Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De thi HSG may tinh cam tay Tinh Thanh hoa 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.29 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI HSG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY Năm học 2012 - 2013 Câu1. Bốn hợp tử của cùng một loài thực hiện nguyên phân; trong đó hợp tử A nguyên phân một số lần tạo ra số TB con bằng số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài. Hợp tử B nguyên phân một số lần tạo ra số TB con chứa 96 NST đơn. Biết số lần nguyên phân của TB C lớn hơn số lần nguyên phân của TB D. Các TB con sinh ra ở cả 4 hợp tử chứa tất cả 480 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Hãy xác định: a. Bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi TB. b. Số thoi vô sắc bị phá hủy trong quá trình trên. Câu 2: Trong điều kiện nuôi ủ một chủng vi khuẩn ở 30oC. Thời điểm bắt đầu nuôi cấy là 7h sáng thì đến 2h30 chiều đếm được 7,24.105 vi khuẩn trong 1cm3 và đến 6h30 chiều cùng ngày đếm được 9,62.108 vi khuẩn trong 1cm3. Hãy tính tốc độ sinh trưởng và thời gian thế hệ của chủng vi khuẩn này. Câu 3: Cho các ruồi giấm P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau được F1 đồng loạt có kiểu hình thân xám, cánh dài. Cho các ruồi cái F1 giao phối với ruồi đực dị hợp tử về 2 cặp gen trên thu được F2 có kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 54%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các NST thường và các tính trạng tương phản với xám, dài là đen, cụt. a. Xác định KG của P, F1 và tính tỉ lệ các KH còn lại trong quần thể ruồi giấm đó. b. Trong số ruoif có KH thân xám, cánh dài thu được ở F2 thì tỉ lệ ruồi đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? Câu 4:. Câu 5: Một gen ở sinh vật nhân thực chỉ huy tổng hợp một chuỗi poli peptit gồm 298 axit amin có số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Một dạng đột biến gen xảy ra làm thay đổi chiều dài của gen và gen sau đột biến có tỉ lệ A/G=66,98%. Hãy xác định: a. Kiểu đột biến xảy ra đối với gen trên. b. Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến. Câu 6: Xác định số kiểu gen, số kiểu giao phối có thể có trong QT ngẫu phối sau: QT1: Xét 3 lôcut gen, mỗi lôcut đều có 3 alen nằm trên các NST thường khác nhau. QT2: Xét 1 gen có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Câu 7: Một quần thể TV giao phấn ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình như sau: 11648 vàng, tròn : 6552 trắng, tròn : 1152 vàng, dài : 648 trắng dài. Biết: A vàng trội hoàn toàn so với a trắng. B tròn trội hoàn toàn so với b dài. Hai cặp gen này nằm trên NST thường và phân li độc lập. a. Xác định tần số các alen A, a, B, b..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Trong quần thể trên: Xác định tỉ lệ KG đồng hợp, tỉ lệ KH dị hợp 2 cặp gen. Câu 8: Lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 70 tạ/ha. Biết để thu được 1 tạ lúa cần bón 1,4kg nitơ (N). Hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%, lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 29kg/ha. Nếu dùng phân đạm Urê (NH2)CO để bón thì cần bao nhiêu kg? Nếu dùng phân đạm sunphat [(NH4)2SO4] thì cần bao nhiêu kg? Biết: N=14; O=16; H=1; C=12; S=32. Câu 9: Khi lai thuận nghịch 2 thứ bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều quả dẹt, cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 188 cây cho quả dẹt, 128 cây cho quả tròn, 20 cây cho quả dài. a. Hãy dùng tiêu chuẩn x2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hoặc không giữa số liệu thực tế với số liệu lí thuyết. b. Chọn ngẫu nhiên 7 hạt lai F2 đem giao trồng. Tính xác suất để thu được 2 quả dẹt, 1 quả tròn trong tổng số 7 cây trên. Câu 10: Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền một bệnh B ở người do một gen qui định, di truyền theo quy luật Menđen. 1 2 3 4 Biết: Nữ bình thường Nam bình thường. 5. 6. 7. 8. 9 Nữ bị bệnh.. ?. Nam bị bệnh.. Biết không có đột biến mới xảy ra. a. Trong sơ đồ phả hệ trên, tính xác suất để cá thể 10 là con trai bị bênh là bao nhiêu? b. Nếu bố mẹ (7 x 8) sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm 3 đứa con, trong đó có ít nhất 1 dứa bị bệnh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×