Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.39 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 1)- KNS I/ Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người. ♥♥♥ KNS: KN: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác -Ứng xử lịch sự với mọi người -Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống -Kiểm soát khi cần thiết II/ Đồ dùng dạy-học: - Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: - Em đã làm gì để thể hiện sự kính + Chào hỏi lễ phép với những người lao động. trọng, biết ơn những người lao động? + Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. - Nhận xét, đánh giá B/ Dạy-học bài mới: Hoạt động 1: Phân tích truyện " Chuyện ở - Hà, Trang và cô thợ may tiệm may" - Quan sát và trả lời: Bạn Hà đến xin lỗi cô thợ - GV kể chuyện SGK/31 may. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các + Em tán thành cách cư xử của bạn Trang vì bạn câu hỏi sau: cư xử lễ phép với người lớn qua lời nói, cử chỉ, + Nhóm 1,2: Em có nhận xét gì về cách cư xử hành động. của bạn Trang? + Bạn Hà cư xử như vậy cũng đúng vì cô thợ + Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về cách cư may đã không giữ đúng lời hứa xử của bạn Hà? . Hà cư xử như vậy là không đúng nhưng bạn đã + Nhóm 5,6 : Nếu là bạn của Hà em sẽ nhận ra lỗi của mình và xin lỗi cô thợ may. khuyên bạn điều gì? Vì sao? + Khuyên bạn nên bình tĩnh tìm hiểu nguyên + Nhóm 7,8 : Nếu là cô thợ may, em sẽ cảm nhân và thông cảm với cô thợ may. thấy thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi + Em cảm thấy không vui nhưng em cũng xin đã nói như vậy? Vì sao? lỗi và hứa cố gắng lần sau giữ đúng lời hứa. Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết - Trình bày, nhận xét thông cảm với cô thợ may. 2) Đúng, vì người mang bầu không thể đứng lâu Hoạt động 2: được. 2. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một 3) Sai, không tôn trọng và làm ảnh hưởng đến phụ nữ mang bầu. những người xung quanh đang xem phim. 3. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa 4) Đúng, vì như vậy Lâm đã có cử chỉ lịch sự xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. với người nhỏ tuổi hơn. 4. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền 5) Sai, vì trò đùa như vậy không lịch sự, không xin lỗi và đỡ em bé dậy. tôn trọng người khác, làm bạn Nga khó chịu. Kết luận: Chúng ta phải biết cư xử lịch sự - HS lắng nghe với mọi người dù người đó nhỏ tuổi hơn hay là người nghèo khổ. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32 - Chuẩn bị đồ chơi như: xe, búp bê, một quả bóng...để tiết sau đóng vai..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN. RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. HĐ của giáo viên 1. Kiểm tra.- Yêu cầu tìm hai phân số bằng nhau cho PS - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới.a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nội dung:* Rút gọn phân số: 10 Viết phân số 15. yêu cầu tìm và nêu các. 10 phân số bằng phân số nhưng có tử và 15 10 mẫu nhỏ hơn phân số . 15 6 ? Hãy nêu cách rút gọn phân số được PS 8 3 4 3 -Phân số có thể rút gọn được nữa 4. không?Vì sao? -Khi rút gọn phân số nào? Phân số. 18 54. ta được phân số. 1 đã là ps tối giản chưa? Vì sao? 3. Kết luận: Vậy dựa vào cách rút gọn phân số 6 8. 18 và phân số 54. em nào có thể nêu. cách rút gọn. Nhận xét và ghi bảng.Yêu cầu nêu lại. c. Hướng dẫn bài tập: Bài 1a: Làm bảng.Đọc lần lượt các phân số, yêu cầu học sinh làm vào bảng. Bài 2: Nêu kết quả. Yêu cầu đọc đề và yêu cầu bài. a) Phân số nào tối giản? Vì sao? b) Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó? Bài 3: Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu và tự làm vào vở. Thu chấm và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. Chuẩn bị bài Luyện tập. Nhận xét chung tiết học.. HĐ của học sinh a). 1 2. 2 4. =. 3 .. 6. =. 25 40 ¿❑ ❑. b). + Thảo luận và nêu. 10 15. =. 10 :5 15 :5. = 6 8. Cá nhân nêu.. 2 . 3 6 :2 = 8:2. =. 5 . 8. 10 = 15 3 = . 4. 2 . 3. - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên thực hiện chia cả tử số và mẫu số của ps 3 4. - Không thể rút gọn phân số. 6 8. cho2.. vì cả 3 và 4. không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1 18 18 :2 = 54 54 :2 18 :9 2 = 54 :9 6. 9 27. =. + Khi rút gọn phân số. 18 54. 18 54. =. ta được phân số. 1 3. Phân số. 1 3. là phân số tối giản vì 1 và 3. không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn + Xem xét tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. - Chia tử số và mẫu số cho cùng số vừa tìm được. Cứ làm như thế cho đến khi phân số tối giản. 4 6 15 25 1 2. 4:2 2 12 12: 4 = 6 : 2 = 3 ; 8 = 8:4. =. 15 :5 25 :5. =. 3 11 ; 5 22. a) Phân số tối giản là:. 1 3. ,. = =. 3 2 . 11 :11 22:11. 4 72 , 7 73. =. Vì. không có số tự nhiên nào lơn hơn 1 mà chia hết cho cả tử số và mẫu số của các phân số trên. b) Rút gọn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 8 12 5 6 54 72. =. 8: 4 12: 4. =. 27 36. 2 30 ; 3 36. =. =. 9 12. =. =. 30 :6 36 :6. =. 3 4. Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012.. TUẦN 21 Người soạn: Phạm Thị Tuấn TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA- KNS I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ♥♥:KNS: KN: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân -Tư duy sáng tạo II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: 2) Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn 2) Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính trang trí đẹp, là một cổ vật quy giá phản ánh đáng của người Việt Nam ta? trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là - Nhận xét, cho điểm một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là B/ Dạy-học bài mới: một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài: vững. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi - 2 hs đọc , một số hs giải nghĩa từ lần xuống dòng là 1 đoạn) (2 lượt) - 1 hs đọc cả bài + Lượt 1: Rèn phát âm: Cục Quân giới, súng ba-dô-ca, lô cốt, huân chương - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; + Lượt 2: Giải nghĩa từ: quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, - GV đọc diễn cảm toàn bài. năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học Tìm hiểu bài: đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện* Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì? hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu - Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng chế tạo vũ khí xuất sắc. - Phong danh hiệu Anh hùng Lao động. - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu + Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo hỏi: tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo + Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ của TQ" nghĩa là gì? đất nước. + Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những lớn trong kháng chiến? loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dôca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho và lô cốt giặc... sự nghiệp xây dựng TQ. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa HD đọc diễn cảm học và kĩ thuật Nhà nước. - Gọi hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài - Luyện đọc theo cặp - HD hs luyện đọc 1 đoạn: Gv đọc mẫu - Vài hs thi đọc trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Y/c hs luyện đọc theo cặp C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu ý nghĩa của bài? - Nhận xét tiết học. Nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước.. Lịch sử NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC- Có giảm tải I/ Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (không yêu cầu nhớ những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước . II/ Đồ dùng học tập: - Sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Chiến thắng Chi Lăng - 2 hs trả lời 1) Tại sao ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa 1) Vì địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai đánh địch? phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng - Nhận xét, cho điểm khó mà có đường ra. B/ Dạy-học bài mới: * Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu lê 1) Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào và quyền lực của nhà vua năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt và đóng - Yc hs đọc SGK và TLCH: đô ở Thăng Long. 1) Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai 2) Gọi là Hậu Lê để phân biệt với thời Lê do là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X đô ở đâu? 3) Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như vào đời vua Lê Thánh Tông. thế nào? - Vua là người đứng đầu triều đình, có uy - Việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế quyền tuyệt đối. Vua còn trực tiếp là tổng chỉ nào? Các em cùng tìm hiểu qua sơ đồ về nhà huy quân đội. nước thời Hậu Lê. - Có các bộ và các viện - Như vậy, toàn cảnh bức tranh cho thấy: Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước khá chặt chẽ, quy củ; sự cách biệt vua-quan rất rõ ràng, nghiêm ngặt. * Hoạt động 2: Vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quản lí đất nước. - Y/c hs làm việc nhóm đôi tìm những việc làm cụ thể của nhà vua để quản lí đất nước ? - Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức vì chung đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng đức (1470-1497) -. - Thảo luận, trả lời: Nội dung cơ bản của Bộ luật là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ quyền của quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. - vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. - Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của phụ nữ.. Với những nội dung cơ bản như trên, - Là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như Nó củng cố chế độ PK tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội thế nào trong việc cai quản đất nước?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc phần tóm tắt cuối bài - Bài sau: Trường học thời Hậu Lê. CHÍNH TẢ (Nghe – viết). CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài vănsau khi đã hoàn chỉnh) II/ Đồ dùng dạy-học: 3 bảng nhóm viết nội dung BT2a, BT3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Đọc cho hs viết vào B: chuyền - Hs viết vào B bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi. - Nhận xét B/ Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết dạy 2) HD nhớ-viết: - Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết - 1 hs đọc thuộc lòng - Y/c cả lớp nhìn vào SGK, đọc thầm để ghi - Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện : chăm sóc, nhớ 4 khổ thơ và những từ khó trong bài nghĩ, bế bồng, lời ru, rõ. - Hd hs phân tích lần lượt các từ khó và viết - Phân tích, viết B vào bảng con. - Gọi hs đọc lại các từ khó - Vài hs đọc - Y/c hs nêu cách trình bày bài thơ - Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ cách 1 dòng, tất cả những chữ đầu dòng phải viết - Y/c hs gấp SGK, tự viết bài hoa. - Các em đổi vở cho nhau để soát lỗi - Tự viết bài - Chấm chữa bài, nêu nhận xét - Đổi vở nhau kiểm tra 3) HD hs làm bài tập: Bài 2a) Gọi hs đọc y/c - Các em đọc thầm đoạn văn để điển vào chỗ trống r, d, gi cho đúng nghĩa - 1 hs đọc y/c - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, y/c hs lên lên bảng - Đọc thầm, tự làm bài làm bài, sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 3 hs lên bảng thực hiện - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Các em đọc thầm đoạn văn, chọn - Nhận xét (Mưa giăng, theo gió, Rải tím) những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để - Tự làm bài hoàn chỉnh bài văn. - Dán 2 tờ phiếu , y/c mỗi dãy cử 3 bạn lên thi tiếp sức (gạch bỏ những tiếng không thích - 6 hs lên thực hiện hợp, viết lại những tiếng thích hợp. - Y/c 2 dãy đọc lại bài đã hoàn chỉnh -Cùng hs nhận xét, tuyên dương dãy thắng - Đại diện 2 dãy đọc đoạn văn cuộc. - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Về nhà xem lại các BT2,3 để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả. - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC ÂM THANH I/ Mục tiêu: Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vun. - Chuẩn bị chung: đàn ghi ta II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bảo vệ bầu không khí trong sạch - Con người cần có biện pháp tích cực nào để 1) Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí, bảo vệ bảo vệ bầu không khí trong lành? rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường, giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ Nhận xét, cho điểm chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung khói đun bếp. quanh Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh - Hãy nêu các âm thanh mà em biết? - Những âm thanh nào nghe được vào sáng sớm, buổi trưa, buổi tối...? Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh - Tiếng còi xe, tiếng hát, tiếng nước chảy, Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách tiếng gà gáy... khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh - Tiếng cười, tiếng hát, tiếng học bài,... - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm + Sáng sớm: gà gáy, đồng hồ báo thức, chím Giao nhiệm vụ: Các em hãy làm việc nhóm hót,.. 4, tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn + Buổi trưa: còi xe, nước chảy, tiếng ru ,... bị: lon sữa bò, sỏi, thước phát ra âm thanh + Buổi tối: động cơ xe, ểnh ương, tiếng học Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra bài.. âm thanh Mục tiêu: HS làm thí nghiệm đôn giản chứng . Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát . Để sỏi vào lon sữa bò dùng tay lắc mạnh. ra âm thanh của một số vật . Dùng thước gõ lên lon sữa bò . Lần 1: rắc một ít giấy vụn lên mặt trống và . Dùng hòn sỏi gõ vào lon sữa bò gõ . Lần 2: Vẫn rắc ít giấy vụn lên mặt trống và + Ta thấy mặt trống rung lên, các mảnh giấy gõ mạnh hơn. vụn văng lên và âm thanh phát ra. . Lần 3: Khi gõ, các em đặt tay lên mặt trống. + Ta thấy các mảnh giấy văng lên cao hơn và - Gọi các nhóm lên thực hiện trước lớp và nêu tiếng trống phát ra lớn hơn kết quả + Ta thấy mặt trống không rung và tiếng trống không phát ra. - Khi nào tiếng trống phát ra? - Khi mặt trống rung động.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Thực hiện trong nhóm đôi - Về nhà xem lại bài + Tay có cảm giác là có sự rung động ở cổ khi - Bài sau: Sự lan truyền âm thanh (chuẩn bị nói đồng hồ reo, trống, túi ni lông...) Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2011. TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 4 ; Bài 3* dành cho HSKG. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Rút gọn phân số Gọi hs lên bảng thực hiện 3 bài cuối của hai - HS thực hiện lần lượt vào B, vài hs lên câu a, b bài 1 bảng thực hiện - Nhận xét, cho điểm a) 1/2, 18/5, 25/12 b) 1/4, 3/7, 1/25 B/ Dạy-học bài mới: Luyện tập Bài 1: Y/c hs thực hiện B - HS thực hiện B : 1/2, 1/2, 24/15, 3/2 Bài 2: Để biết phân số nào bằng 2/3 chúng - Chúng ta lần lượt rút gọn các phân số, phân ta làm thế nào? số nào được rút gọn thành 2/3 thì phân số đó bằng 2/3 - Y/c hs tự làm bài - HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả. 20/30; 8/12 là 2 phân số bằng 2/3 *Bài 3: Y/c hs tự làm bài - Tự làm bài rồi báo cáo kết quả 5/20 = 25/100 (nhân cả tử và mẫu với 5) - Theo dõi, lắng nghe và đọc lại Bài 4: GV viết lên bảng giới thiệu dạng bài - Đều có thừa số 3 và thừa số 5 tập mới và cách đọc - Tích ở trên và tích ở dưới có những thừa số nào giống nhau. - Thực hiện mẫu vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: + Tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch - 2 hs lên bảng lớp thực hiện và giải thích, cả ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm lớp làm vào vở nháp cả hai tích cho 3 b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7, 8 để được phân số 5/11 + Ta thấy cả 2 tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm cho 5 . Cuối cùng ta được 2/7 - Y/c hs làm tiếp phần b, c.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Quy đồng mẫu số các phân số - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I/ Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ) - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Ba bảng nhóm viết đoạn văn ở BT 1. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: MRVT : Sức khỏe - HS 1: Thực hiện BT2 - Gọi 2 hs lên bảng làm lại BT2, 3 - HS 2 : Thực hiện BT3 - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: - HS lần lượt lên thực hiện 2) Tìm hiểu bài: 1) Bên đường, cây cối xanh um. Bài 1,2: Gọi hs đọc y/c 2) Nhà cửa thưa thớt dần. - Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch 4) Chúng thật hiền lành. dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc 6) Anh trẻ và thật khỏe mạnh. trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. - 1 hs đọc y/c Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c 1) Bên đường, cây cối thế nào? - Các em hãy suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ 2) Nhà cửa thế nào? ngữ vừa tìm được. 4) Chúng (đàn voi) thế nào? 6) Anh (người quản tượng) thế nào? Bài tập 4,5: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Chỉ bảng từng câu trên bảng nhóm, mời hs nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong BT5: Đặt câu hỏi cho các TN đó. mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa Bên đường, cái gì xanh um? tìm được. Cái gì thưa thớt dần? - Cùng hs nhận xét Những con gì thật hiền lành? BT4: TN chỉ sự vật được miêu tả Ai trẻ và thật khỏe mạnh? 1. Bên đường, cây cối xanh um. - Vài hs đọc 2. Nhà cửa thưa thớt dần. - 1 hs thực hiện 4. Chúng thật hiền lành. 6. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - 1 hs lên bảng làm bài - Gọi hs phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh 1. Rồi những người con cũng lớn lên và lần họa nội dung ghi nhớ. lượt lên đường. 3) Luyện tập: 2. Căn nhà trống vắng. Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT1 4. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. - Các em hãy trao đổi với bạn ngồi cùng bàn, 5. Anh Đức lầm lì, ít nói. tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn. 6. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Bài 2: HS viết bài, trình bày về các bạn trong Bài 2: Gọi hs đọc y/c tổ: - Các em suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu Vd: Tổ em là tổ 2, tổ em có 7 bạn. Các bạn đa văn, nhớ chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong số đều ngoan và chăm học. Bạn Minh học bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi giỏi, múa đẹp và rất chăm chỉ. Bạn Hòa còn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> bạn trong tổ. hay nói chuyện trong lớp…. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ.. TẬP ĐỌC BÈ XUÔI SÔNG LA- KNS I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người VN. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC - 2 hs lên bảng đọc và TLCH 1) Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho 1) Ông có công lớn trong việc xây dựng nền sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm - Nhận xét, cho điểm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa B/ Dạy-học bài mới: học và Kĩ thuật Nhà nước. a) Luyện đọc: - Bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến tranh chống đế quốc Mĩ - Nhẹ nhàng, trìu mến - Y/c hs quan sát tranh minh họa - 1 hs đọc cả bài, lớp theo dõi trong SGK - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ của bài + Lượt 1: HD hs luyện phát âm từ khó : Muồng đen, Lát chun, nở xòa, say. + Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai + Lượt 2: Giải nghĩa từ: sông La; dẻ cau, táu bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh - Bài thơ đọc với giọng thế nào ? như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. b) Tìm hiểu bài: + Chiếc bè gỗ được ví như đàn trâu đằm mình + Chiếc bè gỗ được ví với các gì? Cách nói ấy thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều có gì hay? thầm thì, Gỗ lượn đàn thong thả, Như bầy trâu + Vì sao đi trên bờ, tác giả lại nghĩ đến mùi lim dim, Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện hồng? lên rất cụ thể, sống động. + Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm những từ cần nhấn giọng trong bài. - HD hs luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 Sông La ơi sông La Trong veo / như ánh mắt Bờ tre xanh mi mắt Mươn mướt đôi hàng mi. Bè đi chiều thầm thì - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. Gỗ lượn đàn thong thả Như bầy trâu lim dim Đằm mình / trong êm ả Sóng long lanh vẩy cá Chim hót trên bờ đê..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Y/c hs nêu nội dung bài thơ - Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC - Bảng nhóm viết vắn tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs lên kể lại câu chuyện đã - 1 hs thực hiện nghe, đã đọc về một người có tài. - Nhận xét B/ Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: - 1 hs đọc đề bài 2) HD hs hiểu y/c của đề bài - Theo dõi - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới : khả năng, sức khỏe đặc biệt, em - HS nối tiếp nhau nói về nhân vật mình kể: Em muốn KC về một chị chơi đàn Pi-a-nô rất biết giỏi. Chị là bạn của chị gái em, thường đến - Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK nhà em vào sáng chủ nhật./Em muốn kể - Các em hãy nói về nhân vật mà em sẽ kể: chuyện về chú hàng xóm nhà em. Chú có thể dùng tay chặt vỡ 3 viên gạch đặt chồng lên Người ấy là ai? Ở đâu? Có tài gì? nhau. - 1 hs đọc: - Dán bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3 . Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu có cuối. - Các em hãy suy nghĩ, lựa chọn KC theo 1 . Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành chuyện) trong 2 phương án đã nêu. - HS lập nhanh dàn ý cho bài kể - Khi kể các em phải xưng hô như thế nào? - Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu - Xưng tôi, em - Ghi nhớ chuyện ấy. 3) Thực hành KC - Hai em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Kể chuyện trong nhóm đôi - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp . Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC . Nội dung kể có phù hợp với đề bài ? - Khi lần lượt lên bảng tên hs, tên câu chuyện . Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? - Y/c hs chất vấn nhau về câu chuyện của bạn . Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có câu - Một vài hs nối tiếp nhau thi KC trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. - Chất vấn nhau về câu chuyện C/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Con vịt xấu xí (xem trước tranh minh họa truyện trong SGK, phán đoán nội dung câu chuyện - Nhận xét tiết học. ĐỊA LÝ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I/ Mục tiêu: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ : + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng Nam Bộ còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. + Trang phục phổ biến của người dân Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội người dân ở ĐBNB III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Đồng bằng Nam Bộ - 2 hs trả lời 1) Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của 1) ĐBNB nằm ở phía nam nước ta, do phù sa nước ta? của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai - Nhận xét, cho điểm bồi đắp. B/ Dạy-học bài mới: - Lắng nghe 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Nhà ở của người dân 1) Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? - Đọc SGK, trả lời 2) Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? 1) Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa 3) Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? - Giảng: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu. Do đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt. - Dân cư chủ yếu sống ở đồng bằng và ven các sông rạch , nhà ở chủ yếu là nhà sàn * Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội 1) Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt? 2) Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?. 2) Xây dựng nhà ở dọc theo các sông ngòi, kênh rạch. Vì ở ĐBNB có hệ thống kênh rạch chằng chịt. 3) Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe. - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời (mỗi nhóm 1 câu) 1) Trang phục phổ biến của người dân là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. 2) Nhằm mục đích cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống. 3) Đua bò, đua ghe ngo, tắm Bà. 4) Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà (Tây Ninh), lễ cúng trăng của đồng bào khơ me, lễ tế 3) Trong lễ hội thường có những hoạt động thần cá Ông (cá voi) của các làng chài ven.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nào? 4) Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? C/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB - Nhận xét tiết học. biển,... - Quan sát tranh - HS lắng nghe - Một vài hs đọc. KĨ THUẬT. ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I/ Mục tiêu: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh trong SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: 1) Hãy nêu những vật liệu, dụng cụ thường 1) hạt giống, đất, phân bón, cuốc, dầm xới, cào, được sử dụng để trồng rau,hoa? vồ đập đất và bình tưới nước - Nhận xét, đánh giá B/ Dạy-học bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây rau,hoa . Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng không khí phát triển của cây rau, hoa a) Nhiệt độ: - Y/c hs đọc SGK và thảo luận - nhiệt độ các mùa không giống nhau. vd: mùa nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: hè nóng nực, mùa đông lạnh giá 1) Nhiệt độ, không khí có nguồn gốc từ đâu? 2) Nhiệt độ của các mùa có giống nhau không? nêu ví dụ - Nếu thiếu nước cây bị héo khô và chết, nếu b) Nước: thừa nước cây bị úng chết - Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? - Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? - Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? c) Ánh sáng - các em quan sát tranh và cho biết: cây nhận - Mặt trời ánh sáng từ đâu? - Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đỗ, lá xanh - Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây nhợt nhạt rau, hoa? - Trồng rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng và trồng - Quan sát những cây trồng trong bóng râm, đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn em thấy có hiện tượng gì? nhau d) Chất dinh dưỡng . Nếu thiếu chất dinh dưỡng cây chậm lớn, dễ . Cây cần chất dinh dưỡng nào? bị sâu, bệnh phá hại . nếu thừa chất dinh dưỡng . cây lấy chất dinh dưỡng từ đâu? cây mọc nhiều thân lá, chậm ra hoa, quả, năng e) Không khí suất thấp. - Hãy nêu nguồn cung cấp không khícho cây? Lồng ghép : Giáo dục học sinh ý thức chăm - Nêu tác dụng của không khí đối với cây? sóc và bảo vệ cây xanh..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục: Biết chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật - Bài sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau,hoa Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2011. Toán: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ- Có giảm tải I.Mục tiêu : -KT : Hiểu cách quy đồng mẩu số hai phân số. -KN :Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phânsố,trong trường hợp đơn giản. -TĐ : Có tính cẩn thận, chính xác, tích cực. II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra : Nêu y/cầu, gọi hs - Nh.xét, điểm B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài ,ghi đề: 2.HD quy đồng mẫu số hai phân số: Cho hai phân số. 1 3. và. 2 . Hãy tìm hai 5. phân số có cùng mẫu số, 5 15. Hai phân số. và. 6 15. có điểm gìchung. Hai phân số này bằng hai phân số nào GV : Từ hai phân số. 1 3. và. 2 5. chuyển. 5 thành hai phân số có cùng mẫu số là và 15 6 1 5 5 . Trong đó = và = 15 3 15 15 6 15 1 -Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số và 3 2 em hãy nêu cách chung quy đồng mẫu số 5. hai ps ? c. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Làm bảng. Đọc lần lượt các bài, yêu cầu làm. a). 5 6. và. 1 4. b). 3 5. và. 3 7. Bài 2: HSKG làm thêm vào vở. Tương tự bài 1, yêu cầu học sinh làm. Thu chấm và nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò:. HOẠT ĐỘNG HỌC -Vài HS lên bảng làm BT1/trang114 -Lớp nh.xét, biểu duơng. QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ -Đọc hai phân số, th.dõi yêu cầu -Thực hiện+ trả lời: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số. 1 3. với 5. Nhân cả tử số 2 5. và mẫu số của phân số Ta có :. với 3.. 1 5 2 6 = ; = 3 15 5 15. - Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số. 1 3. 2 5. và. -HS nêu như trong phần bài học ở SGK Bài 1 Cá nhân làm vào bảng. a). 5 6. 1x6 4 x6 = 3 b) 5 3x5 7x5. =. 5x4 6x4. =. 20 24. và. 1 4. =. 21 35. và. 3 7. =. 6 24 3x7 5x7 13 = 35. =. =. c: Giảm tải - Th.dõi, biểu dương.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số -Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 19 tháng 01 năm 2012. Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - KT : Hiểu cách quy đồng mẫu số hai phân số. - KN : Biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số - TĐ : Có tính cẩn thận, chính xác, tích cực. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. HD quy đồng mẫu số hai phân số. -H.dẫn HS thực hiện.quy đồng mẫu số hai phân số: 7 và 5 6 12. -Theo dõi -Quan sát, theo dõi trả lời lần lượt các bước 7 6. =. 7×2 14 = 6×2 12. và. 5 12. giữ. nguyên 7 6. =. 7×2 14 = 6×2 12. và. 5 12. giữ. nguyên 12: 6 = 2 Vậy : 12 là mẫu số chung -Yêu cầu hs nh.xét về mẫu số chung -Quy đồng mẫu số hai phân số 7 và 5 6 12 ta có kết quả như thế nào ? - H.dẫn hs nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số - Giáo viên kết luận.. 2 4 ; b) 3 10. 14 12. và. 11 9 ; c) 20 25. Nhận xét và ghi điểm. Bài 2 a,b,c : Gọi hs -Yêu cầu +H.dẫn nh.xét, bổ sung -Yêu cầu vài hs. 5 12. và. - Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. 7 2 2x3 và = 9 3 3x3 4 4 x2 b) = = 10 10 x 2 9 9x 3 c) = = 25 25 x 3. a). Bài 1:Yêu cầu làm trên bảng. Đọc lần lượt các bài, yêu cầu học sinh làm. 7 và 9 16 và 75. ta được hai phân số. Cá nhân làm vào bảng.. Luyện tập:. a). -H/s nêu mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12 của hai phân số: 6 x 2 = 12, hay 12 : 2 = 6 - Nêu cách tìm mẫu số chung -Quy đồng mẫu số hai phân số 7 và 5 6 12. =. 6 9. 8 11 và 20 20 27 16 và 75 75. Cá nhân tự làm vào vở. Đọc đề và nêu yêu cầu. Ta cần quy đồng mẫu sô với mẫu số chung là 24..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Nh.xét, điểm 3.Củng cố- dặn dò : - Y/cầu hs nêu lại cách quy đồng mẫu số hai phân số. -Dặn HS về nhà làm lạibài tập, chuẩn bị bài sau. 5 = 6 27 . 24. 5x4 6x4. =. 20 ; 24. 9 8. =. 9x 3 8x 3. =. Cá nhân nêu.. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,….); tự sửa được các lỗi đã mất trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Nhận xét chung về kết quả làm bài - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 20 - Nhận xét: + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, - Lắng nghe trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần . + Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, , chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều... + Thông báo điểm số: 2) HD hs chữa bài a) HD hs sửa lỗi - Nhận bài làm - Các em hãy đọc nhận xét của cô, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở TV - Sửa lỗi - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc b) HD hs chữa lỗi chung - Đổi vở để kiểm tra - Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của hs + Chính tả: Vd - 1 vài hs lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở nháp + Ý: - Ổ khóa được mạ kền sáng loáng - Thật là tiện, từ khi có chiếc cặp, dụng cụ + Câu: học học của em không bị rơi rớt. - Chiếc cặp của em rất đẹp, có 3 ngăn, bên hông cặp có chỗ để chai nước rất tiện lợi. - Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai) - Có vải lót từng ngăn giúp cho tập vở không bị ướt khi trời mưa. 3) HD hs học tập những đoạn văn - Em rất yêu chiếc cặp. Vì hàng ngày cặp - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. cùng em đến trường, cặp che chắn, bảo vệ cho.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Y/c hs trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn. 4) Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt) - Về nhà quan sát 1 cây ăn quả quen thuộc để lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách. - Nhận xét tiết học. tập vở của em không bị ướt. - Đi học về, em để cặp cẩn thận lên bàn. - Bước vào năm học mới, để khuyến khích em học tập, mẹ mua cho em một chiếc cặp mới ở cửa hàng bách hóa gần nhà em.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I/ Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?. - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập . II/ Đồ dùng dạy-học: - Các thẻ câu viết sẵn nội dung các câu kiểu Ai thế nào? tả về một loài hoa. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: - 2 hs làm lại BT2 - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HS hs nhận xét 1) Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn? 2) Xác định chủ ngữ và vị ngữ của những câu vừa tìm được . 3) Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì?. - Hs lần lượt nêu: câu 1-2-4-6-7 - HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT . câu 1: Về đêm, cảnh vật// thật im lìm. . câu 2: Sông// thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. . câu 4: Ông Ba// trầm ngâm. . câu 6: Trái lại, ông Sáu // rất sôi nổi. . câu 7: Ông // hệt như thần thổ địa của 3) HD hs luyện tập: vùng này. VN trong câu biểu thị Bài tập 1: Gọi hs đọc toàn bộ nội dung BT1 . câu 1: trạng thái của sự vật (cảnh vật) (cụm TT tạo thành) + câu a) Tìm các câu kể Ai thế nào trong . Câu 2: trạng thái của sự vật (sông) - cụm ĐT đoạn văn? . câu 4: trạng thái của người (ông Ba)- ĐT + Câu b) Xác định VN của các câu trên. Từ . câu 6: trạng thái của người (ông Sáu)- cụm ngữ tạo thành VN TT . câu 7: đặc điểm của người (ông Sáu) - cụm TT Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c Các em đã biết kiểu câu kể Ai thế nào? là - Lần lượt trả lời: tất cả các câu trong đoạn câu có vị ngữ chỉ đặc điểm, trạng thái của sự văn trên đều là câu kể Ai thế nào? vật được nói đến ở CN. VN ấy thường do tính . Cánh đại bàng //rất khỏe. (cụm TT) từ, động từ hoặc cụm TT, cụm ĐT tạo thành. . Mỏ đại bàng // dài và cứng. (hai TT) Bây giờ mỗi em hãy tự đặt 3 câu kiểu Ai thế . Đôi chân của nó// giống như cái móc hàng nào? nói về những cây hoa mà em yêu thích của cần cẩu. (cụm TT) . Đại bàng // rất ít bay. (cụm TT) C/ Củng cố, dặn dò: . Khi chạy trên mặt đất, nó // giống như một.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chúng ta cần ghi nhớ hai đặc điểm cơ bản con...hơn nhiều (hai cụm TT giống, nhanh nào của VN kiểu câu này? nhẹn) - Về nhà học thuộc ghi nhớ và viết vào vở 5 câu kể Ai thế nào ? - VN trong câu kể Ai thế nào? Bài 2: Đặt câu nói về loài hoa: Vd: Nhà em có một cây hoa hồng rất đẹp. Dáng của nó mảnh mai và rất mềm mại. Cánh hoa mịn màng như nhung.. KHOA HỌC SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH- KNS-gd I/ Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. II/ Đồ dùng dạy-học: II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Khi nào âm thanh phát ra? 2 hs trả lời Nhận xét, cho điểm - Khi có sự rung động của các vật B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền - Là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm âm thanh thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta. Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. . Những mảnh giấy vụn sẽ nảy lên khi ta gõ - Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống và tai ta nghe thấy tiếng trống. trống? . Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni lông rung - Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra? - Vì sao tấm ni lông rung lên? - Khi mặt trống rung, lớp không khí xung - Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên quanh như thế nào? làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên, * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền mặt trống rung và ta nghe thấy tiếng trống. âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. - Là do âm thanh từ mặt trống rung động Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền tới. lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. - Không khí có ở khắp mọi nơi và ở trong chỗ rỗng của mọi vật. - Dùng túi ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ - Không khí là chất truyền âm thanh từ trống đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động. - Các em hãy tìm những ví dụ trong thực tế - Lớp không khí xung quanh cũng rung động chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất theo. lỏng và chất rắn? - Lắng nghe * Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn - Lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. âm xa hơn Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm . Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một chứng tỏ âm thanh yếu đi khia lan truyền ra tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta vẫn nghe tiếng xa nguồn âm. gõ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy ra? - Hãy tìm những ví dụ trong thực tế chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm? C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài, đọc nhiều lần mục bạn cần biết - Nhận xét tiết học. . Áp tai xuống đất, ta có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi . Cá có thể nghe thấy tiếng chân người đi trên bờ, hay dưới nước để lẫn trốn. - Âm thanh truyền qua sợi dây đồng. TẬP LÀM VĂN. CẤU TẠO BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối ND Ghi nhớ. - Nhận biết được sự trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh một số cây ăn quả để hs làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động dạy A/ Giới thiệu bài B/ Tìm hiểu bài: - Các em hãy đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Dán tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng. Đoạn 1: 3 dòng đầu Đoạn 2: 4 dòng tiếp Đoạn 3: Còn lại Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm lại bài Cây mai tứ quí để xác định đoạn và nội dung từng đoạn. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Dán tờ phiếu đã ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng. Đoạn 1: 3 dòng đầu Đoạn 2: 4 dòng tiếp Đoạn 3: Còn lại - Trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quí có điểm gì khác bài Bãi ngô. - Dán bảng 2 tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn và nội dung của 2 bài C/ Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc nội dung - Gọi hs phát biểu ý kiến Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Treo bảng một số tranh, ảnh một số cây ăn quả. Các em hãy chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu.. Hoạt động học Nội dung: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. + Tả hoa và búp ngô giai đoạn đơm hoa, kết trái. + Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Nội dung: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh) + Đi sâu tả cánh hoa, trái cây + Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - HS so sánh: Bài Cây mai tứ quí tả từng bộ phận của cây. Bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. + Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần + Phần MB: tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Phần thân bài có thể tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Phần kết bài có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi hs nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.. - Quan sát tranh, chọn 1 cây để lập dàn ý. C/ Củng cố, dặn dò: - Nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình - Quan sát 1 cây mà em thích để chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập quan sát cây cối - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 20 tháng 01năm 2011. Toán :. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - KT : Luyện tập về quy đồng mẫu số hai phân số - KN : Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số - TĐ :Có tính cẩn thận, chính xác, tích cực. II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài :. Hoạt động của HS -Th.dõi. 2.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Yêu cầu làm bảng. Đọc lần lượt các câu, yêu câu hai dãy làm. Dãy A:. 1 6. và. 4 12 ; 5 5. 5 47 ; 9 100. và. 17 và 25 11 Dãy B: 49 17 và 36. và. 8 ; 7. 4 9. 5 ; 8. và. 5 9. Nhận xét và ghi điểm. Bài 2: Yêu cầu làm vào phiếu. Hướng dẫn viết 2 thành phân số có mấu số là 1 sau đó quy đồng hai phân số. 3 5. và. 2 . 1. Bài 3: HS KG làm thêm Yêu cầu thi làm nhanh. Lưu ý quy đồng mẫu số của ba phân số. Yêu cầu một dãy đại diện 3 em lên thi làm.. Bài 1 Cá nhân làm vào bảng. Dãy A: 5 30. 1 6. và. 24 . 30 11 Dãy B: và 49 11 56 và . 49 49. 4 5. =. 1x 5 6x5. và. 4 x6 = 5 x6. và. 8 7. =. 11 và 49. 8x 7 = 7x7. Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số. Bài 2 -Cá nhân nêu yêu cầu bài. 3 5 3 5. và 2 = và. 3 5. và. 2 = 1. 3 5. và. 2 x5 1 x5. =. 10 5. Bài 3: - Cá nhân nêu cách làm quy đồng mẫu số của nhiều phân số.. - Cá nhân nêu. Mẫu số là 12 thì cần nhân với 5 thì mẫu bằng 60 Mẫu số 30 cần nhân với 2 thì mẫu số là 60. Cá nhân tự làm vào phiếu. Bài 4: Làm phiếu. Bài 4: Mẫu số là 12 thì cần nhân với bao nhiêu thì - Củng cố về cách đơn giản phân số lấy tử số mẫu bằng 60? mẫu số 30 cần nhân với mấy để chia cho mấu số hoặc ngược lại. mẫu số là 60? Muốn quy đồng mẫu số của nhiều phân số ta làm như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 5: Yêu cầu làm vào vở, thu chấm và nhân Yêu cầu nêu bài mẫu. xét.. 4x5x6 = 2x2x5x6 2 = 12 x 15 x 9 6 x 2 x5 x 3 x 9 27. 3.Củng cố: - Dặn HS về nhà làm lại bài tập, chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT TUẦN 21 I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần 21 phổ biến các hoạt động tuần 22. - Hs biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 22 . - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . III.Sinh hoạt: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. *Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình .. * Đánh giá hoạt động tuần qua. - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động còn mắc phải: Sau khi nghỉ tết vẫn còn mọt số của lớp trong tuần qua. em chưa đi học, mang quà vặt ở nhà lên trường ăn... - Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.. *Phổ biến kế hoạch tuần 22 - Giáo viên phổ biến kế hoach hoạt động cho tuần tới - Về học tập: Đi học chuyên cần, đúng giờ,... + Học bài và làm bài đầy đủ. - Về lao động: Tham gia vệ sinh trường lớp. - Thu gom lon bia, vỏ chai làm kế hoạch nhỏ... - Ổn định nề nếp sau tết..... - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span>