Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.78 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 Tiết 40. Ngày soạn : 17/01/2013. Ngày giảng : 19/01/2013.. Bài 26:. OXIT. I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : Biết được: - Định nghĩa oxit. - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim có nhiều hóa trị. - Cách lập công thức hóa học của oxit. - Khái niệm oxit axit, oxit bazơ. 2. Kỹ năng: - Phân loại oxit axit, oxit bazơ dựa vào công thức hóa học của một chất cụ thể. - Gọi tên một số oxit theo công thức hóa học hoặc ngược lại. - Lập công thức hóa học của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết công thức hóa học cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt bộ môn. 4. Trọng tâm: - Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ. - Cách lập được công thức hóa học của oxit và cách gọi tên. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Bảng phụ hoặc phiếu học tập. b. Học sinh: Học bài, làm bài và đọc bài mới, xem lại quy tắc hóa trị. 2. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Làm việc theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp (1’): kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:( 6’) + HS1: Nêu định nghĩa sự oxi hóa,viết phương trình hóa học biểu diễn sự oxi hóa các chất: natri, magiê, cacbon, photpho,đồng. Biết rằng công thức hóa học các hợp chất được tạo thành lần lượt là:Na 2O, MgO, CO2, P2O5, CuO. + HS2: Nêu định nghĩa về phản ứng hóa hợp, cho ví dụ minh họa. 3. Vào bài mới (31’): * Các em đã được làm quen với các hợp chất như: Na 2O, MgO, CO2, P2O5, CuO…là sản phẩm của các phản ứng giữa oxi với kim loại hoặc phi kim. Vậy những hợp chất ấy có tên gọi là gì? Cách phân loại và gọi tên từng chất ra sao? chúng ta cùng nghiên cứu ở bài mới ngày hôm nay “.Bài 26: OXIT”.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của Giáo Viên. Hoạt động của Học Sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa oxit. (8’) GV: Sử dụng các ví dụ của học sinh 1 đã HS theo dõi chăm chú. I. Định nghĩa: ghi ở góc bảng phải giới thiệu: các chất tạo thành ở các phản ứng trên thuộc loại Oxit. HS: phân tử oxit gồm hai nguyên * Oxit là hợp chất của hai Em hãy nhận xét về thành phần nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là nguyên tố, trong đó có 1 tố của các oxit đó. oxi. nguyên tố là oxi. Gọi 1 học sinh nêu định nghĩa Oxit. HS: nêu định nghĩa oxit. * Ví dụ: Na2O, MgO, CO2, GV: Treo bảng phụ bài tập: HS: Các hợp chất oxit là: K2O, P2O5, CuO… * Trong các hợp chất sau, hợp chất nào SO3, Fe2O3. thuộc loại oxit: K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3. GV: Yêu cầu học sinh giải thích cách lựa HS: Giải thích, học sinh khác chọn. nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập công thức hóa học của oxit. ( 8’) GV đặt vấn đề: Để lâp công thức hóa học HS suy nghĩ trả lời: cần biết hóa II. Công thức hóa học: một oxit thì cần có giả thiết nào? trị của nguyên tố tạo oxit . GV: Vậy nếu ta biết ”phần trăm các nguyên HS suy nghĩ và nêu nhận xét. tố trong oxit và phân tử khối” ta có lập * Công thức chung của được công thức hóa học của oxit không? oxit: MxOy. GV: Treo bảng phụ bài tập: HS: Ghi đề bài vào vở. * Trong đó: ?1. Lập công thức hóa học một loại oxit M là kí hiệu hóa học của của nitơ, biết rằng hóa trị của nitơ là V. HS: lần lượt hoàn thành 2 bài tập nguyên tố khác (hóa trị là ?2. Một loại đồng oxit màu đen có thành theo hướng dẫn của giáo viên. n). phần các nguyên tố là 80% Cu, 20% O.Biết Theo quy tắc hóa trị: khối lượng mol phân tử là 80. Hãy lập x.n = y.II công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên. GV: hướng dẫn học sinh hoàn thành 2 dạng bài tập trên. HS: lên bảng viết công thức hóa GV: gọi học sinh lên bảng viết công thức học chung của oxit. hóa học chung của oxit. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách phân loại oxit.( 5’) GV: Từ các oxit trong kiểm tra bài cũ, giáo HS: theo dõi chăm chú. III. Phân loại:2 loai chính. viên cho học sinh biết: 1. Oxit axit: thường là oxit * MgO, Na2O…là oxit bazơ, có bazơ tương của phi kim và tương ứng ứng là Mg(OH)2, NaOH. với một axit. * P2O5 , CO2 là oxit axit, có axit tương ứng * Ví dụ: SO3, CO2, P2O5 là H3PO4, H2CO3. tương ứng với axit: H2SO3, GV: Yêu cầu học sinh từ ví dụ trên, hãy HS: Oxit phân thành 2 loại chính H2CO3, H3PO4. nêu kết luận về sự phân loại oxit, định là oxit axit và oxit bazơ. 2. Oxit bazơ: là oxit của nghĩa về oxit axit, oxit bazơ, ví dụ. HS: nêu định nghĩa về oxit axit, kim loại và tương ứng với.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> oxit bazơ. 1 bazơ. GV: lưu ý học sinh “ không phải oxit nào HS: lắng nghe. * Ví dụ: Na2O, CaO tương của kim loại cũng là oxit bazơ, oxit nào của ứng với bazơ: NaOH, phi kim cũng là oxit axit”, ví dụ: Mn 2O7, Ca(OH)2. NO… Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên oxit. (10’) GV: Giới thiệu cách gọi tên chung của oxit. HS: Lắng nghe, ghi chép. IV: Gọi tên: HS: gọi tên oxit: * Tên oxit: GV: yêu cầu học sinh gọi tên 1 số oxit. Ví dụ: Na2O: Natri oxit. Tên nguyên tố + oxit. NO : Nitơ oxit. - Nếu kim loại có nhiều GV: Giới thiệu học sinh cách gọi tên oxit HS: Lắng ghe và ghi bài. hóa trị: Tên oxit bazơ: của kim loại nhiều hóa trị. * Tên kim loại ( kèm theo GV: Yêu cầu học sinh gọi tên 1 số oxit HS: Gọi tên oxit: hóa trị) + oxit bazơ. * Oxit bazơ: - Nếu phi kim có nhiều hóa GV: Giới thiệu học sinh cách gọi tên oxit Fe2O3: sắt (III) oxit. trị: Tên oxit: của phi kim nhiều hóa trị. FeO : sắt (II) oxit. * Tên phi kim + oxit GV: Giới thiệu các tiền tố: * Oxit axit: (tiền tố chỉ số (tiền tố chỉ 1 : mono, 2: đi, 3: tri, 4: tetra, 5: penta… P2O5 : điphotpho pentaoxit. nguyên tử số nguyên tử GV: Yêu cầu học sinh gọi tên 1 số oxit P2O3: điphotpho trioxit. phi kim) oxi) axit. CO2: cacbon đioxit. 4. Củng cố – Dặn dò: (7’) a. Củng cố: - GV treo bảng phụ bài tập: Trong các oxit sau, oxit nào là oxit axitt? Oxit nào thuộc loại oxit bazơ. Hãy gọi tên các oxit: Na2O, N2O5, FeO, SiO2, SO2, CuO, SO3, CaO. - GV yêu cầu học sinh làm bài, chấm vở của 1 số học sinh. - GV nhận xét tình hình học tập của lớp. b. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập: 1,2,3,4,5/sách giáo khoa/91. - Đọc trước bài mới ”Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủy ”. - Nhóm 2 lên bê dụng cụ, hóa chất xuống lớp học. IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(4)</span>