. Số câu : 1 Số điểm: 0,25. Tỉ lệ: 2,5 %. Số câu: 1 Số điểm: 0,25. Chủ đề 5:. dấu ngoặc C 5. kép: Ch 1: Nhận biết được công dụng . Ch 2: hiểu cách dùng. C6. Số câu: 1 Số điểm: 0,25 = 2,5.%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dấu ngoặc kép trong trường hợp cụ thể. Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ : 5%. Số câu:1 Số điểm: 0,25. Chủ đề 6 : cõu ghộp: Ch1: vận dụng viết được đoạn văn có dùng câu ghép. Ch 2: hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. Số câu : 2 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 %. Chủ đề 7 : bài văn thuyết minh: Ch1: Biết được các phương pháp thuyết minh. Ch 2: Biết được đặc điểm văn bản TM (về ngôn ngữ). Ch 3: vận dụng làm bài văn TM về một đồ dùng.. Số câu: 1 Số điểm: 0,25. Số câu: 2 Số điểm: 0,5 = 5.% C 10. C9. Số câu: 1 Số điểm: 1,0. Số câu: 1 Số điểm: 2,0. Số câu: 2 Số điểm: 3,0 = 30%. C7 C8. Số câu: 3 Số điểm: 5,5 Tỉ lệ: 55 %. Số câu: 2 Số điểm: 0,5. Tổng số câu: Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 5 Số điểm : 1,25. C 11 Số câu: 1 Số điểm 5,0 Số câu: 4 Số điểm : 1,75. Số câu: 1 Số điểm : 2,0. Số câu: 1 Số điểm : 5,0. Số câu: 3 Số điểm: 5,5 = 55 % Sốcâu:11 Số điểm: 10=100%. Đề bài: TRẮC NGHIỆM: 2 điểm: Câu 1: Nghệ thuật nổi bật của văn bản là: Giàu chất biểu cảm, diễn tả tình cảm mãnh liệt của em bé khát khao tình mẹ, với những hình ảnh so sánh đặc sắc (cổ tục, ảo ảnh sa mạc, sung sướng mê man...). Đó là văn bản nào trong số các văn bản sau: A. Tôi đi học B. Trong lòng mẹ. C. Tức nước vỡ bờ. D. Lão Hạc. Câu 2: Mục đích lớn nhất của tác giả khi viết văn bản ”Thông tin về Ngày trái đất năm 2000” là A. Để mọi người không sử dụng bao bì ni lông nữa. B. Để mọi người thấy trái đất đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. C. Để góp phần vào việc tuyên truyền và bảo vệ môi trường của Trái Đất. D. Để góp phần vào việc thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông của mọi người. Câu 3: Văn bản ”Ôn dịch, thuốc lá” có sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức tạo lập văn bản nào? A. Lập luận và thuyết minh. C. Tự sự và biểu cảm. B. Thuyết minh và tự sự. D. Biểu cảm và thuyết minh. Câu 4: Qua văn bản ”Bài toán dân số”, em thấy con đường ngắn nhất để hạn chế sự gia tăng dân số là.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Đẩy mạnh sự phát triển giáo dục, nhất là giáo dục đối với phụ nữ. B. Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của quốc gia, châu lục. C. Tạo nên sự ổn định về chính trị của quốc gia, châu lục. D. Đẩy mạnh sự phát triển văn hoá xã hội của quốc gia, châu lục. Câu 5: Dấu ngoặc kép có những tác dụng nào? A. Đánh dấu từ ngữ, câu ,d đoạn dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. C. Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí, ... dẫn trong câu văn. D. Cả 3 nội dung trên. Câu 6: ...Thế mà nghe xong câu chuyện này, qua một thoáng liên tưởng, tôi bỗng ”sáng mắt ra”- Tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ trên là: đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai. Câu 7: Dòng nào nói đúng nhất các phương pháp sử dụng trong bài văn thuyết minh? A. Chỉ sử dụng phương pháp so sánh, định nghĩa, giải thích. B. Chỉ sử dụng phương pháp nêu ví dụ, phân tích, phân loại. C. Chỉ sử dụng phương pháp liệt kê, dùng số liệu. D. Cần sử dụng phối hợp các phương pháp trên. Câu 8: Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì? A. Có tính hình tượng, giàu giá trị biểu cảm. B. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động. C. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc. D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh. II. TỰ LUẬN: 8 điểm. Câu 9: Viết đoạn văn ngắn về tác hại của thuốc lá, trong đoạn văn có sử dụng câu ghép (2 điểm) Câu 10: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép trong đoạn văn em viết. (1 điểm) Câu 11: Giới thiệu về cái phích nước ( bình thủy ). ( 5 đ ). Đáp án, biểu điểm TRẮC NGHIỆM: 2 điểm: mỗi ý đúng được 0,25 điểm: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B D A A D. 6 A. 7 D. 8 B. TỰ LUẬN: 8 điểm. Câu 9: - Hs viết được đoạn văn đảm bảo nội dung nói về tác hại của thuốc lá: 1 điểm. - Đủ số câu và trình bày hình thức đúng: 0, 5 đ. - Có sử dụng câu ghép: 0,5 điểm. Câu 10: Chỉ ra được quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép: 1 đ Câu 11: (5 đ) 1, Yêu câù chung: HS biêt viết bài văn thuyết minh, bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng, câu văn đúng cấu trúc ngữ pháp, ít sai lỗi chính tả. 2) Gợi ý dàn bài: MỞ BÀI: (0,5 điểm) Nêu một định nghĩa về cái phích nước. THÂN BÀI: (4 điểm) - Nguồn gốc, phân loại.... ( 1đ) - Cấu tạo, chất liệu từng bộ phận? ( 1đ) - Công dụng của phích? ( 1 đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bảo quản và sử dụng phích như thế nào cho khỏi vỡ, không gây nguy hiểm cho trẻ em? (1 đ) KẾT BÀI: (0,5 điểm) Nêu cảm nghĩ về cái phích nước. XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG THCS THÁI SƠN. ĐỀ THI KSCL HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 -2013. MÔN: GDCD 8 Thời gian làm bài: 45 phút. Người ra đề: Dương Thị Thu Oanh Cấp độ Tªn chủ đề Nhng quy định của pháp luËt vÒ quyÒn vµ nghÜa vô cña con ch¸u víi «ng bµ cha mÑ 20% TS§= 2 ®iÓm Quan hÖ gi÷a mäi ngêi víi b¶n th©n gi÷ ch÷ tÝn. 8®iÓm= 80% S§: 10 TSC: 4 c©u. VËn dông NhËn biÕt. Th«ng hiÓu Hiểu đợc nh÷ng quy định của pháp luËt vÒ quyÒn vµ nghÜa vô. NhËn biÕt gi÷ ch÷ tÝn lµ g×? vµ x©y dùng nÕp sèng v¨n hãa ë céng đồng dân c 2®iÓm=25% 2®iÓm=20%. Cấp độ thấp. Céng. Liªn hÖ b¶n th©n. 50% TS§= 1 50%TS§=1 ®iÓm ®iÓm Muốn giữ đợc ch÷ tÝn cÇn lµm g×? vµ nêu đợc việc lµm cô thÓ 2®iÓm=25% 3®iÓm=30%. Cấp độ cao. 1®iÓm=10%. 2®iÓm=20% Dùa vµo bµi quyÒn vµ nghÜa vô cña «ng bµ co c¸i trong gia đình để xử lí tình huèng 4®iÓm=50% 4®iÓm=5%. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ I I. PHẦN VĂN BẢN * Nắm rõ nội dung, Hình thức và Ý nghĩa văn bản của các văn bản sau: - Thông tin về ngày trái đất năm 2000.. 8®iÓm=80% 10®iÓm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ôn dịch thuốc lá. - Bài toán dân số. - Tức nước vỡ bờ. - Đập đá ở Côn Lôn. II. PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Công dụng các dấu câu: - Dấu ngoặc đơn. - Dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép. 2. Cấu tạo của câu ghép: a. Định nghĩa: Câu có từ hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành. b. Kiểu cấu tạo: C-V - C-V - C-V III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: Văn thuyết minh. * ĐỀ 1:Viết bài văn thuyết minh về chiếc xe đạp. MỞ BÀI: Giới thiệu về phương tiện chiếc xe đạp một cách khái quát. THÂN BÀI: Giới thiệu cấu tạo của chiếc xe đạp và nguyên tắc hoạt động của nó. - Hệ thống truyền động. - Hệ thống điều khiển. - Hệ thống chuyên chở. - Nêu vị trí của xe đạp trong đời sống của người Việt nam và trong tương lai? KẾT BÀI: Nêu cảm nghĩ của em về chiếc xe đạp. * ĐỀ 2: Viết bài văn thuyết minh về cái phích nước ( bình thủy ) MỞ BÀI: Nêu một định nghĩa về cái phích nước. THÂN BÀI: - Phích nước do những bộ phận nào tạo thành? - Ruột phích được cấu tạo như thế nào để giữ nhiệt? - Bộ phận vỏ phích làm bằng gì, có tác dụng bảo quản ruột phích như thế nào? - Bảo quản và sử dụng phích như thế nào cho khỏi vỡ, không gây nguy hiểm cho trẻ em? KẾT BÀI: Nêu cảm nghĩ về cái phích nước. * YÊU CẦU CÁC EM TỰ TÌM VÀ ĐỌC THÊM NHỮNG BÀI VĂN MẪU ( VĂN THUYẾT MINH).

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×