Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.4 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 26 : Con gà</b>
<b>Người dạy: Phạm Thị Hồng Kha</b>
<b>Ngày dạy : 12/3/2012</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết tên các bộ phận chính bên ngồi của con gà.
- Biết tác dụng của các bộ phận chính bên ngồi của con gà như : chân giúp gà di
chuyển, cánh giúp gà bay được một đoạn ngắn, chân và mỏ giúp gà bới tìm thức ăn.
- Biết phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
- Biết các hình thức nuôi gà: nuôi tại nhà và nuôi công nghiệp.
- Biết được lợi ích của con gà và các món ăn từ gà.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Chỉ được các bộ phận chính bên ngồi của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
- Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
- Nêu được ích lợi của con gà.
- Biết cách đề phòng bệnh lây từ gà: dịch cúm gia cầm.
<b>3. Thái độ:</b>
- HS có ý thức chăm sóc gà.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phịng bệnh lây từ gà.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh ảnh trong sách giáo khoa bài 26.
- Sách giáo khoa.
<b>2. Học sinh:</b>
- Sách giáo khoa.
<b>3. Phương pháp dạy học:</b>
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp giảng giải.
- Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
- Phương pháp trò chơi.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>
<b>Nội dung</b>
<b>cơ bản</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>a) Giới </b>
<b>thiệu bài:</b>
( 1 phút)
<b>b) Hoạt </b>
<b>động 1: </b>
<i>Đặc điểm </i>
<i>các bộ phận</i>
<i>bên ngồi </i>
<i>của con gà</i>
(10 phút)
- Hơm trước các em đã bài con
cá
+ Thế con cá sống ở đâu?
- À! Đúng rồi. Hôm nay chúng ta
sẽ chuyển sang học về một con
vật sống trên mặt đất, rất gần gũi
với chúng ta.
- Cả lớp chúng ta cùng lắng nghe
và đoán xem con vật gì nhé!.
- GV mở bài hát: Gà trống thổi
kèn và hỏi HS bài hát nói về con
vật gì?.
Trong giờ TN – XH hôm nay
chúng ta cùng học về con gà.
- GV ghi bảng
- GV gọi HS nhắc đề.
- GV đưa tranh con gà, Cho HS
quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Hãy chỉ và nói tên bộ phận
chính bên ngồi cơ thể con gà?
- Cho HS quan sát tranh lần nữa
và hỏi:
+ Trên đầu gà có gì?
+ Tồn thân gà được bao phủ bởi
gì?
+ Gà di chuyển bằng những bộ
phận nào?
+ Gà kiếm ăn bằng gì?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV kết luận: <i>Con gà có 4 bộ</i>
<i>phận chính: đầu, mình, lơng,</i>
<i>chân. Tồn thân gà có lơng che</i>
<i>phủ. Gà di chuyển bằng chân.</i>
<i>Gà dùng chân để bới đất và</i>
<i>dùng mỏ để mổ thức ăn.</i>
- GV cho HS quan sát tranh con
gà trống, gà mái, gà con và thảo
+ Con cá sống dưới nước.
- HS lắng nghe.
+ Nói về con gà.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS lên chỉ và nêu:
+ Các bộ phận chính : Đầu, mình,
lơng, chân.
- HS trả lời:
+ Trên đầu gà có mào đỏ.
+ Tồn thân gà được phủ một lớp
lông.
+ Gà di chuyển bằng chân.
+ Gà kiếm ăn bằng chân để bới đất
và dùng mổ để mổ thức ăn.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
<b>Giải lao </b>
<b>giữa giờ </b>
( 5 phút)
<b>c) Hoạt </b>
<b>động 2: </b>
<i>Lợi ích của </i>
<i>con gà</i>
( 8 phút)
luận nhóm đơi và trả lời các câu
hỏi trong 2 phút:
+ Đâu là gà trống, gà mái và gà
con? Vì sao em biết?
+ Gà trống, gà mái, gà con khác
nhau ở những điểm nào?
- GV gọi các nhóm trình bày
- GV gọi các nhóm khác nhận
xét.
- GV nhận xét, kết luận: <i>Gà</i>
<i>trống, gà mái và gà con khác</i>
<i>nhau ở kích thước, màu lơng và</i>
<i>tiếng kêu.</i>
- GV u cầu cả lớp hát bài Đàn
- GV cho HS quan sát tranh nuôi
gà và hỏi:
+ Tranh chụp cảnh gì?
- GV u cầu HS thảo luận nhóm
theo tổ trong 3 phút cho biết:
+ Người ta nuôi gà để làm gì?
+ Hãy kể những món ăn được
làm từ gà?
+ Những món ăn từ thịt gà, trứng
gà có lợi gì cho sức khỏe?
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV yêu cầu các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận: <i>Người ta nuôi gà</i>
+ Gà trống : Mình to, chân cao,
mào đỏ, có lơng sặc sỡ, gáy ị ó o
o…
+ Gà mái : Nhỏ hơn, lông không
sặc sỡ, chân thấp, mào nhỏ, kêu
cục tác! Cục tác!!
+ Gà con : Nhỏ, mới nở thường có
1 màu lơng mịn, tiếng kêu chiếp!
chiếp!.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp hát.
+ Tranh 1: Cảnh cho gà ăn. Tranh
2: Cảnh đi thăm trại gà.
- HS thực hiện và thảo luận nhóm.
+ Người ta ni gà để lấy thịt, lấy
trứng, lấy lơng.
+ Món gà quay, trứng cuốn, gà
luộc, trứng rán, trứng ốp la…
+ Những món ăn từ thịt gà, trứng
gà giúp cơ thể khỏe mạnh và cao
lớn,...
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
<b>d) Hoạt </b>
<b>động 3: </b>
<i>Liên hệ </i>
<i>thực tế</i>
( 5 phút)
<b>Trò chơi:</b>
<i>Bắt chước </i>
<i>tiếng gà</i>
( 4 phút)
<b>e) Hoạt </b>
<b>động nối </b>
<b>tiếp:</b>
<i>Củng cố, </i>
<i>dặn dò.</i>
( 1 phút)
<i>dùng để lấy thịt, lây lông, lấy</i>
<i>trứng.Những món ăn từ gà rất</i>
<i>nhiều chất dinh dưỡng và rất tốt</i>
<i>cho sức khỏe như : gà quay,</i>
<i>trứng cuốn, gà luộc, trứng rán,</i>
<i>trứng ốp la…</i>
- GV hỏi:
+ Nhà em có ni gà khơng?
+ Nếu có, nhà em cho gà ăn thức
ăn gì?
- GV giảng : <i>Hiện nay dịch cúm</i>
<i>gia cầm đang bùng phát. Gà</i>
<i>cũng nằm trong số đó vì vậy cần</i>
<i>đề phòng dich bệnh lây từ gà</i>
<i>bằng cách: Tiêm phòng dịch cho</i>
<i>gà, cho người và chú ý phòng</i>
<i>dịch bằng cách rửa tay đủ 6</i>
<i>bước trước khi ăn và sau khi đi</i>
<i>vệ sinh.</i>
- GV cho cả lớp đóng vai:
+ Gà trống đánh thức mọi người
vào buổi sáng.
+ Gà mái cục tác và đẻ trứng.
+ Gà con kêu chíp chíp….
- GV nhận xét và khen ngợi.
- GV hỏi:
+ Gà có những bộ phận bên
ngồi nào?
- GV nhận xét tiết học và tuyên
dương các HS tích cực.
- Về nhà làm bài tập trong sách
tự nhiên xã hội.
- Dặn HS về nhà quan sát con
méo nhà em ( nếu có), xem trước
bài: Con mèo.
- HS trả lời.
+ Gà ăn thóc, giun,…
- HS lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện theo lời nói của
GV.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
<b>NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GV HƯỚNG DẪN:</b>