Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an 4 ht 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.15 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOACH GIẢNG DẠY TUẦN: 22 Tõ ngµy 21/1 Ò 25/1/2013) Thø. Hai 21/ 1. Ba 22/ 1. T 23 /1. N¨m 24/ 1. S¸u 25/ 1. TiÕt 1 2 3 4. M«n häc Chµo cê Đạo đức Tập đọc To¸n. TT. Tªn bµi d¹y. 22 Lịch sự với mọi người (Tiếp theo) 43 Sầu riêng 106 Luyện tập chung 22 Trường học thời Hậu Lê. 5. LÞch sö. 1 2. ¢m nh¹c To¸n. 3 4 5 1 2 3. ChÝnh t¶ LTVC Khoa häc Thể dục Thể dục To¸n. 22 107 So sánh hai phân số cùng mẫu số 22 Nghe- viết: Sầu riêng 43 Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Âm thanh trong cuộc sống 41 42 108 Luyện tập. 4 5 1 2. TËp L V Tập đọc MÜ thuËt LT&C. 43 44 22 44. 3 4. To¸n Khoa häc. 5 1. KÜ thuËt To¸n. 2 3 4. KÓ chuyÖn TËp L V §Þa lý. 5. Sinh ho¹t. 109 So sánh hai phân số khác mẫu số 22 Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo) 22 Trồng cây rau hoa 110 Luyện tập 22 Con vịt xấu xí 44 Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối 22 Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ 22 Nhận xét tuần 22. Luyện tập quan sát Chợ tết Mở rộng vốn từ Cái đẹp. Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Đạo đức (Tiết 22).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lịch sự với mọi người (tiếp theo) I.Môc tiªu: - Biết nờu đợc ví dụ về c xử lịch sự với mọi ngời. - BiÕt c xö lÞch sù víi nh÷ng ngêi xung quanh. - Giáo dục HS có thái độ tự trọng ngời khác, tôn trọng nếp sống văn minh. II. Ph¬ng tiÖn: chuẩn bị 1 số câu ca dao,tục ngữ về phép lịch sự III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: Hát 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - 2 HS trình bày - GV gäi HS lªn b¶ng TLCH: Thế nào là lịch sự với mọi người? Tại sao phải lịch sự với mọi người? - GV nhận xét, đánh giá 3. Hoạt động dạy bài mới : 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lịch sự với mọi người (tiếp theo) GV giíi thiÖu vµ ghi tªn bµi lªn b¶ng 3.2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 và các ý kiến - HS nối tiếp nahu đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi câu hỏi - Tiến hành thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét- KL: ý kiến c, d, là đúng. Các ý kiến a,b,đ, là sai - Đại diện nhóm trình bày. 3.3. Hoạt động 3: Đóng vai (BT4SGK) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 4 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - 1 HS đọc - Tổ chức cho các nhóm lên đóng vai - Tiến hành hoạt động nhóm thể hiện tình huống của nhóm - 1 nhóm HS lên đóng vai; các nhóm khác nhận - Nhận xét- kết luận chung: xét đánh giá cách giải quyết. 3.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý ngĩa 1 số câu ca dao tục ngữ. ? Em hiểu ý ngĩa 1 số câu ca dao tục ngữ dưới đây như thế nào? Giải nghĩa 1. Lời nói chẳng… cho vừa lòng nhau. -Khi giao tiếp cần lựa lời để nói cho cuộc tiếp xúc 2. Học ăn học nói học gói học mở. thoải mái dễ chịu. -Nói năng là điều rất quan trọng vì vậy cũng cần phải học như học ăn, nói, gói, mở. 3. Lời chào cao hơn mâm cỗ. -Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác cũng như 1 lời chào nhiều khi còn có Nhận xét- kết luận ý kiến đúng. giá trị cao hơn cả 1 mâm cỗ đầy. 4. Hoạt động củng cố dặn dò 1- 2 HS đọc ghi nhớ; GV liên hệ, GD cho HS Về nhà học bài và thực hiện như bài đã học; chuẩn bị bài: “Giữ gìn các công trình công cộng” GV nhận xÐt tiết học. ……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC (TiÕt 43) Sầu riêng I. Mục tiêu. - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các CH trong SGK) - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc bảo vệ loai cây ăn trái miền Nam. II. Ph¬ng tiÖn: - Tranh minh häa trong bµi - Bảng phụ viết câu văn , đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lũng - 2 HS đọc bài : “Bè xuôi sông La” và TLCH 1,2 trong SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Sầu riêng 3.2. Hoạt động 2: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài H/ Bài này đợc chia làm mấy đoạn? - 1 HS đọc. 3 đoạn; đoạn 1: sầu riêng… kì lạ., - Gi¸o viªn cho häc sinh nèi tiÕp đoạn 2: hoa sầu riêng… tháng năm ta., đọc đoạn: +Lần1:Sửa lỗi về cách đọc của học đoạn 3: cũn lại. sinh. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn +LÇn 2:Nh¾c nhë c¸c em nh÷ng chç Đọc 1 số từ khó nghØ h¬i +Lần 3: Gọi HS đọc từ chú giải + đọc câu khó - Chia nhóm , cho HS luyện đọc - GV đọc mẫu, hớng dẫn HS cách đọc bài 1 hs đọc chú giải 3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm đoạn 1, suy - Các cặp luyện đọc nghÜ TLCH: - Cả lớp theo dõi H/ Sầu riêng là đặc sản vùng nào? - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm hiểu toàn bài H/ Hãy mô tả nét đặc sắc hoa sầu - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi TLCH: …vùng miền Nam riêng? -Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, thơm ngát H/ Hãy mô tả nét đặc sắc quả sầu như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống như riêng? cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. -Quả sầu riêng lủng lẳng dưới ánh nắng trông như tổ kiến, mùi thơm bay rất xa, lâu H/ Hãy mô tả nét đặc sắc của cây tan trong không khí còn hàng chục mét tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi thơm sầu riêng. ngào ngạt, mùi thơm của mít chín quyện với.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H/ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. H/ Nêu nội dung đoạn văn.. hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn, vị ngọt đam mê. -Thân khẳng khiu cao vút cành ngang thẳng đuột, lá đỏ xanh vàng hơi khép lại tưởng là lá héo. 3.4. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. -Sầu riêng là loại trái cây quí của miền nam - Yêu cầu đọc 3 đoạn của bài.. hương vị quyến rũ đến kì lạ. đứng ngắm…kì + Đọc mẫu và hướng dẫn đọc lạ này. Vậy mà khi trái chín…đến đam mê. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc + Tổ chức thi đọc; GV nhận xét, ghi về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. điểm. - 3 HS đọc nối tiếp đọc, tìm giọng đọc đúng + Các cặp luyện đọc + 2-5 HS đọc thi 4. Hoạt động củng cố dặn dò Em nào biết sự tớch cõu chuyện “Sự tớch cõy sầu riêng” Gi¸o viªn liªn hÖ, gi¸o dôc cho HS. DÆn häc sinh vÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi: “Chợ tết” GV nhËn xÐt tiÕt häc ………………………………………………… TOÁN (TiÕt 106). Luyện tập chung I. Mục tiêu - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Rèn kĩ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - Gi¸o viªn gäi hai em lªn b¶ng: 2 HS làm Quy đồng mẫu số các phân số: 5 8 8 và 5 ;. 15 5 và 72 12. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Thực hành Luyện tập chung * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Củng cố cho HS cách rút gọn phân số và y/c HS làm bài tập Rút gọn phân số 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, ghi điểm. 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu H/ Muốn biết phân số nào bằng.   30 30 : 6 5 ; 28 28 :14 2   70 70 :14 5 ;. 1 HS đọc.   45 45 : 5 9 34 34 :17 2   51 51:17 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2 phân số 9 ta làm như thế nào?. - Yêu cầu HS tự làm bài. Chúng ta cần rút gọn các phân số. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 5 6 6:3 2   - phân số 8 là phân số tối giản; 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5     36 36 : 2 18 - 63 63 : 7 9 ; 6 14 2 và Các phân số 27 63 bằng 9. - GV nhận xét, ghi điểm * Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Củng cố cách quy đồng các phân Quy đồng mẫu số các phân số số - 2 HS lên bảng làm; lớp làm vào vở - Yêu cầu HS tự làm bài 4 5 4 4 8 32 5 5 3 15 và   ;   a) 3 8 . Ta có: 3 3 8 24 8 8 3 24 .. 4 5 4 4 9 36 5 5 5 25 và   ;   b) 5 9 . Ta có: 5 5 9 45 9 9 5 45 . 4 7 và c) 9 12 . (MSC: 12). 4 4 4 16 7 7 3 21   ;   Ta có: 9 9 4 36 12 12 3 36. - GV nhận xét, ghi điểm.. 4. Hoạt động củng cố dặn dò -Học sinh nhắc lại cách rút gọn và quy đồng mẫu số các phân sè; Gi¸o viªn chèt l¹i bµi häc. DÆn HS vÒ nhµ lµm BT trong VBT <26> vµ chuÈn bÞ bµi: “So sánh hai phân số cùng mẫu số”. GV nhËn xÐt tiÕt häc ………………………………………………………………………………….. LỊCH SỬ (TiÕt 22) Trường học thời Hậu Lê I. Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học) : + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,… + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Rèn cho HS nhận biết các sự kiện lịch sử. - Giáo dục HS tự học nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt góp phần xây dựng quê hương đất nước. II. Phương tiện: SGK, Phiếu bài tập.. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê 2 HS trả lời như thế nào? Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đức. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trường học thời Hậu Lê 3.2. Hoạt động 2: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê. - GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận - Các nhóm đọc SGK- trao đổi thảo luận nhóm (6 người); mỗi nhóm một câu hỏi H/Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học - Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựng nhà như thế nào? thái học, xây dựng chỗ ở cho HS trong trường. Ở địa phương, nhà nước cũng mở trường công bên cạnh các lớp học tư của các thầy đồ. H/ Dưới thời Hậu Lê những ai được - Trường thu nhận con cháu vua quan và vào học trong trường Quốc Tử Giám? cả dân thường nếu học giỏi. H/ Nội dung học tập để thi cử dưới -Là Nho giáo thời Hậu Lê là gì? H/ Nề nếp thi cử dưới thời Hậu Lê - Cứ ba năm có 1 kì thi hương ở các địa được qui định như thế nào? phương và thi hội ở kinh thành. Những người đỗ kì thi hội được dự kì thi đình để chọn tiến sĩ, theo định kì kiểm tra trình độ của quan lại. GV nhận xét- chốt lại câu trả lời đúng: Đại diện nhóm trình bày. Kết luận: Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,… 3.3. Hoạt động 3: Những chính sách khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê. Yêu cầu HS đọc SGK “Cứ ba… có tài” 1 HS đọc, lớp theo dõi trả lời: H/ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến Tổ chức lễ xứng danh (lễ đọc tên người khích việc học tập? đỗ). Tổ chức lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) khắc tên người đỗ tiến sĩ vào bia đá dựng ở Quốc Tử Giám để tôn vinh người có tài. - Yêu cầu quan sát hình 1,2 trong SGK - Quan sát và đọc tên các hình và đọc tên các hình. H/ Qua các hình đó em thấy giáo dục -Rất được coi trọng. thời Hậu Lê như thế nào? Kết luận: Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. 4. Hoạt động củng cố dặn dò: 1-2 HS đọc phần bài học; GV liên hệ, giáo dục HS. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Văn học và khoa học thời Hậu Lê” GV nhËn xÐt tiÕt häc Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013. To¸n (TiÕt 107) So sánh hai phân số cùng mẫu số. I. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - Rèn kĩ năng so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: SGK, Hình vẽ như bài học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập Quy đồng các phân số sau: 3 9 và 4 16 ;. - 2 HS lên bảng làm. 4 1 3 ; và 3 2 5. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài So sánh 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số cùng mẫu số. * Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB như phần bài Theo dõi học trong SGK trên bảng. hai phân số cùng mẫu số.. 2 3 Lấy đoạn thẳng AC = 5 AB và AD = 5. AB H/Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB? H/Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB? H/Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ thẳng AD?. 2 -Đoạn thẳng AC = 5 độ dài đoạn thẳng AB 3 -Đoạn thẳng AD = 5 độ dài đoạn thẳng AB. 2 3 H/Hãy so sánh độ dài 5 AB và 5 AB 2 3 H/Hãy so sánh 5 và 5. 2 3 5 AB < 5 AB 2 3 5 < 5. -Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD. * Nhận xét: 2 H/ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số -Có mẫu số bằng nhau. Phân số 5 có tử số bé 2 3 của 2 phân số 5 và 5 ?. H/ Vậy muốn so sánh phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm thế nào? - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân số sau đó báo cáo kết quả. Nhận xét, ghi điểm * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 3 hơn, phân số 5 có tử số lớn hơn. -Ta chỉ việc so sánh 2 tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn, phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. - 2- 3 HS nêu 1 HS đọc Tự làm bài vào vở và nêu kết quả giải thích. 3 5  a) 7 7. 4 2  b) 3 3. 1 HS đọc yêu cầu. 7 5  8  8 c). 2 9  d) 11 11.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2 5 và H/ Hãy so sánh 2 phân số 5 5 5 H/ 5 bằng mấy? 2 5 5 2  1 1 5 5 mà 5 nên 5. H/Em hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 phân số 5 ?. 2 5  Nêu 5 5 5 1 5. 2 HS nhắc lại 2 - 5 có tử số bé hơn mẫu số. H/Những phân số có tử số bé hơn mẫu số … thì nhỏ hơn 1 thì như thế nào với 1? 5 8 Tiến hành tương tự với cặp phân số 8  5 1 1 5 5 5 5  mà nên 8 5 và Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì 5 5 phân số lớn hơn 1. Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại 1 HS lên bảng làm; lớp làm vào vở của bài 1 4 7 6 9 12 1; 1; 1; 1; 1; 1 GV nhận xét, ghi điểm. 2 5 3 5 9 7 . 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh phân số với 1. Về nhà học bài; làm bài tập trong VBT và chuẩn bài: “Luyện tập” GV nhận xét tiết học …………………………………………………….. ChÝnh t¶ (TiÕt 22) Nghe - viết: Sầu. riêng. I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT(2) a/b . - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết, tư thế ngồi viết. II. Phương tiện: SGK, Bảng phụ viết sẵn BT2.. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng viết (cả lớp viết - 2 HS viết: ra vào, cặp da, gia đình, giao giấy nháp) các từ do GV đọc bài tập về nhà. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Sầu riêng 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết - Đọc mẫu bài chính tả - 1 HS đọc H/Đoạn văn miêu tả gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cho HS phân tích và tập viết bảng con giơ lên GV nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài văn - Đọc bài chính tả cho HS viết - Đọc lại cho HS soát và chữa lỗi - Thu vở chấm (1/4 lớp) và nhận xét. 3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trên phiếu bài tập GV nhận xét- kết luận lời giải đúng. -Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng - Phân tích và tập viết bảng con: giống, nhụy li ti, cuống lủng lẳng. - 1- 2 HS nêu - Nghe và viết bài chính tả vào vở - Soát và chữa lỗi. 1 HS đọc Tiến hành hoạt động nhóm (6 người) theo hình thức tiếp sức Từ cần điền: nắng - trúc- cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức. 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV chữa lỗi phổ biến trên bảng Về nhà học thuộc lòng các đoạn thơ và chuẩn bị bài: “N-V: Chợ tết” Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt học ........................................................................................ LuyÖn tõ vµ c©u (TiÕt 43). Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). - Giáo dục HS biết vận dụng trong học tập và giao tiếp. II. Phương tiện: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét, bảng phụ viết sẵn BT1.. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng TLCH: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào biểu thị nội dung gì? Chúng do từ ngữ nào tạo thành? Cho ví dụ minh họa. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Nhận xét * Bài 1: Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập Yêu cầu HS tự làm bài dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào? * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài nhắc HS dùng các kí hiệu đã qui ước. - Nhận xét- kết luận lời giải đúng:. - 2 HS trả lời. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - 1 HS đọc -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Các câu 1- 2 - 4 - 5 là câu kể Ai thế nào? - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở 1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. 2. Cả một vùng trời bát ngát cờ đèn và hoa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Các cụ già vẻ mặt trang nghiêm. 5. Những cô gái thủ đô hớn hở áo màu rực rỡ. * Bài 3: gọi HS đọc yêu cầu bài tập H/ Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? H/ Chủ ngữ trong các câu trên do loại danh từ nào tạo thành? 3.3. Hoạt động 3: Ghi nhớ Gọi HS đọc 3.4. Hoạt động 4: Luyện tập *Bài 1: Gọi HS đọc y/c BT - Yêu cầu HS làm bài theo các kí hiệu đã qui định. - Nhận xét- kết luận lời giải đúng- ghi điểm.. - 1 HS đọc -Đều chỉ sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ. -Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. 2 HS đọc - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh. Bốn cái bánh/ mỏng như giấy bóng. Cái đầu/ tròn và hai con mắt/ long lanh. Thân chú/ nhỏ và thon vàng như… Bốn cánh/ còn khẽ rung rung như… - 1 HS đọc *Bài 2: Gọi HS đọc y/c BT - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trên - Tiến hành theo nhóm phiếu bài tập - Gọi HS đọc bài làm của mình Sửa lỗi về từ ngữ cách dùng từ- nhận - Đại diện nhóm đọc bài làm của mình xét, ghi điểm bài viết tốt. 4. Hoạt động củng cố dặn dò CN biểu thị nội dung gì? Chúng thường do những từ ngữ nào tạo thành? GV chốt lại nội dung bài học. Về nhà đặt câu Ai thế nào? Xác định CN trong câu và chuẩn bị bài: “MRVT: Cái đẹp” GV nhận xét tiết học …………………………………………………… KHOA HỌC (Tiết 43). Âm thanh trong cuộc sống I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,…) - Rèn cho HS kĩ năng tìm hiểu về âm thanh. - Giáo dục HS yêu thích âm thanh trong cuộc sống. II. Phương tiện: hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng TLCH: 2 HS lên bảng trả lời Âm thanh có thể lan truyền những môi trường nào? Cho ví dụ. - GV nhận xét, ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Âm thanh trong cuộc sống 3.2. Hoạt động 2: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Tiến hành hoạt động nhóm theo yêu (6 em): quan sát hình vẽ trong SGK/ 56, cầu của GV. ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. - GV nhận xét- kết luận: Đại diện nhóm trình bày. -Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ trao đổi tâm tư tình cảm chuyện trò với nhau, HS nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì? --Âm thanh giúp con người nghe được các tín hiệu đã quy định tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu có đám cháy, báo hiệu cấp cứu. -Âm thanh giúp thư giãn, thêm yêu cuộc sống nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng nhạc… -Âm thanh rất quan trọng đối với cuộc sống. 3.3. Hoạt động 3: Lợi ích của việc ghi lại âm thanh H/ Em thích nghe bài hát nào? Lúc muốn -HS TL nghe bài hát đó em làm thế nào? H/Việc ghi lại âm thanh có tác dụng gì? -Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ những năm trước. Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần 1 điều gì đó. H/ Hiện nay có những cách ghi âm nào? -Còn dùng băng, đĩa trắng để ghi âm thanh. GV: Nhờ có sự nghiên cứu tìm tòi sáng tạo của các nhà bác học đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học- kĩ thuật người ta có thể ghi âm băng cát - sét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại. 4. Hoạt động củng cố dặn dò: 1-2 HS đọc mục bạn cần biết trong SGK; liên hệ, giáo dục HS. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Âm thanh trong cuộc sống (TT)” GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC (Tiết 44). Chợ tết I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). - Giáo dục HS yêu cuộc sống trong thôn xóm mình. II. Phương tiện: SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng đọc bài: “Sầu riêng” và trả lời câu hỏi 2, nêu ND bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài / Bài này đợc chia làm mấy đoạn? - Giáo viên cho học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ +Lần1:Sửa lỗi về cách đọc của học sinh. +LÇn 2:Nh¾c nhë c¸c em nh÷ng chç nghØ h¬i +Lần 3: Gọi HS đọc từ chú giải - Chia nhóm , cho HS luyện đọc - GV đọc mẫu, hớng dẫn HS cách đọc bµi 3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm hiểu toàn bài thơ H/ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? H/ Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra sao?. 2 HS đọc. Chợ tết - 1 HS đọc. 4 khổ thơ; 4 câu thơ là một khổ thơ. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Đọc 1 số từ khó + Đọc câu khó 1 hs đọc chú giải - Các cặp luyện đọc - Cả lớp theo dõi  1 HS đọc, cả lớp theo dõi TLCH: -Trong khung cảnh thiên nhiên rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi sương chưa tan, núi uốn mình đồi thoa son; Những tia nắng nghịch ngợm bên ruộng lúa. -Những thằng cu áo đỏ chạy lon son, các cụ già chống gậy bước lom khom cô gái mặc yếm đỏ che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. -Đều rất vui vẻ. Họ tưng bừng ra chợ tết vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.. H/Bên cạnh ngững dáng vẻ riêng những người đi chợ tết có điểm gì chung? H/ Bài thơ là bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. em hãy tìm những từ ngữ giàu màu sắc ấy? -Các màu sắc trong bức tranh: trắng đỏ H/ Các màu hồng đỏ tía thắm son có hồng lam xanh biếc thắm vùng tía son. cùng gam màu gì? Dùng các gam màu đỏ nhằm mục đích gì? -Các màu: hồng, đỏ, tía, thắm son có cùng gam màu đỏ. Dùng các màu như H/ Bài thơ cho ta biết gì? vậy để thấy được phiên chợ Tết rất đông vui nhộn nhịp đủ màu sắc. * ND: Bài thơ cho thấy cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên 3.4. Hoạt động 4: Học thuộc lòng nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ người dân quê. - Treo bảng phụ ghi đoạn thơ đọc diễn - 4 HS đọc nối tiếp; theo dõi tìm giọng cảm đọc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đọc mẫu- hướng dẫn cách đọc + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm + Tổ chức HS thi đọc; GV nhận xét, ghi điểm. + Luyện đọc theo cặp - Yêu cầu HS học thuộc lòng khổ thơ- + 2 HS đọc thi bài thơ - GV nhận xét- ghi điểm. - Nhẩm thuộc lòng khổ thơ- bài thơ. - 2 HS thi đọc thuộc lòng. 4. Hoạt động củng cố dặn dò Em đã đi chợ tết chưa? Em thấy khó khăn lúc đó như thế nào? GV liên hệ, giáo dục HS. Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: “Hoa học trò” GV nhận xét tiết học ……………………………………………………… TOÁN (Tiết 108). Luyện tập I. Mục tiêu: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số; so sánh được một phân số với 1; biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Rèn kĩ năng thực hành so sánh và viết các phân số… - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: bảng phụ ghi bài 1,2. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập Điền dấu >, <, = ? 4 5 ... ; 7 7 33 11 ... 15 5. 13 10 ... ; 25 25. - 2 HS lên bảng làm bài. 9 ...1 5 ;. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích cách so sánh GV nhận xét, ghi điểm. * Bài 2: gọi HS đọc yêu cầu Củng cố cho HS về so sánh phân số với 1 và yêu cầu HS làm bài GV nhận xét ghi điểm * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Luyện tập 1 HS đọc 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 3 1 9 11 13 15 25 22  ;  ;  ;  a) 5 5 b) 10 10 c) 17 17 d) 29 29 .. 1 HS đọc 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 1 3 9 7 14 16 14 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1. 4 7 5 3 15 16 11. 1 HS đọc Tiến hành so sánh các phân số với nhau.. H/ Muốn viết được các phân số 1 HS lên bảng làm bài. 1 ≥1 4.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 3 4 theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta   5 5 5 . phải làm gì? a) Vì 1 < 3 < 4 nên 5 7 8 Yêu cầu HS làm bài   GV nhận xét, ghi điểm. c) Vì 5 < 7 < 8 nên 9 9 9 . 4. Hoạt động củng cố dặn dò gọi HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh phân số với 1. 5Về nhà học bài, làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài: “So sánh 2 phân số khác mẫu số” GV nhận xét tiết học ………………………………………………………. ………… TËp lµm v¨n (TiÕt 43). Luyên tập quan sát cây cối I. Mục tiêu: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo trình tự nhất định (BT2). - Giáo dục HS yêu quý cây cối. II. Phương tiện: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc dàn ý tả 1 cây ăn quả - 2 HS đọc theo 1 trong 2 cách đã học - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Luyên tập quan sát cây cối 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: gọi HS đọc yêu cầu BT -1 HS đọc - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: Tiến hành hoạt động nhóm theo y/c đọc lại các bài văn trong sách giáo hướng dẫn của giáo viên khoa: Bãi ngô/ 30; Cây gạo/32; Sầu a. trình tự quan sát: riêng/34- trao đổi- TLCH: - Sầu riêng: Tả từng bộ phận của cây. - Treo bảng phụ và giải thích cho HS hiểu - Bãi ngô:Tả theo thời kì phát triển về trình tự quan sát cách kết hợp các giác của cây. quan khi quan sát. - Cây gạo: Tả theo từng thời kì phát triển của cây. - Treo bảng phụ và giải thích cho HS hiểu b.Tác giả quan sát bằng các giác quan. về trình tự quan sát cách kết hợp các giác - Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi. quan khi quan sát. - Bãi ngô: mắt, tai. - Cây gạo: mắt, tai. * Kết luận: Khi quan sát 1 cây để tả ta có thể quan sát từng bộ phận của cây hoặc quan sát từng thời kì phát triển của cây. c. Yêu cầu HS đọc lại bài văn và tìm hình - Đọc và nói về hình ảnh nhân hóa so ảnh so sánh và nhân hóa trong bài. sánh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> về từng hình ảnh nhân hóa và so sánh. H/ Theo em trong bài văn miêu tả dùng các hình ảnh so sánh và nhân hóa có tác dụng gì? H/ Trong các bài văn trên bài nào miêu tả 1 loài cây, bài nào miêu tả 1 cái cây cụ thể?. - Làm cho bài văn miêu tả thêm sinh động cụ thể gần giũ và hấp dẫn người đọc hơn. - Bài sầu riêng, bãi ngô miêu tả 1 loài cây, bài cây gạo miêu tả 1 cái cây cụ thể. H/ Theo em miêu tả 1 loài cây có gì khác và - Trả lời theo ý hiểu khác nhau với miêu tả 1 cái cây? Treo bảng phụ ghi sẵn lời giải và giảng cho HS hiểu: - Đều quan sát kĩ, kết hợp nhiều giác quan, tả các bộ phận của cây. Tả khung cảnh xung quanh cây dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây bộc lộ tình cảm của người miêu tả. -Tả loài cây cần chú ý phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả 1 cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc - Yêu cầu HS làm bài: nhác HS quan sát 1 - Tự ghi lại kết quả quan sát cái cây cụ thể có thể là cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,… - Ghi các CH làm tiêu chí đánh giá lên bảng - Gọi HS đọc bài làm của mình; GV nhận - 2 - 3 HS đọc xét- chữa lỗi dùng từ. 4. Hoạt động củng cố dặn dò Khi miêu tả 1 cái cây ta cần theo trình tự nào? Hình ảnh so sánh nhân hóa trong miêu tả có tác dụng gì?; GV chốt lại nội dung bài. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “LT miêu tả các bộ phận của cây cối” GV nhËn xÐt tiÕt häc ------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 To¸n (TiÕt 109). So sánh hai phân số khác mẫu số I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Rèn kĩ năng so sáng hai phân số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: 2 băng giấy vẽ như SGK, phần bài học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm BT:. - 2 HS lên bảng làm. 4 6 6 12 và và So sánh 2 phân số: a) 5 5 ; b) 7 14. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số khác mẫu số.. So sánh hai phân số khác mẫu số.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2 3 - Đưa 2 phân số 3 và 4 đặt CH:. H/Em có nhận xét gì về mẫu số 2 phân số này? Hãy suy nghĩ để tìm cách so sánh 2 phân số này với nhau? Nhận xét- chọn ra cách như phần bài học, tổ chức cho HS so sánh.: *Cách 1: GV đưa ra 2 băng giấy như nhau và nêu: chia băng giấy thứ nhất ra 3 phần bằng nhau tô màu 2 phần. Vậy đã tô màu mấy phần băng giấy? H/ Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau tô màu 3 phần. Vậy đã tô màu mấy phần băng giấy? H/Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?. -Mẫu số của 2 phân số khác nhau -Trao đổi tìm cách giải quyết 2-3 HS nêu ý kiến 2 - Đã tô màu 3 băng giấy. 3 - Đã tô màu 4 băng giấy. 2 3 - Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn 3 2 H/ Vậy 3 băng giấy và 4 băng giấy phần nào lớn hơn? - 4 băng giấy lớn hơn 3 băng giấy 2 3 3 2 H/ Vậy 3 và 4 phân số nào lớn hơn? 2 3 - Phân số 4 lớn hơn phân số 3 2 3 H/ 3 như thế nào so với 4 ?  3 2 3 4 2 3 3 2 H/Hãy viết kết quả so sánh 4 và 3  và  3 4 4 3 *Cách 2: Yêu cầu HS quy đồng mẫu số 2 2 3 2 2 4 8 3 3 3 9   ;   phân số 3 và 4 - 3 3 4 12 4 4 3 12 8 9 và 8 9 H/Yêu cầu HS so sánh 12 12  - So sánh và nêu: 12 12 2 3  Vậy: 3 4. .H/Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu ta làm -Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu ta quy thế nào? đồng mẫu số 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của 2 phân số mới. 3.3. Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm 3 HS lên bảng làm; cả lớp làm vào vở. a) Quy đồng mẫu số 2 phân số 3 4 3 3 5 15 4 4 4 16 và   ;   4 5 . Ta có: 4 4 5 20 5 5 4 20 ; 15 16 3 4  nên  20 20 4 5 Vì 5 7 và b) Quy đồng mẫu số 2 phân số 6 8.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5 5 8 40 7 7 6 42   ;   Ta có: 6 6 8 48 8 8 6 48 ; 40 42 5 7  nên  48 48 6 8 Vì 2 3 và c) Quy đồng mẫu số 2 phân số 5 10 2 2 2 4   ; ta có: 5 5 2 10 giữ nguyên phân số. - GV nhận xét- ghi điểm.. * Bài 2: ? BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. 3 4 3 2 3  nên  10 ; Vì 10 10 5 10 . Rút gọn rồi so sánh 2 phân số 2 HS lên bảng làm; lớp làm vào vở 6 6:2 3   a) Rút gọn 10 10 : 2 5 ; 3 4 6 4  nên  10 5 Vì 5 5. - Nhận xét - ghi điểm. 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. Về nhà học bài, làm các BT trong VBT và chuẩn bị bài: “Luyện tập” GV nhËn xÐt tiÕt häc. ------------------------------------------------------------------------------LuyÖn tõ vµ c©u ( TiÕt 44 ). Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). - Rèn kĩ năng tìm hiểu vốn từ cái đẹp. - Giáo dục HS biết vận dụng trong học tập và giao tiếp. II. Phương tiện: Bảng phụ viết sẵn cột B ở BT4, PBT cho các nhóm, các băng giấy. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng TLCH: Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào biểu thị nội dung gì? Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào do các từ ngữ nào tạo thành? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trên PBT - Gọi đại diện đọc kết quả bài làm của nhóm. - 2 HS trả lời. Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - 1 HS đọc - Hoạt động nhóm tìm các từ ngữ theo yêu cầu - Đại diện nhóm đọc kết quả, nhóm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> mình khác nhận xét- bổ sung. - Nhận xét – kết luận các từ đúng: a) Các từ ngữ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, duyên dáng, uyển chuyển, kiêu sa, quí phái, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu, tha thướt,.. b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, lịch lãm, thanh lịch, thật thà, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, kiên định, tự trọng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm,.. *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc - Tổ chức cho HS tìm từ tiếp nối. Mỗi HS chỉ - Tìm từ theo tổ viết 1-3 từ - Gọi đại diện các tổ đọc từ của mình vừa tìm - Đọc được - Nhận xét- kết luận các từ tìm đúng: - Viết các từ vào vở a) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên cách vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lê, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng, bình yên,… b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,… *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu; lớp nối tiếp nhau đặt - Yêu cầu HS tự đặt câu và đọc câu câu của mình -Mẹ em rất dịu dàng đôn hậu -Đây là một tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính. - Nhận xét; sửa lỗi ngữ pháp và dùng -Anh Kim Đồng rất dũng cảm. từ cho HS. *Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng dán giấy vào chỗ thích hợp, lớp dùng bút chì nối các dòng thích hợp với nhau trong VBT - Nhận xét- kết luận lời gải đúng: -Mặt trời tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người. -Ai viết chữ như gà bới người đó rất cẩu thả. 4. Hoạt động củng cố dặn dũ GV yờu cầu HS nhắc lại tờn chủ điểm của bài và nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm hoặc các từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của con người.GV chốt lại nội dung bài học Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Dấu gạch ngang” GV nhËn xÐt tiÕt häc --------------------------------------------------------------------Khoa häc (TiÕt 44) Âm thanh trong cuộc sống (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;… + Một số biện pháp chống tiếng ồn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn. Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn tiếng ồn. - Giáo dục HS có ý thức thực hiện 1 số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh, tuyên truyền vân động mọi người xung quanh cùng thực hiện. II. Phương tiện: Hình minh họa SGK/88, 89 các tình huống ghi sẵn vào giấy. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng TLCH: Âm thanh cần thiết cho cuộc sống con người như thế nào? Việc ghi lại âm thanh đem lại những ích lợi gì? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn. Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Yêu cầu quan sát hình minh họa trong SGK trao đổi- TLCH: H/Tiếng ồn cần phát ra từ đâu?. - 2 HS trả lời. Âm thanh trong cuộc sống (Tiếp theo). Tiến hành hoạt động nhóm đôi Quan sát và trao đổi ghi kêt quả thảo luận ra giấy -Tiếng động cơ của ô tô, xe máy, ti vi, loa, họp chợ, trường học,… H/Nơi em ở còn có những loại tiếng ồn nào? -Phát biểu theo ý hiểu H/Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do tự -Là do con người gây ra. nhiên hay con người gây ra? Kết luận: Hầu hết các loiaj tiếng ồn là do con người gây ra như sự hoạt động của các loại phương tiện giao thông đường bộ, đường htuyr, hàng không, đường sắt, ở trong nhà thì các loại: máy giặt, tủ lạnh, ti vi, máy ghi âm…cũng là nguồn gây tiếng ồn.. 3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm yờu Hoạt động theo nhúm cầu quan sát tranh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn TLCH: -Gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, H/Tiếng ồn có tác hại gì? suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. H/Cần có những biện pháp nào để phòng Có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng. Sử chống tiếng ồn? dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn. Kết luận: Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;… Cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn tiếng ồn.. 3.4. Hoạt động 4: Các việc nên làm để phòng chống tiếng ồn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Em hãy nêu việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.. + Những việc nên làm trồng cây xanh nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm tiếng ồn, công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp, xây dựng xa nơi đông hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. + Những việc nên làm: nói to cười đùa, ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trêu đùa,… 4. Hoạt động củng cố dặn dũ 1-2 HS đọc mục bạn cần biết;GV chốt lại nội dung bài học, liên hệ, giáo dục HS. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “ Ánh sáng” GV nhËn xÐt tiÕt häc ----------------------------------------------------------KÜ THUËT (TiÕt 22). Trồng cây rau hoa I. Mục tiêu: - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau hoa trên luống hoặc trong chậu. - Giáo dục HS ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động. II. Phương tiện: III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra chuẩn bị dụng cụ ở các nhóm 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: GV tìm hiểu qui trình kĩ thuật trồng cây trong chậu con - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK để TLCH: H/ Kể tên các công việc cần thực hiện khi trồng cây con. H/ Nên chọn những cây con như thế nào để đem trồng? H/ Trồng cây như thế nào để cây đứng vững và xanh tốt? H/ Kể tên những loại cây rau hoa được trồng bằng cây con? - Nhận xét và giải thích:… - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu các bước trồng cây trên luống.. - Nhận xét và giải thích 1 số yêu cầu kĩ thuật khi trồng cây con:. Trồng cây rau hoa. -Chuẩn bị đất, nước, phân bón,… -Cây khỏe, không cong queo, gầy yếu -Trồng đúng kĩ thuật và chăm sóc đúng kĩ thuật -Rau cải, rau xu hào, rau bắp cải, rau cà chua. Nêu: - Xác điịnh vị trí trồng Đào hốc Đặt cây vào hốc, vun đất và ấn chặt - Tưới nước..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Giữa các cây con trên luống cần phải có khoảng cách nhất định. Do vậy muốn trồng bất cứ loại cây nào cũng phải biết được khoảng cách thích hợp đối với từng loại cây.  Hốc trồng cây: từ loại cây mà đào hốc phù hợp cây trồng bằng bầu đất bằng cuốc cây nhỏ đào hốc bằng dầm sới, độ sâu tùy thuộc bộ rễ hoặc bầu đất.  Đặt cây vào giữa hốc và giữ 1 tay cho cây thẳng đứng một tay vun đất vào quanh gốc ấn chặt cho đến khi cây tự đứng vững, Trồng lần lượt vào cây trồng trên hàng trên luống.  Tưới nước sau khi trồng toàn bộ cây con trồng trên luống để đất không bị ướt khi trồng. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trồng cây - 2 HS nhắc lại con. 3.3. Hoạt động 3: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Tổ chức hoạt động ngoài vườn trường - Làm theo hướng dẫn của GV thực hiện theo đúng các thao tác ở hoạt động 2. - Nhận xét- đánh giá. 4. Hoạt động củng cố dặn dũ 1-2 HS đọc phần ghi nhớ; GV chốt lại nội dung bài học, liên hệ, giáo dục HS. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Trồng cây rau hoa (TT)” GV nhËn xÐt tiÕt häc ----------------------------------------------------------------------------------------. To¸n (TiÕt 110). Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013. Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Rèn kĩ năng so sánh hia phân số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm BT:. - 2 HS lên bảng làm. 5 3 1 2 và ; và So sánh hai phân số: 8 7 5 15. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Thực hành *Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Củng cố cho HS về so sánh 2 phân số cùng mẫu số và khác mẫu số - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm.. Luyện tập So sánh hai phân số - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 5 7 5 7 và  a) 8 8 . Vì 5 < 7 nên 8 8 15 4 15 15 : 5 3 và   b) 25 5 . Rút gọn 25 25 : 5 5.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> *Bài 2: BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài theo 2 cách: Cách 1: qquy đồng mẫu số rồi so sánh Cách 2: So sánh với 1. -So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau - 2 HS lên bảng làm; lớp làm vào vở 8 7 và a) 7 8 . 64 49 8 7 86479 ;  nên  7 8 - Quy đồng mẫu số: 7856 vì 56 56 8 7 8 7 1; 1nên  8 7 8 - So sánh với 1: Vì 7 9 5 và b) 5 8 . 9 9 8 72 5 5 5 25   ;   - Quy đồng mẫu số: 5 5 8 40 8 8 5 40 72 25 9 5   Vì 40 40 nên 5 8 9 5 9 5 1; 1nên  5 8 - So sánh với 1: Vì 5 8. - GV nhận xét, ghi điểm.. *Bài 3: ? BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm mẫu câu a như SGK - Yêu cầu HS làm câu b) vào vở. - Nhận xét, ghi điểm.. 3 4 15 4  nên  25 5 Vì 5 5. So sánh hai phân số có cùng tử số. 9 9 9 9 và vì1114 nên  11 14 ; b) 11 14 8 8 8 8 và vì 911 nên  9 11 9 11 .. 4. Hoạt động củng cố dặn dũ GV yờu cầu HS nhắc lại cỏch so sỏnh 2 phõn số khỏc mẫu số và 2 phân số cùng tử số; GV chốt lại nội dung bài học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Luyện tập chung” GV nhËn xÐt tiÕt häc -----------------------------------------------------------------------. KỂ CHUYỆN (Tiết 22). Con vịt con I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - Giáo dục HS yêu thương mọi người. II. Phương tiện: Sử dụng tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng kể chuyện về 1 4. 2 HS kể.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt mà em biết - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: GV kể chuyện - Cho HS quan sát các tranh minh họa truyện và đọc thầm các yêu cầu trong SGK - Kể lần 1 bằng lời - Kể lần 2, 3 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa 3.3. Hoạt động 3: Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa. - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh minh họa trong SGK và trình bày nội dung tranh bằng 1,2 câu - Nhận xét- kết luận: Thứ tự đúng 2- 13- 4. 3.4. Hoạt động 4: HD HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa nội dung ghi trên mỗi bức tranh để kể lại từng đoạn của truyện. - Tổ chức cho HS kể trước lớp - Nhận xét, ghi điểm. H/ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?. Con vịt con - Quan sát tranh và tìm hiểu yêu cầu - Lắng nghe - Nghe- theo dõi. 4. Sắp xếp thứ tự các tranh và nêu nội dung của mỗi bức tranh.. - Tiến hành thảo luận nhóm - Tập kể trong nhóm- nhận xét- bổ sung cho nhau nghe và trao đổi về lời khuyên của câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên kể - Nhận xét lời kể của bạn. Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình 4. Tổ chức cho HS thi kể trước lớp làm chuẩn để đánh giá người khác. - 2-3 HS kể toàn bộ câu nhuyện trước GV nhận xét, ghi điểm. lớp. 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV nhắc lại nội dung chính của chuyện; liên hệ, giáo dục HS. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc” GV nhận xét tiết học -----------------------------------------------------------------------------TËp lµm v¨n (TiÕt 44). Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đọa văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). - Rèn cho HS viết đọa văn giàu hình ảnh, biết dùng hình ảnh, biết sử dụng hình ảnh và nhân hóa lời văn chân thực, sinh động..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Phương tiện: Bảng phụ viết sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả của mỗi tác giả ở từng đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng đọc kết quả quan sát 1 cái cây mà em thích. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Yêu cầu đọc và phân tích đoạn văn để thấy được tác giả miêu tả cái gì? Dùng biện pháp gì để miêu tả? lấy ví dụ minh họa? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét- kết luận lời giải đúng:. - 2 HS đọc. - 2 HS đọc - Tiến hành hoạt động nhóm a) Đoạn văn: lá bàng. Tác giả tả sự thay đổi màu sắc của lá bàng qua 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Tác giả miêu tả rất cụ thể, chính xác, sinh động. b) Đoạn văn: cây sồi già. Tác giả tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân. - Treo bảng phụ ghi sẵn những điểm đáng chú ý…văn trên bảng: - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh: nó như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Biện pháp nhân hóa như: Mùa đông, cây sồi già cau có khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. Mùa xuân đến cây sồi già say sưa, ngây ngất khẽ đung đưa theo nắng chiều. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Làm bài vào VBT. - Gọi HS đọc đoạn văn- GV nhận xét sửa - Đọc bài làm của mình; nhận xét bổ lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng HS. sung bài cho bạn. - Nhận xét- ghi điểm cho HS viết tốt. 4. Hoạt động củng cố dặn dũ GV yờu cầu HS nhắc lại cỏch quan sỏt một cỏi cõy để miêu tả; GV chốt lại nội dung bài học Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “LT miêu tả các bộ phận của cây cối” GV nhËn xÐt tiÕt häc ---------------------------------------------------------------------------------. ĐỊA LÍ (TiÕt 22). Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng nam bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. - Rèn cho HS tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng nam bộ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giáo dục HS thấy được truyền thống cần cù và sáng tạo trong lao động của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. II. Phương tiện: Sử dụng tranh minh họa, bản đồ.. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng TLCH: Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân đồng bằng Nam Bộ là gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Yêu cầu HS đọc SGK- quan sát tranh H/ Dựa vào những đặc điểm về tự nhiên cảu đồng bằng Nam Bộ. Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây.. 2 HS lên bảng TL. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ Quan sát- trao đổi - TL: + Người dân trồng lúa + Người dân trồng nhiều cây ăn trái như chôm chôm, xoài, măng cụt, thăng long, sầu riêng, dừa,... Nhờ có đất đai màu mỡ khí hậu nóng ẩm Nhận xét, kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước, Lúa gạo trái cây ở đây cung cấp cho nhiều nơi trong nước và nguồn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> xuất khẩu chủ yếu đi nước ngoài. 3.3. Hoạt động 3: Nơi nuôi và đánh bắt những thủy sản lớn nhất cả nước. - Yêu cầu đọc SGK- suy nghĩ- TLCH: H/Nêu đặc điểm về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch? H/Đặc điểm sông ngòi như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ?. - Tìm hiểu SGK- TLCH: -dày đặc và chằng chịt.. -Người dân NB sẽ phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản người dân sẽ mạnh việc xuất khẩu thủy sản như các ba sa, cá tra, tôm. H/Điều kiện nào làm cho đồng bằng -Đây là vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản khác. NB đánh bắt được nhiều thủy sản? H/Thủy sản của nơi đây được tiêu thụ ở -Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu đi các nước khác. những đâu? Nhận xét- kết luận: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng đánh bắt xuất khẩu thủy sản. 4. Hoạt động củng cố dặn dò 1-2 HS đọc phần bài học; GV liên hệ, giáo dục HS. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB (TT)”. ………………………………………………………. Sinh ho¹t (TiÕt22). NhËn xÐt tuÇn 22 I.Môc tiªu: - Nhận xét những u, khuyết điểm trong tuần từ đó biết sửa chữa và phát huy những điều đã làm đợc - Cã tinh thÇn phª vµ tù phª. - Đoàn kết trong học tập cũng nh trong hoạt động khác. II. Các hoạt động trên lớp 1. Hoạt động khởi động: 2. Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - C¸c tæ trëng nhËn xÐt t×nh h×nh cña tæ m×nh - Líp trëng nhËn xÐt chung c¶ líp - GV tæng kÕt l¹i nhËn xÐt chung: * ¦u ®iÓm: + HS ngoan, lÔ phÐp, đoàn kết, đi học tương đối đúng giờ, chuyên cần + Học bài và làm bài trớc khi đến lớp + Hăng hái xây dựng bài tốt..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * KhuyÕt ®iÓm:  Mét sè em nghØ häc v« lÝ do.  Mét sè em cha chó ý häc bµi. ( Đội ) 3. KÕ ho¹ch tuÇn 23 - Häc b×nh thêng - Duy tr× nÒ nÕp líp häc, gi÷ g×n vÖ sinh c¸ nh©n vµ trêng líp. - Học và làm bài trớc khi đến lớp. 4. Củng cố: GV chốt lại nội dung sinh hoạt, liên hệ, giáo dục HS GV nhận xét tiết SH.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×