Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

DE TAI PHAN TICH HOAT DONG KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.57 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phân tích hoạt động kinh doanh. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA KINH TẾ - LUẬT VÀ NGOẠI NGỮ BỘ MÔN KẾ TOÁN -----o0o-----. ISO 9001: 2008 BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KỲ ĐỀ TÀI:. PHÂN TÍCH HOAT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT- XÂY DỰNG LỘC PHÁT. GIẢNGVIÊN HƯỚNG DẪN:. SINH VIÊN THỰC HIỆN: MSSV: LỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN KHÓA: 2010- 2014 SĐT:. Trà Vinh, tháng 07 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Trà Vinh, ngày ......tháng......năm 2011 Giáo viên hướng dẫn. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Trà Vinh, ngày ...... tháng...... năm 2010 ( Ký tên, đóng dấu ). LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập vừa qua nhờ sự giúp đỡ và giảng dạy tận tình của quý thầy cô Trường Đại học Trà Vinh đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh kinh nghiệm quý báo, là nền tảng vững chắc giúp chúng em làm hành trang bước vào đời. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô bộ môn khoa Kinh Tế, Luật và Ngoại Ngữ đã tận tình chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian học tại trường và hướng dẫn chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình trong chuyến đi thực tập thực tế vừa qua. Tuy đây chỉ là kỳ thực tập giữa kỳ nhưng mà quý thầy cô cùng các cô chú, anh chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn cho chúng em rất nhiều và luôn tạo điều kiện, cung cấp tài liệu, hướng dẫn chúng em viết báo cáo. Nhân đây em cũng thành thật biết ơn đến những cô, chú, anh, chị phòng kế toán của Công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát đã tạo điều kiện cho em đến thực tập và nhiệt tình hướng dần, giúp đỡ em trong suốt 3 tuần em được thực tập tại công ty. Không chỉ thế, mà các cô, chú, anh, chị còn cho em học hỏi không ít những kinh nghiệm hết sức quý báo trong công việc. Bên cạnh đó các cô, chú, anh, chị còn tạo mọi điều kiện để em hoàn thành bài báo cáo theo thời gian trường qui định. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hồng Hà đã hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tận tình cho chúng em từ lúc hình thành đề cương sơ bộ đến lúc hoàn thành bài báo cáo. Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô Trường Đại Học Trà Vinh, cùng với các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát dồi dào sức khỏe và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Em xin chân thành cảm ơn.!!!. CÁC TỪ VIẾT TẮT  CBCNV: Cán bộ công nhân viên  CK: Chiết khấu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh  DT: Doanh thu.  DTT: Doanh thu thuần.  HB: Hàng bán  TGTGT: Thuế giá trị gia tăng.  TNHH: Trách nhiệm hữu hạn  TSCĐ: Tài sản cố định.  TTNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp.  TTTĐB: Thuế tiêu thụ đặc biệt.  XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh.. DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh. Bảng 2.1. Giá vốn hàng bán Bảng 2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp Bảng 2.3. Doanh thu bán hàng Bảng 2.4. Thu nhập khác Bảng 2.5. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.6. Sự biến động của lợi nhuận Bảng 2.7. Phân tích khả năng sinh lời của vốn Bảng 2.8. Bảng chỉ suất khả năng sinh lời. DANH SÁCH ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Hình 2.1. Giá vốn hàng bán Hình 2.2. Chi phí quản lý kinh doanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Hình 2.3. Doanh thu hàng bán Sơ đồ 1.1. Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán áp dụng. MỤC LỤC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Nền kinh tế nước ta hiện nay là một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hoạt động theo cơ chế thị trường và dưới sự quản lý của nhà nước. Trong điều kiện như thế thì sự cạnh tranh giữa các công ty, doanh ngiệp ngày càng gay gắt, đặc biệt khi nước ta vừa gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO thì sự cạnh tranh kinh tế giữa các nước ngày càng bước vào giai đoạn nóng hơn. Do đó, nhiệm vụ của các nhân viên trong công ty, doanh nghiệp đặc biệt là nhân viên phòng kế toán càng đóng vai trò quan trọng hơn trong việc quyết định thắng lợi các hoạt động kinh doanh của công ty, doanh nghiệp. Do đó, việc xác định doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh ngày càng được các công ty, doanh nghiệp và các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Vì, nó đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty, doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai. Muốn có được kết quả kinh doanh thì kế toán phải tập hợp các chi tiêu như: Doanh thu, chi phí, sau đó mới xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, kế toán Doanh Thu, Chi Phí, XĐKQKD có vị trí vô cùng quan trọng, không chỉ ở loại hình kinh doanh Doanh Nghiệp mà còn quan trọng hơn ở các loại hình công ty và nhiều loại hình đầu tư khác. Do nhận thấy được tầm quan trọng đó và kết hợp với lý thuyết đã học tại trường thì em quyết định chọn đề tài “ Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát” để làm bài báo cáo thực tập giữa kỳ của mình.. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.Mục tiêu chung Mục tiêu chung của bài báo cáo là tập hợp doanh thu và kết chuyển chi phí để đi tới xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn lắp đặt- xây dựng Lộc Phát từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.. 2.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát, thông qua giá vốn hàng bán, tình hình chi phí, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, và cuối cùng là việc xác định kết quả lãi, lỗ của hoạt động kinh doanh trong từng quý, tháng….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đề xuất các giải pháp nhằm giúp công ty có thể nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.. 3. Phạm vi nghiên cứu Thời gian: Thời gian thực tập từ ngày 18/ 06/ 2012 và kết thúc vào ngày 09/07/2012. Không gian: Bài báo cáo tập trung phân tích tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Đối tượng: Công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát.. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu qua các báo cáo như: Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,…qua 2 quý đầu của năm 2012.. 4.2. Phương pháp xử lý số liệu 4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Là phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, mô tả, tính toán các đặc trưng khác nhau để phản ánh tổng quát các đối tượng nghiên cứu.. 4.2.2. Phương pháp so sánh Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. 4.2.3. Phương pháp chuyên gia Là phương pháp lấy ý kiến đánh giá của các cô chú, anh chị tại công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát. Từ đó nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty và định hướng phát triển trong thời gian tới.. 4.2.4. Phương pháp quan sát.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Là phương pháp dùng tri giác (mắt thấy, tai nghe) và với việc ghi chép mọi yếu tố liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm phân tích, nhận định và đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.. 5. Kết cấu đề cương Ngoài phần mở đầu và phần kết luận kiến nghị bài báo cáo thực tập giữa kỳ còn bao gồm các nội dung sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh. Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.. PHẦN NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TICH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1. Kế toán doanh thu 1.1.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.1.1.1. Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Điều kiện ghi nhận doanh thu:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Về xác định doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dich56 vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu tiền hoặc sẽ thu tiền từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư…. 1.1.1.2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, bảng kê khai hóa đơn bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, phiếu thu , hóa đơn GTGT…. 1.1.1.3. Tài khoản sử dụng: 5111: Doanh thu bán hàng hoá. 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. 5113: Doanh thu cng cấp dịch vụ. 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.. 1.1.1.4. Cách hoạch toán: - Bên nợ: Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ. Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 911: Kết quả hoạt động kinh doanh. - Bên có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( giá bán chưa có thuế). 1.1.2. Thu nhập khác 1.1.2.1. Khái niệm: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xãy ra không mang tính thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.. 1.1.2.2. Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu nhập kho, biên bảng thanh lý nhượng bán TSCĐ….. 1.1.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”.. 1.1.2.4. Cách hoạch toán: - Bên nợ: Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 711: Thu nhập khác. Có TK 911: Kết quả hoạt động kinh doanh - Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 711: Thu nhập khác.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Có 3331: Thuế GTGT phải nộp. 1.1.3. Doanh thu thuần 1.1.3.1. Khái niệm: Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm doanh thu: chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp. 1.1.3.2. Cách xác định doanh thu thuần:. DT bán. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ. =. hàng và cung cấp. Thuế TTĐB, -. chiết khấu thương mại. +. hàng bán bị trả lại. dịch vụ. +. XK GTGT theo phương pháp TT. 1.2. Kế toán chi phí 1.2.1. Giá vốn hàng bán 1.2.1.1. Khái niệm: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm ( hoặc cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành, dịch vụ hoàn thành và dược xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.. 1.2.1.2. Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho, phiếu kế toán hoặc các chứng từ tự lập khác có liên quan, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ….. 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”. 1.2.1.4. Cách hoạch toán: - Bên nợ: Phản ánh giá vốn của hàng bán, thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ. Nợ TK 632: Giá vốn (giá xuất kho ) thành phẩm. Có TK 156, 154, 155. 157: Giá vốn của thành phẩm. - Bên có: các khoản giảm trừ giá vốn hàng bán trong kỳ, trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Nợ TK 155, 156, 157 Có TK 632: Giá vốn hàng bán. + Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang tái khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nợ TK 911: Kết quả hoạt động kinh doanh. Có TK 632: Giá vốn hàng bán.. 1.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.. 1.2.2.2. Chứng từ kế toán: Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu chi….. 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí tương ứng với các tài khoản cấp 2:  TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.  TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.  TK 6423: Chi phí đồ dúng văn phòng.  TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.  TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.  TK 6426: Chi phí dự phòng.  Tk 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.  TK 6428: Chi phí khác bằng tiền.. 1.2.2.4. Cách hoạch toán: - Bên nợ: Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Có TK 111, 112, 131: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp. - Bên có: kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: Kết quả kinh doanh. Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. + Chi tiền điện nước, điện thoại dịch vụ mua ngoài phải trả, chi phí sữa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ: Nợ TK 642: Giá điện nước chưa có thuế. Nợ TK 133: Thuế GTGT. Có TK 111, 112, 331: Giá đã có thuế. + Thuế môn bài tiền thuê đất phải nộp cho nhà nước: Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.. 1.2.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.3.1. Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.. 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:  TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.  TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.. 1.2.3.3. Cách hoạch toán: - Trong năm, khi tạm tính thuế TNDN phải nộp cho ngân sách nhà nước kế toán ghi: Nợ TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211) Có TK 3334: Thuế TNDN - Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước ghi:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Nợ TK 3334: thuế TNDN. Có TK 111, 112: Số tiền phải nộp.. 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 1.3.1. Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoản thời gian nhất định. Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. - Kết quả của hoạt động kinh doanh: Kết quả các hoạt động kinh doanh. =. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt. +. động tài chính. +. Kết quả hoạt động khác. 1.3.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh 1.3.2.1. Kết quả tiêu thụ sản phẩm: Kết quả tiêu thụ sản phẩm là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.. Doanh thu Kết quả hoạt động. thuần. Giá vốn. Sản xuất kinh. = về bán hàng và -. hàng. doanh. cung cấp dịch. bán. -. Chi phí bán hàng. chi phí quản -. lý doanh nghiệp. vụ. 1.3.2.2. Kết quả hoạt động tài chính: Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu hoạt động tài chính với các khoản chi phí hoạt động tài chính.. Kết quả hoạt động tài chính = doanh thu HĐTC – chi phí HĐTC. 1.3.2.3. Kết quả hoạt động khác:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác trong kỳ kế toán.. Kết quả hoạt động khác = thu nhập khác – chi phí khác. 1.3.3. Các bước xác định kết quả kinh doanh: Bước 1:Tập hợp và kết chuyển chi phí: - Tập hợp và kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: ∑ 632 = Giá vốn hàng bán. ∑ 641 = Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. ∑ 642 = Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh Kết chuyển sang TK 911: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 632: Giá vốn hàng bán. Có TK 641: Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh. - Tập hợp và kết chuyển chi phí khác và chi phí hoạt động tài chính: ∑ 635: Chi phí hoạt động tài chính. ∑ 811: Chi phí khác. Kết chuyển sang TK 911: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính. Có TK 811: Chi phí khác Bước 2: Tập hợp và kết chuyển doanh thu: - Doanh thu thuần: DT thuần = DT bán hàng – ( CK thương mại + giảm giá HB + hàng bán bị trả lại) Kết chuyển sang TK 911.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. - Tập hợp và kết chuyển thu nhập khác, doanh thu hoạt động tài chính: ∑ 711: Thu nhập khác. ∑ 515: Doanh thu hoạt động tài chính. Kết chuyển sang TK 911: Nợ TK 711: Thu nhập khác. Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. - Tập hợp và kết chuyển chi phí khác và chi phí hoạt động tài chính: ∑ 635: Chi phí hoạt động tài chính. ∑ 811: Chi phí khác. Kết chuyển sang TK 911: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính. Có TK 811: Chi phí khác Bước 3:Xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh = Doanh thu - Chi phí - Nếu KQKD > 0 => Doanh nghiệp có lãi Nợ TK 911: Số tiền lãi. Có TK 421: Số tiền lãi. - Nếu KQKD < 0 => Doanh nghiệp bị lỗ. Nợ TK 421: Số tiền lỗ. Có TK 911: Số tiền lỗ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển. Kết chuyển. giá vốn hàng bán. doanh thu thuần. Kết chuyển chi phí bán hàng. TK 515 Kết chuyển doanh thu HĐTC. TK 641 TK 642 Kết chuyển Chi phí QLDN TK 635 Kết chuyển Chi phí HĐTC TK 811 Kết chuyển Chi phí khác. TK 711 Kết chuyển thu nhập khác TK 421 Kết chuyển Lỗ. TK 821 Kết chuyển Chi phí TTNDN TK 421 Kết chuyển Lãi. Sơ đồ 1.1. Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh. 1.4. Phân phối lợi nhuận 1.4.1. Khái niệm: Lợi nhuận thực hiện cả năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận của hoạt động tài chính và lợi nhuận của hoạt động khác..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh. 1.4.2. Nội dung của lợi nhuận: Lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng trừ đi giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ trong năm tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính trừ đi chi phí hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán chứng khoán, lải tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh… Lợi nhuận khác là khoản thu nhập khác lớn hơn các chi phí khác bao gồm: khoản phải trả nhưng không trả được do phía chủ nợ, khoản nợ khó đòi đã được duyệt bỏ nay thu hồi được.. 1.4.3. Ý nghĩa của lợi nhuận: Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là nguồn vốn cơ bản để tái đầu tư trong phạm vi doanh nghiệp và trong nền kinh tế quốc dân. Lợi nhuận là đòn bẩy tài chính hữu hiệu thúc đẩy mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.. 1.5. Một số chỉ tiêu khả năng sinh lời: 1.5.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ( ROS): Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời trên doanh thu. = Doanh thu thuần. 1.5.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA):.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu này thể hiện một đồng tài sản trong thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận. Lãi ròng Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản. = Tổng tài sản. 1.5.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này thể hiện trong một thời gian nhất định 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận cho họ. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. = Vốn chủ sở hữu. CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY LẮP ĐẶT- XÂY DỰNG LỘC PHÁT 2.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập 2.1.1. Giới thiệu khái quát  Tên công ty: Công ty TNHH Lắp Đặt- Xây Dựng Lộc Phát.  Tên viết tắt: Công ty TNHH Lắp Đặt- Xây Dựng Lộc Phát.  Trụ sở đặt tại: Tỉnh Trà Vinh.  Địa chỉ: Đường Mậu Thân, Khóm 10, Phường 9, TP Trà Vinh.  Số điện thoại: 0746 250099 - 0939 219246  Mã số thuế: 2100470845.  Phương châm làm việc của Công ty: Uy tín, chất lượng, hiệu quả. Để đáp ứng nhu cầu công việc, hiện nay Công ty có đội ngũ nhân viên, cán bộ tốt nghiệp đại học, cử nhân các chuyên ngành có nhiều kinh nghiệm. Tình hình tài chính của Công ty luôn ổn định, luôn có đủ nguồn tài chính để phục vụ công tác tổ chức thi công. Công ty cũng có nhiều đối tác cung cấp vật tư, thiết bị đủ năng lực và tin tưởng.. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát là một doanh nghiệp trẻ hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và giám sát các dự án. Được thành lập vào tháng 11 năm 2011 là một doanh nghiệp mới được thành lập cũng gặp không ít những khó khăn nhưng với sự chủ động, cũng như lường trước được những khó khăn, đến nay Công ty đã vượt qua và dần khẳng định được niềm tin của mình trong lòng khách hàng và các nhà đầu tư. Do Công ty mới thành lập nên chưa được tham gia đấu thầu các công trình hay dự án lớn vì theo quy định của ngành thì những đơn vị tham gia đấu thầu phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm hoạt động mới có đủ điều kiện. Chính vì vậy trong thời gian tới Công ty sẽ đẩy mạnh khâu giám sát, quản lý dự án và tham gia thực hiện các công trình với quy mô vừa và nhỏ, đồng thời cũng không ngừng hoàn thiện về năng lực và kinh nghiệm để từ đó có thể tham gia vào những dự án lớn hơn. Trà Vinh đang trong quá trình phát triển xây dựng mới, nâng cấp và cải tạo cơ sở hạ tầng để sớm hoàn thành chủ trương của Tỉnh. Nắm bắt được tình hình đó có rất nhiều Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng được ra đời, để có chổ đứng của mình trên trị trường, tạo dựng được niềm tin của khách hàng, đối tác đòi hỏi mỗi đơn vị phải có một định hướng phát triển riêng. Do đó Công ty cần phải nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động 2.1.3.1. Chức năng: Công Ty TNHH Lắp Đặt- Xây Dựng Lộc Phát có chức năng xây dựng các công trình nhà các loại, công nghiệp, thủy lợi, bờ kè, giám sát và thẩm tra các công trình dân dụng, công nghiệp, lắp đặt hệ thống điện, sản xuất cấu kiện xây lắp…. 2.1.3.2. Nhiệm vụ:  Công Ty TNHH Lắp Đặt- Xây Dựng Lộc Phát là một công ty có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của Công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.  Công ty phải trả lương cũng như đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho công nhân trong công ty..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh  Trong lĩnh vực kinh doanh phải biết linh hoạt mở rộng hợp tác với các địa phương, đồng thời cũng phải đào tạo cán bộ kỹ thuật có trình độ tay nghề cao để phục vụ cho quá trình phát triển của công ty.. 2.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động:  Xây dựng các công trình nhà các loại, công nghiệp, giao thông( cầu, đường cấp 3,4), thủy lợi, bờ kè.  San lấp mặt bằng.  Giám sát và thẩm tra các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông.  Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước.  Sản xuất cấu kiện xây lắp, kinh doanh vật liệu xây dựng.. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức: Công ty có 02 phòng nghiệp vụ: phòng kế toán, phòng kỹ thuật. Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lý giữa các phòng ban có sự phối hợp chặt chẽ với nhau làm cho hoạt động của công ty có nề nếp và đồng bộ.. GIÁM ĐỐC. P. GIÁM ĐỐC. P. KỸ THUẬT. P. KẾ TOÁN Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức. 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Ban giám đốc công ty gồm 01 giám đốc và 01 phó giám đốc thực hiện chức năng sau: - Giám đốc: Quản lý điều hành và quyết định toàn bộ hoạt động hằng ngày của công ty, chuyên sâu công tác tổ chức, bảo vệ nội bộ, thi đua khen thưởng, tiền lương và quan hệ ngoại giao. Quyết định toàn bộ mọi hợp đồng mua bán với khách hàng và hợp đồng thuê mướn nhân công. Chấp hành đầy đủ các quyết định và ghị quyết ban hành, không vi phạm làm trái pháp luật đạo đức. Giải quyết những rủ ro trong kinh doanh và phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về các quyết định đó. Lập quy chế tuyển dụng, sử dụng, bảo đảm an toàn lao động, bồi dưỡng tay nghề, đào tạo cán bộ công nhân viên chức trong công ty. - Phó giám đốc: Dưới quyền của giám đốc là phó giám đốc có trách nhiệm quản lý điều hành công ty theo sự phân công của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được giao, trực tiếp chỉ đạo, điều hành hoạt dộng của công ty theo kế hoạch mà giám đốc đề ra giúp công ty ngày càng đi lên và phát triển. Phó giám đốc cũng có chức năng nhiệm vụ ngang hàng với giám đốc toàn quyền quyết định mọi chuyện của công ty thay mặt giám đốc khi giám đốc vắng mặt, có quyền ký kết hợp đồng với khách hàng. - Phòng kế toán: Tổ chức thông tin về tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tiền vốn cũng như kết quả hoạt động kinh doanh… nhằm cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ cho các đối tượng sử dụng và ngoài doanh nghiệp. Theo dõi các nguồn thu chi cho hợp lý, cân đối nguồn vốn đảm bảo khả năng huy động vốn và cung cấp đủ vốn cho việc mua nguyên vật liệu phục vụ cho việc thi công các công trình..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Tập hợp các số liệu để lập báo cáo tài chính, lập sổ cái, sổ chi tiết, bảng cân đối phát sinh, bảng cân đối kế toán, xác định kết quả kinh doanh của công ty. Thanh toán tiền lương hàng tháng cho nhân viên trong công ty, tính theo cấp bậc và phụ cấp cho nhân viên theo chính sách trợ cấp đối với người lao động. - Phòng kỹ thuật: Gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư thủy lợi và đội ngũ nhân viên thực hiện thi công ở các công trình có nhiệm vụ giám sát, thi công thẩm tra các công trình xây dựng dân dụng, công trình giao thông, săn lắp mặt bằng, quản lý dự án đầu tư các công trình xậy dựng.. 2.1.5. Chính sách kế toán của đơn vị: Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam. Chế độ kế toán áp dụng là chế độ kế toán vừa và nhỏ. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho bình quân cuối kỳ bình quân tháng, phương pháp hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng theo phương pháp đường thẳng. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay được ghi nhận là chi phí tài chính trong năm. Hình thức kế toán áp dụng: Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu tuân thủ điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán số 14;. CHỨNG TỪ GỐC. NHẬT KÍ ĐẶC BIỆT. NHẬT KÍ CHUNG. SỔ CHI TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh. BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT. SỔ CÁI. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN. BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán áp dụng : Ghi hàng ngày. : Ghi cuối tháng. :Đối chiếu, kiểm tra.. - Sổ nhật kí chung: Là sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó để làm căn cứ ghi sổ cái. Chứng từ gốc là các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đó phản ánh vào nhật kí chung theo trình tự thời gian, sau đó phản ánh vào sổ cái. Bên cạnh đó kế toán phải định khoản các nghiệp vụ phát sinh phục vụ cho việc ghi sổ cái được thuận lợi. Về nguyên tắc tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi sổ nhật kí chung. Nhưng để đơn giản và giảm bớt khối lượng ghi sổ cái, công ty đã mở sổ nhật kí đặc biệt để ghi riêng các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến đối tượng đó..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh - Sổ nhật kí đặc biệt: Bao gồm: nhật kí thu tiền, nhật kí chi tiền, nhật kí mua hàng, nhật kí bán hàng. Nhật kí thu tiền dùng để phản ánh số tiền thu vào của công ty từ khách hàng bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Nhật kí chi tiền dùng để ghi lại các khoản chi như nhập hàng hoá về các khoản chi phục vụ kinh doanh được phản ánh một cách rõ ràng, chính xác. Nhật kí mua hàng công ty dùng để ghi nhận lại các khoản phải trả người bán về số lượng hàng hoá công ty vào bằng kí hiệu và bằng số tiền được phản ánh trên sổ. Nhật kí bán hàng phản ánh số tiền phải thu khách hàng. - Sổ cái: Tất cả các tài khoản mà công ty sử dụng thì mổi tài khoản được mở thành một sổ riêng thành một trang liên tiếp phục vụ cho một niên độ kế toán. Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo qui định đối với hệ thống tài khoản của công ty. Trong hình thức kế toán nhật kí chung của công ty có mở các sổ sau:  Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh.  Sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng.  Sổ chi tiết nợ phải trả người bán.  Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh.  Sổ chi tiết tiêu thụ. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối kế toán. Sau đó tổng hợp số liệu, khoá sổ và ghi chi tiết rồi lập bảng tổng hợp chi tiết. Tiếp đó kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng chi tiết được dung lập báo cáo tài chính.. 2.2. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH lắp đặtxây dựng Lộc Phát qua 2 quý đầu năm 2012 Khi nhận được thông báo mời thầu từ chủ đầu tư, dưới sự chỉ đạo của giám đốc, bộ phận tư vấn kỹ thuật sẽ tổ chức tính dự toán cho công trình và tiến hành công tác đấu thầu, nếu chủ đầu tư chấp nhận hai bên tiến hành ký hợp đồng xây dựng. Đối với.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh mỗi hợp đồng xây dựng được ký kết, công ty sẽ tổ chức thi công từ khi bắt đầu, đến khâu hoàn thành bàn giao công trình, bộ máy kế toán của công ty cũng đồng thời tổ chức theo dõi, hạch toán kế toán đối với các khoản chi phí phát sinh để hoàn thành bàn giao.. 2.2.1. Tình hình chi phí Chi phí kinh doanh là khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Đó là tổng giá trị các khoản là giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu hao tài khoản.. 2.2.1.1. Giá vốn hàng bán: Theo bảng 2.1 ta thấy tình hình giá vốn hàng bán quý 1 năm 2012 là 92.248.902 đ, đến quý 2 năm 2012 là 130.925.408 đ , quý 2 năm 2012 tăng 38.676.506 đ tương ứng tăng 41,9 %. Nguyên nhân giá vốn giảm hay tăng là tuỳ thuộc vào sản lượng tiêu thụ, ngoài ra giá vốn tăng hay giảm là do yếu tố thị trường tác động đây là nhân tố mà công ty khó có thể kiểm soát được có thể vì: đơn đặt hàng nhiều hay ít, nguồn nguyên liệu đầu vào, giá nhân công,… cụ thể là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vào quý 2 năm 2012 đều tăng so với quý 1năm 2012. Đồng thời ngành xây dựng cũng phải sử dụng các khoản chi cho hợp lý, tiết kiệm nhất để đem lại nguồn doanh thu cao nhất. BẢNG 2.1. GIÁ VỐN BÁN HÀNG Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam. Chỉ tiêu Giá vốn bán hàng. Quý 1/ quý 2 năm 2012. Quý 1 năm. Quý 2 năm. 2012. 2012. Số tiền. 130.925.408. 38.676.506. 92.248.902. %. tỷ lệ % tăng + giảm -. 41,9. (Nguồn phòng kế toán công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát). -.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh. Hình 2.1. Giá vốn hàng bán. 2.2.1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Theo tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của công ty ta thấy chi phí quản lý kinh doanh quý 1 năm 2012 là 150.185.900 đ. Sang quý 2 năm 2012 chi phí quản lý kinh doanh là 171.369.300 đ tăng hơn so với quý 1 năm 2012 là 21.183.400 đ tương ứng là 12.7%. Do công ty mới thành lập điều kiện cơ sở vật chất kinh doanh còn thiếu do vậy sang quý 2 năm 2012 công ty chi tiền xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm công cụ hỗ trợ kinh doanh nên làm cho chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng cao với quý 1 năm 2012. BẢNG 2.2. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam. Chỉ tiêu Chi phí quản lý. Quý 1 năm. Quý 2 năm. 2012. 2012. Quý 1/ quý 2. tỷ lệ %. năm 2012. tăng +. Số tiền. %. giảm -. 150.185.900 171.369.300 21.183.400 12,7 kinh doanh (Nguồn phòng kế toán Công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh. Hình 2.2. Chi phí quản lý kinh doanh. 2.2.2. Tình hình doanh thu Công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát kinh doanh trên các lĩnh vực xây dựng công trình nhà các loại, san lắp mặt bằng, lắp đặt hệ thống điên, hệ thống cấp thoát nước, sản xuất cấu kiện xây lắp, kinh doanh vật liệu xây dựng. Công ty kinh doanh các công trình rộng rải trong tỉnh và ngoài tỉnh, phương thức kinh doanh theo phương thức trực tiếp. Khách hàng có thể thanh toán theo phương thức tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu. Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, ngân hàng sẽ gửi giấy báo có, khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa thanh toán thì kế toán công nợ sẽ theo dõi trên tài khoản 131. Ví dụ trong tháng 05 năm 2012 công ty hoàn thành bàn giao công trình sữa chữa hoàn trả mặt đường phía sau sân vận động Trà Vinh và khách hàng thanh toán bằng tiền mặt 25.837.450đ trong đó thuế GTGT 10%. Trình tự hoạch toán như sau:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Nợ TK 111: 28.421.195 Có TK 511: 25.837.450 Có TK 3331: 2.583.745. 2.2.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Theo bảng 2.3 ta thấy tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty quý 2 năm 2012 giảm 90.728.990 đ tương ứng giảm 78,45% so với quý 1 năm 2012. Nguyên nhân dẫn đến doanh thu của công ty trong quí 2 năm 2012 giảm là các nguyên nhân:  Các hoạt động xây dựng của nhà nước thì chưa diễn ra tích cực vì các chủ đầu tư vẫn chưa nhận được nguồn vốn từ các cấp lãnh đạo  Các công trình dân dụng thì các chủ đầu tư lại chưa quy động vốn kịp thời để hoạt động xây dựng.  Trong các tháng đầu năm 2012 tình hình giá nguyên vật liệu biến động tăng do vậy cũng làm cho doanh thu giảm. BẢNG 2.3. DOANH THU BÁN HÀNG Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam. Chỉ tiêu. Doanh thu bán hàng. Quý 1 năm. Quý 2 năm. 2012. 2012. 420.994.870. 330.265.880. Quý 1/ quý 2 năm. Tỷ lệ %. 2012. Tăng +. Số tiền. %. 90.728.990 21.55. ( Nguồn phòng kế toán Công ty TNHH lắp đặt- xây dựng Lộc Phát). Giảm -.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh. Hình 2.3. Doanh thu hàng bán. 2.2.2.2. Thu nhập khác: Thu nhập khác tăng, giảm chủ yếu là do khoản thanh lý tài sản của Công ty. Quý 2 năm 2012 tăng 62.570 đ tương ứng 17,13% so với quý 1 năm 2012. Việc tăng thu nhập khác giữa các quý là do số lượng TSCĐ của Công ty có phần thanh lý. BẢNG 2.4. THU NHẬP KHÁC Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam. Chỉ tiêu. Quý 1 năm. Quý 2 năm. 2012. 2012. Thu nhập khác. 365.250. 427.820. Quý 1 / quý 2 năm. Tỷ lệ %. 2012. Tăng +. Số tiền 62.570. % 17,13. ( Nguồn phòng kế toán Công ty TNHH lắp đăt- xây dựng Lộc Phát). 2.2.3. Xác định kết quả kinh doanh:  Quý 1 năm 2012: Tập hợp chi phí: ∑ 632: 92.248.902. Giảm +.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh ∑ 642: 150.185.900 Kết chuyển chi phí sang TK 911: Nợ TK 911: 242.434.802 Có TK 632: 92.248.902 Có TK 642: 150.185.900 Tập hợp doanh thu: ∑ 511: 420.994.870 ∑ 711: 365.250 Kết chuyển doanh thu sang TK 911: Nợ TK 511: 420.994.870 Nợ TK 711: 365.250 Có TK 911: 421.360.120 Kết quả kinh doanh: KQKD = Doanh thu – Chi phí KQKD = 421.360.120 – 242.434.802 = 178.925.318 đ > 0 => doanh nghiệp có lãi - Thuế thu nhập doanh nghiệp: TTNDN = 178.925.318 x 25% = 44.731.330 đ - Tạm nộp thuế TNDN trong kỳ: Nợ TK 821: 44.731.330 Có TK 3334: 44.731.330 - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 178.925.318 Có TK 821: 44.731.330 Có TK 421: 134.193.988  Quý 2 năm 2012: Tập hợp chi phí: ∑ 632: 130.925.408 ∑ 642: 171.369.300.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Kết chuyển chi phí sang TK 911: Nợ TK911: 302.294.708 Có TK 632: 130.925.408 Có TK 642: 171.369.300 Tập hợp doanh thu: ∑ 511: 330.265.880 ∑ 711: 427.820 Kết chuyển doanh thu sang TK 911: Nợ TK 511: 330.265.880 Nợ TK 711: 427.820 Có TK 911: 330.693.700 Xác định kết quả kinh doanh: KQKD = Doanh thu – Chi phí KQKD = 330.693.700 – 302.294.708 = 28.398.992 đ > 0 => doanh nghiệp có lãi - Thuế thu nhập doanh nghiệp: TTNDN = 28.398.992 x 25% = 7.099.748 đ - Tạm nộp thuế TNDN trong kỳ: Nợ TK 821: 7.099.748 Có TK 3334: 7.099.748 - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 28.398.992 Có TK 821: 7.099.748 Có TK 421: 21.299.2. BẢNG 2.5. BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH Năm 2012 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam. Chỉ tiêu 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Mã. Thuyết. số. minh. 01. Quý 2. Quý 1 420.994.870 330.265.880. Quý 1/ quý Chênh lệch 90.728.990.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh 2. Các khoản giảm trừ. Doanh thu thuần về bán hàng và cing cấp dịch vụ. 4. Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. 02. 10. 11 20. 420.994.870 92.248.902 328.745.968. 330.265.880. 90.728.990. 130.925.408. (38.676.506). 199.340.472. 129.405.496. 150.185.900 171.369.300 178.560.068 27.971.172. (21.183.400). 6. Doanh thu hoạt động tài chính. 21. 7. Chi phí tài chính. 22. Trong đó chi phí lãi vay. 23. 8.Chi phí quản lý kinh doanh. 25. 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. 30. 10. Thu nhập khác. 31. 365.250. 427.820. (62.570). 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. 32 40 50. 365.250 178.925.318. 427.820 28.398.992. (62,570) 150.526.326. hí thuế thu nhập doanh nghiệp. 51. 44.731.330. 7.099.748. 37.631.582. huận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. 60. 21.299.244. 112.894.744. -. 134.193.988 2.2.4. Tình hình biến động lợi nhuận:. 150.588.896.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Qua kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy được tình hình biến động lợi nhuận không ổn định qua 2 quý đầu của năm 2012. Tổng lợi nhuận trước thuế quý 1 năm 2012 là 178.925.318 đ đến quý 2 năm 2012 tổng lợi nhuận này đạt được là 28.398.992 đ giảm hơn 150.526.326 đ tương đương giảm 84,1 %. Nguyên nhân của sự biến động là do:Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác thay đổi. + Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh quý 1 năm 2012 là 178.560.068 đ đến quý 2 năm 2012 đạt 27.971.172 đ tức là giảm 150.588.896 đ tương ứng giảm 84,3 %. Do số lượng hàng bán quý 2 năm 2012 giảm hơn so với quý 1 năm 2012 làm cho doanh thu hoạt động kinh doanh giảm. + Lợi nhuận từ hoạt động khác quý 1 năm 2012 đạt 365.250 đ nhưng đến quý 2 năm 2012 đạt 346.501 đ giảm 62.570 đ tương ứng 17,1% giảm so với quý 1 năm 2012. BẢNG 2.6. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA LỢI NHUẬN Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam. Chỉ tiêu. Quý 1 năm. Quý 2 năm. 2012. 2012. LN thuần từ HĐKD 178.560.068 Lợi nhuận khác 365.250 Tổng LN trước thuế 178.925.318 Khả năng sinh lời của vốn:. Quý 1/ quý 2. Tỷ lệ. năm 2012. %. Số tiền. 27.971.172 150.588.896 427.820 62.570 28.398.992 150.526.326. %. Tăng +. Giảm 84,3 + 17,1 84,1 +. - Hệ số doanh lợi trên vốn kinh doanh: Hệ số này cho biết 1 đồng vốn kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua bảng 2.6 phân tích khả năng sinh lời của vốn cho thấy: hệ số doanh lợi trên vốn kinh doanh quý 1 năm 2012 là 0,035 tức là 1 đồng vốn kinh doanh tạo được 0,035 đồng lợi nhuận, quý 2 năm 2012 hệ số này là 0,0057 tức là 1 đồng vốn kinh doanh tạo ra được 0,0057 đồng lợi nhuận giảm 0,0293 so với quý 1 năm 2012. - Hệ số doaqnh lợi trên vốn chủ sở hữu:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Hệ số này cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Quý 1 năm 2012 hệ số này là 0,036 có nghĩa cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 0,036 đồng lợi nhuận, quý 2 năm 2012 hệ số này là 0,0057 tức là 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 0,0057 đồng lợi nhuận. BẢNG 2.7. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA VỐN. Chỉ tiêu. Quý 1 năm 2012. Tổng lợi nhuận trước thuế (1) Vốn kinh doanh (2) Vốn chủ sở hữu (3) Hệ số doanh lợi của vốn kinh. Quý 2 năm 2012. 178.925.318 5.125.177.230 5.002.334.520 0,035. 28.398.992 5.000.215.260 5.000.000.000 0,0057. 0,036. 0,0057. doanh (1)/(2) Hệ số doanh lợi của vốn chủ sở hữu (1)/(3). 2.2.5.3.Phân tích chỉ số khả năng sinh lời: 2.2.5.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu ( ROS): Để phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu ta có công thức như sau:. + Đối với quý 1 năm 2012: Tỷ suất sinh lời. 178.925.318 =. 420.994.870. =. 42,5%. =. 8,6%. trên doanh thu + Đối với quý 2 năm 2012: Tỷ suất sinh lời. 28.398.992 =. 330.265.880.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng giảm không ổn định. Tỷ suất nà quý 1 năm 2012 là 42,5 %, quý 2 năm 2012 giảm còn 8,6% tức là giảm 33,9% so với quý 1 năm 2012. Điều này cho niết trong quý 1 năm 2012, cứ 100 đồng doanh thu thì đem lại 42,5 đồng lợi nhuận đến quý 2 năm 2012 cứ 100 đồng doanh thu tạo ra 8,6 đồng lợi nhuận.. 2.2.5.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA): Để phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ta có công thức sau: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản. Lợi nhuận ròng =. Tổng tài sản. + Đối với quý 1 năm 2012:. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản. 178.925.318 =. 5.125.177.230. =. 3,49%. =. 0,57%. + Đối với quý 2 năm 2012:. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản. 28.398.992 =. 5.000.215.260. Tỷ suất này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng tài sản được đầu tư, phản ánh hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. tỷ số cho biết một đồng tài sản được sử dụng trong sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp. tỷ số này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản hợp lý và có hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty giảm qua các quý. Cụ thể năm quý 1 năm 2012 tỷ suất này là 3,49% thể cứ 100 đồng tài sản đầu tư thì tạo ra 3,49 đồng lợi nhuận và quý 2 năm 2012 là 0,57 % tức là tạo ra 0,57 đồng lợi nhuận, giảm 2,92% so với quý 1 năm 2012.. 2.2.5.3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Để phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ta có công thức như sau:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh. + Đối với quý 1 năm 2012:. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. 178.925.318 =. 5..002.334.520. =. 3,6%. + Đối với quý 2 năm 2012:. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. 28.398.992 =. = 0,57% 5.000.000.000 Ta thấy tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu của công ty giảm qua. các quý. Quý 1 năm 2012 cứ 100 đồng vốn thì tạo ra 3,6 đồng lợi nhuận nhưng đến quý 2 năm 2012 thì 100 đồng lợi nhuận đã tạo ra 0,57 đồng lợi nhuận giảm 2,49 đồng lợi nhuận so với quý 1 năm 2012. BẢNG 2.8. BẢNG CHỈ SUẤT KHẢ NĂNG SINH LỜI Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam. Chỉ tiêu Lợi nhuận ròng (1) Tổng tài sản (2) Doanh thu thuần (3) Vốn chủ sở hữu (4) ROS (1/3)(%) ROA (1/2)(%) ROE (1/4)(%). Quý 1 năm 2012 178.925.318 5.125.177.230 420.994.870 5.002.334.520 42,5 3,49 3,6. Quý 2 năm 2012 28.398.992 5.000.215.260 330.265.880 5.000.000.000 8,6 0,57 0,57. 2.2.6. Một số thuận lợi và khó khăn khi thực tập tại đơn vị 2.2.6.1. Thuận lợi: Trong quá trình thực tập em được các cô chú, anh chị trong công ty chỉ dẫn rất nhiệt tình, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán, những gì mà chúng em chưa biết hay không hiểu khi hỏi điều được các anh chị chỉ dẫn rất rõ ràng.. 2.2.6.2. Khó khăn:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Do là công ty mới thành lập nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh còn hạn chế và số liệu cũng ít nên chúng em chưa biết hết các cách định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị. Mặc khác do em là sinh viên thực tập nên trình độ chuyên môn của bản thân còn hạn chế trong việc hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên em còn phải học hỏi nhiều hơn nữa để nâng cao sự hiểu biết của bản thân.. CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 3.1. Nâng cao hiệu quả chất lượng trong sản xuất kinh doanh: Khi chúng ta xây dựng một công trình nào đó chúng ta đều muốn tốn ít chi phí nhưng điều đó không phải là làm cho hiệu quả chất lượng sản phẩm giảm, chúng ta cần phải biết làm thế nào mà tiết kiệm được chi phí nhưng chất lượng công việc vẫn không thay đổi phải sử dụng tối đa mọi nguồn lực góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động.. 3.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ: Nền kinh tế nước ta hiên nay đang trong giai đoạn phát triển để đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội thì đòi hỏi mỗi công ty cần phải không ngừng hoàn thiên mình để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, bên cạnh đó chúng ta cần phải nâng cao trình độ, tay nghề của cán bộ công ty góp phần làm cho công ty ngày càng đi lên và phát triển bền vững. Cần phải đào tạo cán bộ công ty có trình độ, tay nghề cao để đáp ứng nhu cầu của công việc hiên nay.. 3.3. Không ngừng cải thiện trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Để chất lượng công việc được nâng cao và hoàn thành nhanh chóng thì đòi hỏi trang thiết bị, cơ sở vật chất phải đáp ứng được yêu cầu, đồng thời chúng ta cũng phải không ngừng cải thiện trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất hàng ngày của.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh công ty góp phần làm cho công ty có thể phát triển và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại góp phần làm cho công việc được giải quyết một cách nhanh chóng và đạt hiệu quả cao hơn.. 3.4. Giải pháp Kế hoạch – thị trường - Tích cực theo dõi và tham gia đấu thầu mới các công trình là thế mạnh của đơn vị như xây lắp điện, công trình giao thông, thủy lợi,... nhằm tạo nhiều việc làm tăng doanh thu cho công ty và thu nhập cho người lao động. - Tiếp tục mở rộng liên danh, liên kết để hợp tác đấu thầu các dự án lớn giành công ăn việc làm, mở rộng - Nghiên cứu tìm kiếm giải pháp thu hồi vốn, xử lý dứt điểm các vấn đề vướng mắc. - Đôn đốc công tác nghiệm thu và hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán. - Phối hợp cùng các phòng ban nhằm tạo hiệu quả cao trong lao động và sản xuất của Công ty, trong đó như: phối hợp cùng phòng Kỹ thuật – Vật tư theo dõi đầu vào của vật tư thiết bị, tiến độ, kỹ thuật chất lượng của các công trình, nhằm tăng năng suất kiểm soát đầu vào của các công trình, đẩy nhanh tiến độ đưa công trình hoàn thành sớm kịp thời và đảm bảo; phối hợp cùng phòng Tài chính – Kế toán đẩy nhanh tiến độ thu hồi vốn, thanh quyết toán các công trình dở dang.. 3.5. Giải pháp Tổ chức, lao động tiền lương - Duy trì phát triển nguồn nhân lực, từng bước nâng cao chế độ đãi ngộ, tạo ra môi trường làm việc tốt cho CBCNV hiện tại, tăng cường tuyển dụng kết hợp với đào tạo tại chỗ. Củng cố xây dựng bộ máy quản lý và điều hành tốt, phát huy dân chủ gắn với tăng cường việc thực hiện nghiêm túc các quy chế, quy định của công ty trong mọi hoạt động. - Kiên quyết sắp xếp và cân đối lại nhân lực các phòng ban, thanh lý hợp đồng một số trường hợp đến thời hạn mà làm việc không có hiệu quả, nhằm ổn định tổ chức, phát huy hết khả năng và năng lực của cán bộ các phòng ban. - Tổ chức các lớp các khóa đào tạo, tập huấn về an toàn lao động cho cán bộ kỹ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh thuật hiện trường và các lao động tham gia trên các công trình thi công của đơn vị, để qua đó giảm thiểu rủi ro trong quá trình thi công giúp tăng năng suất và hiệu quả cao trong lao động.. 3.6. Giải pháp Kỹ thuật chất lượng Tăng cường công tác giám sát kỹ thuật chất lượng và an toàn tại hiện trường; phối hợp chặt chẽ với các phòng ban trong Công ty nhằm đẩy nhanh tiến độ các công trình, kiểm soát chặt chẽ vật tư đưa vào công trình tránh thất thoát và kém chất lượng; xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng và vật tư đưa vào công trình, qua đó giúp ban lãnh đạo công ty giám sát chất lượng, tiến độ, an toàn của các công trình một cách dễ dàng và cập nhật hơn. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 1.1. Về bộ máy quản lý của công ty: Công ty xây dựng được một bộ máy công ty gọn nhẹ, hợp lý và khoa học. Các bộ phận quản lý hổ trợ hiệu quả cho ban giám đốc trong công tác tổ chức và giám sát thi công về khía cạnh này có thể nói đến sự đóng góp đáng kể của phòng quản lý chất lượng và an toàn lao động, với hệ thống quản lý chất lượng và công trình theo tiêu chuẩn đã được xây dựng đưa ra, phòng quản lý chất lượng và an toàn lao động có nhiệm vụ theo dõi chặt chẽ chi tiết tình hình, tiến độ thi công ở từng công trình, tùng hạng mục công trình, từng đội thi công hoạt động để báo cáo kịp thời cho ban giám đốc để có biện pháp khắc phục và quản lý tổt hơn. Bộ máy quản lý tốt đảm bảo hướng mục tiêu của công ty là tiết kiệm chi phí, nhưng chất lượng công trình vẫn đảm bảo, do đó tên tuổi của công ty đang ngày càng được cũng cố và phát triển trong lĩnh vực xây dựng cơ bản đó là được các nhà thầu, khách hàng tin tưởng nên công ty đã trúng thầu nhiều công trình, hạng mục công trình lớn có giá trị kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Ngoài ra, công ty còn tổ chức xây dựng hệ thống mạng nội bộ góp phần hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý và kiểm soát cho công ty không để cho các nhân viên có cơ hội lơ là với công việc và cương vị mà mình đang đảm trách và thực hiện. 1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty đã thành công trong công việc tổ chức bộ máy kế toán một cách hệ thống nhất và hoạt động có hiệu quả; nhìn chung bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ và phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty. 1.3. Tình hình thực hiện nhiệm vụ của bộ máy kế toán: Do bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách khoa học nên nhìn chung bộ máy kế toán của công ty luôn luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nhiệm vụ được giao đó là ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cho ban giám đốc. Chính vì thế nhiệm vụ của bộ máy kế toán đã góp phần không nhỏ trong công tác quản lý chi phí sản xuất, tiết kiệm chi phí của công ty và đây được xem là khâu quan trọng trong công ty. 1.4. Về cơ cấu tổ chức kế toán: Nhìn chung hệ thống chứng từ tại công ty được tổ chức đầy đủ và hợp lý căn cứ trên các qui định của chế độ, chuẩn mực chứng từ kế toán do bộ tài chính ban hành và hoạt động, đặc điểm kinh doanh của công ty, đồng thời kế toán của công ty đã xây dựng được trình tự luân chuyển các loại chứng từ một cách hợp lý, đảm bảo một cách nhanh chóng, kịp thời không ảnh hưởng đến các bộ phận khác nhờ thế công tác kế toán nói chung được thực hiện minh bạch rõ ràng có căn cứ vững chắc và công tác tập hợp chi phí sản xuất, doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại công ty tiến hành nhanh chóng, chính xác kịp thời đáp ứng đầy đủ cho ban giám đốc.. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với công ty:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh Đối với tình hình phát triển hiện nay các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để phát triển nên công ty cần phải tận dụng những cơ hội đó, để làm tốt việc này công ty cần thường xuyên đánh giá lại tình hình kinh doanh của mình cho phù hợp với tình hình biến động của thị trường. Tình hình tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán thực hiện hai lần ở công trình thi công và phòng kế toán số lượng nhân viên kế toán sẽ đông hơn làm tăng chi phí tiền lương. Công ty có thể lập chứng từ hàng tháng thay cho hàng ngày, như vậy công việc kế toán sẽ giảm đi hạn chế được sai sót dễ kiểm tra, kiểm soát hơn. Thường xuyên bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân viên có tay nghề cao hơn nhằm nâng cao năng lực giúp công ty ngày càng phát triển hơn.. 2.2. Đối với chính quyền địa phương. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính hệ thống kế toán Việt Nam (2008), Chế độ kế toán DN vừa và nhỏ, NXB Lao Động, Hà Nội; 2. PGS.TS. Võ Văn Nhị (2005), Kế toán tài chính, NXB Tài Chính, Hà Nội; 3. PGS.TS.Nguyễn Thị Đông (2004), hạch toán kế toán trong các DN, NXB Thống Kê, Hà Nội; 4. Tiến sĩ.Hà Thị Ngọc Hà (2006), hướng dẫn thực hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp – bài tập và lập BCTB, NXB Tài Chính, Hà Nội; 5. TS.Phạm Huy Đoán – ThS.Nguyễn Thanh Tùng (2005), hướng dẫn thực hành kế toán DN- bài tập và lập BCTC, Nhà xuất bản Tài Chính, Hà Nội; 6. TS.Phan Đức Dũng (2006), Kế toán tài chính, NXB Thống Kê, TP Hồ Chí Minh;.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Phân tích hoạt động kinh doanh.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

×