Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.56 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TIẾT 26 – TUẦN 13
KHOA HỌC:
<b>* Kiến thức: </b> - Kể tên 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng và ích lợi của đá vơi.
<b>* Kĩ năng: </b> - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
<b>* Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh yêu thích tím hiểu khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 48, 49.
- Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
- Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vơi và hang động cũng
như ích lợi của đá vôi.
<b>III. Các hoạt động dạy và học :</b>
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Nhôm.</b>
- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.
- Giáo viên tổng kết, cho điểm.
<b>3. Bài mới: Đá vôi.</b>
<b>4. Các hoạt động: </b>
<b> </b>
<b> Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh </b>
sưu tầm được.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Giáo viên kết luận.
- Vùng núi đá vôi với các hang động nổi tiếng: Hương Tích
(Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)…
- Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc
tượng…
- <b>Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.</b>
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các
bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK
trang 49.
- Hát
- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học
sinh có số hiệu may măn trả lời.
- Học sinh khác nhận xét.
- Hoạt động nhóm, lớp.
<b>- Các nhóm viết tên hoặc dán tranh </b>
ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang
động của chúng, ích lợi của đá vơi đã
sưu tầm được bào khổ giấy to.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và
cử người trình bày.
<b>- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.</b>
<b>Thí nghiệm</b> <b>Mơ tả hiện tượng</b> <b>Kết luận</b>
1. Cọ sát hịn đá vơi vào hịn đá
cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mịn
-Chỗ cọ sát vào đá vơi có màu trắng
do đá vơi vụn ra dính vào.
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít
lỗng lên hịn đá vơi và hịn đá
cuội
-Trên hịn đá vơi có sủi bọt và có khí
bay lên.
-Trên hịn đá cuội khơng có phản
-Đá vơi có tác dụng vá giấm
hoặc a-xít lỗng tạo thành
chất, khác và khí Co2
với a-xít.
* Bước 2:
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mơ tả thí nghiệm
hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác.
- Giáo viên kết luận: Đá vơi khơng cứng lắm, gặp a-xít thì
sủi bọt.
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- Nêu lại nội dung bài học?
- Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và
hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Gốm xây dựng, gạch, ngói”.
Nhận xét tiết học.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh nêu.
- Học sinh trưng bày + giới thiệu
trước lớp.
Nhận xét và bổ sung: