Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.97 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sở GD & ĐT Bình Dương Trường THPT Chuyên Hùng Vương ------------ĐỀ CHÍNH THỨC. KIỂM TRA HỌC KỲ 2 Môn thi: VẬT LÝ – 12KHTN Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) ------------------. Câu 1: Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của loga tự nhiên ), T là chu kì bán rã của chất phóng xạ đó. Quan hệ giữa t và T là B. T = t.lg2. t A. T = ln2 . D. T = t.ln2. ln2 C. T = t . Câu 2: Chiếu vào một kim loại của một tế bào quang điện đồng thời hai bức xạ có bước sóng lần lượt là 1 và 2 ( 1 < 2 ).Biết rằng hiệu điện thế hãm để dòng quang điện triệt tiêu khi chiếu bức xạ 1 là U , khi chiếu bức 1. xạ 2 là U2. Để dòng quang điện bị triệt tiêu khi chiếu đồng thời cả hai bức xạ trên thì hiệu điện thế hãm đặt vào anốt và catốt là: A. U = U2 B. U = U1 C. U = U1+U2 U1 U 2 D. U = 2 Câu 3: Trước khi chiếu một chùm sáng trắng song song vào catôt của một tế bào quang điện, người ta đặt lần lượt các tấm kính lọc sắc để lấy ra các thành phần đơn sắc khác nhau và nhận thấy khi dùng kính màu lam, hiện tượng quang điện bắt đầu xẩy ra. Nếu cất kính lọc sắc thì cường độ dòng quang điện thay đổi như thế nào so với khi dùng kính một màu nào đó? A. Tăng lên. B. Giảm xuống. C. Không thay đổi. D. Tăng hoặc giảm tuỳ theo màu dùng trước đó. Câu 4: Ánh sáng có tần số f1 chiếu tới tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U1. Nếu chiếu tới tế bào quang điện ánh sáng có tần số f2 thì hiệu điện thế hãm là: h f +f h f +f h f 2 -f1 h f 2 -f1 U1 - 1 2 U1 1 2 U1 U1 e e D. . e C. . e B. A. Câu 5: Chất phóng xạ X có khối lượng ban đầu là 1mg, sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%. Chu kì bán rã của X là bao nhiêu? A. 7,6 ngày. B. 1,8 ngày. C. 5,4 ngày. D. 3,8 ngày. Câu 6: Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Hỏi sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy? A. T. B. 0,5T. C. 3T. D. 2T. Câu 7: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng hạt nhân nhân tạo 238 1 239 B. C. D. A. 92U 0 n 92U 27 30 1 4 14 17 1 238 4 234 13 Al 15 P 0 n 2 He 7 N 8 O 1 H 92U 2 He 90Th 13, 6 (eV ) 2 Câu 8: Các mức năng lượng của elêctron trong nguyên tử Hyđrô xác định bằng biểu thức E n = n (n=1, 2, 3,…lần lượt ứng với các quỹ đạo K, L, M…). Điều gì sẽ xảy ra khi chiếu tới nguyên tử chùm photon có năng lượng 5,1eV ? A. Electron hấp thụ một photon, chuyển lên mức năng lượng -8,5eV rồi nhanh chóng trở về mức cơ bản và bức xạ photon có năng lượng 5,1eV. B. Electron không hấp thụ photon. C. Electron hấp thụ một lúc 2 photon để chuyển lên mức -3,4eV, sau đó trở về mức cơ bản và bức xạ photon có năng lượng 3,4eV.. Trang 1/4.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> D. Electron hấp thụ một photon, chuyển lên mức năng lượng -8,5eV rồi nhanh chóng hấp thụ một photon nữa để chuyển lên mức -3,4eV, sau đó trở về mức cơ bản và bức xạ photon có năng lượng 3,4eV. Câu 9: Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì nó sẽ phát quang? A. Đỏ B. Lục C. Da cam D. Vàng Câu 10: Chiếu lần lượt vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ điện từ có tần số f1 và f2 = 2f1 thì hiệu điện thế làm cho dòng quang điện triệt tiêu có giá trị tương ứng là 4V và 8V, f1 có giá trị là: A. f1 = 1,932.1015 (Hz) B. f1 = 9,66.1014 (Hz) C. f1 = 1,542.1015 (Hz) D. f1 = 2,415.1014 (Hz) Câu 11: Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm,còn lại một phần ba số hạt ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là: N0 N0 N0 N0 B. 6 A. 9 C. 16 D. 4 Câu 12: Chọn câu đúng: Pin quang điện và quang trở có hoạt động theo thứ tự là: A. Cả hai đều xảy ra hiện tượng quang dẫn bên trong. B. Xảy ra hiện tượng quang dẫn bên trong, bên ngoài. C. Cả hai đều xảy ra hiện tượng quang dẫn bên ngoài. D. Xảy ra hiện tượng quang dẫn bên ngoài, bên trong. Câu 13: Khối lượng của hạt electron khi chuyển động lớn gấp hai lần khối lượng của nó khi đứng yên. Tính động năng hạt khi chuyển động biết khối lượng electron là 9,1.10-31kg và tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s. A. 5,62.10-14J B. 8,52.10-15J C. 8,19.10-14J D. 6,81.10-15J Câu 14: Để động năng của hạt bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì vận tốc của hạt là: A. 2,236.108m/s. B. 2,985.108m/s C. 2,545.108m/s D. một kết quả khác Câu 15: Trong quang phổ vạch của hiđrô, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman là 0,1217μm, của vạch thứ nhất trong dãy Banme là 0,6563 μm . Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman bằng A. 0,5346 μm B. 0,3890 μm C. 0,1027 μm D. 0,7780 μm 27 27 30 Câu 16: Khi bắn phá 13 Al bằng hạt , phản ứng xảy ra theo phương trình 13 Al 15 P n . Biết khối lượng các hạt nhân: mAl = 26,9743u, mP = 29,9700u, m = 4,0015u, mn = 1,0087u và 1u = 931,5MeV/c2. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra, năng lượng tối thiểu cung cấp cho hạt để phản ứng xảy ra là A. 3,2 MeV B. 1,4 MeV C. 2,7 MeV D. 4,8 MeV Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai ? Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện A. phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt. B. không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích. C. phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích. D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa anôt và catôt. 210 Câu 18: Pôlôni ( 84 Po ) có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Để có được độ phóng xạ là 1,5 Ci thì khối pôlôni nói trên phải có khối lượng bằng bao nhiêu? Biết số Avôgadrô NA = 6,02.1023 hạt/mol. A. 0,531 mg B. 0,222 mg C. 0,253 mg D. 0,333 mg Câu 19: Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λo = 0,50 μm. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0,35 μm, thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là -19 -25 A. 1,70.10 J. B. 1,70.10 J D. một kết quả khác. -19 C. 2,72.10 J.. Trang 2/4.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 20: Công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt catôt của một tế bào quang điện là 2eV. Năng lượng của photon chiếu tới là 6eV. Hiệu điện thế hãm cần đặt vào tế bào quang điện là bao nhiêu để có thể làm triệt tiêu dòng quang điện A. 2V. B. 4V. C. 8V. D. 3V. 210. Câu 21: Đồng vị Pôlôni 84 Po là chất phóng xạ α, chu kì bán rã là 138 ngày. Cho N A = 6,02.1023mol-1 Độ phóng xạ ban đầu của 2mg Po là: A. 2,879.1016 Bq B. 3,33.1014 Bq C. 3,33.1011 Bq D. 2,879.1019 Bq Câu 22: Với T là chu kì bán rã, λ là hằng số phóng xạ của một chất phóng xạ. Cho ln 2 = 0,693, mối liên hệ giữa T và λ là A. λ = T ln2 B. T = ln2/λ C. T = lnλ/2 D. T = λ/0,693 Câu 23: Một vật đứng yên có khối lượng m0. Khi vật chuyển động khối lượng của nó có giá trị: A. lớn hơn m0. B. nhỏ hơn hoặc lớn hơn m 0 tùy thuộc vào tốc độ của vật. C. vẫn bằng m0. D. nhỏ hơn m0. 12 C Câu 24: Hạt nhân Cacbon 6 có khối lượng là 11,9967u. Biết khối lượng của prôtôn là 1,0073u; khối lượng 12. của nơtrôn là 1,0087u và 1u = 931,5 MeV/c2. Độ hụt khối của hạt nhân 6 C là: A. 82,54 MeV/c2 B. 92,5 MeV/c2 C. 98,96 MeV/c2 D. 91,63 MeV/c2 Câu 25: Chọn câu trả lời đúng. Muốn một chất phát quang phát ra ánh sáng có bước sóng lúc được chiếu sáng thì A. phải kích thích bằng tia hống ngoại B. phải kích thích bằng ánh sáng có bước sóng . C. phải kích thích bằng ánh sáng có bước sóng lớn hơn . D. phải kích thích bằng ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn . Câu 26: Giới hạn quang điện của xêdi là 0,65m. Chiếu ánh sáng có =0,4mvào catôt làm xêdi trên. Xác định vận tốc cực đại của quang electron bứt ra từ catôt ? Cho h=6,625.10-34Js; me=9,1.10-31kg; c=3.108m/s. A. 8,12.10-5m/s B. 6,48.105m/s. 6 C. 7,1.10 m/s D. 5.106m/s Câu 27: Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,42µm vào catôt của một tế bào quang điện thì phải dùng điện áp hãm Uh=0,96V để triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của kim loại làm catôt là A. 9,6.10-16 J B. 1,2 eV C. 2 eV D. một kết quả khác Câu 28: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử ánh sáng trực tiếp nói về A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử. B. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử. C. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô. D. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử. 222. Rn. Câu 29: Radon 86 là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày đêm. Nếu ban đầu có 64g chất này thì sau 19 ngày khối lượng Radon bị phân rã là: A. Δm = 2g. B. Δm = 32g. C. Δm = 16g. D. Δm = 62g. Câu 30: Một mẫu chất chứa 2 chất phóng xạ A và B. Ban đầu số nguyên tử A lớn gấp 4 lần số nguyên tử B. Hai giờ sau, số nguyên tử A và B trở nên bằng nhau. Biết chu kỳ bán rã của A là 0,2h. Chu kỳ bán rã của B là: A. 0,1h B. 2,5h C. 0,4h D. 0,25h Câu 31: Câu nào sau đây sai khi nói về tia ? A. B. C. D.. Bị lệch trong điện trường và từ trường. Có vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng. Có khả năng đâm xuyên yếu hơn tia . Có khả năng iôn hóa môi trường yếu hơn tia . Trang 3/4.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 32: Kim loại dùng làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0 công thoát electron là A0. Chiếu vào bề mặt kim loại này chùm bức xạ có bước sóng = 0/3 và để cho dòng quang điện triệt tiêu hoàn toàn thì công cản của lực điện trường có giá trị bằng A. 2A0 B. A0/4 C. A0 D. A0/2 Câu 33: So với đồng hồ gắn với quan sát viên đứng yên; đồng hồ chuyển động sẽ: A. Không chạy nhanh hơn; B. Chạy chậm hơn; C. Chạy nhanh hơn hay chậm hơn tùy thuộc D. Chạy nhanh hơn; chiều chuyển động. Câu 34: Giả sử hai hạt nhân A và B có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân A lớn hơn số nuclôn của hạt nhân B thì: A. hạt nhân A bền vững hơn hạt nhân B. B. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau. C. hạt nhân B bền vững hơn hạt nhân A. D. năng lượng liên kết của hạt nhân A lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân B. Câu 35: Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân D + D n + X. Biết độ hụt khối của hạt nhân D và X lần lượt là 0,0024 u và 0,0083 u. Cho 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng trên toả hay thu bao nhiêu năng lượng. A. toả 5,49 MeV B. không tính được vì không biết khối lượng các hạt C. thu 5,49 MeV D. toả 3,26 MeV. Câu 36: Biết công thoát của kim loại Na bằng 2,5eV. Tìm bước sóng dài nhất của ánh sáng chiếu vào để gây hiện tượng quang điện trên mặt kim loại Na. A. 0,452 μm B. 0,497 μm C. 0,589 μm D. 0,654 μm 4 Câu 37: Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri là 2,2MeV và của 2 He là 28 MeV. Nếu hai hạt nhân đơteri 4 tổng hợp thành 2 He thì năng lượng toả ra là A. 30,2 MeV. B. 25,8 MeV. C. 23,6 MeV. D. 19,2 MeV Câu 38: Người quan sát ở mặt đất thấy chiều dài con tàu vũ trụ đang chuyển động bằng 1/4 chiều dài con tàu khi ở mặt đất. Tốc độ của tàu vũ trụ là: c 3c 7c 8c 15 A. 4 C. 4 B. 4 D. 4. Câu 39: Khi chiếu bức xạ có bước sóng 1 vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của quang electron bứt khỏi catốt là v1 . Khi chiếu bức xạ có bước sóng 2 vào catot của tế bào quang điện trên thì vận tốc ban đầu cực đại của quang electron bứt khỏi catốt là v 2 .Biết v 2 =2 v1 , giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là: 3 3 0 1 2 0 1 2 0 1 2 0 1 2 41 2 2 2 1 . 4 2 1 21 2 A. B. C. D. Câu 40: Phát biểu nào sau đây là sai về phản ứng hạt nhân toả năng lượng ? A. Sự phân hạch của các hạt nhân nặng là phản ứng toả năng lượng. B. Sự phân rã phóng xạ của hạt nhân là phản ứng toả năng lượng. C. Tổng độ hụt khối các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối các hạt sau phản ứng. D. Phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng là phản ứng toả năng lượng. --------------------- HẾT ---------------------. Trang 4/4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>