Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De thi mon ToanTieng Viet cuoi HKI 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.9 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT HUYỆN CƯ JÚT TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2012-2013 MÔN : TOÁN Điểm: Thời gian : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) HỌ VÀ TÊN:............................................................... LỚP: 2…. (0,5đ/câu). Phần I. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: 1. 100 -. = 40. a. 40. Số cần điền vào ô trống là: b. 50. 2. 95 - 58 + 12 = a. 48. c. 60. Số cần điền vào ô trống là: b. 49. c. 50. b. 46. c. 56. 3. Hiệu của 85 và 49 là: a. 36. 4. Số hình tam giác trong hình vẽ bên là : a. 4. b. 5. Phần II. Bài 1. Tính (có đặt tính): 45 + 48 ................................... ................................... .................................... c. 6. (1 điểm) 75 – 35 ................................... ................................... .................................... Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm) a.. 5 dm =.……. cm. b.. 30 cm = ……… dm. c.. 1 ngày có …. giờ. d.. 100 cm = ……… dm. Bài 3. Tìm. x: x + 59 = 96. ....................................... ....................................... ........................................ (2 điểm). x – 34 =. 26 ....................................... ....................................... ........................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 4. (2 điểm) Nhà trường tổ chức ngày hội nuôi heo đất, lớp 2A nhận được 38 con heo đất, lớp 2C nhận được nhiều hơn lớp 2A là 4 con heo đất. Hỏi lớp 2C nhận được bao nhiêu con heo đất? Giải ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. Bài 5.. (1 điểm) Nối ba điểm thẳng hàng rồi ghi tên ba điểm đó vào dòng sau đây: A. B. C. D. E ............................................................................................. ..............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD & ĐT HUYỆN CƯ JÚT TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ Điểm:. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2012-2013 MÔN : TIẾNG VIỆT (Kiểm tra đọc). HỌ VÀ TÊN:............................................................... LỚP: 2…. I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 40 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc: 1. Bài “Cây xoài của ông em” ( sách TV lớp 2, tập 1, trang 89) Đoạn 1: “ Ông em trồng cây xoài ........... nhớ ông” Đoạn 2: “Xoài thanh ca ................ gì ngon bằng” 2. Bài “Quà của bố” (sách TV lớp 2, tập 1, trang 106) Đoạn 1: “Mở thúng câu………………………… thao láo.” Đoạn 2: “Mở hòm dụng cụ………………………… phải biết.” 3. Bài “Bé Hoa” (sách TV lớp 2, tập1, trang 121) Đoạn 1: “ Bây giờ………………………… đen láy.” Đoạn 2: “Đêm nay………………………… viết thư cho bố.” Đoạn 3: “Bố ạ………………………… bố nhé!” 4. Bài “Con chó nhà hàng xóm ” (sách TV lớp 2, tập 1 trang 129) Đoạn 1: “Một hôm ........... trên giường” Đoạn 2: “Ngày hôm sau ................ Bé cười” Tiêu chuẩn cho điểm đọc 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu Cộng:. Điểm ……………../ 3 đ ……………../ 1 đ ……………../ 1 đ ……………../ 1 đ ……………../ 6 đ. Hướng dẫn kiểm tra 1. Đọc đúng tiếng, từ:. 3đ. 2. Ngắt, nghỉ hơi ở các đúng dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ. - Đọc sai 1 – 2 tiếng:. 2,5đ. - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu:. 0,5đ. - Đọc sai 3 – 4 tiếng:. 2đ. - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên:. 0đ. - Đọc sai 5 – 6 tiếng:. 1,5đ. - Đọc sai 7 – 8 tiếng:. 1đ. - Đọc sai 9 – 10 tiếng: 0,5đ - Đọc sai trên tiếng:. 0đ. 3. Tốc độ đọc: 1đ - Đọc vượt quá 1 – 2 phút:. 0,5 đ. - Đọc vượt quá 2 phút (đánh vần nhầm):. 0đ. 4. Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu: 1đ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ:. 0,5đ. - Không trả lời được hoặc trả lời sai:. 0đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. ĐỌC THẦM. (25 phút): 1. Bài đọc: MÓN QUÀ QUÝ NHẤT Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai.Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở đó đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: - Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì? - Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày. Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu, khen: - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. Theo báo: THIẾU NIÊN TIỀN PHONG. 2. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu? a. Người anh cả và người em út. b. Người anh cả và người anh thứ hai. c. Người anh thứ hai và người em út. 2. Người cha quý nhất món quà của ai? a. Quà của người con cả. b. Quà của người con thứ hai. c. Quà của người con út. 3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? a. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng. b. Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống. c. Cần đọc sách để thoả trí tò mò của bản thân mình. 4. Câu “Ai cũng mang về một món quà quý.” thuộc kiểu câu nào đã học? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHÒNG GD & ĐT HUYỆN CƯ JÚT TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2012-2013 MÔN : TIẾNG VIỆT (Kiểm tra viết) Điểm: Thời gian : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) HỌ VÀ TÊN:............................................................... LỚP: 2…. I. Chính tả. (15 phút): Giáo viên đọc cho học sinh nghe và viết bài “Trâu ơi !” sách tiếng Việt lớp 2, tập 1, trang 136. Bài viết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Tập làm văn: (25 phút) Xung quanh em có rất nhiều con vật đáng yêu. Em hãy viết khoảng 5 câu, kể về con vật mà em thích nhất. Gợi ý: 1. Giới thiệu tên con vật mà em thích nhất. 2. Con vật có đặc điểm gì nổi bật? (mắt, mũi, miệng, bộ lông,...) 3. Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào? Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2 I/ Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Đáp án: 1c ; 2b ; 3a ; 4c II/ Phần tự luận: (8 điểm) Bài 1: (1 điểm). Bài 2: (2 điểm). Điền đúng một hình được (0,5 điểm) Bài 3: (2 điểm). Đúng mỗi phép tính được (1 điểm) Bài 4: (2 điểm). - Đúng lời giải được (0,5 điểm) - Đúng phép tính được (1 điểm) - Đúng đáp số được (0,5 điểm) Bài 5: (1 điểm). ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. ĐỌC: I. Đọc và trả lời câu hỏi: (6 điểm). II. Luyện từ và câu: (4 điểm). Học sinh khoanh đúng một ý được 1 điểm Câu Đáp án Điểm. 1 c 1 điểm. 2 a 1 điểm. 3 b 1 điểm. 4 b 1 điểm. B. VIẾT: I. Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp... được 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết hoa....) trừ 0, 5 điểm. - Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.Viết xấu trình bày cẩu thả... trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn : (5 điểm) - Học sinh viết được từ 5 câu trở lên theo yêu cầu của đề bài: Câu văn dùng từ hợp nghĩa, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết, cách trình bày GV có thể cho các mức điểm hợp lí. * Đối với học sinh bị khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn theo CV 9890 của BGD&ĐT, giáo viên phụ trách lớp dành thêm khoảng thời gian từ 3 đến 5 phút để giúp các em làm bài tốt hơn, (cần linh động với từng loại khuyết tật khác nhau để đánh giá học sinh). Trên đây là thang điểm đánh giá phần kiểm tra đọc thầm và kiểm tra viết của môn tiếng Việt. Yêu cầu tất cả các giáo viên phụ trách lớp tổ chức kiểm tra và đánh giá học sinh đảm bảo được tính công bằng, vô tư khách quan đến tất cả mọi học sinh và nghiêm túc thực hiện tốt cuộc vận động “hai không” với 4 nội dung do BGD&ĐT phát động..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×