Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.03 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI TRƯỜNG THCS II SÔNG ĐỐC. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Sông Đốc, ngày10 tháng 9 năm 2012. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2012 - 2013 I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 1. Các chỉ thị hướng dẫn - Căn cứ công văn số 984/KH- PGD ĐT V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2012- 2013 ngày 31 tháng 8 năm 2012. - Căn cứ vào kế hoạch thời gian năm học 2012-2013 của bậc học THCS ngày 9 tháng 8 năm 2012 . - Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 của trường THCS 2 Sông Đốc; - Căn cứ vào Nghị quyết của chi bộ Trường THCS 2 Sông Đốc nhiệm kỳ 2012 – 2013. 2. Cơ sở vật chất phục vụ cho chuyên môn - Năm học 2012 - 2013 nhà trường có 19 phòng học, 07 phòng chức năng: - Nhìn chung cơ sở vật chất tương đối đảm bảo để phục vụ cho các hoạt động chuyên môn của nhà trường. 3. Phân công trong ban chuyên môn a. Hiệu trưởng: Nguyễn Xuân Hùng chịu trách nhiệm quản lí chung về tất cả các hoạt động chuyên môn của nhà trường. b. Phó hiệu trưởng: Lâm Kim Hoa chịu trách nhiệm quản lí hoạt động dạy và học, chỉ đạo hoạt động của TV – TB và các hoạt động khác có liên quan đến chuyên môn trong năm học. c. Các tổ trưởng: Có nhiệm vụ: - Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ. - Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên theo kế hoạch của nhà trường. - Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên. d- Văn phòng: Chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo. e- Kế toán: Có kế hoạch chi tiêu phục vụ cho các hoạt động chuyên môn. 4. Cơ cấu tổ chức học sinh (Tính đến ngày 05/09/2012). Tổng số học sinh 550/263 nữ/16 lớp..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trong đó: Khối 6: 227/108 nữ/6 lớp; khối 7: 160/ 75nữ/5 lớp; khối 8: 96/50nữ/3 lớp và khối 9: 67/30 nữ/2 lớp. 5. Cơ cấu đội ngũ giáo viên TT. 1. TỔCM. Văn-SửCD-NN Toán-LíTin Sinh,Hóa, Địa - CN N. Khiếu N. Ngữ TỔNG. 2 3 4. SL. TRÌNH ĐỘ CM. ĐỦ. THIẾU. DƯ. 09. CĐSP 02. ĐHSP 07. 01. 10. 02. 08. 01. 10. 01. 09. 01. 06. 02. 04. 01. 35. 07. 28. 01. GHI CHÚ. 03. 6. Thống kê chất lượng đầu năm của các bộ môn theo khối lớp (Tỷ lệ % từ TB trở lên). TT. MÔN. Khối 6. Khối 7. Khối 8. Khối 9. 52.9. 75.6. 45.8. 86.6. 57.5. 67.7. 77.6. 1. TOÁN. 2. LÍ. 3. HÓA. 4. SINH. 93.8. 93.8. 89.6. 5. ĐỊA. 93.1. 97.9. 91.0. 6. CN. 100. 100. 100. 7. VĂN. 86.3. 63.5. 52.2. 8. SỬ. 96.9. 96.9. 95.5. 9. GDCD. 97.5. 100. 98.5. 10. T.ANH. 69.4. 72.9. 68.7. 11. MT. 100. 100. 100. 12. ÂN. 100. 100. 100. 13. TD. 100. 100. 100. 14. TIN HỌC. 95.0. 96.9. 97.0. 56.7. 67.0. CHI CHÚ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN 1. Thuận lợi Các hoạt động nhìn chung đã đi vào nề nếp và hoạt động có hiệu quả. Các tổ chuyên môn đã chủ động trong các hoạt động đầu năm, từ việc lập kế hoạch, phân công chuyên môn, tổ chức sinh hoạt… Các hoạt động thuộc lĩnh vực chuyên môn của tổ và giáo viên như chuẩn bị soạn giảng, lên phiếu báo giảng, thực hiện PPCT, bồi dưỡng học sinh giỏi tổ chức chuyên đề ,tổ chức thao giảng , thi giáo viên giỏi từ tổ, dự giờ thăm lớp … đều đã được quán triệt, triển khai ngay từ tổ chuyên môn trong buổi sinh hoạt đầu năm học. Cơ sở vật chất về cơ bản đáp ứng cho việc học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên.Năm học nầy nhà trường đã trích kinh phí hoạt động trang bị thêm một số đồ dùng phục vụ cho công tác giảng dạy như máy chiếu , máy phục vụ cho dạy và học môn tiếng anh . Các phòng học chức năng phòng học của các lớp cũng được bố trí sắp xếp thuận lợi cho công tác dạy và học . Đội ngũ giáo viên đảm bảo về số lượng, khá hoàn chỉnh và đồng bộ về chuyên môn, một số có tay nghề vững vàng giỏi chuyên môn nghiệp vụ. Cán bộ – giáo viên đều nhiệt tình, hăng say, tự giác trong công việc, có trách nhiệm cao trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Cán bộ, giáo viên có tinh thần phê và tự phê cao, có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong công việc. Công tác dự giờ, rút kinh nghiệm đã đi vào nề nếp tốt. Giáo viên có ý thức giúp nhau nâng cao trình độ, tay nghề trong giảng dạy. Khối đoàn kết nội bộ không ngừng được củng cố. Số lượng học sinh và số lớp ổn định. Học sinh có ý thức học tập và rèn luyện tốt. Phong trào thi đua học tập và rèn luyện của học sinh đã đi vào nề nếp và luôn được củng cố qua các đợt thi đua của trường, lớp, của Đoàn, của Đội. Ban đại diện Hội Cha mẹ học sinh của trường và các tổ chức xã hội khác đều rất quan tâm đến việc học tập và rèn luyện của con em, quan tâm đến các hoạt động của nhà trường. Các cấp, các ngành ở địa phương và ở cấp trên cũng thường xuyên có những chỉ đạo kịp thời, những hoạt động phối hợp, cũng như có sự quan tâm giúp đỡ có hiệu quả, tạo thêm điều kiện thuận lợi cho nhà trường hoàn thành nhiệm vụ năm học. 2. Khó khăn Trang thiết bị (đồ dùng giảng dạy, thí nghiệm, thiết bị nghe nhìn… ) vẫn còn thiếu, chưa đáp ứng đủ theo yêu cầu dạy và học. Mặt khác, đồ dùng hiện có lại không đồng bộ, khó sử dụng, ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp mới trong giảng dạy. Một số giáo viên chưa thực sự quen với phương pháp giảng dạy mới, chương trình mới nên còn gặp khó khăn trong việc soạn giảng. Một số môn như Thể dục , Mỹ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thuật, giáo viên mới vừa ra trường, nên việc giảng dạy và hiệu quả có thể có những hạn chế nhất định. Còn một số ít cha mẹ học sinh còn buông lỏng việc quản lý con em trong thời gian học ở nhà, ỷ lại việc giáo dục cho nhà trường, nên còn có những học sinh cá biệt, có những hành vi đạo đức chưa tốt, vẫn còn một bộ phận không nhỏ các em học sinh có hoàn cảnh rất khó khăn ảnh hưởng đến việc học tập và tham gia các hoạt đông của nhà trường . Mặt khác, địa bàn Sông Đốc vốn rất phức tạp về xã hội, thành phần dân cư, ảnh hưởng đến học sinh về nếp sống, sinh hoạt, hạnh kiểm… Tuy nhiên, các điều kiện thuận lợi vẫn là cơ bản và quan trọng, là điều kiện quyết định sự thành công trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2012– 2013 của nhà trường. III. NHỮNG YÊU CẦU, CHỈ TIÊU VÀ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN 1. Công tác giáo dục hạnh kiểm cho học sinh a. Yêu cầu Hưởng ứng tốt các cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung, “Hoc tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; thực hiện tốt phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, trong đó cần làm tốt một số nội dung cơ bản sau: Rèn luyện tu dưỡng hạnh kiểm, đạo đức, tác phong của học sinh theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên – nhi đồng, theo nội quy của trường, quy định của lớp. Đây chính là mục đích, nội dung giáo dục và rèn luyện nhân cách cho học sinh. Đối với học sinh lớp lớn (lớp 8 – 9) có hướng cho các em phấn đấu vào tổ chức của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Trên cơ sở nội dung bản nội quy học sinh, giáo dục và rèn luyện cho học sinh các hành vi ứng xử, nhân cách, tác phong, được thể hiện trong việc học tập, rèn luyện (nhất là thái độ, động cơ học tập, giao tiếp ở mọi nơi, mọi lúc). Lấy nội dung Điều lệ trường Trung học cơ sở để giáo dục đạo đức, thái độ ứng xử, hình thành nhân cách cho học sinh (phần dành cho học sinh: những điều cấm). b. Chỉ tiêu KHỐI. Tốt. Số HS. 6 227 7 160 8 96 9 67 CỘNG 550 c. Biện pháp. SL 204 146 77 53 480. % 89.9 91.3 80.2 79.1 87.3. XẾP LOẠI Khá Trung bình SL % SL % 22.0 9.7 1 0.4 14 8.8 0 0 19 19.8 0 0 14 20.9 69 12.5 1 0.2. Yếu SL. %.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tổ chức phối hợp tốt giữa giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, tổ chức Đoàn – Đội trong các hoạt động nhằm quán triệt nội quy của trường tới từng học sinh, quán triệt nội dung Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên – Nhi đồng, kết hợp cùng các phong trào thi đua học tập – rèn luyện nhằm thúc đẩy việc học tập của học sinh. Phát huy, duy trì tính tự giác, tự quản trong lớp, trong học tập và trong các sinh hoạt khác nhằm nâng cao ý thức học tập cho học sinh. Duy trì và phát huy tốt công tác đội Cờ Đỏ, kiểm tra và tự kiểm tra giữa học sinh, giữa các lớp với nhau trong việc học tập, chấp hành nội quy và các quy định về chuẩn bị bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, nề nếp học tập ở trường cũng như ở nhà. Khuyến khích, nêu gương kịp thời các học sinh có thành tích học tập tốt, học sinh đạt giải trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi các vòng nhằm thúc đẩy phong trào học tập chung. Sử dụng có hiệu quả các giờ sinh hoạt tập thể (sinh hoạt lớp, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt Đoàn, Đội) để lồng ghép các nội dung ngoại khóa, hướng nghiệp. Sau mỗi đợt thi đua, có sơ kết, tổng kết kịp thời, có khen thưởng hoặc uốn nắn, điều chỉnh nhằm động viên, khuyến khích phong trào học tập của học sinh. Kết hợp tốt với các tổ chức khác trong và ngoài nhà trường như Ban đại diện Hội Cha mẹ học sinh, Thị Đoàn … để cùng giáo dục con em học tập – rèn luyện tự giác ở nhà cũng như ở trường, có biện pháp quản lý tốt việc học tập của con em trong thời gian không học tại trường 2. Công tác dạy và học a. Giáo viên Yêu cầu Thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các quy định về hồ sơ giáo viên (hồ sơ chuyên môn – hồ sơ công tác kiêm nhiệm . . .). Thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các quy định về quy chế chuyên môn (thực hiện đúng, đủ PPCT, nội dung kiến thức bộ môn, hình thành củng cố kỹ năng thực hành, thí nghiệm, sử dụng đồ dùng học tập, chấm – trả bài kiểm tra đúng quy định, tính điểm – xếp loại chính xác, hoàn thành hồ sơ, báo cáo đúng thời gian …). Thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp dạy học , đổi mới kiểm tra đánh giá. Tuân thủ kỷ luật lao động và các quy định khác về nề nếp, kỷ cương của trường, của ngành. Tham gia đầy đủ các quy định về học tập chuyên môn, chính trị. Không ngừng học hỏi nâng cao trình độ qua việc tự học, dự giờ … Chủ động trong việc sử dụng đồ dùng dạy học và làm đồ dùng dạy học. Chủ động nghiên cứu và viết SKKN, giải pháp mới cho công việc dạy-học. Nghiên cứu và thực hiện tốt các chuyên đề về chuyên môn, đưa SKKN và chuyên đề vào thực tế. * Chỉ tiêu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. Các loại hồ sơ – sổ sách: 100% đầy đủ, không sai sót. Dự giờ: 100% đúng quy định chung, học tập và rút kinh nghiệm đầy đủ. Thanh tra – kiểm tra toàn diện giáo viên 02 đợt / năm . Xếp loại cuối năm: 100% giáo viên đạt chỉ tiêu chất lượng bộ môn. Thực hiện đúng quy chế chuyên môn và kỷ luật lao động: 100%. Tham gia các phong trào khác: 100%. Không có giáo viên xếp loại yếu – kém về chuyên môn. Không có giáo viên bị kỷ luật vì bất cứ lý do gì. Giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học khi lên lớp: 95% Giáo viên viết SKKN và thực hiện trong giảng dạy: 90%. Chỉ tiêu khác Danh hiệu thi đua cá nhân. TỔ. TS. Ghi chú. GVG vòng trường. GVG vòng huyện. GVG vòng tỉnh. CSTĐ cấp tỉnh/T quốc. CSTĐ cấp cơ sở. LĐTT. 01. 01. 09. 01. Văn- SửC.Dân. 12. 08. 02. ToánTin. Lí-. 10. 09. 01. 02. 10. 01. Sinh - Hóa –Địa- CN. 10. 06. 02. 03. 06. 04. N .KhiếuN. Ngữ. 06. 06. 07. 02. CỘNG :. 35. 29. 32. 08. 05. 01. 06. - Chất lượng giáo dục theo môn học: Khối Môn TOÁN LÍ TIN CN SINH HÓA ĐỊA VĂN SỬ CD A.VĂN TD ÂN. Lớp 6 (%) TB trở lên HKI 82.8 86.3 95.2 94.7 88.1. x 87.2 85.5 89.4 97.8 82.8 100 100. KQ. Lớp 7 (%) TB trở lên. Lớp 8 (%) TB trở lên. Lớp 9 (%) TB trở lên. CN KQ HKI KQ CN KQ HKI KQ CN KQ HKI KQ CN 82.8 86.9 86.9 85.4 85.4 88.1 88.1 86.3 90.0 90.0 88.5 88.5 97.0 97.0 95.2 95.0 95.0 95.8 95.8 95.5 95.5 94.7 100 100 100 100 100 100 88.1 90.6 90.6 89.6 89.6 92.5 92.5 87.5 87.5 89.6 89.6 x x x 87.2 93.1 93.1 96.9 96.9 95.5 95.5 85.5 87.5 87.5 85.4 85.4 95.5 95.5 89.4 96.3 96.3 95.8 95.8 97.0 97.0 97.8 100 100 100 100 100 100 82.8 83.1 83.1 86.5 86.5 88.1 88.1 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100. KQ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> MT. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. 100. * Biện pháp Phối hợp với Công đoàn để tuyên truyền, vận động, khuyến khích giáo viên đăng ký các tiêu chuẩn thi đua, danh hiệu thi đua, định mức thi đua, tham gia thi đua và phấn đấu hoàn thành – hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thi đua (nhất là tỷ lệ bộ môn, và một số chỉ tiêu khác). Từng thời điểm thi đua có sơ kết, kịp thời khen thưởng khuyến khích động viên hoặc điều chỉnh uốn nắn. Đẩy mạnh công tác thi đua trong giảng dạy: thi giáo án có chất lượng, thi tiết dạy hay, thi ngày học tốt. (Đặc biệt là phong trào thi giáo viên dạy giỏi vòng trường – huyện – tỉnh, thanh tra – kiểm tra toàn diện, chuyên đề …). Chú trọng công tác mũi nhọn (có học sinh giỏi bộ môn đạt giải trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi của trường – huyện – tỉnh). Đề xuất việc khen thưởng lên HĐKT nhà trường và Hội cha mẹ học sinh để có phần thưởng xứng đáng cho giáo viên và học sinh trong công tác này. Chuẩn bị khả năng cho phép cao nhất có thể được về CSVC, đồ dùng dạy học, tài liệu tham khảo… phục vụ việc giảng dạy và học tập cho giáo viên và học sinh. Khuyến khích giáo viên làm đồ dùng dạy học. Đổi mới công tác sinh hoạt chuyên môn ở tổ. Lồng ghép trong sinh hoạt thường kỳ là trao đổi thêm về những kinh nghiệm dạy học, hướng dạy một số bài học sắp tới, phương pháp khả thi dạy một bài để có kết quả cao nhất … Thực hiện tốt công tác thanh tra – kiểm tra (theo kế hoạch và bất thường). Phát huy tính tự giác vốn có của giáo viên trong công việc. Đẩy mạnh công tác dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm, nhằm tự học tập, tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ, tay nghề. Giáo viên đóng vai trò chủ động trong việc hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài, thực hành thí nghiệm, hình thành kiến thức cho học sinh. Sử dụng tốt các đồ dùng dạy học phục vụ giảng dạy cho bộ môn. Phổ biến kịp thời các chủ trương chính sách có liên quan đến giáo viên. Giải quyết kịp thời các vấn đề nảy sinh trong khi thực hiện công việc. b. Công tác thực hiện việc đổi mới PPDH và đổi mới KTĐG * Yêu cầu: Đổi mới phương pháp: - Giáo viên tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh dựa trên chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình giáo dục cấp THCS. - Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lí hoạt động của GV và HS. - Thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lí, tập trung vào trọng tâm tránh nặng nề quá tải. - Bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, tránh ghi nhớ máy móc, giáo viên cần sử dụng hợp lí sách giáo khoa trên lớp.Cần sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, dễ hiểu, tác phong thân thiện chú ý rèn kỹ năng tự học cho học sinh. Đổi mới kiểm tra đánh giá:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trong quá trình kiểm tra đánh giá, kết quả học tập của học sinh cần kết hợp một cách hợp lí hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan dựa trên chuẩn kiến thức kỹ năng, hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá năng lực của mình. - Thực hiện đúng quy chế đánh giá xếp loại học sinh của Bộ GD, đổi mới đánh giá các môn năng khiếu theo quy định tại quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS của Bộ GD&ĐT. * Chỉ tiêu: Mỗi CB-GV tự đăng kí một vấn đề đổi mới trong công tác giảng dạy. Giáo viên tự dự giờ học tập rút kinh nghiệm tối thiểu 02 tiết/tháng ngoài số tiết quy định, mỗi tổ thực hiện tối thiểu 05 tiết dạy có sử dụng bài giảng bằng các phương tiện ứng dụng CNTT. 80% giáo viên soạn giáo án trên máy tính và khai thác mạng internet phục vụ cho giảng dạy và học tập. * Mỗi tổ thực hiện 01 chuyên đề đổi mới phương pháp , một tiết thao giảng /học kỳ. Toàn trường tổ chức 01 hội thảo về đổi mới phương pháp dạy học/năm. - 100% giáo viên tham gia nghiêm túc công tác đổi mới KTĐG trong dạy học. - Trong năm học mỗi tổ tổ chức 02 buổi hội thảo về đổi mới KTĐG. Trường tổ chức 01 buổi/năm. - Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm về đổi mới công tác KTĐG trong sinh hoạt chuyên môn và xem đây là một trong những nội dung chính trong sinh hoạt chuyên môn. * Biện pháp: - Tăng cường công tác xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ: tạo điều kiện cho giáo viên đi học, tập huấn về các vấn đề liên quan đến đổi mơí PPDH-KT ĐG. - Sắp xếp chuyên môn phù hợp với thực tiễn của nhà trường. - Tăng cường bổ sung TBDH, sủ dụng có hiệu quả trang thiết bị dạy học trong các tiết dạy. - Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giảng dạy. - Bồi dưỡng tình cảm hứng thú giáo dục thái độ học tập tích cực, tinh thần chủ động sáng tạo trong học tập của học sinh. - Tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục địa phương , lồng ghép nội dung ‘Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM” nhằm bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước, yêu trường yêu lớp; giúp các em có động cơ học tập đúng đắn. - Đổi mới trong sinh hoạt chuyên môn, dự giờ thăm lớp. - Trong việc KTĐG cần coi trọng việc phân tích kết quả kiểm tra để điều chỉnh hoạt động giảng dạy và học tập cuả học sinh nhằm giúp các em tự phát huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu trong học tập..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tổ chúc các cuộc hội thảo cấp tổ, cấp trường, trao đổi ký năng ra đề, soạn đáp án, chấm bài kiểm tra trên cơ sở bám sát kiến thức chuẩn của chương trình với ba cấp độ: Biết, thông hiểu, vận dụng sáng tạo. - Thực hiện đúng các quy chế đánh giá, cần tăng cường ra đề “mở” nhằm kiểm tra các mức độ thông hiểu và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề và tạo cơ hội cho học sinh biểu đạt chính kiến của bản thân khi làm bài . c. Học sinh Yêu cầu Học sinh phải thực sự coi trọng việc học tập của mình ở nhà trường cũng như ở nhà – với phương châm "Học đi đôi với hành " . Đổi mới cách học theo hướng tích cực, chủ động, sáng tạo và tinh thần hợp tác cao với thầy cô và bạn. Thực hiện thật tốt nội quy của trường: Tất cả học sinh đều được học đầy đủ các môn học theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục – Đào tạo. (Trừ một số trường hợp đặc biệt có thể không tham gia học môn năng khiếu như tàn tật, khiếm thính, mù màu… Các trường hợp này phải có sự đồng ý của cấp có thẩm quyền, có hồ sơ hợp lệ). Có thái độ, động cơ đúng đắn trong học tập rèn luyện. Không trốn học, bỏ học. Nghỉ học phải có lý do, đơn xin phép phải có xác nhận của cha (mẹ) hoặc người đỡ đầu. Tự giác học bài, làm bài tập ở nhà. Chú ý nghe thầy, cô giáo giảng bài – hướng dẫn học bài trên lớp. Tích cực, chủ động suy nghĩ tiếp thu bài học trên lớp cũng như ở nhà. Thực hiện tốt các yêu cầu của giáo viên về bài học, môn học. Biết vận dụng bài học vào thực hành. Thực hiện được các thí nghiệm hoặc các thao tác thực hành theo yêu cầu bài học. Tích cực, chủ động tự giác trong việc tiếp thu bài học. Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập, biết khắc phục khó khăn để học tập – rèn luyện. Biết tự học, tự rèn luyện. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của lớp, của Đội, của Đoàn theo chủ điểm. * Chỉ tiêu học lực Giỏi (%) Học lực Khối lớp HKI KQ CN. Khá (%) KQ. HKI. KQ. TB (%). CN. KQ HKI. KQ. CN. Yếu (%) KQ. HKI. KQ. CN. 6. 7.0. 7.0. 30.0. 30.0. 60.4. 60.4. 2.6. 2.6. 7. 11.3. 11.3. 23.1. 23.1. 58.1. 58.1. 7.5. 7.5. 8. 7.3. 7.3. 36.5. 36.5. 52.1. 52.1. 4.2. 4.2. 9. 3.0. 3.0. 38.8. 38.8. 58.2. 58.2. 0. 0. 7.8. 30.2. 30.2. 58.0. 58.0. 4.0. 4.0. TỔNG. 7.8. KQ. * Biện pháp Tổ chức phối hợp tốt giữa giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, tổ chức Đoàn – Đội trong các hoạt động nhằm quán triệt nội quy của trường tới từng học sinh, quán triệt nội dung Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên – Nhi đồng, kết hợp cùng các phong trào thi đua học tập – rèn luyện nhằm thúc đẩy việc học tập của học sinh..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phát huy, duy trì tính tự giác, tự quản trong lớp, trong học tập và trong các sinh hoạt khác nhằm nâng cao ý thức học tập cho học sinh. Duy trì và phát huy tốt công tác đội Cờ Đỏ, kiểm tra và tự kiểm tra giữa học sinh, giữa các lớp với nhau trong việc học tập, chấp hành nội quy và các quy định về chuẩn bị bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, nề nếp học tập ở trường cũng như ở nhà. Khuyến khích, nêu gương kịp thời các học sinh có thành tích học tập tốt, học sinh đạt giải trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi các vòng nhằm thúc đẩy phong trào học tập chung. Sử dụng có hiệu quả các giờ sinh hoạt tập thể (sinh hoạt lớp, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt Đoàn, Đội) để lồng ghép các nội dung ngoại khóa, hướng nghiệp. Sau mỗi đợt thi đua, có sơ kết, tổng kết kịp thời, có khen thưởng hoặc uốn nắn, điều chỉnh nhằm động viên, khuyến khích phong trào học tập của học sinh. Kết hợp tốt với các tổ chức khác trong và ngoài nhà trường như Ban đại diện Cha mẹ học sinh, Thị Đoàn … để cùng giáo dục con em học tập – rèn luyện tự giác ở nhà cũng như ở trường, có biện pháp quản lý tốt việc học tập của con em trong thời gian không học tại trường. d. Các chỉ tiêu tổng hợp - Tỷ lệ chuyên cần: 98% trở lên - Tỷ lệ duy trì sĩ số: Học sinh bỏ học trong năm dưới 5% - Lên lớp thẳng: 96,0% - Ở lại lớp: 0,3% - Lên lớp sau thi lại : 3,7% - Tỷ lệ học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp THCS:100% - Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp: - Phẩm chất đạo đức nhà giáo: 100% xếp loại tốt. - Năng lực sư phạm: không có GV xếp loại yếu về năng lực sư phạm . - Chỉ tiêu HSG các cấp: Môn Toán học Tiếng Anh Vật lý Máy tính Casio Văn hay chữ tốt Ngữ văn Lịch sử Hóa học Sinh học Địa lý TỔNG. Cấp trường 01. Cấp huyện 01. 01 04 09. 01 02 03. 01 03 02 21. 01 01 01 10. Cấp tỉnh. 01. 01 02. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> IV. NHỮNG ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 1. Tài chính Có các kế hoạch hỗ trợ tài chính cho việc thực hiện các hoạt động chuyên môn có liên quan. 2. Điều kiện về CSVC, Trang thiết bị dạy học Tham mưu tốt những vấn đề sau: - Nhận đầy đủ trang – thiết bị, đồ dùng dạy học khi có thông báo của cấp trên. Sử dụng triệt để những ĐDDH đã có. Vân động và tạo điều kiện cho giáo viên tự làm ĐDDH. - Sửa chữa những trang - thiết bị, ĐDDH hư hỏng có thể còn dùng được, mua sắm thêm để hỗ trợ cho một số môn đặc trưng như Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục, Tiếng Anh (đàn, loa, âm ly, đệm nhảy, băng, máy nghe băng…), nhằm nâng cao hiệu quả học tập của học sinh. - Lắp đặt thêm bóng đèn, quạt trong phòng học, tạo thêm nguồn sáng, bầu không khí thoáng mát cho học sinh học tập. V. BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN 1. NHÓM BIỆN PHÁP CHUNG 1.1. Giải quyết kịp thời các vướng mắc trong công việc. Bổ sung, điều chỉnh những vấn đề chưa thống nhất trong nội bộ, phát huy ưu điểm, kịp thời nhân rộng những nhân tố tích cực, những sáng kiến – kinh nghiệm phù hợp, phát huy tình đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong công tác 1.2. Đặc biệt chú trọng công tác dự giờ, thăm lớp, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra toàn diện, rút kinh nghiệm trong công tác soạn giảng, hướng dẫn học sinh học bài, truyền đạt kiến thức theo phương pháp mới, chủ động – tích cực trong việc tìm hiểu bài học. 1.3. Khuyến khích việc dự giờ, tự dự giờ để học tập, rút kinh nghiệm, nâng cao trình độ tay nghề, hỗ trợ nhau trong công tác, nhằm hoàn thành tốt công việc chung 1.4. Khuyến khích việc dự giờ, tự dự giờ để học tập, rút kinh nghiệm, nâng cao trình độ tay nghề, hỗ trợ nhau trong công tác, nhằm hoàn thành tốt công việc chung 2. ĐỐI VỚI PHÓ HIỆU TRƯỞNG 2.1. Tổ chức triển khai để quán triệt và thực hiện tốt các văn bản quy định về biên chế năm học, nhiệm vụ năm học của các cấp, các ngành. 2.2. Công khai hóa các kế hoạch, văn bản khác có liên quan để giáo viên nắm và cùng thực hiện tốt. 2.3. Tăng cường công tác kiểm tra đối với các tổ trưởng tổ chuyên môn, các giáo viên trên tất cả các mặt (kiểm tra ký duyệt và ký duyệt hồ sơ, các tiết dạy, bài dạy theo PPCT và thời khóa biểu, công tác kiêm nhiệm…). Công tác này được cụ thể hóa từng thời điểm..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.4. Có kế hoạch cụ thể cho từng công việc thuộc chuyên môn như: Thi giáo viên giỏi vòng trường, vòng huyện, vòng tỉnh, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, các kỳ thi … Theo dõi việc kiểm tra và báo cáo định kỳ để có hướng điều chỉnh về biện pháp, tỷ lệ chất lượng bộ môn, nhằm bảo đảm chỉ tiêu đề ra. 2.5. Tăng cường vai trò chủ động của tổ trưởng trong việc điều hành thực hiện kế hoạch chuyên môn của tổ. Phát huy tính tự giác, sáng tạo của giáo viên trong tất cả mọi lĩnh vực thuộc công việc được phân công. 2.6. Tham mưu cho hiệu trưởng trong việc phân công chuyên môn dựa vào năng lực của giáo viên đồng thời theo hướng ưu tiên cho người học. Chỉ đạo các tổ trưởng chuyên môn tham mưu tốt trong công tác này. Tuy nhiên cũng chú ý đến hoàn cảnh cụ thể của từng giáo viên trong điều kiện cho phép. 2.7. Chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng đổi mới, tích cực. Đổi mới trong giảng dạy và kiểm tra đánh giá. * Điều kiện về thi đua và thực hiện quy chế chuyên môn - Có biện pháp thích hợp cùng các tổ chuyên môn và tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên phát động và đẩy mạnh phong trào thi đua theo từng đợt, từng chủ điểm. Làm tốt công tác tư tưởng trong việc đăng ký danh hiệu thi đua, tỷ lệ chất lượng bộ môn và gắn việc đăng ký với thực hiện, hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch, danh hiệu thi đua đã đăng ký. - Tham mưu cho Hiệu trưởng thành lập tổ kiểm tra nội bộ về việc thực hiện các văn bản thuộc quy chế chuyên môn, nhằm thúc đẩy công tác kiểm tra, tự kiểm tra trong giáo viên, nâng cao ý thức tự giác, tự chủ trong việc soạn – giảng, phát hiện kịp thời những sai phạm, điều chỉnh uốn nắn, hoặc những nhân tố tích cực để đề nghị khen thưởng. - Đẩy mạnh công tác dự giờ, rút kinh nghiệm, nhằm giúp cho việc phân loại giáo viên được khách quan, chính xác. - Thi giáo án, thi tiết dạy giỏi, thi viết chữ và trình bày bảng đẹp trong các đợt thi đua cao điểm, tạo nhân tố cho công tác thi chọn giáo viên dạy giỏi các vòng. (trường –huyện- tỉnh ) - Thi giáo viên giỏi cấp trường (có kế hoạch riêng) 3. ĐỐI VỚI TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN 3.1. Chủ động trong công việc duyệt kế hoạch giảng dạy của giáo viên (phiếu báo giảng, kế hoạch bộ môn, đăng ký chỉ tiêu chất lượng bộ môn) và kí duyệt giáo án vào các ngày quy định. 3.2. Kịp thời phân công dạy thay nếu có giáo viên xin nghỉ. 3.3. Chủ động trong việc lên kế hoạch chuyên môn chung cho tổ thực hiện từng tuần, từng tháng, từng công việc cụ thể, đặc biệt là công việc dự giờ, kiểm tra toàn diện, thi giáo viên giỏi vòng trường, kiểm tra ký duyệt giáo án… Sau mỗi công việc có góp ý kiến, nhận xét ưu điểm, thiếu sót, rút ra kinh nghiệm, phát huy ưu điểm, khắc phục, bổ sung thiếu sót….
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.4. Tổ trưởng tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng đổi mới, giảm bớt thủ tục hành chính. Trong sinh hoạt chuyên môn giành tối đa thời gian cho việc thảo luận theo từng chuyên đề cụ thể sát thực mà cụ thể hơn là góp ý trao đổi cho việc soạn giảng trong hai tuần kế tiếp, tránh chung chung hình thức. Việc ra đề kiểm tra rhường xuyên và định kì cũng được trao đổi thống nhất nội dung cho cả khối nhằm đảm bảo việc kiểm tra đánh giá được công bằng khách quan cho người học. Đề kiểm tra phải được cụ thể hoá trong giáo án kể cả đáp án. Đặc biệt chú ý thảo luận vấn đề đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá chất lượng học sinh. 4. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN 4.1. Soạn giảng đúng PPCT theo hướng tích cực, thực hiện lên lớp phải có giáo án. Tiết dạy trước cần có bổ sung rút kinh nghiệm cho tiết dạy sau. 4.2. Tích cực, tự giác trong việc sử dụng đồ dùng dạy học sẵn có, làm bổ sung thêm ĐDDH (bảng phụ, mô hình, dụng cụ khác…). 4.3. Tích cực dự giờ thăm lớp, góp ý chân tình cho đồng nghiệp theo hướng khách quan và xây dựng. 4.4. Phối hợp tốt giữa giáo viên bộ môn với giáo viên chủ nhiệm lớp và các giáo viên bộ môn khác trong việc giáo dục học sinh. 4.5. Phát huy tốt tính gương mẫu vị tha đối với học sinh. Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong giờ lên lớp và sinh hoạt ngoài giờ lên lớp. 4.6. Tham gia tốt các phong trào thi đua do trường và các đoàn thể phát động. VI. KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG Tháng năm. Nội dung công việc (ghi chi tiết). 8/2012. Ôn tập ,chọn HSG- BDHSG Họp CM, ổn định tổ chức , điều tra chất lượng năm học trước , đăng kí chỉ tiêu năm học mới Thực hiện giảng dạy theo PPCT và chuẩn bi làm các loại HSơ chuyên môn Kí duyệt giáo án tuần 1,2,3 BDHSG- Làm một số loại hồ sơ Họp tổ CM , làm kế hoạch thi GVG v. trường Điều chỉnh PCCM, điều chỉnh TKB, làm các loại kế hoạch CM Đăng kí tên GP-SKKN về tổ Tổ chức dạy lớp nâng cao ,. 9/2012. Tổ(người) thực hiện. Thờigian thực hiện. GV-HS Tuần 1,2 PHT, TTCM,GVBM PHT- TTCM TTCM GV. Tuần 3,4,5,6. PHT-TTCM. Tuần 3,4,5,6. PHT. Tuần 3,4. GV PHT-GV. Tuần 5 Tuần 5. Nhậnxét kêt quả. Dựkiến điềuchỉnh (nếu có).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 10/2012. 11/2012. 12/2012. 01/2013. thi VHCT cấp trường và nộp DS học sinh VHCT về PGD Tổ chức hoạt động NGLL Kí kế hoạch giảng dạy của GV; Tổ chức thao giảng. Kiểm tra hoạt đông TV-TB Hoàn thành b.cáo về cuộc thi T.Anh, Toán , CNTT trên internet nộp về PGD Kiểm tra sổ kế hoạch giảng dạy của GV toàn trường BDHSG- Thi GVG cấp trường Phát động cuộc thi viết chữ đẹp Tổ chức HĐNGLL Kiểm tra sổ GT-GĐ , sổ điểm cá nhân của giáo viên . Tổng kết thi GVG Tổng hợp chất lượng ½ HKI Làm biểu mẫu hồ sơ TT gv. GVCN TTCM. Tuần 5,6. PHT Tổ Toán –N.N. Tuần 6 Tuần 6. PHT. Tuần 6. GV-HS PHT- CTCĐ. Tuần 7,8,9,10 Tuần 7. GVCN PHT. Tuần 8,10 Tuần 7,9. PHT PHT-TT- GV PHT. Tuần 10 Tuần 10 Tuần 10. Thanh tra HĐSPNG đợt 1 Triển khai một số quy định về cuộc thi viết chữ đẹp . Tổ chức Thi viết chữ đẹp . BDHSG ; chuẩn bị một số điều kiện cho công tác thi Điền kinh cấp trường Tổ chức chuyên đề Chuẩn bị câu hỏi ôn tập HKI Ra đề thi HKI Tổ chức HĐNGLL. TCM Tuần 11, 12 PHT – TCM – Tuần 11, 13 CTCĐ. TCM GVBM TCM- GV GVCN. Tuần 15 Tuần 13- 16 Tuần 15 Tuần 14 ,16. Tổ chức kiểm tra học kì I Tiếp tục BDHSG Kiểm tra hoạt đông TV- TB Tổ chức HĐNGLL Kiểm tra sổ điểm cá nhân của GV toàn trường Tổng hợp báo cáo chất lượng HKI Làm kế hoạch HKII. PHT GVBM PHT GVCN PHT. Tuần 17 Tuần 18, 19 Tuần 17 Tuần 16, 18 Tuần 18. GV-TCM-VP. Tuần 19. Thi HSG lớp 9 vòng huyện. GV được phân Tuần 11- 15 công – HS. Các bộ phận Tuần 19,20 thuộc lĩnh vực CM GV- HS 6/1/2013.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 02/2013. 03/2013. 04/2013. 05/2013. 06/2013. Làm hồ sơ GV tham gia thi GVG cấp huyện BDHSG Tổ chức xây dựng tiết dạy dự thi cấp huyện Tổ chức HĐNGLL Thi GVG cấp huyện. GV- PHT. Tuần 20. GV- HS Tổ CM. Tuần 20- 24 Tuần 20 – 24. GVCN GV dự thi. Tuần 22, 24 Tuần 21- 24. Tổ chức thao giảng và làm chuyên đề ĐMPP BDHSG Kiểm tra hoạt động TV- TB Làm hồ sơ và xây dựng tiết dạy dự thi cấp tỉnh (nếu có) Thanh tra hoạt động SP Nhà giáo đợt 2 Thanh tra HĐSP Nhà giáo đợt 2 BDHSG Tổng hợp chất lượng ½ HKII Tổ chức HĐNGLL Thi GVG cấp tỉnh (nếu có ) Kiểm tra hồ sơ lớp 9 lần 1. TCM. Tuần 25-26. GV- HS PHT PHT- TCM. Tuần 25- 26 Tuần 25 Tuần 25- 26. Tổ CM. Tuần 26. Tổ CM. Tuần 27. GV- HS GV- Tổ CMVP GVCN GV dự thi GVCN9- VP BDHSG GV- HS Làm câu hỏi ôn tập HKII GVBM Ra đề - duyệt đề thi HKII GV- Tổ CM Kiểm tra hồ sơ lớp 9 lần 2 GVCN9- VP Tổ chức HĐNGLL GVCN Thi HSG cấp tỉnh GV- HS Kiểm tra HKII khối 9 GV- HS Kiểm tra HKII khối 6,7,8 GV- HS Tổ chức HĐNGLL GVCN Kiểm tra hồ sơ lớp 9 lần 3 PHT- VP Kiểm tra hoạt động TV – TB PHT- Tổ K.tra Tổng hợp chất lượng cuối VP năm Duyệt các loại hồ sơ CM PHT cuối năm (sổ GT-GĐ, H. Bạ) Làm báo cáo chuyên môn PHT cuối năm Nộp DS học sinh thi lai và GVCN các lớp bàn giao hồ sơ cho VP. Tuần 27- 31 Tuần 30 Tuần 28, 30 Tuần 27 Tuần 31,32 Tuần 31 Tuần 33 Tuần 31 Tuần 32,34 14/4/2013 Tuần 34 Tuần 35 Tuần 36 Tuần 36 Tuần 36 Tuần 37 Tuần 36, 37 Tuần 37 Tuần 37. Lập kế hoạch ôn tập và tổ PHT-GV- HS Từ 01- 10/06 chức thi lại diện thi lại.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> VII. PHẦN KẾT LUẬN Trên đây là nội dung kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 thuộc lĩnh vực dạy và học. Với mục tiêu phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu đặt ra.. Trong quá trình thực hiện sẽ được cụ thể hóa bằng các kế hoạch hàng tuần, hàng tháng, từng học kỳ, từng thời điểm thích hợp. Khi thực hiện sẽ có những điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, hoàn chỉnh hơn (cả về biện pháp thực hiện, số liệu chỉ tiêu), nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học đã đề ra. HIỆU TRƯỞNG KÍ DUYỆT NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH PHT.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>