Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.54 KB, 158 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13. Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : -Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến các sự việc. -Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b) 2/ GD : Thấy được tầm quan trọng và có ý thức bảo vệ rừng II) Chuẩn bị : -Tranh minh họa bài đọc trong SGK -Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Bầy ong tìm mật ở những nơi nào? Qua 2 câu cuối bài, nhà thơ muốn -HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi nói lên điều gì? 2,Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12’ -Hướng dẫn cách đọc nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ hoạt động -1 HS giỏi đọc toàn bài -HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2lần) -GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ +HS luyện đọc. ngữ: loanh quanh, bành bạch, cuộn, lửa đốt… +HS đọc phần chú giải -HS luyện đọc theo cặp -1 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2 : Tìm hiểu bài: 8-10’ Theo lối đi tuần rừng , bạn nhỏ phát -HS đọc đoạn 1 hiện điều gì? *Bạn nhỏ thắc mắc: hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào;bạn nhỏ nhìn thấy hơn chục cây bị chặt,nghe thấy: bọn trộm gỗ bàn nhau dùng xe để.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> chuyển gỗ... Kể những việc làm của bạn nhỏ cho -HS đọc đoạn 2 thấy bạn là người thông minh? *Thông minh :Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng; lần theo dấu chân..., lén chạy theo đường tắt, gọi điện báo công an. Việc làm nào cho thấy bạn nhỏ là người *Chạy đi gọi điện báo công an, phối dũng cảm? hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ. Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt -HS thảo luận theo nhóm 4 để trả lời: bọn trộm gỗ? * Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung ai cũng có trách nhiệm bảo vệ… Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? *- Học được sự thông minh, dũng cảm, ý thức bảo vệ rừng… HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm : 7-8’ -HS đọc cả bài -GV đưa bảng phụ ghi đoạn 3 hướng -HS luyện đọc đoạn dẫn luyện đọc: nhanh, hồi hộp, gấp gáp. -Thi đọc diễn cảm đoạn 3 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ Theo ý em ý nghĩa của truỵện này là gì? * Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi - Kể những việc làm thể hiện ý thức bảo vệ rừng cho bạn nghe -Nhận xét tiết học -Đọc trước bài “ Trồng rừng ngập mặn” Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: 1/KT: Thực hiên phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. 2/KN: Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. 3/GD: Yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Thực hành : 28-30’. Hoạt động của trò - 1HS lên làm BT2..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ và - Bài 1:HS tự thực hiện các phép tính rồi phép nhân các số thập phân. chữa bài. 1 số HS nêu cách tính. Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài, đọc kết thập phân với 10, 100, 1000,... và nhân quả tính nhẩm nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001;... Bài 3: Cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài. Bài 3: HS tự giải bài toán rồi chữa bài. Dành cho HSKG Bài giải: Giá tiền 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền mua 3,5kg đường là: 7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Đáp số: 26950 đồng Bài 4: Bài 4a: a) GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV vẽ bảng (như trong SGK) lên bảng phụ để HS chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên hướng dẫn để tự HS nêu a) (2,4 + 3,8) x 1,2 = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 (6,5 + 2,7) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 Từ đó nêu nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c b) Cho HS tự tính rồi chữa bài. b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) Dành cho HSKG = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 0,35 x (7,8 + 2,2) = 0,35 x 10 = 35 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Dặn HS về nhà xem lại bài Đạo đức : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( TIẾT 2) Đã soạn ở tiết 1 ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. .. ******************************************************************** **.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ. NGHE- VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG Phân biệt âm đầu s/x I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Nhớ - viết đúng bài chính tả CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2) a / b hoặ BT (3) a / b . 2/ GD : Yêu thích sự phong phú của TV II) Chuẩn bị : -Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng( hay vần) theo cột dọc ở BT 2a để HS bốc thăm -Bảng lớp viết những dòng thơ có chữ cần điền BT 3a III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: 4-5’ -GV đọc cho HS viết: san sẻ, sung sướng, xum xuê, xa xỉ -HS viết -GV nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : Hướng dẫn chính tả: -HS đọc toàn bài chính tả ở SGK. -2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. -Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ ở SGK. - Bài chính tả gồm mấy khổ thơ? Viết * Gồm 2 khổ thơ, viết theo thể lục bát. theo thể thơ nào? - Hãy nêu cách trình bày thể thơ lục bát? - Câu 6: lùi vào 2-3 ô, câu 8: lùi vào 1-2 ô - HD viết từ khó: rong ruổi,nối liền,lặng - HS luyện viết. thầm. -HS nhớ, viết -GV chấm từ 5-7 bài -HS đổi vở chấm theo cặp HĐ 3 : HD HS làm bài tập chính tả:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> *BT 2a:. -HS đọc yêu cầu BT2a -HS lần lượt bốc thăm và đọc cặp tiếng có trong phiếu rồi tìm từ ngữ có tiếng đó -Cả lớp làm bài vào vở -HS khác bổ sung các từ mới. -GV theo dõi -GV nhận xét , chốt lại các từ ngữ đúng *BT 3:. -GV nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Làm lại vào vở BT 2a. -HS đọc yêu cầu BT3a * Cả lớp làm bài và trình bày kết quả Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều còn sót lại. Tập đọc : TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phuc hồi. (Trả lời câu hỏi trong SGK) 2/GD : Có ý thức bảo vệ rừng ở quê hương. II) Chuẩn bị : -Ảnh về rừng ngập mặn III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: Những việc làm nào chứng tỏ bạn nhỏ là -2 HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi một người bạn thông minh và dũng cảm? Em học tập ở bạn nhỏ đó điều gì? 2,Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : Luyện đọc: - GV đưa tranh , hướng dẫn HS quan sát - 1 Hs đọc cả bài về rừng ngập mặn - Gv lưu ý HS nhấn giọng ở những từ ngữ: ngập mặn , hậu quả, tuyên truyền, - HS đọc nối tiếp từng đoạn. nhanh chóng, phấn khởi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Hướng dẫn đọc từ khó: ngập mặn, xói +HS luyện đọc từ khó. lở , lân cận +HS phần chú giải -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc lại cả bài -GV đọc diễn cảm cả bài HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 10-12’ Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của -HS đọc đoạn 1 việc phá rừng ngập mặn? *Do chiến tranh,các quá trình quai đê lấn biển,làm đầm nuôi tôm...Hậu quả:lá chắn bảo vệ đê biển không còn,đê điều dễ bị xói lở,bị vỡ khi có gió bão. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào -1 HS đọc đoạn 2 trồng rừng ngập mặn? * Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọn người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đ/v việc bảo vệ đê điều. Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng * Minh Hải, Bến Tre,Trà Vinh,Sóc Trăng ngập mặn? , Nghệ An, Thái Bình,... Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi -1 HS đọc đoạn 3. được hồi phục * Có tác dụng bảo vệ vững chắc đê điều,tăng thu nhập cho người dân,các loài chim nước trở nên phong phú. HĐ 4 : Luyện đọc diễn cảm : 7-8’ -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - HDHS đọc diễn cảm đoạn đoạn 3 -Luyện đọc đoạn 3 -Thi đọc diễn cảm 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ Bài văn cung cấp cho em những thông tin gì? -Nhận xét tiết học -Dặn HS đọc trước bài “ Chuỗi ngọc lam” Toán : Luyện tập chung I.Mục tiêu: 1/KT, KN : - Thực hiện về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. 2/GD: Cẩn thận, tự giác trong khi làm bài II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Thực hành : 29-30’ GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: Cho HS tính rồi chữa bài, lưu ý. Hoạt động của trò - 1HS lên làm BT4a.. Bài 1:HS tính rồi chữa bài -1 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Bài 2: Cho HS tính rồi chữa bài. Bài 2: HS tính rồi chữa bài a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 Làm tương tự với phần b). Bài 3: Bài 3b: b) HS tự tính nhẩm rồi nêu kết quả. 9,8 . x = 6,2 x 9,8; x = 6,2 (vì tích này bằng nhau, mỗi tích đều có hai thừa số, trong đó đã có một thừa số bằng nhau nên thừa số còn lại cũng bằng nhau). Bài 4: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán Bài 4: rồi giải và chữa bài. -2 HS đọc đề Bài giải: Giá tiền mỗi mét vải là: 60000 : 4 =15000 (đồng) 6,8m vải nhiều hơn 4m vải là: - Chấm nhanh 10 bài 6,8 - 4 = 2,8 (m) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 15000 x 2,8 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng Chú ý: Có thể tính số tiền mua 6,8m vải rồi tính số tiền phải tìm. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem trước bài Chia một số thập phân… Khoa học : NHÔM I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Nhận biết 1 số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2/ GD : Biết cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình. II. Chuẩn bị : - Hình và thông tin trang 52, 53 SGK. - Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 4-5’ Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp -2HS trả lời kim của đồng? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Làm việc với các thông tin, Một số đồ dùng bằng nhôm tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được.(8-10’) + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các - HS làm việc theo nhóm. đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng - Các đồ dùng được làm bằng nhôm: nhôm ? soong, nồi, thau, mâm,... - HS trình bày kết quả. Kết luận: (SGV) Hoạt động 3: Làm việc với vật thật.(8’) HS hoạt động theo nhóm. + Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm. - HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm. - HS trình bày kết quả quan sát và thảo luận. - Một nhóm báo cáo kết quả thảo luận, lớp bổ sung và thống nhất ý kiến. - GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS. Hoạt động 4: Làm việc với SGK.( 8-9’) * Nguồn gốc và tính chất của nhôm + Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu? + Nhôm có những tính chất gì?. - Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm. - Nhôm có tính chất: màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt. + Nhôm có thể pha trộn với những kim - Nhôm có thể pha trộn với kim loại khác loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? như đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Kết luận: (SGV) 3. Củng cố, dặn dò: (2') Ở gia đình, các em phải bảo quản các đồ - HS trả lời. dùng bằng nhôm ntn ? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. .. ********************************************************************. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp vào BT2 ; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. 2/ GD Có lòng yêu quý,ý thức BVMT,có hành vi đúng với môi trường xung quanh HS. II) Chuẩn bị : - Tranh ảnh về một số hoạt động bảo vệ môi trường -Bảng phụ hay 2-3 tờ giấy trình bày nội dung BT2 III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Đặt một câu có quan hệ từ và cho biết từ ấy nối với những từ nào trong câu ? - 2 HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đặt câu với các từ: mà, thì 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: HD HS làm bài tập: 28-30’ *BT 1:. -HS lắng nghe. -GV theo dõi và giúp đỡ các HS yếu. -HS tự chọn đề tài và viết -HS trình bày bài viết -Cả lớp trao đổi, nhận xét. -HS đọc bài tập 1. -Đọc chú giải: rừng nguyên sinh,loài lưỡng cư,.. Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh *Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu học? giữ được nhiều loại động vật và thực vật… -HS thảo luận nhóm 4 để trả lời. -GV lưu ý : dựa vào số liệu thống kê và (55 loài có vú,hơn 300 loài chim,40 loài nhận xét về các loại động vật , thực vật bò sát) -Đại diện các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét -GV nhận xét và chốt lại các ý chính: *BT 2: -HS đọc yêu cầu BT2 -GV phát giấy, bút cho các nhóm -Hs thảo luận nhóm -Đại diện 2 nhóm trình bày +Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng. +Hành động phá hoại môi trường : bắn thú rừng, chặt cây, xả rác, phá rừng,.. -GV chốt lại lời giải đúng *BT 3: -HS đọc yêu cầu BT3 Mỗi em chọn một cụm từ ở BT 2 làm đề tài rồi viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. -GV nhận xét, khen các em viết hay 3)Củng cố , dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về hoàn chỉnh đoạn văn. TẬP LÀM VĂN.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Nêu được chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thương gặp (BT2). 2/ GD: Biết quan tâm, thể hiện tình cảm đối với người tả. II) Chuẩn bị : -Bảng phụ hay giấy khổ to ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà( bài Bà tôi); của nhân vật Thắng ( bài Chú bé vùng biển) -Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người -Hai tờ giấy khổ to và bút dạ để HS viết dàn ý , trình bày trước lớp III)Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà: quan sát và ghi lại kết quả quan sát về ngoại hình của một người em thường gặp -GV chấm vở 3 HS 2,Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : HD HS luỵện tập: 27-29’ Bài 1: -GV chia nhóm: nhóm lẻ làm bài 1a, nhóm chẵn làm bài 1b, rồi phát giấy bút +Nhóm lẻ: Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà ? Tóm tắt các chi tiết ở từng câu. Hoạt động của HS -3 HS nạp vở. -2 HS đọc BT1 -HS đọc yêu cầu bài tập của nhóm mình. *Tả mái tóc của bà qua con mắt quan sát của một cậu bé 3 tuổi. * Câu1: gt bà ; câu 2 : tả khái quát mái tóc; câu 3 : Tả độ dày của mái tóc. Các chi tiết đó quan hệ với nhau như * Quan hệ chặt chẽ với nhau,câu sau làm thế nào? rõ cho câu trước. +Nhóm chẵn: Đoạn văn sau tả những đặc điểm nào *Tả chiều cao, nước da, thân hình, cặp về ngoại hình của Thắng? mắt, cái miệng,cái trán dô. Những đặc điểm đó cho biết điều gì ...Thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. về tính tình của Thắng? -HS làm việc theo nhóm -HS trình bày ý kiến.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Cả lớp nhận xét, bổ sung -Gv chốt lại các ý kiến đúng - Khi tả nhân vật ta cần phải tả như thế - Ta cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu , nào? những chi tiết đó có quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau - Ta cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu , những chi tiết đó có quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau *Bài 2: -Hs đọc BT2 -GV nhắc lại yêu cầu -HS rà soát lại kết quả quan sát đã chuẩn bị. -GV theo dõi -1 số HS trình bày kết quả -GV đưa bảng phụ có ghi sẵn dàn ý khái quát của bài văn tả người -HS làm bài vào vở -2 HS trình bày dàn ý đã lập -Cả lớp nhận xét , bổ sung -GV theo dõi -GV nhận xét, tuyên dương các em làm dàn ý hay 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý.Chuẩn bị -HS lắng nghe cho tiết TLV sau Toán : Chia một số thập phân cho một số tự nhiên I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. 2/ GD: Cẩn thận, tự giác trong khi làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ - 2HS lên làm BT3b 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên : 9-10’ a) GV nêu ví dụ 1 để dẫn tới phép chia - Quan sát và ghi vở 8,4 : 4 = ? (m). Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép chia một số thập phân cho.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> một số tự nhiên (bằng cách chuyển về phép chia hai số tự nhiên để HS nhận ra 8,4 : 4 = 2,1 (m)) (như phần đầu của ví dụ 1 trong SGK). Tiếp đó, GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính (vừa viết vừa nói như SGK) để có:. 04. 8,4. 2,1 (m). 4. 0. b) GV nêu ví dụ 2 rồi cho HS tự đặt tính, HĐ 3 : Thực hành : 18-20’ Bài 1: Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài.. Bài 3: Dành cho HSKG. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’. - HS nêu nhận xét về cách thực hiện phép chia 8,4 : 4 - Đặt tính. - Tính: + Chia phần nguyên (8) của số bị chia (8,4) cho số chia (4). + Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở thương. + Tiếp tục chia: Lấy chữ số (4) ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia. Tương tự như ví dụ 1. - HS nêu qui tắc Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. a) x . 3 = 8,4 b) 5x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5 x = 2,8 x = 0,05 Bài 3: HS đọc thầm đề và tự làm bài Bài giải: Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số: 42,18km - Xem trước bài Luyện tập.. Khoa học : ĐÁ VÔI I.Mục tiêu: 1/ KT,KN : - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. 2/GD : Thích tìm hiểu, khám phá các công trình thiên nhiên do đá vôi tạo nên..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Chuẩn bị : - HS sưu tầm các tranh ảnh về hang, động đá vôi : Động Phong Nha, vịnh Hạ Long - Đá vôi, … III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ (4-5’): - Hãy nêu tính chất của nhôm ? - 3 HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét. - Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần lưu ý những điều gì? 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài (1’) HĐ 2: Một số vùng núi đá vôi của nước ta. (6-7’) - HS quan sát hình minh họa trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi đó. Em còn biết ở vùng nào nước ta có - HS tiếp nối nhau kể tên nhũng địa danh mà nhiều đá vôi và núi đá vôi? mình biết - HS quan sát tranh động Phong Nha, vịnh Hạ Long Kết luận: Ở nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động, di tích lịch sử. HĐ 3:Tính chất của đá vôi(9-10’) HS hoạt động theo nhóm, cùng làm thí nghiệm như sau: TN 1 : Cọ xát 2 hòn đá vào nhau. Quan sát chỗ cọ xát và nhận xét. - Gọi một nhóm môt tả hiện tượng và kết quả thí nghiệm, các nhóm khác bổ sung. TN 2 : Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ. + Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội + Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Đại diện nhóm lên trình bày. Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi - Qua 2 thí nghiệm trên chứng tỏ: Đá vôi có tính chất gì? không cứng lắm, có thể làm vỡ vụn. Trong giâïm chua có axít. Đá vôi có tác dụng với axít tạo thành một chất khác và khí các-bôníc bay lên tạo thành bọt. Có những tính chất như vậy nên đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ 4: Ích lợi của đá vôi ( 7-8’). - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: đá vôi được dùng để làm gì? - Có nhiều loại đá vôi. Đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống. Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, làm mặt bàn ghế, đồ lưu niệm, ốp lát, trang hoàng nhà ở, các công trình văn hóa, nghệ thuật. - Đọc nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò: (3-4’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”, ghi lại vào vở và chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật : CẮT KHÂU THÊU TỰ CHỌN ( tiết 2) Đã soan ở Tiết 1 ............................................................................................................................................................................................................................................. ..... ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. .. ******************************************************************** **. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 KỂ CHUYỆN :. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : Kể được một việc tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh 2/ GD : Qua câu chuyện , thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm II) Chuẩn bị : -Bảng lớp viết 2 đề bài trong SGK III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu : Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ: Hãy kể một câu chuyện mà em đã nghe. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> hay đã đọc về bảo vệ môi trường 2,Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : HD HS hiểu yêu cầu của đề bài: 810’ -GV: Câu chuyện phải là chuyện về một việc làm tốt hay 2 hành động dũng cảm về bảo vệ môi trường -GV mời 1 số HS nêu tên câu chuyện em sẽ kể -HD HS tự xây dựng dàn ý câu chuyện HĐ 3 : Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 18-19’. -2 HS lần lượt kể. -HS đọc 2 đề bài - HS đọc gợi ý ở SGK -HS nối tiếp nêu tên đề tài câu chuỵện -HS tự làm dàn ý Từng cặp HS kể và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện -HS thi kể chuyện trước lớp -Lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất. -GV theo dõi -GV tuyên dương các em có câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe -Xem trước tranh minh hoạ Pa-xtơ và em bé. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Nhận biết đươc các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 - Biết sử dụng căp quan hệ từ phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). 1/ GD: Yêu thích sự phong phú của TV II) Chuẩn bị : -Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết một đoạn văn ở BT2 -Bảng phụ viết 1 đoạn văn ở BT 3b III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ -GV gọi HS đọc đoạn văn về bảo vệ môi -2 HS trình bày trường ở BT2 -GV nhận xét, ghi điểm 2,Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : HD HS làm bài tập: 28-29’ *Bài 1: Hãy đọc và tìm quan hệ từ trong -HS đọc bài tập 1 câu a và b -HS trả lời -Lớp nhận xét -Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng a> Nhờ…mà… b> Không những…mà còn… *Bài 2: -HS đọc bài tập 2 Chuyển 2 câu thành 1 câu bằng cách lựa -HS làm việc theo cặp rồi lên chữa bài ở chọn và sử dụng 1 trong 2 cặp từ đã cho. bảng kết hợp nói lên mối quan hệ vè ý nghĩa giữa các câu *Bài 3: Hai đoạn văn trên có gì khác nhau? Đoạn -HS đọc bài tập 3 nào hay hơn? Vì sao? -HS làm việc theo cặp -HS trình bày ý kiến -Gv chốt lại : So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan hệ từ và các cặp từ quan hệ. Đoạn a hay hơn đoạn b, vì các quan hệ từ ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. Vì vậy cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn HS xem lại các kiến thức đã học về danh từ , đại từ. Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết chia số thập phân cho số tự nhiên 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ :. Hoạt động của trò - 1HS lên làm BT2..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Thực hành : 29-30’ Bài 1:. Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả các phép tính là: a) 9,6 b) 0,86 c) 6,1 d) 5,203 Bài 3: Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em chữa 1 Bài 3: HS lên bảng, mỗi em chữa 1 câu câu đặt tính rồi tính. đặt tính rồi tính. Kết quả các phép tính: a) 1,06; b) 0,612 Bài 4: Bài 4: Dành cho HSKG - HS đọc đề toán, tóm tắt đề toán: 8 bao cân nặng: 243,2 kg 12 bao cân nặng: ..........kg? Một bao cân nặng số ki-lô-gam : 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 Bao cân nặng : 12 x 30,4 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8kg. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Về nhà làm bài 4 vào vở. Lịch sử : “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. Mục tiêu ; 1.KT,KN: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. - Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. - Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. - Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trên toàn quốc. 2.GD: Tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc ta. II. Chuẩn bị : - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’ + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng - 2 HS lên bảng trả lời Tám, nước ta ở trong tình thế”nghìn cân treo sợi tóc”. 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 1’ H Đ 2 :Làm việc cá nhân: 6-7’ - HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> các câu hỏi sau: + Ngay sau Cách mạng tháng Tám thành + Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám công, thực dân Pháp đã có hành động gì? thành công, thực dân Pháp đã quay lại nước ta: Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam bộ. Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng. Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư, đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng, nếu không chúng sẽ tấn công Hà Nội. + Những việc làm của chúng thể hiện dã + Chúng muốn xâm lược nước ta một lần tâm gì? nữa. + Nhân dân ta không còn con đường nào + Trước hoàn cảnh đó, Đảng, chính phủ khác là phải cầm súng đứng lên chiến và nhân dân ta phải làm gì? đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc. HĐ 3: Làm việc cả lớp: 7-8’ - Cả lớp đọc thầm trong SGK. + Trung ương Đảng và chính phủ quyết + Đêm 18, rạng sáng 19-12-1946. định phát động toàn quốc kháng chiến khi nào? + Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra? + Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chieán của Chủ tịch Hồ Chí Minh. GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng lời kêu - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. gọi của Bác Hồ trước lớp. + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của + Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. + Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ không chịu mất nước, không chịu làm nô nhất? lệ. HĐ 4: Làm việc nhóm: 12-13’ - HS làm việc theo nhóm 4, đọc SGK và quan sát hình minh hoạ + Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. lần lượt từng em thuật trước nhóm, các bạn bổ sung ý kiến - GV tổ chức cho 3 HS thi thuật lại cuộc - 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Hà Nội, chiến đấu của nhân dân các tỉnh, lớp bổ 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Huế, 1 HS sung ý kiến. thuật lại cuộc chiến đấu ở Đà Nẵng. + Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp + Nhân dân dựng chiến luỹ để ngăn cản cảnh gì? quân Pháp. + Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu + Bảo vệ cho hàng vạn đồng bào và chính giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa phủ rời thành phố về căn cứ. như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Hình 2 chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện điều gì? + Ở các địa phương, nhân dân ta đã chiến đấu với tinh thần như thế nào?. + Chiến sĩ ta ôm bom ba càng, sẵn sàng lao vào quân địch. + Cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài.. GV kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc Việt Nam đã đứng lên kháng chiến với tinh thần “thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”. 3. Củng cố –dặn dò:1-2’ - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà - Đọc lại phần ghi nhớ. học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau. ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. .. ******************************************************************************** **. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình) I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. 2/ GD : Biết thể hiện thái độ, tình cảm đối với người tả. II) Chuẩn bị : -Bảng phụ viết yêu cầu của BT1 -Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp ; kết quả quan sát và ghi chép III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Hãy trình bày dàn ý bài văn tả người mà -2 HS trình bày.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> em thường gặp 2,Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-29’ -. -2 HS đọc đề bài và phần gợi ý ở SGK -2 HS đọc đề bài và phần gợi ý ở SGK. GV giao việc: Các em xem lại dàn ý , chọn phần thân bài của dàn ý rồi chuyển thành đoạn văn -Gv theo dõi và lưu ý HS : có thể viết 1 đoạn văn tả một số nét hay 1 nét tiêu biểu về ngoại hình -Hs tự làm bài để chuyển đoạn dàn ý thành đoạn văn -1 số HS đọc đoạn văn mình viết -Cả lớp nhận xét -Gv nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay -GV chấm điểm 1 số đoạn văn hay 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về hoàn chỉnh đoạn văn vừa -HS lắng nghe viết.Chuẩn bị cho tiết TLV “ Luyện tập làm biên bản buổi họp” Toán : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài toán có lời văn. 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ - 2HS lên làm BT3. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ 1. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...(9-10’) + GV viết lên bảng phép tính 213,8 : 10 = ? - 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện - GV quan sát và giúp đỡ HS còn lúng túng phép chia, cả lớp thực hiện phép chia.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> để cùng làm được phép chia. vào vở nháp. + GV cho HS nhận xét hai số 213,8 và - HS nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có 21,38 có điểm nào giống nhau, khác nhau. điểm giống nhau, khác nhau. Từ đó GV rút ra kết luận như nhận xét trong SGK. - HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10. - GV bghi VD 2 - Tương tự VD 1 - HS tự nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100,... HĐ 3 : Thực hành : 18-20’ Bài 1: GV viết từng phép chia lên bảng. Bài 1: HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét. Bài 2(a,b): Bài 2(a,b): - HS làm từng câu. - Sau khi có kết quả, GV hỏi HS cách tính - HS tính nhẩm kết quả của mỗi phép nhẩm kết quả của mỗi phép tính. tính. Bài 3: Bài 3: HS đọc đề toán. HS làm bài Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - HS nhắc lại quy tắc … Địa lí :. CÔNG NGHIỆP ( tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. KT, KN: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,…. 2.TĐ: Ham học hỏi để góp phần xây dựng quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị : - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ 3. Phân bố các ngành công nghiệp HĐ 2: ( làm việc theo cặp): 8-10’ - Treo bản đồ. HĐ 3: Làm việc theo cặp : 10-12’. - GV theo dõi và nhận xét. 4. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta HĐ 4 : Làm việc theo nhóm 4 : 6-7’. Hoạt động của học sinh - 2HS trả lời. - HS trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK. - HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ treo tường nơi phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. - Phân bố các ngành: + Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào Cai ; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta; + Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa – Vũng Tàu,...; thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-li, Trị An,... - HS biết dựa vào SGK và H3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. A- Ngành CN B - Phân bố 1. Điện (nhiệt điện) 2. Điện (thuỷ điện) 3. Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm.. a)Ở nơi có khoángsản b)Ở gần nơi có than,dầu khí c)Ở nơicó nhiều laođộng, nguyên liệu,người mua hàng d)Nơicó nhiều thácghềnh. - HS làm các bài tập của mục 4 trong SGK. - HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta: + Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa – Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. - Điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ( như hình 4 trong SGK). Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, + HSKG trả lời : Do ở đó có nhiều lao thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng động, nguồn nhiên liệu và người tiêu dùng bằng và ven biển ? 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. .. ******************************************************************************** **. TUẦN 14 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC. CHUỖI NGỌC LAM I)Mục tiêu: 1/ KT, KN :.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2/ TĐ : Có thái độ quan tâm và biết giúp đỡ người khác. II) Chuẩn bị : -Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc III)Các hoạt động dạy -học: Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ : 4-5’ - Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào -HS đọc và trả lời trồng rừng ngập mặn ? - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. 2/Bài mới . HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : Luyện đọc : 10-12’ -GV lưu ý HS đọc và phân biệt lời các nhân -2 HS đọc nối tiếp bài văn vật và nhấn giọng ở các từ : áp trán, vụt đi,… -HS lắng nghe sao ông làm như vậy ? -GV chia đoạn -HS đọc đoạn văn nối tiếp (2lần) -HS luyện đọc từ khó -GV hướng dẫn đọc từ ngữ: áp trán, Pi-e, Nô-en,Gioan . - Đọc phần chú giải -HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài -GV đọc toàn bài HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 8-10’ -Đoạn 1 - 1HS đọc đoạn 1 Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? *Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng Em bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? chị.Cô không có đủ tiền để mua Chi tiết nào cho biết điều đó ? chuỗi ngọc trai … -Đoan 2 Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì ? * Để hỏi cho rõ nguồn gốc của chuỗi ngọc trai … Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao * Vì nó đã thể hiện tình cảm quý để mua chuỗi ngọc ? mến và quan tâm của em đối với chị. Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu * HSKG trả lời chuyện này ?.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> HĐ 4 : Đọc diễn cảm : 7-8’ -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. -GV khen các nhóm đọc hay 3/Củng cố ,dặn dò : 1-2’ - Nội dung câu chuyện này là gì ? -Nhận xét tiết học -Nhắc nhở HS biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp hơn -Chuẩn bị bài Hạt gạo làng ta. -HS đọc phân vai -Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm theo lối phân vai -Lớp nhận xét *Ca ngợi những người có tấm lòng nhân hậu, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác .. Toán : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. 2/ TĐ : Hs cẩn thận, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ - 2HS lên làm BT3. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân ; 10-12’ - GV nêu bài toán ở ví dụ 1 : - HS thực hiện các phép chia theo các bước như trong SGK. Chú ý HS biết viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào bên phải số bị chia để chia tiếp. - GV nêu ví dụ 2 rồi đặt câu hỏi: Phép chia 43 : 52 có thực hiện được tương - Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn tự như phép chia 27 : 4 không? Tại sao? số chia 52. - GV hướng dẫn HS thực hiện bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 : 52 - 3HS nhắc lại quy tắc..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HĐ 3 : Thực hành : 14-16’ Bài 1a: HSKG làm các bài còn lại. Bài 2: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. Tóm tắt: 25 bộ hết 70m 6 bộ hết ...m. 3. Củng cố dặn dò : 1-2,. Bài 1a: 2 HS lên bảng thực hiện hai phép chia 12 : 5 và 882 : 36 - Các HS khác làm vào vở Kết quả các phép tính lần lượt là: 2,4; 5,75; 24,5 và 1,875; 6,25; 20,25 Bài 2: một HS đọc đề toán. - HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm bài rồi chữa bài. Bài giải: Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 15,8m - Xem trước bài Luyện tập. Đạo đức : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I.Mục tiêu : 1/KT : Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. 2/ KN : Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. * Tư duy phê phán , đánh giá quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ. 3/ TĐ : Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị : - PP : + Thảo luận nhóm + Xử lí tình huống + Đóng vai - GV : + Bảng phụ + Phiếu học tập - HS : thẻ màu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Trình bày những việc đã làm để giúp đỡ người già và trẻ em ?. Hoạt động của học sinh - 2, 3 HS trình bày.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Các em khác trao đổi 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2: Tìm hiểu thông tin : 10-12’ - GV yêu cầu các nhóm đọc và tìm hiểu thông tin để giới thiệu về nội dung một bức ảnh ở SGK. - Phát phiếu học tập - Kết luận: Phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ... Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết ? Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng ? HĐ 3: Làm bài tập 1, SGK : 4-5’ - GV nêu yêu cầu - GV theo dõi - GV kết luận HĐ 4 : Bày tỏ thái độ : 7-8’ - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS đưa thẻ để bày tỏ thái độ: tán thành (đỏ), không tán thành (xanh). - GV theo dõi - GV Kết luận: Tán thành với các ý kiến : a,b. Không tán thành với các ý kiến : b, c, đ * Hoạt động tiếp nối : 2-3’ - Tìm hiểu và giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng và yêu mến. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi phụ nữ - Nhận xét tiết học.. - HS làm việc theo 4 nhóm, theo phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS lắng nghe. - Trong gia đình: Nấu nướng, giặt giũ, chăm sóc con cái, ... - Trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, ... - Vì phụ nữ phải làm rất nhiều việc trong gia đình và cả việc xã hội, ... - Các em khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm 2 rồi trình bày ý kiến. - Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là : a,b - Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ: c,d - HS đọc yêu cầu BT2 - HS đưa thẻ bày tỏ thái độ theo quy ước. - HS giải thích lí do vì sao tán thành (hoặc không tán thành) - Cả lớp lắng nghe, trao đổi. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Chúng ta cần thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ như thế nào ? 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2: Xử lí tình huống : 8-10’ - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 để nêu cách xử lí mỗi tình huống.. Hoạt động của học sinh - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu BT3 - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhoám khác trao đổi, nhận xét. - GV theo dõi. - Kết luận: Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần - HS lắng nghe xem xét khả năng của bạn chứ không nên chọn vì lí do là bạn trai. Mọi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. - HS làm việc theo nhóm: đánh dấu X vào các ô trống các câu : a, b, d, đ HĐ 3: Làm bài tập 4, SGK : 6-7’ - GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu. - Đọc BT4, thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày. Đáp án đúng là : a, b, d, đ.. - GV theo dõi - GV kết luận : HĐ 4: Ca ngợi phụ nữ VN : 9-10’. - Nêu yêu cầu BT 5 - HS thi hát, đọc thơ có nội dung nói về phụ nữ.. 3. Củng cố, dặn dò:2’ Vì sao chúng ta cần tôn trọng phụ nữ ? - Chuẩn bị bài 8 - Nhận xét tiết học. - Dành cho HSKG. ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. .. ********************************************************************. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 CHÍNH TẢ.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nghe viết : CHUỖI NGỌC LAM Phân biệt : Âm đầu tr/ch I/Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mảu tin yêu cầu của BT3 ; làm được (BT2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 1/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II/Chuẩn bị : -Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT (2) ,một vài trang từ điển phôtô -Hai ,ba tờ phiếu phôtô nội dung vắn tắt BT 3 . III/Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ -GV đọc cho HS viết: sương giá, xương xẩu, siêu nhân, liêu xiêu, sương mù, xương sống, phù sa, xa xôi 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Hướng dẫn HS viết chính tả: 16-18’ -GV đọc toàn bài chính tả Theo em , đoạn văn nói gì? Hướng dẫn HS luyện viết các từ khó : Pi-e, lúi húi, Gioan, rạng rỡ, chuỗi -GV đọc từng câu hay vế câu -GV đọc toàn bài -Gv chấm 5-7 bài HĐ 3 : H DHS làm bài tập chính tả: 9-10’ *BT 2a: -GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa 2 cặp tiếng: Tranh - chanh; trung – chung Trúng – chúng; trèo – chèo. Hoạt động của HS -HS viết. - 2HS đọc bài -HS trả lời -Hs luyện viết từ ngữ -HS viết chính tả -HS rà soát lỗi -HS đổi vở theo cặp , chữa lỗi -HS đọc BT 2a -HS thảo luận theo nhóm. -HS lên bảng viết nhanh các từ ngữ dưới hình thức trò chơi “ Tiếp sức” -Lớp nhận xét, bổ sung -GV khen các nhóm tìm được nhiều từ ngữ *BT3: -HS đọc BT3 -Gv lưu ý : chữ ô số 1 có vần ao hay au; chữ ô.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> số 2 có âm đầu tr hay ch -HS làm vào vở, 2 em làm ở bảng lớp + Ô số 1: đảo, háo, dạo , tàu, vào, + Ô số 2: trọng, trước , trường, chở, trả -Lớp nhận xét. -Gv chốt lại các từ cần điền 3,Củng cố, dặn dò:1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS ghi nhớ các từ đã ôn luyện. Tìm thêm - HS lắng nghe 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch TẬP ĐỌC. HẠT GẠO LÀNG TA I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ nhiều công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ.) 2/ TĐ : Biết ơn người dân lao động II) Chuẩn bị : - Đôi quang trành III)Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? - Em có nghĩ gì về nhân vật trong câu chuyện này ? 2,Bài mới: HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Luyện đọc: 10-12’ -GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, hướng dẫn HS đọc giọng nhẹ nhàng, tha thiết, đọc liền mạch các dòng ở khổ 2,3… -Luyện đọc các từ: phù sa, tránh, quết đất, tiền tuyến. Hoạt động của HS. -2 HS đọc từng đoạn rồi trả lời câu hỏi. -Hs đọc bài thơ -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ và phần chú giải - Luyện đọc từ khó - HS luyện đọc từ ngữ - HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> -GV đọc diễn cảm bài thơ HĐ 4) Tìm hiểu bài: 8-10’ Hạt gạo làm nên từ những gì?. * Vị phù sa, hương sen thơm, lời mẹ hát,. *Khổ thơ 2: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của * Bão tháng bảy, mưa tháng ba, giọt người nông dân? mồ hôi sa, trưa tháng sáu trời nắng chết cả cá cờ mà mẹ lại xuống cấy. *Các khổ còn lại: Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để * Tát nước, bắt sâu, gánh phân, … làm ra hạt gạo? Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “ hạt vàng”? * HSKG trả lời. HĐ 5 : Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 7-8’ -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 1 -HS luyện đọc - Nhẩm thuộc 2-3 khổ thơ - Thi đọc thuộc lòng và diễn cảm -HS thi đọc khổ thơ em thích nhất 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ -1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về HTL bài thơ đối với HSKG Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. Và vận dụng trong giải toán có lời văn. 2/ TĐ : HS yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Thực hành : 29-30’ Bài 1:. Hoạt động của trò - 2HS lên làm BT 2.. Bài 1: - 2 HS lên bảng viết các bài phần a) (kết quả là 16,01) và phần c) (kết quả là 1,67) - Một số HS đọc kết quả các phần b) (kết quả là 1,89) và phần d) (kết quả là 4,38) - Nhắc lại quy tắc thứ tự thực hiện các.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 2: Dành cho HSKG - Gọi 1HS nhận xét hai kết quả tìm được.. phép tính. Bài 2: 1 HS lên bảng tính: 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 3,32. - GV giải thích lý do vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia (do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83). Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 3: Đọc đề Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 2. 24 x 5 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2m và 230,4m2 Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Đáp số: 20,5km. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ Khoa học :. Bài 4: HS làm bài rồi chữa bài. - xem trước bài Chia 1 STN cho 1 STP.. GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI. I. Mục tiêu: 1/KT, KN : - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói. 2/ TĐ : Giữ gìn, bảo vệ 1 số đồ dùng ở gia đình II. Chuẩn bị : - Một số lọ hoa bằng thủy tinh gốm. - Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm). III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: (4-5’) - Đá vôi có tính chất gì? - 2 HS trả lời, - Đá vôi có ích lợi gì? - Lớp theo dõi và nhận xét. 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : (1’) HĐ 2: Thảo luận : 6-7’ - GV bày vật thật - HS xem đồ thật hoặc tranh ảnh và giới.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> thiệu một số đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men hoặc có tráng men sành, men - Hãy kể tên các đồ gốm mà em biết. - HS kể tên Ghi nhanh tên các đồ gốm mà HS kể lên bảng. Tất cả các loại đồ gốm đều được làm - Tất cả các loại đồ gốm được làm bằng đất từ gì? sét. HĐ 3: Quan sát: 10-12’ - HS quan sát tranh minh họa trang 56, 57 trong SGK và trả lời các câu hỏi: - Loại gạch nào dùng để xây tường? - Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân. lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường? - Loại ngói nào được dùng để lợp mái nhà trong h5? Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày, mỗi HS chỉ nói về một hình. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất. Trong khu nhà em có mái nhà nào - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một được lợp bằng ngói không? Mái đó nhóm cùng trao đổi, thảo luận. được lợp bằng loại ngói gì? HĐ 4: Thực hành : 8-9’ GV cầm một mảnh ngói trên tay và hỏi: Nếu cố buông tay khỏi mảnh ngói - HS tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết. thì chuyện gì xảy ra? Tại sao lại như vậy? - Hướng dẫn làm thí nghiệm: Thả mảnh gạch hoặc ngói vào bát nước. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng đó . Củng cố, dặn dò: (2-3’): + Đồ gốm gồm những đồ dùng nào? + Gạch, ngói có tính chất gì?. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm. Làm thí nghiệm, quan sát, ghi lại hiện tượng. - Một nhóm HS trình bày thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất. - Lọ hoa, đồ sành, đồ sứ,... - Gạch ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ.. - Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”, ghi lại vào vở và tìm hiểu về xi măng. - GV nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I/Mục tiêu : 1/KT, KN : - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riên trong đoạn văn ở BT1 ; nêu dược quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện yêu càu của BT4 (a, b, c). 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II/Chuẩn bị : -Ba tờ phiếu :1 tờ viết định nghĩa dang từ chung ,dang từ riêng ;1 tờ viết hoa danh từ riêng ;1 tờ viết đại từ xưng hô -Hai, ba tờ phiếu viết đoạn văn ở BT1 . -Bốn tờ phiếu khổ to -mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b,c,d của BT 4 III/Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ :4-5’ -Đặt câu có cặp quan hệ từ : Vì …nên… -2 HS đặt câu Nếu ….thì…. 2,Bài mới HĐ 1)Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Hướng dẫn HS làm bài tập : 28-29’ *Bài tập 1: -GV dán tờ phiếu có ghi nội dung cần ghi nhớ về danh từ chung ,danh từ riêng Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung -HS đọc yêu cầu BT1 trong đoạn văn -1HS đọc lại phần ghi nhớ - HS làm bài theo cặp rồi trình bày kết quả -Cả lớp nhận xét -GV lưu ý HS Các từ “chị ,chị gái “trong câu “Chị là chị -HS lắng nghe gái của em nhé “là danh từ . “Chị “trong “Chị sẽ là ….”là đại từ Bài tập 2: -Hãy nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng -HS đọc BT2 +GV lưu ý trường hợp viết hoa danh từ -HS trả lời riêng tên người nước ngoài .VD :Pa-ri ; Anpơ.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> *Bài 3 -HS đọc BT3 -GV dán tờ phiếu ghi nội dung cần ghi nhớ -HS đọc về đại từ -HS trao đổi theo cặp để tìm các đại từ GV theo dõi xưng hô trong đoạn văn ở BT1 -2 HS lên trình bày: chị, em, tôi, chúng tôi -1HS đọc BT 4 (a,b,c) -HS tự làm bài vào vở ,2 em lên bảng làm -Cả lớp nhận xét. -GV chốt lại các từ đúng *Bài 4 (a,b,c):. -GV chốt lại lời giải đúng 3/Củng cố ,dặn dò : 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS xem lại kiến thức về động từ ,tính từ ,quan hệ từ . TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung biên bản (ND Ghi nhớ). - Xác định trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2) * Ra quyết định / giải quyết vấn đề ( Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản ) 2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi họp. II) Chuẩn bị : -Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học; 3 phần chính của biên bản một cuộc họp -Bảng phụ ghi BT2 III)Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ GV mời 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình -2 HS trình bày một người em thường gặp đã viết lại 2,Bài mới: HĐ1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Phần nhận xét: 12-13’.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> -GV theo dõi Hãy trao đổi theo cặp để trả lời BT2 ?. -GV chốt lại các ý chính HĐ 3)Phần ghi nhớ: 1-2’ HĐ 4)Luyện tập: 14-15’ *Bài 1: - Theo em, những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản? Vì sao? -GV đưa bảng phụ có ghi BT1. -1 HS đọc biên bản đại hội chi đội ở SGK -1 HS đọc BT2 -HS trao đổi -1 số HS phát biểu ý kiến /…để lưu lại toàn bộ nội dung của Đại hội chi đội b/…giống:có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm c/…khác: có tên đơn vị, đoàn thể tổ chức cuộc họp… - 1 số HS trình bày -Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK - 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ không nhìn SGK -HS đọc BT1 -HS trao đổi theo cặp -Đại diện các nhóm lên khoanh tròn chữ cái trước trường hợp cần ghi biên bản và giải thích lý do. Gv kết luận: đó là những trường hợp: a,c,e,g *Bài 2: -HS đọc BT2 Hãy đặt tên cho các biên bản ở Bài 1 -HS suy nghĩ rồi phát biểu. Ví dụ: Biên bản đại hội chi đội Biên bản bàn giao tài sản Biên bản xử lý vi phạm luật lệ giao thông… -GV chốt lại những ý kiến đúng 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Nhớ lại nội dung một buổi họp của tổ hay -HS lắng nghe lớp để chuẩn bị làm biên bản Toán : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. 2/ TĐ : Yêu thích môn toán.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : HD HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân : 9-10’. Hoạt động của trò - 1HS lên làm BT4.. - Lớp chia thành hai nhóm, một nhóm tìm kết quả 25 : 4, nhóm còn lại tìm kết quả (25 x 5) : (4 x 5). + GV kết luận: Giá trị của hai biểu thức là - HS trả lời kết quả, so sánh kết quả như nhau. tính. - Rút ra nhận xét như trong SGK. a) Ví dụ 1 2 HS đọc ví dụ 1. HS làm vào giấy nháp phép chia 57 : 9,5; . - Gọi một số HS nêu miệng các bước. Cần nhấn mạnh chuyển phép chia 57 : 9,5 thành 570 : 95. b) Ví dụ 2: 99 : 8,25 - Số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân? - GV hướng dẫn HS tìm ra 99 : 8,25 = 9900 : 825, thực hiện phép chia. c) Nêu quy tắc: - GV đặt câu hỏi để gợi ý HS tự tìm ra quy tắc. HĐ 3 : Thực hành : 19-20’ Bài 1: - GV lần lượt viết các phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia trong SGK. Bài 2: Hướng dẫn thêm cho HSKG. - Có 2 chữ số - HS thực hiện phép chia. - HS đọc quy tắc. Bài 1: - 1 số HS nêu (miệng) kết quả sau khi đã giải vào vở. Kết quả của các phép tính lần lượt là: 2; 97,5; 2, 0,16. Bài : HS tính nhẩm chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001, chẳng hạn: 1. 32 : 0,1 = 32 : 10 = 32 x 10 = 320 - Rút ra nhận xét: Muốn chia một số tự Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1;.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> nhiên cho 0,1; 0,01 ta chỉ việc thêm vào 0,01 ta chỉ việc thêm vào bên phải số bên phải số đó lần lượt một; hai chữ số 0. đó lần lượt một; hai chữ số 0. Bài 3: Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: 1m thanh sắt có cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6kg 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - 2HS nhắc quy tắc chia… Khoa học :. XI MĂNG. I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách để bảo quản xi măng. - Quan sát, nhận biết xi măng. 2/ TĐ : Bảo vệ các công trình xây dựng II. Chuẩn bị : - Các câu hỏi thảo luận ghi sẵn vào phiếu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I. Bài cũ (4-5’): - Kể tên những đồ gốm mà em biết? - 2HS trả lời -Hãy nêu tính chất của gạch, ngói 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2: Công dụng của xi măng : 8-10’ - Đọc SGK + Xi măng được dùng để làm gì? - Xi măng dùng để trồn vữa xây nhà hoặc để xây nhà. + Hãy kể tên một số nhà máy xi măng - Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, ở nước ta mà em biết? Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên,... HĐ 3:Tính chất của xi măng, công dụng của bê tông: 12-14’ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS hoạt động theo tổ. “Tìm hiểu kiến thức khoa học” + HS trong tổ cùng đọc bảng thông tin trang 59 SGK. + HS dựa vào các thông tin đó và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dụng, tính chất của xi măng: 1. Xi măng được làm từ những vật liệu nào? 2. Xi măng có tính chất gì?.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Xi măng được dùng để làm gì? 4. Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành? 5. Vữa xi măng có tính chất gì? 6. Vữa xi măng dùng để làm gì? 7. Bê tông do các vật liệu nào tạo thành? 8. Bê tông có ứng dụng gì? 9. Bê tông cốt thép là gì? 10. Bê tông cốt thép dùng để làm gì? 11. Cần lưu ý điều gì khi sử dụng vữa xi măng? 12. Cần phải bảo quản xi măng như thế nào? Tại sao? - Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi. Kết luận: Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng những công trình đơn giản đến những công - Lắng nghe. trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện,... 3.Củng cố, dặn dò: (2-3’) HS nhắc lại nội dung bài học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thủy tinh. - GV nhận xét tiết học. Kĩ thuật : CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( tiết 3) Đã soạn ở Tiết 1 ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. .. *******************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 KỂ CHUYỆN PA-XTƠ VÀ EM BÉ I/Mục tiêu 1/ KT, KN : -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. -Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2/ TĐ : Biết ơn danh nhân khoa học Lu-I pa-xtơ II/Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to , ảnh Pa-xtơ (nếu có ) III/Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’ -Hãy kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm ) bảo vệ môi trường 2,Bài mới HĐ1)Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)GV kể câu chuyện kết hợp viết tên các nhân vât : 10-12’ Bác sĩ Lu-I pa-xtơ Cậu bé Giô-dep Thuốc văc-xin Ngày 6-7-1885: 7-7-1885 -GV kể lần 2 kết hợp đưa tranh minh hoạ HĐ 3)Hướng dẫn HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : 16-18’ -GV chia nhóm -GV theo dõi, kết hợp nêu câu hỏi : Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt. Hoạt động của HS -2 HS kể. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe ,quan sát. -HS dựa vào lời kể cuả GV và trang minh hoạ , kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> trước khi tiêm văc-xin cho em bé ? Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?. -HS trả lời -Đaị diện các nhóm lên kể chuyện (mỗi em một đoạn nối tiếp nhau ) - HSG kể toàn bộ câu chuyện. -2 em kể lại toàn bộ câu chuyện -Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. -GV khen HS kể chuyện hay và chốt lại ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu của Pa-xtơ. Ông đã cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn 3/Củng cố ,dặn dò : 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà KC cho người thân nghe .Tìm đọc một câu chuyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu , vì hạnh phúc của mọi người LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : -Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1 -Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu. 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II) Chuẩn bị : -Một tờ phiếu khổ to viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ -Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ III)Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ :4-5’ Tìm 2 danh từ chung và 2 danh từ riêng -2 HS lên bảng tìm và ghi lại ở bảng trong bài Chuyện một khu vườn nhỏ -Cả lớp nhận xét 2,Bài mới: HĐ1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> HĐ 2)Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-29’ *Bài 1: -HS đọc BT1 -GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức về động từ, tính từ, quan hệ từ - HS đọc kỹ đoạn văn để làm BT1 -2 HS trình bày kết quả ở bảng -Lớp nhận xét -GV chấm điểm , chốt lại các ý đúng *Bài 2: -HS đọc BT2 - Dựa vào ý khổ thơ 2 , viết 1 đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực -1 HS đọc khổ 2 bài thơ “Hạt gạo làng ta” - HS làm bài - 4 HS đọc đoạn văn trước lớp - Lớp nhận xét, bình bầu chọn người viết hay nhất và chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn -GV ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS về viết đoạn văn vào vở. Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. 2/ TĐ : Yêu thích môn toán II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Thực hành : 28-30’ Bài 1:. Hoạt động của trò - 1HS lên làm BT3.. Bài 1: - 2 HS lên bảng và lần lượt thực hiện 2 phép tính:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 5 : 0,5 (= 10) 5 x 2 (= 10). 3 : 0,2 (= 15) 3 x 5 (= 15). - Cả lớp làm bài vào vở các trường hợp còn lại, kết quả: 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72. - GV nhận xét và chữa từng bài trên bảng và rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5; 0,2 và 0,25 lần lượt là: + Ta nhân số đó với 2. - HS nhắc lại + Ta nhân số đó với 5. + Ta nhân số đó với 4. Bài 2: Bài 2: 2 HS lên bảng làm bài rồi chữa bài. a) x . 8,6 = 387 b) 9,5 . x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 x = 45 x = 42 Bài 3: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. Bài 3: HS đọc đề toán. GV gọi 1 HS lên bảng giải sau đó nhận xét. Bài giải: Số dầu ở cả hai thùng là 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu Bài 4: Dành cho HSKG Bài 4: HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình chữ nhật) là: 25 x 35 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125m 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ Lịch sử : THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu : 1.KT,KN:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến): + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi ( nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,…Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. 2. TĐ: Tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc VN. II. Chuẩn bị : - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. - Phiếu học của HS III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’ - 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 1’ HĐ 2: Làm việc cá nhân. : 7-8’ HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các + Một cuộc tấn công với qui mô lớn lên thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu căn cứ Việt Bắc. gì? + Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng + Vì nơi đây tập trung cơ quan đầu não được âm mưu đó? kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. + Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông và chính phủ ta đã có chủ trương gì? của địch. HĐ 3: Làm việc nhóm: 10-12’’ - HS làm việc theo nhóm 4, đọc SGK, sau đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn biến chiến dịch . + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo + Chia làm 3 đường. mấy đường? Nêu cụ thể từng đường. + Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân + Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn địch như thế nào? công của chúng. + Sau hơn 1 tháng tấn công lên Việt + Quân địch bị sa lầy ở Việt Bắc và chúng.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào? + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao?. buộc phải rút quân. Đường rút quân của chúng cũng bị ta đánh chặn dữ dội. + Tiêu diệt 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới… - HS trình bày diễn biến của chiến dịch - - Treo lược đồ … Việt Bắc kết hợp chỉ lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.. HĐ 4: Làm việc nhóm: 8-10’ - HS làm việc theo nhóm 2 + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động + Phá tan âm mưu của địch. như thế nào đến âm mưu đánh nhanhthắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp ? + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não + Được bảo vệ vững chắc. kháng chiến ở Việt Bắc như thế nào? + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ + Sức mạnh đoàn kết và tinh thấn đấu điều gì về sức mạnh và truyền thống của tranh kiên cường của nhân dân. nhân dân ta? + Thắng lợi tác tác động thế nào đến tinh + Cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn thần chiến đấu của nhân dân cả nước? dân ta. : - GV kết luận: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. 3. Củng cố –dặn dò: 1-2’ - GV hỏi: tại sao nói Việt Bắc thu-đông - Trong chiến dịch Việt Bắc, giặc Pháp 1947 là “mồ chôn giặc Pháp”? dùng không quân, thuỷ quân và bộ binh ồ ạt tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta để kết thúc chiến tranh xâm lược. Nhưng tại đây chúng đã bị ta đánh bại, quân Pháp chết nhiều vô kể. - GV nhận xét tiết học ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. .. ********************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thứ sáu ngày 3 tháng 12. naêm 2010. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK * Ra quyết định / giải quyết vấn đề ( Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản ) 2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. II) Chuẩn bi : - PP : Trao đổi nhóm -Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp III)Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của GV 1,-Kiểm tra bài cũ: 4-5’. Hoạt động của HS -3 HS nhắc lại các phần của biên bản một cuộc họp. -GV nhận xét , ghi điểm 2,Bài mới: HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)HD HS làm bài tập: 28-29’ GV ghi đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hay chi đội em -HS đọc đề bài và phần gợi ý -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS: Em chọn viết biên bản cuộc họp nào? Cuộc - 1 số HS trả lời họp ấy bàn về vấn đề gì? - Gv dán tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3 -HS đọc - GV theo dõi - HS làm việc theo nhóm rồi cử đại diện trình bày biên bản -Lớp nhận xét -GV chấm điểm những biên bản viết tốt 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến Toán : Chia một số thập phân cho một số thập phân.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết chia một số tự thập phân cho một số thập phân, và vận dụng trong giải toán có lời văn. 2/ TĐ : Yêu thích môn toán II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ - 1HS lên làm BT1. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân : 10-12’ a. Ví dụ 1: GV nêu bài toán ở ví dụ 1. - HS chuyển phép chia Hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán: 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân 23,56 : 6,2 = ? (kg). cho số tự nhiên (như trong SGK) rồi thực hiện phép chia 235,6 : 62 (như trong SGK). - GV hướng dẫn để HS phát biểu các thao - HS phát biểu các thao tác thực hiện tác thực hiện phép chia 23,56 : 6,2. phép chia 23,56 : 6,2. - GV ghi tóm tắc bước làm lên góc bảng. - GV cần nhấn mạnh đối với thao tác này đòi hỏi xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia (chứ không phải ở số bị chia). b. Ví dụ 2. - Tương tự VD 1 - Đọc quy tắc. HĐ 3 : Thực hành : 14-15’ Bài 1 a, b, c: Bài 1 a, b, c: - GV ghi phép chia 19,72 : 5,8 lên bảng. - 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở rồi chữa bài. - Kết quả các phép tính là: a) 3,4 b) 1,58 c) 51,52 d) 12 Bài 2: Bài 2: 1 HS đọc đề bài . GV tóm tắt bài toán lên bảng. HS cả lớp ghi lời giải vào vở. Tóm tắt Bài giải 4,5 l : 3,42 kg 1l dầu hoả cân nặng là: 8 l : ...... kg 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 l dầu hoả cân nặng là: Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: Ta có: 429,6 : 2,8 = 153 (dư 1,1).
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Vậy may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m - 2HS nhắc lại quy tắc chia…. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ Địa lí :. GIAO THÔNG VẬN TẢI. I. Mục tiêu: 1. KT,KN: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. - Chỉ một số đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. 2. TĐ: Có ý thức chấp hành tốt luật giao thông. II. Chuẩn bị : - Bản đồ Giao thông Việt Nam. - Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ 1. Các loại hình giao thông vận tải HĐ 2 : ( làm việc cá nhân): 19-10’ - Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ? - Quan sát H1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá ? Kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng ?. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời. - HS trả lời câu hỏi ở mục 1 trong SGK. + Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không. +Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. + Đường ô tô: phương tiện là các loại ô tô, xe máy,... + Đường sắt: tàu hoả. + Đường sông: tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè. + Đường biển: tàu biển. + Đường hàng không: máy bay.. 2. Phân bố một số loại hình giao thông HĐ 3:Làm việc theo nhóm 4 : 14-15’ - HS làm bài tập ở mục 2 trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV gợi ý: Khi nhận xét sự phân bố, các em chú ý quan sát xem mạng lưới giao thông của nước ta phân bố toả khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi. Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc – Nam hay theo chiều Đông – Tây ?. Nêu 1vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta? Kết luận: SGV 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’. - Đại diện nhóm trình bày + Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước. + Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc – Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- nam. + Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc – Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước. + Các sân bay quốc tế là: Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chí Minh), Đà Nẵng. + Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. - HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển. + HSKG trả lời : Tỏa khắp nước, tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc Nam - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................................................................................................. .. ********************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I/Mục tiêu 1/ KT, KN : - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý cô giáo, mong muốn con em được học hành. 2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III/Các hoạt động dạy -học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? -HS đọc HTL và trả lời - Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “ hạt vàng”? 2,Bài mới: HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 ) Luyện đọc: 10-12’ GV chia đoạn: +Đoạn1: Từ đầu...khách quý. -HS lắng nghe +Đoạn 2: Tiếp...nhát dao. +Đoạn 3: Tiếp...chữ nào. +Đoạn 4: còn lại. - 2 HS khá đọc nối tiếp toàn bài - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn(2 lần) -Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, - HS luyện đọc từ khó và phần chú Chư Lênh, Rok, thật sâu giải.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Luyện đọc theo cặp -1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 3) Tìm hiểu bài: 9-10’ HS đọc đoạn 1. Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để *Cô giáo đến buôn để mở trường dạy làm gì? học. Người dân Chư Lênh đón cô giáo trang *Mọi người đến rất đông, mặc áo trọng và thân tình như thế nào? quần như đi hội ;... Đoạn 2: -HS đọc đoạn 2. Cô giáo được nhận làm người của buôn *Già làng đứng đón khách ở giữ sân làng bằng nghi thức như thế nào? nhà,trao cho cô giáo một con dao để cô chém 1 nhát vào cột,thực hiện nghi lễ của 1 người trong buôn. Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức -HS đọc đoạn 3,4. , chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? *Mọi người đi theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ.Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết... Tình cảm của người Tây Nguyên với cô *Người dân Tây Nguyên rất ham học giáo , với cái chữ nói lên điều gì? hỏi, ham hiểu biết. -GV chốt lại các ý chính HĐ 4) Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp theo từng đoạn: trang nghiêm ở đoạn 1+2 , hồ hởi ở doạn cuối - GV đưa bảng phụ và hướng dẫn luyện đọc đoạn 3 -HS luyện đọc đoạn -HS thi đọc diễn cảm 3)Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài “ Về ngôi nhà đang xây” **************************************** Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết : - Chia số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. 2/ TĐ : Yêu thích môn toán II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 1.Bài cũ : - 1HS lên làm BT2. 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Thực hành : 29-30’ Bài 1(a,b,c):Bài 1(a,b,c): GV viết ba phép tính lên bảng và gọi 3 HS thực hiện phép chia. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 Bài 2: HSKG làm thêm bài 2b. Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài. a) x . 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b) x . 0,34 = 1,19 . 1,02 x . 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,3 x = 3,57 Bài 3: Kết quả là 7l dầu hoả. Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài Kết quả là 7l dầu hoả. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Dặn HSKG về nhà làm bài 4 - Xem trước bài Luyện tập chung. *********************************** Hát nhạc GV bộ môn dạy ************************************ Địa lí : THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu: 1. KT,KN: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,… + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,… 2. TĐ: Tự hào về văn hóa địa phương và biết bảo vệ, giữ gìn các điểm du lịch ở địa phương. II. Chuẩn bị : - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch ( phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử, di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới, hoạt động du lịch)..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’ 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ 1. Hoạt động thương mại HĐ 2 : ( làm việc cá nhân) 10-12’ - Thương mại gồm những hoạt động nào? - Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? -Nêu vai trò của ngành thương mại ? - Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta.. 2. Ngành du lịch: HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm) : 14-15’ - Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên? - Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta. - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch ? - Treo bản đồ 3. Củng cố, dặn dò: 2-3’ Kể tên một số điểm du lịch của Alưới?. Hoạt động của học sinh - 2HS trả lời về đường giao thông.. - - HS đọc vào SGK - Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá, bao gồm: + Nội thương: buôn bán ở trong nước. + Ngoại thương : buôn bán với nước ngoài. - Hoạt động thương mai phát triển nhất ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Vai trò của thương mại: cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản. + Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu. - HS chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. - Đọc SGK và thảo luận nhóm 4 +Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng. + Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,... - Đại diện nhóm trình bày. + HSKG trả lời : Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, các dịch vụ du lịch được cải thiện,… - HS chỉ bản đồ một số khu du lịch nổi tiếng - HS nhắc lại nội dung bài học. + Anô, suối nước nóng Aroàng, ….
<span class='text_page_counter'>(55)</span> *******************************************************************. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Toán : Luyện tập chung I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết : - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân - Vận dụng để tìm x. 2/ TĐ : Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : Thực hành : 28-30’ Bài 1:. Hoạt động của trò - 2HS lên làm BT2a.. Bài 1: 3 HS lên bảng cùng làm phần a) b) và c), lớp làm vào nháp: a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 Bài 2: GV cần hướng dẫn HS chuyển các Bài 2: hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so Ġ = 4,6 và 4,6 > 4,35. sánh hai số thập phân. VậyĠ > 4,35. Bài 4: Bài b,d dành cho HSKG Bài 4a,c: HS làm bài rồi chữa bài. b) 210 : x = 14,92 - 6,52 a) 0,8 . x = 1,2 . 10 210 : x = 8,4 0,8 . x = 12 x = 210 : 8,4 x = 12 : 0,8 x = 25 x = 15 d) 6,2 . x = 43,18 + 18,82 c) 25 : x = 16 : 10 6,2 . x = 62 25 : x = 1,6 x = 62 : 6,2 x = 25 : 1,6 x = 10 x = 15,625 3. Củng cố, dặn dò : 1-2’ - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài ************************************************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ :HẠNH PHÚC I/Mục tiêu 1/ KT, KN : Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 2/ TĐ : Biết thực hiện một số công việc để góp phần tạo không khí vui vẻ cho gia đình :Chăm ngoan, học giỏi, quan tâm đến các thành viên trong gia đình. II) Chuẩn bị : -Một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài 2,3 theo nhóm III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa. 2,Bài mới: HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-29’ *Bài 1: - GV lưư ý HS : chỉ chọn ra 1 ý thích hợp nhất -GV: ý thích hợp nhất là ý b *Bài 2: - Hãy tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với “hạnh phúc” -Gv phát phiếu cho các nhóm. Hoạt động của HS -3 HS đọc -Lớp nhận xét. -HS đọc yêu cầu BT1 -HS đọc và làm bài -HS phát biểu ý kiến -HS đọc BT2. -HS thảo luận nhóm tìm từ điền vào cột thích hợp -Đại diện nhóm trình bày. + Đồng nghĩa: sung sướng, may mắn. +Trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực. - Em hãy đặt câu với một từ đồng nghĩa , -HS đặt câu 1 từ trái nghĩa với “ hạnh phúc” -Lớp nhận xét *Bài 3: -HS đọc BT3 Tìm những từ chứa tiếng “ phúc” có nghĩa là “ điều may mắn, tốt lành -HS trao đổi nhóm , làm bài vào phiếu -HS trình bày. *Phúc ấm, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc,... -GV theo dõi -GV chốt lại các từ đúng *Bài 4: -HS đọc yêu cầu BT4 -Gv lưu ý HS chọn yếu tố nào là quan -HS thảo luận theo nhóm rồi tham gia trọng nhất tranh luận trước lớp -GV theo dõi -Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> -GV: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc .Nhưng yếu tố quan trọng nhất là mọi người sống -HS lắng nghe hoà thuận 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Nhắc HS có ý thức góp phần tạo nên niềm hạnh phúc trong gia đình *************************** Mỹ thuật :GV bộ môn dạy CHÍNH TẢ Nghe-Viết :Buôn Chư Lệnh đón cô giáo Phân biệt:thanh hỏi / thanh ngã I/Mục tiêu 1/ KT, KN : - Nghe -viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) 2 /b 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II. Chuẩn bị -Một vài tờ giấy khổ to cho HS các nhóm làm bài tập 2b -Hai, ba tờ phiếu khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b để HS thi làm bài trên bảng lớp III/Các hoạt động dạy -học Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’ - GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ chứa các cặp tiếng sau : tranh – chanh; trương -chương; tre - che; trong - chong 2,Bài mới HĐ1)Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học. HĐ 2)Hướng dẫn HS nghe -viết : 16-18’ -GV đọc toàn bài chính tả. Hoạt động của HS -2HS trả lời. - 2HS đọc lại -Hướng dẫn HS luyện viết những từ khó : - HS luyện viết từ khó ở bảng con, phăng phắc, lồng ngực, quỳ, sàn nhà 1HS lên bảng lớn viết. - 3HS đọc từ khó. -GV đọc từng câu - HS viết bài chính tả -GV đọc toàn bài - HS tự soát lỗi ,sửa lỗi -GV chấm 5-7 bài -HS đổi vở cho nhau chấm lỗi -GV nêu nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> HĐ 3) HD HS làm bài tập chính tả : 8-10’ *Bài 2 -HS đọc BT 2 - Tìm tiếng chỉ khác nhau ở thanh hỏi hay - 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh thanh ngã những tiếng chỉ khác nhau thanh hỏi và thanh ngã VD:(vui) vẻ - (học )vẽ đổ (xe )- (thi ) đỗ mở (cửa )- (thịt ) mỡ -Lớp nhận xét -GV chốt lại các từ HS tìm đúng *Bài 3b -HS đọc BT 3b -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh hỏi hay ngã điền vào ô trống -GV theo dõi -2 HS lên bảng trình bày: các từ cần điền lần lượt là: tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ -Lớp nhận xét - Hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời -HS trả lời bào chữa của cháu ? 3/Củng cố ,dặn dò : 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b -Chuẩn bị bài “Về ngôi nhà đang xây “. Đạo đức : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I.Mục tiêu : 1/KT : Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. 2/ KN : Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. * Tư duy phê phán , đánh giá quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ. 3/ TĐ : Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị : - PP : + Thảo luận nhóm + Xử lí tình huống TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Chúng ta cần thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ như thế nào ? 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2: Xử lí tình huống : 8-10’ - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 để nêu cách xử lí mỗi tình huống.. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu BT3 - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhoám khác trao đổi, nhận xét. - GV theo dõi. - Kết luận: Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần - HS lắng nghe xem xét khả năng của bạn chứ không nên chọn vì lí do là bạn trai. Mọi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. - HS làm việc theo nhóm: đánh dấu X vào các ô trống các câu : a, b, d, đ HĐ 3: Làm bài tập 4, SGK : 6-7’ - GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu - GV theo dõi - GV kết luận : HĐ 4: Ca ngợi phụ nữ VN : 9-10’ 3. Củng cố, dặn dò:2’ Vì sao chúng ta cần tôn trọng phụ nữ ? - Chuẩn bị bài 8. - Đọc BT4, thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày. Đáp án đúng là : a, b, d, đ. - Nêu yêu cầu BT 5 - HS thi hát, đọc thơ có nội dung nói về phụ nữ. - Dành cho HSKG. ********************************************************************. Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I)Mục tiêu: 1/ KT, KN : -Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. -Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) 2/ TĐ : Yêu quý và kính trọng người lao động II) Chuẩn bị : Bảng phụ vẽ đoạn cần luyện đọc III)Các hoạt động dạy chủ yếu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón cô giáo như thế nào? -2 HS đọc từng đoạn và trả lời câu - Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô hỏi giáo và điều gì? 2,Bài mới: HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2) Luyện đọc : 10-12’ -1 HS khá đọc - HS đọc nối tiếp các khổ thơ, chú ý cách nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ: xây dở, nhú lên, huơ huơ, tựa vào, nồng hăng -GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ: giàn -HS luyện đọc từ ngữ. giáo, huơ huơ, sẫm biếc, trát vữa.Giải thích từ: trát vữa -HS đọc chú giải. -HS luyện đọc theo cặp -1 HS đọc bài thơ -GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 3) Tìm hiểu bài : 8-10’ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà * Dàn giáo tựa cái lồng.Trụ bê tông đang xây ? nhú lên.Bác thợ nề cầm bay làm việc.Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch.Những tường rãnh chưa trát. Hãy tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ *Trụ bê tông nhú lên như 1 mầm đẹp của ngôi nhà ? cây.Ngôi nhà giông bài thơ sắp làm xong.Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.... Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi *Ngôi nhà tựa, thở ra mùi vôi vữa. nhà được miêu tả sống động , gần gũi ? Nắng đứng ngủ quên. Làn gió mang hương ủ đầy...Ngôi nhà lớn... Hình ảnh ngôi nhà đang xây dở nói lên điều Dành cho HSKG gì về cuộc sống trên đất nước ta ? - Bộ mặt đất nước ta đang hàng ngày, hàng giờ thay đổi . HĐ 4) Đọc diễn cảm : 7-8’ GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng đoạn -HS lắng nghe Đưa bảng phụ có ghi đoạn 1,2 và hướng dẫn -HS theo dõi HS biết nhấn giọng , ngắt nghỉ hơi -GV theo dõi - HS luyện đọc diễn cảm - 4 HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 - Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> -GV khen các em đọc tốt 3/Củng cố ,dặn dò :1-2’ -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe Với lứa tuổi của mình, các em cần làm gì để - HS trả lời. đất nước ngày càng đẹp hơn? TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động ) I/Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Nêu nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết một đoạn văn tả hoạt động một người (BT2) 2, TĐ : Thể hiện tình cảm với người cần tả. II/Chuẩn bị -Ghi chép của HS về hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến -Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1b III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS đọc lại biên bản đã tập ghi ở tuần trước -GV nhận xét ,ghi điểm 2/Bài mới : HĐ1.Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2.Hướng dẫn HS luyện tập: 27-29’ *Bài 1 Bài văn có mấy đoạn ? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu ? Hãy nêu ý chính mỗi đoạn ?. Hoạt động của HS -HS đọc. HS đọc BT1 -Bài văn gồm 3 đoạn , ý chính mỗi đoạn là : +Tả hoạt động và ngoại hình của bác Tâm +Kết quả lao động của bác Tâm +Hoạt động và ngoại hình của bác Tâm khi bác đứng ngắm kết quả lao động của mình Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác *Tay phải cầm búa,tay trái xếp rất khéo Tâm trong bài văn ? những viên đá...Bác đập búa đều đều xuống những viên đá,hai tay đưa lên hạ xuống...Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> -GV nhận xét, chốt lại những ý chính -Lớp nhận xét *Bài 2 -HS đọc BT2 -GV lưu ý HS tả hoạt động qua một công viêc cụ thể và chọn những nét tiêu biểu nhất để tả. -HS giới thiệu người mình định tả -GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu -HS làm bài tập -HS trình bày đọan văn đã viết -Lớp nhận xét GV nhận xét ,khen HS viết đoạn văn hay -Hs lắng nghe - 3.Củng cố ,dặn dò : 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về hoàn chỉnh lại đoạn văn. Quan sát một bạn hay một em bé và ghi lại kết quả ****************************************** Toán : Luyện tập chung I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. 2/ TĐ : Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Thực hành : 28-30’ Bài 1a,b,c, : GV nhận xét và chữa bài. Kết quả là: 266,22 : 34 = 7,83 483 : 35 = 13,8 91,08 : 3,6 = 25,3 Bài 2:. GV nhận xét và chữa bài.. Hoạt động của trò - 2HS lên làm BT4a,b.. Bài 1a,b,c : 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. Cả lớp làm vào vở.. Bài 2: a) - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức số: (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 - HS làm vào vở nháp..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài 3: GV tóm tắt bài toán lên bảng.. Bài 4: Dành cho HS KG a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 x - 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 x = 4,27. - Kết quả: (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 4,68 Bài 3: 1 HS đọc đề toán - HS làm bài vào vở. Bài giải: Số giờ mà động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ Bài 4: HS làm bài rồi chữa bài. b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x + 18,7 = 20,2 x = 20,2 - 18,7 x = 1,5 c) x . 12,5 = 6 . 2,5 x . 12,5 = 15 x = 15 : 12,5 x = 1,2. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem trước bài tỉ số phần trăm.. - Về nhà làm tiếp bài 4 ******************************************* Lịch sử: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I. Mục tiêu : 1.KT,KN: - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. 2. TĐ: Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. II. Chuẩn bị : - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ + Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 . + Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thuđông 1947. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 1’ HĐ 2: Làm việc cả lớp: 6-7’ - GV dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ: + Giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc + Nếu để thực dân Pháp khoá chặt biên giới Việt-Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?. HĐ 3: Làm việc nhóm: 9-10’ + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó. + Sau khi mất Đông khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới Thu-đông 1950.. HĐ 4: Làm việc cặp : 5-6’ + Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta? + Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 có tác động thế nào đến chiến dịch? Mô tả những điều em thấy trong hình 3.. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS theo dõi. + Cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại + Đảng và Chính phủ ta đã quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 nhằm mục đích: tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa. - HS làm việc theo nhóm, đọc SGK, sau đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn biến chiến dịch . + Trận Đông Khê, ngày 16-9-1950, ta nổ súng tấn công Đông Khê… Sáng 199, ta chiếm được ĐK + Quân Pháp rút lên Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại ĐK … + Qua 28 ngày đêm chiến đấu, ta bắt sống hơn 8000 tên giặc …, quân Pháp đống trên Đường số 4 phải rút chạy, … - Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ. - 2 HS trao đổi, tìm câu trả lời. + Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 tạo 1 chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đưa kháng chiến vào giai đoạn mới, giai đoạn chúng ta nắm quyền chủ động tiến công, phản công trên chiến trường Bắc bộ..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> HĐ 5: Làm việc cá nhân”7-8’ Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta.. + Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.. 3. Củng cố –dặn dò:1-2’ - GV tổng kết bài: chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 với trận đánh Đông khê nổi tiếng đã đi vào lịch sử chống Pháp xâm lược như một trang sử hào hùng của dân tộc ta… - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. ***************************************** Khoa học : THỦY TINH I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. 2/ TĐ : Cẩn thận, nhẹ nhàng khi sử dụng các dụng cụ thủy tinh. II. Chuẩn bị : - GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thủy tinh (đủ dùng theo nhóm). - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: (4-5’): - Em hãy nêu tính chất và cách bảo -2HS trả lời quản xi măng? - Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống? 2.Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài :1’ HĐ 2: Quan sát và thảo luận : 7-8’ Hãy kể tên các đồ dùng bằng thủy tinh - Một số đồ vật được làm bằng thuỷ tinh mà em biết. như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính,... + Dựa vào những kinh nghiệm thực tế - Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng đã sử dụng đồ thủy tinh, em thấy thủy nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy, không hút tinh có tính chất gì? ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> + Tay cầm một chiếc cốc thủy tinh và - Nếu chiếc cốc thả xuống sàn nhà thì chiếc hỏi: Nếu cô thả chiếc cốc này xuống cốc đó sẽ bị vỡ- Vì chúng cúng nhưng giòn sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? nên dễ vỡ. - GV kết luận: HĐ 3: Thực hành xử lí thông tin (16’) + Phát cho từng nhóm một số dụng cụ: - HS thảo luận nhóm 4 - Một bóng đèn. - Một lọ hoa đẹp bằng thủy tinh chất lượng cao hoặc dụng cụ thí nghiệm. - HS quan sát vật thật, độc thông tin trong SGK trang 61. Sau đó xác định vật nào là thủy tinh thường, vật nào là thủy tinh chất lượng cao và nêu căn cứ xác định. - Một nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, HS các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến và thống nhất ý kiến. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm ghi chép khoa học, trình bày rõ ràng, lưu loát. Hãy kể tên những đồ dùng được làm - Những đồ dùng thuỷ tinh chất lượng cao bằng thủy tinh thường và thủy tinh chất như: chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ lượng cao? dùng y tế, kính xây dựng,... Em có biết người ta chế tạo thủy tinh - Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một bằng cách nào không? số chất khác. Đồ dùng bằng thủy tinh dễ vỡ, vậy - Trong khi sử dụng hoặc lau, rửa chúng thì chúng ta có những cách nào để bảo cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. quản đồ thủy tinh? 3.Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về thủy tinh và tìm hiểu về cao su, mỗi nhóm mang đến lớp một quả bóng cao su hoặc một đoạn dây chun. - Nhận xét tiết học. ********************************************************************. Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 Toán : Tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm - Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. 2/ TĐ : Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài. II. Chuẩn bị : Hình vẽ trên bảng phụ :.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ - 1HS lên làm BT3. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) : 7-8’ - GV giới thiệu hình vẽ trên bảng, Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích : 25 :100 hay 25 100 vườn hoa bằng bao nhiêu?. (. ). 25. - GV viết lên bảng: 100 =25 % ; 25% là tỉ - HS nhắc lại : 25% là tỉ số phần trăm, số phần trăm, tập viết kí hiệu %. tập viết kí hiệu %. HĐ 3 :Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm - GV ghi vắn tắt lên bảng: 6-7’ Trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi. - HS làm theo nhóm 2: + Viết tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường (80 : 400). + Đổi thành phân số thập phân. (80 :400=80400 =20100 ) + Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm ........ số HS toàn trường (20%). - GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. GV có thể vẽ thêm hình minh hoạ: Theo dõi 20202020. 100. 100. HĐ 4 : Thực hành : 14-15’ Bài 1:. 100. 100. Bài 1:HS trao đổi với nhau theo nhóm 2 Ghi vở.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 75 25 = =25 % . 300 100. Bài 2: Hướng dẫn HS. - Lập tỉ số của 95 và 100. - Viết thành tỉ số phần trăm.. Bài 2: Bài giải: Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95. 95 : 100 = 100. = 95% Đáp số: 95%. Bài 3: Dành cho HSKG. Bài 3: Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540. 540 : 1000 = 1000 = 54% b) Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 - 540 = 460 (cây) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là: 460. 460 : 1000 = 1000 = 46% Đáp số: a) 54%; b) 46% 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nhắc lại tỷ số phần trăm. **************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỔNG KẾT VỐN TỪ I)Mục tiêu: 1/KT, KN : - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thày trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng người thân theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e ). - Viết dược đoạn văn tả hình dạng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4. 2/ TĐ : Thể hiện tình cảm yêu mến đối với người mà mình định tả. II) Chuẩn bị : -Bảng phụ viết kết quả BT1 -Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to để các nhóm làm BT 2-3 III)Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: Hạnh phúc là gì ? Tìm từ trái nghĩa với hạnh phúc . -HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Đặt câu với từ đó 2,Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2.HD HS làm bài tập : 27-29’ *Bài 1 -GV nhắc lại yêu cầu BT 1. -HS đọc BT 1 - HS làm bài rồi trình bày trước lớp - Cả lớp nhận xét. -GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả bài làm như ở SGV - HS đọc *Bài 2 -HS đọc yêu cầu BT 2 -GV phát giấy yêu cầu HS thảo luận -HS làm bài theo nhóm nhóm rồi ghi kết quả vào - Đại diện các nhóm lên trình bày từng phần + Tục ngữ ,thành ngữ nói về quan hệ gia đình -GV theo dõi + Tục ngữ ,thành ngữ nói về quan hệ thầy trò + Tục ngữ ,thành ngữ nói về quan hệ bè bạn -GV nhận xét, khen các nhóm tìm được -Lớp nhận xét ,bổ sung nhiều tục ngữ, thành ngữ *Bài 3 -GV hướng dẫn HS như ở BT2 HSTB làm 3 ý, HSKG làm cả 5 ý. *Bài 4. *Những từ ngữ miêu tả hình dáng của người: + Mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, mượt mà, óng ả, óng mượt, lơ thơ, xơ xác, dày dặn, cứng như rễ tre. +Đôi mắt: một mí, bồ câu,đen láy, hiền hậu mơ màng, lờ đờ,soi mói,... +Khuôn mặt: trái xoan, vuông vức, chữ điền, phúc hậu, lưỡi cày,... +Làn da: trắng trẻo, nõn nà, trắng hồng, đen sì, nhăn nheo, thô nháp,... +Vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè, lực lưỡng, cân đối, còm nhom, gầy đét, dong dỏng,.. -HS làm và trình bày kết quả -Lớp nhận xét, bổ sung -HS đọc yêu cầu BT 4.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Em hãy viết một đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến -HS làm bài -3 HS đọc đoạn văn vừa viết -GV khen các HS biết sử dụng từ ở BT3 -Lớp nhận xét để viết đoạn văn hay 3.Củng cố ,dặn dò : 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn Kĩ thuật :. LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ. I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : Nêu lợi ích của việc nuôi gà. Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình or địa phương. 2/ TĐ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. - Phiếu học tập. - Phiếu, bút dạ (chia cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: 14-15’ - Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin. - Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm.. - Thảo luận nhóm về lợi ích của việc nuôi gà. - Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, thư kí của nhóm ghi chép lại ý kiến của các bạn vào giấy. - Các nhóm về vị trí được phân công và thảo luận nhóm.. - GV đi đến các nhóm quan sát và có thể hướng dẫn, gợi ý thêm để cho HS thảo luận đạt kết quả. - Đại diện từng nhóm lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV bổ sung và giải thích, minh hoạ một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> nội dung trong SGK. + Các sản phẩm của nuôi gà: Thịt gà, trứng gà, lông gà, phân gà. + Lợi ích: Cung cấp thịt, trứng,... Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập kinh tế. HĐ 3:: Đánh giá kết quả học tập: 7-8’ - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. * Hãy đánh chữ Đ hoặc chữ S ở sau câu trả lời đúng. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đường. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. + Làm thức ăn cho vật nuôi. + Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. + Xuất khẩu. - HS báo cáo kết quả làm bài tập. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài tập của mình. 3. Nhận xét- dặn dò: 2-3’ - GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. ******************************** KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức cho mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân theo gợi ý của SGK ; biết trao đổi về câu chuyện ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 2/ TĐ : Chăm chú nghe bạn kể chuyện, kính trọng và biết ơn những người đã góp sức cho mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> II) Chuẩn bị : -Một số sách, truyện , bài báo viết về những nguời đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu ( Truyện đọc 5) -Bảng lớp viết đề bài III)Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: -2 HS lần lượt kể từng đọan và trả lời Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? 2,Bài mới: HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Hướng dẫn HS kể chuyện: 28-30’ a/Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: -Ghi đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người -2 HS đọc đề, lớp đọc thầm đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu , vì hạnh phúc của nhân dân -GV theo dõi và gạch dưới các từ ngữ cần lưu ý b/HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - HS nói tên câu chuyện sẽ kể - Các em hãy đọc gợi ý rồi kể câu chuyện - HS đọc gợi ý của mình cho các bạn cùng nhóm nghe - HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa của chuyện - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện - Lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện hay nhất. - Cho HS thi kể. -GV khen các HS có câu chuyện hay và kể hay. 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện . Chuẩn bị kể chuyện về một buổi sum họp gia đình đầm ấm trong gia đình ******************************** ThÓ dôc Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung.Trß ch¬i: Thá nh¶y.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> I. Môc tiªu: - Hs «n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung, biÕt c¸ch ch¬i trß ch¬i Thá nh¶y. - Hs thuộc bài và tập đúng KT động tác, tham gia chơi trò chơi chủ động. - G/d tinh thÇn kØ luËt. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn: - S©n, cßi, kÎ s©n ch¬i trß ch¬i. III. Néi dung, ph¬ng ph¸p lªn líp. Néi dung 1. PhÇn më ®Çu. - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, y/c giê häc. - Ch¹y 1 vßng quanh s©n. - Khởi động các khớp, chơi trò ch¬i: T×m ngêi chØ huy. 2. PhÇn c¬ b¶n. a. Bµi cò: TËp 4 ®/t ®Çu bµi TD đã học? b. Bµi míi. + ¤n bµi TD ph¸t triÓn chung.. §L 6-10’ 1-2’ 1’ 3-4’. Ph¬ng ph¸p tæ chøc * * * * * * * * * * * * * * * * * * cs * gv * C/s ®iÒu khiÓn.. 18-22 1-2’. 3 hs lªn tËp.. 9-10’. Thi xem tæ nµo cã nhiÒu ngêi thực hiện bài thể dục đúng và đẹp nhÊt.. 3-4’. + Trß ch¬i: Thá nh¶y.. 6-7’. 3. PhÇn kÕt thóc. - Tập một số động tác hồi tĩnh. - Cñng cè bµi. - NhËn xÐt – DÆn dß.. 4-6’ 1-3’ 1-2’. Gv chỉ định một số hs ở các tổ lần lợt thùc hiÖn tõng ®/t¸c, xen kÏ – gv cã thể cho hs vừa thực hiện vừa tự đánh giá xem mình mình thực hiện đúng hay sai? Sai ë chç nµo? Nh÷ng hs kh¸c gãp ý, bæ sung vµ GV KL. Gv nªu nh÷ng y/cÇu c¬ b¶n cña ®/t¸c đó, những lỗi sai hs thờng mắc và cách söa. Chia c¸c tæ tËp luyÖn, GV söa sai. Mçi tæ thùc hiÖn bµi TD mét lÇn(mçi ®/t 2 lÇn 8 nhÞp), tæ trëng ®/khiÓn. Gv cùng hs đánh giá, bình chọn… Gv nªu tªn trß ch¬i, cïng hs nh¾c l¹i cách chơi. Gv nhắc hs chơi đúng luật, đảm bảo an toàn. Sau mçi lÇn ch¬i cã h×nh thøc khen, ph¹t. §éi h×nh vßng trßn. Gv cïng hs hÖ thèng bµi. NhËn xÐt giê häc, dÆn ch/bÞ giê sau.. ********************************************************************. Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt dộng ) I/Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt của người (BT1) - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2/ TĐ : Thể hiện tình cảm quý mến đối với người mình định tả. II/Chuẩn bị -Một số tờ giấy khổ to cho 2-3 HS lập dàn ý làm mẫu -Một số tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn, những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này (nếu có ) III/Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’ -GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một người đã được viết lại -Kiểm tra phần ghi chép của HS về quan sát em bé 2/Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2.Hướng dẫn HS luyện tập : 27-29’ *Bài 1 -Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà. -Giới thiệu thêm tranh minh hoạ em bé - Lưu ý HS : ngoài tả hành động là trọng tâm, các em có thể tả thêm ngoại hình - Hãy trình bày những điều đã quan sát được về em bé hoặc bạn nhỏ ?. Hoạt động của HS -HS nạp vở TLV -HS nạp vở ghi chép. -HS đọc yêu cầu BT 1. -2 HS quan sát,trình bày -HS làm dàn ý rồi trình bày trước lớp -Lớp góp ý, bổ sung. -GV nhận xét, bổ sung *Bài 2 *HS đọc BT 2 - Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn -HS viết đoạn văn tả hoạt động văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé -Một số HS đọc đoạn văn vừa viết -Lớp nhận xét -GV khen các em biết chuyển dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh 3.Củng cố ,dăn dò : 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về viết lại đoạn văn cho hay hơn và viết vào vở *********************************** Toán : Giải toán về tỉ số phần trăm I.Mục tiêu: 1/ KT, KN :.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2/ TĐ : Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ - 1HS làm BT 1 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm : 12-13’ a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. - GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng: Số HS toàn trường: 600 Số HS nữ: 315 - HS làm theo yêu cầu của GV: +Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường 315 : 600 + Thực hiện phép chia 315 : 600 = 0,525 + Nhân với 100 và chia cho 100 ta có 0,525 x 100 : 100 = 52,5% - GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách - Ghi vở tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - GV gọi 2 HS nêu quy tắc gồm hai bước: + Chia 315 cho 600. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. b) áp dụng vào giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. - GV đọc bài toán trong SGK và giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu - Làm bài theo nhóm 2 : được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số: 3,5% HĐ 3: Thực hành : 15-17’ Bài 1: Bài 1: HS viết lời giải vào vở, sau đó trao đổi kết quả với nhau. 0,3% = 30%; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Bài 2 (a,b): Cho một vài HS nêu kết quả. HSKG làm thêm bài c. Bài 3: GV chú ý giúp đỡ HS còn lúng túng.. Bài 2 (a,b): 19 : 30 = 0,6333.. = 63,33% 45 : 61 = 0,7377... = 73,77% 1,2 : 26 = 0,0461... = 4,61% Bài 3: HS đọc đề, tự làm . Bài giải: Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số: 52%. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem trước bài Luyện tập. ************************************** Khoa học : CAO SU I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 2/ TĐ : Sử dụng tiết kiệm và bảo quản tốt các đồ dùng bằng cao su. II. Chuẩn bị : - HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ (5phút): - Hãy nêu tính chất của thủy tinh? - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. - Hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng thủy tinh mà em biết? 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2 : Thực hành : 9-10’ - Đọc SGK Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su - Các đồ dùng được làm bằng cao su: Săm, mà em biết? lốp xe, quả bóng, dây, dép, ủng,... - HS có thể nhìn vào các hình minh họa trong SGK. - 1HS lên thực hành ném 1 quả bóng cao su xuống nền nhà. - Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà - Ta thấy quả bóng lại nảy lên hoặc vào tường, bạn có nhận xét gì? Kéo căng một sợi dây cao su rồi buông -HS thực hành rồi trả lời tay ra, bạn có nhận xét gì? + Kéo sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> buông tay, sợi dây cao su trở về vị trí cũ. Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã - Cao su có tính chất đàn hồi. sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì? HĐ 3: Thảo luận :13-15’ - Đọc SGK và thảo luận nhóm 4 - Có mấy loại cao su? Đó là những loại - Có 2 loại cao su: cao su tự nhiên và cao su nào? nhân tạo. - Ngoài tính chất đàn hồi tốt, cao su - Cao su có tính chất đàn hồi; ít bị biến đổi còn có tính chất gì? khi gặp nóng lạnh; cách nhiệt, cách điện; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác. - Cao su sử dụng để làm gì? - Cao su được sử dụng để làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. * Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi - HS quan sát và trả lời HS: Em có thấy nóng tay không? Điều đó chứng tỏ điều gì? - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao - Khi sử dụng cao su chúng ta cần lưu ý su. không nên để cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao ( cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi nhiệt đồ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cúng,...). Không để hoá chất dính vào cao su. 3. Củng cố, dặn dò: (2-3’): - GV hỏi: Chúng ta cần lưu ý điều gì - HS trả lời khi sử dụng đồ dùng bằng cao su? - Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết” và ghi lại vào vở, chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa vào tiết sau. - GV nhận xét tiết học. **************************************** ThÓ dôc Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. Trß ch¬i : Thá nh¶y I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phát triển chung đã học; Chơi trò chơi Thăng bằng. - Hs thực hiện hoàn thiện toàn bài, tham gia trò chơi chủ động, nhiệt tình. - G/d ý thøc kØ luËt. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn: S©n, cßi, kÎ s©n ch¬i trß ch¬i. III. Hoạt động dạy học Néi dung §L Ph¬ng ph¸p tæ chøc 1. PhÇn më ®Çu 6-10’ * * * * * * * 1-2’ * * * * * * * - NhËn líp, phæ biÕn y/c, n/d giê * * * * * * * häc..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Ch¹y mét vßng quanh s©n. - Khởi động các khớp. - Trß ch¬i: Nhãm3, nhãm7. 2. PhÇn c¬ b¶n a. Bài cũ: Tập 4 đ/t cuối bài TD đã häc? b. Bµi míi. + ¤n bµi TD ph¸t triÓn chung.. 1’ cs * gv * 2-3’ 2-3’ 18-22’ 1-2’ 3 hs lªn tËp. C/s ®iÒu khiÓn. 10-11’. 3-4’ + Thi thùc hiÖn bµi TD ph¸t triÓn chung. + Trß ch¬i: Th¨ng b»ng. 3. PhÇn kÕt thóc - Ch¬i trß ch¬i håi tÜnh: Chim….bay. - Cñng cè bµi. - NhËn xÐt – DÆn dß.. 5-6’. Gv cho cả lớp tập 1-2 lần (đội hình vßng trßn). Chia tæ tËp luyÖn. Gv lu ý vÒ kÜ thuËt, tæ chøc kØ luËt tríc khi chia tæ. Gv ®i quan s¸t c¸c tæ, nh¾c nhë, söa sai… Hs trong tæ thay nhau h« tËp. + C¸c tæ thi tr×nh diÔn. Gv cùng hs khác đánh giá, xếp loại, b×nh chän…Tæ kÐm ph¶i lß cß…. 4-6’ 2’ 2’ 1-2’. Gv nªu tªn trß ch¬i, cïng hs nh¾c l¹i c¸ch ch¬i. 1-2 hs lµm mÉu. Hs ch¬i. §éi h×nh vßng trßn. Gv cïng hs hÖ thèng bµi. NhËn xÐt giê häc. DÆn ch/b giê sau. ******************************* Sinh ho¹t líp KiÓm ®iÓm tuÇn 15 I. Mục tiêu: - Hs nắm đợc u, khuyết điểm trong tuần, có hớng phấn đấu trong tuần tới. - G/d ý thøc phª vµ tù phª, tinh thÇn x©y dùng tËp thÓ. II. TiÕn hµnh 1. V¨n nghÖ(c/s v¨n nghÖ ®iÒu hµnh: Tæ 3) 2. Líp trëng ®iªï hµnh: + Các tổ báo cáo tình hoạt động trong tuần. + ý kiÕn c¸c thµnh viªn trong líp. + Líp trëng tæng hîp ý kiÕn. + Líp trëng tæng kÕt ®iÓm thi ®ua cña c¸c tæ. 3. Gv nhËn xÐt chung……Tuyªn d¬ng………., nh¾c nhë…………. 4. Ph¬ng híng tuÇn tíi: - Ph¸t huy u ®iÓm, kh¾c phôc nhîc ®iÓm. - TÝch cùc hëng øng vµ tuyªn truyÒn th¸ng phßng chèng AIDS. - Thi ®ua häc tèt lËp thµnh tÝch chµo mõng ngµy QPTD 22-12. - Tham gia các tiết mục văn nghệ để chào mừng 22/12. - Đội thi đồng diễn thể dục, thi các môn TDTT cần chuẩn bị tốt cho ngày 22/12. - Lao động cần chú ý tới bồn hoa, rửa sạch khu vệ sinh. - Đội cán sự lớp cần hoạt động tích cực hơn. .********************************************************************. TUẦN 16. Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 CHÀO CỜ ********************************************.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> TẬP ĐỌC. THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I/Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). 2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông. II)Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III)Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ? - 2HS đọc và trả lời câu hỏi - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? 2, Bài mới: HĐ1/Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12’ - 1 HS giỏi đọc cả bài GV chia đoạn -HS tiếp nối đọc từng đoạn -Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, +HS luyện đọc từ ngữ khuya -GV giảng từ: Lãn Ông +HS đọc phần chú giải -HS luỵện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 8-10’ -HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của *Lãn Ông nghe tin con của người Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con thuyền chài bị bệnh nặng tự tìm đến người thuyền chài ? thăm.Ông tận tuỵ chăm sóc....không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi. - Điều gì thể hiện lòng ái của Lãn Ông trong *Lãn Ông tự buộc tội mình về cái việc chữa bệnh cho người phụ nữ? chết của một người bệnh không phải do ông gây ra, chứng tỏ ông là 1 người có trách nhiệm. - Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người *Ông được tiến cử vào chức ngự y không màng danh lợi? nhưng ông đã từ chối. - Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như * Dành cho HSKG : Lãn Ông không thế nào? màng danh lợi, chỉ chăm làm việc.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> nghĩa,... -Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Ý nghĩa bài văn ?. HĐ 4) Đọc diễn cảm: 6-7’ -GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 -HS luyện đọc đoạn -3 HS thi đọc diễn cảm -Lớp nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’ Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy cúng đi bệnh viện ********************************** Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1:Giới thiệu bài: Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% + 15% = 21% như sau: để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21 Bài 2:. Hoạt động của trò - 1HS lên làm BT3. Bài 1: Ghi vở 6% + 15% = 21% - Tương tự với các phép tính còn lại. Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - GV giải thích cho HS hiểu : a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch. b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. 117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.. 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%. Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: Đọc đề, làm bài Tiền vốn: 42.000 đồng Tiền bán: 52.500 đồng a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn. b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm? Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52.500 - 42.000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125%; b) 25% 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem trước bài Giải toán về tỉ số phần trăm. ******************************** HÁT NHẠC. GV BỘ MÔN DẠY ********************************* Địa lí : ÔN TẬP (2tiết) I. Mục tiêu: 1. KT, KN: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 2. TĐ: Có tình yêu quê hương, đất nước và biết làm một số việc đơn giản để bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị : - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài ôn tập: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Làm ciệc cá nhân : 12-14’ GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị trước ở trên lớp cho HS đối chiếu. 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chue yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? 2. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai: a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. b) Ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta. g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển. Hoạt động của học sinh Không kiểm tra - HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án đúng và trả lời vào bảng con. - Nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển – Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên. - Câu a: sai - Câu b: đúng - Câu c: đúng - câu d: đúng - Câu e: sai - Câu g: đúng.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> nhất cả nước. HĐ 3 : Làm việc theo nhóm: 12-14’ 3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta? 4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A: 6-7’ - Phát bản đồ trống. - Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố có cảng biển lớn nhất là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. - HS lên chỉ. * HS có thể dựa vào các bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống Việt Nam để chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày : 1nhóm nêu và 1 nhóm chỉ. - Nhận xét 2 đội chơi 3. Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ôn tập. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. ********************************************************************. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Toán : Giiải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - 1HS lên làm BT2 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 :HD HS giải toán về tỉ số phần trăm : 13-14’ a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên bảng:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Số HS toàn trường: 800 HS Số HS nữ chiếm: 52,5% Số HS nữ: ..... HS? Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện: 100% số HS toàn trường là 800 HS 1% số HS toàn trường là ...... HS? 52,5% số HS toàn trường là ...... HS? - HS tính bài theo nhóm 2 : 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 - Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 và chia cho 100. Chú ý: - Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và 800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì vậy trong thực hành, tuỳ từng trường hợp HS có thể vận dụng một trong hai cách tính trên. - Trong thực hành tính có thể viết 800 x 52 ,5 100. thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc. 800 : 100 x 52,5. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . GV đọc đề bài, giải thích và HD HS: + Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng. - HS làm bài theo nhóm 2 : + Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng Bài giải: được lãi bao nhiêu đồng? Tiền lãi sau một tháng là: 1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng) Đáp số: 5.000 đồng HĐ 3 : Thực hành : 14-15’ Bài 1: Hướng dẫn Bài 1: Đọc đề - Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh 10 tuổi). - Tìm số học sinh 11 tuổi. - 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là:.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Bài 2: Hướng dẫn - Tìm 0,5% của 5.000.000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng) - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.. Bài 3: Dành cho HSKG - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) - Tìm số vải may áo.. 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: Đọc đề, làm bài rồi chữa bài. Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là: 5.000.000 x 0,5 : 100 = 25.000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5.000.000 + 25.000 = 5.025.000 (đồng) Đáp số: 5.025.000 đồng Bài 3: Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207m vải. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem trước bài luyện tập. ****************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỔNG KẾT VỐN TỪ I)Mục tiêu: 1/ KT, KN : -Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). -Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II) Chuẩn bị : -Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT 1-Từ điển tiếng Việt III)Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về quan hệ gia đình, thầy cô, bạn bè ? -HS trả lời Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc hay.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> khuôn mặt của con người ? 1,Bài mới: HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-28’ *Bài 1: -GV phát phiếu cho các nhóm. *HS đọc yêu cầu BT1 -Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân độc ác,bất Nhân hậu nghĩa, nhân nhân… ái… thật thà, Trung dối trá, gian thành thực giảo… thật… Dũng Anh hùng, Hèn nhát, cảm gan dạ… nhút nhát… Chăm chỉ, lười biếng , Cần cù siêng biếng năng… nhác… -GV nhận xét -Đại diện các nhóm trình bày *Bài 2: *HS đọc yêu cầu BT2 -HS làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày: - Nêu tính cách của cô Chấm thể hiện - Tính cách của cô Chấm: trung thực, trong bài văn thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ *.Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói cho nhận xét đó ngay,.. Hay làm, không làm chân tay nó bứt rứt,...Không đua đòi, mộc mạc như hòn đá,..Dễ cảm thương, khóc suốt đêm,... -Lớp nhận xét, bổ sung -GV chốt lại ý chính 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn HS về làm BT2 **************************************. MỸ THUẬT GV BỘ MÔN DẠY ****************************************** CHÍNH TẢ. NGHE-VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> I)Mục tiêu: 1/ KT, KN Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện. 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II) Chuẩn bị : -3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b III)Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr hay ch -HS trả lời Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu ngã ? 2, Bài mới: HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Hướng dẫn HS nghe-viết: 17-18’ GV đọc bài viết . -2 HS đọc khổ thơ -Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do - Hướng dẫn HS viết các từ khó -HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ, sẫm biếc, vữa -GV đọc từng câu HS viết chính tả -HS tự soát lỗi -GV chấm 5-7 bài -HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi HĐ 3) Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’ *Bài 2 *HS đọc BT2 GV nêu yêu cầu BT -HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức -Cả lớp nhận xét , bổ sung -GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng -*Bài 3: *HS đọc yêu cầu BT3 -Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d -HS làm bài dưới hình thức trò chơi -Gv theo dõi “tiếp sức” để điền các từ lần lượt là: Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị -1 HS đọc lại mẫu chuyện 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’ **************************************.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Đạo đức : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I.Mục tiêu : 1/ KT : Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người. 2/ KN : Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác Kĩ năng ra quyết định ( Biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả Biết phê phán các quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác 3/ TĐ : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. II. Chuẩn bị : - PP : Thảo luận nhóm + Động não + Dự án III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:4-5’ + Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng người phụ nữ ? 2. Bài mới : HĐ 1 : Khởi động: 2-3’. Hoạt động của học sinh - 2-3 HS trả lời. - Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình” HĐ 2: Tìm hiểu tranh tình huống : 10-12’ - GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức tranh. - GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ? HĐ 3: Làm việc theo nhóm 2: 5-6’ - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận trả lời bài tập 1. - GV theo dõi. - HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung + Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh - 2 HS đọc phần ghi nhớ Làm bài tập 1, SGK - HS làm việc theo nhóm. Điền chữ Đ trước những việc làm thể hiện sự hợp tác ... - Đại diện các nhóm trình bày.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Kết luận: Để hợp tác tốt với những người - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung quanh, các em cần phân công, bàn bạc, sung hổ trợ, phối hợp nhau trong công việc chung. - HS lắng nghe. HĐ 4: Bày tỏ thái độ : 6-7’ - Đọc bài tập 2 - GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái ở bài tập 2 độ với từng ý kiến. - GV theo dõi. - HS giải thích lý do vì sao tán - Kết luận : thành hay không tán thành. Tán thành: câu a, d Không tán thành: câu b, c 3. Hoạt động tiếp nối : 2-3’ - Chuẩn bị bài tập 4 - HS đọc phần ghi nhớ - Nhận xét tiết học *************************************************************** Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC. THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. 2/ TĐ : Cảnh giác, không tin mê tín, dị đoan. II) Chuẩn bị : -Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Hai mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên điều gì? -HS đọc và trả lời - Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 ) Luyện đọc: - Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù hợp với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở các từ: tôn cụ, đau quặn, dao cứa, khẩn khoản, quằn quại -2 HS khá đọc -HS tiếp nối đọc từng đoạn.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn -HS luyện đọc từ ngữ và phần chú khoản, quằn quại giải -HS đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 3)Tìm hiểu bài: 8-10’ Cụ Ún làm nghề gì? *Cụ Ún làm nghề thầy cúng Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách nào? *Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng Kết quả ra sao? cách cúng bái nhưng không khỏi. Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, *Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ trốn bệnh viện về nhà? người kinh có thể bắt được con ma người Thái. Nhờ đâu mà cu Ún khỏi bệnh? *Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ - Thảo luận nhóm 4 để tìm ý nghĩa câu chuyện HĐ 4 ) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7-8’ -Đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2 -HS đọc đoạn 2. -Thi đọc diễn cảm GV nhận xét ghi điểm -3/Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về chuẩn bị bài Ngu Công xã -HS lắng nghe Trịnh Tường ********************************* Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Thực hành : 28-30’ Bài 1(a,b):. Bài 2: Hướng dẫn:Tính 35% của 120kg.. Hoạt động của trò - 1HS lên làm BT2.. Bài 1(a,b): HS tự giải các bài tập. a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) Bài 2: Đọc đề, làm bài Bài giải:.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Bài 3: Hướng dẫn - Tính thể tích hình chữ nhật. - Tính 20% của diện tích đó.. Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg Bài 3:. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54m2 Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm: Bài 4: Dành cho HSKG Gợi ý: Vì 1200 : 100 = 12, có thể lấy 12 a) 5% của 1200 là: 12 x 5 = 60 nhân với số chỉ số phần trăm là có kết quả. b) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 120 cây là: 60 x 2 = 120 (cây) c) Tương tự phần b) có 20% của 120 cây là: 120 x 2 = 240 (cây) 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - xem lại cách giải bài 4 **************************************************** TẬP LÀM VĂN. KIỂM TRA VIẾT (Tả người) I)Mục tiêu: 1/ KT, KN : Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. 2/ TĐ : Thể hiện tình cảm với người cần tả. II) Chuẩn bị :: -Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ông, bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học. III)Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 ).Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: 4-5’ -Giao việc: + Các em chọn 1 trong 4 đề -1 HS đọc 4 đề ở SGK + Dựa vào kết quả đã quan sát ngoại hình hay -HS lắng nghe hoạt động của nhân vật rồi viết thành bài văn hoàn chỉnh -GV giải đáp những thắc mắc của HS ( nếu có) -HS nêu thắc mắc HĐ 3.HS làm bài kiểm tra: 29-30’ -HS làm bài.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> -GV theo dõi -GV thu bài 3.Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS đọc trước đề bài, gợi ý của tiết TLV sau. Lịch sử : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI. I. Mục tiêu : 1. KT,KN: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. 2.TĐ: Tự hào tinh thần yêu nước của nhân dân ta. II. Chuẩn bị : - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập cho HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950. + Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. 2. Bài mới : 3. HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 1’ HĐ 2: Làm việc cả lớp : 7-8’ GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là nơi tập trung trí tụê của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của dân tộc ta. Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(211951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?. Hoạt động của HS -2HS lên bảng trả lời. cầu HS quan sát hình 1 trong SGK.. - Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần: + Phát triển tinh thần yêu nước. + Đẩy mạnh thi đua. + Chia ruộng đất cho nông dân..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> HĐ 3: Làm việc nhóm.: 10-12’. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4HS cùng thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học tập. + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các văn hoá-giáo dục thể hiện như thế nào? vấn đề: + Theo em vì sau hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? + Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến? GV nhận xét trình bày của HS, sau đó - Các nhóm trình bày ý kiến. quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình. HĐ 4 : Làm việc cả lớp : 5-6’ + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Tổ chức vvào ngày 1-51952. gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? .+ Đại hội nhằm mục đích gì? + Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn? + Kể về chiến công của 1 trong những tấm gương trên. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 3. Củng cố –dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. **************************************** Khoa học : CHẤT DẺO I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. * Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin * Kĩ năng lựa chọn vật liệu ưa thích với tình huống * Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu 2/ TĐ : Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo II. Đồ dùng : - PP : Quan sát và thảo luận theo nhóm - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: (4-5’) - Hãy nêu tính chất của cao su? - 2 HS trả lời. - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su - Lớp bổ sung. chúng ta cần lưu ý điều gì? 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài ; 1’ HĐ 2: Quan sát : 9-10’ - HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình minh họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng. - 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét. Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung - HS trả lời. gì? HĐ 3: Thực hành xử lí thông tin và - HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả liên hệ thực tế : 10-12’ lời từng câu hỏi ở trang này. - HS hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. 1. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu - Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và nào? than đá. 2. Chất dẻo có tính chất gì? - Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. 3. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại - Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm ra từ nào? dầu mỏ và chất dẻo làm ra từ than đá. 4. Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo - Dùng xong được rửa sạch hoặc lau cần lưu ý điều gì? chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. 5. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế - Ngày nay, các sản phẩm bằng chất những vật liệu nào để chế tạo ra các dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim sao? loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. GV kết luận : SGV HĐ 4: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo: 6-7’ - GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo” + Chia nhóm theo tổ. - Các nhóm thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy. - Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. thắng cuộc 3. Củng cố, dặn dò: (2-3’): - Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ. - GV nhận xét tiết học. ********************************************************************************. Thứ năm ngày 8 th áng 12 năm 2011 Toán : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết : - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ - 2HS lên làm BT 2 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: : 1’ HĐ 2 : HD HS giải toán về tỉ số phần trăm : 10-12’ a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420 GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng: 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 100% số HS toàn trường là ....... HS? - HS thực hiện cách tính: 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS); hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS) - Một vài HS phát biểu quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng. Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô HĐ 3 : Thực hành : 17-18’ Bài 1:. Bài 2:. Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm 2. Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: Số học sinh trong trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh Bài 2: HS đọc đề Bài giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Bài 3: Dành cho HSKG 1. Nhẩm: 3. Củng cố dặn dò : 1-2’. 1. 10% = 10 ; 25% = 4 a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn) - Nhắc lại cách tìm 1 số khi biết…. **************************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỔNG KẾT VỐN TỪ I)Mục tiêu: 1,KT, KN : - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. - Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3. 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II) Chuẩn bị : -Một số tờ phiếu phôtô trình bày nội dung BT1 để các nhóm HS làm bài -5,7 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3 III) Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’ Hãy tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với -2 HS trả lời từ: nhân hậu, diễn cảm, cần cù B-Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> HĐ 1/Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2/Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-19’ *Bài 1: *HS đọc yêu cầu BT1 -GV phát phiếu cho các nhóm -HS trao đổi theo nhóm và ghi vào phiếu: a)Nhóm đồng nghĩa: đỏ-điều-son xanh-biếc-lục hồng-đào b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô, mun, mực, thâm -Đại diện nhóm trình bày -HS đọc bài văn ở SGK -GV chốt lại ý đúng *Bài 2: *1 HS đọc yêu cầu BT2 -GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần lưu ý: Không viết rập khuôn, so sánh -HS lắng nghe ththường kèm theo nhân hoá. Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái mới - HS tìm hình ảnh nhân hoá, so sánh. *Bài 3: *1 HS đọc yêu cầu BT3 -GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo lối so sánh hay nhân hoá -HS tự làm bài và đọc trước lớp -GV nhận xét 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS ôn lại các bài TLV ở các tiết trước. ************************************ KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I)Mục tiêu 1/ KT, KN : Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK 2/ TĐ : Biết quan tâm và thương yêu các thành viên trong gia đình..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> II) Chuẩn bị : -Một số tranh, ảnh sum họp gia đình -Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4 III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Hãy kể lại một câu chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói -2 HS lần lượt kể nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân 2,Bài mới: HĐ1)Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Hướng dẫn HS kể chuyện: 28-29’ a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài: -Ghi đề bài: Kể chuỵện về một buổi sum họp đầm ấm của gia đình -Lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hay tham gia -HS đọc đề bài và phần gợi ý Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS -1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu -HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: -HS kể chuyện theo cặp -HS kể câu chuyện trước lớp -Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện -Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa -Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất -Gv nhận xét chung 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị bài KC tuần 17 -HS lắng nghe ********************************** ThÓ dôc Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung.Trß ch¬i: Lß cß tiÕp søc I. Môc tiªu: - Hs «n bµi TD ph¸t triÓn chung, ch¬i trß ch¬i Lß cß tiÕp søc. - Hs thực hiện hoàn thiện toàn bài TD, tham gia chơi trò chơi chủ động. - G/d tinh thÇn kØ luËt. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn: - S©n, cßi, kÎ s©n ch¬i trß ch¬i..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> III. Néi dung, ph¬ng ph¸p lªn líp Néi dung 1. PhÇn më ®Çu. - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, y/c giê häc. - Ch¹y 1 vßng quanh s©n. - Khởi động các khớp, chơi trò ch¬i: T×m ngêi chØ huy. 2. PhÇn c¬ b¶n. a. Bµi cò: TËp 4 ®/t ®Çu bµi TD đã học? b. Bµi míi. + ¤n bµi TD ph¸t triÓn chung.. KiÓm tra thö 2-3 nhãm.. §L 6-10’ 1-2’ 1’ 3-4’. Ph¬ng ph¸p tæ chøc * * * * * * * * * * * * * * * * * * cs * gv * - C/s ®iÒu khiÓn.. 18-22 1-2’. 3 hs lªn tËp.. 9-10’. 3-4’. + Trß ch¬i: Lß cß tiÕp søc. 5-7’ 3. PhÇn kÕt thóc. - Tập một số động tác hồi tĩnh. - Cñng cè bµi. - NhËn xÐt – DÆn dß.. 4-6’ 2’ 1-3’ 1-2’. Gv chỉ định một số hs ở các tổ lần lợt thùc hiÖn tõng ®/t¸c, xen kÏ – gv cã thể cho hs vừa thực hiện vừa tự đánh giá xem mình mình thực hiện đúng hay sai? Sai ë chç nµo? Nh÷ng hs kh¸c gãp ý, bæ sung vµ GV KL. Gv nªu nh÷ng y/cÇu c¬ b¶n cña ®/t¸c đó, những lỗi sai hs thờng mắc và cách söa. Chia c¸c tæ tËp luyÖn, GV söa sai. Kiểm tra để hs làm quen với cách KT và đánh giá. Gv nªu tªn trß ch¬i, cïng hs nh¾c l¹i cách chơi. Gv nhắc hs chơi đúng luật, đảm bảo an toàn. Sau khi ch¬i cã h×nh thøc khen, ph¹t. §éi h×nh vßng trßn. Gv cïng hs hÖ thèng bµi. NhËn xÐt giê häc, dÆn ch/bÞ giê sau.. Kĩ thuật: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương 2/TĐ : Biết làm một số công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ đàn gà ở gia đình. * Biết giữ vệ sinh và tiết kiệm thức ăn khi cho gà ăn ; tránh vung vãi thức ăn II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. - Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 3-4’ 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ2: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương : 7-8’ - Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết (qua truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế).? - GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai.. Hoạt động của học sinh - 2 HS - HS chú ý lắng nghe.. - HS TL : + Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. +Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông cảo, gà mía, gà ác,... +Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. +Có những giống gà lai như gà rốt- ri,... HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta : 10 -12’ - Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm. - GV phát phiếu cho các nhóm. - Thảo luận nhóm 4 về một số giống gà - GV hướng dẫn cách trình bày. được nuôi nhiều ở nước ta. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập. - Các nhóm nhận phiếu. - Các nhóm chú ý theo dõi để trình bày vào phiếu cho đúng Phiếu học tập 1. Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau: Tên giống Đặc điểm hình Ưu điểm chủ Nhược điểm chủ yếu gà dạng yếu Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà Tam hoàng - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung. HĐ 4: Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương (hoặc đặc điểm của giống gà mà em biết) - Chia lớp thành các nhóm để thảo luận, 4-5’ mỗi nhóm 4- 6 HS. - Đọc kĩ nội dung, quan sát các hình trong SGK và nhớ lại những giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. - Cho HS xem tranh HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập: 3-4’ - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình. 3. Nhận xét, dặn dò:1-2’ - Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài học.. ******************************************************************. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN. LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I)Mục tiêu: 1/ KT, KN : -Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc -Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện. * Kĩ năng ra quyết định / giải quyết vấn đề + Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. 2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. II) Chuẩn bị : - PP : Trao đổi nhóm và đóng vai -Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho HS viết biên bản III)Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của -HS đọc một em bé đã được viết lại 2,Bài mới: HĐ1/Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2/Hướng dẫn HS luyện tập: 28-29’ *Bài 1: *Bài 1: -GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> trả lời câu hỏi. -GV theo dõi. *Bài 2: - GV HD HS : Đóng vai bác sĩ trực phiên trực cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện. -HS nối tiếp nhau đọc -HS thảo luận nhóm để tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình bày: + Giống nhau: Phần mở đầu: Có quốc hiệu. tiêu ngữ,tên biên bản. Phần chính: thời gian, địa điểm,thành phần,diễn biến. Phần kết: ghi tên,chữ kí của người có trách nhiệm + Khác nhau: Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu. Nội dung của biên bản Mèo Vằn...có lời khai của những người có mặt. *HS đọc BT2. - HS làm bài vào vở. - HS trình bày ,cả lớp nhân xét bổ sung -GV ghi điểm 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản trên -HS lắng nghe ******************************** Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết là ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Thực hành : 28-30’. Hoạt động của trò - 2HS lên làm BT 1.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Bài 1:. Bài 1: HS tự làm rồi chữa. b) Bài giải: Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% Bài 2: Bài 2: HS tự làm rồi chữa b) Bài giải: Số tiền lãi là: 6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng) Đáp số: 900000 đồng Bài 3: Bài 3 a) 72 x 100 : 30 = 240; Hoặc 72 : 30 x 100 = 240 Bài 3b dành cho HSKG b) Bài giải: Số gạo trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem trước bài Luyện tập chung. ********************************************* Khoa học : TƠ SỢI I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả QS + KN giải quyết vấn đề 2/ TĐ : Giữ gìn và biết bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. II.Chuẩn bị : - PP : Thí nghiệm theo nhóm nhỏ - HS chuẩn bị các mẫu vải. - GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm). - Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: (4-5’): - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? - 2 HS trả lời. Nó có tính chất gì? - Lớp nhận xét. 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2: Quan sát và thảo luận: 9-10’ - HS quan sát hình minh họa trang 66 trong SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo nhóm. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm. Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, - Sợi bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn gốc loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động nào có nguồn gốc từ động vật? vật GV giảng:- Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. - Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo. HĐ 3: Thực hành: (14-15’) - Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ dùng - HS hoạt động nhóm, nhận đồ dùng học học tập bao gồm: tập, làm việc theo sự điều khiển của GV . + Phiếu học tập. + Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi len, tơ tằm); sợi ni lông. + Diêm + Bát nước - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - TN1: Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết - 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, các HS quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện nước. tượng để thư kí ghi vào phiếu học tập. - TN2: Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả. - Dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên trình bày kết quả TN. - Lớp theo dõi bổ sung, đi đến thống nhất ý kiến. - Nhận xét, khen ngợi HS biết tổng hợp kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> - HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK GV kết luận: - Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro. - Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại. 3. Củng cố, dặn dò: (2-3’) - Dặn HS về đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau. - Đọc nội dung chính - GV nhận xét tiết học. ******************************************************************** ThÓ dôc Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. Trß ch¬i : Nh¶y lít sãng I. Môc tiªu: - ¤n (kiÓm tra) bµi TD ph¸t triÓn chung; Ch¬i trß ch¬i Nh¶y lít sãng. - Hs thực hiện cơ bản từng động tác và thứ tự toàn bài, tham gia trò chơi chủ động, nhiÖt t×nh. - G/d ý thøc kØ luËt. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn: S©n, cßi, kÎ s©n ch¬i trß ch¬i. III. Hoạt động dạy học Néi dung §L Ph¬ng ph¸p tæ chøc 1. PhÇn më ®Çu 6-10’ * * * * * * * 1-2’ * * * * * * * - NhËn líp, phæ biÕn y/c, n/d * * * * * * * giê häc. cs * gv * 1’ - Ch¹y mét vßng quanh s©n. 2-3’ - Khởi động các khớp. 2-3’ - Trß ch¬i: Nhãm3, nhãm7. 18-22’ 2. PhÇn c¬ b¶n 1-2’ 3 hs lªn tËp. C/s ®iÒu khiÓn. a. Bµi cò: TËp 4 ®/t cuèi bµi TD đã học? Gv cho cả lớp tập 2-3 lần (đội hình vòng 2-3l b. Bµi míi. trßn). Gv h« nhÞp, c¸n sù lµm mÉu. + ¤n bµi TD ph¸t triÓn chung. 13-14’ Gọi mỗi đợt 5 hs lên thực hiện cả bài TD, gv ®iÒu khiÓn. + KiÓm tra bµi TD. §¸nh gi¸: Hoàn thành tốt:Thực hiện cơ bản đúng cả Víi hs cha HT, cã thÓ cho KT bµi. Hoµn thµnh: §óng tèi thiÓu 6 ®/t¸c. lÇn 2 hoÆc KT l¹i vµo giê sau. Cha hoµn thµnh: díi 5 ®/t¸c. Gv nªu tªn trß ch¬i, cïng hs nh¾c l¹i c¸ch ch¬i. 3-4’ 1-2 tæ hs ch¬i thö. Hs ch¬i cã ph©n th¾ng thua. 4-6’ §éi h×nh vßng trßn. 2’ + Trß ch¬i: Nh¶y lít sãng. Gv cïng hs hÖ thèng bµi. 2’ NhËn xÐt giê häc. DÆn ch/b giê sau. 1-2’.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> 3. PhÇn kÕt thóc - Ch¬i trß ch¬i håi tÜnh: Chim bay, cß bay. - Cñng cè bµi. - NhËn xÐt – DÆn dß. ******************************8 Sinh ho¹t líp tuÇn 16 I. Mục tiêu: - Hs nắm đợc u, khuyết điểm trong tuần, có hớng phấn đấu trong tuần tới. - G/d ý thøc phª vµ tù phª, tinh thÇn x©y dùng tËp thÓ. II. TiÕn hµnh 1. V¨n nghÖ (c/s v¨n nghÖ ®iÒu hµnh: Tæ 1) 2. Líp trëng ®iªï hµnh: + Các tổ báo cáo tình hoạt động trong tuần. + ý kiÕn c¸c thµnh viªn trong líp. + Líp trëng tæng hîp ý kiÕn. + Líp trëng tæng kÕt ®iÓm thi ®ua cña c¸c tæ. 3. Gv nhËn xÐt chung……Tuyªn d¬ng……..., nh¾c nhë……. 4. Ph¬ng híng tuÇn tíi: - Ph¸t huy u ®iÓm, kh¾c phôc nhîc ®iÓm. - Thi ®ua häc tèt lËp thµnh tÝch chµo mõng ngµy TLQ§NDVN, ngµy Héi QPTD 22-12. - CÇn tÝch cùc rÌn ch÷, gi÷ vë. - TÝch cùc «n tËp chuÈn bÞ thi gi÷a k× 1. - Lao động cần chú ý tới bồn hoa, dọn rửa khu vệ sinh. 5. V¨n nghÖ..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> TUẦN 17 Thứ hai ngày 12 tháng12 năm 2011 TẬP ĐỌC. NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I)Mục tiêu: 1/ KT, KN : -Biết đọc diễn cảm bài văn . -Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2/ TĐ : Cảm phục tinh thần dám nghĩ, dám làm của ông Lìn. * Có ý thức giữ rừng, trồng cây gây rừng, bảo vệ môi trường sống tốt đẹp I) Chuẩn bị - Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’ Cụ Ún làm nghề gì? Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách -HS đọc và trả lời câu hỏi nào? Kết quả ra sao? 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học H Đ 2) Luyện đọc: 10-12’ -2 HS khá đọc nối tiếp cả bài -HS đọc nối tiếp đoạn -Hướng dẫn đọc các từ ngữ: Bát Xát, ngoằn +HS đọc luyện đọc từ nghoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan -GV giảng từ: tập quán , canh tác +HS đọc chú giải. -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm cả bài HĐ 3) Tìm hiểu bài: 8-10’ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về *Ông lần mò cả tháng trong rừng thôn? tìm nguồn nước ;cùng vợ con đào suốt 1 năm trời được gần 4 cây số xuyên đồi dẫn nước về thôn. Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và *Đông bào không còn làm nương cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như như trước mà trồng lúa nước;không thế nào? còn nạn phá rừng.Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> còn hộ đói. Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo *Ông hướng dẫn bà con trồng cây vệ dòng nước? thảo quả. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? *Bằng trí thông minh và sáng tạo,ông Lìn đã làm giàu cho mình và cho cả thôn từ đói nghèo vươn lên từ thôn có mức sống khá. Ý nghĩa bài văn là gì ? *Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. HĐ 4) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7-8’ -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài -HS đọc cả bài -Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 : nhấn giọng các từ ngữ : ngỡ ngàng, ngoằn nghoèo, -HS luyện đọc đoạn 1 suốt một năm trời, xuyên đổi… -Thi đọc diễn cảm 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe, liên hệ về những việc làm của địa phương mình về việc thay đổi cách thức sản xuất để làm giàu cho quê hương. -Dặn HS chuẩn bị bài ca dao về lao động sản xuất Toán :Luyện tập chung - Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết thực hiên các phép tính với số thập phân giải bài toán 108hem quan đến tỉ số phần trăm. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : Thực hành : 28-30’ Bài 1( a): HSKG làm 108hem các bài 1a, 1b. 1c.. Hoạt động của trò - 1HS lên giải BT 2b.. Bài 1( a): HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi kết quả vào vở: a) 216,72 : 42 = 5,16; b) 266,22 : 34 = 7,83;.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Bài 2:. Bài 3:. c) 1 : 12,5 = 0,08; d) 109,98 : 42,3 = 2,6. Bài 2: HS đặt tính rồi ở vở nháp, ghi các kết quả từng bước vào vở: a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng 109hem là: 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng 109hem là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng 109hem là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6%; b) 16129 người. 3 Củng cố dặn dò : - Về nhà làm bài 4 Bài 4: Khoanh vào C. *********************************** Hát nhạc GV bộ môn dạy *********************************** Địa lí : ÔN TẬP (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. KT, KN: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 2. TĐ: Có tình yêu quê hương, đất nước và biết làm một số việc đơn giản để bảo vệ môi trường..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> II. Chuẩn bị : - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài ôn tập: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Làm ciệc cá nhân : 12-14’ GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị trước ở trên lớp cho HS đối chiếu. 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chue yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? 2. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai: a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. b) Ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta. g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. HĐ 3 : Làm việc theo nhóm: 12-14’ 3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta? 4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A: 6-7’. Hoạt động của học sinh Không kiểm tra - HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án đúng và trả lời vào bảng con. - Nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển – Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên. - Câu a: sai - Câu b: đúng - Câu c: đúng - câu d: đúng - Câu e: sai - Câu g: đúng. - Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố có cảng biển lớn nhất là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. - HS lên chỉ..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Phát bản đồ trống. * HS có thể dựa vào các bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống Việt Nam để chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày : 1nhóm nêu và 1 nhóm chỉ. - Nhận xét 2 đội chơi 3. Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ôn tập. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. ********************************************************************. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Toán : Luyện tập chung I.Mục tiêu: 1/KT, KN : Biết thực hiên các phép tính với số thập phân giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ - 2HS lên làm BT3 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : Thực hành : Bài 1: HD HS thực hiện một trong hai Bài 1: cách: Cách 1: Chuyển phân số thành phân số thập a) 4 1 =4 5 =4,5 2 10 phân rồi viết số thập phân tương ứng. 4 8 b) 3 5 =3 10 =3,8 3 75 c) 2 4 =2 100 =2 , 75 12 48 d) 1 25 =1 100 =1 , 48. Cách 2: Thực hiện chia tử số cho mẫu số Và ghi phần nguyên đằng trước dấu phẩy.. Vì 1 : 2 = 0,5 Vì 4 : 5 = 0,8 Vì 3 : 4 = 0,75.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Bài 2:. Bài 3: HDHS giải bằng hai cách. Bài 4: Dành cho HSKG 3. Củng cố dặn dò : 1-2’. Vì 12 : 25 = 0,48 Bài 2: HS thực hiện theo các quy tắc tính đã học. a) x x 100 = 1,643 + 7,357 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 b) 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 X = 0,16 : 1,6 X = 0,1 Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. HS chọn 1 trong 2 cách để giải Bài giải: Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ Bài 4: Khoanh vào D. - Chuẩn bị mỗi em 1 máy tính bỏ túi.. ***********************************8 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I)Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. 2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV. II) Chuẩn bị : -Bảng phụ -Bút, giấy khổ to III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ -Đặt câu miêu tả đôi mắt của em bé hay -2 Hs trả lời dáng đi của một người.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2/Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-29’ *BT1: *HS đọc BT1 Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo - Từ đơn, từ phức từ gì? -GV đưa bảng phụ ghi sẵn các nội dung -4 HS đọc về từ đơn, từ ghép, từ láy -HS tự làm bài BT1, rồi trình bày ý kiến -Lớp nhận xét -GV chốt lại ý đúng *BT2: *HS đọc yêu cầu BT2 Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có -HS trao đổi nhóm 2 và trả lời: quan hệ về từ như thế nào? a/Từ nhiều nghĩa : dánh cờ, đánh giặc,.. b/Từ đồng nghĩa : trong veo, trong vắt, trong xanh. c/Từ đồng âm: chim đậu - thi đậu *BT3: *HS đọc yêu cầu Bt3 -GV giao việc: tìm từ đồng nghĩa với các -HS trao đỏi theo nhóm để trả lời rồi cử từ in đậm đại diện trình bày -GV chốt lại các từ đúng: …tinh nghịch, tinh khôn …hiến , tặng, nộp …êm đềm, êm ái… *BT4: * Đọc đề -Gv hướng dẫn trò chơi *HS làm dưới hình thức trò chơi “ Tiếp sức”.Lời giải: Có mới nới cũ Xấu gỗ, tốt nước sơn Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà ôn tập: các kiểu câu đã học *****************************************. Mỹ Thuật GV bộ môn dạy.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> CHÍNH TẢ. NGHE-VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I)Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). -Làm được BT2. 2/ TĐ : Cẩn thận trong khi luyện viết, yêu thích sự trong 114ang của TV. II) Chuẩn bị : -Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm BT2 III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Tìm những từ ngữ chứa tiếng: ra, da, gia ? 2HS trả lời Tìm những từ ngữ chứa tiếng: nây, dây, giây ? 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2/Hướng dẫn HS nghe-viết: 18-20’ -GV đọc bài chính tả - HS lắng nghe - 2HS đọc lại , lớp đọc thầm. Nội dung bài chính tả nói gì? - HS trả lời -Luyện HS viết các từ ngữ khó : Lý Sơn, -HS luỵên viết từ khó,đọc từ khó. Quảng Ngãi, suốt, khuya,bận rộn -GV đọc bài chính tả -HS viết -GV đọc bài chính tả lần 2 -HS tự soát lỗi rồi đổi vở theo cặp để chấm -GV chấm 5-7 em HĐ 3)Hướng dẫn HS làm bài tập: 9-10’ *BT2a: *HS đọc yêu cầu BT2a -Gv phát phiếu cho các nhóm -HS thảo luận theo nhóm , phân tích cấu tạo từng tiếng rồi ghi vào phiếu theo mẫu ở SGK -Đại diện các nhóm trình bày -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV ghi điểm *BT2b: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong *HS trả lời:Tiếng xôi bắt vần với câu thơ trên tiếng đôi. Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? -HS tự làm bài rồi phát biểu ý kiến -GV chốt lại : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> tiếng có vần hoàn toàn giống nhau hay gần -HS lắng nghe giống nhau 3,Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về viết lại các từ ngữ sai ***************************** Đạo đức : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:4-5’ Chúng ta cẩn hợp tác với những người - 2 HS trả lời xung quanh như thế nào ? 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Đánh giá việc làm : 7-8’ - Đọc BT 3 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 làm bài 3. - HS thảo luận theo nhóm 2 - Một số em trình bày trước lớp - GV theo dõi - Các em khác nhận xét và bổ sung - Kết luận : Tình huống a là đúng - HS lắng nghe Tình huống b là chưa đúng HĐ 3: Xử lí tình huống: 10-12’ - Đọc yêu cầu bài 4 - GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ - Làm việc theo nhóm 4, - GV ghi ý chính - Đại diện các nhóm trình bày cách thực hiện - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung GV kết luận : a.Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. b.Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. HĐ 4: Trình bày kết quả thực hành : 6-7’ - Đọc BT 5 - GV yêu cầu HS làm bài tập 5 theo cặp - HS trao đổi và ghi vào bảng như ở SGK - HS trình bày những dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh - GV theo dõi trong một số việc. - GV nhận xét về những dự kiến của HS - Cả lớp nhận xét và bổ sung 3. Củng cố, dặn dò :2-3’ Dành cho HSKG Vì sao chúng ta cần hợp tác với những * Trong cuộc sống có nhiều công.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> người xung quanh ?. việc nếu làm một mình khó đạt được kết quả tốt. Vì vậy chúng ta vì vậy chúng ta cần hợp tác với mọi người xung quanh.. - Nhận xét tiết học ********************************************************************. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC. CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I)Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. II) Chuẩn bị : -Tranh ảnh về cảnh cấy cày. III)Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’ Nhờ có mương nước, cuộc sống ở thôn - 2HS đọc và trả lời Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào? Câu chuỵện giúp em hiểu điều gì? B-Bài mới: HĐ 1) Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2) Luyện đọc: 10-12’ - Giọng đọc thể hiện sự đồng cảm với - 1 HS khá giỏi đọc 1 lượt người nông dân trong cuộc sống lao động vất vả. - Đọc nhanh hơn, ngắt nhịp 2/2 ở bài1 , nhấn giọng ở những từ trông ở bài 1, -HS lắng nghe từ:nơi, nước bạc, cơm vàng…ở bài 2; thánh thót, một hạt, muôn phần ở bài 3 -HS đọc nối tiếp đoạn +HS đọc luyện đọc từ +HS đọc chú giải. -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm cả bài.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> HĐ 3) Tìm hiểu bài: 8-10’ -Tìm những hình ảnh nói lên nổi vất vả, lo - Nỗi vất vả: lắng của người nông dân trong sản xuất? Cày đồng buổi trưa,mồ hôi như mưa ruộng cày,dẻo dai 1 hạt đắng cay muôn phần. - Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. -Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? -Tìm những câu ứng với mỗi nội dung dưới đây: +Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày +Thể hiện quyết tâm trong lao động , sản xuất +Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo -Nêu nội dung bài thơ ?. *Công lênh chẳng quản bao lâu.Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng. -Ai ơi,.....tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. +Trông cho chân.....mới yên tấm lòng. +Ai ơi,...dẻo thơm 1 hạt đắng cay muôn phần. *Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no,hạnh phúc cho mọi người. HĐ 4)Đọc diễn cảm: 7-8’ -GV hướng dẫn cách đọc bài ca dao -GV đưa bảng phụ chép bài 2 và hướng dẫn cách đọc diễn cảm bài ca dao đó -HS luyện đọc diễn cảm bài ca dao -4 HS lên thi đọc diễn cảm -HS đọc thuộc lòng 2-3 bài ca dao. -GV nhận xét, khen những HS đọc thuộc -Lớp nhận xét và hay 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Yêu cầu HS về nhà HTL 3 bài ca dao ************************************. Tập làm văn : ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN I)Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ ( hoặc Tin học ) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. * Kĩ năng ra quyết định / giải quyết vấn đề . KN hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thnàh biên bản vụ việc. 2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> II) chuẩn bị : - PP : Rèn luyện theo mẫu -Bảng phụ -Phiếu phôtô mẫu đơn của BT1 III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ -Kiểm tra 2 HS. Hoạt động của HS -2 HS lần lượt đọc biên bản đã viết ở tiết trước. 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2/Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-29’ *BT1: * HS đọc yêu cầu và mẫu đơn -GV nêu yêu cầu.Lưu ý HS phải điền đủ, đúng và rõ ràng - GV đưa bảng phụ và phiếu đã phôtô mẫu đơn cho HS -1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào phiếu -Lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ - Một số HS đọc đơn viết của mình, cả lớp nhận xét -GV nhận xét chung *BT2: -GV nhắc lại yêu cầu -Cho HS làm bài và trình bày. *1 HS đọc yêu cầu BT2 -HS làm bài -4 HS đọc lá đơn của mình viết -Lớp nhận xét và bổ sung. -GV nhận xét , khen những HS viết đúng đơn không có mẫu in sẵn 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiếm tra cuối học kỳ I **************************************** Toán : Giới thiệu máy tính bỏ túi I.Mục tiêu: 1/ KT, KN : Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị : Máy tính bỏ túi cho GV và HS Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi HS không có đủ 1 máy tính. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Làm quen với máy tính bỏ túi : 7’. Hoạt động của trò - 2HS lên làm BT2. - Các nhóm quan sát máy tính, Em thấy có những gì ? (màn hình, các - HS kể tên phím). Em thấy ghi gì trên các phím? - Sau đó HS ấn phím ON/C và phím OFF và nói kết quả quan sát được. GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác. HĐ 3 : Thực hiện các phép tính : 7-8’ GV ghi một phép cộng lên bảng, ví dụ: Tính: 25,3 + 7,09 Đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần thiết - - Tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chú ý ấn ( để ghi dấu phẩy), đồng thời vừa chia. Nên để các em HS giải thích cho quan sát kết quả trên màn hình. nhau nếu có HS chưa rõ cách làm. HĐ 4 : Thực hành : 14-15’ - GV lưu ý để tất cả HS được thay phiên - Các nhóm HS tự làm. nhau tự tay bấm máy tính, mỗi em trực tiếp - HS đọc kết quả bài làm làm một bài tập. - 1 số HS nêu cách thực hành thao tác trên bàn phím. Câu trả lời của bài tập 3 là: 4,5 x 6 - 7 - Câu trả lời của bài tập 3 là: 4,5 x 6 7 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nhắc lại các bước khởi động máy… GS lưu ý: ở lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép. ************************************** Khoa học : ÔN TẬP HỌC KÌ I ( 2tiết) I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : Ôn tập các kiến thức về : - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 2/ TĐ : Giữ gìn vệ sinh thân thể; thông cảm và chia sẻ với những người bệnh tật..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ii. Chuẩn bị : - Phiếu học tập theo nhóm. - Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu” III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ : 2.Bài mới: HĐ 1: giới thiệu bài : 1’ HĐ 2: Làm việc với phiếu BT : 8-10’ - HS làm việc cá nhân, đọc câu hỏi trang 68 SGK, trả lời câu hỏi. Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, - Trong các bệnh trên, bệnh lây qua cả viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào đường sinh sản và đường máu đó là bệnh lây qua cả đường sinh sản và đường AIDS. máu? - Bệnh sốt xuất huyết lây qua con - Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút đường nào? gây ra. - Bệnh sốt rét lây truyền qua con - Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí đường nào? sinh trùng gây ra. - Bệnh viêm não lây truyền qua con - Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút có đường nào? trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,... gây ra. - Bênh viêm gan A lây truyền qua con - Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu đường nào? hoá. HĐ 3: Một số cách phòng bệnh( 7-8’) - HS hđộng nhóm 4 theo sự điều khiển của nhóm trưởng và hướng dẫn của GV. Quan sát hình minh họa trang 68 và cho biết: - Mỗi HS trình bày về một hình minh họa, lớp theo dõi bổ sung, thống nhất ý kiến. - Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? - Ngoài các bệnh trên còn phòng tránh được một số bệnh nữa như bệnh: ngộ độc thức ăn, các bệnh đường tiêu hoá khác ( ỉa chảy, tả, lị,...) - Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao? - HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm có kiến thức cơ bản về phòng bệnh. Trình bày lưu loát, dễ hiểu. - GV hỏi: Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống - HS trả lời sôi còn phòng tránh được một số bệnh nào nữa? HĐ 4: Thực hành :8-9’ - HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> trao đổi thảo luận làm phần thực hành * Nhóm 1 làm bài tập về tính chất, trang 69 vào phiếu. công dụng của tre; sắt, các hợp kim của sắt; thuỷ tinh. * Nhóm 2 làm bài tập về tính chất, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm công dụng của đồng; đá vôi, tơ sợi. việc theo yêu cầu ở mục Thực hành trang * Nhóm 3 làm bài tập về tính chất, 69 SGK và nhiệm vụ GV giao; cử thư kí ghi vào công dụng của mây, song; xi măng; bảng theo mẫu sau: STT Tên Đặc Công cao su. vật điểm/ dụng liệu Tính chất 1 2 3 - GV nhận xét, kết luận phiếu đúng. * Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. + Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc - Vì thép có tính chất cứng, bền, dẻo,... qua sông, làm đường ray tàu hỏa phải sử dụng thép? + Gạch dùng để làm gì? - Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. + Tại sao lại dùng tơ sợi để may quần - Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng áo, chăn, màn? mát về mùa hè và ấm về mùa đông. HĐ 5 : Trò chơi: “Ô chữ kì diệu”: 7-8’ - GV treo bảng có ghi sẵn các ô chữ có đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 10. - Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, sai mất lượt chơi. Nếu ô chữ nào người chơi không giải được, quyền giải thuộc về HS dưới lớp. - Nhận xét , tổng kết số điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (3phút): - Gọi một số HS nhắc lại nội dung bài ôn tập. - Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. - GV nhận xét tiết học.. - Mỗi tổ cử ra một HS để tham gia trò chơi. Bốc thăm để chọn vị trí. - HS chú ý theo dõi. - Vài HS nhắc lại. - HS tham gia chơi.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> ****************************************** Lịch sử : ÔN TẬP , KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I.( 2tiết) CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954) I.Mục tiêu : 1/ KT, KN : Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. 2/ TĐ : Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc ta. II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh họa trong SGK. - Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc 1947, Biên giới 1950, Điện Biên Phủ 1954. . - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - 2 HS 2, Bài mới : HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’ - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm) “ 8-10’ - HS chia nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. - GV cho HS thảo luận một số câu hỏi sau: 1. Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được - Các nhóm tiến hành làm việc diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945. 2. “ Chín năm làm một Điện Biên, Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? 3. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)? 4. Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. * GV cho đại diện nhóm trình bày..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> * Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm. HĐ 3: ( làm việc cả lớp) : 12-14’ - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi - HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV theo chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”. Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa - HS trả lời một số nội dung vừa ôn tập. vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. - GV cho HS tiến hành chơi. * GV tổng kết nội dung bài học. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Về nhà ôn lại bài để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. - Khen một số nhóm có tinh thần học tập . tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật chú ý tập trung trong khi thảo luận.. *******************************************************************. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ CÂU I)Mục tiêu: 1/KT, KN : - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì); xác định đúng các thành phần chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV. II) Chuẩn bị : - 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung về các kiểu câu - Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ -Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ ở BT1 -Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài CÂY RƠM 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2/Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-29’ *BT1: Các em tìm trong câu chuyện vui 4 câu: - 1 câu hỏi, - 1 câu kể, - 1 câu cảm, - 1 câu khiến Nêu các dấu hiệu để nhận biết 1 kiểu câu -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như ở SGV *BT2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2 và đọc mẫu chuyện -GV nhắc lại yêu cầu. -HS trả lời. *HS đọc BT1 -Cả lớp đọc thầm + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài ...? + Em cũng không biết. + Thế thì đáng buồn quá! + Em hãy cho biết đại từ là gì. -1 số HS phát biểu , lớp nhận xét *HS đọc Bt2 và mẩu chuyện -Cả lớp đọc thầm -HS làm việc cá nhân -1 số em trình bày kết quả, lớp nhận xét và bổ sung : Ai làm gì: Cách đây không lâu / lãnh đạo Hội ...nước Anh // đã quyết.. Ai thế nào:Theo quyết định này,mỗi lần mắc lỗi / công chức // sẽ bị phạt... Ai làm gì: Số công chức trong hành phố// khá đông.. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như -HS lắng nghe ở SGV -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như ở SGV 3/Củng cố , dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học - Nhắc lại dấu hiệu nhận biết các kiểu -Dặn HS ôn tập để kiếm tra học kỳ I câu.. ************************************** Toán : Sử dụng máy tính bỏ túi.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> để giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị : Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 3-4’. Hoạt động của trò - 1HS lên bấm máy làm phép tính: 137 + 864 = ?. 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Tính tỉ số % của 7 và 40 : 3-4’ Một HS nêu cách tính theo quy tắc:. - Tìm thương của 7 và 40. - Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được.. GV hướng dẫn: Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. HĐ 3 : Tính 34% của 56 : 4-5’ - Một HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học): 56 x 34 : 100 - GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó nói: Ta - Các nhóm thực hiện có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta ấn các phím như nêu trong SGK: 5. 6. x. 3. 4. %. - HS ấn các phím trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng. HĐ 4 : Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 : 4-5’ - Một HS nêu cách tính đã biết: 78 : 65 x 100 Sau khi HS tính, GV gợi ý cách ấn các phím để tính là: 7. 8. . 6. 5. %. - Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. HĐ 5 : Thực hành : 16-17’ Bài 1 và bài 2:. Bài 1 và bài 2: Từng cặp HS thực hành, một em bấm.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> máy tính, một em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại: em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng.. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - GV đưa ra kết luận: "Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không phải bằng máy tính". ***************************** ThÓ dôc Trß ch¬i: Ch¹y tiÕp søc theo vßn trßn I. Mục tiêu: - Hs ôn đi đều vòng phải, trái. Học trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. - Hs thực hiện động tác ở mức độ tơng đối chính xác. Bớc đầu biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi đúng qui định. - G/d tinh thÇn kØ luËt. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn: - S©n, cßi, vÏ s©n ch¬i trß ch¬i. III. Néi dung, ph¬ng ph¸p lªn líp Néi dung §L Ph¬ng ph¸p tæ chøc 6-10’ * * * * * * 1. PhÇn më ®Çu - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, 1-2’ * * * * * * y/c giê häc. * * * * * * - Ch¹y 1 vßng quanh s©n. 1’ cs * gv * - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo 3-4’ C/s ®iÒu khiÓn. nhÞp. - Khởi động các khớp, chơi trò ch¬i: T×m ngêi chØ huy. 3 hs lªn tËp. 18-22 2. PhÇn c¬ b¶n a. Bµi cò: TËp 4 ®/t ®Çu bµi TD 1-2’ b. Bµi míi tổ tập luyện khoảng 5 phút, sau đó 8-10’ Chia + Ôn đi đều vòng phải, trái. c¶ líp cïng thùc hiÖn: LÇn ®Çu GV híng dÉn; lÇn 2 c¸n sù ®iÒu khiÓn; lÇn 3 tæ chøc díi d¹ng thi ®ua. Tæ nµo thùc hiện tốt đợc biểu dơng, ngợc lại phải ch¹y 1 vßng quanh s©n. + Häc trß ch¬i Ch¹y tiÕp søc theo vßng trßn. 10-11’ Gv nªu tªn trß ch¬i, h/dÉn c¸ch ch¬i vµ néi qui. Ch¬i thö 1-2 lÇn råi ch¬i chÝnh thøc cïng hs nh¾c l¹i c¸ch ch¬i. Gv dùng còi hoặc trống để phát lệnh di chuyển. Gv nhắc hs chơi đúng luật, đảm b¶o an toµn. Sau khi ch¬i cã h×nh thøc khen, ph¹t. 3. PhÇn kÕt thóc 4-6’ - Tập một số động tác hồi tĩnh. 2’ §éi h×nh vßng trßn. - Cñng cè bµi. 1-3’ Gv cïng hs hÖ thèng bµi. 1-2’ - NhËn xÐt – DÆn dß..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> NhËn xÐt giê häc, dÆn ch/bÞ giê sau. Kĩ thuật : THỨC ĂN NUÔI GÀ (2 tiết ) I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường 127hon để nuôi gà. - Biết 127hon hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình và địa phương . 2/ TĐ : Biết làm một số công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ đàn gà ở gia đình. II. Chuẩn bị : - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp - Phiếu học tập. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - 2 HS 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà: 8-10’ - HS đọc nội dung 1 (SGK) Động vật cần những yếu tố nào để tồn + Cần những yếu tố: nước, không khí, tại, sinh trưởng và phát triển? ánh 127hon và các chất dinh dưỡng. - Các chất dinh dưỡng cung cấp + Từ nhiều loài thức ăn khác nhau. 127hong127 thể động vật được lấy từ đâu? + Thức ăn có tác dụng cung cấp năng - Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể lượng để duy trì phát triển cơ thể của gà. gà? Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. HĐ 3: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà 4-5’ + HS quan sát hình 1 (SGK) để trả lời câu Kể tên các loại thức ăn nuôi gà ? hỏi. - HS trả lời. HĐ 4: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà : 12-14’ - HS đọc nội dung mục 2 SGK. + Thức ăn của gà được chia thành mấy loại? +Thức ăn của gà được chia thành 5 nhóm: Hãy kể tên các loại thức ăn ? nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường, cung cấp chất đạm, cung cấp chất khoáng, cung cấp vi-ta-min và thức ăn tổng hợp. + Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu,…. * HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> các loại thức ăn nuôi gà. * HS chia nhóm và làm bài vào phiếu học tập. Phiếu học tập Hãy điền những 128hong tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau: Tác dụng Sử dụng Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng Nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min Thức ăn tổng hợp - GV cho đại diện nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm sẽ trình bày trong tiết 2. TIẾT 2 HĐ 5: Tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-tamin, thức ăn tổng hợp : 15-17’ - HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. - HS thảo luận nhóm 4 Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn + Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-taăn, có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, min, thức ăn tổng hợp ? phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. GV KL : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho gà. Có những loại thức ăn gà cần được ăn với lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường , chất đạm,…Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú. Có thể cho gà thức thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho ăn thức ăn đã qua chế biến tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện nuôi gà. HĐ 6: Đánh giá kết quả học tập : 8-10’ - GV đựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm - HS làm bài..
<span class='text_page_counter'>(129)</span> để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá kết học tập của HS. 3. Nhận xét- dặn dò: 3-4’ - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cá nhân HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau “ Nuôi dưỡng gà” ****************************************** Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I)Mục tiêu: 1/ KT, KN : 1.Rèn kỹ năng nói: Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. : 2/ TĐ : Chăm chú nghe lời bạn kể, học tập và noi theo những tấm gương sống đẹp. II) Chuẩn bị : -Một số sách , truyện, bài báo liên quan III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ -GV kiểm tra 2 HS. Hoạt động của HS -2 HS kể về 1 buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình. 2,Bài mới: HĐ 1/Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học -HS lắng nghe HĐ 2/Hướng dẫn HS kể chuyện : 28-29’ -GV ghi đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác -HS đọc và gạch dưới các từ chính -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS - 1 HS đọc gợi ý -HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể -HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện -HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> -Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất -GV khen các em chọn được câu chuyện hay và kể tốt 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho -HS lắng nghe người thân nghe ********************************************************************************. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc và cẩn thận trong khi viết bài. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết 16 và các loại lỗi HS mắc phải. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 1’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1’ Giới thiệu bài:Nêu MĐYC của tiết học Hoạt động 2: Nhận xét về kết quả làm bài của HS : 28-29’ - GV chép đề TLV đã kiểm tra lên bảng. - 2,3 HS đọc lại đề và nhắc lại yêu cầu a, Nhận xét về Kq làm bài - Những ưu điểm chính về các mặt: xác định đề,diễn đạt chữ viết, cách trình bày, … - HS lắng nghe. - Khuyết: Nêu những thiếu sót, hạn chế…, nêu 1 vài ví dụ cụ thể. B, HDHS chữa bài: -Chữa lỗi chung: Ghi các lỗi trên bảng phụ. -1 số HS lên bảng chữa lỗi,cả lớp tự chữa trên nháp. -Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - HDHS chữa lỗi trong bài -Tự đọc lại bài và tự sửa lỗi..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> - GV đọc mẫu một vài đoạn văn hay. - GV đọc điểm cho HS nghe. - HS viết lại đoạn văn. - 1số HS đọc cho cả lớp đoạn văn đã chép lại. - Nhận xét bài viết của 1 số em. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ lại bài làm và hoàn thiện 1 đoạn hoặc cả bài văn. - Chuẩn bị bài tiếp. ************************************** Toán : Hình tam giác I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết : - Đặc điểm của hình tam giác: có ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. 2/ TĐ : HS yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng dạy và học toán - Ê ke. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Gọi 1HS lên làm BT3.. 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 :Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác : 4-5’ - GV sử dụng hình tam giác để : + HDHS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của - HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi mỗi hình tam giác. hình tam giác. HĐ 3 : Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) : 6-7’ - GV giới thiệu đặc điểm: + Hình tam giác có ba góc nhọn. Quan sát và lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. - HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc) trong tập hợp nhiều hình hình học (theo các hình tam giác do GV vẽ lên bảng). HĐ 4 : Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng): 5-6’ - Giới thiệu hình tam giác (ABC), nêu tên Quan sát và lắng nghe đáy (BC) và đường cao (AH) tương ứng. - Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với Quan sát và lắng nghe đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác. - HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng ê ke) trong các trường hợp bên: A. B. A. H. C. H. C. B. Quan sát và lắng nghe. A. B. C.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> HĐ 5 : Thực hành : 13-14’ Bài 1: HD thêm cho những HS yếu Bài 2: Bài 3: Dành cho HSKG. Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác (như trong SGK). Bài 2: Chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác. Bài 3 : Đếm số ô vuông và số nửa ô vuông. a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau. b) Tương tự: Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau. c) Từ phần a) và b) suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.. 5 Củng cố dặn dò : 1-2’ - 2HS nêu dặc điểm của hình tam giác. ************************************** Khoa học : ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : Ôn tập các kiến thức về : - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 2/ TĐ : Giữ gìn vệ sinh thân thể; thông cảm và chia sẻ với những người bệnh tật. Ii. Chuẩn bị : - Phiếu học tập theo nhóm. - Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu” III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ : 2.Bài mới: HĐ 1: giới thiệu bài : 1’ HĐ 2: Làm việc với phiếu BT : 8-10’ - HS làm việc cá nhân, đọc câu hỏi trang 68 SGK, trả lời câu hỏi. Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, - Trong các bệnh trên, bệnh lây qua cả viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào đường sinh sản và đường máu đó là bệnh lây qua cả đường sinh sản và đường AIDS. máu? - Bệnh sốt xuất huyết lây qua con - Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút đường nào? gây ra..
<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Bệnh sốt rét lây truyền qua con - Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí đường nào? sinh trùng gây ra. - Bệnh viêm não lây truyền qua con - Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút có đường nào? trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,... gây ra. - Bênh viêm gan A lây truyền qua con - Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu đường nào? hoá. HĐ 3: Một số cách phòng bệnh( 7-8’) - HS hđộng nhóm 4 theo sự điều khiển của nhóm trưởng và hướng dẫn của GV. Quan sát hình minh họa trang 68 và cho biết: - Mỗi HS trình bày về một hình minh họa, lớp theo dõi bổ sung, thống nhất ý kiến. - Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? - Ngoài các bệnh trên còn phòng tránh được một số bệnh nữa như bệnh: ngộ độc thức ăn, các bệnh đường tiêu hoá khác ( ỉa chảy, tả, lị,...) - Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao? - HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm có kiến thức cơ bản về phòng bệnh. Trình bày lưu loát, dễ hiểu. - GV hỏi: Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống - HS trả lời sôi còn phòng tránh được một số bệnh nào nữa? HĐ 4: Thực hành :8-9’ - HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS trao đổi thảo luận làm phần thực hành * Nhóm 1 làm bài tập về tính chất, trang 69 vào phiếu. công dụng của tre; sắt, các hợp kim của sắt; thuỷ tinh. * Nhóm 2 làm bài tập về tính chất, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm công dụng của đồng; đá vôi, tơ sợi. việc theo yêu cầu ở mục Thực hành trang * Nhóm 3 làm bài tập về tính chất, 69 SGK và nhiệm vụ GV giao; cử thư kí ghi vào công dụng của mây, song; xi măng; bảng theo mẫu sau: STT Tên Đặc Công cao su. vật điểm/ dụng liệu Tính chất 1 2 3 - GV nhận xét, kết luận phiếu đúng. * Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> khác theo dõi và nhận xét. + Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc - Vì thép có tính chất cứng, bền, dẻo,... qua sông, làm đường ray tàu hỏa phải sử dụng thép? + Gạch dùng để làm gì? - Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. + Tại sao lại dùng tơ sợi để may quần - Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng áo, chăn, màn? mát về mùa hè và ấm về mùa đông. HĐ 5 : Trò chơi: “Ô chữ kì diệu”: 7-8’ - Mỗi tổ cử ra một HS để tham gia trò - GV treo bảng có ghi sẵn các ô chữ có chơi. Bốc thăm để chọn vị trí. đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 10. - HS chú ý theo dõi. - Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, sai mất - Vài HS nhắc lại. lượt chơi. Nếu ô chữ nào người chơi - HS tham gia chơi không giải được, quyền giải thuộc về HS dưới lớp. - Nhận xét , tổng kết số điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (3phút): - Gọi một số HS nhắc lại nội dung bài ôn tập. - Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. - GV nhận xét tiết học. ******************************** ThÓ dôc Đi đều vòng phải, trái. Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn I. Mục tiêu: - Ôn động tác đi đều vòng phải, vòng trái; Chơi trò chơi Chạy tiếp sức theo vßng trßn. - Hs thực hiện động tác ở mức tơng đối chính xác , tham gia trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. - G/d ý thøc kØ luËt. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn: S©n, cßi, kÎ s©n ch¬i trß ch¬i. III. Hoạt động dạy học Néi dung §L _Ph¬ng ph¸p tæ chøc 1. PhÇn më ®Çu 6-10’ * * * * * * * 1-2’ * * * * * * * - NhËn líp, phæ biÕn y/c, n/d * * * * * * * giê häc. cs * gv * 1’ - Ch¹y mét vßng quanh s©n. 2-3’ - Khởi động các khớp. 2-3’ - Trß ch¬i: Nhãm3, nhãm7. 18-22’ 2. PhÇn c¬ b¶n. 1-2’ 3 hs lªn tËp. C/s ®iÒu khiÓn. a. Bµi cò: TËp 4 ®/t cuèi bµi TD Tập luyện theo tổ ở các khu vực đợc phân b. Bµi míi. 5-8’ c«ng, tæ viªn thay nhau ®iÒu khiÓn. + Ôn đi đều vòng phải, vòng Gv söa sai, nh¾c nhë..
<span class='text_page_counter'>(136)</span> tr¸i.. 1 lÇn. Thi gi÷a c¸c tæ. + Trß ch¬i: Ch¹y tiÕp søc theo. 7-8’. Gv ®iÒu khiÓn. Trớc khi chơi gv cho hs khởi động các khíp cæ ch©n, ®Çu gèi. Gv nªu tªn trß ch¬i, cïng hs nh¾c l¹i c¸ch ch¬i. Hs ch¬i thö, ch¬i chÝnh thøc. Gv lµm träng tµi.. 4-6’ 2’ 2’ 1-2’. §éi h×nh vßng trßn. Gv cïng hs hÖ thèng bµi. NhËn xÐt giê häc. DÆn ch/b giê sau.. vßng trßn.. 3. PhÇn kÕt thóc - Ch¬i trß ch¬i håi tÜnh: Chim bay, cß bay. - Cñng cè bµi. - NhËn xÐt – DÆn dß. ****************************************** Sinh ho¹t líp KiÓm ®iÓm tuÇn 17 I. Mục tiêu: - Hs nắm đợc u, khuyết điểm trong tuần, có hớng phấn đấu trong tuần tới. - G/d ý thøc phª vµ tù phª, tinh thÇn x©y dùng tËp thÓ. II. TiÕn hµnh 1. V¨n nghÖ (c/s v¨n nghÖ ®iÒu hµnh: Tæ 2) 2. Líp trëng ®iªï hµnh + Các tổ báo cáo tình hoạt động trong tuần. + ý kiÕn c¸c thµnh viªn trong líp. + Líp trëng tæng hîp ý kiÕn. + Líp trëng tæng kÕt ®iÓm thi ®ua cña c¸c tæ. 3. Gv nhËn xÐt chung…Tuyªn d¬ng…, nh¾c nhë….. 4. Ph¬ng híng tuÇn tíi: - Ph¸t huy u ®iÓm, kh¾c phôc nhîc ®iÓm. - Thi đua học, ôn tập tốt để đạt thành tích cao trong đợt KT cuối kì. - Tham gia tích cực các hoạt động của trờng. - Lao động cần chú ý tới bồn hoa. - §éi tuyÓn h/s giái cÇn tÝch häc tËp h¬n. 5. V¨n nghÖ.. TUẦN 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 CHÀO CỜ ******************************* TẬP ĐỌC: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 1 I. Mục tiêu, 1/ KT, KN :.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. * Kĩ năng thu thập xử lí thông tin và Kn hợp tác làm việc theo nhóm , hoàn thành bảng thống kê. 2/ TĐ : Có ý thức bảo vệ môi trường xanh –sạch – đẹp. II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng chơi câu cá. - Băng dính, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày BT 2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra Tập đọc: 14-15’ a) Số lượng kiểm tra: khoảng 1/3 HS trong lớp. b) Tổ chức kiểm tra: - GV nêu tiêu chí đánh giá , ghi điểm - GV gọi từng HS lên chơi câu cá, trúng con cá có mang số nào thì đọc bài và trả lời theo thứ tự bài Tập đọc đó.. Hoạt động học sinh. -Từng HS lên bốc thăm chọn bài( Sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2’ ) - HS đọc + trả lời câu hỏi. HSKG nhận biết được biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - GV cho điểm. HĐ 3. Lập bảng thống kê: 8-10’ - HS đọc yêu cầu đề . Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung - Thống kê theo 3 mặt: Tên bài – Tác ntn? giả - Thể loại Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột -Bảng thống kê có 4 cột dọc ( có dọc? thêm cột thứ tự) Bảng thống kê gồm mấy dòng ngang? - Có bao nhiêu bài tập đọc thì có bấy nhiêu hàng ngang. - GV chia lớp thành 5 hoặc 6 nhóm và phát - Các nhóm làm bài vào phiếu. phiếu cho HS làm bài. - HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> HĐ 4. Nêu nhận xét về nhân vật : 6-7’ - HS đọc yêu cầu đề bài 3. - HS làm bài cá nhân. -Trình bày bài của mình. _-Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ 5. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm. ****************************** Toán : Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết tính diện tích hình tam giác. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị : Bộ đồ dùng học toán GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng) - HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau (bằng giấy); kéo để cắt hình. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’. Hoạt động của trò - 2HS lên chỉ và nêu các đặc điểm của hình tam giác. HĐ 2 : Cắt hình tam giác : 4-5’ - GV hướng dẫn HS lấy một trong hai hình - Cùng thực hiện theo GV. tam giác bằng nhau. - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác được ghi là 1 và 2. HĐ 3 : Ghép thành hình chữ nhật : 3-4’ Hướng dẫn HS thực hiện : - HS thực hiện : - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật (ABCD). - Vẽ đường cao (EH). HĐ 4 : So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép : 4-5’ Hướng dẫn HS so sánh: - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài (DC) bằng độ dài đáy (DC) của hình tam giác (EDC). - Hình chữ nhật (ABCD) có chiều rộng.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> (AD) bằng chiều cao (EH) của hình tam giác (EDC). - Diện tích hình chữ nhật (ABCD) gấp 2 lần diện tích hình tam giác (EDC). HĐ 5 : Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác : 4-5’ - HS nhận xét: - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC x AD = DC x EH - Vậy diện tích hình tam giác EDC là: DCxEH 2. - Nêu quy tắc. Nêu quy tắc và ghi công thức (như trong SGK): S=axh:2 (S là diện tích; a là độ dài đáy; h là chiều cao ứng với đáy a).. HĐ 6 : Thực hành : 12-13’ Bài 1:. Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a) 8 x 6 : 2 = 24 (dm2) b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1.38 (dm2) Bài 2: HDHS phải đổi đơn vị đo độ dài đáy Bài 2: và chiều cao có cùng một đơn vị đo. Sau đó tính diện tích mỗi hình tam giác. a) 5m = 50dm; hoặc 24dm = 2,4m 50 x 24 : 2 = 600 (dm2); hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ -2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích HTG. ******************************* HÁT NHẠC GV BỘ MÔN DẠY ******************************** Địa lí : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ******************************************************************. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: 1/ KT, K N : Biết : - Tính diện tích hình tam giác..
<span class='text_page_counter'>(140)</span> -Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ - 1HS lên làm BT2. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Thực hành : 28-30’ Bài 1: Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2); b) 16dm = 1,6m; 5,3 x 1,6 : 2 = 4,24 (m2) Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình Bài 2: HS quan sát từng hình tam giác tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao, vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao. chẳng hạn: Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng và ngược lại coi AB là đường cao tương ứng. Bài 3: Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông: + Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng. + Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy - Ghi vở nhân với chiều cao rồi chia 2: BCxAB - Muốn tính diện tích hình tam giác 2 vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. a) Diện tích hình tam giác vuông ABC: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích hình tam giác vuông DEG: Bài 4: a) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật Bài 4: Dành cho HSKG ABCD: AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm A. 4cm. B. 3cm.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> D. C. Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME.. M 1cm E. N. 3cm. Q. 4cm. P. MN = QP = 4cm MQ = NP = 3cm ME = 1cm EN = 3cm. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 - 6 = 6 (cm2). Chú ý: Có thể tính diện tích hình tam giác EQP như sau: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ Nhắc lại cách.tính diện tích hình tam giác. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 2 I. Mục tiêu: 1/KT, KN : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> -Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. A thơ theo yêu4cm - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu cầu của BT3. B * Kĩ năng thu thập xử lí thông tin và Kn hợp tác làm việc theo nhóm , hoàn thành bảng thống kê. 2/ TĐ : Yêu thích môn TV 3cm II.Chuẩn bị : - Bộ đồ chơi câu cá - 5, 6 tờ giấy khổ to + bút dạ để các nhóm HS làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: D. C. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra Tập đọc: 14-15’ - Số HS kiểm tra: 1/3 số HS trong lớp + Thực hiện như tiết 1 những HS kiểm tra ở tiết trước chưa đạt. HĐ3. Lập bảng thống kê: 8-10’ - HS đọc yêu cầu đề .. - . GV phát giấy + bút dạ cho các nhóm. - Các nhóm thống kê các bài TĐ trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - HS trình bày kết quả. STT 1 2 3 4 5 6. Tên bài Chuỗi ngọc lam Hạt gạo làng ta Buôn Chư Lênh đón cô giáo Về ngôi nhà đang xây Thầy thuốc như mẹ hiền Thầy cúng đi bệnh viện. Tác giả Phun-tơn O-xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn Đồng Xuân Lan Trần Phương Hạnh Nguyễn Lăng. Thể loại Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ4. Trình bày ý kiến: 7-8’ - HS đọc yêu cầu đề . - HS làm bài + phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, khen những HS lí giải hay, thuyết phục. HĐ 5. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT 2. ************************************** MỸ THUẬT.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> GV BỘ MÔN DẠY ************************************** CHÍNH TẢ: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 3 I. Mục tiêu: 1/KT, KN : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. Chuẩn bị : - Bộ đồ câu cá - Một vài tờ giấy khổ to, băng dính, bút dạ để các nhóm làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ1. Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra TĐ: 12-14’ - Số lượng kiểm tra: Tất cả HS chưa có điểm - Thực hiện như tiết 1 TĐ. HĐ 3. Lập bảng tổng kết: 17-19’ - HS đọc yêu cầu của BT. - Giải nghĩa các từ: sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển - Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút dạ, băng - Các nhóm làm bài vào giấy. dính cho các nhóm làm việc. - Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng.. Sinh quyển ( môi trường động, thực vật) Các sự vật trong môi trường. rừng; con người; thú (hổ, báo cáo, khỉ, vượn, thằn lằn,..)chim ( cò, vạc, bồ nông, đại bàng,..) ;cây lâu năm ( lim, sến, táu,...) ;cây ăn quả ( ổi, mận, mít,...) cây rau ( cải, muống xà lách,...); cỏ; vi sinh vật;... Những trồng cây gây rừng; phủ xanh hành đồi núi trọc; chống đốt rừng; động trồng rừng ngập mặn; chống bảo vệ săn bắn thú rừng; chống buôn môi bán động vật hoang dã; ... trường HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 2-3’. Thuỷ quyển (môi trường nước). Khí quyển (môi trường không khí) Sông, suối,ao, hồ, bầu trời, vũ trụ , biển, đại dương, mây, ánh sáng, kênh,... âm thanh, khí hậu,.... giữ sạch nguồn nước; xây dựng nhà máy nước; lọc nước thải công nghiệp;.... lọc khói công nghiệp; xử lí rác thải; chống ô nhiễm bầu không khí;....
<span class='text_page_counter'>(144)</span> - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2. ************************************ Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - H/s thực hành các hành vi xử qua các bài đạo đức đã học:Quan hệ với bản thân,với gia đình,với nhà trờng. - Có thái độ tốt với gia đình và mọi ngời xung quanh. II. §å dïng:- B¶ng phô,phiÕu trß ch¬i. III. Hoạt động dạy học Gi¸o viªn Häc sinh 2 h/s. 1. Bài cũ:- Kể tên những bài đạo đức đã học? 2.Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi. b. HD «n tËp lý thuýªt. + GV đặt câu hỏi về kiến thức đã học trong các bài Hoạt động cả lớp. từ tuần 1đến tuần 10. VD: - H/s líp 5 cÇn ph¶i lµm g×? - Häc xong bµi”Cã chÝ th× nªn”em cÇn ghi nhí ®iÒu H/s nghe, suy nghÜ, tr¶ lêi. h/s kh¸c nhËn xÐt. g×?… - V× sao ph¶i biÕt ¬n tæ tiªn? - Nªu vai trß cña ngêi phô n÷? - Khi lµm c«ng viÖc chung, biÕt hîp t¸c víi ngêi xung quanh sÏ cã lîi ntn? ……. c. HD thùc hµnh. + GV ®a b¶ng phô chÐp s½n BT chän trong VBT Hoạt động nhóm 4. Đại diện Đạo đức 5. nªu c¸ch øng xö. VD: + Bµi 1: Em h·y ghi c¸ch øng xö trong mçi t×nh huèng díi ®©y: Em nh×n thÊy 1 h/s líp díi vøt r¸c ra s©n trêng. Em thấy mấy h/s lớp dới đánh nhau. Trên đờng đi học em thấy 1 em bé bị ngã. Ngåi trªn xe « t« buýt, thÊy mét cô giµ míi lªn xe kh«ng cã chç ngåi…. d. Trß ch¬i: §o¸n « ch÷. H/s chơi theo đội tự chọn GV đa ô chữ,nêu câu hỏi để h/s đoán: §¸p ¸n: VD: Ô 1(8 chữ cái):-H/s lớp 5 cần phải….để các em G Ư Ơ N G M  U líp díi noi theo. § ¡ C T H O ¤ 2: :(6 ch÷ c¸i):-Tõ thÝch hîp trong c©u : KÝnh l·o…….. P H U T H O Ô 3 : (6 chữ cái):-Giỗ tổ Hùng Vơng đợc tổ chức ở tØnh nµy? M O I N G ¦ ¥ I ¤ 4: (8 ch÷ c¸i): Tõ thÝch hîp ®iÒn vµo c©u: Hợp tác với …giúp em học hỏi đợc nhiều điều hay. *Tæng kÕt trß ch¬i…,trao gi¶i. 3. Tæng kÕt: NhËn xÐt giê häc. DÆn ch.bÞ giê sau. ********************************************************************************. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC:ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 4.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Nghe- viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút 2/ TĐ : Yêu thích môn TV II.Chuẩn bị : - Bộ đồ chơi câu cá. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra học thuộc lòng: 12-14’ - Số lượng kiểm tra: 1/3 tổng số HS trong lớp. HĐ 3. Chính tả: 18-19’ a) Hướng dẫn chính tả. - GV đọc một lượt bài chính tả. -HDHS viết từ khó.. Hoạt động học sinh. - Thực hiện như tiết 3 - Lắng nghe - 2 HS đọc lại bài viết. -HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớn: Ta-sken, nẹp,thêu, xúng xính, chờn vờn,t hõng dài, ve vẩy,.... - GV nói về nội dung bài chính tả. b) GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết chính tả. c) Chấm, chữa bài. - Đọc toàn bài - Dò bài - Chấm 1/3 lớp, nhận xét. - Đổi vở chéo cho nhau để dò bài. HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục HTL. TẬP LÀM VĂN:. ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 5. I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. 2/ TĐ : Thể hiện tình cảm đối với người nhận thư. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi phần Gợi ý trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học:.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ2. Làm văn: Viết thư : 32-33’ - GV viết đề lên bảng: Viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập của -3 HS đọc yêu cầu và gợi ý. em. - Cả lớp theo dõi trong SGK - GV nhắc lại yêu câu của bài và lưu ý các em về những từ ngữ quan trọng của đề bài. - Cho HS làm bài. - HS viết thư: cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì một vừa qua. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc lá thư mình đã viết. - Lớp nhận xét, bình chọn người viết hay. - GV thu bài. HĐ 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài thơ Chiều biên giới. *************************************** Toán : luyện tập chung I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : Biết : - Giá trị theo vị trí của mỗi chứ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết các số đo đại lượng dưới dạng thập phân. 2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ - 2HS lên làm BT 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Phần 1: GV cho HS tự làm bài (có thể làm ở vở nháp). Khi HS chữa bài có thể trình bày bằng nói. Bài 1: Khoanh vào B. Bài 2: Khoanh vào C..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Bài 3: Khoanh vào C. Phần 2: Bài 1: Bài 2:. Bài 1: HS tự đặt tính rồi tính Bài 2: HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a) 8m 5dm = 8,5m; b) 8m2 5dm2 = 8,05m2 Bài 3: Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là:. Bài 3: Dành cho HSKG. A. B. 15cm M. Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750cm2. 25cm D. C. Chú ý: GV nên nêu câu hỏi để HS nhận ra hình tam giác MCD có góc vuông đỉnh D. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Trả lời: x = 4; x = 3,91 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ ************************************ Khoa học : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I.Mục tiêu : 1/ KT, KN : Nêu được VD về một số chất ở thể rắn , lỏng, khí. . 2/TĐ : Nghiêm túc trong giờ học. I. Đồ dùng dạy học: * Hình trang 73 SGK. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Trả bài kiểm tra. 2,Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Trò chơi tiếp sức:Phân biệt 3 thể của chất : 13-14’ * Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. - Cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm,. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni- tơ, hơi nước nước. * GV kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảng có nội dung giống nhau như sau: Bảng “ BA THỂ CỦA CHẤT” Thể rắn Thể lỏng Thể khí. * GV cho HS tiến hành chơi.. - Đánh giá kết quả, Khen đội làm nhanh và đúng. HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng : 910’ - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: - GV đọc câu hỏi.. - HS chia thành nhóm 4-5 bạn - Các nhóm hoàn thành bài tập ở báng nhóm - Các nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét. - Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc. 1. Chất rắn có đặc điểm? 2. Chất lỏng có đặc điểm? 3. Khí các- bô- nic, ô- xi, ni- tơ có đặc điểm gì ?. * GV theo dõi và nhận xét kết quả của các nhóm. HĐ 4: Quan sát và thảo luận : 6-7’ * GV cùng HS theo dõi và nhận xét. - HS quan sát các hình trang 73 SGK và * GV nhấn mạnh: Qua những ví dụ trên nói về sự chuyển thể của nước. cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí - Đọc nội dung chính. h 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Gọi 1 -2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. - Nhận xét tiết học. ******************************************** Lịch sử : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I.Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> 1/ KT, KN : Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. 2/ TĐ : Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc ta. II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh họa trong SGK. - Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc 1947, Biên giới 1950, Điện Biên Phủ 1954. . - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - 2 HS 2, Bài mới : HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’ - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm) “ 8-10’ - HS chia nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. - GV cho HS thảo luận một số câu hỏi sau: 1. Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được - Các nhóm tiến hành làm việc diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945. 2. “ Chín năm làm một Điện Biên, Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? 3. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)? 4. Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. * GV cho đại diện nhóm trình bày. * Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> HĐ 3: ( làm việc cả lớp) : 12-14’ - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi - HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV theo chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”. Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa - HS trả lời một số nội dung vừa ôn tập. vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. - GV cho HS tiến hành chơi. * GV tổng kết nội dung bài học. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Về nhà ôn lại bài để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. - Khen một số nhóm có tinh thần học tập . tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật chú ý tập trung trong khi thảo luận.. ********************************************************************. Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2011 Toán : Kiểm tra cuối học kì I Tập trung vào kiểm tra : - Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân - Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân - Giải các bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác. KỂ CHUYỆN: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 6 I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở BT2. 2/ TĐ: Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị : - Bút dạ, băng dinh, 1 số tờ giấy khổ to đã phô tô bài tập cho HS làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên HĐ 1:Giới thiệu bài : 1’. Hoạt động học sinh.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 12-13’ - Những HS chưa đựợc kiểm tra và ( Thực hiện tương tự các tiết trước) những HS chưa đạt yêu cầu của các tiết trước. HĐ 3. Bài tập 2 : 18-20’ - HD HS tương tự bài tập 2 của tiết 1. - Cho HS đọc bài thơ. - HS đọc yêu cầu + bài thơ Chiều biên giới. - Cho HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời : a,Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. b,Trong khổ thơ 1,từ đầu với từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c, Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta. d, Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra,VD: lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. - Chốt lại những ý đúng HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra. - Xem lại bài để chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra học kì. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 7 Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI ( nêu ở Tiết 1, Ôn tập) …………………………………………………………………………. KÜ thuËt Thøc ¨n nu«i gµ (tiÕt 2). I. Môc tiªu: Sau bµi häc, HS cÇn ph¶i: - Liệt kê đợc tên một số thức ăn thờng dùng để nuôi gà. - Nêu đợc tác dụng và sử dụng một số thức ăn thờng dùng để nuôi gà . - Cã nhËn thøc bíc ®Çu vÒ vai trß cña thøc ¨n trong ch¨n nu«i gµ. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh minh hoạ đặc một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà(lúa, ngô, tấm, đỗ tơng, vừng, thức ăn hỗn hợp…) - Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập..
<span class='text_page_counter'>(152)</span> III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Thức ăn nuôi gà đợc chia làm mấy loại? Kể tên các loại thức ăn? 2. Bµi míi. a. Giíi thiÖu bµi. b. HĐ3: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vita- min, thức ăn tổng hợp. C¸ch tiÕn hµnh:. Lần lợt đại diện các nhóm lên trình Cho HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1. bµy kÕt qu¶ th¶o luËn cña nhãm m×nh. GV tãm t¾t t¸c dông, c¸ch sö dôngcña tõng HS kh¸c nhËn xÐt lo¹i thøc ¨n, cã liªn hÖ thùc tÕ Lu ý: Thøc ¨n hçn hîp KÕt luËn: SGV tr65 c. H§4 : §¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña HS Dựa vào câu hỏi cuối bài và phiếu trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . Bíc 1: GV ph¸t phiÕu cho HS lµm bµi tËp. Bíc 2: HS nªu kÕt qu¶ bµi tËp. HS kh¸c bæ sung. GV nhận xét, bổ sung đánh giá kết quả học tập của HS 4. Tổng kết: GV nhận xét về tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS . *********************************** ThÓ dôc Đi đều vòng phải, vòng trái. Đổi chân khi đi đều sai nhịp. Trß ch¬i: Ch¹y tiÕp søc theo vßng trßn I. Mục tiêu: - Hs ôn đi đều vòng phải, trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Chơi trò ch¬i: Ch¹y tiÕp søc theo vßng trßn. - Hs thực hiện động tác tơng đối chính xác. Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động. - G/d tinh thÇn kØ luËt. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn: - S©n, cßi, vÏ s©n ch¬i trß ch¬i. III. Néi dung, ph¬ng ph¸p lªn líp Néi dung §L Ph¬ng ph¸p tæ chøc 1. PhÇn më ®Çu 6-10’ * * * * * * - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, 1-2’ * * * * * * y/c giê häc. * * * * * * - Ch¹y 1 vßng quanh s©n. 1’ cs * gv * - ¤n ®/t¸c: tay, Ch©n, VÆn m×nh, 3-4’ C/s ®iÒu khiÓn. Toµn th©n, Nh¶y cña bµi TD. - Ch¬i tr/ch¬i: T×m ngêi chØ huy. 1’ 2. PhÇn c¬ b¶n. 18-22 a. Ôn đi đều vòng phải, trái và 10-12’ Chia tổ tập luyện, tổ trởng điều khiển; đổi chân khi đi đều sai nhịp. GV quan s¸t, söa sai… Lần lợt từng tổ thực hiện 1 lần và đi đều Thi đi đều theo hai hàng dọc. 15-20m. Tổ nào thực hiện tốt đợc biểu d¬ng, ngîc l¹i ph¶i ch¹y 1 vßng quanh s©n. Chän tæ (c¸ nh©n) thùc hiÖn tèt nhÊt lªn.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> + Häc trß ch¬i Ch¹y tiÕp søc theo vßng trßn. 6-8’ 3. PhÇn kÕt thóc - Tập một số động tác hồi tĩnh. - Cñng cè bµi. - NhËn xÐt – DÆn dß.. 4-6’ 2’ 1-3’ 1-2’. biÓu diÔn. Gv cã thÓ t¹o t×nh huèng h« nhầm nhịp để hs thực hiện đổi chân. Cho hs khởi động thêm các khớp, Nhắc l¹i c¸ch ch¬i råi míi ch¬i. Gv dïng cßi hoặc trống để phát lệnh di chuyển. Gv nhắc hs chơi đúng luật, đảm bảo an toµn. Sau khi ch¬i cã h×nh thøc khen, ph¹t. §éi h×nh vßng trßn. Gv cïng hs hÖ thèng bµi. NhËn xÐt giê häc, dÆn ch/bÞ giê sau.. *******************************************************************. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 8 Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI : - Nghe – viết đúng bài CT (tốc dộ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi) - Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài. Toán : Hình thang I. Mục tiêu: 1/ KT, KN : - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang và một số hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị - Sử dụng bộ dùng toán lớp năm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy 1.Bµi cò : 4-5’ 2.Bµi mới : HĐ 1 :Giíi thiÖu bµi: 1’ HĐ 2 : H×nh thµnh biÓu tîng vÒ h×nh thang : 4-5’ GV cho HS quan s¸t h×nh vÏ "c¸i thang" trong s¸ch gi¸o khoa, nhËn ra nh÷ng h×nh ¶nh cña h×nh thang. HĐ 3 : Nhận biết một số đặc điểm của hình thang - GV yªu cÇu HS quan s¸t m« h×nh l¾p ghÐp và hình vẽ hình thang và đặt các câu hỏi gợi. Hoạt động của trò. - HS quan s¸t h×nh vÏ h×nh thang ABCD trong SGK vµ trªn b¶ng.. HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thang..
<span class='text_page_counter'>(154)</span> ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thang. Có thể gợi ý để HS nhận ra hình ABCD vÏ ë trªn: + Cã mÊy c¹nh? - 4 c¹nh + Cã hai c¹nh nµo song song víi nhau? - AB vµ DC HS tự nêu nhận xét: Hình thang có hai cạnh - Hình thang có hai cạnh đáy song song đáy song song với nhau. víi nhau. - GV kÕt luËn: H×nh thang cã mét cÆp c¹nh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC, đáy bé AB); hai c¹nh kia gäi lµ hai c¹nh bªn (BC vµ AD). - GV yªu cÇu HS quan s¸t h×nh thang ABCD HS quan s¸t h×nh thang (ở dới) và GV giới thiệu (chỉ vào) đờng cao AH lµ chiÒu cao cña h×nh thang. - GV gọi một vài HS nhận xét về đờng cao AH, và hai đáy. - GV kết luận về đặc điểm của hình thang. - GV gäi mét vµi HS lªn b¶ng chØ vµo h×nh Vµi HS lªn b¶ng chØ vµo h×nh thang thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang. thang. HĐ 4 : Thùc hµnh : 14-16’ Bµi 1: Nh»m cñng cè biÓu tîng vÒ h×nh Bµi 1: thang. GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi đổi vở cho HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để nhau để kiểm tra chéo. GV chữa và kết kiểm tra chéo. luËn. Bài 2: Nhằm giúp HS củng cố nhận biết đặc Bài 2: ®iÓm cña h×nh thang. GV yªu cÇu HS tù lµm bµi. Gäi mét HS nªu kết quả để chữa chung cho cả lớp. GV nhấn mạnh: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Bµi 3: Th«ng qua viÖc vÏ h×nh nh»m rÌn kÜ Bµi 3: HS thùc hiÖn thao t¸c vÏ trªn năng nhận dạng hình thang. Mức độ: Chỉ giấy kẻ ô vuông. yªu cÇu HS thùc hiÖn thao t¸c vÏ trªn giÊy kÎ « vu«ng. GV kiÓm tra thao t¸c vÏ cña HS vµ chØnh söa nh÷ng sai sãt (nÕu cã). Bµi 4: Bµi 4: GV giới thiệu về hình thang vuông, HS HS nhận xét về đặc điểm của hình nhận xét về đặc điểm của hình thang vuông. thang vuông. - Nhắc lại đặc điểm của hình thang. 3. Cñng cè dÆn dß : 1-2’ **************************************** Khoa học : HỖN HỢP 1.Mục tiêu : 1/ KT, KN : - Nêu được một số ví vụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .) * KN lựa chọn phương án thích hợp vf Kn bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện. .2/ TĐ : Thích khám phá khoa học,nghiêm túc trong giờ học..
<span class='text_page_counter'>(155)</span> II, Chuẩn bị : - Hình trang 75,SGK. - Chuẩn bị ( đủ dùng cho các nhóm ): + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ. + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước ( cát trắng, nước ); phễu, giấy lọc, bông thấm nước. + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước ); Cốc( li ) đựng nước ; thìa. + Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị” : 10-12’ * GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau: Tên và đặc điểm của Tên hỗn hợp từng chất tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp 1. Muối tinh:.................. 2. Mì chính( Bột ngọt):................................. 3. Hạt tiêu ( đã xay nhỏ):... * GV cho các nhóm tiến hành làm việc. * Cho HS thảo luận các câu hỏi:. - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? - Hỗn hợp là gi? * GV cho HS làm việc cả lớp:. Hoạt động của học sinh - 2 HS. - HS chú ý lắng nghe. * HS chú ý theo dõi.. * HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và nếm riêng từng chất: muối, mì chính, hạt tiêu. Ghi nhận xét vào báo cáo. - Gồm có : muối, mì chính, hạt tiêu bột. - Nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. * Đại diện nhóm có thể nêu công thức.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon. * GV cùng HS theo dõi và nhận xét. GV kết luận: - Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau. - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. HĐ 3: Thảo luận : 6-7’ * GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK: H? Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp? H? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết Kết luận: - Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; không khí, nước và các chất rắn không tan;... HĐ 4 : Trò chơi: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp: 4-5’ * Cho HS hoạt động theo nhóm. * Tổ chức và hướng dẫn: - GV đọc câu hỏi( ứng với mỗi hình). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc. * GV theo dõi & nhận xét.. * HS làm việc theo nhóm * Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bổ sung. * HS lắng nghe + nhắc lại.. * HS làm việc theo nhóm. * HS chú ý theo dõi. * HS chơi . * HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành: * Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> * GV nhận xét và đánh giá theo từng nhóm. 4. Củng cố dặn dò: - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học - Về nhà tiếp tục thực hành & chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học.. trước lớp * Các nhóm khác theo dõi & nhận xét * Các nhóm theo dõi và nhận xét. Hình 1: Làm lắng. Hình 2 : Sảy. Hình 3 : Lọc . - HS lắng nghe. ThÓ dôc Đi đều vòng phải, vòng trái. Đổi chân khi đi đều sai nhịp. Trß ch¬i: Ch¹y tiÕp søc theo vßng trßn I. Mục tiêu: - Hs ôn đi đều vòng phải, trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Chơi trò ch¬i: Ch¹y tiÕp søc theo vßng trßn. - Hs thực hiện động tác tơng đối chính xác. Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động. - G/d tinh thÇn kØ luËt. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn: - S©n, cßi, vÏ s©n ch¬i trß ch¬i. III. Néi dung, ph¬ng ph¸p lªn líp Néi dung §L Ph¬ng ph¸p tæ chøc 6-10’ * * * * * * 1. PhÇn më ®Çu - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, 1-2’ * * * * * * y/c giê häc. * * * * * * - Ch¹y 1 vßng quanh s©n. 1’ cs * gv * - ¤n ®/t¸c: tay, Ch©n, VÆn m×nh, 3-4’ C/s ®iÒu khiÓn. Toµn th©n, Nh¶y cña bµi TD. - Ch¬i tr/ch¬i: T×m ngêi chØ huy. 1’ 18-22 2. PhÇn c¬ b¶n. a. Ôn đi đều vòng phải, trái và 10-12’ Chia tổ tập luyện, tổ trởng điều khiển; đổi chân khi đi đều sai nhịp. GV quan s¸t, söa sai… Lần lợt từng tổ thực hiện 1 lần và đi đều Thi đi đều theo hai hàng dọc. 15-20m. Tổ nào thực hiện tốt đợc biểu d¬ng, ngîc l¹i ph¶i ch¹y 1 vßng quanh s©n. Chän tæ (c¸ nh©n) thùc hiÖn tèt nhÊt lªn biÓu diÔn. Gv cã thÓ t¹o t×nh huèng h« + Häc trß ch¬i Ch¹y tiÕp søc nhầm nhịp để hs thực hiện đổi chân. theo vßng trßn. Cho hs khởi động thêm các khớp, Nhắc 6-8’ l¹i c¸ch ch¬i råi míi ch¬i. Gv dïng cßi hoặc trống để phát lệnh di chuyển. Gv 3. PhÇn kÕt thóc nhắc hs chơi đúng luật, đảm bảo an - Tập một số động tác hồi tĩnh. 4-6’ toµn. - Cñng cè bµi. 2’ Sau khi ch¬i cã h×nh thøc khen, ph¹t. 1-3’ - NhËn xÐt – DÆn dß. 1-2’ §éi h×nh vßng trßn. Gv cïng hs hÖ thèng bµi. NhËn xÐt giê häc, dÆn ch/bÞ giê sau..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> **************************************** Sinh ho¹t líp KiÓm ®iÓm tuÇn 18 I. Mục tiêu: - Hs nắm đợc u, khuyết điểm trong tuần, có hớng phấn đấu trong tuần tới. - G/d ý thøc phª vµ tù phª, tinh thÇn x©y dùng tËp thÓ. II. TiÕn hµnh 1. V¨n nghÖ (c/s v¨n nghÖ ®iÒu hµnh: Tæ 2) 2. Líp trëng ®iªï hµnh + Các tổ báo cáo tình hoạt động trong tuần. + ý kiÕn c¸c thµnh viªn trong líp. + Líp trëng tæng hîp ý kiÕn. + Líp trëng tæng kÕt ®iÓm thi ®ua cña c¸c tæ. 3. Gv nhËn xÐt chung…Tuyªn d¬ng…, nh¾c nhë….. 4. Ph¬ng híng tuÇn tíi: - Ph¸t huy u ®iÓm, kh¾c phôc nhîc ®iÓm. - Thi đua học, ôn tập tốt để đạt thành tích cao trong đợt KT cuối kì. - Tham gia tích cực các hoạt động của trờng. - Lao động cần chú ý tới bồn hoa. - §éi tuyÓn h/s giái cÇn tÝch häc tËp h¬n. 5. V¨n nghÖ.. ********************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(159)</span>