Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.13 KB, 172 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/8/2011 Tiết 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Kiến thức cũ : Toàn bộ kiến thức lóp 10 -lý thuyết đại cương nguyên tử ,liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử - liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, - tốc độ phản ứng hoá học. 2.Kỹ năng: - Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử. 3.Thái độ : - Có thái độ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10. 2.Học sinh: - Xem lại các kiên thức đã học.. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: 1' II. Kiểm tra bài cũ Không II. Bài mới 1. Đặt vấn dề 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Nguyên tử Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ? I. Cấu tạo nguyên tử Đồng vị ? 1. Nguyên tử Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung + Vỏ : các electron điện tích 1-. bình ? + Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron HS: nêu không mang điện. GV:Thí dụ 2. Đồng vị Ā=. a . X +b . Y 100. tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là 35 17 Cl chiếm 37 75,77% và 17 Cl chiếm 24,23% tổng số Thí dụ: nguyên tử. Ā (Cl)=. b.Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử GV: nêu ví dụ Thí dụ Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe, 35Br. GV: Hướng dẫn HS: viết phân bố năng lượng rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử. c.Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn. 75,77 . 35+24,23 .37 ≈ 35,5 100. 3. Cấu hình electron nguyên tử Thí dụ 19K E : 1s22s22p63s23p64s1 Ch : 1s22s22p63s23p64s1 20Ca E : 1s22s22p63s23p64s2 Ch : 1s22s22p63s23p64s2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, 1. Nội dung độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một 2. Sự biến đổi tính chất chu kì, trong một phân nhóm chính ? Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp GV: Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất chất của nitơ và photpho. 2 2 3 và hợp chất của nitơ và photpho. 7N : 1s 2s 2p 2 2 6 2 3 Hs:làm, nêu 15P : 1s 2s 2p 3s 3p GV: cho hs so sánh 1 vài ví dụ Chúng thuộc nhóm VA HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4 Bán kính nguyên tử N < P Hs:làm, nêu Độ âm điện N > P GV: cho hs so sánh 1 vài ví dụ Tính phi kim N > P HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4 Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4 d. Hoạt động 4: Liên kết hoá học GV:Phân loại liên kết hoá học ? Mối quan hệ III. Liên kết hoá học giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học 1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số giữa các ion mang điện tích trái dấu tính chất vật lí ? 2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự góp chung cặp electron Hiệu độ âm Loại liên kết 3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại điện (χ) liên kết hoá học Liên kết CHT không 0<χ< 0,4 cực. 0,4<χ<1,7 Liên kết CHT có cực. χ ≥ 1,7 Liên kết ion. e .Hoạt động 5: Phản ứng oxi hoá khử Phản ứng oxi hoá khử GV :Khái niệm ? Đặc điểm của phản ứng oxi hoá khử ? Lập phương trình oxi hoá khử ? Phân loại phản ứng hoá học. b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl 3 + Cl2 + H2O. IV. Phản ứng oxi hoá khử 2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử Σe cho = Σe nhận. 3. Lập phương trình oxi hoá khử Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. hoạt động 6 : Lý thuyết về phản ứng học 1. Tốc độ phản ứng hoá học 2. Cân bằng hoá học GV:Tốc độ phản ứng hoá học ? Những yếu 3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng ? Cân bằng Cho cân bằng như sau : hoá học ? N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)H<0. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học. Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu suất phản ứng ? IV. Cũng cố: các nội dung đã ôn tập. V. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: Xem lại các kiến thức về oxi, lưu huỳnh, halogen. E. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 24/8/2011 Tiết 2. ÔN TẬP ĐẦU NĂM. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiến thức cũ:Toàn bộ kiến thức lóp 10 - đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng - Củng cố các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng 2 Kỹ năng: - vận dụng kiên thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản 3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Giáo viên - Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10. 2. Học sinh - Xem lại các kiên thức đã học.. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: 1' II. Kiểm tra bài cũ Không II. Bài mới 1. Đặt vấn dề : chúng ta tiếp tục ôn lại các kiến thức đã học 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Đơn chất halogen Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV:Cấu hình ? Từ cấu hình suy ra tính chất I. Halogen hoá học cơ bản ? 1. Đơn chất -So sánh tính chất hoá học cơ bản từ Flo đến X : ns2np5 -1 0 Iot ? HS: nhớ lại kiến thức để trả lời X+1e → X GV: bổ sung Tính oxi hoá mạnh.. -Tính chất của các halogen hiđric biến đổi 2. Halogen hiđric như thế nào từ F đến I. HF<<HCl<HBr<HI HF có tính chất nào đáng chú ý ? chiều tăng tính axit. HS:: nhớ lại kiến thức để trả lời HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh. GV: bổ sung 4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2 b.Hoạt động 2 :Oxi - Ozon GV:Tính chất hoá học cơ bản ? nguyên nhân ? So sánh tính oxi hoá của oxi với ozon ? cho thí dụ minh hoạ ? Điều chế oxi ? Hợp chất có oxi của clo ? Tính chất hóa học cơ bản ? Nguyên nhân ? HS: trả lời GV:Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh ? giải thích Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất lưu huỳnh ? HS: trả lời c. Hoạt động 3: Bài tập. a. Oxi - ozon -Tính oxi hoá mạnh - Điều chế : Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KmnO 4, KClO3, H2O2, KNO3,... b. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. 2. Hợp chất lưu huỳnh Hiđro sunfua Lưu huỳnh đioxit. Axit sunfuric đặc và loãng..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: hướng dẩn hs làm bài 1 III. Bài tập Bài 2 ,3 làm bài tập về nhà Bài 1 Tính thể tích xút 0,5M cần dùng để HS: làm trung hoà 50ml axit sunfuric 0,2 M. Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,52g bột lưu giải : huỳnh rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy qua VNaOH = n /CM 200g dung dịch KOH 6,44%. Muối nào được phản ứng : tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ? 2NaOH +H2SO4 Na2SO4 +2H2O Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp bột đồng và sắt VH2SO4 = 0,5 vào dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản ứng nH2S0 4 =0,5 .0,2 =0.1 mol thu được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính % theo p/t p/ứ nNaOH =2 nH2SO4 khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu => VH2SO4 = 0,2. 0,5 =0,1 (l) IV. Cũng cố: các nội dung đã ôn tập. V.Dặn dò, hướng dẩn học sinh họ tập ở nhà - Xem lại các nội dung đã ôn tập. - Chuẩn bị nội dung bài “Sự điện li”. E.RÚT KINH NGHIỆM TIẾTDẠY ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 26/8/2011 Tiết 3. Chương 1 SỰ ĐIỆN LI §1. SỰ ĐIỆN LI. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức *Kiến thức liên quan: bảng tính tan *Trọng tâm : Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản) Viết phương trình điện li của một số chất *Biết được :K/n về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. 2.Kĩ năng -Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. -Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. -Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1 .Giáo viên: Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát, so sánh. Rèn luyện kĩ năng lập luận logic. 2.Học sinh: Xem lại các kiên thức đã học. - Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: 1' II. Kiểm tra bài cũ Không II. Bài mới 1. Đặt vấn dề 2. Triển khai bài: a.Hoạt động 1 : Hiện tượng điện li. Cách thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV lắp hệ thống thí nghiệm như hình vẽ SGK I. Hiện tượng điện li và làm thí nghiệm biểu diễn. 1. Thí nghiệm: SGK Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện. Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện. GV: Nguyên nhân dẫn điện của dung dịch axit, bazơ, muối. - Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và các dung dịch rượu, đường do chúng tồn tại ở dạng phân tử nên không dẫn điện . - Tại sao các dung dịch muối axit, bazơ muối dẫn được điện ? - Biểu diễn sự phân li của axit bazơ muối theo phương trình điện li. Hướng dẫn cách gọi tên một số ion. - GV đưa ra một số axit bazơ, muối quen thuộc để học sinh biểu diễn sự phân li và gọi. Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện. Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện. 2. Nguyên nhân tính dẫn điện - Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li ra các ion - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li. - Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tên các ion tạo thành. b.Hoạt động 2 : Phân loại chất điện li - GV làm thí nghiệm 2 của dung dịch HCl và CH3COOH ở SGK cho HS nhận xét và rút ra kết luận. GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất điện li mạnh. GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl là tinh thể ion, các ion âm và dương phân bố đều đặn tại các nút mạng. GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì có hiện tượng gì xảy ra? GV kết luận dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực. Các ion Na+ và ion Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch. GV lấy thí dụ CH3COOH để phân tích rồi giúp HS rút ra định nghĩa, đồng thời giáo viên cũng cung cấp cho HS cách biểu diễn trong phương trình điện li của chất điện li yếu Đặc điểm của quá trình điện li yếu ? Chúng cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng.. là chất điện li. - Thí dụ NaCl → Na+ + ClII. Phân loại chất điện li 1. Thí nghiệm SGK - Nhận xét ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện nhiều hơn CH3COOH. 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu a. Chất điện li mạnh - Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion. NaCl → Na+ + Cl- Chất điện li mạnh bao gồm Các axit mạnh như HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI, HMnO4... Các bazơ mạnh như NaOH, Ba(OH)2... Hầu hết các muối. b. Chất điện li yếu - Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch. Thí dụ CH3COOH CH3COO- + H+ - Chất điện li yếu gồm axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4... bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3... Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)2, HgCl2.... IV. Cũng cố - Sự điện li, chất điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? Cho thí dụ và viết phản ứng minh hoạ. V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Làm bài tập SGK và SBT . - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 29/8/2011 Tiết 4,. §2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức *Kiến thức liên quan:chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu *Trọng tâm Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li *Biết được : Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. 2.Kĩ năng Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. 3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1 .Giáo viên: Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát, so sánh. Rèn luyện kĩ năng lập luận logic. 2 .Học sinh: Xem lại các kiên thức đã học. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: 1' II. Kiểm tra bài cũ - Sự điện li là gì ? Chất điện li là gì ? - Thế nào là chất điện li yếu, điện li mạnh III. Bài mới 1. Đặt vấn dề 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: axit Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hs; cho một vài thí dụ về axit và viết I. Axit phương trình điện li. 1. Định nghĩa Nhận xét gì về sự điện li của axit. HCl → H+ + ClAxit là gì ? Tính chất chung của axit do ion HNO3 → H+ + NO3nào tạo nên ? H2SO4 → H+ + HSO4GV : Vậy những axit như H2SO4, H3PO4 CH3COOH H+ + CH3COOđiện li như thế nào ? được gọi là axit gì? - Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong Chú ý: HS: rõ axit sunfuric là điaxit, nấc thứ nước phân li ra cation H+. nhất điện li mạnh, nấc thứ hai điện li yếu. 2. Axit nhiều nấc HS: viết một số p/t điện li của một số axit H3PO4 H+ + H2PO4HClO, HNO2, HClO4. H2PO4- H+ + HPO42HPO4- H+ + PO43b.Hoạt động 2: bazơ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS : nhắc lại khái niệm bazơ ở lớp dưới, cho vài thí dụ về bazơ và viết phương trình điện li. GV ;Nhận xét gì về sự điện li của bazơ có chứa ion nào ? Vậy tính chất chung của bazơ là tính chất của ion nào ? HS: Cho học sinh cho một vài thí dụ khác và viết phương trinh điện li. GV:Chú ý nhắc lại cách gọi tên các cation, anion và yêu cầu học sinh gọi tên các cation và anion. c.Hoạt động 3: Hiđroxit lưỡng tính - GV làm thí nghiệm Zn(OH)2 + dd HCl.và thí nghiệm Zn(OH)2 + dd NaOH. - HS quan sát và đưa ra khái niệm dựa vào khái niệm axit, bazơ ở trên. - Cung cấp cho HS một số hiđroxit lưỡng tính hay gặp như Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2 và yêu cầu viết phương trình điện li. Chú ý dạng axit của các hiđroxit lưỡng tính. H2ZnO2, HAlO2.H2O, H2PbO2. c.Hoạt động 3 :IV. Muối GV:Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa muối ở THCS. Cho một vài thí dụ và viết phương trình điện li. Chú ý nhắc lại cách gọi tên các muối. Vậy muối là gì ? muối axit, muối trung hoà ? HS: nêu Sự điện li của muối trong nước như thế nào ? HC: cho vid ụ Cho thí dụ và viết phương trình điện li. GV: Chú ý hướng dẫn HS cách viết phương trình điện li.. II. Bazơ NaOH → Na+ + OHKOH → K+ + OHCa(OH)2 → Ca2+ + 2OH- Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.. III. Hiđroxit lưỡng tính -Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Zn(OH)2 Zn2+ + 2OHZn(OH)2 ZnO22- + 2H+ Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và điện li yếu.. 1. Định nghĩa NaCl → Na+ + ClKNO3 → K+ + NO3NaHSO4 → Na+ + HSO4KMnO4 → Na+ + MnO4Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. 2. Sự điện li của muối trong nước - Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2. - Sự điện li của muối trung hoà. KNO3 → K+ + NO3K3PO4 → 3K+ + PO43Na2CO3 → Na+ + CO32(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42- Sự điện li của muối axit. NaHCO3 → Na+ + HCO3HCO3- H+ + CO32NaHS → Na+ + HSHS- H+ + S2-. IV. Cũng cố Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của các muối sau: (NH4)2HPO4, KH2PO4, Na2HPO4..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Tính nồng độ các ion trong dung dịch Mg(NO3)2 1M. 2. Có V1 lít H2SO4 2M và V2 lít NaOH 1,2M. Tìm mối quan hệ giữa V1 và V2 để: a. phản ứng giữa chúng chỉ tạo ra muối trung hoà. b. phản ứng giữa chúng chỉ tạo ra muối axit. c. phản ứng giữa chúng vừa tạo ra muối axit vừa tạo ra muối trung hoà. - Tính nồng độ ion H+ của dung dịch HCl 0,1M, CH3COOH 0,1M. - Tính nồng độ ion OH- của dung dịch NaOH 0,1M. V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Làm các bài tập 1; 2a,b,d; 3; 4; 5 trang 10 SGK. - Làm các bài tập 1.8; 1.9; 1.10; 1.11 (1,2,3,6,7) trang 4 SBT. - Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 1/9/2011 Tiết 5. § 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức *Kiến thức liên quan:axit, bazơ, muối *Trọng tâm - Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH -Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng,giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein *Biết được: - Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. - Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm. - Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng 2.Kĩ năng - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. - Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1 .Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức 2 .Học sinh: -Xem lại các kiên thức đã học. -Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: 1' II. Kiểm tra bài cũ -Viết phương trình điện li của các muối sau : NaCl, CH3COONa, K2SO4, NaHCO3. - Tính nồng độ các ion trong dung dịch HNO3 0,5M. II. Bài mới 1. Đặt vấn dề 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1 : sự điên ly của nước Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV cung cấp thông tin cho HS biết nước là I. Nước là chất điện li rất yếu chất điện li rất yếu. 1. Sự điện li của nước H2O H+ + OHHS:Nhận xét gì về nồng độ của các ion trong 2. Tích số ion của nước nước nguyên chất ? - Môi trường trung tính là môi trường có +¿¿ Vậy môi trường trung tính là gì ? H = [ OH− ] = 1,0.10-14 Từ thực nghiệm người ta thấy tích số của ¿ +¿¿ H ¿. [ OH− ] = 10-14 là một số không đổi. Số. này gọi là tích số ion của nước. Tích số ion của nước phụ thuộc vào những yếu tố nào ? HS:nêu. +¿. Tích số K H O = H ¿ 2. ¿. [ OH− ] được gọi là. tích số ion của nước. . Tích số ion của nước phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> b.Hoạt động 2 : Ý nghĩa tích số ion của nước *. Môi trường axit GV:hướng dẩn Tính nồng độ [ OH− ] của dung dịch HCl 1,0.10-3M.. 3. Ý nghĩa tích số ion của nước a. Môi trường axit Tính nồng độ [ OH− ] của dung dịch HCl 1,0.10-3M. HCl → H+ + Cl+¿¿ H ¿. Kết luận gì về môi trường axit HS:Kết luận *. Môi trường kiềm. +¿. ¿ Tính nồng độ H của dung dịch NaOH. 1,0.10-5 M HS:Kết luận. ¿. 11. [ OH− ] = 1,0.10-14. +¿¿ H ¿ = ¿ − 14 1,0 .10 − ⇒ [ OH ] = ¿. −14. 1,0 . 10 = 1,0.10−3 1,0 .10. M. Môi trường axit là môi trường trong đó +¿¿ H ¿. +¿. > [ OH− ] hay H ¿ > 1,0.10-7M ¿. b. Môi trường kiềm Tính nồng độ. +¿¿ H ¿. của dung dịch NaOH. 1,0.10-5 M NaOH → Na+ + OH+¿¿ H [ OH− ] = 1,0.10-14 ¿ + ¿¿ 1,0 . 10−14 H = = 1,0.10-9M ¿ 1,0 .10− 5 ⇒¿. Môi trường kiềm là môi trường trong đó +¿¿ H ¿. < [ OH− ] hay. +¿¿ H ¿. < 1,0.10-7 M. Hoạt động 3 : Khái niệm về pH GV:Để đánh giá độ axit, bazơ của môi trường 1. Chất chỉ thị axit - bazơ +¿¿ +¿ người ta đưa ra khái niệm pH. H = 1,0.10-pHM. Nếu H ¿ = 1,0.10-aM thì pH trong các môi trường như thế nào ? ¿ ¿ Chất chỉ thị axit - bazơ là gì ? pH = a Đặc điểm của chỉ thị ? Môi trường axit pH < 7 Những chỉ thị nào hay dùng trong phòng thí Môi trường kiềm pH > 7 nghiệm ? Môi trường trung tính pH = 7 Để xác định chính xác giá trị pH của dung dịch người ta làm cách nào ? 2. Chất chỉ thị axit - bazơ HS:dưa vào skg nêu - Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu sắc GV:chốt lại biến đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch. IV .Củng cố Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK. V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập trong SGK và SBT. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(12)</span>
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 9/9/2011 Tiết. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức *Kiến thức liên quan:điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ở lớp 9 *Trọng tâm: - Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng. - Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. *Hiểu được: - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. 2.Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. 3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP: Ph/p đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1 .Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn 2 .Học sinh: Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: 1' II. Kiểm tra bài cũ Tính pH của dung dịch KOH 0,001M và pH của dung dịch HNO3 0,1M. II. Bài mới 1. Đặt vấn dề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1 :Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung liến thức GV làm thí nghiệm biểu diễn phản ứng giữa 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2.Giải Thí nghiệm : trộn 2 dung dịch Na2SO4 và thích ? BaCl2. GV hướng dẫn cho học sinh các bước viết một Phản ứng phương trình in rút gọn. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl HS: . Rút ra bản chất của phản ứng trong Phương trình ion rút gọn trường hợp này. Ba2+ + SO42- → BaSO4 Phản ứng có sự kết hợp giữa các ion tạo thành.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> một sản phẩm kết tủa. bHoạt động 2 Phản ứng tạo thành chất điện li yếu. *. Phản ứng tạo thành nước. 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu GV làm thí nghiệm biểu diễn: cho từ từ dung a. Phản ứng tạo thành nước dịch HCl vào dung dịch NaOH (có chứa Thí nghiệm phenolphtalein) cùng nồng độ. HCl + NaOH → NaCl + H2O Yêu cầu HS quan sát và viết phản ứng. Giải Phương trình ion rút gọn thích. H+ + OH- → H2O Yêu cầu học sinh viết phản ứng giữa Phản ứng xảy ra do có sự kết hợp của 2 ion H+ Mg(OH)2 với dung dịch HCl. và OH- tạo thành chất điện li yếu. Rút ra bản chất phản ứng. *. Phản ứng tạo thành axit yếu. b. Phản ứng tạo thành axit yếu GV làm thí nghiệm biểu diễn cho từ từ dung Thí nghiệm dịch HCl vào dung dịch CH3COONa. HCl + CH3COONa → NaCl + CH3COOH GV hướng dẫn Phương trình ion rút gọn HS ngửi mùi sản phẩm. H+ + CH3COO- → CH3COOH Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion H+ và CH3COO- tạo thành CH3COOH là chất điện li yếu c.Hoạt động 3 : Phản ứng tạo thành chất Khí GV làm thí nghiệm biểu diễn rót dung dịch 3. Phản ứng tạo thành chất khí HCl vào dung dịch Na2CO3. Thí nghiệm: HS quan sát viết phản ứng xảy ra. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 Bản chất của phản ứng Phương trình ion rút gọn 2H+ + CO32- → H2O + CO2 Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion H+ và ion CO32- sản phẩm khí là CO2 TIẾT 2 d.Hoạt động 4 :Kết luận GV:Bản chất của phản ứng xảy ra giữa các chất điện li trong dung dịch là gì ? Khi nào thì phản ứng tảo đổi ion giữa các chất điện li trong dung dịch xảy ra ? HS:Phản ứng trao đổi xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.. 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. 2. Phản ứng tao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành một trong các chất sau : - chất kết tủa. - chất điện li yếu. - chất khí.. Hoạt động 5 : luyện tập Bài tập 1 trang 22 SGK GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang K2S → 2K+ +S222 SGK. Na2HPO4 →2Na+ + HPO42HS: làm HPO42- H+ + PO43NaH2PO4 →Na+ + H2PO4H2PO4- H+ + HPO42HPO42- H+ + PO43Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH-.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài3 a.Na2CO3 + Ca(NO3)2→ b. FeSO4 + 2NaOH→ c. NaHCO3 + HCl d. NaHCO3 + NaOH →. PB(OH)2 2H+ + PbO22HBrO H+ + BrOHF H+ FHClO4 →H+ + ClO4Bài tập 3 a. Na2CO3 + Ca(NO3)2→ CaCO3↓ + 2NaNO3 CO32- + Ca2+ →CaCO3↓ b. FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ + Na2SO4 Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓. e. K2CO3 + NaCl →.. c. NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2↑ HCO3- + H+ →H2O + CO2↑. g. Pb(OH)2(r) + HNO3 HS: hoàn thành và viết p/trình ion thu gọn. d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O HCO3- + OH- → CO32- + H2O e. K2CO3 + NaCl →không xảy ra. g. Pb(OH)2(r) + HNO3 Pb(NO3)2 + 2H2O Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + 2H2O. IV. Củng cố :Làm bài tập 4 và 5 trang 20 SGK. V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà : Làm bài tập SGK và bài tập 1.24 đến 1.36 SBT. - Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập chương. E.RÚT KINH NGHIỆM TIẾTDẠY :........................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 17/9/2011 Tiết 8. § 5 LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức -Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch. -Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li.. 2 .Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn. -Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ - Có thái độ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề., tổng hợp kết hợp với hệ thống bài tập C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1 .Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức 2 .Học sinh: Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: 1' II. Kiểm tra bài cũ III Bài mới 1. Đặt vấn dề 2. Triển khai tiết trước chúng ta vùa học xongphần kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch. h ôm nay chùng ta luyện tạp để cũng cố a.Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion GV:Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm H+. axit, bazơ, muối theo quan điểm Areniut. 2. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra Axit ? Bazơ ? Hiđroxit lưỡng tính ? ion OH-. Muối và sự phân li của nó ? 3. Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong HS: nêu nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa có thể phân li theo kiểu bazơ. 4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit. Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit. b.Hoạt động 2 : Làm bài tập áp dụng GV: Sự điên li của nước. pH của dung dịch. Sự điện li của nước ? Tích số ion của nước ?. 5. Tích số ion của nước là. +¿. 2. O. = H¿ ¿. = 1,0.10-14. Có thể coi giá trị này không đổi trong các dung dịch khác nhau.. [ OH− ]. Giá trị pH trong các môi trường ?. KH.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 6. Giá trị trường:. +¿¿ H ¿. và pH đặc trưng cho các môi +¿. Môi trường axit: H ¿ > 1,0.10-7 hoặc pH < 7. ¿ +¿ Môi trường kiềm: H ¿ <1,0.10-7 hoặc pH > 7 ¿ vHS: làm +¿¿ -7 Bài tập áp dụng làm bài tập 2 và 3 trang 22 Môi trường trung tính: H = 1,0.10 hoặc pH ¿. Chỉ thị ? Một số chỉ thị hay dùng ?. sách giáo khoa. HS: làm. = 7. 7. Chỉ thị: quỳ, phenolphtalein, chỉ thị vạn năng, .... Bài tập 2/22 SGK +¿¿ H ¿. GV: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li ?. [ OH− ] = 1,0.10-14. +¿¿ H ¿ ¿ 1,0 .10− 14 ⇒ [ OH− ]= ¿ 1,0 . 10−14 = = 1,0.10-12M. 1,0 .10− 2. pH = 2.. GV:Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong Bài 3/22 SGK pH = 9 dung dịch các chất điện li ? +¿ -9 HS:Làm bài tập 5 trang 23 SGK. ⇒ H ¿ = 1,0.10 M. Ý nghĩa của phương trình ion rút gọn. ¿ +¿ Cách biểu diễn phương trình ion rút gọn. H ¿ [ OH− ] = 1,0.10-14 bài tập áp dụng ¿. Làm bài tập 4. GV:hướng dẩn . HS:lam GV:hướng dẩnviết phương trình ion rút gọn. +¿¿ H ¿ ¿ 1,0 .10− 14 − ⇒ [ OH ]= ¿ 1,0 . 10−14 = =1,0.10-5M. 1,0 .10− 9. 8. Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa. Chất điện li yếu. Chất khí. 9. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. .Bài tập 4 a. Na2CO3 + Ca(NO3)2→ CaCO3↓ + 2NaNO3 CO32- + Ca2+ →CaCO3↓ b. FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ + Na2SO4.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓ c. NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2↑ làm bài tập 6 trang 23 SGK HCO3- + H+ →H2O + CO2↑ GV hướng dẫn viết phương trình ion rút gọn d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O của CdS. HCO3- + OH- → CO32- + H2O làm bài tập 7 trang 23 SGK. e. K2CO3 + NaCl →không xảy ra. GV hướng dẫn học sinh dạng bài tập này. g. Pb(OH)2(r) + HNO3 Pb(NO3)2 + 2H2O b, c tương tự về nhà làm. Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + 2H2O h. Pb(OH)2(r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O Pb(OH)2 + 2OH-→ PbO22i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4 Cu2+ S2- → CuS↓ Bài tập 6 Cd2+ + S2- → CdS↓ Chọn đáp án B. Bài tập 7 a. Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓ Cr2(SO4)3 + 3NaOH → Cr(OH)3 ↓ + Na2SO4 IV. Củng cố - Làm bài tập V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Chuẩn bị nội dung báo cáo bài thực hành E.RÚT KINH NGHIỆM TIẾTDẠY . ..................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 21/9/2011 Tiết 9. § BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH AXIT - BAZƠ - PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức *Kiến thức liên quan: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. Tính axit – bazơ * Trọng tâm : Tính axit – bazơ ; Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. * Biết được : Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3, CH3COOH với NaOH. 2.Kĩ năng Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên. Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1 .Giáo viên: Dụng cụ: Đĩa thuỷ tinh. - Đèn cồn. Ống hút. - Cốc thuỷ tinh 250ml Kẹp hoá chất. - Bộ giá thí nghiệm. - Hoá chất: Dung dịch HCl 0,1M. - Giấy đo pH. Dung dịch Na2CO3. - Dung dịch CaCl2. Dung dịch NH3. - Dung dịch phenolphtalein. Dung dịch CH3COOH. Chuẩn bị nội dung kiến thức 2 .Học sinh: .Cần chuẩn bị trước nội dung ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: 1' II. Kiểm tra bài cũ III Bài mới 1. Đặt vấn dề 2. Triển khai a.Hoạt động 1 : Nội dung thực hành Cách thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Giáo viên giới thiệu nội dung yêu cầu của Thí nghiệm 1 Tính axit - bazơ buổi thực hành - Kiểm tra chuẩn bị của học a. Đặt một mẫu chỉ thị pH lên mặt kính đồng sinh. hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch GV hướng dẫn học sinh lắp ráp dụng cụ, HCl 0,10M. So sánh với mẩu giấy chuẩn đê biết cách đun để tránh vỡ ống nghiệm. Chú ý các giá trị pH. hoá chất độc hại. b. Làm tương tự như trên nhưng thay dung dịch Thí nghiệm 1 Tính axit - bazơ. HCl lần lượt bằng dung dịch CH3COOH 0,1M, HS: làm NaOH 0,1M, NH3 0,1M..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> b.Hoạt động 2 : Thí nghiệm 2 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. HS :làm thi nghiệm. c. Hoạt động 3 : Viết tường trình. HS: viết tường trình Giáo viên nhận xét buổi thí nghiệm.. Thí nghiệm 2 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. a. Cho khoảng 2ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra. b. Hoà tan kết tủa thu được ở thí nghiệm 2a bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện tượng xảy ra. c. Một ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải thích hiện tượng xảy ra. II. Viết tường trình Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành.Viết phương trình dạng phân tử, ion và ion rút gọn.. IV. Củng cố V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Chuẩn bị nội dung E.RÚT KINH NGHIỆM TIẾTDẠY: ........................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 24/9/2011 § KIỂM TRA MỘT TIẾT BÀI KIỂM TRA SỐ 1. Tiết. A .MỤC TIÊU 1 Kiến thức - kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức của các em. qua kết quả giáo viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với mưc học của học sinh từng lớp - Củng cố kiến thức về sự điện li, axit, bazơ, muối và hiđroxit lưỡng tính. - pH của dung dịch, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng phân tử, ion và ion thu gọn. - Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : tự luận C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viênChuẩn bị nội dung đề kiểm tra đánh giá. 2. Học sinh Cần chuẩn bị trước nội dung đã học chương I để kiểm tra. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I .Ổn định lớp II.Nội dung kiểm tra : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nội dung kiến thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. TL. TL. TL. CỘNG Vận dụng mức cao TL. chất điện li – sự điện li – phân loại 1câu --1,5 đ chất điện li axit – bazo – muối 1câu --1,5đ 1 câu --1 đ Sự điện li của 1 câu--1,5 đ nước – pH Phản ứng TĐ ion 1câu --2đ trong dd CĐL Tổng hợp kiến 1câu--1,5 đ 1 câu--1 đ thức Tổng số điểm giáo viên phát để cho học sinh II. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 Hoá khối 11 ban cơ bản. 1,5đ 2,5 đ 1,5 đ 2,0đ 2,5đ 10,0 đ. Thời gian : 45 phút *. Câu 1 (1,5đ): Viết phương trình điện li của các chất sau đây: H2S, Ba(OH)2, Mg(NO3)2. Câu 2 (1,5đ): Cho 50ml dung dịch Ba(NO3)2 0,5M . Tính nồng độ mol /lit của các ion trong dung dịch ?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu 3 (1,5đ): Trộn 250 dung dịch hổn hợp gồm HCl 0,08mol/l và H2SO4 0,01 mol /l với 250ml dung dịch NaOH a mol/l ,thu được 500ml dung dịch có pH =12 .Tính a Câu 4 (1,5đ): Hoà tan hoàn toàn 0.12g Mg trong 100ml dd HCl 0.2M .Tính pH của dd sau phản ứng Câu 5 (2đ): Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra ( nếu có ) giữa các cặp chất sau: a/ Fe2(SO4)3 và NaOH b/ K2CO3 và HCl c/ NaNO3 và CuSO4. Câu 6 (1đ): Có 4 dung dịch: H2SO4, KCl, NaOH, BaCl2. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch này mà chỉ dùng qùi tím làm thuốc thử. Câu 7(1đ): Viết phương trình hóa học dưới dạng ion thu gọn của các phản ứng chứng minh rằng Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 Hoá khối 11 ban cơ bản *Thời gian : 45 phút*. Câu 1 (1,5đ): Viết phương trình điện li của các chất sau đây: CH3COOH, Ca(OH)2, MgCl2. Câu 2 (1,5đ): Cho150ml dung dịch BaCl2 0,5M. Tính nồng độ mol /lit của các ion trong dung dịch ? Câu 3 (1,5đ): Trộn 250 dung dịch hổn hợp gồm H2SO4 0,08mol/l và HCl 0,01 mol /l với 250ml dung dịch NaOH a mol/l ,thu được 500ml dung dịch có pH =11 .Tính a Câu 4 (1,5đ): Hoà tan hoàn toàn 0.65g Zn trong 200ml dd HCl 0.2M .Tính pH của dd sau phản ứng Câu 5 (2đ): Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra ( nếu có ) giữa các cặp chất sau: a) Na2S +Cu(NO3)2 b) KNO3 + CaCl2 c) MgCO3 +H2SO4 . Câu 6 (1đ): Có 4 dung dịch: H2SO4, NaCl, KOH, CuCl2. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch này mà chỉ dùng qùi tím làm thuốc thử. Câu 7(1đ): Viết phương trình hóa học dưới dạng ion thu gọn của các phản ứng chứng minh rằng Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính …………..Hết…………….. Hướng dẩn chấm: tương tự 2 đề Câu 1 (1,5đ) : viết đúng 1 p/t được 0,5đ a) ,. CH3COOHH+ + CH3COOCa(OH)2 Ca 2+ + 2OH MgCl2Mg 2+ +2 ClBaCl2Ba 2+ +2 Cl0.5x0,15. Câu 2 (1,5đ): viết đúng 1 p/t được 0,5đ Tính đúng mổi ion được 0,5đ Câu 3 (1,5đ) H2SO4 2H+ + S04-2 HCl H + + Cl nH2SO4 =0,25 *0.08 = nHCl -=0,25*0.01 = nH+ 500ml dung dịch có pH =11 môi trường bazoOH- dư sau p/u pH =11 [H+] dư = tổng [H+] = p/ư ion thu gon : H+ + OH- =H2O nOH CM NaOH = -n/V Câu 4 (1,5đ): Zn +2 HCl ZnCl2 + H2. 0.5đ 0,5đ 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> nZn = 0,65/65 = nHCl = 0.2*0,2 = nHCl dư =0.2 mol CM HCl = [H+] pH của dd sau phản ứng = 10-[H+] Câu 5 (2đ): Viết đúng 1 phương trình phân tử và ion rút gọn a) Na2S +Cu(NO3)2 NaNO3 +CuS 2+ 2Cu + S CuS b) KNO3 + CaCl2 không c) MgCO3 +H2SO4MgSO4+ CO2 +H2O MgCO3 +SO4 Mg2+ + CO2 +H2O Câu 6 (1đ): : H2SO4, NaCl, KOH, CuCl2 qùi tím hoá xanh KOH. hoá đỏ H2SO4. không h/t NaCl,CuCl2 KOH. Không h/t NaCl Câu 7(1đ): Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 +3 H2O Al(OH)3 +3 H + Al3+ + H2O Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + OH- AlO2 + H2O. 0,5đ 0,5đ 0.5đ 1đ. 0,5đ kết tủa xanh CuCl2. 0,5đ 0.5đ 0.5đ. III. KẾT QUẢ KIỂM TRA: lớp lớp lớp kết quả 11b2 11b3 8-10 5-8 3-5 1-3 IV. Củng cố V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhàXem các nội dung lí thuyết E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 29/9/2011 Tiết. NITƠ. A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức *Kiến thức liên quan:Tính chất hoá học pk , bảng tuần hoàn ,cấu hình electron *Trọng tâm: - Cấu tạo của phân tử nitơ - Tính oxi hoá và tính khử của nitơ *Biết được: - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp *Hiểu được: - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). 2.Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí. 3.thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viênChuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2.Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I.Ổn định lớp II.kiểm tra bài cũ III .bài mới 1.Đặt vấn đề 2Triển khai bài. a.Hoạt động1 :Vị trí và cấu hình electron nguyên tử Cách thức hoạt đông của giáo viên Nội dung kiến thức GV cung cấp số thứ tự của nitơ. I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử HS: viết cấu hình và xác định vị trí của nitơ - Cấu hình electron nguyên tử : 1s22s22p3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. - Nitơ thuộc chu kì 3 nhóm VA. Viết công thức cấu tạo của phân tử nitơ dựa - Cấu tạo phân tử nitơ vào qui tắc bát tử. Từ cấu tạo dự đoán tính N N. tan trong nước. - Độ âm điện 3,04 chỉ kém oxi, flo. Cho biết độ âm điện và các mức oxi hoá của nitơ. Dự đoán tính chất hoá học của nitơ. HS: nêu b.Hoạt động 2 Tính chất vật lí.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Từ thực tế hãy cho biết trạng thái màu sắc, mùi vị của nitơ trong tự nhiên. Độc tính của khi nitơ. Từ cấu tạo phân tử hãy giải thích tính tan của nitơ trong nước HS: trả lời các câu hỏi c.Hoạt động 3 Tính chất hoá học GV: Từ các mức oxi hoá có thể có của nitơ hãy dự đoán tính chất hoá học của nitơ ? Khi nào thì thể hiện tính oxi hoá và khi nào thì thể hiện tính khử ? Tại sao nitơ kém hoạt động ở nhiệt độ thấp ? HS: nêu Tính oxi hoá của nitơ biểu hiện như thế nào ? Cho thí dụ minh họa. GV: hướng dẫn cách gọi tên muối nitrua. Phản ứng này để làm gì trong phòng thí nghiệm ?. II. Tính chất vật lí - Không độc, ít tan trong nước. - Không duy trì sự sống.. III. Tính chất hoá học Các mức oxi hoá của nitơ -3 0 +1 +2 +3 +4 +5 Tính OXH Tính Khử Td với CK Td với CO 1. Tính oxi hoá 0 a. Tác dụng với kim loại - Tác dụng với các kim loại hoạt động mạnh. 0. 0. Mg + N2. -3. Mg3N2 magie nitrua b. Tác dụng với hiđro ⃗ to. Nitơ đóng vai trò gì trong các phản ứng này 0 Tính khử biểu hiện như thế nào ? cho thí dụ 0 -3 o minh hoạ. ⃗ N2 + 3H2 ⃗ 2NH 3 t , p,xt Khí NO không màu sẽ nhanh chóng bị oxi hoá cho sản phẩm màu nâu đỏ. HS: nêu D .Hoạt động 4 Ứng dụng Yêu cầu học sinh cho biết các ứng dụng của IV. Ứng dụng SGK nitơ dựa vào hiểu biết của mình. GV cung cấp thêm một số thông tin ứng dụng của nitơ E .Hoạt động 5 Trạng thái tự nhiên. Điều chế Nitơ tồn tại ở những dạng nào V. Trạng thái tự nhiên - Dạng tự do. - Dạng hợp chất. HS:Nhắc lại kiến thức cũ. Nitơ trong công VI. Điều chế nghiệp được sản xuất cùng với oxi. 1. Trong công nghiệp Trong phòng thí nghiệm nitơ được điều chế - Chưng phân đoạn không khí lỏng. bằng cách nào IV. Củng cố - Tính chất hoá học cơ bản của nitơ là gì ? Giải thích nguyên nhân, cho thí dụ minh hoạ. V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà Làm bài tâp SGK và SBT.Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn:4/10/2011 Tiết. § 8 AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (T1). A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức *Kiến thứcliên quan: tính chất của một bazơ *Trọng tâm: - Cấu tạo phân tử amoniac - Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử. - Phân biệt được amoniac với một số khí khác, *Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . *Hiểu được: - Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). 2.Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên :Chuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2.Học sinh: Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Nêu tính chất hoá học cơ bản của nitơ và giải thích vì sao nó có những tính chất đó. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai a.Hoạt động 1: cấu tạo phân tử Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dug kiến thức Dựa vào cấu hình của nitơ hãy giải thích sự tạo A. AMONIAC NH3 thành phân tử amoniac. I. Cấu tạo phân tử GV bổ sung NH3 có cấu tạo hình tháp và có 1 H N H cặp electron chưa tham gia liên kết. Phân tử amoniac phân cực hay không phân H cực. Từ đó dự đoán tính tan của amoniac trong.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> nước. Hoạt động 2 Tính chất vật lý GV làm thí nghiệm biểu diễn khí NH3 tan trong nước. Tại sao nước phun vào ? Tại sao dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng ? GV cung cấp thêm thông tin về độ tan củaNH3. HS: nêu Hoạt động 3 Tính bazơ yếu Từ thí nghiệm tính tan HS: viết phương trình điện li của NH3 trong nước dựa vào thuyết Areniut. Ngoài ra bazơ còn có những phản ứng nào khác ? Cho thí dụ minh hoạ và viết phương trình phản ứng, phương trình ion rút gọn. II. Tính chất vật lý - Amoniac là chất khí, không màu, mùi khai xốc và tan rất nhiều trong nước.. III. Tính chất hoá học 1. Tính bazơ yếu a. Tác dụng với nước NH3 + H2O NH4+ + OHb. Tác dụng với dung dịch muối AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ c. Tác dụng với axit NH3 + HCl → NH4Cl GV cho HS Xác định số oxi hoá của nitơ trong NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 phân tử NH3. Dự đoán tính chất oxi hoá khử 2. Tính khử của NH3 ? a. Tác dụng với oxi Tính khử thể hiện khi nào ? Cho thí dụ minh -3 0 hoạ. 4NH3 + 3O2 ⃗t o 2N2 + 6H2O HS: xác định số oxi hoá và vai trò của NH3 trong các phản ứng .Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Hoạt động 5 Ứng dụng HS: cho biết các ứng dụng của NH3. - Làm phân bón và nguyên liệu sản xuất GV bổ sung thêm các thông tin. HNO3. Hoạt động 6 Điều chế. NH3 trong phòng thí nghiệm được điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm ⃗ như thế nào ? Cho thí dụ Ca(OH)2 + NH4Cl t o CaCl2 + NH3 + H2O 2. Trong công nghiệp o NH3 được sản xuất trong nghiệp như thế nào ? N2+ 3H2 ⃗ ⃗ t , xt,p 2 NH3 Chú ý các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng. IV. Củng cố Hoàn thành dãy chuyển hoá sau. ⃗ NH3 ❑ ⃗ NH4NO2 ❑ ⃗ N2 N2 ❑ ↓. Fe(OH)3. N2. V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà Làm bài tâp SGK và SBT. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 6/10/2011.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết. § 8 AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (T2). A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức *Kiến thức liên quan :Tính chất hoá học của muối *Trọng tâm:- Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân. *Biết được: - Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). - Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni. - Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. - Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2.Học sinh Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Nêu tính chất hoá học cơ bản của nitơ và giải thích vì sao nó có những tính chất đó. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1: MUỐI AMONI Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dug kiến thức GV cho HS quan sát một mẫu muối amoni I. Tính chất vật lý sau đó hoà tan. - Muối amoni là chất điện li mạnh và tan GV bổ sung ion amoni không có màu. nhiều trong nước. Hoạt động 2 II. Tính chất hóa học GV làm thí nghiệm biểu diễn muối amoni tác dụng với dung dịch NaOH.. II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng với dung dịch kiềm (NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O Phản ứng này được sử dụng làm gì ? - Phương trình ion rút gọn. Liên hệ thực tế khi bón phân đạm amoni. NH4+ + OH- → NH3 + H2O - Phản ứng này dùng để điều chế khí NH3 Yêu cầu học sinh cho một vài thí dụ khác, viết trong phòng thí nghiệm và để nhận biết khí phương trình phản ứng, phương trình ion rút muối amoni. gọn. Hoạt động 3:2. Phản ứng nhiệt phân Phản ứng nhiệt phân 2. Phản ứng nhiệt phân GV làm thí nghiệm biểu diễn sự phân huỷ NH4Cl ⃗t o NH3 + HCl (1).
<span class='text_page_counter'>(29)</span> muối amoni clorua. GV cho một vài thí dụ khác. Nhắc lại phản ứng điều chế khí nitơ trong phòng thí nghiệm. GV cung cấp thêm thí dụ khác. Từ đó yêu cầu học sinh nhận xét sự phân huỷ của muối amoni. Gợi ý cho học sinh chú ý tính oxi hoá khử của gốc axit trong muối amoni. Chú ý NH4HCO3 là bột nở.. (NH4)2CO3 ⃗t o NH4 + NH4HCO3 (2) NH4HCO3 ⃗t o NH3 + H2O +CO2 (3) NH4NO2 ⃗t o N2 + 2H2O (4) NH4NO3 ⃗t o N2O + 2H2O (5) *. Nhận xét - Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hoá khi bị nhiệt phân sẽ sinh ra amoninac. - Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hoá sẽ sinh ra N2 hoặc N2O.. IV. Củng cố - Làm bài tập 2, 3 và 4. V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Làm bài tâp SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Chuẩn bị nội dung bài axit nitric E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 11/10/2011 Tiết. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT(T1). A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức *Kiến thức liên quan :tính chất hóa học của một axit *Trọng tâm: - HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu hết các kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. - Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. *Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). * Hiểu được : - HNO3 là một trong những axit mạnh nhất. - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. 2.Kĩ năng: - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. - Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. - Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP -Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung kiến thức. Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2.Học sinh :Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Hoàn thành dãy chuyển hoá sau : N2 → NH3 → NH4Cl NH4NO3 →N2O III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1: AXIT NITRIC HNO3 Cấu tạo phân tử Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Từ công thức phân tử yêu cầu học sinh viết I. Cấu tạo phân tử công thức cấu tạo. O Xác định số oxi hoá của nitơ trong phân tử +5 axit nitric. H O N Gv cho học sinh quan sát lọ chứa axit O.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> nitric. Yêu cầu học sinh cho biết màu sắc, trạng thái. Yêu cầu học sinh bổ sung thêm một số thông tin. Vì sao axit nitric có màu vàng ? Hoạt động 3 Tính chất hoá học Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học của phân tử HNO3 ? Yêu cầu học sinh nhắc lại các phản ứng cơ bản của một axit. Đối với axit nitric tác dụng với kim loại khác với các axit khác. GV làm thí nghiệm biểu diễn Axit nitric phản ứng với NaOH, CaCO 3, MgO. Yêu cầu học sinh viết phản ứng và phương trình ion rút gọn. II. Tính chất vật lí - Axit nitric là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước.. III. Tính chất hoá học Phân tử HNO3 có tính axit và tính oxi hoá. 1. Tính axit HNO3 → H+ + NO3- Làm quỳ tím hoá đỏ - Tác dụng với bazơ HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O - Tác dụng với oxit bazơ 2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O - Tác dụng với muối 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2 2. Tính oxi hoá a. Tác dụng với kim loại Thí dụ 1 đồng tác dụng với HNO3 đặc. Tính oxi hoá GV làm thí nghiệm biểu diễn Cu + HNO 3 đặc. +5 0 Nhận xét gì về tính oxi hoá của HNO Cu + 4HNO 3 3 (đặc) → 0 Gv cung cấp thêm các thí dụ +2 khác. +2 +4 Yêu cầu học sinh nhận xét tính oxi hoá của Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O HNO3. Phương trình ion rút gọn Cu + 4H+ + 2NO3- →Cu2+ + 2NO2 + 2H2O Thí dụ 2 đồng tác dụng với dung dịch HNO3 loãng 0 +2. Yêu cầu học sinh cho vài thí dụ khác.. Nhận xét tương tác của HNO3 với kim loại.. +2. +2. 3Cu + 8HNO3 (loãng)→ Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O Phương trình ion rút gọn 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0. 0. +5. +5. +3. +4. Fe + 6HNO3 (đặc) ⃗t o Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) oxi hoá kim loại đến mức cao nhất, không giải phóng hiđro. - Kim loại tác dụng với HNO 3 đặc nóng thì luôn giải phóng NO2 - Nếu HNO3 loãng thì tạo thành N2, NO, N2O, NH4NO3. - HNO3 đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crôm..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> b. Tác dụng với phi kim +5. 0. 6HNO3 (đặc)+ S +6. ⃗ to. +4. H2SO4 + 6NO2 + 2H2O +5. 0. 5HNO3 (đặc) + P +5. ⃗ to. +4. HNO3 đặc có thể oxi hoá với nhiều phi H3PO4 + 5NO2 + H2O kim. c. Tác dụng với hợp chất +2 +5 Tác dụng với hợp chất 3FeO + 10HNO3 → +3. +2. Tóm lại HNO3 có những tính chất nào ? 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O Hoạt động 3 ứng dụng. HNO3 có những ứng dụng nào ? IV. Ứng dụng : SGK GV bổ sung thêm một số thông tin. IV. Củng cố - Hoàn thành các phản ứng sau : Al + HNO3 → N2O +... Fe + HNO3 → NO +... Zn + HNO3 → N2O +... Mg + HNO3 → NH4NO3 +... V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Làm bài tâp SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 15/10/2011 Tiết. § 9 AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT(T2). A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức. *Kiến thức liên quan:tính chất hóa học của một muối *Trọng tâm:.- Muối nitrat đều dẽ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2.. *Biết được: - Cách nhận biết ion NO3 – bằng phương pháp hóa học. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat. - Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng . 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung kiến thức. Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2.Học sinh : Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hoá học cơ bản của axit nitric và cho thí dụ minh họa. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1: Điều chế Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Axit có nhiều ứng dụng vậy nó được 1. Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng cách nào ? NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3 Trong phòng thí nghiệm ? HS: dựa sgk nêu 2. Trong công nghiệp Trong công nghiệp được sản xuất như thế Axit nitric được sản xuất qua ba giai đoạn nào ? Oxi hoá NH3 Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ sản 4NH3 + 5O2 ⃗ 850-900 o C,Pt 4NO + 6 H2O xuất axit nitric trong công nghiệp Oxi hoá NO Liên hệ một hiện tương trong thực tế khi 2NO + O2 → 2NO2 mưa dông Hợp nước tạo thành HNO3 HS: nêu 4NO2 +O2 + 2H2O → HNO3 Hoạt động 2 Tính chất vật lí của muối nitrat GV cho học sinh quan sát một mẩu muối 1. Tính chất vật lí kali nitrat - Tất cả các muối nitrat đều là chất rắn, dễ tan Yêu cầu học sinh nhận xét về trạng thái màu trong nước và là điện li mạnh. sắc của muối nitrat Hoạt động 3 Phản ứng nhiệt phân GV làm thí nghiệm biểu diễn nhiệt phân . Phản ứng nhiệt phân.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> muối nitrat sau đó cho than nóng đỏ vào ? Cho các thí dụ khác và yêu cầu học sinh KNO3 ⃗t o KNO2 + O2 nhận xét sự nhiệt phân của muối nitrat ? Rút Mg(NO ) ⃗t o MgO + 2NO + 1 O 3 2 2 2 2 ra quy luật chung sự nhiệt phân muối nitrat. 1 Cu(NO3)2 ⃗t o CuO + 2NO2 + 2 O2 Hg(NO3)2 ⃗t o Hg + 2NO2 + O2 Nhận xét quy luật phân huỷ của muối nitrat. K Ca Na Mg Al Zn Fe Tạo muối Oxit kim loại nitrat + NO2 + O2 Ni Sn Pb Hg Cu Hg Ag Oxit kim loại + NO2 + O2. Kim loại + NO2 + O2. Pt Au Hoạt động 5 Ứng dụng . . Cho biết các ứng dụng của muối nitrat ?. II. Ứng dụng - Các muối nitrat chủ yếu được sử dụng làm phân bón ngoài ra nó còn được làm thuốc nổ.. Yêu cầu học sinh xem sách giáo khoa và nhận xét chu trình nitơ trong tự nhiên IV .Củng cố Hoàn thành bài tập số 5 sách giáo khoa , Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK. V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập trong SGK và SBT - . Chuẩn bị nội dung bài photpho E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: Tiết 16. § 10 PHOTPHO. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức *Kiến thứcliên quan :Tính chất hoá học phi kim,cấu hình electron nguyên tử *Trọng tâm: - So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về một số tính chất vật lí. - Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, ). *Biết được: - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho. - Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính), ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong công nghiệp . *Hiểu được: - Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2,. 2.Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .., rút ra được nhận xét về tính chất của photpho. - Viết được PTHH minh hoạ. - Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viênChuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2.Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 5 SGK hoàn thành các p/ư sau a. C+O2 b. C+CO2 c. C+Mg III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1: 1 Vị trí và cấu hình electron nguyên tử Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình cấu hình electron nguyên tử electron nguyên tử từ đó suy ra vị trí trong P 1s22p63s23p3 bảng hệ thống tuần hoàn. Photpho ở ô thứ 15 thuộc chu kỳ 3, nhóm VA. Từ cấu tạo cho biết hoá trị của photpho ? Photpho có hoá trị III hoặc V HS: nêu GV: bổ sung Hoạt động 2 Tính chất vật lí HS: quan sát hình ảnh photpho trắng. II. Tính chất vật lí Ngoài ra photpho trắng còn có những tính 1. Photpho trắng.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> chất vật lí nào khác ?. - Photpho trắng là chất rắn màu trắng trong suốt. Tên gọi khác của photpho trắng là lân tính - Nó bốc cháy ở 40oC. xuất phát từ tính chất này. - Photpho trắng rất độc. Vì sao photpho trắng mềm, dễ nóng chảy ? ít 2. Photpho đỏ tan trong nước ? - Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, khó nóng chảy, khó bay hơi hơn phôt pho trắng. Ngoài các tính chất vật lí trên photpho trắng Photpho đỏ bốc cháy ở 250oC. còn có tính chất nào đáng chú ý ? - Photpho đỏ không độc. GV cung cấp thông tin về độc tính của photphat trắng. - Sự chuyển hoá giữa hai dạng thù hình Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu phot pho đỏ. Ngoài ra nó còn những tính chất vật lí nào ? P P So sánh với photpho trắng ? trắng đỏ Giải thích ? Sự chuyển hoá của 2 dạng thù hình photpho như thế nào HS: xêm sgk nêu Hoạt động 3 Tính chất hoá học GV ; Từ cấu tạo, độ âm điện và các mức oxi III. Tính chất hoá học hoá của photpho Các mức oxi hoá của photpho HS: dự đoán tính chất hoá học của photpho ? -3 0 +3 +5 So sánh mức độ hoạt động của hai dạng thù hình photpho ? Tính oxi Tính khử Giải thích ? hoá tác dụng tác dụng với chất với chất oxi khử hoá Tính oxi hoá thể hiện như thế nào ? Cho thí 1. Tính oxi hoá dụ ? HS: xác định số oxi hoá và vai trò của -3 0 o ⃗ photpho trong các thí dụ đó. 2P + 3Ca t Ca3P2 học sinh gọi tên một số muối0photphua. Canxi photphua Photpho tác dụng với hiđro tạo thành 0 -3 photphin là một chất độc. P + 3Na ⃗t o Na3P Chú ý muối photphua thuỷ phân mạnh dựa natri photphua vào tính chất này người ta làm thuốc diệt -3 0 chuột. 2P + 3H2 ⃗t o 2PH3 photphin GV : tính khử thể hiện khi nào ? cho thí dụ minh hoạ, xác định số oxi hoá và vai trò của 2. Tính khử photpho trong các thí dụ đó. - Cháy trong oxi Hướng dẫn học sinh gọi tên các sản phẩm Thiếu oxi phản ứng. 0 +3 o ⃗ Tác dụng với clo 4P + 3O2 t 2P2O3 0 Thiếu clo điphotpho trioxit 0. +3.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2P + 3Cl2 2PCl3 photpho triclorua Thừa oxi ⃗ to. 0. Thừa oxi 0. +5. 4P + 5O2 2P2O5 điphotpho pentaoxit ⃗ to. +5. 2P + 5Cl2 2PCl5 photpho pentaclorua Hoạt động 4 ứng dụng Photpho có những ứng dụng nào ? Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin. ⃗ to. Hoạt động 5 Trạng thái tự nhiên Photpho tồn tại trong tự nhiên ở dạng nào ? Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin về photpho có liên quan đến tư duy Sản xuất Photpho được sản xuất như thế nào ? Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin về quy trình sản xuất photpho và lịch sử tìm ra photpho. IV. Ứng dụng -sử dụng làm diêm, phân lân, thuốc bào vệ thực vật. - Dùng trong quân sự. V. Trạng thái tự nhiên tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là photphorit và apatit. VI. Sản xuất Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C + 5CO + 2P. ⃗ 1200o C. 3CaSiO3. IV. Củng cố So sánh tính chất hoá học của nitơ với photpho ? Tại sao photpho và nitơ thuộc cùng một nhóm chính, độ âm điên của photpho nhỏ hơn nitơ nhưng photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ ? V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Làm bài tâp SGK và. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ...................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: Tiết 17. § 11 AXIT PHOTPHORIC VÀ MUÔI PHOTPHAT. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức *Kiến thứcliên quan phương trình phân li ,tính chất hóa học của axit ,Tính chất của muối *Trọng tâm: - Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H 3PO4 : tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng. - Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat. * Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H 3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng. * Hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc. 2.Kĩ năng: - Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H 3PO4 và muối photphat. - Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 Giáo viênChuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2.Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 5 SGK III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1 Cấu tạo phân tử Cách thức hoạt động của Nội dung kiến thức thầy và trò HS: Dựa vào quy tắc bát tử I. Cấu tạo phân tử hãy viết công thức cấu tạo của H O +5 phân tử axit photphoric ? Xác H O P O định số oxi hoá của photpho H O trong phân tử axit Photpho có số oxi hoá +5 photphoric ? Hoạt động 2 Tính chất vật lí Giáo viên cho học sinh quan II. Tính chất vật lí.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> sát một mẫu axit photphoric. Yêu cầu bổ sung thêm một số thông tin. Hoạt động 3 Tính chất hoá học. GV: Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học có thể có ? HS: Viết phương trình điện li của axit photphoric để chứng minh nó là một axit. GV: Cho biết trong dung dịch H3PO4 có những loại ion nào. HS: Viết phương trình phản ứng với kim loại, với oxit bazơ, bazơ, muối. GV: Trong dung dịch axit có bao nhiêu loại anion gốc axit ? Vậy nó có thể tạo ra bao nhiêu loại muối ? GV hướng dẫn học sinh xác định tỉ lệ tham gia của các chất phản ứng để xác định loại muối sinh ra. GV : So sánh tính oxi hoá của HNO3 với H3PO4 ? Giải thích ? HS: nêu. Hoạt động 4 Điều chế Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết axit photphoric có thể được điều chế bằng những cách nào ? So sánh độ tinh khiết của mỗi phương pháp.. Axit phot phoric là chất rắn ở dạng tinh thể không màu. Nó tan vô hạn trong nước. III. Tính chất hoá học 1. Tính axit H3PO4 H+ + H2PO4H2PO4- H+ + HPO42HPO4- H+ + PO43- Dung dịch H3PO4 có đầy đủ tính chất của một axit, nó là một axit có độ mạnh trung bình và là một chất điện li yếu. - Tác dụng với chỉ thị, bazơ, oxit bazơ, muối, kim loại trước H. 2. Tác dụng với dung dịch kiềm H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1) H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2) H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3) nNaOH. Đặt k = n H PO Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1) Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2) Nếu k= 2 thì xảy ra (2) Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3) Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3) 3. Axit photphoric không thể hiện tính oxi hoá mạnh như axit nitric 3. 4. 1. Phòng thí nghiệm P + 5HNO3 ⃗t o H3PO4 + 5NO2 + H2O 2. Trong công nghiệp Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) ⃗t o 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓ Hoặc + O2 P2O5 ⃗ + H 2 O H3PO4 P ⃗.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Hoạt động 5 Ứng dụng Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin Hoạt động 6 muối photphat muối photphat gồm những loại nào ? Tính tan của chúng ?. V. Ứng dụng Làm phân lân và thuốc trừ sâu.. B. MUỐI PHOTPHAT - Muối photphat PO43- Muối hiđrophophat HPO42- Muối đihiđrophotphat H2PO4I. Tính tan - Tất cả các muối photphat, Làm cách nào để nhận biết hiđrophophat đều không tan muối phophat ? trừ photphat kim loại kiềm và 2. Giáo viên làm thí nghiệm amoni. Với các kim loại khác biểu diễn dung dịch AgNO3 chỉ có muối đihđrophophat là tác dụng với dung dịch tan. Na3PO4 II. Nhận biết AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3 Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ màu vàng IV. Củng cố Hoàn thành dãy chuyển hoá sau : Ca3(PO4)2 → P → P2O5→ H3PO4 V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị nội dung bài “Phân bón hoá học” E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ...................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: Tiết 18. PHÂN BÓN HOÁ HỌC. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức *Kiến thức liên quan: bài phân bón hóa học ở lớp 9 *Trọng tâm - Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này *Biết được: - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại - Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng. 2.Kĩ năng - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. - Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. - Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viênChuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2.Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 5 SGK - Trình bày tính chất hoá học cơ bản của axit photphoric và cách nhận biết muối photphat III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1 Phân đạm Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Vai trò của phân đạm ? Cách đánh I. Phân đạm giá chất lượng đạm dựa vào đâu ? - Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni. Phân đạm làm tăng HS: dựa vào sgk nêu tỉ lệ của protein thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát triển nhanh, mạnh cho nhiều hạt củ quả. - Phân đạm được đánh giá dựa vào tỉ lệ % về khối lượng của nguyên tố nitơ trong phân. HS: quan sát lọ đựng phân đạm amoni 1. Phân đạm amoni yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu Đạm amoni là các loại muối amoni như NH 4Cl. sắc của phân amoni. (NH4)2SO4, NH4NO3... Phương pháp điều chế đạm amoni. Phương pháp điều chế GV cung cấp thêm một số thông tin Cho amoniac tác dụng với dung dịch axit. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 đạm nitrat học sinh quan sát lọ đựng phân đạm.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> nitrat. học sinh cho biết trạng thái màu sắc của 2. Phân đạm nitrat phân nitrat. - Đạm nitrat là các muối nitrat như NaNO3, Phương pháp điều chế đạm nitrat. Ca(NO3)2.... GV cung cấp thêm một số thông tin. - Phương pháp điều chế muối cacbonat + axit nitric. học sinh quan sát lọ đựng phân đạm ure. CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân ure. Phương pháp điều chế đạm ure. GV cung cấp thêm một số thông tin. 3. Phân đạm ure là loại phân đạm tốt nhất hiện nay, có tỉ lệ %N là 46% - Điều chế CO + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O Hoạt động 2 Phân lân GV: Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những dạng nào ? Vai trò của photpho đối với cây trồng ? Chất lượng phân lân được đánh giá như thế nào ? Có bao nhiêu loại phân lân ? Cách điều chế ? Ưu nhược của từng loại phân lân ? HS: dựa vào sgk nêu. II. Phân lân Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-. Phân lân được đánh giá theo tỉ lệ khối lượng P 2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó. 1. Supephotphat đơn Có hai loại là supe lân đơn và supe lân kép. a. Supephotphat đơn Phân lân nung chảy Cách điều chế Cách điều chế ? đặc điểm ? ưu, nhược Ca3(PO4)2 + H2SO4 →Ca(H2PO4)2 + CaSO4 điểm ? b. Supephotphat kép Cách điều chế HS: dựa vào sgk nêu Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3 CaSO4 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(HPO4)2 2. Phân lân nung chảy - Cách điều chê : trộn bột quặng phophat với đá xà vân. - Phân lân nung chảy chỉ thích hợp với đất chua. Hoạt động 3 Phân kali GV: Cách đánh giá phân kali như thế III. Phân kali nào ? - Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố dưới HS: dựa vào sgk nêu dạng ion K+. - Phân kali giúp cho cây hấp thụ đạm nhiều hơn, cần cho việc tạo ra chất đường bột, chất xơ, tăng sức đề kháng của cây. - Phân kali được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng kali oxit tương ứng với lượng kali có trong thành phần của phân. Hoạt động 4 Phân hỗn hợp, phân phức hợp.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp hợp ? * Phân hỗn hợp là phân chứa nitơ, photpho, kali Cách điều chế ? gọi chung là phân N, P, K. - Cách điều chế là trộn các loại phân N, P, K theo HS: dựa vào sgk nêu tỉ lệ định trước. * Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra đông thời bằng tương tác hoá học của các chất. Hoạt động 5 Phân vi lượng Khái niệm ? V. Phân vi lượng HS: dựa vào sgk nêu Phân vi lượng cung cấp cho cây trồng một lượng rất nhỏ các nguyên tố như Cu, Mo, B, Mn... IV. Củng cố - Làm bài tập 2 và 3 sách giáo khoa. V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - . Làm bài tập về nhà trong SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung kiến thức để luyện tập chương. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: Tiết 19. § 13 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ - PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phopho và các hợp chất của chúng. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức để làm một số dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP : Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung kiến thức. 2.Học sinh : Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 5 SGK III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai a.Hoạt động 1 : Kiến thức cần nắm vững Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức So sánh tính chất của nitơ, photpho Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình, 1. Tính chất của đơn chất nitơ, photpho Nitơ Photpho độ âm điện, cấu tạo phân tử. 1s2 2s22p6 2 2 3 cấu hình 1s 2s p 3s23p3 Dựa vào cấu tạo giải thích tại sao nitơ có Độ âm 3,04 2,19 độ âm điện lớn hơn photpho nhưng hoạt điện động hoá học kém hơn photpho ? cấu tạo N≡N P trắng và P đỏ Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân tử tồn tại của chúng trong tự nhiên ? -3, 0, Vì sao photpho trắng độc hơn photpho đỏ Các mức +1, +2, -3, 0, +3, +5 ? oxi hoá +3, +4, +5. Tính chất Nitơ và photpho đều có tính hoá học oxi hoá và tính khử Nitơ và photpho thể hiện tính khử, tính oxi hoá khi nào ? 2. Amoniac và muối amoni Điều chế nitơ, photpho ? Amoniac tan rất nhiều trong nước tạo thành dung Tính chất của amoniac và muối amoni dịch có tính bazơ yếu ngoài ra amoniac còn có tính Tính tan của amoniac trong nước ? Giải khử. thích ? Amoniac có những tính chất hoá học nào ? Giải thích vì sao amoniac có tính khử ? Điều chế ? Tính chất của muối amoni ? Sự nhiệt phân muối amoni có đặc điểm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> .Hoạt động 2 : bài tập . Axit nitric và axit photphoric. làm bài tập 1, 2 và 6 trang 61, 62 SGK. HNO3 H3PO4 Axit nitric và axit photphoric Tính Axit Axit trung bình, So sánh tính chất hoá học của axit nitric axit mạnh điện li 3 nấc. và axit photphoric ? HS: làm Tính Oxi Không thể hiện GV: hướng dẩn oxi hoá tính oxi hoá Tính oxi hoá mạnh của HNO3 thể hiện hoá mạnh mạnh. như thế nào ? Phương pháp điều chế ? Làm bài tập 5 trang 62 SGK. IV. Củng cố - Làm bài tập 2 và 3 sách giáo khoa. V.Dặn dò,hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Chuẩn bị các nội dung còn lại để tiết sau luyện tập E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: Tiết 20. § 13 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ - PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng. 2. Kỹ năng - Nhận biết các muối nitrat, amoni, photphat. - Làm một số dạng bài tập cơ bản 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viênNội dung kiến thức để luyện tập cho học sinh. 2.Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1 Sự nhiệt phâm muối nitrat. Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 4. Sự nhiệt phân của muối nitrat Muối nitrat kém bền nhiệt Sự nhiệt phâm muối nitrat. K Ca Na Mg Al Zn Fe Yêu cầu học sinh nhắc lại sự nhiệt phân của muối nitrat ? Tạo muối Oxit kim loại nitrat + NO2 + O2 Ni Sn Pb Hg Cu Hg Ag Oxit kim loại + NO2 + O2. Kim loại + NO2 + O2. Pt Au 5. Muối nitrat, muối photphat. NO3Muối nitrat, muối photphat Tính tan của muối nitrat, photphat ? độ bền nhiệt ? Tính chất hoá học cơ bản của 2 loại muối ? Nhận biết bằng cách nào ? Hiện tượng xảy ra như thế nào ?. Tính tan. tất cả đều tan. Nhiệt phân Tính oxi hoá. Kém bền nhiệt. Có tính oxi hoá mạnh trong môi. PO43Chỉ có muối của kim loai kiềm, amoni tan. Không xét. Không có tính oxi hoá trong các môi trường..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Nhận biết Hiện tượng. trường axit. cột Cu và H2SO4 loãng Có khí NO không màu chuyển thành NO2 nâu đỏ.. Dung dịch AgNO3 Có kết tủa màu vàng. Hoạt động 2 bài tập áp dụng HS: Hoàn thành các phản ứng sau : Bài tập áp dụng o ⃗ KNO3 t 2KNO3 ⃗t o 2KNO2 + O2 Ca(NO3)2 ⃗t o Ca(NO3)2 ⃗t o Ca(NO2)2 + O2 Fe(NO3)3 ⃗t o Cu(NO3)2 ⃗t o 4Fe(NO3)3 ⃗t o 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 AgNO3 ⃗t o 2Cu(NO3)2 ⃗t o 2CuO + 4NO2 + O2 GV: bổ sung 2AgNO3 ⃗t o 2Ag + 2NO2 + O2 Làm bài tập áp dụng II. Bài tập Bài tập 3 bài tập 4 bài tập 7 IV .Củng cố - Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK. V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập trong SGK và SBT. - Chuẩn bị tường trình nội dung bài thí nghiệm 2 E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: Tiết. BÀI THỰC HÀNH 2 TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ - PHOTPHO. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức *Kiến thức liên quan *Trọng tâm : Tính chất một số hợp chất của nitơ ; Tính chất một số hợp chất của photpho *Biết được : Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hiđro. Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao. Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho). 2.Kĩ năng Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học. Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường. Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Dụng cụ: Ống nghiệm. - Nút cao su. Kẹp gỗ. - Đèn cồn. Giá thí nghiệm. - Bông gòn. Kẹp sắt. - Chậu cát. - Hoá chất: Dung dịch HNO3 68% và 15%. - Than. Đồng lá. - (NH4)2SO4. Dung dịch NaOH. - KCl. KNO3 tinh thể. - Ca(HPO4)2. Dung dịch AgNO3. - Quỳ tím. 2.Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1 Nội dung thực hành Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Giáo viên giới thiệu mục đích yêu cầu I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm. Hương dẫn cách tiến hành thí nghiệm. Chú ý yêu cầu an toàn, chính xác. Hoá chất lấy với lượng nhỏ, đủ dùng. Thận trọng trong các thí nghiệm với.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> HNO3 đặc. Hoạt động 2 Thí nghiệm Thí nghiệm 1; tính oxi hoá của axit nitric. Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn. Sau khi tiến hành xong thí nghiệm thì ngâm ống nghiệm ngay vào cốc xút đặc để hấp thụ hết NO2.. 1. Thí nghiệm 1 Tính oxi hoá của axit nitric đặc và loãng Cho 1ml dung dịch HNO3 68% vào ống nghiệm 1. Cho 1ml dung dịch HNO3 15% vào ống nghiệm 2. Cho là đồng vào 2 ống nghiệm và đậy bằng bông tẩm xút. Đun nhẹ ống nghiệm thứ 2. Quan sát và giải thích hiện tượng. 2. Thí nghiệm 2 Tính oxi hoá của muối kali nitrat nóng chảy Thí nghiệm 2; Tính oxi hoá của muối Lấy một ống nghiệm sạch, khô cặp vào giá. Đặt giá kali nitrat nóng chảy. sắt vào chậu cát rồi cho một lượng nhỏ KNO 3 vào Chú ý cẩn thận không lấy lượng hoá ống nghiệm và đun. Đun đến khi có bọt khí bắt đầu chất nhiều sẽ gây nổ. xuất hiện thì dùng kẹp sắt cho một mẩu than nóng đỏ vào ống nghiệm chứa KNO3 nóng chảy. Quan sát hiện tượng và giải thích. 3. Thí nghiệm 3 Hoà tan các mẩu phân bón trong các ống nghiệm chứa 4-5ml nước. a. Phân đạm amoni sunfat Thí nghiệm 3 Lấy 1ml dung dịch của mỗi loại phân bón cho vào Phân biệt một số loại phân bón hoá ống nghiệm riêng. Cho vào mỗi ống 0,5ml dung học. dịch NaOH và đun nóng nhẹ mỗi ống. Ống nghiệm Phân đạm amoni. nào có khí thoát ra làm xanh quỳ tím ẩm là amoni sunfat. Quan sát và giải thích. b. Phân kali clorua và phân supephotphat kép Lấy 1ml dung dịch pha chế của kali clorua vào một ống nghiệm và của supephotphat vào ống nghiệm khác. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào từng ống. Phân kali clorua và supe photphat kép Phân biệt hai loại phân bón trên bằng cách quan sát hiện tượng ở mỗi ống. Giải thích. Hoạt động 5 Viết tường trình. II. Viết tường trình Vệ sinh phòng thí nghiệm. Giáo viên nhận xét buổi thực hành IV .Củng cố Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK. V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập trong SGK và SBT - Xem lại các nội dung kiến thức và bài tập chương II để làm bài kiểm tra một tiết số 2. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: Tiết. KIỂM TRA MỘT TIẾT BÀI KIỂM TRA SỐ 2.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức -kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức của các em. qua kết quả giáo viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với mưc học của học sinh từng lớp -Củng cố kiến thức về nitơ, photpho và các hợp chất của của nó. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng làm các dạng bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá học sinh.. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Đề kiểm tra 2.Học sinh Cần chuẩn ôn lại các kiến thức đã học - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài II. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN 1). Nung hòan toàn 180 g sắt(II) nitrat thì thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn? A). 67,2 B). 44,8 C). 56 D). 50,4 2). Cho 1,28 g Cu tan trong 60 ml dd HNO3 0,5M giải phóng V1 lit khí NO duy nhất. Cho 1,28 g Cu tan trong 60 ml dd HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M giải phóng V2 lit khí NO duy nhất.( Thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Nhận định nào sau đây là đúng? A). V1< V2 B). V1= V2 C). V1> V2 D). Không thể xác định 3). Cho các chất khí và hơi sau: CO2, NO2, NO, H2O, CO, NH3, HCl, CH4, H2S. Khí nào có thể bị hấp thụ bởi dung dịch NaOH đặc? A). CO2, SO2, NO2, H2O, HCl, H2S B). CO2, SO2, CO, H2S, H2O, NO C). CO2, SO2, CH4, HCl, NH3, NO D). CO2, SO2, NH3, CH4, H2S , NO2 4). Sản phẩm khi nhiệt phân đến hoàn toàn hỗn hợp gồm Ba(NO3)2 và Cu(NO3)2 là gì? A). Một muối, một ôxit và 2 chất khí B). Hai ôxit và hai chất khí C). Một muối, một kim loại và 2 chất khí D). Một ôxit, một kim loại và một chất khí 5). Cho 19,2 g kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thì thu được 4,48 lit NO( đktc). Vậy M là: A). Mg B). Cu C). Zn D). Fe 6). Cân bằng N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 sẽ dịch chuyển theo chiều thuận nếu chịu các tác động nào sau? A). Giảm áp suất, giảm nhiệt độ B). Tăng áp suất, giảm nhiệt độ C). Tăng áp suất, tăng nhiệt độ D). Giảm áp suất, tăng nhiệt độ 7). Bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2. Khi phản ứng đạt cân bằng trong bình có 0,02 mol NH3 được tạo thành. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniac là A). 4% B). 2% C). 6% D). 5%.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 8). Hãy so sánh thể tích khí đo ở cùng điều kiện sinh ra khi cho 1 mol các chất sau tác dụng với HNO3 đặc nóng, dư a. FeS2 b. FeCO3 c.Fe3O4 d. Fe(OH)2 A). a > c > b > d B). a > b = c = d C). b = a > c > d D). a > b > c = d 9. Hỗn hợp gồm hai kim loại X và Y có hóa trị không đổi nặng 4,04 g được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 2 axit HCl và H2SO4 tạo ra 1,12 lit H2 (đktc). Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 chỉ tạo V lit NO (đktc) duy nhất. Tính V? A). 1,746 B). 1,494 C). 0,323 D). 0,747 10. Sản phẩm khi nhiệt phân đến hoàn toàn hỗn hợp gồm Al(NO3)3 và AgNO3 là gì? A). Một ôxit, một kim loại và 2 chất khí B). Hai ôxit và 2 chất khí C). Một ôxit, một kim loại và một chất khí D). Một ôxit, một muối và 2 chất khí 11). Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy tạo ra 44,8 lit hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:2. Giá trị m là? A). 75,6 g B). Kết quả khác C). 140,4 g D). 155,8 g 12 Hãy cho biết hóa trị và số ô xi hóa của N trong NH4NO3 là bao nhiêu? A. Hóa trị 3 và 5, số ô xi hóa -3 và +5 B. Hóa trị 4, số ô xi hóa -3 và +5 C. Hóa trị 5, số ô xi hóa -3 và +5 D. Hóa trị 4, số ô xi hóa +1 13. Có 4 lọ chứa 4 dung dịch riêng biệt sau: 1. NH3 2. FeSO4 3. BaCl2 4. HNO3 . Các cặp dung dịch nào có thể phản ứng với nhau? A. 1 và 4; 2 và 3; 2 và 4; 1 và 2 B. 1 và 3; 2 và 3; 3 và 4; 1 và 2 C. 1 và 4; 2 và 3; 3 và 4; 1 và 2 D. 1 và 3; 1 và 4; 2 và 4; 1 và 2 14. Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm? A. N2 + 3H2 ⇔ 2 NH3 B. 4Zn + NO3- +7 OH- ---> 4ZnO22- + NH3 + 2H2O C. NH4+ + OH- -t0--> NH3 + H2O D. NH4Cl --t0--> NH3 + HCl 15. Muối B có các đặc điểm sau: - B bị nhiệt phân thì tạo ra một chất khí duy nhất. - Hòa tan B vào nước rồi cho vào dung dich đó một ít axit clohidric và vài vụn đồng thì thấy có khí màu nâu bay ra đồng thời dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh. Vậy B la? A. CaCO3 B. Cu(NO3)2 C. Al(NO3)3 D. NaNO3 16 Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch amoniac? A. HCl, P2O5 , AlCl3, CuSO4 B. NaCl, N2O5 , H2SO4 , HNO3 C. Ba(NO3)2 , SO3 , ZnSO4 , H3PO4 D. FeSO4 , CuO, KCl, H2S 17. Muối A có các đặc điểm sau: - A tan tốt trong nước thu được dung dịch A làm quì tím chuyển màu hồng - A phản ứng với NaOH, đun nóng tạo ra một chất khí có mùi đặc trưng. Vậy A là? A. NH4NO3 B. NaNO3 C. (NH4)2CO3 D. KHSO4 18. Axit nitric đặc có thể phản ứng được với các chất nào sau đây ở điều kiện thường? A. Fe, MgO, CaSO3 , NaOH B. Al, K2O, (NH4)2S , Zn(OH)2 C. Ca, SiO2 , NaHCO3, Al(OH)3 D. Cu, Fe2O3, Na2CO3, Fe(OH)2.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 19. Ống nghiệm 1 đựng hỗn hợp dung dịch KNO3 và H2SO4 loãng, ống nghiệm 2 đựng dd H2SO4 loãng và một mâu đồng kim loại. Sau đó người ta đổ ống 1 vào ống 2 thu được ống 3. Hỏi hiện tượng gì xảy ra? A. Cả ba ống đều không có hiện tượng gì B. Ống 1 không có hiện tượng gì, Ống 2 dung dịch xuất hiện màu xanh và có khí không màu bay lên,Ống 3 cóhiện tượng giống ống 2 C. Ống 1 không có hiện tượng gì, Ống 2 không có hiện tượng gì, Ống 3 có khí nâu bay lên và dung dịch chuyển màu xanh. D. Ống 1 có hiện tượng bốc khói do tạo ra HNO3, Ống 2 không có hiện tượng gì, Ống 3 cókhí nâu bay lên và dung dịch chuyển màu xanh 20. Chất nào sau đây không phản ứng được với HNO3 ? A. Fe2(SO4)3 B. S C. FeCl2 D. C 21. Chất lỏng nào sau đây có thể hấp thụ hoàn toàn khí NO2 (ở điều kiện thường) ? A. dung dịch NaNO3 B. NaOH C. H2O D. dung dịch HNO3 22. Quá trình nào sau đây là tốt nhất để sản xuất axit nitric trong công nghiệp ? A. N2 ---> NH3 ---> NO ---> NO2 ---> HNO3 B. N2O5 ----> HNO3 C. KNO3 ---> HNO3 D. N2 ---> NO ---> NO2 ---> HNO3 23. Sục khí NH3 từ từ đến dư vào dung dịch nào sau đây thì thấy hiện tượng: có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết và thu được dung dịch trong suốt không màu? A. Fe(NO3)3 B. ZnCl2 C. AlCl3 D. CuSO4 24. Cho các phản ứng: a) NH3 + HCl ---> NH4Cl b) 4NH3 + 3O2 ---> 2N2 + 6H2O c) 3NH3 + 3H2O + AlBr3 ---> Al(OH)3 + 3NH4Br d) NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OHEm hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng? A. NH3 là bazơ trong phản ứng a, c, d và là chất khử trong phản ứng b B. NH3 là bazơ trong phản ứng a, c, d và là chất oxi hóa trong phản ứng b C. NH3 là bazơ trong phản ứng a, d và là chất khử trong phản ứng b, c D. NH3 là axit trong phản ứng a, c, d và là chất khử trong phản ứng b 25. Chất nào sau đây bền nhiệt và không bị nhiệt phân? A. NaHCO3 ; Cu(OH)2 B. Na2CO3 ; CaO C. NH4NO2 ; NaCl D. NaNO3 ; Ag2O III. KẾT QUẢ KIỂM TRA:. lớp kết quả 8-10 5-8 3-5 1-3. lớp 11b1. lớp 11b2. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà. lớp 11b3.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Chuẩn bị nội dung bài E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: Tiết. chương 3. NHÓM CÁCBON -SILIC § 15 CACBON. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức *Kiến thức liên quan:Tính chất hóa học cơ bản của cacbon ở lớp 9 *Trọng tâm: - Một số dạng thù hình của cacbon có tính chất vật lí khác nhau do cấu trúc tinh thể và khả năng liên lết khác nhau. - Tính chất hóa học cơ bản của cacbon: vừa có tính oxi hóa (oxi hóa hiđro và kim loại ) vừa có tính khử ( khử oxi, hợp chất có tính oxi hóa) *Biết được: - Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử , các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện), ứng dụng * Hiểu được: - Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi), tính khử ( khử oxi, oxit kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4. 2 Kĩ năng - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C. - Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP : phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Tranh ảnh: Than chì (ruột bút chì), kim cương, mặt nạ phòng độc Cacbon vô định hình ( than gỗ, than hoa) - Dụng cụ :Giá sắt, ống nghiệm, bộ ống dẫn khí, lọ thủy tinh có nút (thu sẵn khí O2 ), đèn cồn, cốc thủy tinh, ống hình trụ, nút có vuốt. - Hóa chất : Mực xanh, bột gỗ than, bông thấm nước. Nước, bình thu sẵn khí O2 ( 4 bình ) CuO, Ca(OH)2 2.Học sinh Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : III. Bài mới 1. Đặt vấn đề - Mở bài: Nguyên tố C, nó có những tính chất và ứng dụng như thế nào ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên tố cacbon. 2. Triển khai bài Hoạt động 1 Vị trí và cấu hình electron nguyên tử cacbon. Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HS; viết cấu hình electron nguyên tử C và cấu hình electron nguyên tử : 12C 1s22s22p2 suy ra vị trí của C trong bảng tuần hoàn. C thuộc chu kỳ 2 nhóm IVA, ô số 12 bảng hệ Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học thống tuần hoàn. của cacbon.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động 2 Tính chất vật lí của cacbon. Hs: quan sát một số hình ảnh về các dạng II. Tính chất vật lí thù hình của cacbon. Cấu trúc Dạng thù hình là gì ? Kim cương Tứ diện đều. Cacbon có những dạng thù hình nào ? Đặc điểm cấu tạo ? Tính chất vật lí ? Ngoài ra còn có dạng nào khác ? Than chì Cấu trúc lớp. HS: nêu Các lớp liên Gv chú ý cho học sinh rõ cacbon vô định kết yếu với hình không phải là một dạng thù hình của nhau. cacbon nó có cấu trúc vi tinh thể của than chì. Đặc điểm của cacbon vô định hình ? Fuleren Gồm các phân hấp phụ là gì ? tử C60, C70 có Giáo viên cần phân biệt cho học sinh hấp dạng ống hoặc phụ và hấp thụ. cầu. . Hoạt động 3 Tính chất hoá học GV: Từ độ âm điện và các mức oxi hoá III. Tính chất hoá học hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của - Các mức oxi hoá của cacbon cacbon. -4 0 +2 +4 Tính chất nào đóng vai trò chủ đạo ? Nguyên nhân ? Tính oxi Tính khử Tính oxi hoá, tính khử thể hiện khi nào ? hoá HS: nêu + chất khử + chất oxi hoá GV: Tính khử thể hiện khi nào ? Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn cacbon tác dụng với oxi. Đặc điểm của phản ứng ? Dùng để làm gì ? HS: viết phương trình phản ứng và xác đinh vai trò của các chất trong phản ứng. Nếu thiếu oxi thì xảy ra quá trình nào ? Liên hệ với thực tế khi đun bếp củi ? Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn C+ HNO3 đặc. Học sinh quan sát và làm các yêu cầu như trên.. 1. Tính khử a. Tác dụng với oxi 0. +4 C + O2 ⃗t o CO2. Nếu thiếu oxi +4. 0. +2. CO2 + C 2CO b. Tác dụng với chất oxi hoá 0. o ⃗ t. +5. +4. C + 4HNO3 đặc Tính oxi hoá Tính oxi hóa thể hiện khi nào ?. 2. Tính oxi hoá a. Tác dụng với hiđro o C + 2H2 ⃗ t , xt CH -4 4. 4Al + 3C. +4. ⃗ t o CO2 + 4NO2 + 2H2O. b. Tác dụng với kim loại Cách gọi tên một số hợp chất cacbua. GV cung cấp thêm một số thông tin ngoài. Tính chất Không màu, không dẫn nhiệt, điện. Rất cứng Xám đen có ánh kim. Dẫn điện khá tốt. Các lớp dễ bong ra.. -4. ⃗ t o Al4C3.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> ra cacbon có thể khử một số oxit kim loại trung bình, yếu. Hoạt động 4 Ứng dụng Từ thực tế hiểu biết yêu cầu học sinh cho biết các ứng dụng của cacbon ? Các ứng dụng đó dựa trên những tính chất nào ?. nhôm cacbua. IV. Ứng dụng Kim cương được dùng làm đồ trang sức, khoan. Than cốc dùng để luyện kim. Than muội làm chất độn, sản xuất mực in. Than gỗ để làm chất đốt, thuốc pháo.... Hoạt động 5 Điều chế Các dạng thù hình của cacbon được điều VI. Điều chế chế như thế nào ? Giáo viên bổ sun thêm một số thông tin IV .Củng cố - Bài tập: Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi cho cacbon khử (ở nhiệt độ cao ) với các Oxit sau: a. Oxit sắt từ b. Chì (II) oxit c. Sắt (III) oxit d. Magie oxit V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Làm bài tập 1;2;3;4;5 SGK trang 84 - Chuẩn bị nội dung bài ”Các oxit của cacbon“ E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: Tiết. § 16 HỢP CHẤT CỦA CACBON. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Kiến thức liên quan : *Trọng tâm: - CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO 2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). * Biết được:- Tính chát vật lí của CO và CO2. * Hiểu được: - CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO 2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). 2. Kĩ năng - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C, CO, CO2, muối cacbonat. Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí.. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP : phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viênChuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2.Học sinhCần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Trình bày tính chất hoá học cơ bản của cacbon và cho thí dụ minh họa. Ứng dụng của một số dạng thù hình cacbon. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1 A. CACBON MONOXIT CO Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu học sinh viết cấu tạo của Cấu tạo phân tử CO ? So sánh CO với N2 ? Nhận xét tính C O chất vật lý của CO ? HS: Tính chất vật lý của CO I. Tính chất vật lí Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu CO là khí không màu, không mùi, không vị. và trả lời. Khí CO rất độc Chú ý độc tính của CO. Giáo viên giải thích nguyên nhân độc tính của CO Hoạt động 2 Tính chất hoá học của CO Từ cấu tạo giáo viên yêu cầu học sinh dự II. Tính chất hoá học đoán tính chất hoá học của CO. CO kém hoạt động ở nhiệt độ thường và có tính Cho thí dụ minh hoạ khử. Ứng dụng của tính khử để làm gì ? 1. Cacbon monoxit là oxit không tạo muối (oxit trung tính)..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> HS: neu. 2. Tính khử Tác dụng với oxi. +4. +2. 2CO+ O2 ⃗t o 2CO2 H < 0 Tác dụng với oxit kim loại +2. +4. 3CO + Fe2O3 ⃗t o 3CO2 + 2Fe Hoạt động 3 Điều chế Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu 1. Trong phòng thí nghiệm sách giáo khoa và cho biết CO có thể HCOOH ⃗ H 2 SO 4 ,t o CO + H2O được sản xuất bằng những cách nào 2. Trong công nghiệp 1050 oC HS: trả lời C+ H2O CO + H2 o ⃗ CO2 + C t 2CO Hoạt động 4 CACBON ĐIOXIT Cấu tạo của phân tử CO2. Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu tạo CO2 và nhận xét phân tử CO2. HS: Tính chất vật lí Yêu cầu học sinh cho biết tính chất vật lí của CO2. Hoạt động : Tính chất hoá học Mức oxi hoá +4 của cacbon khá bền nên nó không có tính oxi hoá mạnh. Vì sao như vậy ? Cacbon đioxit là oxit axit, hãy cho thí dụ minh hoạ. Chú ý phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm.(tương tự SO2). Cấu tạo phân tử O=C=O I. Tính chất vật lí (SGK). 1. Cacbon đioxit không duy trì sự cháy, sự sống. 2. Cacbon đioxit là oxit axit Tác dụng với nước. CO2(k)+ H2O(l) H2CO3(dd) Tác dụng với kiềm. CO2 + NaOH→ NaHCO3 (1) CO2 + 2NaOH →Na2CO3 + H2O (2) k=. n NaOH nCO 2. Nếu k ≤ 1 thì xảy ra phản ứng (1). Nếu 1 < k < 2 thì xảy ra phản ứng (1) và (2). Nếu k ≥ 2 thì xảy ra phản ứng (2). Tác dụng với oxit bazơ (kiềm) CO2 + CaO → CaCO3 Hoạt động 5 Điều chế CO2. Phương pháp điều chế CO2 trong công 1. Trong phòng thí nghiệm nghiệp, trong phòng thí nghiệm. Muối cacbonat + axit HCl, H2SO4 CaCO3 + HCl → CO2 + CaCl2 + H2O 2. Trong công nghiệp Thu hồi từ khí thải Hoạt động 6 Axit cacbonic và muối cacbonat GV: Tính chất vật lý hoá học của axit C. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT cacbonic ? Nó tạo ra bao nhiêu muối ? I. Axit cacbonic.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> HS: nêu. Axit cacbonic là axit yếu kém bền. H2CO3 H+ + HCO3HCO3- H+ + CO32II. Muối cacbonat 1. Tính chất a. Tính tan GV: Tính tan của các muối cacbonat như Tất cả các muối cacbonat đều không tan trừ thế nào ? cacbonat kim loại kiềm và amoni. Muối hiđrocacbonat dễ tan hơn muối cacbonat. HS: nêu b. Tác dụng với axit NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ HCO3- + H+ →H2O + CO2↑ Na2CO3 + 2HCl →NaCl + CO2 ↑+ H2O GV: Tính chất hoá học của muối CO32- + 2H+ →CO2 ↑+ H2O cacbonat ? Cho thí dụ ? b. Tác dụng với dung dịch kiềm Muối hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch kiềm HS: nêu NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O HCO3- + OH- → CO32- + H2O d. Phản ứng nhiệt phân Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nhiệt. Muối cacbonat của các kim loại khác và muối hiđrocacbonat kém bền nhiệt. MgCO3 (r) ⃗t o MgO(r)+ CO2 (k) 2NaHCO3(r) ⃗t o Na2CO3(r) + CO2(k) +H2O(k) Hoạt động 7 Ứng dụng của muối cacbonat Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo 2. Ứng dụng (SGK) khoa và trả lời. Liên hệ thực tế. IV .Củng cố Hoàn thành dãy chuyển hóa sau C CO2 Na2CO3 →CaCO3 ↓↑ CO. V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung bài “Silic và các hợp chất của silic” E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: Tiết. SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA SILIC. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức *Kiến thức * Trọng tâm. - Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie). - Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). hợp chất H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). * Biết được: - Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử. - Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên , ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2). - Tính chất hoá học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie). - SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). - H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hoá học ( là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). 2. Kĩ năng - Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó. - Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Chuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2.Học sinh : Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Trình bày tính chất hoá học cơ bản của CO và CO2 phương pháp điều chế. Cho biết một số ứng dụng của chúng. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1 A. SILIC Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu và cho biết tính chất vật lí của Silic. I. Tính chất vật lí (SGK) HS: nêu Hoạt động 2 tính chất hoá học Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình, II. Tính chất hoá học độ âm điện ? - Các mức oxi hoá của silic. Các mức oxi hoá của silic ? Từ cấu tạo -4 0 (+2) +4 hãy dự đoán tính chất hoá học của silic.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> So sánh cacbon với silic ? Cho thí dụ ? HS: nêu GV: bổ sung. Tính oxi Tính khử hoá Td với Td với chất khử chất oxi hoá 1. Tính khử a. Tác dụng với phi kim +4. 0. Si + 2F2 →SiF4 silic tetraflorua 0. +4. Si + O2 ⃗t o SiO2 silic đioxit b. Tác dụng với hợp chất 0. Si + 2NaOH + H2O → +4. Na2SiO3 + 2H2↑ 2. Tính oxi hoá 0 -4 2Mg + Si ⃗t o Mg2Si magie silixua Hoạt động 3 trạng thái tự nhiên, điều chế, ứng dụng GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách III. Trạng thái tự nhiên (SGK) giáo khoa và trả lời IV. Ứng dụng (SGK). HS;nêu. V. Điều chế SiO2 + 2Mg ⃗t o Si + 2MgO Hoạt động 4 B. HỢP CHẤT CỦA SILIC Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu I. Silic đioxit thạch anh. Nhận xét tính chất vật lí 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên (SGK) Tính chất hoá học cơ bản của silic đioxit ? 2. Tính chất hoá học Ứng dụng phản ứng với dung dịch HF ếH Tính chất hoá học cơ bản là tính oxit axit. HS: nêu SiO2 + NaOH ⃗t o Na2SiO3 + H2O SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O Hoạt động 5 Axit silixic và muối silicat Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn II. Axit Silixic Sục khí CO2 qua dung dịch Na2SiO3. Axit silixic là chất ở dạng keo, không tan trong Phản ứng này chứng tỏ độ mạnh của axit nước, dễ mất nước khi đun nóng. silixic như thế nào ? Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3 ↓ Tính tan của muối silicat ? Ứng dụng của II. Muối silicat muối siliccat. Chỉ có muối silicat kim loại kiềm tan trong nước, HS: nêu còn lại không tan. IV .Củng cố - Làm bài tập SGK. V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập trong SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung bài “Công nghiệp silicat”. Sưu tầm một số tranh ảnh..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: Tiết. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức 2. Kỹ năng Làm một số dạng bài tập cơ bản 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên :Chuẩn bị nội dung kiến thức. 2.Học sinh : Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 5 SGK - Trình bày tính chất hoá học cơ bản của axit photphoric và cách nhận biết muối photphat III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Cho HS xem 1 vài hình ảnh liên quan đến thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng, từ đó dẫn dắt để vào bài mới a.Hoạt động 1 .Hoạt động 2 IV .Củng cố GV trình chiếu các bài tập trắc nghiệm cho HS củng cố lại bài học V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà *BTVN:Các bài tập 2,3,4/trang 83 SGK E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: Tiết. § 19 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA CACBON - SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững các tính chất hoá học cơ bản của cacbon, silic và các hợp chất của chúng 2. Kỹ năng Vận dụng kiến thức để làm bài tập và giải thích một số hiên tượng Làm một số dạng bài tập cơ bản 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP : Sử dụng phương pháp đàm thoại C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Nội dung luyện tập. 2.Học sinh : Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 5 SGK - Trình bày tính chất hoá học cơ bản của axit photphoric và cách nhận biết muối photphat III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1 . Kiến thức cần nắm vững. Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: cho hs So sánh cacbon, silic. Bảng 1 I. Kiến thức cần nắm vững HS: thảo luận và điền vào bảng GV: cho hs : So sánh tính chất của H 2CO3 và H2SiO3 HS: thảo luận và điền vào bảng Bảng 2 GV: cho hs Tính chất của muối cacbonat, silicat Bảng 3 HS: thảo luận và điền vào bảng GV: cho hs Tính chất hoá học của các oxit cacbon, silic HS: thảo luận và điền vào bảng GV ;bổ sung ,chốt lại Hoạt động II. Bài tập Bài tập 2, 3 SGK. bài tập 5 SGK bài tập 6 SGK IV .Củng cố. II. Bài tập.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> bài tập trắc nghiệm cho HS củng cố lại bài học V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà * Chuẩn bị nội dung bài “Mở đầu về hoá học hữu cơ”. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ................................................................................................................. Bảng 1 So sánh tính chất của cacbon với silic Cacbon. Silic. Nhận xét. Cấu hình electron nguyên tử Độ âm điện Các mức oxi hoá Các dạng thù hình Tính khử Tính oxi hoá Bảng 2 So sánh tính chất của axit cacbonic với axit silixic H2CO3. H2SiO3. Nhận xét. Trạng thái Tính axit Bảng 3 So sánh tính chất của muối cacbonat với muối silicat Muối cacbonat. Muối silicat. Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tính tan trong nước Tác dụng với axit Tác dụng nhiệt Bảng 3 So sánh CO, CO2, SiO2 CO. CO2. SiO2. Nhận xét. Trạng thái oxi hoá Tính chất vật lí Tác dụng với kiềm Tính khử Tính oxi hoá Tính chất khác. Ngày soạn: Tiết. Chương 4. : ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> § 20 MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Kiến thức liên quan : hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ ở lớp 9 * Trọng tâm: Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. * Biết được : Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. 2.Kĩ năng Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP : phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung kiến thức. 2.Học sinh ; Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Làm bài tập III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1: 1 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ hữu cơ Hợp chất hữu cơ là những hợp chất như thế Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ nào? CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...). Hoá học hữu cơ là gì ? Hoá học hữu cơ là ngành Hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. Phân loại dựa vào thành phần nguyên tố. Hiđrocacbon Phân loại hợp chất hữu cơ Hiđrocacbon no. Cơ sở phân loại hợp chất hữu cơ. Hiđrocacbon không no. Có những loại hợp chất hữu cơ nào dựa trên Hiđrocacbon thơm. cơ sở phân loại đó ? Dẫn xuất của hiđrocacbon. Hiđrocacbon là gì ? Dẫn xuất halogen. Dẫn xuất hiđrocacbon là gì ? Ancol, phenol, ete. Anđehyt, xeton. Amin, nitro..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Axit, este. Hợp chất tạp chức polyme. Phân loại dựa theo mạch cacbon Hợp chất hữu cơ mạch vòng. Hợp chất hữu cơ mạch hở. 1. Hoạt động 2 Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ 1. Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu - Liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là cơ ? liên kết cộng hoá trị. Tính chất vật lí như thế nào ? 2. Về tính chất vật lí Tính chất hoá học có đặc điểm gì ? - Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi). - Thường không tan hoặc ít tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ. 3. Về tính chất hoá học - Các hợp chất hữu cơ kém bền với nhiệt nên dễ bị phân huỷ bởi nhiệt. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định, thường cần đun nóng hoặc cần có xúc tác. Hoạt động3 . Sơ lược về phân tích nguyên tố Mục đích của phân tích định tính ? Nguyên tắc ? Phương pháp tiến hành ?. Nếu có clo thì làm cách nào để nhận biết ? Phân tích định lượng Mục đích của phân tích đinh lượng ? Nguyên tắc ? Phương pháp tiến hành như thế nào ? So sánh với phân tích định tính ? Biểu thức tính như thế nào ? Làm cách nào để đưa ra biểu thức. 1. Phân tích định tính a. Mục đích : phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc : chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành vô cơ đơn giản rồi nhận biết. c. Cách tiến hành ⃗ CO2 C ❑ ⃗ H2O H ❑ ⃗ NH3 N ❑ 2. Phân tích định lượng a. Mục đích Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc Cân chính xác hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển C thành CO2, H thành H2O... rồi xác định chính xác lượng CO2, H2O....từ đó tính % khối lượng các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. c. Phương pháp tiến hành ⃗ CO2 ⃗ KOH cân bình C ❑.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> ⃗ H2O ⃗ H 2 SO 4 cân bình H ❑ H +¿ ⃗ N ❑ NH3 ⃗ chuẩn độ.... ¿. d. Biểu thức tính m CO . 12,0 44,0 m H O . 2,0 mH = 18,0 V N . 28,0 mN = 22,4 mC =. 2. 2. 2. Tính được. mC .100% a mH . 100% %H = a mN .100% %N= a. %C =. %O = 100% - %C - %H -%H IV .Củng cố - Làm bài tập SGK. V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập trong SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung bài “Công thức phân tử hợp chất hữu cơ” E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: Tiết. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức * Kiến thức liên quan : công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể ở lớp 9 * Trọng tâm: Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ * Biết được : Nội dung thuyết cấu tạo hoá học ; Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ. 2.Kĩ năng Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP : phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên ; Chuẩn bị nội dung kiến thức. 2.Học sinh ; Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Mục đích phương pháp tiến hành của phân tích định tính. Làm bài tập 3 sách giáo khoa. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1: . Công thức đơn giản nhất Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Công thức đơn giản nhất Giáo viên cho một số thí dụ C2H4, C3H6, I. Công thức đơn giản nhất C4H8... 1. Định nghĩa Yêu cầu nhận xét ? - Công thức đơn giản nhất là công thức biểu Cách thiết lập công thức đơn giản nhất thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các Yêu cầu học sinh nghiên cứu và làm thí dụ nguyên tố trong phân tử. trong sách giáo khoa. 2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất Chú ý hướng dẫn học sinh phương pháp đặt Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất công thức đơn giản. hữu cơ là CxHyOz x : y : z = n C : nH : nO = vậy công thức đơn giản nhất là gì ?. mC mH mO : : 12 ,0 1,0 16,0. Hoặc. %C %H %O x : y : z = 12 ,0 : 1,0 : 16,0. Bước 1 : Xác định thành phần định tính chất A : C, H, O Bước 2 : Đặt công thức phân tử của A :.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> CxHyOz Bước 3 : Căn cứ đầu bài tìm tỉ lệ x. :. y. :. z. %C %H %O = 12 ,0 : 1,0 : 16,0. 40,00 6,67 53,33 : : 12 ,0 1,0 16,0. =. = 1:2:1. Bước 4 : Từ tỉ lệ tìm công thức đơn giản nhất là : CH2O Hoạt động 2 Công thức phân tử Công thức phân tử II. Công thức phân tử Giáo viên cho một số các thí dụ 1. Định nghĩa C2H4, C2H2, CH4, C11H22O11....Vậy công - Công thức phân tử là công thức biểu thị số thức phân tử là gì ? lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân Mối quan hệ giữa công thức phân tử và tử. công thức đơn giản nhất ? 2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất - Công thức phân tử có thể là công thức đơn giản nhất. Các chất khác nhau có thể có cùng công thức phân tử. Hoạt động 3 Thiết lập công thức phân tử thông qua công thức đơn giản nhất. 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu Yêu cầu học sinh làm thí dụ trong sách cơ giáo khoa và bài tập 6 trang 95. a. Dựa vào % khối lượng các nguyên tố CxHyOz→ xC + yH + zO M (g) 12x 1y 16z 100% %C %H %O Lập tỉ lệ M 12. x 1 . y 16 . z = = = 100% %C %H %O. Ta có. M . %C. x = 12. 100% M . %H. y = 1 . 100% .. M . %O. z = 16 .100% Thí dụ giải ra x = 20 ; y = 14 ; z=4 Vậy công thức phân tử là : C20H14O4. Hoạt động 4 Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy b. Thông qua công thức đơn giản nhất Từ công thức đơn giản nhất công thức phân tử của X là (CH2O)n hay CnH2nOn MX = (1.12 + 2.1 + 16.1)n = 60 Giải ra n = 2. vậy công thức phân tử là C2H4O2..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm MY = 29,0.3,04 ≈ 88,0 (g/mol) 0 ,88 đốt cháy nY = 88 , 0 =0 , 010 (mol) Học sinh làm thí dụ SGK. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết nCO = 1 ,76 =0 , 040 (mol) 44 ,0 phương trình phản ứng cháy. Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOz CxHyOz + 1 mol 0,010 mol 2. y z (x+ 4 − 2 )O2 ⃗t o xCO2 x mol 0,040 mol y. + 2 H2O y 2. 0,040 mol Từ các tỉ lệ ta tính được x = 4; y = 8. MY=12.4 + 1.8+16.z=88 ta có z = 2. Vậy công thức phân tử là C4H8O2. IV .Củng cố - Làm bài tập 4 V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập trong SGK và SBT - . Chuẩn bị nội dung bài “Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ” E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: Tiết. § 22 CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Học sinh biết các nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, khái niệm đồng đẳng đồng phân. các khái niệm và ý nghĩa : Công thức đơn giản nhất, công thức phân tử. 2. Kỹ năng . -Học sinh biết viết công thức cấu tạo thu gọn và thu gọn nhất. Làm một số dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP : phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung kiến thức. 2.Học sinh : Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 5 SGK III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1: . Công thức cấu tạo Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Khái niệm Công thức cấu tạo là gì ? Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên Ý nghĩa ? kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử. Biết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ sẽ dự đoán tính chất hóa học cơ bản. 2. Các loại công thức cấu tạo a. Công thức cấu tạo khai triển - Biểu diễn tất các liên kết trên mặt phẳng giấy. Thí dụ H H H H Có những loại công thức cấu tạo nào ? H C C C C H Cho thí dụ minh họa. Cách biểu diễn từng loại công thức cấu tạo ?. H. H. H. H. H. H. H. C. C. C. H. C. H. HHH. H. H. b. Công thức cấu tạo thu gọn.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Công thức cấu tạo thu gọn nhất - Cách biểu diễn các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử cacbon được viết thành một nhóm. Thí dụ Giáo viên hướng dẫn - Công thức cấu tạo thu gọn nhất học sinh thực hành công thức cấu tạo. - Cách biểu diễn chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử cacbon và với nhóm chức. mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với một nguyên tử cacbon, không biểu diễn số nguyên tử hiđro. Thí dụ bảng phụ 1 Hoạt động 3 Thuyết cấu tạo hoá học Giáo viên giới thiệu sơ lược lịch sử phát II. Thuyết cấu tạo hoá học minh ra thuyết cấu tạo hoá học. 1. Nội dung Từ các thí dụ trên đưa ra luận điểm thứ a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên nhất và lấy thí dụ như sách giáo khoa. tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hoá học sẽ tạo ra chất mới. Thí dụ bảng phụ 2 b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch Luận điểm thứ hai cacbon (mạch vòng, mạch không hở (mạch Từ các thí dụ trên nguyên tử cacbon tạo ra nhánh và mạch không nhánh)). bao nhiêu liên kết ? Nó có thể tạo liên kết Thí dụ bảng phụ 3 với những nguyên tử nào ?... Vậy nội dung của luận điểm thứ hai là gì ? Giáo viên lấy các thí dụ sách giáo khoa. c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hoá học (thứ tự liên kết các Luận điểm thứ ba nguyên tử). Mỗi một chất thì có một tính chất đặc Thí dụ bảng phụ 4 trưng. Vậy khi cấu tạo thay đổi dẫn đến 2. Ý nghĩa tính chất thay đổi như thế nào ? - Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải thích được Giáo viên lấy thí dụ sách giáo khoa. hiện tượng đồng đẳng, đồng phânNội dung ghi bảng Ý nghĩa của thuyết cấu tạo hoá học IV .Củng cố Làm bài tập 5 SGK V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập trong SGK và SBT. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Bảng phụ 1. CTCT khai triển H3C. CTCT thu gọn. CH CH. H3C. CH2. CH. CH3 H3C CH2 CH2OH. CH3. CH3. CTCT thu gọn nhất. OH. Bảng phụ 2 Ancol etylic CH3-CH2-OH Nhiệt độ sôi ts = 78,3oC Tính tan trong Tan vô hạn nước trong nước. Tác dung với Có Natri. Đimetyl ete CH3-O-CH3 ts = -23oC Tan ít trong nước. CTCT. Không. Bảng phụ 3 Mạch hở. Mạch vòng. H3C CH2 CH2 CH3. H3C. Mạch hở không nhánh. CH3 Mạch hở có nhánh. CH. CH3. H2C H2C. CH2. CH2. CH2 CH2. Bảng phụ 4 Khác về loại nguyên tử Cùng CTPT, khác CTCT Khác. CH4. ts = -162oC. CCl4. ts = 77,5oC. CH3CH2OH. ts = 78,3oC. CH3OCH3. ts = -23oC. CH3CH2OH. ts = -78,3oC. Không tan trong nước, cháy với oxi. Không tan trong nước, không cháy với oxi Tan nhiều trong nước, tác dụng với natri. Tan ít trong nước không phản ứng với natri Tan nhiều trong nước tác.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> CTCT, tương tự CTCT. CH3CH2CH2OH ts = -97,2oC. dụng với Na. Tan nhiều trong nước, tác dụng với Na.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: Tiết. § 22 CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết khái niệm đồng đẳng. đồng phân. - Biết các loại liên kết hoá học trong phân tử hợp chất hữu cơ và tính chất của các loại liên kết đó. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức để viết đồng phân. - Làm một số dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên - Chuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2.Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Trình bày nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học. Vận dụng giải thích lý thuyết để giải thích hiện tượng 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1: . Đồng đẳng, đồng phân Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Đồng đẳng 1. Đồng đẳng Giáo viên lấy các thí dụ trong sách giáo a. Thí dụ khoa. b. Khái niệm Vây đồng đẳng là gì ? - Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém Nguyên nhân của tính chất hoá học tương nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính tự nhau ? chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng Chú ý cho học sinh đồng đẳng phải hội tụ đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. đủ hai điều kiện : 2. Đồng phân Cần : thành phần phân tử hơn kém nhau a. Thí dụ nCH2. CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH đều có cùng công Đủ : có tính chất hoá học tương tự nhau. thức phân tử là C2H6O. Khái niệm đồng phân b. Khái niệm Cho các thí dụ và yêu cầu học sinh đưa ra - Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công khái niệm đồng phân. thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. c. Các loại đồng phân. Có nhiều loại đồng phân được phân làm hai nhóm.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> đồng phân cấu tạo đồng phân mạch cacbon đồng phân loại nhóm chức Các loại đồng phân đông phân vị trí nhóm chức Có bao nhiêu loại đồng phân ? đồng phân vị trí liên kết bội Đồng phân lập thể Có thể xem là đồng phân vị trí liên kết bội đồng phân vị trí nhóm chức trong không là đồng phân vị trí nhóm chức. gian Thí dụ xem bảng Hoạt động 3 Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất hữu cơ Liên kết cộng hoá trị trong hợp chất hữu IV. Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp cơ được chia làm những loại nào ? Đặc chất hữu cơ điểm của chúng ? - Liên kết cộng hoá trị Sự tổ hợp của những loại liên kết đó tạo - Liên kết xichma (б) bền ra những loại liên kết nào ? - Liên kết pi (π) kém bền LK LK LK đơn đôi ba do 1 do 2 do 3 Hình cặp cặp cặp thành e e e Cấu 1б + 1б + 1б trúc 1π 2π Tính kém kém bền chất bền bền Biểu − = ≡ diễn IV .Củng cố - Làm bài tập 4 và 6 trang V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị nội dung bài “Phản ứng hữu cơ”. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ....................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: Tiết. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức 2. Kỹ năng Vận dụng kiến thức để viết đồng phân Làm một số dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP : phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung kiến thức.. 2.Học sinh : Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Viết công thức cấu tạo của các đồng phân C4H10 và cho biết chúng thuộc loại đồng phân nào ? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1: Hoạt động 2: IV .Củng cố - Làm bài tập 2 sách giáo khoa. V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà - Làm bài tập sách giáo khoa và sách bài tập. chuẩn bị nội dung tiết luyện tập. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: Tiết. §24 LUYỆN TẬP HỢP CHẤT HỮU CƠ - CÔNG THỨC PHÂN TỬ CÔNG THỨC CẤU TẠO. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố các khái niệm về hoá học hữu cơ, các loại hợp chất hữu cơ và các loại phản ứng hữu cơ. - Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo. 2. Kỹ năng - Học sinh biết cách thành lập công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ từ kết quả phân tích định tính. -Làm một số dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP : dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 .Giáo viên : Cuẩn bị nội dung kiến thức. hệ thống bài tập 2.Học sinh : chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 5 SGK III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nắm vững Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Lý thuyết I. Kiến thức cần nắm vững Nhắc lại khái niệm hợp chất hữu cơ là gì ? 1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ phân loại hợp chất hữu cơ. CO, CO2 , muối cacbonat, xianua, cacbua...) đặc điểm của hợp chất hữu cơ ? 2. Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 nhóm là hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon. 3. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. 4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Các loại phản ứng trong hoá học hữu cơ Đồng đẳng, đồng phân. 5. Các loại phản ứng hay gặp trong hoá học hữu cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách. Chất đồng đẳng Chất đồng phân Hoạt động 5 bài tập Làm bài tập SGK. CT PT Hơn kém nCH2 Giống nhau. CT CT Tương tự nhau Khác. Tính chất Tương tự nhau Khác. II. Bài tập. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập trong SGK và SBT. N Xem nội dung bài Ankan. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: Tiết. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức sự điện li và phản ứng trao đổi. -Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của nitơ, photpho và cacbon Thế nào là sự điện li? Khái niệm về axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính theo thuyết điện li. pH amoniac và axit nitric. thuyết cấu tạo hoá học, ứng với công thức phân tử 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức để làm một số dạng bài tập cơ bản. -Làm một số dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp đàm thoại quy nạp, so sánh. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung kiến thức và một số dạng bài tập cơ bản để luyện tập cho học sinh 2.Học sinh : Cần chuẩn bị trước nội dung ôn tập trước. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 5 SGK III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài a.Hoạt động 1: Lý thuyết Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. Điện li Sự điện li ? chất điện li ? Phân biệt chất 1. Lý thuyết điện li mạnh yếu ? - Sự điện li Quan điểm của Areniut về axit - bazơ ? - Chất điện li Tích số ion của nước ? Phân biệt chất điện li mạnh & yếu. Điều kiện của phản ứng trao đổi ion trong - Axit - bazơ theo Areniut. dung dịch. Bản chất của phản ứng trao - Tích số ion của nước. đổi ion trong dung dịch ? Khái niệm pH. Đơn chất Nitơ - Photpho - Cacbon - Silic - Điều kiện phản ứng trao đổi. II. Nitơ - Photpho - Cacbon - Silic So sánh tính chất hoá học cơ bản của các 1. Đơn chất loại đơn chất ? Nguyên nhân giống nhau - Tính oxi hoá tính chất hoá học cơ bản ? So sánh độ - Tác dụng với chất khử hoạt động trong một chu kỳ, một nhóm. - Tính khử - Tác dụng với chất khử. Hợp chất của nitơ, photpho, cacbon, silic. 2. Hợp chất Hợp chất với hiđro a. Hợp chất với hiđro chỉ xét hợp chất hiđro của nitơ. NH3 có tính bazơ yếu và tính khử. Tính chất hoá học cơ bản của amoniac ?.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Cho thí dụ ? Các oxit của cacbon tính chất hoá học cơ bản ? Tính chất hoá học đặc trưng của silic đioxit ? Hiđroxit của nitơ, photpho, cacbon, silic. Tính chất hoá học cơ bản ?. b. Oxit Oxit cacbon CO có tính khử mạnh CO2 có là oxit axit SiO2 c. Hiđroxit Hiđroxit nitơ HNO3 là chất oxi hoá mạnh và tính axit mạnh Hiđroxit photpho H3PO4 là axit trung bình, điện li ba nấc. Hiđroxit cacbon H2CO3 Hiđroxit silic H2SiO3. Hoạt động 2 bài tập Giáo viên hướng dẫn một số dạng bài tập 2. Bài tập cơ bản để học sinh về nhà làm. - Tính pH của dung dịch. - So sánh nồng độ ion chất điện li. - Nồng độ dung dịch. Bài tập 1. 3. Bài tập Bài tập 1 Hoàn thành dãy chuyển hoá sau: a. N2NH3NH4NO2→NH3 ↓ ↓ Al(OH)3 NO ↑ ↓ Al(NO3)3←HNO3← NO2 b. P → P2O5 → H3PO4. Bài tập 2. Bài tập. Bài tập 2 Cho 3 gam Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài tập 3 Nung 52,65gam CaCO3 ở 1000oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M. Hỏi thu được những muối nào ? Khối lượng là bao nhiêu ? Biết rằng hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà .Ôn lại lý thuyết và bài tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(84)</span>
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: Tiết. ÔN TẬP HỌC KÌ I (T2). A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức sự điện li và phản ứng trao đổi. -Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của nitơ, photpho và cacbon Thế nào là sự điện li? Khái niệm về axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính theo thuyết điện li. pH amoniac và axit nitric. thuyết cấu tạo hoá học, ứng với công thức phân tử 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức để làm một số dạng bài tập cơ bản. -Làm một số dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP : -Sử dụng phương pháp đàm thoại quy nạp, so sánh. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung kiến thức và một số dạng bài tập cơ bản để luyện tập cho học sinh 2.Học sinh : Cần chuẩn bị trước nội dung ôn tập trước. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 5 SGK III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài nội dung ôn tập 1. Thế nào là sự điện li? Khái niệm về axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính theo thuyết điện li. Cho ví dụ minh hoạ. 2. Điều kiện để xảy ra các phản ứng trao đổi giữa các ion trong dung dịch. Viết phương trình ion đầy đủ, thu gọn của các phản ứng sau: AgNO 3 +NaCl → AgCl ↓+NaNO 3 (1) Na 2 CO3 +2 HCl →2 NaCl+ H 2 O+CO2 ↑ (2) 2+ 2+ 3. Một cốc nước có chứa a mol Ca , b mol Mg , c mol Cl- , d mol HCO3- . Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là:. A. 2a + 2b = c - d B. a + b = c + d. C. 2a + 2b = c + d D. a + b = 2c + 2d nội dung 2 1. Có V1 ml dung dịch axit HCl có pH = 3, pha loãng thành V 2 ml dung dịch axit HCl có pH = 4. Biểu thức quan hệ giữa V1 và V2: A. V1=9V2 B. V2=10V1 C. V2=9V1 D. V2=V1 2. Một cốc đựng 200,0 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc này 20,0 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l, ta thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thì được 0,51 g chất rắn. Hỏi a có giá trị nào sau đây? A. 1,5M B. 1,5M hay 3,0M C. 1M hay 1,5M D. 1,5M hay 7,5M nội dung 3 1. So sánh nitơ - photpho và cacbon - silic về các nội dung: - Đặc điểm cấu tạo nguyên tử và liên kết hoá học. - Tính chất vật lí và hoá học của cá đơn chất nitơ,photpho và cacbon, silic. - Thế nào là dạng thù hình? Hiện tượng thù hình ở photpho và cacbon.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Các hợp chất quan trọng, có nhiều ứng dụng của nitơ-photpho và cacbon-silic 2. Vai trò của N-P và của C-Si đối với công nông nghiệp. 3. So sánh các axit HNO3, HCl và H2SO4 về thành phần phân tử, tính chất điện li, tính axit. Lập bảng so sánh ba axit. nội dung 4 1. Các biện pháp kĩ thuật áp dụng lí thuyết tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học trong sản xuất amoniac và axit nitric. 2. Đồng (Cu) tác dụng với dung dịch axit nitric đặc thì thu được khí nào sau đây?. A. H2. B. N2. C. NO2. D. NO. 3. Chất nào sau đây là nguyên nhân chính làm khí hậu trái đất ấm dần lên?. A. H2O B. CO2 C. SiO2 D. SO2 nội dung 5 1. Theo thuyết cấu tạo hoá học, ứng với công thức phân tử C3H6 có các công thức cấu tạo là: A. 1 B. 2 C. 5 D. 6 2. Ứng với công thức phân tử C 4H10 theo thuyết cấu tạo hoá học cacbon có hoá trị 4, hiđiro có hoá trị 1, số công thức cấu tạo là:. A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất hữu cơ A thu được 2,65 gam Na 2CO3 , 12,1 gam CO2 và2,25 gam H2O. a. Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 5,8 gam A và % khối lượng của nó có trong A? b. Tìm công thức đơn giản nhất của A 4. Hợp chất A (C, H, O, N) có M A = 89 đvC. Khi đốt cháy 1 mol A thu được hơi H2O, 3 mol CO2 và 0,5 mol N2. Tìm CTPT của A. nội dung6 I. Trắc nghiệm (4 điểm) 1. Một dd có [OH-]=10-12, dd đó có môi trường: A. Axít B. Bazơ C. Trung tính D. Không xác định được 2. Dãy nào sau đây gồm các chất vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng?. A. NH3 , N2 , NO2 B. N2 , NO , N2O5. C. NO2 , N2 , NO D. NH3 , NO , HNO3. 3. Những ion nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch?. A. Na+ , Mg2+, NO3-, SO42C. Ba2+,Al3+, Cl-, HSO-4 B. K+, Cu2+ , OH- , PO43D. Cu2+ , Fe3+ , SO42- , Cl4. Để nhận biết ion PO43- trong dd muối, thường dùng thuốc thử là AgNO3 , vì: A. Phản ứng tạo dung dịch có màu vàng B. Phản ứng có khí màu nâu tạo ra C. Phản ứng tạo khí không màu, hoá nâu trong không khí D. Phản ứng tạo ra kết tủa có màu vàng 5. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thì thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:. A. 1,12g B. 11,20g C. 0,56g D. 5,60g 6. Theo thuyết CTHH trong HCHC, các nguyên tử liên kết với nhau theo: A. Đúng số oxi hoá và theo một trật tự nhất định B. Đúng hoá trị và theo một trật tự nhất định. C. Đúng hoá trị và không cần theo một trật tự nhất định nào D. Đúng số oxi hoá và không cần theo một trật tự nhất định nào t0, xt.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> 7.Phản ứng: CH3COOH + CH3OH. CH3COOCH3 + H2O thuộc loại phản. ứng gì?. A. Phản ứng thế B. Phản ứng tách. C. Phản ứng cộng D. Cả A, B, C đều sai. 8. Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra do hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:. A. 4,2g B. 5,8g C. 6,3g D. 6,5g II. Tự luận (6 điểm) 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): ⃗ ⃗ ⃗ N2⃗ (1)NH 3 ⃗ (2) NO ⃗ (3)NO 2(4)HNO 3 (5)NH4 NO 3 (6)N 2 O. 2. Đồng phân là gì? Viết công thức cấu tạo các đồng phân có công thức phân tử là: C4H10 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,3g hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít CO 2 và 6,3g nước. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 212,8 lít O2. Xác định công thức phân tử của A (các thể tích khí đo ở đktc) B. Đáp án I. Trắc nghiệm: 8 câu x 0,5 điểm = 4 điểm. 1. A 2. C 3. B 4. D 5. A II. Tự luận 1. Viết đúng, đủ 6 phương trình x 0,5 điểm = 3 điểm 2. Định nghĩa đúng: 0,5 điểm Viết được 2 đồng phân = 1điểm 3. Tính được mC , mH -> A dạng CxHy:0,5 điểm Tìm được công thức đơn giản nhất: 0,5 điểm Tìm được công thức phân tử: 0,5 điểm. 6. B. 7. A. 8. C. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà .Ôn lại lý thuyết và bài tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn: Tiết. KIỂM TRA HỌC KÌ I. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : đánh giá kiến thức đã học . Đánh giá học sinh nắm kiến thức của chương trình học kỳ I Phân loại học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém 2. Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP : 50% trắc nghiệm 50% tự luận. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viênChuẩn bị nội dung kiến thức. - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. - Đề kiểm tra học kì. 2.Học sinh Ôn tập các kiến thức đã học. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài KIỂM TRA HỌC KỲ 1 I/ Trắc nghiệm:(2đ) Câu 1: chất điện li tạo dung dịch cho dòng điện đi qua vì: A. ion được hình thành trong dung dịch khi đóng mạch điện B. electron rất nhỏ , len lỏi được giữa các phân tử trong dung dịch C. dung dịch chứa các ion di chuyển khi đóng mạch điện D. electron tạo thành dòng điện nhảy từ phân tử này sang phân tử kia Câu 2: Giá trị nào sau đây xác định được axit là mạnh hay yếu A. độ tan của axit trong nước B. Nồng độ của dung dịch axit C. độ pH của axit D.khả năng cho proton trong nước Câu 3: Theo định nghĩa mới thì các chất và ion sau: NH4+(1), Al(H2O)3+(2), CH3COO-(3), S2-(4), Zn(OH)2(5), K+(6),Cl-(7) A. 1, 3,5 là trung tính B.1,2 là axit C. 3,4 ,7 là bazơ D. 5,6 là lưỡng tính Câu 4: Xét các dung dịch sau: X1: CH3COONa, X2: NH4Cl, X3: Na2CO3, X4: NaHSO4, X5: NaCl Các dung dịch có pH < 7 là: A. X2, X4 B.X1, X3, X4 C. X2, X3 , X4 , X5 D.X1, X3 E. Tất cả đều sai. II/ Tự luận:(8đ) Câu 1:(2đ) Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá sau NH3 -> NO -> NO2 -> HNO3 -> N2O Câu 2:(3đ) Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt 4 dung dịch mất nhẵn sau:.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> NaHCO3 , CuSO4 , (NH4)2CO3 , NaNO3 Câu 3 :(3đ) Hoà tan hoàn toàn 60 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 221 ml dung dịch HNO3 60% ( D = 1,367 g/ml) thu được 2,688 lít NO2 ( đktc) và dung dịch A. a. tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp. b. Tính C% các chất trong dung dịch A. Đáp án :Trắc nghiệm 4 câu 0.5đ = 2đ 1 C 0 Tự luận: Câu 1:. 2 C. NH3 + O2. XT,t0C. NO + O2 NO2 + O2 + H2O 4 Zn + 10 HNO3 Câu 2:. NaHCO3 CuSO4 (NH4)2CO3 NaNO3. Câu 3:. dd Ba(OH)2. 3 B. 4 A. NO + H2O. 0.5đ. NO2. 0.5đ. H NO3 0.5đ 4 Zn(NO3)2 +N2O + 5H2O 0.5đ Kết tủa trắng là: NaHCO3 Kết tủa xanh là : CuSO4 kết tủa và có khí thoát ra là: (NH4)2CO3 Còn lại là NaNO3. n NO2 = 2.688/22.4 = 0.12 mol Ptpư. Cu + 4 HNO3 0.06 mol CuO + 2 HNO3. Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 0.12 mol Cu(NO3)2 + H2O. è m CuO = 60 – 0.06*64 = 56.16g n CuO = 0.702 mol % CuO = 56.16*100%/60 = 93.6% %Cu = 100% - 93,6% = 6.4% Số mol HNO3 phản ứng là: 0.06*4 + 0.702*2 = 1.644mol Vậy khối lượng HNO3 dư là:221*60*1.367/100-1.644*63=77.6922g khối lượng Cu(NO3)2 tạo thành là: 188(0.06+0.702)= 143,256g khối lượng dd sau phản ứng là: 221*1.367+60 - 0.12*46 = 356.587g C% HNO3= 77.6922*100%/356.587 = 21.8% C% Cu(NO3)2 = 143.256*100%/356.587 = 40.18%. 0.5đ 0.5đ. 1đ. 1đ. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà .chu ẩn E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(90)</span> ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: Tiết. Chương V: ANKAN. HIĐROCACBON NO. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Sự liên quan giữa đồng đẳng, đồng phân của ankan. - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan. - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C. 2. Kỹ năng : Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên GV: Bảng gọi tên 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẳng các ankan. Mô hình phân tử propan, n – butan, izobutan. Bảng 5.1 SGK. Xăng, mỡ bôi trơn động cơ. 2.Học sinh - Ôn tập các kiến thức đã học. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ HS lên bảng làm bài tập số 3 và 6 trang 124 SGK. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1: I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp: Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp: GV cho HS quan sát mô hình các phân tử 1. Đồng đẳng: ankan và yêu cầu HS cho biết CTPT của các Dãy đồng đẳng metan ( ankan):CH4, C2H6, ankan rồi rút ra CTTQ. C3H8, C4H10… CnH2n+2 ( n 1) 2. Đồng phân: - GV cho HS quan sát 2 phân tử rồi rút ra A. Đồng phân mạch cacbon: nhận xét về trật tự liên kết trong 2 phân tử Từ C4H10 có hiện tượng đồng phân mạch C này. ( thẳng và nhánh). Ví dụ: C4H10 có hai đồng phân. CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH-CH3 CH3 C5H10 có 3 đồng phân: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3 CH-CH-CH2-CH3 CH3-C-CH3 CH3 A. Bậc C ( trong ankan) = số ntử C lk với ntử C đó: B. CH3 I IV III II I CH3 – C - CH3-CH2-CH3.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> CH3 CH3 3. Danh pháp: A. Ankan không phân nhánh: Tên ankan mạch thẳng=Tên mạch C chính + an Cho HS nhận xét về số lượng nguyên tử C CH3-CH2-CH2-CH3 liên kết trực tiếp với mỗi nguyên tử C rồi từ CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 đó rút ra định nghĩa bậc C. Butan Pentan Ankan(CnH2n+2) – 1H = nhóm ankyl ( CnH2n+1-) Tên nhóm ankyl = Tên mạch C chính + yl CH3-CH2-CH2-CH2-CH2CH3-CH2-CH2-CH2Pentyl Butyl B. Ankan phân nhánh: Gọi theo danh pháp thay thế: - Chọn mạch C chính ( dài và nhiều nhánh nhất). - Đánh số mạch C chính từ phía gần nhánh đánh đi. - Tên = Vị trí + tên nhánh + Tên mạch C chính + an. CH3 1 2 3 4 1 2 3 CH3-CH-CH2-CH3 CH3-C-CH3 CH3 CH3 2-metylbutan 1,2- đimetyl propan 1 2 3 4 5 CH3-CH-CH-CH2-CH3 CH3 CH2 CH3 3-etyl-2-metyl-pentan Hoạt động 2 I. Tính chất vật lí: GV lấy 2 ví dụ về cách đọc tên của : Butan pentan GV yêu cầu HS tổng quát hoá cách đọc tên của các ankan khác và các gốc tạo ra từ ankan tương ứng bằng cách điền vào phiếu học tập.. II. Tính chất vật lí: 1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng: - Từ C1 – C4 : Khí, C5 – C18: Lỏng, C19 trở đi: Rắn. - M tăng tnc, ts, d tăng, ankan nhẹ hơn nước. 2. Tính tan và màu sắc: Không tan trong nước ( kị nước), là dung môi không phân cực. Không GV nêu quy tắc IUPAC và lấy ví dụ màu. phân tích cho HS hiểu được quy tắc này..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> IV .Củng cố C3H8, C4H10 Đồng phân Danh pháp: V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà . E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn: Tiết. Chương V: HIĐROCACBON NO ANKAN. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : . Tính chất hoá học: Điều chế và ứng dụng: 2. Kỹ năng : Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên GV: Bảng gọi tên 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẳng các ankan. hình phân tử propan, n – butan, izobutan. Bảng 5.1 SGK. Xăng, mỡ bôi trơn động cơ. 2.Học sinh - Ôn tập các kiến thức đã học. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1 ; III. Tính chất hoá học Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo phân tử các ankan. - Từ đặc diểm cấu tạo đó GV kết luận: Ptử ankan chỉ chứa các l/k C-C, C-H. Đó là các l/k bền vững, vì thế các ankan tương đối trơ về mặt hoá học: Ankan có khả năng tham gia p/ứ thế, p/ứ tách, p/ ứ oxi hoá. - HS viết phản ứng thế của CH 4 với Cl2 ã học ở lớp 9. - GV lưu ý HS: Tuỳ thuộc vào tỷ lệ số mol CH4 và Cl2 mà sản phẩm sinh ra khác nhau. - Tương tự GV cho HS lên viết phản ứng thế clo ( 1:1) với C2H6 và C3H8. - GV thông báo % tỷ lệ các sản phẩm thế của C3H8 và kết luận: P/ứ clo hoá ít có tính chọn lọc: Clo có thể thế H ở cacbon các bậc khác nhau. Còn p/ứ brôm hoá thì có t/c chọn lọc cao hơn: Brôm hầu như chỉ thế cho H ở cacbon bậc cao hơn. Flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C và HF. Iôt quá yếu nên không p/ứ với ankan.. Mô. III. Tính chất hoá học: Ankan chỉ chứa các liên kết C-C, C-H. Đó là các l/k bền vững tươgn đối trơ về mặt hoá học: Chỉ có khả năng tham gia p/ứ thế, p/ứ tách, p/ứ oxi hoá. 1. Phản ứng thế bởi halogen: Ví dụ 1: as CH3Cl + HCl CH4 + Cl2 ⃗ as CH2Cl2 + HCl CH3Cl + Cl2 ⃗ as CHCl3 + HCl CH2Cl2 + Cl2 ⃗ as CCl4 + HCl CHCl3 + Cl2 ⃗ Ví dụ 2: CH3-CH3 + Cl2 ⃗ as (1: 1) CH3-CH2Cl + HCl Ví dụ 3: CH3-CH2-CH3 + Cl2 Các p/ứ trên gọi là p/ứ halogen hoá, sản phẩm gọi là dẫn xuất halogen. Cơ chế:.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - GV trình bày phần cơ chế pứ của CH4. - HS áp dụng viết cơ chế pứ etan với clo. - GV viết 2 ptpứ: Tách H và bẻ gãy mạch C của propan. - HS n/x: Dưới tác dụng của t 0, xt các ankan không những bị tách H mà còn bị bẽ gãy các lk C-C tạo ra các ptử nhỏ hơn. - GV cho HS viết p/ứ tách H và bẽ gãy mạch C của C4H8 khi đun nóng có xt. - GV y/c HS viết ptpứ đốt cháy CH4 và ptpứ tổng quát đốt cháy ankan. Nhận xét tỷ lệ số mol H2O và CO2 sinh ra sau pứ. - GV lưu ý HS: + P/ứ toả nhiệt Làm nguyên liệu. + Không đủ O2 p/ứ cháy không hoàn toàn tạo ra C, CO… + Có xúc tác, ankan sẽ bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi: CH4 + O2 ⃗ xt , t o HCH=O + H2O. Bước khơi mào: as Cl + Cl Cl-Cl ⃗ Bước phát triển dây chuyền: ⃗ CH3Cl + HC CH3-H + Cl ❑ ⃗ CH3Cl + Cl CH3 + Cl-Cl ❑ ⃗ ……….. CH3-H + Cl ❑ Bước đứt dây chuyền: ⃗ Cl-Cl Cl + Cl ❑ ⃗ CH3Cl CH3 + Cl ❑ ⃗ CH3-CH3 CH3 + CH3 ❑ 2. Phản ứng tách: CH3-CH3 ⃗ 500o C , xt CH2-CH2 + H2 CH3-CH2-CH2-CH3 3. Phản ứng oxi hoá: - P/ứ cháy ( p/ứ oxi hoá hoàn toàn). ⃗ CO2 + 2H2O CH4 + O2 ❑ CnH2n+2 +. 3 n+ 1 ⃗ O2 ❑nCO 2 2. + ( n + 1) H2O - P/ứ oxi hoá không hoàn toàn ( khi có xt) -> Dẫn xuất chứa oxi: CH4 + O2 ⃗ xt , t o HCH=O + H2O. Hoạt động 2 III. Điều chế và ứng dụng GV giới thiệu phương pháp điều chế III. Điều chế và ứng dụng: ankan trong CN và làm thí nghiệm điều chế 1. Điều chế: CH4 trong PTN. A. Trong CN: Tách từ khí dầu mỏ. B. Trong PTN: Điều chế CH4 CH3COONar + NaOHr ⃗ CaO , nung CH4 + Na2CO3 - HS nghiên cứu sơ đồ trong SGK rút ra Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3 những ứng dụng cơ bản của ankan. 2. Ứng dụng: - HS tìm những ứng dụng có liên quan đến - Làm nhiên liệu, vật liệu. tính chất hoá học - Làm nguyên liệu. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm BT trong SGK E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(96)</span>
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn: Tiết. LUYÊN TẬP. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức 2. Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng làm bài tập Viết phương trình phản ứng 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên 2.Học sinh - Ôn tập các kiến thức đã học. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Trình bày tính chất hoá học của ankan? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài. Hoạt động 1: I. Cấu tạo IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập về E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: Tiết. LUYỆN TẬP CÁCH GỌI TÊN, TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON NO. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Sự tương tự và sự khác biệt về t/c vật lí, t/c hoá học và ứng dụng giữa ankan với xicloankan. -Cấu trúc, danh pháp ankan và xicloankan 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận xét, so sánh 2 loại ankan và xicloankan. - Kỹ năng viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankan và xicloankan 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP - . C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Bảng phụ 2.Học sinh - Ôn tập các kiến thức đã học. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài . Hoạt động 1: . Kiến thức cần nhớ cách thức hoạt động của thày v à trò nội dung kiến thức Ankan Xicloankan HS điền công thức tổng quát và nhận xét CTTQ CnH2n+2; n 1 CmH2m; m 3 về cấu trúc ankan và xicloankan. Cấu trúc Mạch hở chỉ Mạch vòng, chỉ có có l/k đơn C- l/kết đơn C-C. C. Trừ xiclopropan Mạch cacbon ( mạch C phẳng), tạo thành các ntử C trong ptử đường gấp xicloankan o cùng khúc. nằm tren một mặt phẳng Danh Tên gọi có Tên gọi có đuôi -an pháp đuôi -an và tiếp đầu ngữ xiclo. Tính C1-C4: Thể khí C3-C4: Thể khí chất vật t0nc, t0s, khối t0nc, t0s, khối lượng lí lượng riêng riêng tăng theo ptử HS điền đặc điểm danh pháp và qui luật tăng theo phân khối, nhẹ hơn nước, về tính chất vật lí của ankan và tử khối, nhẹ không tan trong xicloankan. hơn nước, nước không tan trong nước. Tính Phản ứng thế. Phản ứng thế. chất hoá Phản ứng Phản ứng tách..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> học. HS điền tính chất hoá học và lấy ví dụ minh hoạ bằng cách làm bài tập 4 SGK.. tách. Phản ứng oxi hoá. KL:ở điều kiện thường ankan tương đối trơ.. Phản ứng oxi hoá. Xiclopropan, xiclobutan có p/ứ cộng mở vòng với H2. Xiclopropan có p/ứ cộng mở vòng với Br2. Xiclopropan, xiclobutan kém bền. Điều chế Từ dầu mỏ. Từ dầu mỏ. và ứng Làm nhiên Làm nhiên liệu, dụng liệu, nguyên nguyên liệu liệu.. HS nêu các ứng dụng quan trọng của ankan và xicloankan. Qua các hoạt động HS được bảng như sau: IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: Tiết. BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH, ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Xác định sự có mặt của C, H và halogen trong hợp chất hữu cơ. - Biết phương pháp điều chế và nhận biết về một số tính chất hoá học của metan. 2. Kỹ năng : Tiếp tục tập luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất, quan sát, nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên 1. Dụng cụ thí nghiệm: - Ống nghiệm. - Đèn cồn, diêm. - Nút cao su 1 lỗ đậy vừa miệng ống nghiệm. - Ống hút nhỏ giọt. - Ống dẫn khí hình chữ L. - Cốc thuỷ tinh 100-200 ml - Bộ giá thí nghiệm thực hành. - Kẹp hoá chất. - Giá để ống nghiệm 2 tầng. 2. Hoá chất: - Đường kính. - CHCl3 hoặc CCl4 - CuO - CH3COONa đã được nghiền nhỏ. - Bột CuSO4 khan. - Vôi tôi. - Dung dịch KMnO4 1% - Dung dịch nước brôm. - Dung dịch nước vôi trong. - Nắm bông. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài hoạt động 1 :Thí nghiệm cách thức hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Giáo viên giới thiệu mục đích yêu cầu thí Thí nghiệm 1: Xác định sự có mặt của C, H nghiệm. trong hợp chất hữu cơ. Hương dẫn cách tiến hành thí nghiệm. A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: Chú ý yêu cầu an toàn, chính xác. Hoá B. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. chất lấy với lượng nhỏ, đủ dùng. Tiến trình thí nghiệm (SGK). Thận trọng trong các thí nghiệm Thí nghiệm 2: Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ. A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: B. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. Tiến trình thí nghiệm (SGK). Thí nghiệm 3: Điều chế và thử một vài tính chất của metan. A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: B. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. Tiến trình thí nghiệm (SGK hoạt động 2 IV. Viết tường trình:.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Viết tường trình. Vệ sinh phòng thí nghiệm. Giáo viên nhận xét buổi thực hành TT nghiệm. thí. Dụng cụ và hoá chất cần dùng. IV. Viết tường trình:. Cách tiến hành. Nêu hiện tượng. Viết phương trình phản ứng giải thích nếu có.. I II III IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn: Tiết. ChươngVI: HIĐROCACBON KHÔNG NO ANKEN. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken. - Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken. - Luyện kỹ năng viết đồng phân hình học. - Biết mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất vật lí của anken. - Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken. -Tính chất hoá học của anken. 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng viết đồng phân hình học. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : Mô hình ptử etilen, mô hình đồng phân hình học cis-trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ).- Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá TN. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1: . Đồng đẳng ,đồng phân, danh pháp cách thức hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức Từ công thức của etilen và khái niệm I. Đồng đẳng ,đồng phân, danh pháp: đồng đẳng HS đã biết, GV yêu cầu HS 1. Dãy đồng đẳng anken: viết CTPT một số đồng đẳng của etilen, C2H4, C3H6, C4H8, … CnH2n ( n 2) viết CTTQ của dãy đồng đẳng và nêu Anken hay còn gọi là olefin dãy đồng đẳng của etilen. HS viết CTCT một số đồng đẳng của 2. Đồng phân: etilen. a. Đồng phân cấu tạo: HS nghiên cứu SGK hoặc mô hình phân Viết đồng phân của C4H8: tử etilen rút ra nhận xét. CH2=CH-CH2-CH3 , CH3-CH=CH-CH3 Trên cơ sơ những công thức cấu tạo HS CH2=C-CH3 đã viết, GV yêu cầu HS khái quát về loại đồng phân cấu tạo của các anken. CH3 Nhận xét Ankan có: b. Đồng phân hình học: - Đồng phân mạch cacbon. R1 R3 - Đồng phân vị trí liên kết đôi. HS tiến hành phân loại các chất có C = C CTCT đã viết thành 2 nhóm đồng phân vị trí liên kết đôi. R2 R4 HS vận dụng viết CTCT các anken có Điều kiện: R1 R2 và R3 R4 CTPT: C5H10 và đọc tên của chúng. Đồng phân cis khi mạch chính nằm cùng một phía HS quan sát mô hình cấu tạo ptử cis- của liên kết C=C..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> but-2-en và trans-but-2-en rút ra khái Đồng phân trans khi mạch chính nằm hai phía niệm về đồng phân hình học. GV có thể khác nhau của liên kết C=C. dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng CH3 CH3 phân hình học C = C H CH3. H H C =. . GV: Gọi tên một số anken. HS: Nhận xét, rút ra quy luật gọi tên các anken theo tên thay thế. HS: Vận dụng quy tắc gọi tên một số anken. GV: Lưu ý cách đánh số thứ tự mạch chính ( từ phía gần đầu nối đôi hơn).. HS làm bài tập 3 SGK.. cis-but-2-en. C. H CH3 trans-but-2-en 3.Danh pháp Tên thông thường: tên ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen. CH2=CH-CH3 : Propilen CH2=CH-CH2-CH3 : - butilen CH3-CH=CH-CH3 : - butilen CH2=CH- : Nhóm vinyl Tên thay thế: A. Quy tắc: Số chỉ vị trí – Tên nhánh – tên mạch chính - Số chỉ vị trí – en. - Mạch chính là mạch chứa l/k đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất. - Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi. CH2=CH2 CH2=CH-CH3 Eten Propen CH2=CH-CH2-CH3 But-1-en CH3-CH=CH-CH3 But-2-en. .Hoạt động 2: GV cho HS quan sát bảng 6.1 rồi rút ra nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng. II. Tính chất vật lí: (SGK). - Không tan trong nước. - Không màu.. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: Tiết. ChươngVI: HIĐROCACBON KHÔNG NO ANKEN. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất vật lí của anken. - Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken. -Tính chất hoá học của anken. 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng viết đồng phân hình học. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên - Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá TN. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1: . II. Tính chất hoá học cách thức hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức : HS phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử II. Tính chất hoá học: anken, dự đoán trung tâm phản ứng L/k đôi C=C là trung tâm p/ứ. L/k ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong p/ứ dễ bị đứt ra để tạo thành l/k với các ntử khác. Hoạt động 1. Phản ứng HS viết phương trình phản ứng của 1. Phản ứng cộng H2 ( P/ứ hiđro hoá) xt CH3-CH3 etilen với H2 ( đã biết ở lớp 9) từ đó viết CH2=CH2 + H2 ⃗ xt CnH2n+2 pt anken cộng H2. CnH2n + H2 ⃗ 2. Phản ứng cộng halogen ( phản ứng halogen hoá) A. Tác dụng với clo: CH2=CH2 + Cl2 CH2Cl-CH2Cl 1,2-đicloetan GV hướng dẫn HS nghiên cứu hình 3.7 B. Tác dụng với brôm: trong SGK rút ra kết luận và viết CH3-CH=CH-CH2-CH2-CH3 + Br2 phương trình p/ứ anken cộng clo, brôm. CH3-CH-CH-CH2-CH2-CH3 Br Br ( 2,3-đibromhexan) GV gợi ý HS viết phương trình phản 3. Phản ứng cộng axit và cộng nước: ứng anken với HX ( HCl, HBr, HI) , A. Cộng axit: axit H2SO4 đậm đặc,H2O CH2=CH2 + H-Cl(khí) CH3CH2Cl ( Etyl clorua).
<span class='text_page_counter'>(105)</span> CH2=CH + H-OSO3H(đđ) CH3CH2OSO3H ( Etyl hiđrosunfat) Cơ chế:. Chú ý: - Phần mang điện dương tấn công trước. − HS viết ptpứ trùng hợp etilen với nước, C=C + HA ⃗ -C-C−A sơ đồ p/ứ propen với HCl, isobuten với nước, GV nêu sản phẩm chính phụ. B. Cộng nước: HS nhận xét rút ra hướng của p/ứ cộng CH =CH + H-OH H +¿, t 2 2 ⃗¿ axit và nước vào anken. H-CH2-CH2OH ( Etanol) CH2=CH-CH3 ⃗ HCl CH2-CH-CH3 0. H Cl ( spc) + CH2-CH-CH3 Cl H ( spp) CH3 ⃗ H O CH2=C-CH3 CH2-C-CH3 2 H OH. (spc). + CH2-CH-CH3 GV viết sơ đồ và ptpứ trùng hợp etilen. HS nhận xét, viết sơ đồ và ptpứ trùng hợp anken khác. GV hướng dẫn HS rút ra các khái niệm p/ứ trùng hợp, polime, monme, hệ số trùng hợp…. OH H (spp) Quy tắc cộng Maccopnhicop (SGK). 4. Phản ứng trùng hợp: nCH2=CH2 ⃗ t 0 , xt , p (-CH2-CH2-)n Etilen Polietilen(PE) nCH2=CH-CH3 (-CH2-CH-)n CH3 ( Polipropilen). :. Khái niệm: SGK HS viết ptpứ cháy tổng quát, nhận xét 5. Phản ứng oxi hoá: về tỷ lệ số kol H2O và số mol CO2 sau Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: 3n phản ứng là 1:1. CnH2n + 2 O2 → nCO2 + nH 2 O ; H < 0 GV làm thí nghiệm, HS nhận xét hiện tượng, GV viết ptpứ, nêu ý nghĩa của Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 2H2O pứ. 3HOCH2-CH2OH + 2KOH + 2MnO2 Lưu ý: Nên dùng dd KMnO loãng 4. Hoạt động V. Điều chế và ứng dụng HS dựa vào kiến thức đã biết nêu 1. Điều chế: phương pháp điều chế anken như dựa - Dựa vào p/ư tách hiđro, p/ứg cracking. H 2 SO 4 CH2=CH2 + H2O vào p/ứ tách hiđro, p/ứ cracking. CH3CH2OH ⃗ 1700C. 2. Ứng dụng:.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> HS nghiên cứu SGK rút ra ứng dụng cơ bản của anken.. a. Tổng hợp polime: ⃗ Cl 2 CH2-CH2 CH2=CH2 Cl. Cl ⃗ 500 C CH2=CH ⃗ xt , t (-CH2-CH-)n 0. 0. -HCl. Cl Cl ( Vinyl clorua) (PVC) b. Tổng hợp các hoá chất khác: CH2=CH2 + 1/2O2 ⃗ Ag, t 0 CH2-CH2 O Củng cố bài: HS làm bài tập 2 SGK IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà : Về nhà nắm lại tính chất hỗn hợp của anken. Làm bài tập 2, 3, 4 trang 170 SGK. D .RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn: Tiết. ANKAĐIEN. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp. - Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren. Viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isopren. 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng viết phản ứng 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Mô hình phân tử but-1,3-đien. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Trình bày tính chất hoá học của anken? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1: I. Phân loại: Hoạt động của thầy trò nội dung kiến thức - GV giới thiệu cho HS biết các khái I. Phân loại: niệm về polien. Khái niệm: - HS viết CTCT một số ankađien theo - Hiđrocacbon mà trong phân tử có 2 liên kết đôi công thức phân tử dưới sự hướng dẫn C=C gọi là đien. của GV từ đó rút ra: - Hiđrocacbon mà trong phân tử có 3 liên kết đôi + CTTQ của đien. C=C gọi là trien. + Phân loại đien. CTTQ đien mạch hở: CnH2n-2 (n3) + Danh pháp đien. - 2 liên kết đôi liền nhau. Ví dụ: CH2=C=CH2: Anlen. - 2 nối đôi cách nhau 1 liên kết đơn ( đien liên hợp). CH2=CH-CH=CH2:CH2=C-CH=CH2 Hoạt động 2: . 2. Phản ứng của buta-1,3-đien và isopren: II. 2. Phản ứng của buta-1,3-đien và isopren: Trên cơ sở sự phân tích cấu tạo của A. Cộng H2: phân tử buta-1,3-đien và isopren, HS CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 ⃗ t 0 , Ni viết các ptpứ của chúng với H2, X2, HX. CH3-CH2-CH2-CH3 - GV cho biết tỷ lệ % sản phẩm cộng CH2=C-CH=CH2 + 2H2 1,2 và 1,4. - HS rút ra nhận xét: CH3 + Buta-1,3-đien và isopren có khả năng ⃗ Ni , t 0 CH3-CH-CH2-CH3 tham gia p/ứ cộng. + ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản CH3.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> phẩm cộng -1,2 ở nhiệt độ cao ưu tiên B. Cộng halogen và hiđrohalogen: tạo thành sản phẩm -1,4. + P/ứ cộng HX theo quy tắc Mac-côpCH2Br-CHBrnhi-côp. CH=CH2(1) CH2=CH-CH=CH2 + Br2 CH 2BrCH=CH-CH2Br (2) - ở -800C sản phẩm (1): 80% và sản phẩm (2): 20%. - ở 400C sản phẩm (1): 20% và sản phẩm (2): 80%. CH 2Br-CH2CH=CH2(1) CH2=CH-CH=CH2 + HBr CH 2BrCH=CH-CH3 (2) - ở -800C sản phẩm (1): 80% và sản phẩm (2): 20%. - ở 400C sản phẩm (1): 20% và sản phẩm (2): 80%. C. Phản ứng trùng hợp: nCH2=CH-CH=CH2 ⃗ t 0 , xt , p buta-1,3-đien (-CH2-CH=CH-CH2-)n GV hướng dẫn HS viết ptpứ trùng hợp buta-1,3-đien và Polibutađien ( cao su buna) isopre. CH3 Chú ý p/ứ trùng hợp chủ yếu theo kiểu CH2=C-CH=CH2 cộng -1,4 tạo ra polime còn một l/k đôi ⃗ CH3 trong phân tử. t 0 , xt , p ( -CH2-C=CHCH2-)n isopren Poli isopren Hoạt động 3: Điều chế và ứng dụng của butađien và isopren GV nêu pp điều chế buta-1,3-đien và - Điều chế: isopren trong CN, gợi ý HS viết phân tử CH3-CH2-CH2-CH3 ⃗ t 0 , xt , p HS viết thêm phân tử phản ứng điều chế CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 buta-1,3-đien từ C2H5OH. CH3-CH-CH2-CH3 ⃗ t 0 , xt , p CH2=C-CH=CH2 + HS tìm hiểu SGK rút ra nhận xét về ứng 2H2 dụng quan trọng của buta-1,3-đien và CH3 CH3 isopren dùng làm nguyên liệu sản xuất - ứng dụng: Điều chế các cao su. cao su. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Làm bài tập 2, 3, 4 trang 173 SGK. Chuẩn bị bài tập.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> F. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày soạn: Tiết. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : -Ôn lại kiến thức về anken,ankadien so sánh giữa ankan và anken. -Giải dựoc bài tập liên quan anken.ankadien. 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng l àm b ài tập tổng hợp. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP-Đàm thoại -Diễn giảng. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên soạn giáo án, tài liệu liên quan, các bài tập nâng cao. 2.Học sinh : học bài cũ, làm bài tập về nhà. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1 Cách thức hoạt động của thầy trò Nội dung Kiến thức GV: Cho sơ đồ phản ứng. Huớng dẫn, sau đó gọi hS lên bảng làm. a.C2H5OHC2H4 C2H6 C2H5Cl C3H6(OH)3 C3H7Cl b. C3H8 C3H6 (C3H6)n C3H5Cl C3H6Br2 HS: lên bảng trình bày.. Bài 1.Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: a. C2H5OH ⃗ H 2 SO 4 , 1700 C C2H4 + H2O C2H4 + H2 ⃗ Ni , t 0 C2H6 C2H6 + Cl2 ⃗ aùkt , 1:1 C2H5Cl + HCl C2H4 + HCl C2H5Cl ⃗ C2H6 Craêckinh , xt , t 0 , p C2H4 + H2 b. C3H8 ⃗ C3 H6 + H2 Craêckinh , xt , t 0 , p KMnO4 CH2=CH-CH3 + H2O + [ O ] ⃗ CH2-CH-CH3 OH OH CH2=CH-CH3 + HCl CH2-CH-CH3 H Cl n CH2=CH ⃗ xt ,t 0 , p. n CH2=CH CH3 ¿ righ ¿ ¿ () ¿. CH3 CH2=CH-CH3 + Br2 CH2-CH-CH3 Br Br CH2=CH-CH3 + Cl2 CH2=CH-CH2Cl +HCl.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hoạt động 2 GV: yêu cầu HS nhắc lại tính chất đặc trưng của các hợp chất hữu cơ. Từ đó nêu pp nhận biết các chất. HS: etylen làm mất màu dd brôm. Nếu dẫn hỗn hợp có etylen qua dd brôm thì etylen bị giữ lại.. GV: cho HS đọc đề bài 6/98 sgk Sau dó hứớng dẫn ách lập hệ rồi giải. GV: Gọi một Hs lên giải.. Bài 2: Dùng pp hóa học để : a.Phân biệt metan và etylen. b.Làm sach khí etan có lẫn etylen. c.Phân biệt 2 chất lỏng hexen-1 và xiclohexan. Giải: a.Dẫn từng khí qua đ brôm, khí nào làm mất màu dd brôm là etylen. b.Dẫn hỗn hợp có etylen qua dd brôm thì etylen bị giữ lại : ptpứ: CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br. c. Dùng brôm để phân biệt:hexen-1 làm mất màu dd brôm: CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3 + Br2 CH2Br-CH2Br-CH2-CH2-CH2-CH3 Bài 3: bài 6/96 Gọi A: CxHy CxHy +(x+y/4) O2 xCO2 +y/2H2O x=4 và x+y/4= 6 x=4 và y=8 A C4H8 A làm mất màu dd bromA là anken có CTCT: CH2=C-CH3 CH3. IV .Củng cố Nhắc lại một số điểm cần lưu ý trong baip tập anken. V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà . -Bài tập: Dẫn 3,36lit khí gồm metan và một anken đi qua bình đựng dd Br2 dư, thấy khối lượng bình 4,2 g, khí thoát ra có thể tích 1,12lit. Xác định CTPT của A. G. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ..........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn:. ANKIN Tiết A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : -- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin. - Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen. Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken. Biết mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất vật lí. - Phương pháp điều chế và ứng dụng -Tính chất hoá học. 2. Kỹ năng : Viết PTPƯ minh hoạ tính chất hoá học của ankin. - Giải thích hiện tượng thí nghiệm. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên - Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen. - Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm. - Hoá chất: CaC2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1: I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp Cách thức hoạt động của thầy trò Nội dung Kiến thức GV cho biết một số ankin tiêu biểu: Yêu cầu HS thiết lập dãy đồng đẳng của 1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp: ankin. Đồng đẳng: HS rút ra nhận xét: C2H2, C3H4,…CnH2n-2 ( n 2) Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có (HC CH), C3H4 ( HC C-CH3) một l/k ba trong phân tử. Đồng phân, danh pháp: tên thông thường: tên gốc ankyl + Axetilen. C5H8 HC C-CH2-CH2-CH3 Hoạt động 2: CH3-C C-CH2-CH3 HS viết các đồng phân của ankin có CTPT. HC C-CH-CH3 GV gọi tên theo danh pháp IUPAC và tên thông thường. CH3 HS rút ra quy tắc gọi tên. HC CH HC C-CH3 Etin Propin HC C-CH2CH3 But-1-in HC C CH2CH2CH3 Pent-1-in CH3-C C-CH2CH3 Pent-2-in . - Tên IUPAC: Tương tự như gọi tên anken . nhưng dùng đuôi in để chỉ lkết ba..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Hoạt động 3: Gv làm TN điều chế C2H2 rồi cho đi qua dd Br2, dd KMnO4.Y/c hs nx màu của dd Br2, dd KMnO4 sau pứ. HS viết các phân tử phản ứng: GV hướng dẫn HS viết ptpứ: d/Axetilen + H2O; propin + H2O GV lưu ý HS pứ cộng HX, H2O vào ankin cũng tuân thủ theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.. II. Tính chất hoá học: 1. Phản ứng cộng: a. Cộng H2: CH CH + H2 CH2=CH2 CH CH + H2 CH3CH3 Nếu xt Ni pứ dừng lại giai đoạn 2. Nếu xt Pd/PbCO3 pứ dừng lại gđoạn 1. b. Cộng dung dịch brôm: C2H5C CC2H5 + Br2 C2H5CBr CBrC2H5 (-200C) C2H5CBr CBrC2H5 + Br2 C2H5CBr2 CBr2C2H5 (200C) c. Cộng HCl: Hg 2 Cl2 HC =CH2 HCCH + HCl ⃗ 150-2000C. Cl HC=CH2 + HCl CH3-CHCl2. 800C. Hoạt động 5: Từ đặc điểm cấu tạo phân tử anikn, GV hướng dẫn HS viết ptpứ đime hoá và trime hoá. Hoạt động 6: GV phân tích vị trí ntử hiđro ở liên kết ba của ankin, làm TN axetile với dd AgNO 3 trong NH3, hướng dẫn HS viết ptpứ. GV lưu ý: Pứ dùng để nhận ra axetilen và các ankin có nhóm H-CC- ( các ankin đầu mạch). Hoạt động 7: HS viết ptpứ cháy của ankin bằng công thức tổng quát, nhận xét tỷ lệ số mol CO2 và H2O. Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở TN trên HS khẳng định ankin có pứ oxi hoá với KMnO4.. Cl d. Cộng nước: HgSO4 CH2=CH-OH HCCH + H-OH ⃗ CH3-CH=O e. Phản ứng đime hoá và trime hoá: 2CH CH ⃗ t 0 , xt CH2=CH-CCH 3CH CH ⃗ t 0 , xt C6H6 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại: 2AgNO3 + 3NH3 + H2O [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3 CH CH + [Ag(NH3)2]+OH- CAg CAg + 2H2O + 4NH3 R-C CH + [Ag(NH3)2]+OH- R-C CAg + 2H2O + NH3 Pứ tạo kết tủa vàng dùng để nhận biết ankin có nối ba đẩu mạch. 3. Phản ứng oxi hoá: Phản ứng cháy: 2CnH2n-2 + (3n-1)O2 2nCO2 + ( 2n-2) H2O Pứ oxi hoá không hoàn toàn ankin làm mất màu dd KMnO4.. Phản ứng điều chế C2H2 từ CaC3 HS đã biết, III. Điều chế và ứng dụng: GV yêu cầu HS viết các pthh của p/ứ điều chế 1. Điều chế: C2H2 từ CaCO3 và C. Nhiệt phân metan ở 15000C..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> GV nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong công nghiệp hiện nay là nhiệt phân metan ở 15000C. HS tìm hiểu phần ứng dụng của axetilen trong SGK.. 2CH4 ⃗ 15000 C CH CH + 3H2 Thuỷ phân CaC2: CaC2 + HOH C2H2 + Ca(OH)2 2. Ứng dụng: - Làm đèn xì. - Dùng điều chế các hoá chất khác.. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương H. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Dặn dò: Về nhà nắm lại tính chất hỗn hợp của ankin. Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 183 SGK..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày soạn: Tiết. LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’. HIĐROCACBON KHÔNG NO. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Sự giống và khác nhau về tính chất giữa anken, ankin và ankađien. - Nguyên tắc chung điều chế các hiđrocacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất. Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrocacbon đã học.\ 2. Kỹ năng Viết PTPƯ minh hoạ tính chất hoá học của anken, ankađien và ankin. So sánh ba loại hiđrocacbon trong chươgn với nhau và với hiđrocacbon đã học. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên : chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ theo mẫu sau. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Trong quá trình luyện tập. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Cách thức Hoạt động của thầy,tr ò HS viết công thức cấu tạo dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của ankan, anka-1,3-đien, ankin vào bảng. HS nêu những tính chất vật lí cơ bản vào bảng. HS nêu những tính chất hoá học cơ bản của anken, anka-1,3-đien, ankin vào bảng và lấy ví dụ minh hoạ bằng các phương trình phản ứng. : HS nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên vào bảng. N ội dung ki ến th ức. 1. Cấu trúc Anken 2. Tính chất vật lí 3. Tính chất hoá học 4. Ứng dụng 1. Cấu trúc Ankađien 2. Tính chất vật lí 3. Tính chất hoá học 4. Ứng dụng 1. Cấu trúc Ankin 2. Tính chất vật lí 3. Tính chất hoá học 4. Ứng dụng. Hoạt động 5:.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> GV lựa chọn bài tập trong SGK hoặc bài tập tự soạn cho HS làm để vận dụng kiến thức và củng cố. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương I. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Dặn dò: Về nhà nắm alị tính chất hỗn hợp của anken. Làm bài tập 2, 3, 4 trang 170 SGK.. KIỂM TRA 15PHÚT I. Mục đích: Đánh giá khả năng nắm kiến thức của học trò về chương hiđrôcácbon không no. II. Chẩn bị đề. Họvà tên: …………………. KIỂM TRA 15’ Lớp 10 C.. MÔN : HOÁ Đề bài Câu1: Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi chuyển hoá sau:. + HCl. A. ( 1 :1 ). propin. + H2, Pd. D. 1) CH = C – CH3 + HCl. CH2 = CCl – CH3 (A). CH2 = CCl – CH3. 3) CH = C – CH3 + H2. B. C. + Ag2O,NH3. 2). trùng hợp. policlopropen (B) Pd,toC NH3. CH2= CH – CH3 (C).
<span class='text_page_counter'>(117)</span> 4) CH = C – CH3 + Ag2O. AgC = C – CH3 (D). -------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn: Tiết. BÀI THỰC HÀNH. TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON KHÔNG NO. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - * HS biết: - Biết làm việc với các dụng cụ thí nghiệm trong hoá hữu cơ. - Biết thực hành về tính chất hoá học của hiđrocacbon không no. 2. Kỹ năng : * HS vận dụng: Tiếp tục luyện tập kỹ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất, quan sát nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên - 1. Dụng cụ thí nghiệm: - Ống nghiệm. - Đèn cồn. - Nút cao su 1 lỗ đậy vừa miệng ống nghiệm. - Ống hút nhỏ giọt. - Ống dẫn khí hình chữ L. - Cốc thuỷ tinh 100-200ml. - Bộ giá thí nghiệm thực hành. - Kẹp hoá chất. - Giá để ống nghiệm 2 tầng. 2. Hoá chất: - Dầu thông, nước cà chua chín. - Đá bọt, CaC2 - H2SO4 đặc. - Dung dịch KMnO4 loãng, dung dịch brôm.. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của axetilen. a. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm. b. Quan sát hiện tượng và giải thích. Tiến trình thí nghiệm như SGK. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của etilen. a. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm. b. Quan sát hiện tượng và giải thích. Tiến trình thí nghiệm như SGK. IV. Viết tường trình: TT thí nghiệm. Dụng cụ và Cách tiến hành hoá chất cần dùng. I II IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương. Nêu hiện tượng. Viết phương trình phản ứng giải thích nếu có..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> J. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày soạn: KIỂM TRA 1 TIẾT. Tiết. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - kiểm tra kiến thức: - Nắm vững công thức tổng quát của ankan, anken, ankin gọi tên các ankan, anken, ankin mạch không có nhánh và các đồng phân vị trí . - Nắm được cấu tạo phân tử, từ đó suy ra tính chất hóa học của ankan, anken, ankin (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa) . 2. Kỹ năng : Biết phương pháp điều chế ankan, anken, ankin. - Gọi tên và viết công thức cấu tạo của các ankan, anken, ankin không phức tạp. - Viết phương trình phản ứng một cách thành thạo .3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên ' - Giáo viên chuẩn bị đề bài 2.Học sinh : Hs ôn tập chuẩn bị kiểm tra D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài III. Đề Bài Câu1(3đ) Nhận biết các bình khí mất nhãn sau: CH4, C2H4, C2H2 CO2 Câu 2(3,5đ): Hoàn thành dãy chuyển hoá sau C2H4 CH4. C2H5Cl. C2H2. C4H10 C4H4. C4H6. Câu 3(3.5đ) Đốt chấy hoàn toàn m(g) một hiđrôcacbon A thu được 22(g) CO2 và 10,8(g) H2O a) tính m(1,5đ) b) xác định CTPT của A viết đồng phân và gọi tên các đồng phân đó(2đ) ĐÁP ÁN: Câu 1:3đ CH4 C2H4 Ca(OH)2 Kết tủa trắng Khí CO2 C2H2.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> CO2. CH4 C2H2 C2H4. kết tủa vàng là C2H2 AgNO3 CH4 dd Br2 C2H4. C2H4 CH4. Câu 2(3,5đ = 1 pư 0,5đ) Câu 3: a) 1,5đ mC = 6g mH = 1.2g m = mC + mH = 6 + 1.2 =7.2g Ta có nCO2 < nH2O vậy A là ankan. MA = 7,2/(0,6-0,1) = 72u. 14n + 2= 72 vậy n = 5 C5H12. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương K. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn: Tiết. Chương VII. HIĐROCACBON THƠM. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG CỦA BENZEN. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * HS biết: - Cấu trúc e của benzen. - Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankylbenzen. - Tính chất vật lí, tính chất hoá học của benzen và ankylbenzen. * HS hiểu: Sự liên quan của cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của benzen. 2. Kỹ năng * HS vận dụng: Quy tắc thế ở nhân benzen để viết phương trình phản ứng điều chế các dẫn xuất của benzen và ankylbenzen 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên - Mô hình phân tử benzen. 2.Học sinh. HS: Ôn lại tính chất của hiđrocacbon no, hiđrocacbon không no. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1: I. Cấu trúc đồng đẳng, đồng phân và danh pháp Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. Cấu trúc phân tẩng. A. Sự hình thành l/k trong ptử benzen: HS quan sát sơ đồ và mô hình phân tử - Sáu ntử C trong ptử benzen ở trạng thái lai hoá benzen rút ra nhận xét. sản phẩm. - Sáu obitan p của 6 ntử C xen phủ bên với nhau tạo thành obitan cho cả vòng benzen. - GV trình bày chi tiết sự hình thành liên B. Mô hình phân tử: kết trong phân tử benzen, mô hình và - Sáu ntử C trong ptử benzen tạo thành một lục cách thức biểu diễn. giác đều. Cả 6 ntử C và 6 ntử H cùng nằm trên một mặt phẳng. HS tìm hiểu CTCT thu gọn một số đồng - Các góc hoá trị bằng 1200. phân và tên gọi của ankylbenzen rút ra C. Biểu diễn công thức cấu tạo của benzen: nhận xét. 2. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. - Các ankylbenzen là các chất khi thay thế các ntử.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> H trong phân tử của benzen. - Công thức chung là CnH2n-6 với n 6. - Ankylbenzen có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm thế trên vòng benzen. CH3 CH 3 CH2CH3 1 (o)6 2 CH3 (m)5. 3(m). 4(p) Metylbenzen o-đimetylbenzen etylbenzen ( toluen) Có hai cách gọi tên ankylbenzen. Hoạt động 2:II. Tính chất vật lí: HS nghiên cứu bảng 7.1 trong SGK rút ra nhận xét về t0nc; t0s, khối lượng riêng các aren. GV làm TN: Hoà tan benzen trong nước và trong xăng, hoà tan iôt, lưu huỳnh trong benzen. HS nhận xét về màu sắc, tính tan của benzen. Hoạt động 3:III. Tính chất hoá học HS phân tích đặc điểm cấu tạo nhân benzen: mạch vòng, tạo hệ liên hợp vì vậy nhân benzen khá bền. Các aren có 2 trung tâm phản ứng là nhân benzen và mạch nhánh. GV hướng dẫn HS suy luận khả năng tham gia các phản ứng hoá học của aren.. . Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng: + Tnc nhìn chung giảm dần, có sự bất thường ở pXilen; o-Xilen; m-Xilen. + Nhiệt độ sôi tăng dần. + Khối lượng riêng các aren nhỏ hơn 1g/cm3 các aren nhẹ hơn nước. 2. Màu sắc, tính tan và mùi: SGK III. Tính chất hoá học: 1. Phản ứng thế: A. Phản ứng halogen hoá: + Với benzen: Br + Br2 ⃗ Fe , t 0 + Với đồng đẳng:. + HBr CH3. CH3. + HBr + Br2. HS viết các ptpứ thế của benzen, toluen với Br2, HNO3. GV bổ sung điều kiện p/ứ, lưu ý HS: + Trạng thái chất tham gia p/ứ: Brôm khan; HNO3 bốc khói, H2SO4 đậm đặc đun nóng…. Br. CH3 + HBr. Br - Thế nguyên tử H của mạch nhánh:.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> + Điều kiện p/ứ: bột sắt, chiếu sáng. + Ảnh hưởng của nhóm thế nhân thơm tới mức độ phản ứng và hướng phản ứng. - Toluen tham gia p/ứ nitro hoá dễ dàng hơn benzen và tạo thành sản phẩm thế vào vị trí ortho và para. - GV làm TN cho benzen vào dd brôm ( dd Br2 trong CCl4). HS quan sát, nhận xét hiện tượng: Benzen và ankylbenzen không làm mất màu dd brôm ( không tham gia p/ứ cộng). Nhưng khi cho benzen tác dụng với Cl2 tạo ra được 6,6,6. GV bổ sung: Khi đun nóng, có xúc tác Ni hoặc phân tử, benzen và ankylbenzen cộng với hiđro tạo thành xicloankan. Ví dụ: Phản ứng luôn tạo thành xiclohexan, không phụ thuộc tỷ lệ benzen và hiđro. Quy tắc thế ở vòng benzen. GV có thể dùng sơ đồ sau để mô tả quy luật thế ở nhân benzen. CH3. CH2Br + Br2 ⃗t 0. + HBr. Toluen benzyl bromua B. Phản ứng nitro hoá: NO2 + HNO3 ⃗ H 2 SO 4 , t 0 NO2. + H2 O. NO2 + HNO3 ⃗ H 2 SO 4 , t 0. + H2 O. NO2 ( m-dinitrobenzen) CH3 NO2 CH3. + H2O (58%) CH3. +HNO3. + H2O (42%) NO2 C. Quy tắc thế: SGK 2. Phản ứng cộng: Cl as + 3Cl2 . Cl Cl. Cl. Cl Cl. 0. t , as Xiclohexan ( C6H12) + 3H2 . 3. Phản ứng oxi hoá: C6H5CH3. 4 KMnO H 2O. Kali benzoat. HCl. C6H5COOK C6H5COOH Axit benzoic. 15 O2 6CO2 3H 2O C6H6 + 2 3n 3 O2 nCO2 CnH2n-6 + 2 + (n-3)H2O. Benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế hơn.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> so với các chất oxi hoá. Đó cũng chính là tính chất hoá học đặc trưng chung của các hiđrocacbon thơm nên được gọi là tính thơm. Hoạt động 4 III. Điều chế và ứng dụng GV nêu 2 p/p chủ yếu điều chế aren là: III. Điều chế và ứng dụng: GV hướng dẫn HS viết một số phương 1. Điều chế trình phản ứng theo sơ đồ trong SGK. + Chưng cất nhựa than đá hoặc dầu mỏ. + Điều chế từ ankan hoặc xicloankan. 0. CH3(CH2)4CH3. xt ,t 4 H2. CH3 xt ,t 0 4 H2. . CH3(CH2)5CH3 Etylbenzen: xt ,t C6H5CH2CH3 C6H6 + CH2 = CH2 GV dùng tranh hoặc bảng phụ giới thiệu 2. Ứng dụng: sơ đồ ứng dụng của benzen và một số Chất dẻo (polistiren) aren. Cao su (buna-stiren) Tơ sợi (tơ capron) Nitrobenzen (phẩm nhuộm) Anilin (dược phẩm) Phenol ( thuốc trừ hại) Toluen(sản xuất thuốc nổ TNT) Dung môi IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương L. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Củng cố bài: Làm bài tập 7 SGK Dặn dò: Về nhà nắm lại tính chất hỗn hợp của aren. Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 7, trang 193 SGK. 0.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày soạn:. STIREN VÀ NAPHTALEN Tiết A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : .* HS biết:- Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của stiren và naphtalen. * HS hiểu: Cách xác định CTCT hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hoá học. 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng viết HS vận dụng:- Viết một số phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học của stiren và naphtalen. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên - Ống nghiệm, , kẹp ống nghiệm, Cốc thuỷ tinh 200l, ống nghiệm, đèn cồn. Hoá chất Naphtalen ( băng phiến),. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Trình bày tính chất hoá học của benzen và ankylbenzen? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1: . Stiren: Cách thức Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng. GV yêu cầu HS trình bày các bước xác Stiren: định công thức cấu tạo của stiren. 1. Cấu tạo: - GV cho HS biết công thức cấu tạo HS vừa viết là công thức cấu tạo của stiren. CH=CH2 - HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của Stiren ( vinylbenzen hoặc phenyletilen) phân tử stiren. + Có vòng benzen. - Từ đặc điểm cấu tạo HS dự đoán tính + Có 1 liên kết đôi ngoài vòng benzen. chất hoá học của stiren. Tính chất vật lí của stiren: Chất lỏng không màu, + Có tính chất giống aren. nhẹ hơn nước và không tan trong nước. + Có tính chất giống anken. - GV thông báo tính chất vật lí của stiren: Chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Hoạt động 2 Tính chất hoá học HS dự đoán hiện tượng thí nghiệm: Cho stiren vào dung dịch nước brôm, HS giải thích và viết phương trình phản ứng. GV lưu ý phản ứng cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp. GV gợi ý HS viết 2 phương trình phản. 2. Tính chất hoá học: Stiren có khả năng tham gia phản ứng thế vào vòng benzen, phản ứng cộng vào nối đôi. A. Phản ứng cộng: C6H5-CH=CH2 + Br2 C6H5-CH=CH2 Br. Br.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> ứng trùng hợp và đồng trùng hợp. + Phản ứng trùng hợp: Tham gia phản ứng chỉ có 1 loại monome. + Phản ứng đồng trùng hợp: Tham gia phản ứng có từ 2 loại monome trở lên. GV gợi ý: Tương tự etilen, stiren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4. HS viết sơ đồ phản ứng như SGK.. C6H5-CH=CH2 + HCl C6H5-CH-CH3 Cl B. Phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp: xt ,t …(-CH-CH2-)n nCH=CH2 0. C6H5 C6H5 xt ,t nCH2=CH-CH=CH2 + nCH=CH2 0. C6H5 (-CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2-)n. HS nghiên cứu SGK liên hệ thực tiễn. C6H5 Poli ( butadien-stiren) 3. Ứng dụng: SGK. Hoạt động 3 II. Naphtalen: GV cho HS quan sát naphtalen ( viên 1. Tính chất vật lí và cấu tạo: băng phiến), HS nhận xét về mùi, màu H H của naphtalen. 8() 9 1() GV bổ sung các tính chất vật lí khác. 7() 2() GV: Nêu công thức cấu tạo và các ký hiệu vị trí trên CTCT. 6() 3() 5() 10 4() H H Naphtalen có tính thăng hoa, chất rắn không tan trong nước. Hoạt động 4: . Tính chất hoá học: 2. Tính chất hoá học: - GV nêu vị trí ưu tiên khi tham gia A. Phản ứng thế: phản ứng thế như SGK. ,CH COOH Br - HS: Viết các phương trình phản ứng HBr thế như SGK. - GV gợi ý: HS viết phương trình phản ứng cộng hiđro theo hai mức. HNO , HSO H O 2. Br. 3. 3. 2. Br. 4. 2. - GV viết sơ đồ phản ứng oxi hoá naphtalen, chú ý điều kiện phản ứng như SGK. HS nêu một số ứng dụng của naphtalen, GV bổ sung thêm.. B. Phản ứng cộng hiđro ( hiđro hoá) H2 Ni2,150 0 C . 2 Ni ,200 30HC ,35 atm. C. Phản ứng oxi hoá: O.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> C O2 ( kk ) V2O5 ,350 4500 C. . O C O. 3. Ứng dụng: SGK Củng cố: Làm bài tập 5 SGK. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương M.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Dặn dò: Về nhà xem trước bài nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Làm bài tập 2, 3, 4 SGK..
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày soạn:. LUYỆN TẬP Tiết HIĐROCACBON THƠM A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : . * HS biết: - Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học giữa hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no. * HS hiểu: Mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất đặc trưng của hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no 2.Kỹ năng : - Luyện kỹ năng viết Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của các hiđrocacbon 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SIN 1.Giáo viên Bảng hệ thống kiến thức cần nhớ về 3 loại hiđrocacbon: hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1: Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng GV cho HS tổng kết về hiđrocacbon I. Kiến thức cần nắm vững: bằng cách điền vào bảng: Chia 3 nhóm HS mỗi nhóm hệ thống kiến thức của 1 loại hiđrocacbon. Các nhóm lần lượt trình bày và điền vào ô kiến thức của nhóm minh phụ trách và lấy thí dụ minh hoạ lên bảng. kết thúc hoạt động HS điền đầy đủ nội dung bảng tổng kết trong SGK HS nhận xét sau khi hoàn thành bảng tổng kết. Ankan C2Hn+2 ( n 1). Công thức phân tử Đặc điểm cấu - Chỉ có liên tạo kết đơn C-C, C-H. - Có đồng phân mạch cacbon.. Anken CnH2n ( n 2). Ankin Ankylbenzen CnH2n-2 ( n 2) CnH2n-6 ( n 6). - Có một liên kết đôi: C = C - Có đồng phân mạch cacbon. - Có đồng phân. - Có liên kết ba: C C - Có đồng phân mạch cacbon. - Có đồng phân. - Có vòng benzen. - Có đồng phân mạch cacbon( nhánh mà vị trí.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> vị trí liên kết đôi. - Phản ứng thế (halogen). - Phản ứng tách. Tính chất hoá - Phản ứng oxi học hoá.. tương đối của các nhánh ankyl). - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng thế cộng (H2, Br2, cộng (H2, Br2, (halogen, nitro) HX) HX…) - Phản ứng - Phản ứng hoá - Phản ứng thế cộng. hợp. H liên kết trực - Phản ứng oxi - Phản ứng oxi tiếp với nguyên hoá mạch hoá khử. tử cacbon của nhánh. liên kết ba đầu mạch.. Hoạt động 2 ;Bài tập: GV lựa chọn các bài tập trong SGK hoặc soạn thêm bài tập giao cho các nhóm HS giải, GV nhận xét rút ra kiến thức cần củng cố. 1. Hãy nêu những đặc điểm cấu trúc của hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no, suy ra tính chất hoá học đặc trưng của từng loại. 2. Hãy viết phương trình phản ứng của toluen và naphtalen lần lượt với Cl 2, Br2, HNO3, nêu rõ điều kiện phản ứng và quy tắc chi phối hướng phản ứng.. vị trí liên kết ba.. Bài tập: 2. Phản ứng của toluen: - Với Cl2: Cl 0. Fe ,t + Cl2 . + HCl. Benzyl clorua. Nếu dùng xúc tác Fe phản ứng thế vào vòng benzen: - Với Br2: CH3 + HBr , Fe Br2 . CH3 + HBr. (p-brômtluen) Br - Với HNO3:. CH3 H2O , Fe Br2 . CH3 + H2 O NO2. - Phản ứng của naphtalen: CH 3COOH ( dm ). + Br2 .
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Br + HBr NO2 H SO + HNO3 2. 3. Trong những chất sau: Br2, H2, HCl, H2SO4, HOH. Chất nào có thể cộng được vào aren, vào anken? Viết phương trình phản ứng xảy ra. Cho biết quy tắc chi phối hướng của phản ứng ( nếu có)?. 4. +H2O. 3. Anken: + Br2 ( dung dịch) tạo dẫn xuất đibrom. Ni + H2(k) Tạo ankan. + HCl (k) ( Quy tắc Mac-côp-nhi-côp) + H2SO4 ( Quy tắc Mac-côp-nhi-côp) H ,t + H2O (k) (Quy tắc Mac-côp-nhi-côp) Aren: + Br2 ( dung dịch) Không tạo phản ứng. Ni + H2(k) Tạo xicloankan. + HCl (k) Không phản ứng. + H2SO4 (dung dịch) Không phản ứng. H ,t + H2O (k) Không phản ứng. 4. a. Dùng dung dịch KMnO4: - Hephtan-1-en làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. - Toluen làm mất màu dung dịch KMnO 4 khi đun nóng. - Heptan không mất màu dung dịch KMnO4. b. Dùng dung dịch KMnO4: - Vinylbenzen và vinylaxetilen làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường. - Etylbenzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, vinylbenzen tạo kết tủa. . o. . o. 4. Hãy dùng phương pháp hoá học phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau: a. Toluen, heptan-1-en và heptan. b. Etylbenzen, vinylbenzen và vinylaxetilen. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương N. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(132)</span>
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ngày soạn:. LUYỆN TẬP Tiết A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng viết 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Trình bày tính chất hoá học tiren và naphtalen? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1: IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương O. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Dặn dò: Tính chất vật lí, thành phần, tầm quan trọng của dầu mỏ..
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ngày soạn: Tiết. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4. TÍNH CHẤT CỦA MỘT VÀI HIĐROCACBON THƠM. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * HS biết: - Củng cố kiến thức về một số tính chất vật lí và tính chất hoá học của benzen và toluen. * HS vận dụng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên 1. Dụng cụ thí nghiệm: - Ống nghiệm. - Giá để ống nghiệm. - Nút cao su 1 lỗ đậy miệng ống nghiệm. - Kẹp hoá chất. - Ống dẫn thuỷ tinh thẳng một đầu vuốt nhọn – ống hút nhỏ giọt. - Đèn cồn. - Ống nghiệm có nhánh. 2. Hoá chất: - Dung dịch nước brôm. - Iốt. - Dung dịch KMnO4 1%. - Toluen, dầu thông. - Dung dịch NaOH hoặc nước vôi trong. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1 Cách thức hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức Gợi ý hoạt động thực hành của học sinh: Thí nghiệm 1: Tính chất của benzen. A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: SGK Nên chia HS trong lớp ra từng nhóm thực B. Quan sát hiện tượng và giải thích: hành, mỗi nhóm từ 4 đến 5 HS để tiến Thí nghiệm 2: Tính chất của toluen. hành thí nghiệm. A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: B. Quan sát hiện tượng và giải thích: Thực hiện như SGK đã viết, GV lưu ý - Nhỏ dung dịch toluen vào ống nghiệm chứa hướng dẫn HS: Toluen là chất độc, mẫu iốt, lắc kỹ, để yên có dung dịch màu tím nâu không ngửi và không để hoá chất rớt ra chứng tỏ iôt tan trong toluen. tay. - Nhỏ dung dịch toluen vào ống nghiệm chứa.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> GV lưu ý hướng dẫn dung dịch KMnO4 1% và lắc kỹ, lớp toluen HS: Toluen là chất độc, không ngửi và không màu nổi lên. Dung dịch KMnO4 không bị không để hoá chất rớt ra tay mất màu nằm ở phía dưới. Điều đó chứng tỏ toluen không phản ứng với dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ phòng. Đun sôi, dung dịch mất màu do KMnO4 oxi hoá toluen thành kali benzoat. - Nhỏ dung dịch toluen vào nước brôm. Toluen hoà tan trong nước brôm tạo thành lớp chất lỏng màu hung nhạt nổi lên phía trên. Nước hoà tan brôm kém hơn toluen nên dung dịch nước brôm ở phía dưới bị nhạt màu. Như vậy brôm bị toluen chiết lên trên, phản ứng hoá học không xảy ra. Hoạt động 2 tường trình IV. Nội dung tường trình: Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng và giải thích, viết phản ứng? Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm 3 về một số tính chất của toluen và rút ra kết luận. .. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương P. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết. BÀI 38 : HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐRÔCACBON.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * HS biết: - Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học giữa hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no. * HS hiểu: Mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất đặc trưng của hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no. * HS vận dụng: - Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của các hiđrocacbon. 2. Kỹ năng : - Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của các hiđrocacbon3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Bảng hệ thống kiến thức cần nhớ về 3 loại hiđrocacbon: hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động 1: . Kiến thức cần nắm vững Cách thức hoạt động thầy và trò GV cho HS tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điềCn vào bảng: Ankan C2Hn+2 ( n 1). Anken CnH2n ( n 2). Ankin CnH2n-2 ( n 2). - Chỉ có liên kết đơn C-C, C-H. Đặc điểm cấu - Có đồng phân tạo mạch cacbon.. - Có một liên kết đôi: C = C - Có đồng phân mạch cacbon. - Có đồng phân vị trí liên kết đôi. - Phản ứng cộng (H2, Br2, HX) - Phản ứng hoá hợp. - Phản ứng oxi hoá khử.. - Có liên kết ba: C C - Có đồng phân mạch cacbon. - Có đồng phân vị trí liên kết ba. - Phản ứng cộng (H2, Br2, HX…) - Phản ứng thế H liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của liên kết ba đầu. Công thức phân tử. Tính chất hoá - Phản ứng thế học (halogen). - Phản ứng tách. - Phản ứng oxi hoá.. Ankylbenzen CnH2n-6 ( n 6) - Có vòng benzen. - Có đồng phân mạch cacbon( nhánh mà vị trí tương đối của các nhánh ankyl). - Phản ứng thế (halogen, nitro) - Phản ứng cộng. - Phản ứng oxi hoá mạch nhánh..
<span class='text_page_counter'>(137)</span> mạch. Hoạt động2:bài tập GV: cho hs viết các ptpư theo sơ đồ viết các ptpư theo sơ đồ chuyển hoá của SGK: chuyển hoá của SGK: C2H6 C2H2. C2H4 Ankan CnH2n + 2 n = 5,6,7. Xicloankan CnH2n n = 5,6 Benzen và đồng đẳng CnH2n - 6. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương Q. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Dặn dò:Làm các bài tập SGK..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Ngày soạn: Tiết. Chương VIII DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * HS biết: - Phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của dẫn xuất halogen. - Ứng dụng của dẫn xuất halogen. * HS hiểu: Phản ứng thế và phản ứng tách của dẫn xuất halogen. 2. Kỹ năng : * HS vận dụng: - Nhìn vào công thức biết gọi tên và ngược lại từ tên gọi viết được công thức những dẫn xuất halogen đơn giản và thông dụng. - Vận dụng được phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH. Vận dụng được phản ứng tách HX theo quy tắc Zai-xep. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên GV cho HS ôn lại các kiến thức về bậc cacbon, đồng phân cấu tạo, quy tắc gọi tên gốc-chức, quy tắc gọi tên thay thế. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động I. Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng H H I. Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp: H C H F C H 1. Định nghĩa: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H H hiđro trong phân tử hiđrocacbon bằng các a. b. nguyên tử halogen ta được dẫn xuất GV nêu sự khác nhau giữa công thức chất halogen của hiđrocacbon, thường gọi tắt (a) và (b). là dẫn xuất halogen. GV nêu định nghĩa. GV: ta có thể coi phân tử dẫn xuất halogen gồm hai phần: 2. Phân loại: Dựa vào sự thay đổi của gốc hiđrocacbon và halogen trong phân tử ta có sự phân Gốc hiđrocacbon Halogen loại sau, GV hướng dẫn HS đọc SGK. ( có thể no, không ( có thể là Fm Cl, GV: Người ta còn phân loại theo bậc của no, thơm) Br, I) và đồng thời dẫn xuất halogen. một vài halogen.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> GV hỏi: Em hãy cho biết bậc của nguyên tử cacbon trong hợp chất hữu cơ được xác định như thế nào? Biết rằng bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử halogen. Hãy giải thích tại sao các dẫn xuất halogen lại có bậc được ghi chsu như ví dụ trong SGK .Hoạt động 3 Em hãy cho biết người ta đã dùng cách biến đổi nào để có được các đồng phân C4H9F như trong SGK? GV: Một số ít dẫn xuất halogen được gọi. GV: Nêu quy tắc về tên gốc chức, thí dụ minh hoạ rồi cho HS vận dụng. - Tên thay thế: GV: Nêu quy tắc về tên thay thế, ví dụ minh hoạ rồi cho HS vận dụng.. Hoạt động 4: GV cho HS làm việc với bài tập 3 để rút ra nhận xét: GV cho HS đọc SGK để biết thêm các tính chất vật lí khác.. khác. Dẫn xuất halogen no. Dẫn xuất halogen không no. Dẫn xuất halogen thơm. * Bậc halogen bằng bậc của cacbon liên kết với nguyên tử halogen. 3. Đồng phân và danh pháp: 3. Đồng phân và danh pháp: A. Đồng phân: Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch cacbon, đồng thời có đồng phân vị trí nhóm chức. Viết đồng phân của C4H9F. B. tên thông thường: Số ít dẫn xuất halogen được gọi theo tên thông thường. Ví dụ: CHCl3: clorofom CHBr3: Brorofom. C. Tên gốc chức: Tên gốc hiđrocacbon + Tên halogenua ( Gốc + Chức) Ví dụ: CH2Cl2: Metylen clorua. CH2=CHCl: Vinylclorua D .Tên thay thế: Tên thay thế tức là coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế dính vào mạch chính của hiđrocacbon. Cl2CHCH3: 1,1-đicloetan ClCH2CH2Cl: 1,2-đicloetan II. Tính chất vật lí: II. Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường các dẫn xuất của halogen có phân tử khối nhỏ như CH3Cl, CH3Br là những chất khí. Các dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng, nặng hơn nước. Ví dụ: CHCl3, C6H5Br… Những dẫn xuất polihalogen có phân tử khối lớn hơn nữa ở thể rắn. Ví dụ: CHI3. Hoạt động 5: III. Tính chất hoá học GV hướng dẫn HS đọc cách tiến hành và III. Tính chất hoá học: kết quả thí nghiệm ở bảng 9.1 để các em.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> trả lời câu hỏi: Dấu hiệu có AgCl kết tủa nói lên điều gì? Hãy nêu điều kiện cụ thể để mỗi chất sau thực hiện được phản ứng thế chất lượng bằng nhóm OH: CH3CH2CH2-Cl C6H5Cl (propyclorua) (clobenzen) CH2=CH-CH2-Cl ( anlyl clorua) GV trình bày cơ chế thế.. -C-C. X. 1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH: - Dẫn xuất ankylhalogenua: CH3CH2CH2Cl + HOH (t0) Không xảy ra. CH3CH2CH2Cl + HO- CH3CH2CH2OH + Cl- Dẫn xuất anlylhalogenua: RCH + CHCH2X + HOH Gv thông báo sơ lược về cơ chế phản ứng RCH + CHCH2OH + HX thế nguyên tử halogen. RCH + CHCH2X + NaOH RCH + CHCH2OH + NaX - Dẫn xuất phenylhalogenua: C6H5Cl + 2NaOH C6H5ONa + NaCl + HOH 0 t cao, P cao. Tuỳ thuộc vào điều kiện mà cơ chế thế khác nhau. Hoạt động 1: : GV hướng dẫn HS đọc cách tiến hành và kết quả thí nghiệm ở bảng 9.1 để các em trả lời câu hỏi: Dấu hiệu có AgCl kết tủa nói lên điều gì? Hãy nêu điều kiện cụ thể để mỗi chất sau thực hiện được phản ứng thế chất lượng bằng nhóm OH: CH3CH2CH2-Cl C6H5Cl (propyclorua) (clobenzen) CH2=CH-CH2-Cl ( anlyl clorua) GV trình bày cơ chế thế.. 2. Phản ứng tách hiđro halogenua: 2. Phản ứng tách hiđro halogenua: A. Thực nghiệm: SGK B. Giải thích: ,t ancol CH2-CH2+KOH C C H2=CH2+ KBr +H2O H Br C. Hướng phản ứng: CH3-CH=CH-CH2+H2O spc CH3-CH-CH2-CH3 + KOH Br CH 2=CH-CH2-CH3+H2O spp 0. Gv thông báo sơ lược về cơ chế phản ứng Hướng của phản ứng tách thế nguyên tử halogen. hiđrohalogenua: CH2-CH2 CH2-CH-CH-CH3 Thí nghiệm biểu diễn và giải thích. Khi sinh ra từ phản ứng trong bình cầu H Br H Br H bay sang làm mất màu dung dịch brôm là A. B. CH2=CH2. Etilen tác dụng với brôm trong Với chất (A): Brom tách ra cùng với dung dịch tạo thành C2H4Br2 là những hiđro của cacbon bên cạnh giọt chất lỏng không tan trong nước. Với chất (B): Có tới 2 hiđro của hai Điều đó chứng tỏ trong bình đã xảy ra cacbon ở hai bên thì beôm tách ra cùng phản ứng tách HBr khỏi C2H5Br. với hiđro của cacbon bậc I hai hiđro của.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Hướng của phản ứng tách cacbon bậc II. hiđrohalogenua. Quy tắc Zai-xep (SGK) GV đặt vấn đề: 3. Phản ứng với magiê: Với chất (A): Brôm tác dụng cùng với RX + Mg RMgX 1 1 hiđro của cacbon bên cạnh. Với chất (B) Có tới hai hiđro của hai RMgX + H2O RH + 2 MgX2 + 2 cacbon ở hai bên thì brôm tách ra cùng Mg(OH)2 với hiđro của cacbon bậc I hai hiđro của cacbon bậc II. GV: Giải quyết vấn đề: Thực nghiệm đã cho ta kết quả sau: GV kết luận: Quy tắc Zai-xep SGK. A. Thí nghiệm: Cho bột magie vào C2H5OC2H5 đietyl ete (khan) khuấy mạnh, bột Mg không tan trong đietyl ete (khan). Nhỏ từ từ vào đó etyl bromua, khuấy đều. Bột Mg dần tan hết, ta thu được 1 dung dịch, chứng tỏ có phản ứng giữa etyl bromua và Mg sinh ra chất mới tan được trong dung môi đietyl ete. B. Giải thích ( theo SGK) Chú ý: Nếu có nước RMgX bị phân tích ngay theo phản ứng: Do tầm quan trọng của hợp chất RMgX mà nhà bác học Pháp Victo Grignadr (1871-1935) được giải Nobel về hoá học năm 1912. Hoạt động 6: IV. Ứng dụng: GV tùy chọn một trong hai cách làm. IV. Ứng dụng: Cách 1: Hướng dẫn HS đọc SGK rồi tổng 1. Làm dung môi. kết. 2. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu. Cách 2: GV sưu tầm các mẫu vật, tranh 3. Các ứng dụng khác. ảnh, phim chiếu có liên quan đến ứngdụng của các dẫn xuất halogen trình bày cho HS xem. Sau khi giới thiệu xong các ứng dụng GV cần lưu ý các em là: Hoá chất thường độc và gây ô nhiễm môi trường. Muốn dùng hoá chất trong sản xuất và đời sống phải nắm vững tính chất và sử dụng theo đúng hướng dẫn của các nhà chuyên môn IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương R. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ...............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(142)</span> ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Dặn dò: Học cân bằng làm bài tập.. Ngày soạn: ANCOL – CẤU TẠO, DANH PHÁP, TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Tiết Kiến thức cũ. Kiến thức mới. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * HS biết: - Tính chất vật lí của ancol. * HS hiểu: Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hiđro. * HS vận dụng: - GV giúp HS rèn luyện để đọc tên viết được công thức của ancol và ngợc lại. Viết đúng công thức đồng phân của ancol. Vn dụng liên kết hiđro giải thích tính chất vật lí của ancol 2. Kỹ năng : GV giúp HS rèn luyện để đọc tên viết được công thức của ancol và ngợc lại. Viết đúng công thức đồng phân của ancol. Vn dụng liên kết hiđro giải thích tính chất vật lí của ancol 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Mô hình lắp ghép phân tử ancol để minh hoạ phân fđịnh nghĩa, đồng phân, bậc của ancol, so sánh mô hình phân tử H2O và C2H5OH. Các mẫu vật minh hoạ các ứng dụng của ancol. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động Hoạt động thầy và trò GV cho HS viết công thức một vài chất ancol đã biết. C2H5OH CH3CH2CH2OH GV hỏi: Em thấy có điểm gì gióng nhau về cấu tạo trong phân tử của các hợp chất hữu cơ trên? GV ghi nhận các phát biểu của HS, chỉnh lý lại để dẫn đến định nghĩa. Trong định nghĩa GV lưu ý đặc điểm: Nhóm hiđroxyl ( -OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. Ví dụ: H HH HHH H-C-OH H-C-C-OH H-C-C-CH HH HHH. Nội dung ghi bảng I. Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp: 1. Định nghĩa: Ancol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. Ví dụ: CH3OH, C2H5OH,CH3CH2CH2OH - Các ancol no, đơn chức, mạch hở hợp thành dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức chung là CnH2n+1OH ( n 1).. 2. Phân loại: Bảng 8.2 Bậc ancol: Bậc của ancol bằng bậc của GV: Em hãy nêu cách xác định bậc nguyên tử cacbon liên kết với nhóm OH. nguyên tử C trong phân tử hiđrocacbon? II I Hãy xác định bậc của ancol trong ví dụ CH3-CH-CH2-CH2-OH; CH3-CH-CH-Cl sau: GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 8.2 CH3 CH3OH SGK. Trong bảng này ancol được phân (ancol bậc I) ( ancol bậc II) loại theo cấu tạo gốc hiđrocacbon và theo OH số lượng nhóm hiđroxyl trong phân tử. III Căn cứ vào bảng, HS trả lời một số câu CH3-CH2-C-CH3 hỏi có dạng là: Tại sao người ta lại xếp C2H5OH vào loại ancol no đơn chức? Tại CH3 (ancol bậc III) sao người ta lại xếp (CH3)3COH vào loại ancol no bậc 3 hoặc ancol đơn chức? Hoạt động2 GV đàm thoại gợi mở: GV: Viết công thức đồng phân ancol và ete ứng với công thức phân tử C2H6O. Trả lời: Ancol CH3CH2OH và ete CH3OCH3. Em cho biết làm thế nào để có đồng phân vị trí nhóm chức? Hãy viết công thức đồng phân mạch. 3. Đồng phân và danh pháp: 3. Đồng phân và danh pháp: A. Đồng phân: Có 3 loại: Đồng phân về vị trí nhóm chức. Đồng phân về mạch cacbon. Đồng phân về nhóm chức. Viết các đồng phân rượu có công thức: C4H9OH.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức CH3-CH2-CH2-CH2-OH của các ancol có cùng CTPT C4H10O; sau CH3-CH2-CH-CH3 đó đối chiếu với SGK để tự đánh giá kết quả. OH CH3 – CH – CH2 – OH CH3 OH CH3 – C – CH3 CH3 Viết công thức đồng phân ancol và ete ứng với công thức phân tử C2H6O. Ancol CH3CH2OH Ete CH3OCH3 B. Danh pháp: - Tên gốc-chức CH3 – OH Ancol etylic CH3 –CH2 – OH Ancol etylic CH3 – CH2 – CH2 – OH: Ancol n-propylic + Nguyên tắc: GV trình bày quy tắc tính chất rồi đọc tên Ancol + Tên gốc h.c tương ứng + ic một số chất để làm mẫu. GV cho HS vận - Tên thay thế: dụng đọc tên các chất khác, nếu HS đọc Quy tắc: Mạch chính ược qui định là sia thì GV sửa lại. mạch cacbon dài nhất chứa nhóm OH. Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn. Tên hiđrocacbon tương ứng + Số chỉ vị trí. Ví dụ: CH3 – OH: Metanol CH3 – CH2 – OH: Etanol CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH: Butan-1ol CH3 – CH – CH2 – OH CH3 2-metyl propan-1-ol Hoạt động 3: : GV hướng dẫn HS nghiên cứu các hằng số vật lí của một số ancol thường gặp được ghi trong bảng 9.3 SGK để trả lời các câu hỏi sau: Căn cứ vào nhiệt độ nóng chảy và nhiệt. II. Tính chất vật lí: II. Tính chất vật lí: 1. Tính chất vật lí: - Từ CH3OH đến C12H25OH là chất lỏng, từ C13H27OH trở lên là chất rắn ở điều kiện thường. - Từ CH3OH đến C3H7OH tan vô hạn.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> độ sôi, em hãy cho biết ở điều kiện thường các ancol là chất lỏng, chất rắn hay chất khí? Căn cứ vào độ tan, em cho biết ở điều kiện thường các ancol thường gặp nào có khả năng tan vô hạn trong nước? Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan thay đổi như thế nào? Sau đó HS tự đọc SGK để kiểm tra ý kiến của mình đúng hay sai và tự bổ sung thêm các tư liệu. GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 8.4 SGK để trả lời câu hỏi: Các hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete ghi trong bảng có phân tử khối so với ancol chênh lệch nhau ít hay nhiều? Các hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete ghi trong bảng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan so với ancol chênh lệch nhau ít hay nhiều? GV ghi nhận các ý kiến của HS để rút ra nhận xét: So sánh ancol với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có ptử khối chênh lệch không nhiều, nhưng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn. GV: Đặt vấn đề tại sao? GV hướng dẫn HS giải quyết vấn đề theo hai bước: Bước thứ nhất: Hãy so sánh sự phân cực ở nhóm C-O-H ancol và ở ptử nước ở hình 9.2 SGK. Ntử H mang một phần điện tích dương + của nhóm –OH này khi ở gần ntử O mang một phần điện tích - của nhóm –OH kia thì tạo thành một l/k yếu gọi là l/k hiđro, biểu diễn bằng dấu … như hình 9.3 SGK. Bước thứ hai: GV thuyết trình: Do có lk hiđro giữa các ptử với nhau (l/k hiđro liên ptử), các ptử ancol hút nhau mạnh hơn so với những ptử có cùng ptử khối nhưng không có l/k hiđro (hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete…) .Ví thế cần phải cung cấp nhiệt nhiều hơn để chuyển ancol từ trạng thái rắn sang. trong nước, độ tan giảm khi số nguyên tử C tăng. - Poliancol: Sánh, nặng hơn nước, vị ngọt. - Ancol không màu. 2. Liên kết hiđro: A. Khái niệm về liên kết hiđro: Ntử H mang một phần điện tích dương + của nhóm –OH này khi ở gần ntử O mang một phần điện tích - của nhóm –OH kia thì tạo thành một l/k yếu gọi là l/k hiđro, biểu diễn bằng dấu … như hình 9.3 SGK. B. Ảnh hưởng của l/k hiđro đến tính chất vật lí: So sánh ancol với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có ptử khối chênh lệhc không nhiều, nhưng nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn. Giải thích: Do có l/k hiđro giữa các ptử với nhau ( l/k hiđro liên ptử), các ptử ancol hút nhau mạnh hơn so với những ptử có cùng ptử khối nhưng không có l/kt hiđro (hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete…). Vì thế cần phải cung cấp nhiệt nhiều hơn để chuyển ancol từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng (nóng chảy) cũng như từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (sôi). Các ptử ancol nhỏ một mặt có sự tương đồng với các ptử nước (hình 9.4), mặt khác lại có khả năng tạo l/k hiđro với nước (hình 9.3), nên có thể xen giữa các ptử nước, gắn kết với các ptử nước, vì thế chúng hoà tan tốt trong nước..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> trạng thái lỏng (nóng chảy) cũng như từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (sôi). Các ptử ancol nhỏ một mặt có sự tương đồng với các ptử nước (hình 9.4), mặt khác lại có khả năng tạo l/k hiđro với nước (hình 9.3), nên có thể xen giữa các phân tử nước, gắn kết với các phân tử nước, vì thế chúng hoà tan tốt trong nước. GV củng cố tiết thứ nhất. HS trả lời câu hỏi: Quy tắc gọi tên ancol ( tên gốc – chức, tên thay thế). GV hướng dẫn sửa tại lớp bài tập số 1, 5 SGK. Dặn dò: Học bài và làm bài tập SGK trang 223/224. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương S. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết. ANCOL – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG Kiến thức cũ. Kiến thức mới. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * HS hiểu: Tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng của ancol. * HS vận dụng: Tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài tập. 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng giải đúng bài tập. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên 1. Đồ dùng dạy học: Thí nghiệm C2H5OH + Na hoặc phóng to hình 9.5 SGK. Thí nghiệm Cu(OH)2 + glixerin Thí nghiệm so sánh (A), (B), (C) của ancol isoamylic trong bài học 9 mục 2, phản ứng thế nhóm OH ancol). Các mẫu vật minh hoạ các ứng dụng của ancol. 2.Học sinh Đàm thoại nêu vấn đề. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Trình bày khái niệm ancol, tính chất vật lí của chúng. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động I .Tính chất hoá học: Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng GV cho HS ôn lại về đặc điểm cấu tạo I .Tính chất hoá học: của phân tử ancol để từ đó HS có thể vận + + dụng suy ra tính chất. –C–C -XH Do sự phân cực của các liên kết C O và O H, các phản ứng hoá học của ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm chức –OH. Đó là phản ứng thê snt H trong nhóm –OH; phản ứng thế cả nhóm –OH, phản ứng tách nhóm –OH cùng với nguyên tử H trong gốc hiđrocacbon. Ngoài ra ancol còn tham gia các phản ứng oxi hoá. Hoạt động 2: Tốt nhất là làm thí nghiệm theo hình 8.5 SGK. Nếu có khó khăn về dụng cụ thì GV có thể làm thí nghiệm đơn giản. Lấy một ống nghiệm rót vào đó khoảng 4ml đến 6ml ancol etylic tuyệt đối, bỏ tiếp vào một mẩu Na nhỏ bằng đầu que diêm. Phản ứng xảy ra êm dịu, có khí H 2 bay ra. Khi mẩu Na tan hết, đun ống nghiệm để ancol etylic còn dư bay hơi, còn lại C2H5ONa bám vào đáy ống. Để ống nghiệm nguội đi, rót 2ml nước cất vào. Quan sát C2H5ONa tan. Dung dịch thu được làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. GV giải thích. Từ thí nghiệm cụ thể trên GV khái quát. . Phản ứng thế H của nhóm OH 1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol: a). Phản ứng chung của ancol: 2RO – H + 2Na H2 + 2RO – Na Natri ancolat. Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH mà ngược lại natri ancolat bị thuỷ phân hoàn toàn, ancol là axit yếu hơn nước. RO – Na + H – OH RO – H + NaOH TQ: CnH2n+1OH + Na CnH2n+1ONa + 1/2H2 b). Phản ứng riêng của glixerin: CH2-OH CH 2-OH H.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> thành 2 ý sau: - Ancol tác dụng với kim loại kiềm tạo ra ancolat và giải phóng hiđro. - Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH, mà ngược lại, natri ancolat bị thuỷ phân hoàn toàn, ancol là axit yếu hơn nước. GV lấy hai ống nghiệm đựng kết tủa Cu(OH)2 màu xanh. Nhỏ glixerol đặc sánh vào một ống, còn một ống làm đối chứng. Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất tan màu xanh da trời. P/ứ này dùng để nhận biết poliancol có các nhóm –OH đính với những ntử C cạnh nhau. Hoạt động 3: Cách 1: GV mô tả thí nghiệm và viết phương trình giải thích. Cách 2: GV làm thí nghiệm, HS quan sát, phân tích rút ra tính chất. Trong ống A có ancol isoamylic. (CH3)2CHCH2CH2OH trộn nước. Ta thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp vì hầu như ancol isoamylic không tan trong nước. Trong ống B có ancol isoamylic. (CH3)2CHCH2CH2OH trộn với H2SO4 loãng lạnh. Ta thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp vì ancol isoamylic không tác dụng với H2SO4 loãng lạnh. Trong ống C có ancol isoamylic. (CH3)2CHCH2CH2OH trộn với H2SO4 đậm đặc. Ta thấy trong ống C là một dung dịch đồng nhất vì ancol isoamylic đã tác dụng với H2SO4 đậm đặc theo phản ứng: (CH3)2CHCH2CH2-OH + H2SO4 (CH3)2CHCH2CH2OSO3H + HOH Isoamyl hiđrosunfat tan trong H2SO4. GV: Khái quát tính chất này. Ancol tác dụng với các axit mạnh như axit sunfuaric đậm đặc ở lạnh, axit nitric đậm đặc, axit halogenhiđric bốc khói. Nhóm –OH ancol bị thế bởi gốc axit.. 2 O. CH-OH. H + Cu(OH)2 CH-O Cu CH 2-O. CH2-OH O. H Đồng (II) glixerat Dung dịch màu xanh lam.. 2. Phản ứng thế nhóm OH ancol 2. Phản ứng thế nhóm OH anco). Phản ứng với axit vô cơ: R – A + H2 O R – OH + HA Ví dụ: C2H5 – OH + HBr C2H5Br + H2O CH2-OH. CH2ONO2. CH-OH + 3HNO3 CH-ONO2 + 3H2O CH2-OH Glixerol trinitrat. CH2-ONO2 Glixerpl. b. Phản ứng với ancol: CH3-OH + HO-CH3 + H2 O. 4 H140 2 SO 0 C. CH3-O-CH3. H SO C CH3-OH + HO-C2H5 140 CH3OC2H5 + H2 O. Hoạt động 4: 3. Phản ứng tách nước Phần A: Tách nước liên phân tử và B. 3. Phản ứng tách nước:. 2. 0. 4.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> Tách nước nội phân tử, GV trình bày theo SGK. Riêng hướng dẫn của phản ứng tách nước nội phân tử có thể trình bày như sau: GV đặt vấn đề: So sánh sự tách nước nội phân tử ở hai chất sau. Dự kiến các trường hợp tách nước nội phân tử có thể xảy ra với chất (B). I II CH2 – CH2 H2C – CH – CH – CH3 H OH H OH H a) b) GV giúp HS giải quyết vấn đề: Hướng của phản ứng tách nước nội phân tử tuân theo quy tắc Zai-xep: Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C = C mang nhiều nhóm ankyl hơn.. Ví dụ 1: CH2 – CH2. 4 H170 2 SO 0 C. CH2 = CH2. OH H Ví dụ 2: H SO CH3 – CH – CH2 CH3 – CH = CH2 2. 4. OH H Ví dụ 3: CH-CH3. CH3–CH=. CH3 – CH – CH – CH2 SPC. 2 SO4 H H 2O. CH3–CH2-CH=CH2 H OH H SPP + Quy tắc Zai-xep: Dùng để xác định sản phẩm chính, sản phẩm phụ (SGK) Tổng quát: CnH2n+1OH ( n 2) H SO C CnH2n+1OH 140 CnH2n + H2O (Anken) 2. Hoạt động 5: GV lưu ý HS: Nguyên tử H của nhóm – OH, nguyên tử H của C gắn với nhóm OH kết hợp với nguyên tử O của CuO để sinh ra H2O. Do vậy ancol bậc 1 sinh ra anđehit và ancol bậc 2 sinh ra xeton. GV có thể làm thí nghiệm đơn giản minh hoạ điều chế anđehit (mô tả cách làm ở trang 90 – Thí nghiệm hoá học ở trường phổ thông NXBGD – 1969).. 0. 4. 4. Phản ứng oxi hoá: 4. Phản ứng oxi hoá: a) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: t CH3-CH2-OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O t => Rượu bậc 1 + CuO Anđehit + Cu + H2O t => Rượu bậc 2 + CuO Xêton + Cu + H2 O t => Rượu bậc 3 + CuO Gãy mạch cacbon. b)Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: CnH2n+2O + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O 0. 0. 0. 0. Hoạt động 6: IV. Điều chế vừ ứng dụng: A. Sản xuấ etanol: IV. Điều chế vừ ứng dụng: GV: Liên hệ tính chất của anken đã học 1. Điều chế: để dẫn dắt qua cách điều chế. A. Sản xuất etanol: xt * Hiđrat hoá etilen với xúc tác axit. CH2=CH2 + HOH CH3-CH2-OH GV: Liên hệ cách nấu rượu trong dân.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> gian để dẫn dắt qua cách điều chế. * Lên men tinh bột. B. Sản xuất metanol: GV thuyết trình lưu ý HS là 2 cách sản xuất này được dùng trong công nghiệp vì chỉ gồm một gia đoạn, dùng nguyên liệu rẻ tiền nên giá thành thấp.. xt. TQ:CnH2n + H2O CnH2n+1-OH xt RX + NaOH ROH + NaX Lên men rượu xt (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 enzim C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 B. Điều chế Glixerol CH2=CH-CH3 + Cl2 CH2=CH-CH2Cl + HCl CH2=CH-CH2Cl + HClO CH2-CHCH2 Cl OH Cl CH2-CH-CH2 + NaOH CH2-CH-CH +2NaCl Cl OH Cl OH OH OH. GV sưu tầm các mẫu vật ảnh, phim giới thiệu cho HS. Cuối cùng GV tổng kết: Etanol, metanol là những ancol được sử dụng nhiều nhất. Bên cạnh các lợi ích mà etanol, metanol đem lại, cần biết tính độc hại của chúng đối với môi trường. : GV củng cố toàn bài bằng câu hỏi: Từ cấu tạo của phân tử ancol etylic hãy 2. Ứng dụng: suy ra những tính chất hoá học chính mà Etanol, metanol là những ancol ược sử dụng nhiều. nó có thể có. Bên cạnh các lợi ích mà etanol, metanol đem lại, cần biết tính độc hại của chúng đối với môi trường. A. Etanol: SGK Chú ý: ZnO , Al O ,450 C 2C2H5OH C4H6 + H2 + 2H2O B. Metanol: SGK 2 3. 0. Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK trang 223/224. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương T. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Ngày soạn: PHENOL. Tiết Kiến thức cũ. Kiến thức mới. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * HS biết: - Tính chất vật lí, ứng dụng của phenol. * HS hiểu: Định nghĩa, ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử , tính chất hoá học, điều chế phenol. * HS vận dụng: - Giứp HS rèn luyện các kỹ năng: Phân biệt phenol và rượu thơm, vận dụng các tính chất hoá học của phenol để giải đúng các bài tập. 2. Kỹ năng : rèn luyện các kỹ năng: Phân biệt phenol và rượu thơm, vận dụng các tính chất hoá học của phenol để giải đúng các bài tập. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên 1. Đồ dùng dạy học: - Mô hình lắp ghép để minh hoạ phenol, ancol thơm. - Thí nghiệm C6H5OH tan trong dung dịch NaOH. - Thí nghiệm dung dịch C6H5OH tác dụng với brôm. - Photocopy bảng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan của một số phenol nếu cần dùng tới khi dạy. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Trình bày tính chất ancol, viết phương trình phản ứng?.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Độ tan, g/100g (400C)3,1 (250C)9,5 (250C)2,4 (400C)2,4 50C)5,9. ts, 0C 182 286. 203. 203. 191. tnc, 0C 43 31 12 36 171. H4(OH)2 C6H5OHp-CH3 C6H5OHm-CH3 C6H5OHo-CH3 C6H5OH Cấu tạo. oquinon. p-Crezol. m-Crezol. o-Crezol. Phenol. Phenol. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động . Định nghĩa, phân loại và tính chất vật lí: Hoạt động thây và trò Nội dung ghi bảng GV: Viết công thức hai chất sau lên bảng rồi . Định nghĩa, phân loại và tính chất vật lí: IV đặt câu hỏi. Em hãy cho biết sự giống và 1. Định nghĩa: . khác nhau về cấu tạo phân tử của hai chất Cho các chất sau: C sau đây: HO HO CH2-OH ủ GV ghi nhận ý kiến của HS, dẫn dắt đến CH3 ng định nghĩa ở SGK. cố Chú ý: Phenol cũng là tên riêng của chất (A). Đó là chất phenol đơn giản nhất tiêu biểu cho các phenol. (A) (B) (C) Chất (B) có nhóm –OH dính vào mạch Định nghĩa: Phenol là hợp chất hữu cơ mà nhánh của vòng thơm thì hợp chất đó không phân tử của chúng có nhóm hiđroxyl (-OH) thuộc loại phenol mà thuộc loại ancol thơm. liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng GV khái quát kiến thức bằng ví dụ sau kèm benzen. theo hướng dẫn gọi tên. Ví dụ: HO HO GV giúp HS phát hiện vấn đề: GV photocopy thành khổ lớn rồi treo bảng số liệu sau lên bảng đen. CH3 p-Crezol. Phenol. 2. Phân lọai: Những phenol mà có chứa một nhóm –OH phenol thuộc loại monophenol. Ví dụ: HO. HO. OH CH3. CH3 CH3 m-Crezol o-Crezol p-Crezol Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm –OH phenol thuộc loại poliphenol. HO. HO. OH OH. OH OH. OH OH OH.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương U. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK trang 228.. Ngày soạn: Tiết. Bài thực hành số 5 TÍNH CHẤT CỦA MỘT VÀI DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL VÀ PHENOL Kiến thức cũ. Kiến thức mới. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * HS biết: - Củng cố kiến thức về một số tính chất vật lí và tính chất hoá học của etanol, glixerol và phenol. * HS vận dụng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất. 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên 1. Dụng cụ thí nghiệm: - Ống nghiệm. - Giá để ống nghiệm. - Nút cao su một lỗ đậy miệng ống nghiệm. - Kẹp hoá chất. - Ống dẫn thuỷ tinh thẳng một đầu vuốt nhọn. - Ống hút nhỏ giọt. - Đèn cồn. - Ống nghiệm có nhánh..
<span class='text_page_counter'>(154)</span> 2. Hoá chất: - Mẫu Na. - Dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, 20%. - Etanol khan. - Phenol. - Glixerol. - Dung dịch brôm, dung dịch HNO3. - 1,2-đicloetan. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động hoạt động thực hành của HS: Nên chia HS trong lớp ra từng nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 đến 5 HS để tiến hành thí nghiệm. A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: Thực hiện như SGK đã viết, GV lưu ý hướng dẫn HS. B. Quan sát hiện tượng và giải thích. Thí nghiệm 2 A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: Thực hiện như SGK đã viết, GV lưu ý hướng dẫn HS. B. Quan sát hiện tượng và giải thích. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với NaOH và dung dịch brôm. A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: Thực hiện như SGK đã viết, GV lưu ý hướng dẫn HS. B. Quan sát hiện tượng và giải thích. Thí nghiệm 4: Nhận biết ancol, phenol, glixeriol ở các bình mất nhẫn riêng biệt. Đây là bài tập giúp HS rèn luyện kỹ năng nhận biết tổng hợp nên đánh giá kết quả thực hành của HS.. Thí nghiệm 1: Thuỷ phân dẫn xuất halogen. A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: Thực hiện như SGK đã viết, B. Quan sát hiện tượng và giải thích. Thí nghiệm 2: A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: Thực hiện như SGK đã viết, B. Quan sát hiện tượng và giải thích. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với NaOH và dung dịch brôm. A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: B. Quan sát hiện tượng và giải thích. Thí nghiệm 4: Nhận biết ancol, phenol, glixeriol ở các bình mất nhẫn riêng biệt.. Hoạt động IV. Nội dung tường trình Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí IV. Nội dung tường trình: nghiệm, mô tả hiện tượng, giải thích và.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> viết phản ứng? Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm 4 để nhận biết các lọ mất nhãn.. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài luyện tập. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngày soạn: LUYỆN TẬP DẪN XUẤT HALOGEN. Tiết Kiến thức cũ. Kiến thức mới. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * HS hiểu: Phản ứng thế và phản ứng tách của dẫn xuất halogen. * HS biết: ứng dụng dẫn xuất halogen trong tổng hợp hữu cơ. * HS biết: Tổng kết công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí của những hợp chất ancol và phenol.. 2. Kỹ năng : - HS vận dụng: - Phân tích khái quát hoá nội dung kiến thức trong SGK thành những kết luận khoa học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập lý thuyết và tính toán. 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên 2.Học sinh HS chuẩn bị kiến thức về mối liên hệ giữa dẫn xuất halogen với hiđrocacbon D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ Trong quá trình tổng kết III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động GV cho HS tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng: Hệ thống hoá dẫn xuất halogen Dẫn xuất halogen CxHyX Bậc của nhóm Bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết chức với X. Phản ứng thế CH3CH2CH2Cl + HO- CH3CH2CH2OH+ Cl-RCH=CHCH2X + NaOH RCH=CHCH2OH + NaX C6H5Cl + 2NaOH C6H5ONa + NaCl + HOH t0 cao, P cao Phản ứng tách.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> CH3-CH=CH-CH2 + H2O spc CH3-CH- CH2-CH3 + KOH CH2=CH-CH2-CH3 + H2O spp. Br Hoạt động 2:. Bài tập tham khảo 1. Viết các đồng phân lập thể không đối quang của 2-clo-1,3-đimetylxiclohexan và cho biết đồng phân nào không thực hiện được phản ứng tách E2. Viết cấu trúc của các sản phẩm tách. GV cho HS điền vào bảng Cho HS làm bài tập 3, 6 SGK. GV cho HS điền vào bảng HỆ THỐNG HOÁ ANCOL VÀ PHENOL ANCOL O. Cấu trúc. Tính chất hoá học Tính chất hoá học. R. PHENOL H H. O. ROH + HA RA + H2O. C6H5OH + HA không xảy ra. 2R – OH + 2Na 2R – ONa + H2 t C2H2n+1OH C2H2n + C6H5OH Br3C6H2OH C6H5OH (NO2)3C6H2OH H2O 0. Tính chất hoá học. Điều chế. t0. C2H2n+1OH (C2H2n+1)2O + H2O - Cho anken hợp nước: - Từ benzen. xt CnH2n + H2O CnH2n+1- - Từ cumen. OH - Thuỷ phân dẫn xuất halogen: t RX + NaOH R – OH + NaX 0. Ứng dụng . Củng cố: Cần nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Bài tập tham khảo: 1. Viết các đồng phân lập thể không đối quang của 2-clo-1,3-đimetylxiclohexan và cho biết đồng phân nào không thực hiện được phản ứng tách E 2. Viết cấu trúc của các sản phẩm tách. 2. Từ các anken thích hợp hãy điều chế: a. 2-iod-2-metyl pentan. b. 1-brôm-3-metyl butan. c. 1-clo-1-metyl xiclohexan. 3. Hãy thực hiện các chuyển hoá sau: a. Từ butyl iodua thành butan, butanol-1, buten-1. b. Từ 1,1-đibrom propan thành 2,2-đibrom propan. c. Từ 1,3-điclo propan thành 2,2-điclo propan. 4. Hãy viết cơ chế, giải thích tác dụng xúc tác của ion iodua trong phản ứng tạo thành ancol nbutyl clorua và NaOH. 5. Hoàn chỉnh các sơ đồ phản ứng sau: a. n-butylbromua. KOH ancol . HBr B Na ,etekhan C A . KOH . Br2. b. 3-iôt-2-metylbutan ancol D E H SO H O ,t G AlO H c. Buten-1 F 2. HI. 4. 2. KOH . 2 3. 0. H 3O . d. Buten-1 K ancol L M 6. Viết phương trình các phản ứng sau theo sơ đồ sau: etylen H 3 PO4. KMnO4 Br2 , as H SO ,t 0 KOH 3 F. D H E FeBr a. C6H6 A B H 2O C 2 4 propen H 5OH KMnO4 Br2 , as H , Ni FeBr3 C2KOH Q H K. b. C6H6 H3 PO4 X Y Z 2 T . IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương W.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ngày soạn: Tiết. KIỂM TRA 1 TIẾT. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức của các em. qua kết quả giáo viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với mưc học của học sinh từng lớp 2. Kỹ năng : 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Giáo viên chuẩn bị đề. 2.Học sinh Học sinh ôn luyện trước khi kiểm tra. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN Câu 1 :(3,5đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Câu 2(3đ) : Dùng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau : C6H6 : C6H5CH3 : C6H5OH : C6H5CH=CH2 Câu 3(3,5đ): Cho 20,2 g hh gồm phenol và rượu thơm đơn A tác dụng với Na dư thu 2,24 lit H2 (đkc) . Mặt khác cũng lượng hh trên trung hòa vừa đủ với 50 ml dd NaOH 2 M . Tìm % ( m ) hh đầu và ctpt A . ĐÁP ÁN Câu 1: 1. 2.. 4 CH 3 CH 2OH HCl H2 SO CH 3CH 2Cl H 2O. CH 3CH 2Cl NaOH CH 3CH 2OH NaCl Hay CH 3CH 2Cl H 2O CH 3CH 2OH HCl. 3. 4. 5. 6.. / con CH 3 CH 2Cl KOH CH 2 CH 2 HCl dun nóng. CH 2 CH 2 HCl CH 3CH 2Cl 2 SO4 ( d ) CH 3CH 2OH H170 CH 2 CH 2 H 2O o C. 3 PO4 CH 2 CH 2 H 2O H CH 3CH 2OH to , p. CH 3 CH COONa NaOH vôitotôi CH 3 CH 2 OH Na2CO3 |. 7 . Caõu 2:. OH. C6H6 C6H5CH3 C6H5OH C6H5CH=CH2. Trắng C6H5OH ddBr2 Mất màu C6H5CH=CH2. Mất màu C6H5CH3 C6H6 C6H5CH3. O Còn lại C6H6.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> câu3: nH2 = 0,1 mol nNaOH = 0,1 mol ta c ó phương trình phản ứng C6H5ONa + H2O C6H5OH + NaOH 0,1mol 0,1mol mC6H5OH = 94*0.1=9.4g. C6H5OH + NaOH. mrửụu = 20.2- 9.4 = 10.8g ta c ó phương trình phản ứng C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2 0,1mol 0,1mol 0,05mol ROH + Na RONa + 1/2H2 0.1mol 0.05mol R + 17 = 10.8/0.1= 108 C6H5CH2OH. R = 91u. Ngày soạn: Tiết. CHƯƠNG IX. ANĐEHIT XETON - AXIT. ANĐEHIT - XETON A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * HS biết: - Khái niệm về anđehit, xeton. – Tính chất của anđehit, xeton. Sự giống và khác nhau giữa chúng. * HS vận dụng: - 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài \ nêu tầm quan trọng Hoạt động. – Ôn tính chất của ancol, đặc biệt là tính chất bị oxi hóa của ancol bậc 1, bậc 2. – HS có thể sưu tầm những lĩnh vực có sử dụng anđehit, xeton (GV hướng dẫn : mĩ phẩm, tecpen,...) qua sách báo, internet,... C ( TIẾT 1) GV nêu tầm quan trọng của anđehit, xeton trong đời sống, sản xuất A. Andehit. A. Andehit. Hoạt động 1 : định nghĩa, phân loại, I. Định nghĩa, cấu trúc, phân loại, danh pháp và tính chất vật lí: danh pháp 1. Định nghĩa: Cho các chất H-CHO, GV có thể cho HS nghiên cứu SGK để CH3_CHO, C6H5-CHO, tìm hiểu về định nghĩa anđehit, sau đó O=CH-CH=O….. nêu một số thí dụ một số chất hữu cơ có HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của các chất và không có nhóm – CHO để HS lựa trên từ đó suy ra định nghĩa. chọn hoặc đưa dưới dạng câu hỏi trắc - Chứa nhóm CHO nghiệm nhiều lựa chọn. ĐN. Anđêhit là những hợp chất hưuz cơ mà GV yêu cầu HS viết CTCT của một vài phân tử có nhóm CHO liên kết trực tiếp vối anđehit bất kì (Nên lấy các thí dụ có cả nguyên tử cacbon hoặc hyđro. anđehit đơn, đa chức ; no, không no, HS viết CTCT của anđehit có CTPT C4H8O thơm, ...) GV Ngoài đồng phân anđêhit còn có đồng phân khác như ancol không no có 1 lk đôi, ete không no, xêton….. Phân loại. 2. Phân loại. GV hướng dẫn HS nhận xét so sánh về – HS nghiên cứu SGK, nêu các tiêu chí đặc điểm cấu tạo của các anđehit đã phân loại, sau đó vận dụng các tiêu chí phân.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> nêu : gốc hiđrocacbon, số nhóm chức loại đó đối với các thí dụ đã nêu ở phần anđehit,.... trên.. Yêu cầu vận dụng các tiêu chí phân. -Dựa vào cấu tạo của gốc hyđrocacbon số. loại đó đối với các thí dụ đã nêu ở. nhóm CHO người ta phân anđêhit no,. phần trên.. không no, thơm; anđehit đơn chức, đa chức. Vd. Anđêhit no đơn chức , mạch hở có công. GV hướng dẫn HS vào cái cụ thể. thức. H-CHO, CH3CHO…….CnH2n+1CHO.. Danh pháp. 3. Danh pháp. Từ tên của một vài anđehit no đơn chức, Tên thường: anđhit + tê axit tương ứng mạch hở được nêu trong bảng 2.1 SGK, Tên thay thế: anđêhit no đơn chưc mạch hở GV hướng dẫn HS rút ra cách gọi tên Tên hyđrocacbon no tương ứng với mạch anđehit theo 2 cách.. chính + al. Gv lưu ý chỉ có một số anđê hit có tên thường. Lưu ý:Mạch chính là mạch dài nhất bắt đầu từ nhóm CHO.. HS vận dụng gọi tên các anđehit đã cho Hoạt động 2 :Dặc điểm cấu tạo, tính II. Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý chất vật lý. 1. Đặc điểm cấu tạo. GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của HS nghiên cứu cấu tạo của nhóm -CH=O : nhóm –CHO và mô hình của HCHO. Nhóm CHO có cấu tạo –CH=O . có 1 liên kết đôi C=O, tương tự liên kết C=C trong anken. 2Tính chất vật lý. Các anđêhit đầu dãy đồng đẳng là chất khí, tantốt trong nước. GV đưa ra câu hỏi trắc nghiệm để dạy -Các anđêhit tiếp theo là chất lỏng hoặc rắn, phần này. độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng. – tính chất vật lí (so sánh với ancol KLPT tương ứng). -Dung dịch nước của anđêhit fomic được gọi. GV dùng phiếu học tập. là fomon. Dung dịch có nồng độ 37-40% gọi. HS So sánh nhiệt độ sôi, độ tan trong là fomalin. nước so với ancol tương ứng Hoạt động 3 : Nghiên cứu tính chất hóa III. Tính chất hoá học.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> học. 1. Phản ứng cộng H2. GV hướng dẫn HS nghiên cứu : Dựa vào HS vận dụng phản ứng cộng hiđro vào liên đặc điểm nhóm CHO hãy dự đoán tính kết đôi C = C của anken đối với anđehit. chất hoá học. CH3CH=O + H2.......> CH3-CH2-OH. – Phản ứng cộng : cho HS vận dụng TQ RCHO + H2....> RCH2OH. phản ứng cộng hiđro vào liên kết đôi C HS phân tích sự biến đổi số oxi hóa của các = C của anken ; nhận xét sản phẩm và chất, dẫn đến kết luận : anđehit là chất oxi dẫn đến quan hệ 2 chiều :. hóa.. ancol bậc I. -Phản ứng trên có thể dùng để điều chế. ⃗ anđehit ❑. Yêu cầu HS nhận xét sự biến đổi số oxi rượu từ anđêhit. hóa của các chất và xác định vai trò của 2. Phản ứng oxihoá không hoàn toàn. anđehit : chất oxi hóa.. Hs tiến hành làm thí nghiệm dưói sự chỉ đạo. – Phản ứng oxi hóa anđehit : GV cần của GV. Sau đó nhận xét hướng dẫn cho HS thấy sự biến đổi cấu HS viết phương trình hóa học của phản ứng tạo phân tử từ anđehit thành axit là tráng bạc (dạng phân tử và dạng ion rút gọn). | C chuyển nhóm H– =O của anđehit thành HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3....>. HCOONH + 2NH NO + 2 Ag.. 4 4 3 | nhóm HO– C =O trong phân tử axit (trong TQ RCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3....>. môi trường bazơ tồn tại dưới dạng muối). RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2 Ag Yêu cầu HS xác định vai trò của anđehit : Các quá trình: Ag+ + 1e....> Ag oxi hóa –khử, axit–bazơ.. HS phân tích sự biến đổi số oxi hóa của các. Có thể yêu cầu HS đọc SGK, giải thích chất, dẫn đến kết luận : anđehit là chất khử. cơ sở của các kết luận về vai trò. Phản ứng trên gọi là phản ứng tráng gương.. oxi hoá hoặc khử của anđehit.. Khắc sâu sự biến đổi cấu tạo phan tử. Chú ý : nên cho HS viết phương trình anđehit qua 2 tính chất trên. hoá học của cả anđehit no, không no, Với các chất OXH khác. Ví dụ O2 thơm làm cơ sở cho bài axit sau này.. RCHO + O2....> RCOOH. HS KL về tính chất hóa học của anđehit : - vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Khi bị khử anđêhit -Là sản phẩm trung gian giữa rượu và axit.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> Từ các tính chất trên HS rút ra kết luậ về tính chất của anđêhit anđêhit GV ra bài tập củng cố:. HS nghiên cứu và trả lời. Câu1. Để chứng minh etanal có cả Câu2. Để phân biệt 2 chất lỏng ancol êtylic tính OXH và tính khử, Cho êtanal và anđêhit axeetic người ta không dùng phản ứng với. phương phấp nào sau?. A. AgNO3 trong NH3 và H2. A. Cho hai chất vào nước. B. AgNO3 trong NH3 và Cu(OH)2. B. Cho hai chất tác dụng vơíu Na. C.AgNO3 trong NH3 và O2 xúc tác. C. Cho 2 chất tác dụng với AgNO 3 trong NH3. D. CU(OH)2 và O2. D. Cho 2 chất tác dụng với dung dịch Br2. GV Nhận xét và cho điểm. Tiết 63.. Hết tiết 1. anđêhit- xê ton. Hoạt động 4 : Tìm hiểu về điều chế, IV. Điều chế ứng dụng.. HS trả lời về tính chất của ancol bậc I tác. – GV yêu cầu HS liên hệ với tính chất. dụng với chất oxihóa.. của ancol bậc I để nêu được một phương. 1. Từ rượu. pháp điều chế chung.. Oxi hoá rượu bậc 1 thu được anđêhit.. – Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. R-CH2-HO + CuO…..>R-CHO + Cu + H2O.. – GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức về Lưu ý phản ứng cộng H2O vào axeetilen phản ứng cộng nước của axetilen (trước CH=CH + H2O….> CH3CHO. đây được ứng dụng điều chế anđehit 2. Từ hyđrôcac bon axetic trong công nghiệp).. HS nghiên cứu SGK để biết được phương. – Yêu cầu HS giải thích lí do của các pháp công nghiệp hiện đại điều chế một số phương pháp điều chế được sử dụng.. anđehit (từ CH4, từ C2H4, CH4= + O2…> HCHO + H2O 2 CH2=CH2 + O2…..> 2 CH3-CHO..
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Ứng dụng. V. ứng dụng. GV yêu cầu các nhóm HS trình bày Các nhóm HS trình bày những hiểu biết về những hiểu biết về ứng dụng của anđehit ứng dụng của anđehit đã sưu tầm được. đã sưu tầm được. GV có thể giới thiệu một số vật dụng gần gũi như xô, chậu, vỏ thiết bị … (được. sản. xuất. từ. nhựa. phenolfomanđehit) ; xà phòng, nước hoa, ... (sử Bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của anđêhit. HS lên bảng trả lời câu hỏi.. B. Xeton Hoạt động 5 : Tìm hiểu về xeton. I. Định nghĩa.. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoặc HS nghiên cứu SGK từ đó biết được định GV liên hệ đến thành phần của một số nghĩa về xeton. mĩ phẩm (axeton) để dẫn đến yêu cầu HS nhận xét sự giống nhau, khác nhau về cấu học về xeton.. tạo của xeton so với anđehit : có C=O ; khác R.. So sánh với anđehit : giống và khác -Xê ton là hợp chất hữu cở mà phân tử có nhau về đặc điểm cấu tạo để dự đoán về nhóm C=O liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử tính chất của xeton.. cacbon. VD CH3 CO-CH3, CH3-CO-C6H5, CH3-CO-. Hoạt động 6. Tính chất hoá học. CH=CH2. II. Tính chất hoá học. GV hướng dẫn HS dự đoán về tính chất HS vận dụng viết các phương trình hóa học hóa học của xeton trên cơ sở những minh họa tính chất của xeton điểm tương đồng về cấu tạo hóa học : có Phản ứng cộng H2 tương tự anđêhit. nhóm C=O nên xeton có phản ứng cộng H2 như anđehit. Từ bản chất của phản ứng oxi hóa anđehit và từ cấu tạo phân tử của xeton,. R C R ' H2 R CH R ' || | O OH. CH3 CO-CH3 + H2…..> CH3-CHOH- CH3..
<span class='text_page_counter'>(167)</span> hướng dẫn HS nêu được điểm khác của Khác với anđêhit xêton không tham gia phản ứng tráng gương. xeton so với anđehit : xeton không có phản ứng tráng bạc. Vận dụng viết các phương trình hóa học Hoạt động 7 : Điều chế và ứng dụng III. Điều chế. của xeton. HS vận dụng tính chất của ancol (bị oxi hóa). GV yêu cầu HS có thể tự tìm hiểu thông để nêu phương pháp điều chế anđehit, xeton. qua tính chất của ancol làm phương Đặc biệt HS nhớ phương pháp điều chế axeton pháp điều chế. từ cumen. Hướng dẫn HS đọc SGK hoặc giao HS trình bày kết quả sưu tầm tìm hiểu về ứng nhiệm vụ sưu tầm (có hướng dẫn dụng của xeton. nguồn : mĩ phẩm, điều chế tơ capron,... ) OXH ancol bậc hai. R- CHOH-R + CuO…………> R-CO-R + Cu + H2O. Hoạt động 7. Củng cố. Từ hyđrocacbon HS so sánh, nhận xét, viết công thức cấu tạo. GV có thể yêu cầu HS nhận xét so. thu gọn ở dạng khái quát. sánh điểm giống và khác nhau giữa. Viết Pthh của phản ứng ở dạng khái quát :. anđehit và xeton qua các nội dung :. t ,xt R–COR’ + H2 R–CHOHR’. Cấu tạo, Tính chất,.. Yêu cầu HS viết pthh ở dạng tổng quát cho cả anđehit, xeton.. o. Điều chế : o. t ,xt R–CHOHR1 + CuO R–COR1 + Cu. + H2 O E. BÀI TẬP CỦNG CỐ. Gv ra bài tập để kiểm tra kiến thức HS nắm được Bài 1. Để chứng minh etanal có cả tính khử và tính oxi hoá, cho etanal tác dụng với A. AgNO3 trong NH3 và H2.. B. AgNO3 trong NH3 và Cu(OH)2. C. AgNO3 trong NH3 và O2/xt.. D. Cu(OH)2 và O2. Bài 2. Axeton và propanal đều tác dụng được với A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm C. H2 có mặt xúc tác.. B. AgNO3 trong dung dịch NH3. D. O2 có mặt xúc tác.. Bài 3. Để điều chế etanal trong công nghiệp, nên áp dụng sơ nào sau đây ? A. C2H4 C2H6 C2H5Cl C2H5OH CH3–CHO. B. C2H4 CH3–CHO.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> C. C2H4 C2H5Cl C2H5OH CH3CHO. D. C2H4 CH3CH2OH CH3CHO. Bài 4. Cho 50 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Nồng độ phần trăm của anđehit axetic trong dung ph đã dùng là A. 4,4%. B. 8,8%. C. 13,2%. D. 12,8%. Bài 5. Oxi hoá không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp khí X. Dẫn 2,24 lít khí X vào dung dịch bạc nitrat trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa. Hiệu suất của quá trình oxi hoá etilen là A . 65%. B. 75%. C. 85%. D. 95%. Bảng 9.1 Tên của một số anđêhit no, đơn chức, mạch hở Công thức cấu tạo H-CH=O CH3- CH=O CH3 – CH2-CH=O CH3-CH2-CH2-CH=O CH3-(CH2)3-CH=O. Tên thay thế Mêtanal Êtanal Propanal Butanal pentanal. Tên thông thường anđêhit fomic anđêhit axêtic anđêhit propionic anđêhit Butiric anđêhit valeric. Ngày soạn: ANĐEHIT – XETON. Tiết Kiến thức cũ -. Kiến thức mới cấu trúc, phân loại, đồng phân, danh pháp anđehit, xeton. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : * HS biết: Định nghĩa, cấu trúc, phân loại, đồng phân, danh pháp anđehit, xeton phương pháp điều chế, ứng dụng của fomandehit, axetandehit và xeton. * HS hiểu: Tính chất hoá học của anđehit và xeton. 2. Kỹ năng : * HS vận dụng:.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> GV giúp HS rèn luyện để đọc tên viết được công thức của ancol và ngược lại. Viết đúng công thức đồng phân của anđehit, xeton. Vận dụng tính chất hoá học của anđehit, xeton để giải đúng bài tập. Luyện kỹ năng 3. Thái độ :có thái độ học tập đúng đắn B.PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên Mô hình lắp ghép phân tử anđehit, xeton để minh hoạ phân fđịnh nghĩa, đồng phân, so sánh mô hình phân tử anđehit, xeton. Dụng cụ và hoá chất để tíên hành phản ứng tráng gương. 2.Học sinh D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài Hoạt động I. Định nghĩa, cấu trúc, phân loại, danh pháp và tính chất vật lí: Hoạt động thầy và trò GV: Cho HS viết công thức một vài chất anđehit, xeton: HCH = O, CH3 – CH = O, C 6H5 – CH = O CH3- C -CH3 CH3-C-C6H5 O O O GV hỏi: Em thấy có điểm gì giống nhau về cấu tạo trong phân tử của các hợp chất hữu cơ trên? GV ghi nhận các phát biểu của HS, chỉnh lý lại để dẫn đến định nghĩa. Trong định nghĩa GV lưu ý đặc điểm: Nhóm cacbonyl (C=O) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H.. Nội dung ghi bảng I. Định nghĩa, cấu trúc, phân loại, danh pháp và tính chất vật lí: 1. Định nghĩa và cấu trúc: A. Định nghĩa: - Nhóm cacbonyl: C=O - Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (-CH=O) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H. Nhóm (-CH-O) là nhóm chức anđehit ( cân bằng anđehit). HCH = O CH3 – CH = O C6H5 – CH = O - Xeton là hợp chất hữu cơ mà trogn phân tử có nhóm (-C=O) liên kết trực tiếp với hai gốc hiđrocacbon. CH3- C -CH3 CH3-C-C6H5 O O O Axeton Axetophenol Xiclohaxanol. GV cho HS quan sát mô hình nhóm cacbonyl và các phân tử rồi rút ra đặc B. Cấu trúc của nhóm cacbonyl:.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> điểm cấu tạo của nhóm cacbonyl. Từ đó so sánh với nối đôi C = C.. + . C. O. sp2 Nhóm –C=O liên kết đôi c = O nên có 1 liên kết kém bền. Mô hình: Anđehit fomic. axeton. Hoạt động 2:2. Phân loại:Danh phápTính chất vật lí: GV đàm thoại gợi mở cho HS dựa vào 2. Phân loại: đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon - Anđehit no, không no, thơm. để phân loại và lấy ví dụ minh hoạ. - Xeton no, không no, thơm. GV cho HS liên hệ với cách đọc của ancol từ đó rút ra tương tự cho anđehit. GV lấy ví dụ cho HS luyện tập cách đọc 3. Danh pháp: ở bảng SGK. * Anđehit: - Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng + al 4 3 2 1 CH3 – CH – CH2 – CHO CH3 3-Metylbutanal - Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng. * Xeton: - Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng + on. - Tên gốc – chức: Tên 2 gốc hiđrocacbon + xeton. Ví dụ: CH3- C -CH3 CH3-C-CH2-CH3 CH3-CCH=CH2 O O O Propan-2-on Butan-2-on But-3en-2-on Đimetylxeton Etylmetyxeton Metylvinylxeton * Anđehit thơm: C6H5CH = O: Banzanđehit ( anđêhitbenzoic) C6H5COCH3: Axetophenol ( Metyl phenyl xeton).
<span class='text_page_counter'>(171)</span> GV cho HS nghiên cứu SGK và so sánh ts, tnc, độ tan trong nước của các hợp chất này với các ancol tương ứng. 4. Tính chất vật lí: SGK Hoạt động 6:II. Tính chất hoá học GV cho HS dựa vào đặc điểm cấu tạo từ II. Tính chất hoá học: đó d đoán tính chất hoá học chung của anđehit. 1. Phản ứng cộng: A. Phản ứng cộng hiđro ( phản ứng khử). t , Ni GV hướng dẫn CH3-CH=O + H2 CH3-CH2-OH HS viết phương trình phản ứng cộng tương tự anken. 0. GV mô tả phản ứng cộng với nước và hiđro xianua và thông báo đặc tính của CH3- C -CH3 + H2 CH3 các sản phẩm thu được cho HS. Trong phần cơ chế GV diễn giảng cho O HS hiểu bản chất của cơ chế công Nucleophin.. GV mô tả thí nghiệm ở SGK và yêu cầu HS nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng của anđehit với dung dịch brôm. GV mô tả thí nghiệm ở SGK và yêu cầu HS nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng của anđehit với dung dịch ion bạc trong dung dịch amoniac. GV thông báo cho HS phản ứng gốc của hiđrocacbon đặc biệt là phản ứng thế ở nguyên tử H, ở nguyên tử C ( ). Hoạt động IV. Điều chế và ứng dụng GV cung cấp cho HS phản ứng tổng quát điều chế anđehit, xeton từ ancol sau đó yêu cầu HS viết phản ứng điều chế HCHO, CH3CHO, CH3COCH3. GV cung cấp cho HS phản ứng điều chế HCHO, CH3CHO từ hiđrocacbon. : HS nghiên cứu ứng dụng ở SGK.. 0. t, Ni CH3- C –. O. 2. Phản ứng oxi hoá: a, Phản ứng tráng gương (tráng bạc) HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 R-CHO + AgNO3+ 3NH3+H2O R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 b, Tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 t 2 HCH=O+2Cu(OH) OH HCOOH+Cu2O+2H2O (màu xanh) (đỏ gạch) 0. -. IV. Điều chế và ứng dụng: 1. Điều chế: 2. 2CH3-OH + O2 2 HCHO + 2H2O - Oxi hoá rượu bậc I tương ứng. 2R-CH2-OH + O2Cu, t 2R-CHO + 2H2O - Riêng andehit axetic có thể điều chế CHCH + H2O HgSO CH3CHO 80 C 0. 4. 0.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> Củng cố bài: Làm bài tập 8 SGK. 2. Ứng dụng:. IV .Củng cố V .Dặn dò ,hướng dẩn học sinh học tập ở nhà Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương X. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(173)</span>