Tải bản đầy đủ (.docx) (170 trang)

GIAO AN TUAN 12 TUAN 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.71 KB, 170 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ --------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 23 Bài : “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. *GDKNS: Xác định giá trị;- Tự nhận thức bản thân.;- Đặt mục tiêu. II/ Đồ dùng : Tranh minh họa. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh - Đây là ông chủ công ty Bạch Thái minh hoạ? Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ. - GV:Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch -Lắng nghe. Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba - một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam - người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. b. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - HS khá đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn ( 4 đoạn ), sau - HS chia đoạn : 4 đoạn đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 ( 3 lượt ). lượt ). Lượt 1: cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp hợp sửa sai từ HS phát âm sai. luyện đọc đúng các từ khó. Lượt 2 Kết hợp đọc các câu văn dài: - HS đọc lần 2, Kết hợp đọc các câu + Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải văn dài . đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu. + Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời. Lượt 3 : Cho HS đọc nối tiếp hoàn chỉnh. - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - Gọi HS đọc phần chú giải. - HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. - Lắng nghe b.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu - HS đọc thành tiếng. hỏi. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. + Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một đã làm gì? hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, … + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng người có chí? Bưởi không nản chí. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và - HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc trả lời câu hỏi. thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc điểm nào? những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh + Bạch Thái Bưởi đã cho người đến ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? các bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” + Thành công của Bạch Thái Bưởi trong + Thành của ông là khách đi tàu của cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người nước ngoài? người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh vớio chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi + Tên những con tàu của Bạch Thái có ý nghĩa gì? Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. +Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? + Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Là những người đã chiến thắng trong thương trường.  Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.  Là những người kinh donh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc… +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi + Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý thành công? chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.  Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. + Người cùng thời là người sống cùng + Em hiểu Người cùng thời là gì? thời đại với ông. - Lắng nghe. - Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một * Nội dung chính của bài là gì? cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - HS nhắc lại. - Ghi nội dung chính của bài. c. Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của đọc (như đã hướng dẫn). bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. -HS đọc theo yêu cầu của GV. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm ghi bảng phụ ( Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng). Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn, chẳng bao lâu anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,…Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí,… - HS luyện đọc nhóm đôi - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi - HS thi đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. - GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - HS trả lời. * HS hiểu được trong cuộc sống con người cần có nghị lực và ý chí. - Hỏi: - HS phát biểu. + Qua bài tập đọc,em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. --------------------------------Tiết 3: TOÁN Tiết 56 Bài : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài 4 HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng : III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55, dõi nhận xét bài làm của bạn. kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) .Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết -HS nghe. cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. b).Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm trên. bài vào vở. - Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế - Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau. nào so với nhau ? - 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 - Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 C .Quy tắc nhân một số với một tổng: - GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có dạng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5). - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: 4x3+4x5 - GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. - Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x ( 3+ 5) với các số hạng của tổng (3 + 5). - Hỏi: + Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ? + Gọi số đó là a, tổng là( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. + Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng,khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? - Vậy ta có: a x ( b + c) = a x b + a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng. d). Luyện tập , thực hành: Bài 1: - Hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. + Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. + HS: a x ( b + c). + HS: a x b + a x c.. - HS viết và đọc lại công thức. - HS nêu như phần bài học trong SGK.. + Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. - HS đọc thầm.. - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. + Biểu thức a x ( b+ c) và a x b + a x c. + Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở.. a 4 3. b 5 4. c 2 5. a x ( b+ c) 4 x ( 5 + 2) = 4 x 7 = 28 3 x ( 4 + 5 ) = 3 x 9 = 27. axb+axc 4 x 5 + 4 x 2 = 20 + 8 = 28 3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6 2 3 6 x ( 2 + 3 ) = 6 x 5 = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 12 + 18 = 30 - GV chữa bài. - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng: + Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 + Bằng nhau và cùng bằng 28. biểu thức như thế nào với nhau ? - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. - HS trả lời. - Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế - Luôn bằng nhau. nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ? Bài 2: - Hỏi: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu - HS nghe. thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV hỏi: Trong 2 cách tính trên, em thấy - Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn cách nào thuận tiện hơn ? giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được. - GV viết lên bảng biểu thức: 38 x 6 + 38 x 4 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 2 cách. bài vào nháp. - GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2: Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích. - Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm của bài. bài vào vở. - Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận - Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu tiện hơn, vì sao ? thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức - HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào trong bài. vở. - Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với - Bằng nhau. nhau? - Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? - Có dạng một tổng nhân với một số..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? - Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất.. - Là tổng của 2 tích. - Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này. - Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một - Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân số, ta có thể làm thế nào ? với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một - HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi tổng với một số. và nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số - HS lắng nghe và thực hiện. nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau: Nhân một số với một hiệu. --------------------------------Tiết 4 : ÔN TOÁN Bài : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm II . Đồ dùng : - Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 2 trong SGK - 2 em lên bảng. 2. Bài mới : *HD HS Luyện tập. Bài 1 :- GV ghi bảng y/c HS nêu cách tính .Rồi tự làm vào vở bài tập . - HS tự làm VBT. -Gọi 3 em lên chữa bài . - 3 em lên chữa bài . - GV,HS nhận xét , kết luận. - HS nhận xét. Bài 2b :- Gọi HS đọc đề - 1 em đọc. - Yêu cầu nêu cách giải .Rồi tự làm vào - HS tự làm VT, 2 em lên bảng làm 2 cách vở bài tập … 2 em lên bảng làm mỗi em làm 1 cách.. - GV,HS nhận xét - HS nhận xét. Bài 3 :- Gọi HS đọc BT3 - 1 em đọc. Yêu cầu nêu cách giải .Rồi tự làm vào - HS nêu cách giải .Rồi tự làm vào vở bài vở bài tập … 1 em lên bảng chữa bài . tập … 1 em lên bảng chữa bài . - GV,HS nhận xét - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Củng cố, dặn dò: -GV chốt lại nội dung toàn bài - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - CB : Bài 57 --------------------------------Tiết 5: ÂM NHẠC Tiết 12 Bài : HỌC HÁT: BÀI CÒ LẢ Dân ca đồng bằng Bắc Bộ I. Mục tiêu: -Giúp HS : - HS học hát bài Cò lả, biết đây là bài dân ca của đồng bằng Bắc Bộ. - HS biết hát theo giai điệu và lời ca của bài hát, biết kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách. - Giáo dục HS biết yêu những làn điệu dân ca từ đó yêu quê hương đất nước. II/ Đồ dùng : - GV: Nhạc cụ, giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Vở ghi, nhạc cụ gõ, Sgk. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp nội dung bài. - GV ghi bảng. b. HĐ 1: Dạy hát: Bài Cò lả - GV treo bảng phụ chép lời ca, giới thiệu bài hát dân ca đồng bằng Bắc Bộ. - GV hát mẫu bài hát. - Phân tích kết cấu bài hát (có 4 câu hát) và hướng dẫn HS đọc tiết tấu lời ca. - Dạy hát từng câu theo lối móc xích. - Lưu ý HS hát đúng các tiếng có dấu luyến, các hình tiết tấu i s, jss và hát đúng ở các tiếng có nốt hoa mĩ. - Nếu HS khó hát theo lời ca thì chia nhỏ câu hát. - Cho HS hát ghép cả bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS luyện tập bài hát theo dãy, nhóm, cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá. c. HĐ2: Hát kết hợp gõ đệm - GV làm mẫu, hướng dẫn HS hát và sử dụng nhạc cụ gõ để gõ đệm theo nhịp, phách của bài hát.. - HS hát một bài.. - HS lắng nghe. - HS ghi đầu bài vào vở. - HS quan sát, lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc đồng thanh. - HS học hát từng câu. - HS chú ý. - HS học hát. - HS hát đồng thanh. - HS lắng nghe. - Dãy, nhóm, cá nhân thực hiện, lớp quan sát, nhận xét. - HS chú ý.. - HS chú ý quan sát, tập gõ đệm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LC: Con cò, cò bay lả lả bay la … N: x x x P: x x x x x - Tổ chức cho HS luyện hát kết hợp gõ đệm theo dãy, bàn, cá nhân. - Dãy, bàn, cá nhận thực hiện. lớp - GV nhận xét đánh giá. quan sát nhận xét. d. HĐ3: Nghe nhạc - HS lắng nghe. - Gv mở cho HS nghe bài hát Trống cơm dân ca đồng bằng Bắc Bộ. - Giới thiệu thêm cho HS về dân ca đồng - HS lắng nghe. bằng Bắc Bộ: thường có những nốt luyến láy đặc trưng có những hình ảnh quen thuộc của - HS chú ý. vùng miền này. - Cho HS nghe lại bài hát. 4. Củng cố, liên hệ: - HS lắng nghe. - Cho HS hát lại bài hát kết hợp gõ đệm theo phách. - HS thực hiện ? Em hãy nêu cảm nhận về bài hát này? 5. Tổng kết, dặn dò: - HS nêu cảm nhận. - GV tóm tắt nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Nhắc HS về nhà học thuộc bài hát, biết yêu quý, gìn giữ những bài dân ca của dân tộc và - HS ghi nhớ. biết yêu quê hương đất nước. --------------------------------BUỔI CHIỀU: Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 57 Bài : MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - GD HS tính tích cực, tự giác trong học toán. II/ Đồ dùng : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67 SGK. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng và yêu cầu làm các - HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của nhận xét bài làm của bạn. tiết 56, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gìơ học toán hôm nay sẽ biết cách - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. b.Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: - Viết lên bảng 2 biểu thức: - HS theo dõi 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức - HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp. trên. - 3 x ( 7- 5 ) = 3 x2 = 6 - 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 + Gía trị của 2 biểu thức trên như thế + Bằng nhau. nào so với nhau ? - Vậy ta có: 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 *. Quy tắc nhân một số với một hiệu: - GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và - HS theo dõi nêu: 3 là một số, ( 7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu. - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên - HS đọc phải dấu bằng: - GV nêu: Tích 3 x 7 chính là tích của số - HS theo dõi thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu. - GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ một hiệu, ta có thể làm thế nào ? và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c). Hãy - HS viết a x ( b – c ) viết biểu thức a nhân với hiệu ( b- c). - Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một - HS viết a x b – a x c. số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? - Vậy ta có a x ( b – c) = a x b – a x c - HS viết và đọc lại. - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số - HS nêu như phần bài học trong SGK. nhân với một hiệu. c) . Luyện tập, thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1:- Hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. + Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. - GV treo bảng phụ, có viết sẵn nội dung - HS đọc thầm. của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu - Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c. thức nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở. - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một hiệu: + Nếu a = 3, b = 7, c = 3, thì giá trị của + Bằng nhau và cùng bằng 12. 2 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thế nào với nhau ? - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. - HS trả lời. - Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c - Luôn bằng nhau. bằng cùng một bộ số ? Bài 2: HS khá, giỏi làm. - Hỏi:+ Bài tập a yêu cầu chúng ta + Áp dụng tính chất nhân một số với một làm gì ? hiệu để tín. - GV viết lên bảng: 26 x 9 và yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu và làm bài. HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh. - Vì sao có thể viết: 26 x 9 - Vì 9 = 10 - 1. = 26 x ( 10- 1 ) - GV giảng:Để tính nhanh 26 x 9,chúng ta tiến hành tách số 9 thành hiệu của (10 - HS nghe giảng. - 1), trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân, chúng ta có thể nhân nhẩm, đơn giản hơn khi thực hiện 26 x 9. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. của bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán. + Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu - HS nêu. quả trứng, chúng ta phải biết điều gì ? + Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán, sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau. + Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân số giá với số trứng có trong mỗi giá. - GV khẳng định cả 2 cách đều đúng, - HS nghe giảng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> giải thích thêm cách 2: Vì số quả trứng ở mỗi giá để trứng là như nhau, vì thế ta có thể tính số để trứng còn lại sau khi bán sau đó nhân với số quả trứng có trong mỗi giá - Cho HS làm bài vào vở. Bài giải Số quả trứng có lúc đầu là: 175 x 40 = 7 000 ( quả ) Số quả trứng đã bán là: 175 x 10 = 1750 (quả) Số quả trứng còn lại là: 7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả ) Đáp số: 5 250 quả. - Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện Bài 4 - Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài + Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ hai so với các số trong biểu thức thứ nhất.. - HS lên bảng làm, mỗi HS một cách, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số giá để trứng còn lại sau khi bán là: 40 – 10 = 30 ( quả) Số quả trứng còn lại là: 174 x 30 = 5 250 ( quả) Đáp số : 5 250 quả.. - HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. + Bằng nhau. + Có dạng một hiệu nhân một số. + Là hiệu của hai tích.. + Các tích trong biểu thức thứ hai chính là tích của số bị trừ và số trừ trong hiệu. ( 7 – 5) của biểu thức thứ nhất với số thứ 3 của biểu thức này. + Khi thực hiện nhân một hiệu với một + Khi thực hiện nhân một hiệu với một số số chúng ta có thể làm thế nào? ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau. 3 . Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một - HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, hiệu với một số. nhận xét. - Tổng kết giờ học. - - Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. --------------------------------Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 12 Bài : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương. - GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II/ Đồ dùng : - Bài tập 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các câu ở BT3. - HS lên bảng viết. - Gọi một HS đọc cho cả lớp viết + con lương, lườn trước, ống bương, bươn chải… - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ nghe – viết - Lắng nghe. đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - HS đọc thành tiếng. - Hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác gì cảm động? Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và - Các từ ngữ: Sài Gòn, tháng 4 năm luyện viết bảng con – bảng lớp. 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng… - GV đọc bai cho HS viết bài. - HS chú ý nghe viết. - Soát lỗi và chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS - Các nhóm lên thi tiếp sức. chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng HS làm trọng tài chỉ từng chữ - Chữa bài. cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Lời giải: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng. 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện - Nhận xét chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau: ( nghe- viết ) Người tìm đường lên các vì sao. --------------------------------Tiết 3: LUYỆN VIẾT Bài : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN. I. Mục tiêu: - Giúp HS : - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “Uống nước nhớ nguồn ” - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết sẵn hai khổ thơ. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS bày vở luyện viết 4, bút lên - Nhận xét và nhắc nhở. bàn. 2/Bài mới: - Giới thiệu bài : - Lắng nghe. a. Hướng dẫn nghe - viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. ? Tìm những từ cần viết hoa trong bài? - Các chữ hoa đầu mỗi dòng - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? thơ. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - 2 - 3 em nêu, …. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. HS theo dõi -1 HS đọc lại những từ viết đúng - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. trên bảng. - Đọc từng bộ phận ngắn của từng câu cho học - Lắng nghe. sinh viết. -Viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát bài. - Thu chấm một số bài, nhận xét - Lắng nghe và soát lỗi cho 3.Củng cố, dặn dò : nhau. . - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. Dặn HS : - Về nhà sửa lỗi sai và luyện viết them, - Theo dõi. chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và ghi nhớ. --------------------------------Tiết 4: ÔN TẬP ĐỌC Bài : "VUA TÀU THỦY " BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: -Giúp HS : 1.Luyện đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. II . Đồ dùng : - Tranh minh họa ND bài học III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Bài cũ : - Gọi 3HS đọc lại bài đã học . 2. Bài mới:-GV giới thiệu bài . HĐ1: HD luyện đọc -GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn . - Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi các câu dài - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS luyện đọc cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài - giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH về nội dung bài ( Ở SGK).và hỏi thêm : + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? + Bài này có nội dung chính là gì? - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn. - 3 em lên bảng. - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc 2 lượt (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - 1 em đọc. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 2 em đọc. - Lắng nghe -HS đọc từng đoạn và TLCH về nội dung bài .  nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh  Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và trở thành "vua tàu thủy" - 2 em nhắc lại. - 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với ND bài. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 3 em đọc, HS nhận xét. - 3 em đọc. - HS nhận xét.. - HD đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức HS thi đọc toàn bài - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: + Em học được điều gì ở Bạch Thái - HS tự trả lời. Bưởi ? - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Dặn học tập kể truyện vừa học và CB --------------------------------Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 58 Bài LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về: - Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu), một hiệu. Thực hành tính nhanh. - Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GD HS thêm yêu môn học. II . Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng . b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 (dòng 1 ) - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. a/ 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 427 x ( 10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = 7686 - Nhận xét và cho điểm HS . Bài 2: (a,b dòng 1) - Hỏi: Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?. Hoạt động của HS - HS lên bàng làm, 4 HS đem vở lên kiểm tra. HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. - Lắng nghe.. - HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở. b/ 642 x ( 30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19 260 – 3 852 = 15 408 287 x ( 40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8 = 11 480 – 2 296 = 9 184. +Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5 - HS tính. - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức - Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích bằng cách thuận tiện. ( Áp dụng tính chất thứ hai có thể nhẩm được. kết hợp của phép nhân ). - Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để vào vở. kiểm tra bài của nhau. 134 x 4 x 5  5 x 36 x 2 = 134 x 20 = 5 x 2 x 36 = 2680 = 10 x 36 = 360 42 x 2x 7 x 5.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng biểu thức: 145 x 2 + 145 x 98 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu. - Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào ? - Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ? - Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.. = 42 x 7 x 2 x 5 = 42 x 7 x 10 = 42 x 70 = 2940 - Tính theo mẫu. - HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp. - Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi thực hiện nhân nhẩm. - Nhân một số với một tổng. - 2 HS nêu lại - HS làm tiếp các phần còn lại của bài. 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97 ) = 137 x 100 = 13700  94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88 ) = 94 x 100 = 9400  428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12 -2 ) = 428 x 10 = 4280 537 x 39 - 537 x 19 = 537 x ( 39 - 19) = 537 x 10 = 5370. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3*: Gọi HS khá giỏi làm bài. - Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một - HS lên bảng làm, HS làm vào VBT. số với một tổng (hoặc một hiệu) để thực a/ 217 x 11 = 217 x ( 10 + 1) hiện tính. = 217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387 217 x 9 = 217 x ( 10 - 1) = 217 x 10 – 217 x 1 = 2170 – 217 = 1953 b/ 413 x 21 = 413 x ( 20 + 1 ) = 413 x 20 + 413 x 1 = 8260 + 413 = 8637 - GV chữa bài và cho điểm HS. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhau. Bài 4 :( Chỉ tính chu vi) - Cho HS đọc đề toán. - HS đọc đề. - GV cho HS tự làm bài, nếu còn thời - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào gian gọi HS khá , giỏi làm phần b. vở. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là: ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Diện tích của sân vận động đó là 180 x 90 = 16 200 ( m2 ) - GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp số 540 m2, 16 200 m2 3.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nêu lại nội dung bài toán. - HS nêu lại. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn - HS lắng nghe và thực hiện. luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có hai chữ số. --------------------------------Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 23 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết được một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người. Bước đầu biết xếp các từ Hán- Việt (Có tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa (BT1); Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - GD HS có ý chí phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. II . Đồ dùng : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. - Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. –Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ. - Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được. Hoạt động của HS - HS lên bảng đặt câu. - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu bạn viết trên bảng.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Y/C HS lên bảng làm .HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung.. - Hỏi HS: + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì? Nếu còn thời gian GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ.. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng làm .HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). *Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận và trả lời câu hỏi. - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. - Đặt câu: Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. Lâu đài xây rất kiên cố. Cậu nói thật chí tình. - HS đọc thành tiếng. - HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). - HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.. Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.. - HS đọc thành tiếng. Bài 4: - HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 4 với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm 4, - Đại diện nhóm trình bày kết quả. thời gian 5 phút về ý nghĩa của 2 câu tục - Nhóm khác nhận xét. ngữ. - Lắng nghe. - GV kết luận: *Vàng phải thử trong lửa mới biết - Giải nghĩa đen cho HS: vàng thật hay giả, người phải thử thách a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. *Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không b. Nước lã mà vã nên hồ. (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang. * Phải vất vả lao động mới thành công. *Không thể tự dưng mà thành đạt, được c. Có vất vã mới thành nhàn kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, Không dưng ai dễ cầm tàn che cho cầm lọng che cho. - Tự do phát biểu ý kiến. a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức: - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. nan. Gian nam thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> trọng, khâm phục. c. Có vất vã mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. - HS lắng nghe và thực hiện 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. --------------------------------Tiết 3: KỂ CHUYỆN Tiết12 Bài : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Không dạy chuyển ôn luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực. ) --------------------------------Tiết 4: TẬP ĐỌC Tiết 12 Bài : VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô): bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II . Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK - Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. thuỷ Bạch Thái Bưởi và trả lời nội dung. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh chân dung hoạ sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi và giới thiệu: Đây là danh hoạ - Quan sát và lắng nghe. thiên tài người I-ta-la-a, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> hoạ này. b. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài . Hướng dẫn HS chia đoạn ( 2 đoạn ) sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ).. - HS khá đọc bài. + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý. + Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. . . thời đại phục hưng.  Lần 1: cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - HS đọc nối tiếp theo trình tự. hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh. Lần 2: Kết hợp đọc câu văn dài Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không - HS đọc lại. có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. Lần 3 : Cho HS đọc nối tiếp hoàn chỉnh. - Lắng nghe. - GV đọc mẫu. - HS đọc. - Gọi HS đọc phần chú giải a.Tìm hiểu bài: -Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là + Sở thích của Lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ. gì? + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. bé cảm thấy chán ngán? + Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là + Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng, không có lấy hai quả giống nhau. không dễ? Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. + Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ + Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ trứng để làm gì? mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời - HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông nào? được trân trọng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng. + Theo em,những nguyên nhân nào khiến + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ hoạ nổi tiếng nhờ: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. nổi tiếng? Ông có người thầy tài giỏi và tận tình.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chỉ bảo. Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. + Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn + Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa luyện. Vin-xi thành đạt đến như vậy? -Lắng nghe. GV: Những nguyên nhân trên đều tạo nên những thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vinxi, nhưng nguyên nhân quang trọnh nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗ thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. - Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô - Nội dung chính bài này là gì? đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. - HS nhắc lại. - Ghi nội dung chính của bài. c. Đọc diễn cảm: - HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp như đã hướng dẫn. theo dõi, tìm cách đọc hay. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc “Từ Thầy liền bảo...đến vẽ được như ý. ” hướng - HS đọc theo nhóm. dẫn đọc và cho HS đọc theo nhóm. - Tổ chức đọc nhóm đôi. - HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn - Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò: + Câu chuyện giúp em hiểu rằng: + Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Phải khổ công rèm luyện mới thành tài. Vin-xi giúp em hiểu điều gì? Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện. Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy học trò rất giỏi. - HS lắng nghe và thực hiện - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị sau: Người tìm đường lên các vì sao. ---------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: MĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 2: KĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 3: TOÁN Tiết 59 Bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - BT1 d; BT 2 HS khá, giỏi làm. II . Đồ dùng : - Bảng con, ghi sẵn bài tập. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết dõi để nhận xét bài làm của bạn. 58, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em biết cách - HS lắng nghe. thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. b. Phép nhân 36 x 23 * Đi tìm kết quả: - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau - HS tính: đó yêu cầu HS áp dụng tình chất một số 36 x 23 = 36 x (20 +3) nhân với một tổng để tính. = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? - 36 x 23 = 828 * Hướng dẫn đặt tính và tính: - GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất mất công. - Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính - HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và vào giấy nháp. thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ? - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dầu nhân rồi kẻ vạch ngang. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: + Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái: 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.  2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. + Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau:  Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. + Vậy 36 x 23 = 828 - GV giới thiệu:  108 gọi là tích riêng thứ nhất. 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. - GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c.Luyện tập, thực hành: Bài 1a,b,c: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23. - GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2*: Gọi HS khá, giỏi làm bài. - Hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a ? + Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm như thế nào ?. - HS đặt tính theo hướng dẫn nếu sai.. - HS theo dõi và thực hiện phép nhân.. x 36 23 108 72 828. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu như SGK. + Đặt tính rồi tính. - HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS làm bài.. + Tính giá trị của biểu thức 45 x a. + Với a = 13, a = 26, a = 39. + Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tính ra giấy nháp. vào VBT. + Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 + Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 + Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại có là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang - GV chữa bài trước lớp. 3.Củng cố- Dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập. --------------------------------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 23 Bài: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Nhận biết được hai cách kết bài(kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). II . Đồ dùng : - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. - HS thực hiện yêu cầu. - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước) - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. - Lắng nghe. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Hỏi:+ Có những cách mở bài nào? + Có 2 cách mở bài: Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. GV: Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> cuốn người nghe, người đọc, kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại trong lòng người đọc ấn tượng khó quên về câu chuyện. Trong tiết tập làm văn hôm nay, cô hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông - HS nối tiếp nhau đọc chuyện. trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và + HS1: Vào đời vua…đến chơi diều. tìm đoạn kết chuyện. + HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước nam ta. - Gọi HS phát biểu. - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. - Hỏi; +Bạn nào có ý kiến khác? - Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Đọc thầm lại đoạn kết bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay. - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi - Trả lời: dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên”. + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn đời sau. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ - HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. bàn trao đổi, thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS phát biểu. - Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện. - GV kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng - Lắng nghe. phụ. Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu truyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. - Hỏi: + Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu.. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu.. - HS Trả lời theo ý hiểu. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. + Cách b, c, d, e, là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. -Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. - HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. - Lắng nghe.. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi - Viết vào vở bài tập. ngữ pháp cho từ HS.Cho điểm những HS - HS đọc kết bài của mình. viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi:+ Có những cách kết bài nào? - HS trả lời. + Có hai cách kết bài đó là kết bài mở - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. rộng và kết bài không mở rộng. - Nhật xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà chuẩn bị: Kể chuyện ( kiểm tra viết ). --------------------------------Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> (Cô Bích và cô Tuyết dạy) --------------------------------Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 : TOÁN Tiết 60 Bài : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Giúp HS: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - BT4 HS khá giỏi làm. - Bài 5 bỏ theo công văn 896. II . Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng cho làm các bài - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để tập hướng dẫn luyện tập thêm của nhận xét. tiết 59, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em củng cố, rèn -HS nghe. luyện kĩ năng giải toán phép nhân với số có hai chữ số qua “ Luyện tập” b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ - HS nêu cách tính. cách tính của mình. Ví dụ: a.. 17 b. 428 c. 2057 X x 86 x 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: ( cột 1,2) - Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng. + Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?. - Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức: m x 78 + Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> trống tương ứng. + Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? + Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền - Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần vào ô trống thứ nhất số 234. ô trống còn lại. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. m 3 30 23 230 m x 78 234 2340 1794 17940 Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. Bài giải Bài giải Trong một giờ tim người đó đập số 24 giờ có số phút là : lần là: 60 x 24 = 1440 ( phút ) 75 x 60 = 4500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: Số lần tim người đó đập trong 24 75 x 1440 = 108 000 ( lần ) giờ là: Đáp số: 108 000 lần 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số: 108 000 lần - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : - GD HS tính cận thận khi làm tính - HS lắng nghe và thực hiện toán. - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. --------------------------------Tiết 2 : Luyện từ và câu Tiết 24 Bài : TÍNH TỪ (TT) I.Mục tiêu: -Giúp HS: - Nắm được một số cách thể hiện thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất (BT1, mục III);bước đầu tìm một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2,BT3,mục III). II . Đồ dùng : - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. - Viết sẵn BT1,2 (phần nhận xét). III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt 2 câu - HS lên bảng đặt câu. với 2 từ về ý chí và nghị lực của con người. - Gọi HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và - HS đứng tại chỗ trả lời. nói ý nghĩa của từng câu..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời. - Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên - Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. bảng. - Nhận xét , cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ? - Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái… - Vậy qua bài tính từ tiếp theo hôm nay sẽ - Lắng nghe - nhắc lại tựa bài. giúp các em hiểu và sử dụng các cách thể hiện mức độ thể hiện của tính chất. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời - HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo câu hỏi. luận để tìm câu trả lời. - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có - Trả lời. câu trả lời đúng. a.Tờ giấy màu trắng Mức độ trắng bình thường. b.Tờ giấy màu trăng trắng mức độ trắng ít. c.Tờ giấy màu trắng tinh mức độ trắng phau. + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính điểm của tờ giấy? từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. - GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được - Lắng nghe. thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời - HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu câu hỏi. hỏi. - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có - Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện câu trả lời đúng. bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. - GV kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ - Lắng nghe. của đặc điểm, tính chất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> đã cho. + Thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. - Hỏi: + Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Trả lời theo ý hiểu của mình. - HS đọc thành tiếng. Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn…. - HS đọc thành tiếng. - HS dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp hoặc vở BTV4. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Nhật xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). - Gọi HS đọc lại đoạn văn : - HS đọc thành tiếng. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm được vào phiếu. - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại - Nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ diện đọc các từ vừa tìm được. vừa tìm được. - Gọi HS nhóm khác bổ sung. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.. Đỏ. Cao Vui. Cách 1(tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn… Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,…  Cách 3(tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,… - Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,… - Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,… - Rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao,... - Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,… - Rất vui, vui lắm, vui quá,… - Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,…. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.. - HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu - Lần lượt đọc câu mình đặt: cầu của mình. + Mẹ về làm em vui quá! + Mũi chú hề đỏ chót. + Bầu trời cao vút. + Em rất vui mừng khi được điểm 10. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ? - HS nêu lại. - GD HS thêm yêu thích tìm hiểu môn - HS lắng nghe và thực hiện Tiếng Việt. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. --------------------------------Tiết 3 : Tập làm văn Tiết 24 Bài : KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: -Giúp HS: - HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II . Đồ dùng : - Giấy, bút làm bài kiểm tra. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra giấy bút của HS. - Nhận xét. - Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Thực hành viết: GV lưu ý HS khi làm bài: - Về chữ viết - HS lắng nghe - Về bố cục - Cách trình bày …. - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS . * Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu - Lưu ý ra đề: chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người + Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. con hiếu thảo, bà tiên. + Đề 1 là đề mở. * Đề 2: Hãy kể lại truyện ông Trạng thả + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. ( Chú ý học. kết bài theo mở rộng ). * Đề 3 : Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác đô đa Vin-xi. ( Mở bài theo cách gián tiếp ). - Cho HS viết bài. - HS viết bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thu, chấm một số bài..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nêu nhận xét chung. - HS nộp bài - Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết lại - HS lắng nghe và thực hiện, --------------------------------SINH HOẠT CUỐI TUẦN 12 I.Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê.Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. Nội dung : 1) Đánh giá hoạt động tuần 12: - Tổ trưởng đánh giá nhận xét các thành viên trong tổ . - Cho học sinh pht biểu ý kiến của mình . - Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua . 2).Đề ra kế hoạch tuần 13 : - Duy trì và thực hiện tốt các nề nếp . - Vệ sinh sạch sẽ .Đảm bảo giờ giấc . - Khăn quàng đầy đủ ,trang phục gọn gàng . - Thi đua hoa điểm 10 . Rèn chữ viết hàng ngày . -Thực hiện phong trào : “ Đôi bạn cùng tiến” - Tham gia tốt Hoạt động ngoài giờ lên lớp với chủ đề : Nhớ ơn Thầy Cô - Tham gia tốt các hoạt động Đội , triển khai Thu gom giấy vụn (Mỗi em 0.5kg) Tham gia tập luyện để tham gia giao lưu “Tiếng Việt của em” -Góp sách ,truyện cho thư viện . - Thu các nguồn thu theo qui định . 3) GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể :-Sinh hoạt văn nghệ , chơi trò chơi ,kể chuyện .… 4) Củng cố – dặn dò:-Nhắc nhở HS ghi nhớ và thực hiện tốt kế hoạch đề ra --------------------------------Tuần 13 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ --------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 25 Bài : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lê các vì sao (Trả lời được các CH trong SGK). *GDKNS: -Xác định giá trị. -Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu và quản lí thời gian..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II . Đồ dùng : - Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV 1. KTBC: Vẽ trứng Gọi hs lên bảng đọc và TLCH : 1) Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán? 2) Lê-ô-nác -đô đa-Vin-xi thành đạt như thế nào?. Hoạt động của HS 3 hs lên bảng đọc và trả lời 1) Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rấtnhiều trứng.. 2) Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm của ông được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điệu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng 3) Theo em, nguyên nhân nào khiến 3) Do Lê-ô-nác-đô khổ luyện nhiều năm cho Lê-ô-nác-đô đa-Vin-xi trở thành họa sĩ nổi tiếng? - Nhận xét, chấm điểm 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Cho hs quan sát - Quan sát tranh tranh minh họa chân dung Xi-ôncốp-xki trong SGK - Một trong những người đầu tiên - Lắng nghe tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki-người Nga (1857-1935). Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm đượn đường lên các vì sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này. b) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài của bài + Đoạn 1: Từ đầu...đến vẫn bay được + Đoạn 2: Tiếp theo...tiết kiệm thôi + Đoạn 3: Tiếp theo...các vì sao + Đoạn 4: Phần còn lại + HD phát âm những từ khó trong - HS đọc phát âm: Xi-ôn-cốp-xki, Sa hoàng, bài và đọc đúng những câu hỏi. tâm niệm, … - Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 + Giảng - 4 hs đọc nối tiếp lượt 2 từ mới trong bài Đoạn 3 : khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, Đoạn 4: tâm niệm, tôn thờ - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - HS luyện đọc trong nhóm 4 - Gọi 1 hs đọc cả bài - 1 hs đọc toàn bài.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Gv đọc diễn cảm toàn bài với - Lắng nghe giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki. c) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 TLCH: - HS đọc thầm đoạn 1 + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? +Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời - Y/c hs đọc thầm đoạn 2,3 để - HS đọc thầm đoạn 2 TLCH:+ Để tìm hiểu điều bó mật - Hs thảo luận và trình bày. đó, ông đã làm gì? + Ông đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mình như thế nào? mì suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bằng khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không ản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. + Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn- + Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, cốp-xki thành công là gì? có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. - HS nối tiếp nhau trả lời - Em hãy đặt tên khác cho truyện? + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki. + Người chinh phục các vì sao. + Ông tổ của ngành du hành vũ trụ + Quyết tâm chinh phục bầu trời . + Từ mơ ước bay lên bầu trời. d) HD đọc diễn cảm - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn - 4 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp của bài. - Y/c hs lắng nghe và tìm ra giọng - Lắng nghe, tìm ra giọng đọc, cách nhấn đọc, cách nhấn giọng thích hợp. giọng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn của bài - Theo dõi + Gv đọc mẫu + Lắng nghe + Gọi hs đọc + 1 hs đọc đoạn cô vừa hướng dẫn + Y/c hs đọc trong nhóm đôi + HS luyện đọc trong nhóm đôi + Tổ chức thi đọc diễn cảm + 3 hs thi đọc diễn cảm + Nhận xét, tuyên dương bạn đọc - HS nhận xét hay. 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 hs đọc lại toàn bài - 1 hs đọc to trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. + Câu chuyện nói lên từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời + Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ôn-cốp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu thực hiện mơ ước của mình - Em học được điều gì qua cách làm - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Lắng nghe, ghi nhớ - Bài sau: Văn hay chữ tốt Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 3: TOÁN Tiết 61 Bài : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3; bài 2* và bài 4 dành cho học sinh giỏi II. Đồ dùng :III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Luyện tập - Gọi hs lên bảng sử bài 4/70 - 1 hs lên bảng thực hiện - Gọi một số hs đọc bài viết của - Một số hs đọc bài làm của mình mình Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng một kilogam là: 5200 x 13 = 67600 (đ) Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng một kilôgam là: 5500 x 18 = 99000 (đ) Số tiền cửa hàng thu được tất cả là: 67600 + 99000 = 166600 (đ) Đáp số: 166600 đồng Nhận xét, cho điểm 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Gọi hs lên bảng - 1 hs lên bảng thực hiện thực hiện: 27 x 11 = 27 x (10 + 1) = 27 x 10 + 27 x 1 27 x 11 = 270 + 27 = 297 - Ngoài 2 cách thực hiện trên, các - 1 hs thực hiện theo cách: em còn có thể thực hiện 27 x11 27 bằng cách khác nhanh hơn, tiện x 11 hơn. Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd 27 các em biết cách thực hiện nhân 27 nhẩm số có hai chữ số với 11 297 2) Giới thiệu cách nhân nhẩm: a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> * Ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: . 2 cộng 7 bằng 9; . viết 9 vào giữa hai số của 27 được 297 . Vậy 27 x 11 = 297 - Gọi hs nhân nhẩm 41 x 11. - Theo dõi. - 1 hs nhẩm: . 4 cộng 1 bằng 5; . Viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451 . Vậy 41 x 11 = 451 - Em có nhận xét gì về tổng của hai - Tổng của hai chữ số 27, 41 đều nhỏ hơn 10. chữ số 27, 41? b) Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - Ghi bảng 48 x 11 = ? - Lắng nghe, theo dõi Ta nhẩm như sau: . 4 cộng 8 bằng 12; . Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 , được 428 . Thêm 1 vào 4 của 428, được 528 - Y/c hs nêu lại cách nhân nhẩm 48 - 2 hs nêu lại x 11 - 1 hs nêu: - Ghi bảng 75 x 11, gọi hs nêu cách . 7 cộng 5 bằng 12; nhẩm . Viết 2 vào giữa hai chữ số của 75, được 725 . Thêm 1 vào 7 của 725, được 825 . Vậy 75 x 11 = 825 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs nêu miệng Bài 3: Y/c hs tự làm bài trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày. a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - HS tự làm bài trong nhóm đôi. - 2 hs lên thực hiện: 1 em làm tóm tắt, 1 em giải bài toán Số hs của khối lớp Bốn là: 11 x 17 = 187 (học sinh) Số hs của khối lớp Năm là: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số hs của hai khối lớp là: 187 + 165 = 352 (học sinh) Nhận xét, sửa sai Đáp số: 352 học sinh *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - Để biết được câu nào đúng, câu - Trước hết chúng ta phải tính số người có nào sai các em phải làm gì? trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh và rút ra kết luận . - Gọi 1 hs lên bảng giải và giải - 1 hs thực hiện theo y/c.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> thích. .Phòng họp A có số người là: 11 x 12 = 132 . Phòng họp B có số người là: 9 x 14 = 126 . Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B số người là: 132 - 126 = 6 (người) Vậy câu b) đúng. 3/ Củng cố, dặn dò: - Ghi bảng 35 x 11, 76 x 11 gọi 2 - 35 x 11 = 385 , 76 x 11 = 836 hs lên thi đua. - - Lắng nghe, ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Nhân với số có 3 chữ số Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 4 :ÔN TOÁN Bài :GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu: - Giúp HScủng cố, thực hành cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 II. Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK 2. Bài mới : Bài 1 :Tính nhẩm . - Cho HS làm VT rồi trình bày miệng - Gọi HS nhận xét Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - Gợi ý HS nêu các cách giải - Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách. Bài 4 : - Gọi HS đọc BT - Yêu cầu thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày 3.Củng cố, Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - CB : Bài 62. - 3 em lên bảng.  43 x 11 = 473 86 x 11 = 946. 73 x 11 = 803. - 1 em đọc. - Có 2 cách giải C1 : 11 x 16 = 176 (HS) 11 x 14 = 154 (HS) 176 + 154 = 330 (HS) C2 : (16 + 14) x 11 = 330 (HS) -1 HS đọc đề - Nhóm 4 em thảo luận rồi trình bày kết quả  b,c: đúng; a : sai - Lắng nghe. --------------------------------Tiết 5: ÂM NHẠC.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 13 Bài : ÔN TẬP BÀI HÁT: CÒ LẢ TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4 I. Mục tiêu: -Giúp HS : - HS ôn tập bài hát Cò lả, tập đọc bài TĐN số 4. - HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của bài hát biết hát kết hợp vận động phụ hoạ cho bài hát, biết đọc bài TĐN số 4. - Giáo dục HS tự tin mạnh dạn khi biểu diễn, tập tư duy độc lập khi học TĐN. II. Đồ dùng :- - GV: Nhạc cụ, giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Vở ghi, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi một nhóm 5 HS lên bảng trình bày bài hát Cò lả. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp nội dung bài học. Ghi đầu bài. b. HĐ1: Ôn tập bài hát: Cò lả - GV đàn giai điệu. - Cho HS ôn tập lại bài hát 2 lần. - Yêu cầu HS hát theo giai điệu, đúng lời ca và thực hiện gõ đệm theo nhịp, phách. - Chia nhóm (3- 5HS), tổ chức cho HS lên bảng biểu diễn bài hát có kết hợp các động tác phụ hoạ. - GV nhận xét đánh giá. Tuyên dương nhóm biểu diễn tự nhiên, sáng tạo. c. HĐ 2: Tập đọc nhạc số 4- Con chim ri - GV giới thiệu bài TĐN số 4- Con chim ri và treo bảng phụ chép bài TĐN. - GV đặt câu hỏi: ? Bài TĐN viết ở nhịp gì? ? Bài TĐN sử dụng những nốt nhạc nào? ? Có những hình nốt nhạc nào trong bài TĐN? - GV tóm tắt và bổ sung ý kiến của HS. - Đàn cho HS luyện cao độ bài TĐN. - Hướng dẫn HS luyện tập tiết tấu bài TĐN.. - HS hát một bài. - Nhóm trình bày, lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS chú ý theo dõi. - HS ghi đầu bài vào vở. - HS lắng nghe lại giai điệu, hát nhẩm lời ca. - HS thực hiện. - HS lần lượt ôn tập các nội dung. - Nhóm thực hiện, quan sát và nhận xét bạn. - HS chú ý. - HS lắng nghe, quan sát. - HS chú ý quan sát, trả lời: + Bài TĐN viết ở nhịp 2 4. + Gồm các nốt nhạc: Đô, Rê, Mi, Pha, Son. + HS nêu - HS chú ý. - HS luyện đọc thang âm: Đô Rê Mi Pha Son - HS luyện đọc tiết tấu:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Đàn bài TĐN, hát lời. - HS lắng nghe, quan sát bảng phụ. - Đàn và hướng dẫn HS đọc từng câu nhạc. - HS nghe đàn tập đọc từng câu nhạc - Cho HS đọc nối tiếp các câu nhạc. với tốc độ chậm - GV đàn giai điệu cho HS hát lời. - HS thực hiện - Cho HS đọc nhạc và hát lời cả bài. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS đọc nhạc, hát lời bài TĐN - Dãy, nhóm, cá nhân đọc, lớp nhận theo dãy, nhóm, cá nhân. xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS lưu ý. 4. Củng cố, liên hệ: - Yêu cầu HS đọc nhạc và hát lời bài TĐN. - HS lắng nghe, thực hiện. ? Em thấy giai điệu của bài TĐN như thế nào? - HS tự nhận xét. 5. Tổng kết, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học. Nhận xét lớp, tuyên dương nhóm, cá nhân sôi nổi, tự giác. - HS chú ý. - Nhắc HS về học thuộc bài hát, tập chép bài TĐN số 4 - HS ghi nhớ. --------------------------------BUỔI CHIỀU: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 62 Bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá, giỏi. II. Đồ dùng :- - Kẻ sẵn bảng phụ BT1 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Gọi HS lên bảng tính - 2 hs lần lượt lên bảng tính * 12 x 11 + 21 x 11 + 11 x 33 = 11 x (12 + 21 + 33) = 11 x 66 = 726 * 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11 = 11 x (132 - 32 - 54) = 11 x 46 = 506 Nhận xét, chấm điểm 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách - Lắng nghe nhân với số có hai chữ số. Vậy nhân với số có ba chữ số ta thực hiện thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. b) Tìm cách tính 164 x 123 - Ghi bảng: 164 x 123 - Áp dụng tính chất một số nhân với - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> một tổng, các em hãy thực hiện phép vở nháp nhân này. 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 - Để tính 164 x 123, theo cách tính trên - 4 phép tính: 3 phép tính nhân , 1 phép chúng ta phải thực hiện mấy phép tính cộng tính? c) Giới thiệu cách đặt tính và tình: - Để tính 164 x 123, chúng ta còn có - 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở cách tính khác, đó là thực hiện tính nháp nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt 164 tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào x 123 có thể tính 164 x 123 492 . Tích riêng thứ nhất 328 . Tích riêng thứ hai 164 . Tích riêng thứ ba 20172 - Y/c hs nêu cách tính. - Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục,... Sau đó ta lần lượt nhân từng chữ số của 123 với 164 theo thứ tự từ phải sang trái - Giới thiệu: (vừa nói vừa ghi) . 492 là tích riêng thứ nhất . 328 là tích riêng thứ hai . 164 là tích riêng thứ ba - Nhìn vào 3 tích riêng, em có nhận xét - Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái một gì về cách viết? cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ hai. - GV nhấn mạnh lại cách viết các tích riêng d) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện y/c hs thực hiện vào nháp vào nháp. a) 248 x 321 = 79608 b) 1163 x 125 = 145375 c) 3124 x 213 = 665412 Bài 2: Treo bảng số (đã chuẩn bị) lên - 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện. bảng, Gọi hs lần lượt lên bảng thực 262 x 130 = 34060 hiện, cả lớp làm vào vở. 262 x 131 = 34322 263 x 132 = 34453 *Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc to trước lớp - Hãy nêu công thức tính diện tích hình - 1 hs lên bảng viết công thức tính vuông? S=axa - Y/c hs tự làm bài - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Các em hãy đổi vở nhau để kiểm tra. 3/ Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân với số có ba chữ số ta làm sao? - Nhân với số có ba chữ số ta được mấy tích riêng? Cách viết các tích riêng như thế nào?. vở - Đổi vở nhau kiểm tra Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m 2 - Ta đặt tính, sau đó nhân lần lượt theo thứ tự từ phải sang trái - Được 3 tích riêng. Tích riêng thứ hai viết lùi vài bên trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba viết lùi vào bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Về nhà làm lại bài 1 vào vở toán nhà - Bài sau: Nhân với số có ba chữ số (tt) Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 2: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) Tiết 13 Bài : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b. II. Đồ dùng :- - Phiếu khổ to viết nội dung BT2b - Giấy khổ A 4 để hs làm BT 3b III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Người chiến sĩ giàu nghị lực - Đọc cho hs viết vào Bảng con: vườn - Cả lớp viết vào Bảng con tược, thịnh vượng, vay mượn. - Nhận xét 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài - Lắng nghe học b) HD hs nghe-viết: - Gv đọc đoạn văn cần viết - Lắng nghe - Y/c cả lớp đọc thầm để phát hiện từ - Đọc thầm phát hiện từ khó: Xi-ôn-cốpkhó viết. xki, dại dột, rủi ro, non nớt. - Hd hs phân tích lần lượt các từ trên và - Phân tích, viết Bảng con. viết vào Bảng con. - Gọi hs đọc lại các từ khó. - 2 hs đọc to trước lớp. - Đọc lần lượt từng cụm từ, câu . - HS viết vào vở - Gv đọc cho hs soát lại bài - HS soát bài - Chấm bài - Đổi vở nhau để kiểm tra - Nhận xét c) HD làm bài tập chính tả Bài 2b: Y/c hs tự suy nghĩ và làm bài - HS làm vào VBT.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> vào SGK - Dán bảng 2 tờ viết sẵn nội dung, gọi - 6 hs của 2 nhóm lên thi tiếp sức hs lên thi làm bài. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng * nghiêm khắc, phát minh, kiên trì, thí nghiệm, thí nghiệm , nghiên cứu, thí nghiệm, bóng điện, thí nghiệm - Gọi hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - 2 hs đọc - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3b: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Y/c cả lớp làm vào VBT (phát phiếu - HS tự làm bài cho 5 em và y/c các em chỉ viết từ tìm - dán phiếu và nêu kết quả được. - Gọi những hs làm trên giấy lên dán và - Nhận xét đọc kết quả. - Cùng hs nhận xét về (từ tìm được, b) kim khâu, tiết kiệm, tim chính tả, phát âm) - Chốt lại lời giải đúng 3/ Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm từ đúng. - Chia nhóm, mỗi nhóm cử 2 thành viên - Chia nhóm cử thành viên lên thực hiện lên tìm những từ có âm chính i/iê - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được - Lắng nghe, ghi nhớ. nhiều từ đúng - Bài sau: Chiếc áo búp bê --------------------------------Tiết 3: LUYỆN VIẾT Bài 13 : Đơn xin nghỉ học, giấy khen . I. Mục tiêu: - Giúp HS : - HS viết , trình bày đúng, đẹp “ Đơn xin nghỉ học” và “Giấy khen” ; tự chọn kiểu chữ để luyện viết. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết sẵn “ Đơn xin nghỉ học” và “Giấy khen”. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS bày vở luyện viết 4, bút lên - Nhận xét và nhắc nhở. bàn. 2/Bài mới: - Giới thiệu bài : - Lắng nghe. a. Hướng dẫn HS luyện viết: - Gọi 2 HS đọc 2 bài 1 lượt - 2 em đọc, lớp đọc thầm theo. ? Tìm những từ cần viết hoa trong bài? - Các chữ hoa đầu mỗi dòng - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? thơ. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - 2 - 3 em nêu, …. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Y/C HS tự chọn kiểu chữ luyện viết bài - Đọc cho HS soát bài. - Thu chấm một số bài, nhận xét. -1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. - Lắng nghe. -Viết bài vào vở. - Lắng nghe và soát lỗi cho nhau. .. 3.Củng cố, dặn dò : - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Theo dõi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và ghi nhớ. Dặn HS : - Về nhà sửa lỗi sai và luyện viết them, chuẩn bị bài sau. --------------------------------Tiết 4: ÔN TẬP ĐỌC Bài : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. Mục tiêu: -Giúp HS : 1.Luyện đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.Rèn kĩ năng đọc diễn cảm . 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK ) II. Đồ dùng :- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH - 2 em lên bảng. 2. Bài mới: HĐ1: HD Luyện đọc - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp - Đọc 2 lượt : sửa sai phát âm và ngắt hơi HS1: Từ đầu ... bay được HS2: TT ... tiết kiệm thôi HS3: TT ... các vì sao HS4: Còn lại - Gọi HS đọc chú giải - 1 em đọc. - Cho xem tranh khinh khí cầu, tên lửa - Quan sát nhiều tầng, tàu vũ trụ - Cho nhóm luyện đọc - Nhóm 2 em luyện đọc. - Gọi HS đọc cả bài. - 2 em đọc - GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, - Lắng nghe cảm hứng ca ngợi, khâm phục. HĐ2: HD tìm hiểu bài - Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự - Nhóm 4 em đọc thầm và TLCH. Đại điều khiển nhau đọc từng đoạn và TLCH diện các nhóm TLCH, đối thoại trước về nội dung bài ( Ở SGK). lớp dưới sự HD của GV..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Câu chuyện nói lên điều gì ? - GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại..  Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôncốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao.. HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đúng. đọc "Từ đầu ... hàng trăm lần" - Yêu cầu luyện đọc - 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét. - Yêu cầu HS luyệ đọc theo nhóm hai. - Nhóm 2 em luyện đọc. - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn - 3 em thi đọc. - Kết luận, cho điểm - HS nhận xét 3. Củng cố, Dặn dò: - Em học được gì qua bài tập đọc trên. - HS phát biểu - Nhận xét - Lắng nghe - CB : Văn hay chữ tốt --------------------------------Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 63 Bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 KTBC: Nhân với số có ba chữ số Gọi hs lên bảng thực hiện - 3 hs lần lượt lên bảng đặt tính và tính a) 145 x 213 b) 2457 x 156 c) 1879 x a) 145 x 213 = 30885 157 b) 2457 x 156 = 383292 c) 1879 x 157 = 295003 Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới:a.Giới thiệu bài: Tiết toán - Lắng nghe hôm nay, các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 b.Giới thiệu cách đặt tính và tính: - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào - Viết lên bảng 258 x 203 và yêu cầu hs vở nháp thực hiện đặt tính để tính 258 x 203 774 000 516 - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai? 52374.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính để tính 258 x 203 ta có thể không viết tích riêng này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng. Ta thực hiện như sau: (vừa nói vừa viết) 258 x 203 774 1516 152374 - Các em có nhận xét gì về cách viết tích riêng thứ ba? - Nhấn mạnh lại cách viết các tích riêng c Thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào B. - Gồm toàn chữ số 0 - HS lắng nghe. - Viết lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.. - Hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm vào B a) 523 x 305 = 159515 b) 563 x 308 = 173404 Bài 2: Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách c) 1309 x 202 = 264418 thực hiện. Y/c cả lớp suy nghĩ để tìm câu - Cả lớp suy nghĩ, gọi 1 hs lên bảng chọn đúng. ô đúng và giải thích. (cách thực hiện thứ ba là đúng) - Nhận xét, kết luận bài giải đúng - Hs khác nhận xét Bài 3*: Gọi hs đọc đề bài - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để giải bài - Thảo luận nhóm đôi toán (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi đại diện nhóm lên dán phiếu và - Dán phiếu và trình bày trình bày Số thức ăn trại chăn nuôi cần trong 1 ngày 104 x 375 = 39000 (g) 39000 g = 39 kg Số thức ăn trại chăn nuôi cần ăn trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 (kg) - Nhận xét, kết luận bài giải đúng Đáp số: 390 kg 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi các nhóm khác nhận xét - Về nhà làm lại bài 1 vào vở toán nhà - Sửa bài (nếu sai) - Bài sau: Luyện tập - Lắng nghe, ghi nhớ. Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 25 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Giúp HS :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu ( BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. Đồ dùng :- - Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a,b (Nd BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (nd BT2) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Tính từ - Có mấy cách thể hiện mức độ của 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện y/c đặc điểm, tính chất. Hãy nêu các - Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, cách đó. tính chất: + Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho + Thêm các từ rất, quá, lắm,... vào trước hoặc sau tính từ + Tạo ra phép so sánh - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ - Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chói,... khác nhau của các đặc điểm: đỏ. rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá,... - Nhận xét, ghi điểm đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son,... 2.Bài mới: a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của - HS lắng nghe tiết học b/Hd luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - các em hãy thảo luận nhóm đôi - Thảo luận nhóm đôi thực hiện y/c của bài tập (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi các nhóm trình bày kết quả - Hai em trong nhóm nối tiếp nhau trình bày làm việc trước lớp - Y/c các nhóm khác bổ sung - Các nhóm khác bổ sung - Chốt lại lời giải đúng - Gọi hs đọc các từ vừa tìm được - 2 em, mỗi em đọc 1 cột a) các từ nói lên ý chí, nghị lực của quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, con người bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, b) Các từnêu lên những thử thách gian lao, thử thách, chông gai,... đối với ý chí, nghị lực của con người. Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài, đặt câu vào VBT - Tự làm bài vào VBT - Gọi hs đọc câu của mình - Nối tiếp nhau đọc câu của mình + Gian kho không làm anh nhụt chí (DT) + Công việc này rất gian khổ (TT).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Khó khăn không làm anh nản chí (DT) + Công việc này rất khó khăn. (TT) Nhận xét, sửa sai cho hs (câu nào + Đừng khó khăn với tôi! (ĐT) sai, GV ghi bảng sửa) Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Đoạn văn y/c viết về nội dung gì? - Viết về một người có ý chí, nghị lực đã vượt qua nhiều thử thách và đạt được thành công - Bằng cách nào em biết được người + Đó là bác hàng xóm nhà em đó? + Đó là ông em + Em biết khi xem ti vi + em biết vì em đọc báo - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành - Có công mài sắt, có ngày nên kim. ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững Có chí thì nên. Thất bại là mẹ thành công. - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. - Nhắc nhở: các em viết đoạn văn - Lắng nghe, thực hiện theo đúng y/c của bài. Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. Sử dụng những từ tìm được ở BT1 để viết. - Y/c hs tự làm bài vào VBT - HS tự làm bài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn - Nhận xét viết đoạn văn hay nhất - tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ những từ ngữ tìm được ở - Lắng nghe, ghi nhớ BT1 - Bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 3: KỂ CHUYỆN Tiết 13 Bài : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. *GDKNS: -Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo; -Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng :- Viết sẵn đề bài trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 KTBC: Gọi hs lên bảng kể lại câu - 1 hs lên bảng thực hiện y/c.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. Sau đó trả lời câu hỏi về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện mà các bạn trong lớp đặt ra. Nhận xét, cho điểm 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Gọi 1 hs đọc đề bài - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó. - Gọi hs đọc phần gợi ý - Thế nào là người có tinh thần vượt khó?. - Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?. - Các em hãy quan sát các tranh minh họa trong SGK/128 và mô tả nhưng gì em thấy qua bức tranh?. - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Theo dõi - 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý - Là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích. + Tôi kể về quyết tâm của một bạn giải bằng được bài toán khó. + Tôi kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bạn Mai ở gần nhà tôi. + Tôi kể chuyện về một bạn nghèo, mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên nên học rất giỏi. + Tôi sẽ kể một câu chuyện rất cảm động chính tôi được chứng kiến về ý chí rèn luyện rất kiên trì của bác hàng xóm bị bệnh liệt cả hai chân. + Tranh 1,4 kể về một bạn gái có gia đình vất vả. Hàng ngày, bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài + Tranh 2,3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhắc hs: các em hãy lập nhanh dàn ý trước khi kể, dùng từ xung hô tôi khi kể cho bạn ngồi bên, kể trước lớp * Kể trong nhóm: - Gọi hs đọc lại gợi ý 3 (viết sẵn bảng phụ) - 1 hs đọc to trước lớp - Y/c hs kể cho nhau nghe trong nhóm đôi - HS kể trong nhóm đôi * Thi kể trước lớp: *KNS: Thể hiện sự tự tin; tư duy sáng tạo và lắng nghe tích cực..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Gọi hs thi kể trước lớp - HS lần lượt nhau thi kể và đối thoại - Y/c hs đối thoại với bạn kể về nội dung, với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu ý nghĩa câu chuyện. chuyện - Cùng hs nhận xét bạn kể theo các tiêu - Nhận xét theo các tiêu chí trên chí: Kể đúng nội dung, kết hợp cử chỉ khi kể, trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. - Tuyên dương bạn có câu chuyện hay, kể hấp dẫn 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại những câu chuyện mà em - Lắng nghe, thực hiện đã nghe bạn kể cho người thân nghe - Bài sau: Búp bê của ai? Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 4: TẬP ĐỌC Tiết 26 Bài: VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát ( trả lời các câu hỏi trong SGK). *GDKNS: -Xác định giá trị; -Tự nhận thức về bản thân; -Đặt mục tiêu II. Đồ dùng :- - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. - Một số tập viết chữ đẹp của hs trong lớp III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Người tìm đường lên các vì sao. Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu - 3 hs lần lượt lên bảng đọc và trả lời hỏi: 1) Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? 1) Mơ ước được bay lên bầu trời 2) Ông kiên trì thực hiện mơ ước 2) Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua của minh như thế nào? sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không tin tưởng ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. 3) Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn- 3) Vì ông có mơ ước chinh phục các vì sao, có cốp-xki thành công là gì? nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước Nhận xét, cho điểm 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Y/c hs quan sát tranh trong SGK - Vẽ cảnh một người đang luyện viết chữ và hỏi: Bức tranh vẽ gì? trong đêm. - Người đang luyện viết chữ là Cao - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bá Quát. Ở lớp 3 các em đã biết ông Vương Hi Chi người viết chữ đẹp nổi tiếng ở TQ qua chuyện Người bán quạt may mắn. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào mà ông viết chữ đẹp? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay b) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - 3 hs nối tiếp nhau đọc của bài + Đoạn 1: Từ đầu...xin sẵn lòng + Đoạn 2: Tiếp theo...sao cho đẹp + Đoạn 3: Phần còn lại + Luyện phát âm những từ khó: oan - HS luyện phát âm cá nhân uổng kêu quan, nỗi oan, huyện đường, dốc sức - Gọi hs đọc lượt 2 trước lớp + giải - 3 hs nối tiếp nhau đọc lượt 2 nghĩa từ mới có trong bài - HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải + Đoạn 1: khẩn khoản + Đoạn 2: huyện đường, ân hận - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - HS luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc lại cả bài - 1 hs đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài với - Lắng nghe giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể nhiện ý chí quyết tâm luyện chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi, sảng khoái. b) Tìm hiểu bài - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời - HS đọc thầm đoạn 1 các câu hỏi: + Vì sao Cao Bá Quát thường bị + Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết điểm kém? rất hay. + Thái độ của Cao Bá Quát như thế + Cao Bá Quát vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. xóm viết đơn? - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 - HS đọc thầm đoạn 2 + Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, Bá Quát phải ân hận? quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường. + Theo em, kho bà cụ bị quan thét.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm + Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và tự giác thế nào? dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng, dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích Kết luận: Cao Bá Quát đã rất sẵn gì. lòng, vui vẻ nhận lời giúp đỡ bà cụ - Lắng nghe nhưng việc không thành vì lá đơn chữ viết quá xấu. Sự việc đó làm cho Cao Bá Quát rất ân hận và quyết tâm luyện chữ. - Y/c hs đọc đoạn còn lại + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết - HS đọc thầm đoạn còn lại chữ như thế nào? + Sáng sáng, ôngcầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, viết xong 10 trang vở mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt + Nguyên nhân nào khiến Cao Bá mấy năm trời. Quát nổi danh khắp nước là người + Nhờ ông kiên trì luyện tập và có năng khiếu văn hay, chữ tốt? viết văn từ nhỏ - Gọi hs đọc câu hỏi 4 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để - 1 hs đọc to trước lớp tìm câu trả lời - Thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét, kết luận (treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đoạn của bài - Hs phát biểu ý kiến + Mở bài: (2 dòng đầu) - Chữ viết xấu đã gây bất lợi cho Cao Bá Quát + Thân bài: (từ một hôm... nhiều thuở đi học kiểu chữ khác nhau) - Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm + Kết bài: (đoạn còn lại) nên quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp. - Cao Bá Quát đã thành công, nổ danh là c) HD đọc diễn cảm người văn hay, chữ tốt. - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - Y/c cả lớp lắng nghe, theo dõi tìm - 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài ra giọng đọc của bài. - Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc, cách - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn nhấn giọng (mục 2a) + Gv đọc mẫu + HS đọc cá nhân - Lắng nghe + Y/c hs đọc diễn cảm trong nhóm - 2 hs đọc theo cách phân vai - Luyện đọc phân vai theo nhóm (Người dẫn + Tổ chức thi đọc diễn cảm chuyện, bà cụ, Cao Bá Quát) - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc - Từng nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp hay. 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài Văn hay chữ tốt nói lên điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Câu chuyện khuyên các em điều + Kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp gì? - Giới thiệu và khen ngợi một số hs + Kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ viết chữ đẹp thành công,... - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Lắng nghe, thực hiện - Bài sau: Chú đất nung Nhận xét tiết học --------------------------------Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: MĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 2: KĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 3: TOÁN Tiết 64 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Thực hiện được phép nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 và bài 2* và 4* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Gọi hs lên bảng thực hiện - 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện a) 456 x 102 b) 7892 x 502 a) 456 x 102 = 46512 c) 4107 x 208 b) 7892 x 502 = 804984 Nhận xét, cho điểm c) 4107 x 208 = 854256 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ - Lắng nghe học b) HD luyện tập: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, - 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào B gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm a) 345 x 200 = 69000 vào B . b) 237 x 24 = 5688 c) 403 x 346 = 139438 Bài 2*: Ghi lần lượt từng bài lên - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm và vở bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả nháp lớp làm vào vở nháp a) 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 b) 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 c) 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270 - Các em có nhận xét gì về các số, - Ba số trong mỗi dãy tính phần a), b), c) là phép tính trong các dãy tính trên? như nhau. Phép tính khác nhau nên cho các kết quả khác nhau. Bài 3: Tổ chức cho hs thi tiếp sức - Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) cử 3 thành viên = 142 x 30 = 4260 b) 49 x 365 - 39 x 365 = 365 x (49 - 39) = 365 x 10 = 3650 c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 - Cùng hs nhận xét, tuyên dương = 100 x 18 = 1800 nhóm thắng cuộc - 1 hs đọc đề bài Bài 4* : Gọi hs đọc đề bài - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để tìm - Thảo luận nhóm đôi cách giải bài toán (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả - Lên dán phiếu và trình bày và trình bày - Y/c hs nhận xét và nêu cách giải - HS nhận xét, nêu cách giải khác Cách 2 khác Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi Cách 1 Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng phòng học là: 3500 x 8 = 28000 (đ) là: Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 8 x 32 = 256 (bóng) Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ phòng là: 28000 x 32 = 896000 (đ) cho 32 phòng là: Đáp số: 896000 đ 3500 x 256 = 896000 (đ) Đáp số: 896000 đ Bài 5a: Ghi lần lượt từng bài lên -1 hs lên bảng sửa, cả lớp theo dõi bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả a) a = 12 cm, b = 5cm thì S = 12 x 5 = 60 (cm2 ) lớp làm vào vở . a = 15m, b = 10m thì S = 15 x10 = 150 (m2) - Lắng nghe, ghi nhớ 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung toàn bài. - Về nhà làm bài 5/74(bỏ câu b) - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 25 Bài: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Giúp HS : Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II/ Đồ dùng : Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý...cần chữa chung trước lớp III/ Các hoạt động dạy-học: 1) Nhận xét chung bài làm của hs:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Gọi hs đọc lại đề bài và nêu y/c của đề. * Ưu điểm: - Hiểu đề, viết đúng y/c của đề - Dùng từ xưng hô đúng - Biết kể câu chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc * Khuyết điểm: - Chính tả sai nhiều - Chưa sáng tạo khi kể theo lời nhân vật - Cách diễn đạt chưa gãy gọn, còn dài dòng - Dùng từ, đặt câu còn sai nhiều, sử dụng dấu câu chưa đúng chỗ * Nêu tên những hs làm bài đúng y/c, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài hay. - Trả bài cho từng hs 2) HD hs chữa lỗi - Treo bảng phụ các lỗi phổ biến của hs, y/c hs đọc phát hiện lỗi và nêu cách sữa lỗi - HS tự sữa lỗi, Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra bạn sửa lỗi - Kiểm tra, giúp đỡ hs sửa đúng lỗi trong bài 3) Học tập những đoạn văn, bài văn hay - Đọc một vài đoạn hoặc 1 bài làm tốt - Y/c hs trao đổi, tìm cái hay của bài (hay về chủ đề, bố cục, đặt câu, liên kết các ý) 4) HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình - Y/c hs chọn 1 đoạn văn cần viết lại (đoạn có nhiều lỗi chính tả, viết lại cho đúng chính tả, đoạn dùng dấu câu sai, viết lại cho đúng dấu câu, đoạn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn...) - Gọi hs đọc 2 đoạn để so sánh (đoạn viết cũ với đoạn viết mới) 5) Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài (đối với những em viết chưa đạt) - Khi viết cần chú ý tránh những khuyết điểm cô nhận xét - Bài sau: Ôn tập văn kể chuyện --------------------------------Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 (Cô Bích và cô Tuyết dạy) --------------------------------Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 : TOÁN Tiết 65 Bài : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Giúp HS: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2, dm2, m2 ). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết tận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3 và bài4*; bài 5* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Luyện tập - Gọi hs lên sửa bài 5/74 b) Nếu CD tăng 2 lần thì CD mới là a x 2.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> DT hình chữ nhật mới là a x 2 x b = (a x b) x 2 = Sx2 Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần. Nhận xét, cho điểm 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Lắng nghe giờ học b) HD luyện tập: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên - HS nêu miệng bảng, gọi hs nêu miệng a) 10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến 80 kg = 8 yến 100 kg = 1 tạ 300 kg = 3 tạ 1200 kg =12 tạ b) 1000 kg = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 15000 kg = 15 tấn 10 tạ = 1 tấn 30 tạ = 3 tấn 200 tạ = 20 tấn 2 2 c) 100 cm = 1 dm 800cm2 = 8dm2 1700 cm2 = 17dm2 900dm2 = 9m2 100dm2 = 1m2 1000dm2 = 10m2 Bài 2: Ghi lần lượt từng bài lên - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bảng. Y/c cả lớp làm vào vở nháp nháp a) 268 x 235 = 62980 b) 475 x 205 = 97 375 c) 42 x 12 + 8 = 504 + 8 = 512 Bài 3: Tổ chức cho hs thi tiếp sức - Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện - Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 a) 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 bạn b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 +4) = 302 x 20 = 6040 c) 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85-75) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương = 769 x 10 = 7690 nhóm thắng cuộc - 1 hs đọc đề toán Bài 4*: Gọi hs đọc đề toán - Để biết sau 1 giờ 15 phút cả hai + Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy được vòi chảy được bao nhiệu lít nước bao nhiêu lít nước, sau đó tính tổng số nước của hai vòi chúng ta phải biết gì? + Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được bao nhiệu lít nước, sau đó nhân lên với tổng số phút. - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét và nêu cách giải - HS nêu cách giải khác của mình khác - Trong 2 cách giải trên thì cách - cách 2 thuận tiện hơn nào thuận tiện hơn? - 1 hs đọc to trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Bài 5*: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B - Gọi hs lên bảng viết công thức S=axa tính hình vuông, cả lớp viết vào B Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh b) Nếu a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) b) Gọi 1 hs lên bảng tính, cả lớp tính vào B 3. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, ghi nhớ. - GV chốt lại nội dung bài. - Về nhà xem lại bài, làm bài thêm BT còn lại..../75 - Bài sau : Chia một tổng cho một số Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 26 Bài : CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu: -Giúp HS: 1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. 2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước. - HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. II. Đồ dùng : - Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I; Phiếu khổ lớn và bút dạ để làm bài/ III III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: - Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (Bài 3) 2. Bài mới: * GT bài: Hằng ngày, khi nói và viết, các em thường dùng 4 loại câu : câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về câu hỏi. HĐ1: HDHS làm việc để rút ra bài học - Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột Bài 1:- Gọi HS đọc BT1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời - GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ. Bài 2. 3:- Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời - GV ghi vào bảng. - Em hiểu thế nào là câu hỏi ? HĐ2 : Nêu Ghi nhớ. - 2 em đọc. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1 em đọc. - Từng em đọc thầm Người tìm đờng lên các vì sao, phát biểu. - 1 em đọc. - 1 số em trình bày. - 1 em đọc lại kết quả. - 1 em trả lời, lớp bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HTL HĐ3: Luyện tập Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 em - GV chốt lời giải đúng. + Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trớc lớp - Nhóm 2 em làm bài. - Gọi 1 số nhóm trình bày trớc lớp - Nhận xét, ghi điểm.. - 2 em đọc. - Lớp đọc thầm và HTL. - 1 em đọc. - HS tự làm bài. - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung.. - 1 em đọc. - 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em cùng bàn thảo luận làm bài. - 3 nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự nhiên nhất Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu đề - 1 em đọc. - Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn - HS tự làm VBT và đọc câu hỏi mình sách cần tìm ... đã đặt. - Nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố, Dặn dò: - Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ - Nhận xét tiết học - 1 em đọc. - CB : Làm hoàn thành VBT và CB bài 27 - Lắng nghe --------------------------------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết 26 Bài : ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: -Giúp HS: 1. Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện).. 2. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện. II. Đồ dùng : Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Em hiểu thế nào là KC ? - 3 em lên bảng. - Có mấy cách mở bài KC ? Kể ra - HS nhận xét, bổ sung. - Có mấy cách kết bài KC ? Kể ra 2. Bài mới: * GT bài: Tiết học hôm nay là tiết học thứ - Lắng nghe 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> * HD ôn tập : Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH - Gọi HS phát biểu. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.  Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa... + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao + Đề 1 thuộc loại văn viết thư. em biết ? + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. Bài 2-3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 em tiếp nối đọc. - Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn - 5 - 7 em phát biểu. a. Kể trong nhóm : - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa câu chuyện theo cặp chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - GV treo bảng phụ :  Văn KC : + Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có - HS đọc thầm. liên quan đến 1 số nhân vật + Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa.  Nhân vật : + Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa + Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật + Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật  Cốt truyện : + có 3 phần : MĐ - TB - KT + có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng) - 3 - 5 em thi kể. b. Kể trước lớp : - Hỏi và trả lời về ND truyện - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3 - Nhận xét, cho điểm từng HS - Lắng nghe 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học thuộc các kiến thức cần nhớ về thể loại văn KC và CB bài 27 ……………………………………………………………….. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 13 I.Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Biết phê và tự phê.Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. Nội dung : 1) Đánh giá hoạt động tuần 13: - Tổ trưởng đánh giá nhận xét các thành viên trong tổ .phát - Cho học sinh phát biểu ý kiến của mình . - Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua . 2).Đề ra kế hoạch tuần 14 : - Duy trì và thực hiện tốt các nề nếp . - Vệ sinh sạch sẽ .Đảm bảo giờ giấc . - Khăn quàng đầy đủ ,trang phục gọn gàng . - Thi đua hoa điểm 10 . Rèn chữ viết hàng ngày . -Thực hiện phong trào : “ Đôi bạn cùng tiến” - Tham gia tập luyện để tham gia giao lưu “Tiếng Việt của em” -Góp sách ,truyện cho thư viện . - Thu các nguồn thu theo qui định . 3) GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể :-Sinh hoạt văn nghệ , chơi trò chơi ,kể chuyện .… 4) Củng cố – dặn dò:-Nhắc nhở HS ghi nhớ và thực hiện tốt kế hoạch đề ra --------------------------------Tuần 14 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ --------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 25 Bài : CHÚ ĐẤT NUNG: I.Mục tiêu: -Giúp HS: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Gấm, chú bé Đất ). - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các CH trong SGK). *GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi - 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài Văn hay chữ tốt. bài và trả lời 1) Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm 1) Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của kém? ông viết rất hay. 2) Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ 2) Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột như thế nào? nhà luyện chữ cho cứng cáp. mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ;.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Nhận xét, cho điểm 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? - Y/c hs xem tranh SGK/133 và cho biết tranh vẽ những cảnh gì? - Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Tiết học mở đầu chủ điểm hôm nay, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung. b) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.. mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời. - Tên chủ điểm: Tiếng sáo diều. - Trẻ em thả trâu, vui chơi dưới bầu trời hòa bình: chơi diều, chơi nhảy dây. - Lắng nghe. - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài: + Đoạn 1: Từ đầu...đi chăn trâu + Đoạn 2: Tiếp theo...lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Phần còn lại - Sửa lỗi phát âm, giọng đọc, cách ngắt - HS luyện phát âm nhịp, hướng dẫn luyện đọc các từ khó trong bài: nắp tráp hỏng, chái bếp, đống rấm, khoan khoái. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc lượt 2 trước lớp + Giảng từ mới trong bài Đoạn 1: kị sĩ, tía, son - Đọc giảng nghĩa từ ở phần chú giải Đoạn 2: đoảng Đoạn 3: chái bếp, đống rấm, hòn rấm - Luyện đọc trong nhóm đôi - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Gọi hs đọc cả bài - Lắng nghe - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật, thể hiện rõ ở câu cuối: Nào, nung thì nung! c) Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu - HS đọc thầm đoạn 1 hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác + Chàng kĩ sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, nàng nhau? công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé đất là đồ chơi em tự nặng bằng đất sét khi đi chăn - Những đồ chơi của cu Chắt rất khác trâu. nhau: một bên là chàng kị sĩ bảnh bao, hào - Lắng nghe hoa cưỡi ngựa dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có một câu chuyện riêng. - Y/c hs đọc thầm đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi: - Đọc thầm đoạn 2,3 + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rất cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm. + Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú + Ông chê chú nhát lùi lại? PP: Động não: + Vì sao chú bé Đất quyết - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát định trở thành Đất Nung? . + Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích. - Theo em hai ý kiến đó, ý kiến nào đúng? - Ý kiến thứ hai đúng. Vì lúc đầu chú Vì sao? sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tư nguyện xin được nung. điều đó chứng tỏ chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích - Thảo luận nhóm chia sẻ thông tin. - HS thảo luận nhóm 4. + Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng . Phải rèn luyện trong thử thách, khó cho điều gì? khăn, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. . Vượt qua được khó khăn, thức thàch con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. . Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm. Kết luận: Ông cha ta thường nói: "Lửa thử - Lắng nghe vàng, gian nan thử sức", con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc thật có ích cho.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> cuộc sống. c) HD đọc diễc cảm - Gọi hs đọc toàn truyện theo cách phân - 4 hs đọc theo cách phân vai: chú bé vai. Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, người dẫn chuyện. - HD để các em tìm ra giọng đọc phù hợp - Tìm ra giọng đọc (mục 2a) - HD đọc 1 đoạn viết sẵn bảng phụ + Gv đọc mẫu - Lắng nghe + Gọi hs đọc - 2 hs đọc + Luyện đọc trong nhóm theo cách phân - Luyện đọc trong nhóm vai - Từng tốp thi đọc theo cách phân vai. + Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nội dung của câu chuyện là gì? - HS trả lời theo sự hiểu của các em - Nhận xét, rút nội dung bài (mục I) - 3 hs đọc lại nội dung bài - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Bài sau: Chú Đất Nung (tt) Nhận xét tiết học . --------------------------------Tiết 3: TOÁN Tiết 66 Bài : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu: -Giúp HS: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2; bài 3 * dành cho HS khá, giỏi. II. Đồ dùng : III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Luyện tập chung - Gọi hs lên bảng thực hiện - 3 hs lần lượt lên bảng tính b) 475 x 205 = c) 45 x 12 + 8 = 45 45 x (12 + 8) = 45 x 20 = 900 -Nhận xét, cho điểm 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số. b) HD hs nhận biết tính chất một tổng chia cho một số - Ghi bảng: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - Gọi hs lên bảng tính giá trị của hai biểu - 2 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào thức trên. giấy nháp.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> * (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 * 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau thức trên. - Và ta có thể viết như sau: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21: 7 - 2 hs đọc biểu thức. - Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng gì? - Dạng một tổng chia cho một số - Biểu thức bên 35 : 7 + 21: 7 có dạng gì? - Dạng tổng của hai thương - Dùng kí hiệu mũi tên để thể hiện VP - - Lắng nghe vừa chỉ vào biểu thức và nói: Nhân một tổng với một số ngoài cách ta tính tổng trước rồi lấy tổng chia cho số chia, ta còn có thể tính cách lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau. - (Chỉ vào biểu thức và hỏi): Muốn chia - Ta có thể chia từng số hạng cho số một tổng cho một số , nếu các số hạng của chia, rồi cộng các kết quả với nhau. tổng đều chia hết cho số đó thì ta làm sao? - Nhấn mạnh cách tính của 35 : 7 + 21: 7 - Nhiều hs nhắc lại ghi nhớ c) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Viết lần lượt từng phép tính lên bảng, y/c - Lần lượt hs lên bảng thực hiện. Cả lớp hs thực hiện vào vở (gọi lần lượt hs lên làm vào vở . bảng thực hiện) a) ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 b) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 * 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 23 Bài 2: HD mẫu như SGK - Theo dõi - Tổ chức cho hs thi tiếp sức - Chia nhóm, cử thành viên - Chia nhóm, mỗi nhóm cử 2 hs. - Đại diện nhóm trả lời: Khi chia một - Hỏi hs cách chia một hiệu cho một số. hiệu cho một số, nếu SBT và ST đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy SBT và ST chia cho số chia rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm - Nhận xét làm đúng và nêu được cách tính. Bài 3*: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - Muốn tìm số nhóm có tất cả em cần biết + Biết số nhóm của mỗi lớp gì? + Biết tổng số hs của hai lớp. - Kết luận: Cả 2 cách đều đúng, nhưng - Cách 2 (tìm tổng số hs của 2 lớp).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> cách làm nào các em thấy thuận tiện hơn? - Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 3 hs) - Tự làm bài - Gọi hs lên dán phiếu và trình bày bài - Dán phiếu và trình bày giải, gọi các nhóm khác nhận xét. Số nhóm hs của lớp 4A là: - Chốt lại bài giải đúng 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm hs của cả hai lớp là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm. - Y/c các em đổi vở nhau để kiểm tra. - Đổi vở nhau kiểm tra. 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - 1 hs nêu lại cách tính. - Về nhà tự làm các BT trong VBT - Bài sau: Chia cho số có một chữ số Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 4 :ÔN TOÁN Bài : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu: -Giúp HS: - BiÕt chia 1 tæng chia cho 1 sè. - Bíc ®Çu biÕt vËn dông tÝnh chÊt chia mét tæng cho mét sè trong thùc hµnh tÝnh II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: - Gäi HS lªn b¶ng nêu lại cách chia1 tæng cho 1 sè 2. Bµi míi : H§1: LuyÖn tËp Bµi 1a : - Yªu cÇu HS tù lµm VBT b»ng 2 c¸ch.Gọi 2em lên bảng làm . - GV kÕt luËn, ghi ®iÓm. Bài 2:- Gọi 1 em đọc đề - Gîi ý HS nªu c¸c bíc gi¶i. - 2 em lªn b¶ng nêu.. - HS lµm VT, 2 em lªn b¶ng. - Líp nhËn xÐt.. - 1 em đọc. – C1: - T×m sè nhãm mçi líp - T×m sè nhãm 2 líp c㠖 C2: - TÝnh tæng sè HS - Yªu cÇu HS giái gi¶i c¶ 2 c¸ch - TÝnh tæng sè nhãm HS - KÕt luËn, ghi ®iÓm - 2 em lªn b¶ng. Bài 3 :- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu tính chất - 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK. - HS lµm VT, 2 em lªn b¶ng. chia 1 hiÖu cho 1 sè -1 em nªu tÝnh chÊt chia 1 hiÖu cho 1 - GV kÕt luËn. sè. 3. Củng cố, dặn dò: - 2 em nh¾c l¹i. -Chốt lại nội dung bài - L¾ng nghe - Nhận xét tiết học - CB : Bµi 67 --------------------------------Tiết 2: ÂM NHẠC.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết 14 Bài : ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH- KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM. I.Mục tiêu: -Giúp HS: - HS thuộc lời ca của 2 bài hát. - HS biết hát đúng giai điệu và biết kết hợp gõ đệm và vận động phụ hoạ cho bài hát. - Giáo dục HS biết yêu quê hương đất nước, biết phấn đấu trong học tập, rèn luyện. II. Đồ dùng : - GV: Nhạc cụ, giáo án, Sgk. - HS: Vở ghi, nhạc cụ gõ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - HS hát một bài. 2. Bài cũ:- Gọi một nhóm 5 HS lên bảng trình - Nhóm trình bày, lớp nhận xét. bày bài hát Cò lả. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp nội dung bài học. - HS chú ý theo dõi. - Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. HĐ1: Ôn tập 2 bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em. - Cho HS ôn tập lại giai điệu lời ca mỗi bài hát - HS thực hiện. 2 lần. - GV sửa những chỗ sai. - HS thực hiện lại. - Yêu cầu HS tập hát đúng giai điệu, thuộc lời - HS thực hiện. ca của từng bài. - Cho các tổ thi hát. - HS thực hiện, nhận xét bạn. - GV nhận xét đánh giá. Nhắc HS hát đúng sắc - HS lắng nghe. thái từng bài. - Tuyên dương tổ hát tốt. - HS chú ý. c. HĐ2: Hát kết hợp một số hoạt động. - Yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm theo phách, - HS thực hiện tiết tấu lời ca mỗi bài. + Dãy + Nhóm + Cá nhân - Nhận xét, sửa sai. - HS chú ý. - Tổ chức cho HS lên bảng biểu diễn các bài - HS biểu diễn nhóm, nhận xét bạn. hát. - HS chú ý. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, liên hệ: - Yêu cầu HS hát lại bài hát Khăn quàng thắm - HS thực hiện. mãi vai em.. ? Em thích bài hát nào hơn? Tại sao? - HS tự liên hệ. 5. Tổng kết, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học. Nhận xét lớp, tuyên - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> dương nhóm, cá nhân sôi nổi, tự giác. - Nhắc HS về học thuộc 2 bài hát, tập biểu diễn, - HS ghi nhớ. biết yêu quê hương đất nước, tự giác phấn đấu học tập tốt. --------------------------------BUỔI CHIỀU: Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tiết 2: TOÁN Tiết 67 Bài : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: -Giúp HS: Thực hiện được phép chia mộpt số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư ). Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2; bài 3* dành cho HS khá, giỏi. II. Đồ dùng : - Kẻ sẵn bảng phụ BT1 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Một tổng chia cho 1 số - Gọi hs lên bảng tính giá trị của biểu - 3 hs lên bảng tính 3 bài (3 dãy cùng thức theo 2 cách. thực hiện ứng với 3 bài trên bảng) a) (248+ 524) : 4 = 772 : 4 = 193 ( 248 + 524) : 4 = 248 : 4 + 524 : 4 = 62 + 131 = 193 b) (476 - 357) : 7 = 119 : 7 = 17 (476 - 357) : 7 = 476 : 7 - 357 : 7 = 68 - 51 = 17 c) 927 : 3 + 318 : 3 = 309 + 106 = 415 927 : 3 + 318 : 3 = (927 + 318) : 3 = 1245 : 3 = 415 - Hỏi hs cách chia một tổng cho một số, - HS nêu cách tính. chia một hiệu cho một số. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ được rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số b) HD thực hiện phép chia: *) Trường hợp chia hết: - 1 hs đọc phép chia - Ghi bảng: 128472 : 6 = ? 128472 6 - Gọi hs lên bảng đặt tính và gọi hs lần 08 21421 lượt lên bảng tính từng bước chia. 24 07 12 0 - Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm - Ta đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự sao? từ trái sang phải. - Ở mỗi lần chia ta thực hiện mấy bước? - Mỗi lần chia ta đều thực hiện 3 bước:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> chia, nhân, trừ nhẩm b) Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 230859 : 5 - Gọi hs lên bảng đặt tính và tính, cả lớp - 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở làm vào vở nháp nháp 230859 5 30 46171 08 35 09 4 Vậy 230859 : 5 = 46171 (dư 4) - Em có nhận xét gì về số dư và số chia. - Số dư nhỏ hơn số chia - Nhấn mạnh: Trong phép chia có dư, số - Lắng nghe, ghi nhớ dư luôn bé hơn số chia. c) Luyện tập: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c - HS thực hiện bảng con. hs thực hiện vào bảng con. a) 278157 : 3 = 92719 304968 : 4 = 76242 b) 158 735 : 3 = 52 911 ( dư 2 ) 475 908 : 5 = 92 181 ( dư 3 ) Bài 2: Gọi hs đọc đề toán - 1 hs đọc to trước lớp - Y/c hs đặt tính và tính vào giấy nháp - Thực hiện đặt tính - Gọi hs trình bày bài giải - 1 hs lên bảng trình bày - Gọi hs nhận xét. Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng Bài 3*: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Xếp 187250 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 áo. - Bài toán hỏi gì? - Có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp còn thừa mấy cái áo - Muốn biết xếp được nhiều nhất bao - Thực hiện phép tính chia nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì? - Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs) - Tự làm bài - Gọi hs lên dán phiếu và trình bày. - Dán phiếu và trình bày Thực hiện phép chia ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo. đúng 3/ Củng cố, dặn dò: - Muốn chia cho số có một chữ số ta làm - Ta đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> sao? - Về nhà làm lại bài 1/77 - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học. từ trái sang phải - Lắng nghe,. --------------------------------Tiết 2: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) Tiết 14 Bài : CHIẾC ÁO BÚP BÊ I.Mục tiêu: -Giúp HS: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b. II. Đồ dùng : - 3 tờ phiếu khổ to viết BT2a - 3 tờ phiếu để hs thi làm BT3a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Người tìm đường lên các vì sao. - Cả lớp viết vào bảng. - Đọc cho hs viết vào bảng: tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo. Nhận xét 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu - Lắng nghe của bài. b) HD hs nghe-viết: - Gv đọc đoạn Chiếc áo búp bê. - Lắng nghe - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc - Cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, áo đẹp như thế nào? khuy bấm như hạt cườm. - Bạn nhỏ đối với búp bê ra sao? - Rất yêu thương búp bê. - Các em hãy đọc thầm lại bài, phát hiện - HS lần lượt nêu: phong phanh, xa tanh, những từ dễ viết sai. loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,... - Giảng nghĩa từ: phong phanh: đính dọc: xa tanh: - HD hs lần lượt phân tích các từ khó và - Phân tích từ khó và viết vào bảng: viết vào bảng con. phong phanh, xa tanh, hạt cườm, khuy bấm. - Gọi hs đọc lại các từ trên - 2 hs đọc lại - Hỏi: Trong khi viết chính tả các em cần - Nghe, viết, kiểm tra chú ý điều gì? - Đọc lần lượt từng cụm từ, câu. - HS viết vào vở - GV đọc lần 2 - HS soát lại bài - Chấm bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm - HS đổi vở nhau kiểm tra tra - Nhận xét c) HD làm bài tập chính tả:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Bài 2a: Tổ chức cho hs thi tiếp sức - Chia 3 nhóm, mỗi dãy cử 3 bạn nối tiếp nhau lên bảng điền từ (mỗi em điền 1 từ) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. - Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện. - Nhận xét * xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ - Gọi hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh - 1 hs đọc Bài 3a: Tổ chức thi tìm từ trong nhóm 4 - HS thảo luận trong nhóm 4 (phát phiếu cho 3 nhóm) - Gọi nhóm làm trên phiếu lên dán và - Dán phiếu trình bày trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, nêu sung và nêu số lượng từ nhóm mình tìm số lượng từ của nhóm mình. được. * Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x + sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao... + xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xấu xí, xum - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ xuê... đúng. - Gọi hs đọc lại các từ trên - 2 hs đọc lại 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà sao lỗi, viết lại bài (đối với - Laaắng nghe, ghi nhớ những em viết sai) viết lại những từ tìm được ở BT3 vào vở sổ tay. - Bài sau: Cánh diều tuổi thơ Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 3: LUYỆN VIẾT Bài 14 : Tuổi Ngựa. I. Mục tiêu: - Giúp HS : - HS viết , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài thơ “Tuổi Ngựa” tự chọn kiểu chữ để luyện viết. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ “Tuổi Ngựa” cần luyện viết. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS bày vở luyện viết 4, bút lên - Nhận xét và nhắc nhở. bàn. 2/Bài mới: - Giới thiệu bài : - Lắng nghe. a. Hướng dẫn HS luyện viết: - Gọi 2 HS đọc 2 bài 1 lượt - 2 em đọc, lớp đọc thầm theo. ? Tìm những từ cần viết hoa trong bài? - Các chữ hoa đầu mỗi dòng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Y/C HS tự chọn kiểu chữ luyện viết bài - Đọc cho HS soát bài. - Thu chấm một số bài, nhận xét. thơ. - 2 - 3 em nêu, …. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.HS theo dõi -1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. - Lắng nghe. -Viết bài vào vở. - Lắng nghe và soát lỗi cho nhau. .. 3.Củng cố, dặn dò : - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Theo dõi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và ghi nhớ. Dặn HS : - Về nhà sửa lỗi sai và luyện viết them, chuẩn bị bài sau. --------------------------------Tiết 4 :ÔN TẬP ĐỌC Bài :CHÚ ĐẤT NUNG I.Mục tiêu: -Giúp HS: - Luyện đọc trơn bài văn, đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Gấm, chú bé Đất ). - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng : III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài: + Đoạn 1: Từ đầu...đi chăn trâu - Sửa lỗi phát âm, giọng đọc, cách ngắt + Đoạn 2: Tiếp theo...lọ thuỷ tinh nhịp, hướng dẫn luyện đọc các từ khó + Đoạn 3: Phần còn lại trong bài: nắp tráp hỏng, chái bếp, đống - HS luyện phát âm rấm, khoan khoái. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài trước lớp + Giảng từ mới trong bài - HS nối tiếp nhau đọc lượt 2 Đoạn 1: kị sĩ, tía, son Đoạn 2: đoảng - Đọc giảng nghĩa từ ở phần chú giải Đoạn 3: chái bếp, đống rấm, hòn rấm.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật, thể hiện rõ ở câu cuối: Nào, nung thì nung! c) Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm từng đoạn , trả lời các câu hỏi về nội dung bài c) HD đọc diễc cảm - Gọi hs đọc toàn truyện theo cách phân vai.. - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe. - HS đọc thầm từng đoạn , trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - 4 hs đọc theo cách phân vai: chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, người dẫn chuyện. - Tìm ra giọng đọc (mục 2a). - HD để các em tìm ra giọng đọc phù hợp - HD đọc 1 đoạn viết sẵn bảng phụ + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc + Luyện đọc trong nhóm theo cách phân - Lắng nghe vai - 2 hs đọc + Thi đọc diễn cảm - Luyện đọc trong nhóm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm - Từng tốp thi đọc theo cách phân vai. đọc hay. - Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - Nội dung của câu chuyện là gì? - Nhận xét, rút nội dung bài (mục I) - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - HS trả lời theo sự hiểu của các em - Bài sau: Chú Đất Nung (tt) - 3 hs đọc lại nội dung bài Nhận xét tiết học . --------------------------------Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Tiết 2: TOÁN Tiết 68 Bài : LUYỆN TẬP I-Mục tiêu : Giúp HS: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. II- Đồ dùng : Bảng phụ, phấn màu. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Bài 1b/77 - 3 HS lên bảng làm bài. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a. Hướng dẫn học sinh luyện tập *Bài 1/78: - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? tính..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> *Bài 2a/78: - Nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. *Bài 4a/78: - GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. - GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất nêu trên. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính. HS cả lớp làm bài vào bảng con. a. 67494 : 7 = 9642 42789 : 5 = 8557 dư 4 - Học sinh cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. a. Số lớn: (42506 + 18472) : 2 = 30489 Số bé: 42506 – 30489 = 12017 - Áp dụng tính chất một tổng chia cho 1 số. - Ap dụng tính chất một hiệu chia cho 1 số. - 2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS làm bài vào vở bài tập a. ( 33164 + 28528) : 4 C1: ( 33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: ( 33164 + 28528) : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4 = 15423 _ Lắng nghe, ghi nhớ.. 3/ Củng cố dặn dò: - GV chốt lại nội dung toàn bài. - BTVn bài 2b,3, 4b/78 - Chuẩn bị bài : Chia một số cho một tích. --------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 27 Bài : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I-Mục tiêu : Giúp HS: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1), nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). II- Đồ dùng : Giấy viết sẵn lời giải bài tập 1 - 2 bảng phụ chép sẵn bài tập 3, bài tập 5 III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu - 2 học sinh lên bảng đặt câu..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> hỏi. 1 câu để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề Bài 1/137- Yêu cầu học sinh thảo luận - 2 HS cùng bàn thảo luận. nhóm đôi, để viết vở nháp - Học sinh lần lượt đặt câu . - Học sinh nêu. a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất? - Hăng hái và khoẻ nhất là ai? b) Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? Bài 3/137:- Yêu cầu học sinh khá, giỏi - HS khá, giỏi tìm từ nghi vấn, ghi vở tìm và viết từ nghi vấn vào giấy nháp. nháp. - GV kết luận lời giải đúng. c/ HĐ3: Bài 4/137:Yêu cầu đọc lại các - HS khá, giỏi lên bảng phụ gạch dưới các từ nghi vấn ở bài tập 3 và đặt câu vào vở, từ nghi vấn. 1 em đặt 3 câu. - 2 em lên bảng. - Học sinh nhận xét. - Học sinh tiếp nối đọc câu của mình đặt. Bài tập 5: - Thế nào là câu hỏi ? - Học sinh thảo luận trả lời. - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi, có những -HS trao đổi theo cặp phát biểu tiếp nối. câu là câu hỏi, nhưng có những câu không phải là câu hỏi, chúng ta xem đó là những câu nào? Và không được dùng dấu chấm hỏi? 3/Củng cố dặn dò: - GV chốt lại nội dung toàn bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Dặn về nhà đặt 3 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. --------------------------------Tiết 3: Kể chuyện Tiết 14 Bài : BÚP BÊ CỦA AI ? I. Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh học (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết giữu gìn, yêu quý đồ chơi. II- Đồ dùng : Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: KC em đã chứng kiến hoặc -2 HS kể chuyện. tham gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> khó. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng. - GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. -Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. - Nhận xét HS kể chuyện. b/ HĐ2: Kể chuyện bằng lời của búp bê - Thế nào là kể chuyện bằng lời của búp bê ? - Khi kể phải xưng hô như thế nào ? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau nghe. - - Yêu cầu 3 HS kể từng đoạn truyện. - Yêu cầu 3 HS thi kể toàn truyện. 3. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. - GV nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, bổ sung. - 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung , nhắc nhở , sửa cho nhau. - 3 HS tham gia kể ( Mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ) ( 2 lượt HS kể ) - Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. - Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ , mình , em. - 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau nghe. - 3 HS kể từng đoạn truyện. - 3 HS thi kể toàn truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - HS phát biểu. - HS Lắng nghe, ghi nhớ. -. --------------------------------Tiết 4: Tập đọc Tiết 28 Bài: CHÚ ĐẤT NUNG (tt) I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú Đất Nung). - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. * GDKNS: Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Thể hiện sự tự tin. II- Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1/ Bài cũ : Bài Chú Đất Nung 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ Hướng dẫn luyện đọc -- Gọi 1 HS đọc toàn bài -Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn . - Chú ý đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi , câu cảm. - GV đọc mẫu -- Gọi 2 HS đọc toàn bài b/ Tìm hiểu bài: - Kể lại tai nạn của hai người bột.. - 2HS đọc và trả lời câu hỏi -1 HS đọc toàn bài - 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó: nước xoáy, cộc tuếch. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài - HS Kể lại tai nạn của 2 người bột: Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn , thuyền lật, cả 2 bị ngấm nước , nhũn tay chân. -Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. -Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu nắng, mưa nên không sợ nước. - HS tự đặt tên khác cho truyện - HS nêu nội dung chính.. - Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột ? - Tự đặt tên khác cho truyện. - Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - HS luyện đọc nhóm 4 (phân vai) c/ Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc truyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) - Hướng dẫn đọc d/cảm đoạn:“Hai người bột tỉnh dần…trong lọ thuỷ tinh - 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm. mà.” - Yêu cầu 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm. - HS lắng nghe, ghi nhớ 3/ Củng cố - Dặn dò: - GD HS:Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. - Bài sau : “ Cánh diều tuổi thơ”. --------------------------------Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: MĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 2: KĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) ---------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tiết 3: TOÁN Tiết 69 Bài: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép chia một số cho một tích. II/Hoạt động dạy học :. Hoạt động của GV 1/ Bài cũ : - GV gọi hai HS lên bảng làm bài 3,4b/78 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích:L *)So sánh giá trị các biểu thức - Tính giá trị của biểu thức sau: 24 : (3 x 2) và 24 : 3 : 2 - So sánh giá trị của 3 biểu thức trên. KL: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 b)Tính chất một số chia cho một tích: - Biểu thức 24: (3 x 2) có dạng như thế nào? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24: (3 x 2) = 4? - 3 và 2 là gì trong biểu thức 24: (3 x 2)? - Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể làm như thế nào? b/Luyện tập, thực hành *Bài1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi thức trong bài theo 3 cách khác nhau. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2/78 - GV hướng dẫn mẫu (như SGK). Bài 3/79(HSG) - GV yêu cầu HS khá, giỏi tóm tắt bài toán và giải. 3/ Củng cố dặn dò :. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4. - Có dạng là một số chia cho một tích. -Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4. - Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 24:3:2 và 24:2:3 - Là các thừa số của tích (3 x 2). - Khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia. - Tính giá trị của biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT. *C 1/ 50:(2 x 5) = 50:10 = 5 *C 2/50:(2 x 5) = 50:2:5 = 25:5 = 5 *C 3/50:(2 x 5) = 50:5:2 = 10:2 = 5 - 1 HS đọc đề - HS làm theo tổ (mỗi tổ 1 câu ). a. 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 2 -Các câu còn lại hs làm tương tự. - HS khá, giỏi làm bài.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - GV chốt lại nội dung toàn bài. - HS lắng nghe, ghi nhớ - BTVn bài 2b,3, 4b/78 - Chuẩn bị bài : Chia một số cho một tích. - Bài sau : Chia một tích cho một số. --------------------------------Tiết 1 : Tập làm văn Tiết 27 Bài : THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I.Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ; bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. II.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 -2 HS kể chuyện. trong 4 đề tài ở bài tập 2 tiết trước. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/Phần nhận xét *Bài tập1/140: Đoạn văn sau miêu tả - HS đọc y/c và nội dung. những sự vật nào? - Những sự vật được miêu tả: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. - HS phát biểu ý kiến. *Bài tập 2/140: Viết vào vở những điều - HS hoạt động trong nhóm. em hình dung được về các sự vật theo - HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào lời miêu tả. làm xong trước dán phiếu lên bảng. -GV giải thích cách thực hiện y/c BT Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. theo VD mẫu SGK * Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài tập 3/140 -HS đọc thầm lại đoạn văn và trả lời . + Để tả được hình dáng của cây sòi, màu + Bằng mắt. sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của lá cây, + Bằng mắt. tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của dòng nước, + Bằng mắt và bằng tai. tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Muốn miêu tả được sự vật một cách + Quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. tinh tế, người viết phải làm gì? + Miêu tả là gì? -2HS đọc phần ghi nhớ. b/ HĐ2: Phần luyện tập *Bài tập 1/141: - HS đọc thầm truyện : Chú Đất Nung để - GV kết luận: trong truyện Chú Đất tìm câu văn miêu tả Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “Đó - Câu văn: “Đó là một chàng....mái lầu.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> là một chàng kị sĩ....mái lầu son”. son”. *Bài tập 2/141 - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS giỏi làm mẫu - HS đọc thầm đoạn thơ . Tìm 1 hình ảnh - Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn mà mình thích viết 1,2 câu tả hình ảnh đó. miêu tả. - Vài HS đọc bài làm của mình 3/ Củng cố, dặn dò: - Thế nào là miêu tả ? - HS phát biểu. - GV chốt lại nội dung toàn bài. - HS lắng nghe, ghi nhớ Nhận xét giờ học, dặn dò --------------------------------Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 (Cô Bích và cô Tuyết dạy) --------------------------------Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 : TOÁN Tiết 70 Bài : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu: -Giúp HS: Biết cách thực hiện chia một số cho một tích. II. Hoạt động dạy và học :. Hoạt động của GV 1/ Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng làm 1c, 2c/78. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: So sánh giá trị các biểu thức * Ví dụ (9 x15):3; 9 x (15:3); (9:3) x 15 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên. - So sánh giá trị của 3 biểu thức trên. - Vậy ta có : (9 x 15):3 = 9 x (15:3) = (9:3) x 15 - Nhận xét từng thừa số của tích với số chia ? - Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia ) ta có thể làm NTN ? *Ví dụ 2 : (7 x 15) : 3; 7 x (15 : 3) - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Bằng nhau và cùng bằng 45. - Cả 2 thừa số của tích đều chia hết cho số chia . - HS trả lời (SGK). - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. (7 x 15):3 =105:3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x5 = 35 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu - Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau thức trên. và cùng bằng 35. - Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3 ) - Với biểu thức (7 x15):3 tại sao chúng ta - Không được vì 7 không chia hết cho 3 không tính (7 : 3) x15?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> *GV nhận xét kết luận: Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. b/ HĐ2: Thực hành Bài 1/79: Tính bằng hai cách - Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách ? Bài 2/79: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Đề bài yêu cầu gì ?. - Vài HS nhắc lại. - HS làm bài theo hai cách. a. (8 x 23 ) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 C2: (8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 - Các câu còn lại học sinh làm tương tự. - 1 HS đọc y/c bài - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - HS làm VBT (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 100. 3/ Củng cố- dặn dò : - HS lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện - GV chốt lại nội dung toàn bài. Dặn dò: - Về nhà làm BT3 -Bài sau : Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. --------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 28 Bài : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I/ Mục tiêu : - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. * GDKNS: Giao tiếp : thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Luyện tập câu hỏi -2 HS lên bảng làm bài tập 5/137. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ Phần nhận xét *Bài 1/142: - HS đọc đoạn văn.Tìm câu hỏi trong - Giáo viên gạch chân dưới các câu hỏi. đoạn văn, đọc câu hỏi. *Bài 2/142: - HS phân tích 3 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại. - Câu a “Sao chú mày nhát thế ?” Có - Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là Cu dùng để hỏi về điều chưa biết không ? Đất nhát. - Đã biết Cu Đất nhát sao còn phải hỏi ? - Để chê Cu Đất. Câu hỏi này dùng để làm gì ? - Câu “ chứ sao?” của ông Hòn Rấm có - Không dùng để hỏi dùng để hỏi điều gì không ? -Vậy câu này có tác dụng gì ? - Câu này là câu khẳng định..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Có những câu hỏi không dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì. Bài 3/142: - Câu: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì ? b/ Ghi nhớ: c/ Luyện tập: * Bài 1 : - HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ sung cho đến khi nào chính xác. - Nhận xét, kết. Bài 2:- HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống. - Hoạt động nhóm. - Đại diện cho mỗi nhóm phát biểu. - Nhận xét kết luận câu hỏi đúng. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng . 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn chuẩn bị bài sau.. - Yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. - HS đọc ghi nhớ - HS nối tiếp đọc nội dung BT. - HS đọc nối tiếp tùng câu. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS trả lời và lắng nghe. - 1 HS đọc. + Chia nhóm và nhận tình huống. - 1 HS đọc tính huống, các HS khác suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp. - Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất. - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ tình huống. - Đọc tình huống của mình. - HS lắng nghe. --------------------------------Tiết 4:Tập làm văn Tiết 28 Bài : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường. II- Đồ dùng : Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK. - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm câu d(B.T.I.1) + một tờ giấy viết câu trả lời b, d(B.T.I.1) . III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại: Thế nào là miêu tả? . - 2 HS lên bảng - 2 HS làm bài tập III..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề a/ Phần nhận xét * Bài tập1/143: - Bài văn tả cái gì? - Các phần mở bài và kết bài trong bài : Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?. - Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?. *Bài tập 2/144 : - Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?. b/ Phần ghi nhớ c/ Phần luyện tập * Bài 1 : a. Tìm câu văn tả bao quát cái trống. b. Nêu tên các bộ phận của cái trống được miêu tả. c. Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. d. Viết thêm phần mở bài và kết bài.. - 1 HS đọc bài văn, đọc chú giải. + Tả cối xay gạo bằng tre. - Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của con người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy. - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. - Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. -Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. -HS đọc phần ghi nhớ. - HS thảo luận theo cặp và trả lời a. Anh chàng trống này tròn như cái chum…bảo vệ. b. Các bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. c. Tròn như cái chum, tiếng trống ồm ồm giục giã,… - Học sinh viết bài vào VBT và trình bày miệng.. 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ. - 2 HS đọc lại ghi nhớ. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài. GV nhận xét tiết học. ……………………………………………………………….. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 14 I.Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê.Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. Nội dung : 1) Đánh giá hoạt động tuần 14 - Tổ trưởng đánh giá nhận xét các thành viên trong tổ .phát - Cho học sinh phát biểu ý kiến của mình ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua . 2).Đề ra kế hoạch tuần 15: - Duy trì và thực hiện tốt các nề nếp . - Vệ sinh sạch sẽ .Đảm bảo giờ giấc . - Khăn quàng đầy đủ ,trang phục gọn gàng . - Thi đua hoa điểm 10 . Rèn chữ viết hàng ngày . -Thực hiện phong trào : “ Đôi bạn cùng tiến” - Tham gia tập luyện để tham gia giao lưu “Tiếng Việt của em” -Góp sách ,truyện cho thư viện . - Thu các nguồn thu theo qui định . 3) GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể :-Sinh hoạt văn nghệ , chơi trò chơi ,kể chuyện .… 4) Củng cố – dặn dò:-Nhắc nhở HS ghi nhớ và thực hiện tốt kế hoạch đề ra --------------------------------Tuần 14 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ --------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 25 Bài : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. I.Mục tiêu: -Giúp HS - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -Đọc đúng từ khó.Bói thả , ngửa cổ,nõng lờn,trầm bổng… - Hiểu nội dung : niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ(trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1-Bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Gọi 2 em lên đọc và trả lời bài ;Chú Đất Nung (tiếp theo) -GV nhận xét ghi điểm. 2 - Dạy bài mới a - Giới thiệu bài b - Hướng dẫn luyện đọc -Gọi 1 HS đọc bài . -Chia đoạn -Đọc đoạn nối tiếp. -Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó -Đọc đoạn lần 2. -Đọc chú giải -Hướng dẫn đọc cả bài -1 em đọc bài -GVđọc mẫu c. Tìm hiểu bài : - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?. -Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? +Ý Đoạn 1;Tả vẻ đẹp của cánh diều - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ? - Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ d - Đọc diễn cảm - GV hướng dan HS đọc diễn cảm bài văn :Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “ -Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc. -Yêu cầu HS - Nêu nội dung của bài ? Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?. -2em lên đọc và trả lời -Lắng nghe. -Lắng nghe. - 1 HS đọc bài . -Chia đoạn -Đọc đoạn nối tiếp lần 1 -Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó -Đọc đoạn lần 2. -Đọc chú giải -Lắng nghe. -1 em đọc bài -Lắng nghe. -Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.Sáo đơn ,rồi sáo kép ,sáo bè… như gọi thấp xuống những vì sao sớm. - bằng tai , bằng mắt. - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. - Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ . HS lắng nghe ghi nhớ cách đọc. - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. -Học sinh thi đọc -Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng - HS phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 4 - Củng cố,dặn dò : -Chốt lại nội dung toàn bài - HS lắng nghe ,ghi nhớ - Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nh học bi ,chuẩn bị bi sau. --------------------------------Tiết 3: TOÁN Tiết 71 Bài : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I/ Mục tiêu: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II/ Đồ dùng : III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Ghi bảng lần lượt các phép - HS lần lượt nêu kết quả tính, gọi hs nêu ngay kết quả 320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 - Ghi bảng: 60 : (10 x 2), gọi hs lên bảng * 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 tính 2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay sẽ - Lắng nghe giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 b) Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng - Ghi bảng : 320 : 40 = ? - Áp dụng tính chất một số chia cho một tích, các em hãy thực hiện phép chia trên - Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Tự làm bài, 1 hs lên bảng tính nháp. 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 - Hai phép chia cùng có kết quả là 8 và 32 : 4? - Khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta làm - Ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận sao? cùng của số chia và SBC, rồi chia như thường - Y/c hs đặt tính và tính 320 40 0 8 - Gọi hs nêu cách thực hiện . Đặt tính . Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC . Thực hiện phép chia: 32 : 4 . Đặt tính ngang, ta ghi: 320 : 40 = 8 c) Giới thiệu trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhỏ hơn số chia - Ghi bảng: 32000 : 400 = ?.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Gọi hs lên bảng áp dụng tính chất chia - HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở một số cho một tích thực hiện phép tính nháp trên 32000 : 400 = 32000 : (100 : 4) - Thực hiện tương tự như trên = 32000 : 100 : 4 =320 : 4 = 80 - Nêu nhận xét: 32000 : 100 = 320 : 4 - Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 32000 400 00 80 - Y/c hs thực hành tính và nêu cách tính . Đặt tính, cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC . Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 . Ghi tính ngang 32000 : 100 = 80 - Khi thực hiện phép chia hai số có tận - Ta có thể cùng xóa một, hai, ba,... chữ số cùng là các chữ số 0, ta làm sao? 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường. Kết luận: Xóa bao nhiêu chữ số 0 tận - Lắng nghe cùng của SC thì phài xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của SBC, sau đó thực hiện phép chia như thường - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/80 - HS đọc ghi nhớ d) Thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài, y/c hs thực 420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9 hiện vào bảng con 85000 : 500 = 130 92000 : 400 = 230 Bài 2( a ): Ghi lần lượt từng bài lên a) X x 40 = 25600 bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp x = 25600 : 40 = 640 làm vào vở Bài 3 ( a ): Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài , gọi hs lên bảng giải, - Tự làm bài cả lớp làm vào vở - Sửa bài, chấm một số bài, y/c hs đổi vở - Đổi vở nhau kiểm tra nhau để kiểm tra a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì - Nhận xét cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa) Đáp số: a) 9 toa xe 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs lên bảng thi điền Đ, S - HS lên bảng thực hiện 90 : 20 = 4 (dư 1) 90 : 20 = 4 (dư 10) - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Chia cho số có 2 chữ số.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> --------------------------------Tiết 4:ÔN TOÁN Bài : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II/ Đồ dùng : III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: 2/ Bài mới: * Thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài, y/c hs thực -Tính theo mẫu hiện vào VBT rồi chữa bài. - HS tự làm rồi chữa bài Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc bài toán, nêu cách giải - Y/c hs tự làm bài , gọi hs lên bảng giải, - HS tự làm bài , gọi hs lên bảng giải, cả cả lớp làm vào vở lớp làm vào vở - Sửa bài, chấm một số bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra - Nhận xét Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT, gọi hs - HS nêu yêu cầu BT, gọi hs lên bảng thực lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở hiện, cả lớp làm vào vở - Y/C HS nhận xét, sữa chữa - HS nhận xét, sữa chữa 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - HS lắng nghe và thực hiện. - Bài sau: Chia cho số có 2 chữ số --------------------------------Tiết 5: ÂM NHẠC Tiết 15Bài : HỌC HÁT: BÀI MƯA RƠI Dân ca Xá I/ Mục tiêu: - HS biết một bài dân ca của dân tộc Xá hay còn gọi là dân tộc Khơ Mú (Tây Bắc) do Tô Ngọc Thanh sưu tầm và dịch lời, biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - HS biết hát kết hợp gõ đệm và vận động nhịp nhàng, hát đúng ở một số tiếng có dấu luyến. - Giáo dục HS yêu quý các làn điệu dân ca của địa phương. II. Chuẩn bị: - GV: Nhạc cụ, giáo án, Sgk, bảng phụ. - HS: Vở ghi, nhạc cụ gõ, Sgk. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - HS hát một bài. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp nội dung bài. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - GV ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. HĐ1:Dạy hát: Bài Mưa rơi - GV treo bảng phụ chép lời ca, giới thiệu đôi - HS quan sát, lắng nghe. nét về dân tộc Xá ở tỉnh Sơn La. - Đàn giai điệu, hát mẫu bài hát. - HS lắng nghe. - Chia câu và hướng dẫn HS đọc tiết tấu lời ca - HS đọc đồng thanh. từng câu một - Dạy hát từng câu theo lối móc xích, lưu ý - HS học hát từng câu HS hát đúng các tiếng có dấu luyến (trên, gió, bao, trai, đang, nô, gáy) chú ý đúng nhịp phách của bài. - Cho HS hát ghép cả bài. - HS hát đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS lắng nghe. - Cho HS luyện tập bài hát theo dãy, nhóm, cá - Dãy, nhóm, cá nhân thực hiện, nhân. lớp quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - HS chú ý. c. HĐ 2: Hát kết hợp gõ đệm - GV làm mẫu, hướng dẫn HS hát và sử dụng - HS chú ý quan sát, tập gõ đệm. nhạc cụ gõ để gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca của bài hát. LC: Mưa rơi cho cây tốt tươi P: x x x - Tổ chức cho HS luyện hát kết hợp gõ đệm - Dãy, bàn, cá nhận thực hiện. lớp theo dãy, bàn, cá nhân. quan sát nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố, liên hệ: - GV tóm tắt nội dung bài học. Cho HS hát lại - HS thực hiện bài hát kết hợp gõ đệm theo phách. ? Em cảm nhận về bài dân ca này như thế - Hs tự liên hệ nào? 5. Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương cá nhân tích - HS lắng nghe. cực, chú ý. - Nhắc HS về nhà học thuộc bài hát, yêu quí - HS ghi nhớ. những làn điệu dân ca của quê hương mình. -------------------------BUỔI CHIỀU: Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 72 Bài : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). II. Chuẩn bị: Bảng con hoặc vở nháp. III/ Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. -2 HS lên bảng làm bài - GV yêu cầu HS làm bài . 85000 500 92000 400 35 170 12 230 00 00 - GV nhận xét ghi điểm 0 0 2- Bài mới: Giới thiệu: Chia cho số có hai chữ số a)Hướng dẫn HS trường hợp chia hết -HS nhận xét 672 : 21 a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. HS đặt tính Bước 1: Chia .67 chia 21 được 3, viết 3 672 21 Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3 63 32 .3 nhân 2 bằng 6, viết 6 42 Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4 42 Bước 4: Hạ .Hạ 2 0 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương Vậy 672 : 21 = 32 tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV bước: Chia, nhân, trừ, hạ) -HS nêu cách thử. d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. b) Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18 HS đặt tính a.Đặt tính. 779 18 b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. 72 43 Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4 59 Bước 2: Nhân .4 nhân 8 bằng 32, viết 2 54 nhớ 3 5 .4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5) bằng 7, viết 7 HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5 Bước 4: Hạ .Hạ 9 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia HS nêu cách thử. rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn nhất (7 : 1 = 7) rồi tiến hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ không được thì tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ được thì thôi . c)Thực hành Bài tập 1:- YCHS làm bài cá nhân -HS nêu YCBT -HS làm bài cá nhân (bảng con) -HS trình bày KQ a. 288 24 740 45 24 12 45 16 48 290 48 270 0 20 b.. 469 67 397 56 469 7 392 7 Bài tập 2: 0 5 -HS đọc đề toán và chọn lời giải và phép -HS nêu YCBT tính thích hợp. -HS làm bài vào vở Tóm tắt : 15 phòng :240 bộ GIẢI 1 phòng :…bộ? Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là . -GV thu chấm và nhận xét sửa sai 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số : 16 bộ Bài tập 3:Tìm x. (Dành cho HS khá, -HS làm bài cá nhân giỏi) -HS nêu và giải thích -GV giúp đỡ (nếu cần) a/ x x 34 = 714 -GV hỏi KQ và YC giải thích cách làm x = 714 :34 GV chấm điểm nhận xét. x = 21 b/ 864 : x = 18 x = 864 : 18 x = 47 3-Củng cố, dặn dò: - Muốn chia một số -HS nêu có hai hai chữ số ta thực hiện chia theo thứ tự nào? - HS ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -CBB: Chia cho số có hai chữ số (tt) --------------------------------Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 15 Bài : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: -Giúp HS :.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Nghe – viết: đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT 2b. - GDBVMT: Có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. II. Chuẩn bị: - Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, 3 (chong chóng, tàu thuỷ….) - Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời giải BT 2a hoặc 2b. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - HS viết lại vào bảng con những từ đã -HS viết bảng con viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Cánh diều tuổi thơ a)Giới thiệu bài: Nghe-viết: Cánh diều HS lắng nghe tuổi thơ b)Hướng dẫn HS nghe viết. -Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ -HS theo dõi trong SGK đầu …đến những vì sao sớm. -YCHS đọc thầm đoạn chính tả -HS đọc thầm -Cánh diều đẹp như thế nào ? -Mềm mại như cánh bướm . -Cánh diều đem lại niềm vui sướng của -Các bạn hò hét vui sướng. tuổi trẻ như thế nào? GDBVMT: Nêu những ích lợi của trò - Trò chơi giúp cho ta cảm thấy môi chơi thả diều? trường sống luôn thoải mái và khoan khoái sau những giờ phút học tập và lao GV: Cảnh đẹp thiên nhiên qua trò chơi động căng thẳng. thả diều thật đáng yêu. Vì đây là kỉ niệm đẹp của tuổi thơ, chúng ta cần quý trọng và yêu mến những cảnh đẹp ấy. Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: -HS viết bảng con: mềm mại, phát dại, trầm bổng. c) Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: -Nhắc cách trình bày bài -HS nghe. -Giáo viên đọc cho HS viết -HS viết chính tả. -Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh -HS dò bài. soát lỗi. *Chấm và chữa bài. -Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. -HS đối chiếu SGK để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập -Giáo viên nhận xét chung. d)HS làm bài tập chính tả: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b -Cả lớp đọc thầm -Giáo viên giao việc : làm bài theo nhóm -HS làm bài theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> đại diện thi tiếp sức.. -HS cử đại diện thi tiếp sức - Tàu hỏa, nhảy dây, tàu thuỷ, diễn kịch….. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3 . Củng cố,dặn dò: -HS nhắc lại nội dung học tập -HS nêu -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - -Lắng nghe, ghi nhớ -Nhận xét tiết học ---------------Tiết 3: LUYỆN VIẾT Bài : Mùa xuân đã về . I. Mục tiêu: -Giúp HS : - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “Mùa xuân đã về ” - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết sẵn hai khổ thơ. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS bày vở luyện viết 4, bút lên - Nhận xét và nhắc nhở. bàn. 2/Bài mới: - Giới thiệu bài : - Lắng nghe. a. Hướng dẫn nghe - viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. ? Tìm những từ cần viết hoa trong bài? - Các chữ hoa đầu mỗi dòng - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? thơ. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - 2 - 3 em nêu, …. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. HS theo dõi -1 HS đọc lại những từ viết đúng - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. trên bảng. - Đọc từng bộ phận ngắn của từng câu cho học - Lắng nghe. sinh viết. -Viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát bài. - Thu chấm một số bài, nhận xét - Lắng nghe và soát lỗi cho 3.Củng cố, dặn dò : nhau. . - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. Dặn HS : - Về nhà sửa lỗi sai và luyện viết them, - Theo dõi. chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và ghi nhớ. --------------------------------Tiết 4: ÔN TẬP ĐỌC Bài : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: -Giúp HS :.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Luyện đọc bài với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -Đọc đúng từ khó.Bãi thả , ngửa cổ,nâng lên,trầm bổng… - Hiểu nội dung : niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ(trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Bài cũ : 2 - Dạy bài mới a - Giới thiệu bài -Lắng nghe. b - Hướng dẫn luyện đọc -Gọi 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc bài . -Chia đoạn -Chia đoạn -Đọc đoạn nối tiếp. -Đọc đoạn nối tiếp lần 1 -Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó -Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó -Đọc đoạn lần 2. -Đọc đoạn lần 2. -Đọc chú giải -Đọc chú giải -Hướng dẫn đọc cả bài -Lắng nghe. -1 em đọc bài -1 em đọc bài -GVđọc mẫu -Lắng nghe. c. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH về - HS đọc từng đoạn và TLCH về nội nội dung bài ( Ở SGK) dung bài ( Ở SGK) d - Đọc diễn cảm - GV hướng dan HS đọc diễn cảm bài văn :- HS lắng nghe ghi nhớ cách đọc Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “ -Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc. - HS nối tiếp nhau đọc. -Yêu cầu HS -Học sinh thi đọc - Nêu nội dung của bài ? -Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ - HS phát biểu. những gì? 4 - Củng cố,dặn dò : -Chốt lại nội dung toàn bài - HS lắng nghe ,ghi nhớ - Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nh học bi ,chuẩn bị bi sau. --------------------------.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 73 Bài : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, có dư). II. Đồ dùng : III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số - 1 HS lên bảng nêu . - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? - 1 HS lên bảng làm . GIẢI Tóm tắt : 15 phòng :240 bộ Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là . 1 phòng :…bộ? 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số : 16 bộ - HS nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới: HS nhắc lại tên bài. GV giới thiệu bài – ghi tên bài: a)Trường hợp chia hết GV ghi 8192 : 64 -1HS lên bảng đặt tính - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính. - HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn -GV HD HS cách thực hiện phép chia của GV 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 b)Trường hợp chia có dư GV ghi 1154 : 62 Tương tự VD1 gọi HS lên bảng đặt tính - 1HS lên bảng đặt tính - HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn và tính của GV 1154 62 62 18 534 496 38 Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa + VD1 là phép chia hết, VD2 là phép chia có dư. hai ví dụ. + Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia - Số dư so với số chia như thế nào? - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> c) Thực hành Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài HS đọc yêu cầu bài, làm vào PHT -Yêu cầu cả lớp làm PHT -GV chấm nhận xét – nêu kết quả đúng. Bài tập 2: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV hỏi KQ và YCHS giải thích cách -HS đọc yêu cầu bài, tự làm vào vở. làm. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 3500 : 12 = 291( dư 8) Vậy 3500 bút chì đóng được 291 tá và còn thừa 8 bút chì. Bài tập 3a Đáp số :291 tá và còn thừa 8 -Gọi HS đọc yêu cầu bài bút chì. -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa -HS đọc yêu cầu bài biết? -HS làm vở -GV cho HS làm vở. a/ 75  x = 1800 GV chấm , sửa bài – nhận xét x = 1800 : 75 Bài tập 3b (Dành cho HS khá, giỏi) x = 24 -HS làm và nêu KQ b/ 1855 : x = 35 x = 1855 : 35 x = 53 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách chia cho số có hai chữ số? -2HS nêu – HS khác nhận xét. - CBB: Luyện tập Nhận xét tiết học --------------------------------Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 29 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2). - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3). - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) II. Đồ dùng : - Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 – Bài cũ : Dùng câu hỏi vào mục đích khác? -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: thái độ khen, chê, sự khẳng -3 HS lên bảng đặt câu định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn, -Cả lớp nhận xét … -GV nhận xét, ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 2 – Bàimới: Giới thiệu: MRVT: Đồ chơiTrò chơi a) Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Nhắc HS quan sát kĩ tranh để - 1 HS đọc yêu cầu bài. nói đúng, nói đủ tên các trò chơi trong - Cả lớp đọc thầm. những bức tranh. - Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi. + Tranh 1 : thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun nước. + Tranh 2 : Rước đèn ông sao – bầy cỗ trong đêm Trung thu + Tranh 3 : chơi búp bê – nhảy dây – trồng nụ trồng hoa + Tranh 4 : trò chơi điện tử – xếp hình + Tranh 5 : cắm trại – kéo co – súng cao su + Tranh 6 : đu quay – bịt mắt bắt dê – cầu - GV nhận xét , tuyên dương tụt * Bài tập 2 - Yêu cầu HS tìm thêm những từ ngữ chỉ -HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. các đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung cho bài + Trò chơi của trẻ em : Rước đèn ông tập 1 sao , bầy cỗ trong đêm Trung thu, bắn súng nước , chơi búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. + Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích : thả diều, kéo co, đấu kiếm , điện Bài tập 3: Yêu cầu HS hoạt động theo cặp tử. - 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. + Trò chơi của riệng bạn trai : đấu kiếm, bắn súng nước, súng cao su. + Trò chơi của riêng bạn gái : búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa. + Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích : thả diều , rước đèn ông sao, bầy cỗ trong đêm Trung thu ,trò chơi điện tử, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. + Trò chơi , đồ chơi có ích : thả diều ( thú vị, khoẻ ) – rước đèn ông sao ( vui ) – Bầy cỗ trong đêm Trung thu ( vui ) – chơi.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> búp bê ( rèn tính chu đáo , dịu dàng ) – nhảy dây ( nhanh, khoẻ ) – trồng nụ trồng hoa ( vui, khoẻ ) – trò chơi điện tử ( nhanh, thông minh ) – xếp hình ( nhanh, thông minh ) – cắm trại ( nhanh, khéo tay ) – đu quay ( rèn tính dũng cảm ) – bịt mắt bắt dê ( vui, tập đoán biết đối thủ ở đâu để bắt ) – cầu tụt ( nhanh, không sợ độ cao ). Trò chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt. + Những đồ chơi, trò chơi có hại : súng phun nước ( làm ướt người khác ), đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương ; không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không nhọn ), súng cao su ( giết chim, phá hoại - HS cả lớp – Gv nhận xét. môi trường ; gây nguy hiểm nếu lỡ tay Bài 4 : HS nêu yêu cầu bắn phải người ) - HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS đặt 1 câu với 1 trong các từ -HS làm vở. trên - Các từ: say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hứng thú. VD: Đặt câu: Em gái em rất mê đu quay. 4 – Củng cố, dặn dò: - YCHS nhắc lại ND bài - CBB : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. -HS nêu - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Lắng nghe, ghi nhớ. --------------------------------Tiết 3: KỂ CHUYỆN Tiết 15 Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Giúp HS : Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng : - Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). - Bảng lớp viết Đề bài. - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III/Hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: Búp bê của ai? - 1HS kể 1-2 đoạn câu chuyện Búp bê của -2HS kể 1-2 đoạn câu chuyện Búp bê của ai bằng lời kể của Búp bê. ai bằng lời kể của Búp bê. - GV nhận xét, tuyên dương -Cả lớp nhận xét 2- Bài mới: Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc *HĐ1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các -Đọc và gạch: đồ chơi, con vật gần gũi từ quan trọng. -Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và -Quan sát và phát biểu:Chú lính chì dũng phát biểu :truyện nào có nhân vật là cảm [An-đéc-xen], Chú đất nung [Nguyễn những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có kiên], Võ sĩ bọ ngựa[ Tô Hoài]. nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? -Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện không có -HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện của trong sgk. mình. -Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. *HĐ 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn - Theo dõi đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu ý nghĩa câu chuyện. chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được bạn trả lời. ý nghĩa câu chuyện. 4.Củng cố, dặn dò: - Cho HS kể tốt nhất kể lại cho lớp nghe . - 1 HS kể -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. - Lắng nghe, ghi nhớ -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. ---------------------------------. Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 30 Bài :TUỔI NGỰA I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) * - HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK) II. Đồ dùng : - GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 - Bài cũ : Cánh diều tuổi thơ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài “Cánh diều -HS thực hiện theo YCGV tuổi thơ” và trả lời câu hỏi ứng với đoạn -Cả lớp nhận xét đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 2 - Dạy bài mới a)Giới thiệu bài:Tuổi Ngựa b)Hướng dẫn luyện đọc Gv chia đoạn : 4 đoạn (mỗi khổ thơ một - 4HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ ( 3 đoạn.) lượt) - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc - Đọc thầm phần chú giải. cho các em. - Giải nghĩa: đại ngàn ( rừng lớn, có nhiều cây to lâu đời) -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS thi đọc trước lớp - HS thi đọc trước lớp -Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Gv đọc diễn cảm cả bài. - Lắng nghe. c )Tìm hiểu bài : - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo - HS đọc thầm khổ thơ 1. từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ tuổi gì ? - Tuổi Ngựa - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? - Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là tuổi thích đi. - Khổ 1 cho em biết điều gì? - Ý đoạn 1: Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa. - HS đọc khổ thơ 2. - “ Ngựa con”theo ngọn gió rong chơi - Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua những đâu ? những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn mấp mô núi đá. Ngựa mang về cho mẹ gió của trăm miền. - Khổ thơ 2 kể về câu chuyên gì? - Ý đoạn 2: “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió. - HS đọc khổ 3 - Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên - Màu sắc của hoa mơ, hương thơê5 ngạt những cánh đồng hoa ? ngào của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Khổ 3 tả cảnh gì? - Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ điều gì ? - Nếu vẽ một bức tranh minh họa bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? (Dành cho HS khá, giỏi). - Cậu bé yêu mẹ như thế nào? - Đoạn 4 nói lên điều gì? - Nội dung chính bài thơ là gì?. - Ý đoạn 3 :Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà ngựa con vui chơi. - HS đọc khổ 4 - Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. + Vẽ như SGK : cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về phía một ngôi nhà, nơi có một người mẹ đang ngồi trước cửa chờ mong. + Vẽ một cậu bé đang trò chuyện với mẹ, trong vòng đồng hiện của cậu bé là hình ảnh cậu đang cưỡi ngựa vun vút trên miền trung du. + Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa, đang nâng trên tay một bông cúc vàng. + Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng nghĩ về mẹ, cũng nhớ tìm đường về với mẹ. Ýđoạn 4: Cậu bédù đi chơi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - Nội dung chính: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.. d) Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - 4HS nối tiếp nhau đọc bài - Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai dòng kết bài thơ. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm trong - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm nhóm - Yêu cầu HS thi đọc nhóm trước lớp - HS thi đọc nhóm trước lớp - Yêu cầu HS nhẩm HTL (Khoảng 8 dòng - HS nhẩm HTL (Khoảng 8 dòng thơ) thơ) - Yêu cầu Thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. 3 - Củng cố , dặn dò: - HS nêu lại ND bài - 2 HS nêu - Chuẩn bị : Kéo co - Nhận xét tiết học. ---------------------------------. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tiết 1: MĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 2: KĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 3: TOÁN Tiết 74 Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). BT: Bài 1; Bài 3a - Áp dụng phép chia vào thực tế - HS chăm học II/ Đồ dùng : - SGK và bảng phụ . III / Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng dõi để nhận xét bài làm của bạn. thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn -HS nghe giới thiệu bài. luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Đặt tính rồi tính. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -4 HS lên bàng làm bài, mỗi HS thực hiện -GV cho HS tự làm bài. 1 con tính ,cả lớp làm bài vào vở. -Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực -4 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. hiện tính của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - … tính giá trị của biểu thức. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Khi thực tính giá trị của các biểu thức - … thực hiện các phép tính nhân chia có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. chúng ta làm theo thứ tự nào ? -4 HS lên bảng làm bài , mỗi HS thực -GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. hiện tính giá trị của một biểu thức , cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> làm bài vào vở a) 4237 x 18 – 34578 8064 : 64 x 37 = 76266 - 43578 = 126 x 37 = 41688 = 4 662 b) 46 857 +3 444 : 28 601759-1 988 :14 = 46857 +123 = 601759 - 142 -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn = 46980 = 601617 trên bảng. -4 HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh -GV nhận xét và cho điểm HS. nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 3 -Gọi HS đọc đề toán. -HS đọc đề bài toán. * Chú ý : Với HS có trình độ khá GV cho HS tự làm bài và chữa bài.Với HS có trình độ TB trở xuống nên hướng dẫn HS giải bài toán như sau : + Một chiếc xe đạp có mấy bánh ? + … có 2 bánh. + Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì +… 36 x 2 = 72 chiếc nan hoa. cần bao nhiêu chiếc nan hoa ? + …thực hiện tính chia 5 260 :72. + Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp + 1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa vào vở ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? -GV cho HS trình bày lời giải bài toán. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn -HS cả lớp lắng nghe, ghi nhớ. luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau ---------------------------------. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 29 Bài :LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I/ Mục tiêu : - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của lời tả với lời kể (BT1) + Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2) - HS yêu quý các đồ vật xung quanh, biết giữ gìn đồ vật - HS yêu thích môn học II/ Đồ dùng :- Giấy khổ to và bút dạ . - Phiếu kẻ sẵn nội dung : trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư . III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Gọi HS trả lời câu hỏi : - Thế nào là miêu tả ? - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ? - Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài , kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống . -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập văn miêu tả : cấu tạo bài văn , vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc đề bài . - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi : 1a. Tìm phần mở bài , thân bài , kết bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư .. - Phần mở bài , thân bài , kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? Mở bài kết bài theo cách nào ?. + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?. -2 HS trả lời câu hỏi . - 2 HS đứng tại chỗ đọc .. - Lắng nghe .. - 2 HS đọc thành tiếng . - Hai học sinh ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi . + Mở bài : Trong làng tôi , hầu như ai cũng biết ...đến chiếc xe đạp của chú . + Thân bài : Ở xóm vườn có một chiếc xe đạp ...Nó đá dó . + Kết bài : Đám con nít cười rộ , còn chú Tư hãnh diện với chiếc xe của mình + Mở bài : Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư . + Thân bài : Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp . + Kết bài : Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe . - Mở bài theo cách trực tiếp ,kết bài tự nhiên + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng : - Mắt : Xe màu vàng , hai cái vành láng coóng Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ , có khi chú cắm cả một cánh hoa - Tai nghe : Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai . - Trao dổi , viết các câu văn thích hợp vào phiếu . - Nhận xét bổ sung .. - Phát phiếu cho tứng cặp và yêu cầu làm câu b và câu d vào phiếu . -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . -Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - Đọc lại phiếu ..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 1b. Ở phần thân bài , chiếc xe đạp được 1b. Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào miêu tả theo trình tự nào ? sánh bằng . + Tả bao quát chiếc xe - Xe màu vàng , hai cái vành láng coóng . Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật . tai . - Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ , có + Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc khi chú cắm cả một cánh hoa . xe đạp . - Bao giờ dừng xe , chú cũng rút giẻ dưới yên lau , phủi , sạch sẽ . - Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt , dặn bọn trẻ đừng đụng vào con  Những lời kể xen lẫn với lời miêu tả ngựa sắt . đã nói lên tình cảm của chú Tư với 1d Những lời kể chuyện xen lẫn lời chiếc xe đạp Chú yêu quý chiếc xe , miêu tả trong bài văn là : Chú gắn hai rất hãnh diện vì nó . con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ , có khi chú cắm cả một cánh hoa/ Bao giờ dừng xe , chú cũng rút giẻ dưới yên , lau , phủi , sạch sẽ - Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt , dặn bọn trẻ đừng đụng vào con Bài 2 : ngựa sắt./ Chú thì hãnh diện với chiếc xe - Yêu cầu HS đọc đề bài .GV viết đề bài của mình . lên bảng . - 1 HS đọc thành tiếng . - Gợi ý : + Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích . + Dựa vào các bài văn : Chiếc cối xay , - Lắng nghe . Chiếc xe đạp của chú Tư ...để lập dàn ý . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - GV giúp những HS còn gặp lúng tứng . - Tự làm bài - Gọi HS đọc bài của mình - Gv ghi nhanh các ý chính lên bảng để có - 3 - 5 HS đọc bài . một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để học sinh tự lự chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc . a/ Mở bài : - Giới thiệu chiếc áo em đang mặc hôm nay : là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn b/ Thân bài : mới ? Đã mặc được bao lâu ? -Tả bao quát chiếc áo : ( dáng , kiểu , rộng , hẹp , vải , màu ...) -Áo màu gì ?.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ? - Dáng áo trông thế nào ? - Thân áo liền hay xẻ tà ? - Cổ mềm hay cúng ? Hình gì ? - Túi áo có nắp hay không ? Hình gì ? c/ Kết bài : - Hàng khuy áo bằng gì ? Đơm bằng gì ? + Tình cảm của em đối với chiếc áo : - Em thể hiện tình cảm như thế nào với chiếc áo của mình ? - Gọi HS đọc dàn ý . - Em có cảm giác gì khi mỗi lần mặc nó ? - Đọc , bổ sung vào dàn ý của mình - Hỏi : Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng những chi tiết còn thiếu cho phù hợp với ta cần quan sát bằng những giác quan thực tế . nào ? - Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? quan : mắt , tai , cảm nhận . + Khi tả đồ vật , ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy .. 3. Củng cố – dặn dò: - Thế nào là miêu tả ? - Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết , hay ta cần chú ý điều gì ? - HS trả lời -Nhận xét tiết học. - HS trả lời -Dặn HS về nhà viết thành bài văn miêu tả một đồ chơi mà em thích . -Dặn HS chuẩn bị bài sau - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. --------------------------------Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 (Cô Bích và cô Tuyết dạy) --------------------------------Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 :TOÁN Tiết 75 Bài :CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I .Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) . BT: Bài 1. - HS chăm chỉ học tập - Biết thực hiện phép chia trong thực tế II/ Đồ dùng : III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Khi thưc hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ta làm như thế nào? - Nhận xét- cho điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài * Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2) + 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3) + 215:43 lấy 21:4=5 (dư 1) - HD nhân, trừ nhẩm. -2 HS nêu. - 1HS nhắc lại.. 10105 43 150 235 215 00 - Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia - 2 em đọc lại cả quy trình chia. * Trường hợp có dư: - Nêu phép tính: 26345 : 35 = ? - 1 em đọc phép chia - HD tương tự như trên - Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc 26345 35 184 752 095 * Luyện tập: 25 Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính - 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm - Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ vào vở. nhẩm a/ 23576 56 31628 48 - Gọi HS nhận xét, chữa bài 117 421 282 658 056 428 00 44 b/ 18510 15 35 1234 51 60 00. 42546 37 55 1149 184 366 33. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - HS lắng nghe ,ghi nhớ - Chuẩn bị :Luyện tập. - GV nhận xét tiết học -------------------------------Tiết 2 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 30 Bài :GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> I .Mục tiêu :- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; trách những CH tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND Ghi nhớ ) + Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III ) - HS yêu Tiếng Việt . Lễ phép lịch sự trong giao tiếp * GDKNS: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp II/ Đồ dùng : Giấy A3 để làm BT2 và một số giấy khổ lớn III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Gọi HS nêu tên các trò chơi, đồ - HS nêu tên các trò chơi, đồ chơi em chơi em biết. biết. - Gọi 3 em lên bảng đặt câu có từ -3 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con tình cảm, thái độ của con người khi tham người khi tham gia các trò chơi. gia các trò chơi. GV nhận xét ,ghi điểm . 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu -HS theo dõi cầu cần đạt của tiết học b/Hướng dẫn làm bài: * Nhận xét - HS đọc thầm, 1 em đọc to. *Bài 1:- HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV viết câu hỏi lên bảng: Mẹ ơi, con - 2 em trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép tuổi gì? + Mẹ ơi, con tuổi gì ? - Kết luận: Khi muốn hỏi chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự như thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ạ, thưa, dạ... - 1 em đọc. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ làm bài vào vở. -Y/C HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Một số em trình bày: - Gọi một số em trình bày: a)-Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất? - Thưa thầy, thầy có thích xem bóng đá không ạ? b) - Bạn có thích thả diều không?.... - Nhận xét –sửa sai Bài 3:- Yêu cầu đọc thầm bài tập rồi trả - HS suy nghĩ trả lời - 2 em phát biểu và cho ví dụ minh họa lời - GV kết luận: Để giữ lịch sự, cần tránh VD: Sao bạn cứ mặc mãi chiếc áo này những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền vậy? lòng, phật ý người khác - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> */Luyện tập Bài 1: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT . - Gọi HS trình bày, GV và HS nhận xét, - Dán phiếu lên bảng rồi trình bày bổ sung a) Quan hệ thầy-trò: - Thầy: ân cần, trìu mến - Lu-i: lễ phép, ngoan ngoãn b) Quan hệ thù địch: - Tên sĩ quan: hách dịch - Cậu bé: yêu nước, dũng cảm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 em đọc bài tập - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi - Yêu cầu HS tìm các câu hỏi trong SGK truyện +Các bạn tự hỏi nhau: - Gọi HS đọc câu hỏi Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? - Giải thích yêu cầu của đề Chắc là cụ bị ốm ? Hay cụ đánh mất cái gì ? + Câu các bạn hỏi cụ già: Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ? - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Câu hỏi hỏi cụ già thể hiện thái độ tế - Gọi HS phát biểu nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ. - Nhận xét - Câu hỏi các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa tế nhị, hơi tò mò. 3. Củng cố, dặn dò: - Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi - HS trả lời hỏi chuyện người khác? - HS lắng nghe - Chuẩn bị : MRVT: Trò chơi – Đồ chơi. - Nhận xét tiết học. --------------------------------Tiết 3 :TẬP LÀM VĂN Tiết 30 Bài : QUAN SÁT ĐỒ VẬT I .Mục tiêu :- Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ ) + Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc - HS chăm chỉ học tập . Yêu quý và giữ gìn đồ vật II/ Đồ dùng : :- Tranh minh họa một số dồ chơi - Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông... - Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo. GV nhận xét ,ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài b/ Tìm hiểu bài * Tìm hiểu ví dụ Bài 1:- Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. -2 HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em. - 3 em nối tiếp nhau đọc - Giới thiệu: . Em có chú gấu bông rất đáng yêu . Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa... - Yêu cầu HS tự làm bài - Tự làm bài - Gọi HS trình bày - 3 em trình bày - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó đHS. ược làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên Bài 2: không tốn tiền pin - Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý + Phải quan sát theo một trình tự hợp những gì? lí: Từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại - Giảng: VD khi quan sát con gấu bông - Lắng nghe thì cái mình nhìn thấy trước tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay... - Gọi HS đọc ghi nhớ - 3 em đọc, lớp đọc thầm */Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Yêu cầu tự làm - Tự làm vàovở. - HS nhận xét, bổ sung VD: a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất b) TB: + Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng + Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> làm cho nó khác với những con gấu khác + Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh + Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm + Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh + Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại ghi nhớ. - Chuẩn bị : Luyện tập giới thiệu địa - HS đọc lại ghi nhớ. phương. -HS lắng nghe ,ghi nhớ - GV nhận xét tiết học. ---------------------------------. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 15 I.Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê.Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. Nội dung : 1) Đánh giá hoạt động tuần 15: - Tổ trưởng đánh giá nhận xét các thành viên trong tổ . - Cho học sinh pht biểu ý kiến của mình . - Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua . 2).Đề ra kế hoạch tuần 16 : - Duy trì và thực hiện tốt các nề nếp . - Vệ sinh sạch sẽ .Đảm bảo giờ giấc . - Khăn quàng đầy đủ ,trang phục gọn gàng . - Thi đua hoa điểm 10 . Rèn chữ viết hàng ngày . -Thực hiện phong trào : “ Đôi bạn cùng tiến” - Tham gia tốt các hoạt động Đội . Tham gia tập luyện để tham gia giao lưu “Tiếng Việt của em” -Góp sách ,truyện cho thư viện . - Thu các nguồn thu theo qui định . 3) GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể :-Sinh hoạt văn nghệ , chơi trò chơi ,kể chuyện .… 4) Củng cố – dặn dò:-Nhắc nhở HS ghi nhớ và thực hiện tốt kế hoạch đề ra ---------------------------------. Tuần 16.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ -----------Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 31 Bài : KÉO CO I. Mục tiêu: -Giúp HS : -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ trong SGK, III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV 1. Bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: “Tuổi ngựa” + Bài thơ nói lên điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài. + Bài được chia làm mấy đoạn ?. * Đọc nối tiếp đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nhgiã từ. * Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3. - T/c cho HS thi đọc. * GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì ? + Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?. Hoạt động của HS - 3 HS thực hiện yêu cầu - HS trả lời. - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Bài được chia làm 3 đoạn: . Đoạn 1: Kéo co là ... bên ấy thắng. . Đoạn 2: Hội làng ... người xem hội. . Đoạn 3: Còn lại. - HS đánh dấu từng đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - 3 HS luyện đọc và sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài. - Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co. - Kéo co phải có hai đội, thường thì số người ở hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lấy lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau ....

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Giảng từ : Đấu sức thi xem đội nào khoẻ hơn. + Đoạn 1 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?. * Ý1. Cách thức chơi kéo co. - HS đọc đoạn 2. - Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thi thông thường. Cuộc thi diễn ra giữa bên Nam và bên Nữ, Nam khoẻ hơn Nữ rất nhiều … tiếng trống , tiếng hò reo cổ vũ náo nhiệt vang lừng … * Ý2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS đọc. + Đoạn 2 cho em biết điều gì ? - Là một cuộc thi giữa trai tráng hai giáp - Gọi HS đọc đoạn 3. + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế, có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông gì đặc biệt ? trong xóm kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Giáp: Đơn vị dân cư dưới cấp thôn ngày xưa. + Em đã thi kéo co hay chơi kéo co bao giờ chưa ? Theo em, chơi kéo co rất vui khi nào?. - VD: Em đã được chơi, trò chơi kéo co rất vui vì rất đông người tham gia, không khí thi đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem ... - HSTL.. + Ngoài kéo co em còn biết những trò * Ý3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. chơi dân gian nào khác ? * Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co + Nội dung đoạn 3 là gì ? là một trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần + Nội dung chính của bài là gì ? thượng võ của người dân Việt Nam ta. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - GV ghi nội dung lên bảng - HS theo dõi tìm cách đọc hay. d. Luyện đọc diễn cảm . - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 - HS luyện đọc theo cặp. trong bài. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. chọn bạn đọc hay nhất - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố - dặn dò : - Lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài - Ghi nhớ. sau: "Trong quán ăn "Ba cá bống". ---------------Tiết 3 : TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tiết 76 Bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - 2 Học sinh nêu miệng. - Gọi HS đọc bài trong vở bài tập. - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới - Nêu lại đầu bài, ghi vở. a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Hướng dẫn HS luyện tập - HS nêu yêu cầu * Bài 1: Đặt tính rồi tính. 4725lên 15bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu - 2 HS 4674 82 a) cả lớp làm vào vở. 022 315 574 57 75 00 00. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Phần còn lại thực hiện tương tự 4935 : 44 = 112 (dư 7). b). 18408 52 354 280 208 00. - Phần còn lại thực hiện tương tự 17826 : 48 = 371 (dư 18) - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét, cho điểm HS. - HS đọc đề bài tóm tắt bài toán và giải. * Bài 2: Gọi HS đọc bài toán, nêu - 1 HS lên bảng làm bài. tóm tắt. Bài giải Tóm tắt Số mét vuông nền nhà được lát là: 25 viên gạch : 1 m2 1050 : 25 = 42 (m2) 1050 viên gạch : .....m2 ? Đáp số: 42 m2 - Nhận xét, cho điểm HS * Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán. Tóm tắt. - HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và tự giải. - 1 HS lên bảng , lớp làm vở bài tập. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Có : 25 người Tháng 1 : 855 sản phẩm Tháng 2 : 920 sản phẩm Tháng 3 : 1350 sản phẩm Cả 3 tháng TB mỗi người : ... sp' ?. Trong ba tháng đội đó làm được là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm - Đọc y/c. * Bài 4: Gọi HS đọc y/c. - 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS chỉ ra chỗ sai của hai a) Sai ở lần chia thứ hai: 564 : 67 được 7. phép chia. Do đó có số dư là (95) lớn hơn số chia (67). Từ đó dẫn đến kết quả của phép chia (1714) là sai. b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47) - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe. Ghi nhớ.. ---------------Tiết 4 :ÔN TOÁN Bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS: -Củng cố cách thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi HS đọc bài trong vở bài tập. - Nhận xét cho điểm HS - 2 Học sinh nêu miệng. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Hướng dẫn HS luyện tập - Nêu lại đầu bài, ghi vở. * Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. cả lớp làm vào vở. a)380 76 495 15 00 5 045 33 00 - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2: Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.rồi tự làm vào vở BT… 1 HS lên bảng chữa bài.. - Phần còn lại thực hiện tương tự - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS đọc đề bài tóm tắt bài toán và giải. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Xe thứ nhất chở số lít dầu là :.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Nhận xét, cho điểm HS * Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu lớp làm vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò : - GV chốt lại nội dung toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 27 x 20 = 540 (l ) Xe thứ hai chở số lít dầu là : 540 + 90 = 630(l ) Xe thứ hai chở số thùng dầu là : 630 : 45 = 14 ( thùng) Đáp số:14 thùng - HS đọc đề, phân tích đề, tự làm vở BT . - 2 HS lên bảng , lớp làm vở bài tập.. - Lắng nghe. -Ghi nhớ.. ---------------Tiết 4 :ÂM NHẠC Tiết 16 Bài : ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE, CÒ LẢ I. Mục tiêu : Giúp HS: - HS ôn tập 3 bài hát. - HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca của 3 bài hát, biết gõ đệm theo phách, theo nhịp và tập biểu diễn bài hát. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tự tin, sáng tạo, yêu ca hát. II. Đồ dùng : - Nhạc cụ, giáo án, Sgk. - HS: Vở ghi, nhạc cụ gõ, Sgk. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Không kiểm tra. - HS hát một bài. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp bài học và ghi bảng. - HS chú ý, ghi đầu bài vào vở. b. HĐ1 :Ôn tập 3 bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe, Cò lả. - GV đàn giai điệu bài hát. - HS lắng nghe, nhận biết tên bài hát. - Cho HS ôn tập lại mỗi bài hát 2 lần. - HS thực hiện. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS chú ý sửa lại cho đúng. - Cho HS ôn tập gõ đệm cho các bài hát theo - HS hát và gõ đệm theo nhịp, phách. nhịp, phách, tiết tấu. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - Tổ chức cho HS ôn tập và gõ đệm theo dãy, - Dãy, nhóm, cá nhân thực hiện, lớp nhóm, cá nhân. nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, nhắc HS thể hiện - HS chú ý. đúng sắc thái của từng bài..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> c. HĐ2: Tập biểu diễn - GV gợi ý, hướng dẫn, yêu cầu HS hát và tập biểu diễn bài hát. - Tổ chức cho HS biểu diễn trước lớp theo nhóm, cá nhân. - GV nhận xét đánh giá. 3.Củng cố, liên hệ: - Cho HS hát lại bài hát Cò lả kết hợp gõ đệm theo phách. ? Trong ba bài hát em thích bài nào nhất? Tại sao? 4.Tổng kết, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà học thuộc lời ca của các bài hát, tìm thêm các cách biểu diễn mới. BUỔI CHIỀU:. - HS chú ý, thực hiện. - Nhóm, cá nhận biểu diễn, lớp nhận xét. - HS chú ý, rút kinh nghiệm. - HS thực hiện - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ.. --------------Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 77 Bài : THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0.. I. Mục tiêu: -Giúp HS : Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.Bài 1 (dòng 1, 2) II. Đồ dùng : Giáo án + SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - 2 Học sinh nêu miệng. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới - Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở. a. Giới thiệu bài, ghi bảng . b. Nội dung : - 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. *. Ví dụ 1: 9450 : 35 (Trường hợp 9450 35 có chữ số 0 ở hàng đơn vị của 245 270 thương). 000. - GV nêu lần chia cuối cùng: 0 : 35 = 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7. *. Ví dụ 2: 2448 : 24 (Trường hợp. - HS nêu cách tính của mình. - 1 HS thực hiện và nêu cách tính, lớp làm ra 2448 24 0048 102.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> có chữ số 0 ở hàng chục của thương). - Chú ý: Lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1. c. Luyện tập : * Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. nháp.. - HS nêu yêu cầu - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào 23520 56 vở. 8750 35 112 420 175 250 a) 000 000 - Phần còn lại: 11780 : 42 = 280 (dư 20) b). - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2: Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt 1 giờ 12 phút : 97 200 l 1 phút : ... l ? - Nhận xét, cho điểm HS * Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán y/c tính gì ? + Muốn tính chu vi và diện tích ta phải tính được gì ? + Bài toán cho biết những gì ? + Em hiểu thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp ? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Dài và rộng: 307 m. 2996 28 0196 107 00. 2420 12 0020 201 8. - Phần còn lại: 13870 : 45 = 308 (dư 10) - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau - Nhận xét bài của bạn. - HS đọc đề bài. - HSTL. - HS đọc bài toán, nêu tóm tắt - 1 HS lên bảng. lớp làm vào vở. Bài giải Đổi : 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được là: 97200 : 72 = 1350 (l ) Đáp số : 1350 l - HS đọc đề, phân tích đề. - Tính chu vi và diện tích của mảnh đất. - Tính được chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. - Cho biết hai cạnh liên tiếp là 307m, chiều dài hơn chiều rộng 97 m. - Là tổng của chiều dài và chiều rộng. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: (307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài của mảnh đất là:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Dài hơn rộng: 97 m Chu vi: ... m ? Diện tích: ...m2 ?. 105 + 97 = 202 (m) Chu vi của mảnh đất là: (105 + 202) x 2 = 614 (m) Diện tích của mảnh đất là: 105 x 202 = 21210 (m2) Đáp số: Chu vi: 614 m Diện tích: 12120 m2. - GV cùng HS nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò : - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài trong VBT chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. ---------------Tiết 2 : CHÍNH TẢ ( Nghe –viết ) Tiết 16 Bài : KÉO CO I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a/b II. Đồ dùng : Giấy khổ to và bút dạ. Sách vở môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS khác viết bảng lớp. - GV nxét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng . b. HD nghe, viết chính tả . * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?. - 3 HS viết bảng lớp: trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh. - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ tháng.. * HD viết từ khó: - GV đọc cho cả lớp viết từ khó vào - Viết từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, nháp, 2 HS lên bảng viết. khuyến khích, trai tráng ... * Viết chính tả: - GV đọc mẫu bài viết. - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lại bài.. - Lắng nghe. - Viết bài vào vở. - Soát lỗi lại toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> * Chấm chữa bài: - GV thu chấm, nxét. c. HD làm bài tập : * Bài 2a: Gọi HS đọc y/c của bài. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - Y/c đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - GV nxét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhắc lại một số trò chơi dân gian của Việt Nam. - Dặn HS viết lại các từ vừa tìm được vào vở. - GV nxét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS các nhóm làm bài, ghi vào phiếu. - Trình bày, nxét và bổ sung. * Lời giải: Nhảy dây, múa rối, giao bóng. - Nhắc lại. - Ghi nhớ.. ---------------Tiết 3: LUYỆN VIẾT Bài : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I. Mục tiêu: -Giúp HS : - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “Nếu chúng mình có phép lạ ” - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết sẵn hai khổ thơ. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS bày vở luyện viết 4, bút lên - Nhận xét và nhắc nhở. bàn. 2/Bài mới: - Giới thiệu bài : - Lắng nghe. a. Hướng dẫn nghe - viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. ? Tìm những từ cần viết hoa trong bài? - Các chữ hoa đầu mỗi dòng thơ. - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? - 2 - 3 em nêu, …. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. -HS theo dõi - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. -1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Lắng nghe. - Đọc từng bộ phận ngắn của từng câu cho học -Viết bài vào vở. sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. - Lắng nghe và soát lỗi cho - Thu chấm một số bài, nhận xét nhau. . 3.Củng cố, dặn dò : - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Nhận xét tiết học. - Theo dõi. Dặn HS : - Về nhà sửa lỗi sai và luyện viết them, - Lắng nghe và ghi nhớ. chuẩn bị bài sau. --------------------------------Tiết 4 : ÔN TẬP ĐỌC Bài : KÉO CO I. Mục tiêu : Giúp HS: - Luyện đọc lưu loát toàn bài. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. 2 Hiểu các từ mới trong bài.. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3.Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm . II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ trong SGK, III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: “Tuổi - 3 HS thực hiện yêu cầu ngựa” + Bài thơ nói lên điều gì ? - HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm + Bài được chia làm mấy đoạn ? - Bài được chia làm 3 đoạn: . Đoạn 1: Kéo co là ... bên ấy thắng. . Đoạn 2: Hội làng ... người xem hội. . Đoạn 3: Còn lại. - HS đánh dấu từng đoạn * Đọc nối tiếp đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ hợp sửa cách phát âm cho HS. khó. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú 2, kết hợp giải nhgiã từ. giải SGK. * Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3. - 3 HS luyện đọc và sửa lỗi cho nhau. - T/c cho HS thi đọc. - Thi đọc. * GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH - HS đọc từng đoạn và TLCH về nội dung về nội dung bài ( Ở SGK). bài ( Ở SGK). + Nội dung chính của bài là gì ? * Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là một trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người dân Việt Nam ta..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> d. Luyện đọc diễn cảm . - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 - HS theo dõi tìm cách đọc hay. trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài - Ghi nhớ. sau . --------------------------. Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012. Tiết 2: TOÁN Tiết 78 Bài : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu :Giúp HS : - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).Bài 1 (a), bài 2 (b) II. Đồ dùng :- Giáo án + SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - 2 HS nêu miệng. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : - Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở. a. Giới thiệu bài, ghi bảng . b. Ví dụ *) Trường hợp chia hết: - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 1944 : 162 = ? tính. 1944 162 0324 12 000 + Nêu cách tính. * Chú ý cách ước lượng: - HS nêu cách tính của mình. - 194 : 162 = ? (có thể lấy 1 : 1 = 1) - 324 : 162 = ? (Có thể lấy 3 : 1 = 3. Nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324, - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> nên lấy 3 : 1 được 2 hoặc ước lượng lấy 300 : 150 được 2 ). *) Trường hợp chia có dư: - 1 HS tính và nêu các bước tính. - HS nêu và tính. * Lưu ý học sinh cách ước lượng.. 8469 241 1239 35 034. - Nêu cách ước lượng của mình. - HS nêu. 3. Luyện tập : * Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu. - Gọi 4 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài . lớp làm vào vở. 1935 354 4957 165 b) 165 5 0007 30 * Lưu ý HS: - Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Số dư nhỏ hơn số chia. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét bài của bạn. - HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18 = 504753 b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Đọc đề bài, tóm tắt và giải bài. Tóm tắt: Bài giải Cửa hàng 1: 7128 m ; mỗi ngày bán Số ngày cửa hàng 1 bán hết số vải đó là: được 264 m 7128 : 264 = 27 (ngày) Cửa hàng 2: 1728 m ; mỗi ngày bán Số ngày cửa hàng 2 bán hết số vải đó là: được 297 m. 7128 : 297 = 24 (ngày) Cửa hàng nào bán hết sớm hơn ? và sớm Vì 24 < 27 nên cửa hàng số hai bán hết hơn ... ngày ? sớm hơn cửa hàng số một và sớm hơn - Nhận xét, cho điểm số ngày là: 27 – 24 = 3 (ngày) Đáp số: 3 ngày 3 . Củng cố - dặn dò : - Nêu lại cách chia cho số có ba chữ số - Lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ. - Về nhà làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. ---------------Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tiết 31 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II. Đồ dùng :-Tranh ảnh 1 số trò chơi. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC :- GV kiểm tra VBT của HS. - Giở vở đặt lên bàn. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài . - GV ghi tên bài . - Ghi tên bài vào vở. b. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 1: Gọi HS đọc y/c. - Đọc y/c: Xếp các trò chơi dưới đây vào ô thích hợp trong bảng: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu. - Y/c HS thảo luận làm vào vở, các - Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật. nhóm lên bảng điền. -Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: Nhảy - GV giải thích một số trò chơi HS dây, lò cò, đá cầu. chưa nắm được. -Trò chơi rèn luyện trí tuệ:Ô ăn quan, cờ + Ô ăn quan, tướng, xếp hình. + Lò cò + Xếp hình HS đọc: Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với * Bài 2: Gọi HS đọc y/c. mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu. - HS đọc y/c. * Bài 3: HS đọc y/c bài. - Làm bài vào vở. - Y/c HS làm bài vào vở - Nêu bài làm của mình. - Nêu bài làm của mình. + Em nói với bạn: ở chọn nơi, chơi chọn a) Nếu bạn em chơi với một số bạn hư bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi (hoặc nên học kém đi. gần mục thì đen, gần đèn thì rạng) + Em sẽ nói: Cậu xuống ngay đi Đừng đùa b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ với lửa (hoặc Chơi dao có ngày đứt tay đấy cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra xuống đi thôi) là mình gan dạ. - GV cùng HS nx chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò : - Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. ---------------Tiết 3 : Kể chuyện Tiết 16 Bài : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của các bạn . - Biết sắp xếp các sự việc câu chuyện để kể lại rõ ý . - Giáo dục HS yêu thích kể chuyện . II. Đồ dùng : - Bảng lớp viết đề bài , 3 cách xây dựng cốt truyện . III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1.Bài cũ : Kể chuyện đã nghe , đã đọc . - Kiểm tra 1 em kể câu chuyện đã được nghe , được đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em . - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu truyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia . b.HĐ1 : Hướng dẫn HS phân tích đề . - Viết đề bài , gạch dưới từ ngữ quan trọng trong đề , giúp HS xác định đúng yêu cầu đề : đồ chơi của em – của các bạn . - Nhắc HS : Phải là truyện có thực, nhân vật trong truyện là em hoặc bạn bè, lời kể cần giản dị , tự nhiên . c. HĐ2 : Gợi ý kể chuyện . - Nhắc HS chú ý : + SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện , em có thể kể theo một trong ba hướng đó + Khi kể , nên dùng từ xưng hô là tôi . - Khen những em đã chuẩn bị dàn ý cho truyện kể ở nhà trước . d.HĐ 3 : Thực hành kể chuyện . - Đến từng nhóm , nghe HS kể , hướng dẫn , góp ý. - Nhận xét về : nội dung , cách kể , cách dùng từ , đặt câu , ngữ điệu … 4. Củng cố, dặn dò : - Khen những em chăm chú nghe bạn kể , nhận xét chính xác , đặt câu hỏi hay - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: Một phát minh nho nhỏ.. Hoạt động của HS - 1 em kể câu chuyện đã được nghe , được đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em . - Lắng nghe. -HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi. -HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ đồ chơi của em – của các bạn. - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý SGK . Cả lớp theo dõi . - Một số em tiếp nối nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình .. - Từng cặp kể cho nhau nghe . - Vài em tiếp nối nhau thi kể trước lớp . - Kể xong , nêu ý nghĩa truyện hoặc trả lời câu hỏi của thầy , của các bạn về truyện của mình . - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn có truyện kể hay nhất , bạn kể chuyện hay nhất . - Lắng nghe, ghi nhớ. ----------------.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tiết 4 : TẬP ĐỌC Tiết 32 Bài : TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG ” I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng :- Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC : - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài “kéo co” + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. vui vẻ ? - GV nx ghi điểm. 2. Bài mới - Nhắc lại đầu bài, ghi vở. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài . b. Luyện đọc - HS đọc, lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Bài được chia làm 3 đoạn. + Bài được chia làm mấy đoạn ? . Đoạn 1: Biết là Ba-ra-ba ... lò sưởi này. . Đoạn 2: Bu-ra-ti-nô hét lên ... Các-lô a. . Đoạn 3: Vừa lúc ấy ... nhanh như mũi tên. - HS đánh dấu đoạn vào sách. +) Đọc nối tiếp đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp và luyện đọc - 3 HS đọc bài, luyện đọc từ khó. tiếng khó: Bu-ra-ti-nô; Toóc-ti-la; Đure-ma; A-li-xa; A-di-li-ô; Bu-ra-baGọi 3 HS đọc lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. +) Luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho đọc theo nhóm 3. - T/c cho các nhóm thi đọc. +c) GV đọc mẫu toàn bài c. Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc phần giới thiệu truyện. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ? - Y/c HS đọc đoạn “Từ đầu ... bác Các- lô ạ” + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? - Y/c HS đọc đoạn còn lại. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm ?. - 3 HS đọc kết hợp nêu các từ chứ giải sgk. - Đọc trong nhóm 3. - Thi đọc - HS đọc. - Ba- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu. - HS đọc thầm. - Chú chui vào một cái bình bằng đất đặt trên bàn ăn, ngồi im đợi Ba-ra-ba uống rượu say từ trong bình thét lên: “kho báu ở đâu, nói ngay” khiến 2 tên ...- HS đọc bài. - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ơ biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> + Chú bé gỗ đã thoát hiểm ntn ?. ba để kiếm tiền ... - Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. - HS trả lời. + Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? * Ý nghĩa: Cậu bé người gỗ Bu-ra-ti-nô + Câu truyện nói lên điều gì ? thông minh đã biết dùng mưu moi được điều bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác. - 3 HS nhắc lại, ghi vở. - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - HS tìm cách đọc hay. - GV treo bảng phụ đoạn đọc diễn - HS luyện đọc. cảm.- Y/c HS luyện đọc nhóm 2. - Đọc phân vai, lớp bình chọn bạn đọc hay - T/c cho HS đọc phân vai. nhất. - GV nx ghi điểm. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài. 3. Củng cố - dặn dò : - GV nx tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - 3 HS đọc. - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. ---------------------------------. Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: MĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 2: KĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 3: TOÁN Tiết 79 Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết chia cho số có ba chữ số . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . * ĐCNĐH: Không làm cột b bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. II. Đồ dùng : - Phấn màu . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Chia cho số có ba chữ số . - Gọi 1 em lên bảng giải BT3. - 1 em lên bảng giải BT3. - GV nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> a.Giới thiệu bài: Luyện tập . b.HĐ1 : Củng cố việc thực hiện các phép tính , các biểu thức . - Bài 1( a ) :Đặt tính rồi tính ( HS TB, Y ) + Yêu cầu HS tính trên bảng con. + Gọi 6 HS lên bảng chữa bài. - Bài 2 : Tính bằng hai cách.( HS K ) + Yêu cầu nêu lại tính chất “Một số chia cho một tích” . + Yêu cầu HS tính trên nháp. + Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. c.HĐ 2 : Củng cố giải toán. - Bài 3 : Giải toán (nếu còn thời gian ) ( HS G ) * Nêu đề bài . * Yêu cầu HS trao đổi tìm cách giải. * Yêu cầu HS lên bảng chữa bài, chọn cách giải hay. 3. Củng cố : - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số . 4. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 1 / 87 -Chuẩn bị: Chia cho số có ba chữ số. - Đặt tính rồi tính . - Lên bảng chữa bài. - Nêu cách làm. - Nêu lại tính chất “Một số chia cho một tích” - Tính trên nháp. - Lên bảng chữa bài.. - 1 em đọc đề bài . - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi tự tìm cách giải và chữa bài . Đáp số : 18 hộp - 2 HS nêu lại. - Lắng nghe, ghi nhớ.. ---------------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 31 Bài : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu : Giúp HS : -Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * GDKNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin; -Thể hiện sự tự tin; -Giao tiếp II. Đồ dùng :- Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội trong sgk. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC : - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết - HS nhắc lại. tập làm văn (quan sát đồ vật) - Đọc lại dàn ý tả một đồ chơi em thích. - 1 HS đọc. - GV nx, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng . - HS ghi tên bài vào vở. b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> * Bài tập 1: - Y/c HS đọc lại bài kéo co. - HS đọc. + Bài kéo co giới thiệu trò chơi của những - ... giới thiệu trò chơi kéo co của làng địa phương nào ? Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn, thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - T/c cho 1 vài HS thuật lại trò chơi. - HS thuật lại trò chơi. - GV nhắc HS: cần giới thiệu 2 tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng, giới thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn, cố gắng diễn đạt bằng lời của mình. - GV nx, cho điểm. * Bài tập 2 : - HS đọc y/c. - Y/c HS quan sát 6 tranh trong sgk (trang - HS quan sát tranh. 160) + Nói tên những trò chơi, lễ hội được vẽ + Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, trong tranh ? ném còn. + Lễ hội: hội bơi trải, hội cồng chiêng, hội quan họ. - GV cùng HS nx chốt lại câu trả lời đúng: + Hãy giới thiệu 1 trò chơi hoặc lễ hội ở địa - HS giới thiệu trò chơi, lễ hội ở quê phương em ? mình. * Lưu ý HS: giới thiệu quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì ? - GV nx, tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò : - GV nx tiết học. - Lắng nghe. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV tới (viết - Ghi nhớ. bài văn miêu tả 1 đồ chơi mà em thích) ---------------------------------. Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 (Cô Bích và cô Tuyết dạy) ---------------------------------. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 80 Bài : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3chữ số. -Biêt thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số(chia hết, chia có dư) - Có tính cẩn thận, chính xác * ĐCNĐH: Không làm bài tập 2, bài tập 3. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: Bài tập BT1 -2HS lên bảnglàm- lớp làm nháp.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi tên bài. b.H.dẫn thực hiện phép chia. * Trường hợp chia hết. 41535 :195 = ? GV giúp HS ước lượng: 415;195=?( 400:200 được 2). 583:195= ?(600:200 được 3) . * Trường hợp chia có dư. 80120 : 245 = ?. -Lớp nhận xét. - HS theo dõi . - HS đặt tính rồi tính tương tự tiết trước. 41535 195 0253 213 0585 000 -HS thực hiện tương tự 80 120 245 0 662 327 1720 007. 3. Thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính : - Y/cầu hs + Nh.xét, điểm Bài 2b: Tìm x. -Hỏi tên gọi x, cách tìm x - Y/cầu hs + Nh.xét, điểm Bài 3: * Y/cầu HS khá, giỏi làm thêm BT3( Nếu còn thời gian) Tóm tắt. 305 ngày : 49410 sản phẩm. 1 ngày : . sản phẩm ? 3 – Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài, Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học, biểu dương. -2hs làm bảng- lớp vở -Nh.xét, bổ sung + chữa bài -Đọc đề, nêu tên gọi x, cách tìm x -1 hs làm bảng- lớp vở -Nh.xét, bổ sung + chữa bài *HS khá, giỏi làm thêm BT3 Bài giải: Trungbình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162(sp) ĐS: 162 sản phẩm - Theo dõi , thực hiện. -Theo dõi, biểu dương. ---------------Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 32 Bài : CÂU KỂ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II. Đồ dùng :- Giấy khổ to viết lời giải BT1, 2, 3 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. - Đặt vở lên bàn. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng : - Ghi đầu bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> b. Nhận xét : * Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. + Câu in đậm trong đoạn văn được dùng để làm gì ? + Cuối câu ấy có dấu gì ? * Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài + Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng làm gì ?. - Lớp đọc thầm đoạn văn suy nghĩ để trả lời. - Câu in đậm trong đoạn văn đã cho là 1 câu hỏi về một điều chưa biết. - Cuối câu có 1 dấu chấm hỏi. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời. - Đại diện nhóm trả lời. - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để: + Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: là 1 chú bé bằng gỗ. + Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi rất dài. + Kể lại sự việc có liên quan đến Bu-ra-tinô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở kho báu. + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối các câu trên đều có các dấu chấm. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày. - GV chốt: Tất cả các câu còn lại trên - HS nhắc lại. đều là câu kể. - HS đọc. * Bài 3: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - HS suy nghĩ trả lời. + Các câu sau đây cũng là câu kể, theo em chúng được dùng để làm gì ? - Ba-ra-ba uống rượu đã say. - Kể về Ba-ra-ba. - Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: - Kể về Ba-ra-ba. - Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống - Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. nó vào cái lò sưởi này. * Chú ý: Câu “vừa hơ bộ râu, lão vừa nói ” là 1 câu nhưng lại kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu: Câu tiếp theo là lời nhân vật dấu hai chấm ở đây báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật. - GV: Câu kể có thể được dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người (câu kể còn gọi là câu trần thuật) + Thế nào là câu kể ,khi viết câu kể - HS trả lời. cần viết ntn ? - Cuối câu kể có dấu chấm. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? - 2 HS đọc * Ghi nhớ sgk.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> c. Luyện tập : - HS đọc y/c. * Bài 1: HS đọc y/c của bài. - HS trả lời. + Đoạn văn có mấy câu ? Các câu đó là loại câu nào ? * Lời giải: Bài văn có 5 câu. - GV nx chốt lại lời giải đúng: + Câu 1: Chiều chiều ... hò hét nhau thả diều thi. (Kể sự việc) + Câu 2: Cánh diều ... cánh bướm. (Tả cánh diều) + Câu 3: Chúng tôi ... nhìn lên trời. (Kể sự việc) + Câu 4: Tiếng sáo ... trầm bổng. (Tả tiếng sáo diều) + Câu 5: Sáo đơn, sáo kép ... những vì sao sớm. (Nêu ý kiến, nhận định) - HS đọc y/c. * Bài 2: HS đọc y/c. - HS tự làm bài - Y/c HS làm bài vào vở. - HS trình bày. - GV gọi HS trình bày. VD: a) Sau mỗi buổi học, em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo. Em tự làm vệ sinh cá nhân, có khi em còn đi đổ rác đấy. - Sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS. 3. Củng cố - dặn dò : - Lắng nghe. - GV nx tiết học. - Ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ……………………………………………………………………….. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết 32 Bài : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu : Giúp HS : - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, HS viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. II. Đồ dùng : - Dàn ý bài văn tả đồ chơi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC : - Gọi một HS giới thiệu trò chơi hoặc lễ - 2 HS đọc. hội quê em. - GV nx, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng . - Ghi đầu bài vào vở. b. Huớng dẫn HS chuẩn bị bài : *) Hướng dẫn HS nắm vững y/c của bài - Mời một HS đọc đề bài. - HS đọc y/c..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp gợi ý. *) Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài văn + Có thể mở bài theo mấy cách ? Đó là những cách nào ? - Y/c HS đọc thầm mẫu a, b. - Mời 1 HS làm mẫu cách mở bài trực tiếp? - Gọi một HS trình bày mở bài theo cách gián tiếp. + Có thể kết bài theo cách nào ?. - 4 HS đọc - 2 cách: trực tiếp hoặc gián tiếp. - HS đọc thầm. - Trong những đồ chơi em có em thích nhất con gấu bông. - HS trình bày. - Có thể kết bài theo cách mở rộng hoặc không mở rộng.. c. HS viết bài : - GV y/c HS viết bài. - HS viết bài. - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - HS đọc. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi. 3. Củng cố - dặn dò : - GV thu bài. - Nhắc HS nào chưa hài lòng với bài viết - Ghi nhớ. về nhà viết lại, nộp vào tiết tới. ---------------------------------. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 16 I.Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê.Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. Nội dung : 1) Đánh giá hoạt động tuần 16: - Tổ trưởng đánh giá nhận xét các thành viên trong tổ . - Cho học sinh pht biểu ý kiến của mình . - Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua . 2)Đề ra kế hoạch tuần 17 : - Duy trì và thực hiện tốt các nề nếp . - Vệ sinh sạch sẽ .Đảm bảo giờ giấc . - Khăn quàng đầy đủ ,trang phục gọn gàng . - Thi đua hoa điểm 10 . Rèn chữ viết hàng ngày . -Thực hiện phong trào : “ Đôi bạn cùng tiến” - Tham gia tốt các hoạt động Đội . Tham gia tập luyện và dự thi giao lưu “Tiếng Việt của chúng em” - Thu các nguồn thu theo qui định ..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 3) GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể :-Sinh hoạt văn nghệ , chơi trò chơi ,kể chuyện .… 4) Củng cố – dặn dò:-Nhắc nhở HS ghi nhớ và thực hiện tốt kế hoạch đề ra ---------------------------------. Tuần 17 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ -----------Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 33 Bài : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG . I. Mục tiêu: Giúp HS : + Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. + Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các CH trong SGK) + Có tính ngộ nghĩnh,cách nghĩ, cách nhìn đúng. II. Đồ dùng :- Bảng phụ ghi các câu hướng dẫn ngắt nghỉ, tranh III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra :Bài : Kéo co. - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi-lớp nhận xét. -Nh.xét, điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Quan sát tranh, lắng nghe b. Luyện đọc: -Gọi 1 hs khá đọc toàn bài -1HS đọc bài- lớp thầm -Nh.xét, nêu cách đọc, chia 3 đoạn -Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1 -3 HS đọc lượt 1- lớp thầm -H.dẫn Luyện đọc từ khó. -HS đọc cá nhân. -Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 -3 HS đọc nối tiếp lượt 2 -Giúp HS hiểu nghĩa của từ chú thích - Vài hs đọc chú thích sgk - H.dẫn HS luyện đọc theo cặp -HS luyện đọc theo cặp . -Gọi vài cặp thi đọc -Vài cặp thi đọc-lớp nhận xét, biểu dương + Nhận xét,biểu dương -GV đọc diễn cảm toàn bài. -Theo dõi, thầm sgk c. Tìm hiểu bài : *Đoạn 1: (?) Chuyện gì xảy ra với cô công + Cô bị ốm nặng. chúa? (?) Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng + Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. gì? (?) Trước yêu cầu của công chúa, nhà + Cho mời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công vua đã làm gì? chúa. + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> (?) Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? (?) Tại sao họ lại cho rằng đó là một đòi hỏi không thể thực hiện được ? *Đoạn 2: (?) Nhà vua đã than phiền với ai ? (?) Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị thần và các nhà khoa học ?. không thể thực hiện được. + Vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng ngàn lần đất nước của nhà vua.. + Nhà vua than phiền với chú hề. + Chú hề nói trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng ntn đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn. + Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn (?) Tìm những chi tiết cho thấy cách móng tay của cô, Mặt trăng ngang qua ngọn nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. rất khác với cách nghĩ của người lớn ? *Đoạn 3: + Tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn đặt làm (?) Chú hề đã làm gì? Để có được ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn “mặt trăng cho công chúa” ? móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra (?) Thái độ của công chúa như thế khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp nào? khi nhận được món quà đó ? vườn. + Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ (?) Câu chuyện rất nhiều mặt trăng của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn. cho em hiểu điều gì ? d) Luyện đọc diễn cảm: -3 HS nối tiếp đọc -Lớp theo dõi - Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. _ HS theo dõi ,tìm giọng đọc -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm ( Nhấn từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt giọng các nhân vật..) - HS luyện đọc diễn cảm đoạn :Thế là chú - HS luyện đọc diễn cảm đoạn :Thế là hề đến gặp công chúa ...Tất nhiên là bằng chú hề đến gặp công chúa ...Tất nhiên vàng rồi. là bằng vàng rồi. -HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, bình chọn -Y/cầu HS nhận xét, bình chọn -Nh.xét, điểm 3.Củng cố,dặn dò: - Cách nghĩ của trẻ em về …. rất ngộ Hỏi : Qua bài này , các em hiểu được nghĩnh, đáng yêu. điều gì? -Theo dõi, thực hiện -Dặn dò: xem lại bài , chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương. -----------Tiết 3 : TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tiết 81 Bài : LUYỆN TẬP . I.Mục tiêu : Giúp HS: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - HS thêm yêu thích môn học. II. Đồ dùng: Bảng nhóm. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: Gọi 2 hs đặt tính và tính - 2 HS lên bảng thực hiện lớp làm nháp và 54322: 346 106141 : 413 nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi đề - HS theo dõi b.Luyện tập : - HS làm các bài tập. Bài 1: * (bỏ bài 1b) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính. - HS tự đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để bạn. kiểm tra. - GV nhận xét để cho điểm HS. BT2: - HS đọc đề bài. - 2HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS tóm tắt rồi giải. - Gọi 1HS lên bảng làm - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào - GV nhận xét và cho điểm HS. VBT. 3. Củng cố - Dặn dò : - Củng cố cách giải toán, cách tính chu - HS theo dõi , ghi nhớ vi hình chữ nhật. -Dặn dò: xem lại bài , chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học, biểu dương. -----------Tiết 4 : ÔN TOÁN Bài : LUYỆN TẬP . I.Mục tiêu : - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II. Đồ dùng : Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: Gọi 2 hs đặt tính và tính - 2 HS lên bảng thực hiện lớp làm nháp 54322: 346 106141 : 413 và nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi đề.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> b.Luyện tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính - Y/C HS tự đặt tính rồi tính.. - HS làm các bài tập.. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau bạn. để kiểm tra. BT2 : -Gọi HS đọc y/c BT -Tìm x : - Y/c HS tự làm ….2 HS lên chữa bài . a) 517 x X =151481 + H.dẫn nh.xét, bổ sung X= 151481 : 517 - Nh.xét,điểm X = 293 Bài 3: Gọi HS đọc bài toán Bài giải + H.dẫn ph.tích,tóm tắt. Số áo phân xưởng B dệt được là : Y/c HS Nêu cách giải rồi tự giải vào vở 144 x 84 x 2=24 192 (cái áo ) …1 em lên bảng chửa bài . Trung bình mỗi người ở phân xưởng B + H.dẫn nh.xét, bổ sung dệt được số áo là : 24 192 :112 = 216(cái áo ) Đáp số : 216cái áo Bài 4: Gọi HS đọc y/c BT - HS đọc y/c BT + H.dẫn ph.tích + H.dẫn ph.tích, tính rồi chọn đáp án -Y/cầu tính rồi chọn đáp án đúng đúng là D. +H.dẫn nh.xét,bổsung 13660 : 130 = 1050(DƯ 10) - Nh.xét,điểm -Lớp nh.xét, bổ sung 3.Củng cố, dặn dò : - GV Hệ thống lại toàn bài. -Th.dõi, thực hiện Dặn HS : về nhà xem lại bài , chuẩn bị bài sau.- Nhận xét tiết học, biểu dương. -----------Tiết 5: ÂM NHẠC Tiết 17 Bài : ÔN TẬP I.Mục tiêu : Giúp HS: - HS ôn tập các bài TĐN đã học. - HS biết đọc nhạc và ghép lời, biết kết hợp gõ đệm phách cho bài TĐN số 2, số 3. - Giáo dục HS ý thức tự giác khi học TĐN. II. Đồ dùng : - GV: Nhạc cụ, giáo án, Sgk. - HS: Vở ghi, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : - HS hát một bài. 2. Bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp nội dung bài học. - HS chú ý theo dõi. - Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. HĐ 1: Ôn tập hình tiết tấu các bài TĐN.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - GV cho HS ôn tập hình tiết tấu từng bài. - Nhận xét, chỉnh sửa, yêu cầu HS phát hiện tên bài TĐN số mấy qua hình tiết tấu. c. HĐ 2: Ôn tập TĐN số 2, 3 - Gọi 1 số HS đọc bài TĐN số 2, số 3.. - HS thực hiện - HS chú ý, phát hiện.. - Một số cá nhân đọc, lớp lắng nghe, nhận xét. - Yêu cầu 2 HS lên bảng ghi hình tiết tấu của - 2HS thực hiện, lớp quan sát nhận bài xét. - GV cho HS ôn tập 2 bài TĐN theo nhiều - HS ôn tập theo tổ nhóm, cá nhân, hình thức. kết hợp gõ đệm. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố, liên hệ: - Yêu cầu HS đọc lại bài TĐN số 3. - HS thực hiện. ? Em thích bài TĐN nào hơn? Vì sao? - HS trả lời 5. Tổng kết, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học. Nhận xét lớp, - HS chú ý tuyên dương nhóm, cá nhân sôi nổi, tự giác. - Nhắc HS về học thuộc, đọc tốt các bài - HS ghi nhớ. TĐN.. Buổi chiều :. -----------Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 : TOÁN Tiết 82 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG .. I.Mục tiêu: Giúp HS : - Thực hiện các phép nhân và phép chia , - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - Làm bài tập 1(bảng 1,2(3 cột)),3(HSG),4(a,b) II. Đồ dùng :- Bảng phụ BT1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - 2HS lên bảng - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT1a - Lớp theo dõi để nhận xét, chữa - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS nghe b) Luyện tập , thực hành : Bài 1: - HS đọc đề. BT y/cầu chúng - Điền số thích hợp vào ô trống ta làm gì? - Các số cần điền vào ô trống trong - Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép bảng là gì trong phép tính nhân, tính nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chia? chưa biết trong phép chia. - HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa - 3 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp biết trong phép nhân, tìm số chia, số theo dõi, nhận xét. bị chia hoặc thương chưa biết trong.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> phép chia. - Yêu cầu HS làm bài. Thừa số Thừa số Tích. 27 23 621. 23 27 621. 23 27 621. Số bị chia Số chia Thương. 66178 203 326. 66178 203 326. 66178 326 203. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 (HS giỏi làm thêm) - HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì ? - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 : - HS quan sát biểu đồ trang 91/SGK. - Biểu đồ cho biết điều gì ? - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. - HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau 3. Củng cố - dặn dò -Hỏi + chốt nội dung vừa luyện tập -Dặn dò: Xem lai bài,chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, lớp làm bài vào VBT.. - HS nhận xét.. - 2 HS đọc đề bài. - Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được. - Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán. - HS làm bài. - HS cả lớp cùng quan sát. - Số sách bán được trong 4 tuần. - HS nêu: - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS thực hiện - HS nêu - - Lắng nghe, ghi nhớ. -----------Tiết 2 : CHÍNH TẢ (Nghe-viết ) Tiết 17 Bài : MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I, Mục tiêu : Giúp HS : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2/a hoặc b * GDBVMT: -HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.(Gián tiếp nội dung bài) II. Đồ dùng :- Phiếu ghi nội dung bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng viết 2. Dạy bài mới : * Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi học sinh đọc đoạn văn. (?) Những dấu hiệu nào cho thấy mùa đông đã về trên rẻo cao ? - GDBVMT: - Giảng them cho HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. - Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn.. - Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi và chấm bài * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2. a - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài và bổ sung - Kết luận lời giải đúng. *Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai nhóm. Lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ đúng.. - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc (nhóm làm bài tốt) 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.. - Học sinh thực hiện. - Học sinh đọc to. + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng rên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.. * HS luyện viết các từ khó : Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao sao. - Nghe viết bài vào vở. - Nghe soát lại bài viết. - Gọi 1 học sinh đọc to. - Dùng bút chì viết vào nháp. - Đọc, nhận xét, bổ sung. *Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội nổi tiếng. *Lời giải: Giấc ngủ, đất trời, vất vả. - Học sinh đọc. - Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn một từ. *Lời giải: giấc mộng, làm nguời, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.. -HS theo dõi, lắng nghe. ----------Tiết 3 : LUYỆN VIẾT. Bài : KÉO CO I. Mục tiêu: -Giúp HS : - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> “ Kéo co ” - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng : - Bảng phụ . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS bày vở luyện viết 4, bút lên - Nhận xét và nhắc nhở. bàn. 2/Bài mới: - Giới thiệu bài : - Lắng nghe. a. Hướng dẫn nghe - viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. ? Tìm những từ cần viết hoa trong bài? - Các chữ hoa đầu đoạn, đầu câu và các danh từ riêng. - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? - 2 - 3 em nêu, …. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. HS theo dõi - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. -1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Lắng nghe. - Đọc từng bộ phận ngắn của từng câu cho học -Viết bài vào vở. sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. - Lắng nghe và soát lỗi cho - Thu chấm một số bài, nhận xét nhau. . 3.Củng cố, dặn dò : - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. - Theo dõi. Dặn HS : - Về nhà sửa lỗi sai và luyện viết them, - Lắng nghe và ghi nhớ. chuẩn bị bài sau.. -----------Tiết 4 :ÔN TẬP ĐỌC Bài :RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG . I. Mục tiêu: Giúp HS : -Hiểu ND bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời dẫn chuyện. - Có tính ngộ nghĩnh,cách nghĩ, cách nhìn đúng. II. Đồ dùng :- Bảng phụ ghi các câu hướng dẫn ngắt nghỉ, tranh III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra :Bài : Kéo co. - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi-lớp nhận xét. -Nh.xét, điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Quan sát tranh, lắng nghe b. Luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> -Gọi 1 hs khá đọc toàn bài -Nh.xét, nêu cách đọc, chia 3 đoạn -Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1 -H.dẫn Luyện đọc từ khó. -Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 -Giúp HS hiểu nghĩa của từ chú thích - H.dẫn HS luyện đọc theo cặp -Gọi vài cặp thi đọc + Nhận xét,biểu dương -GV đọc diễn cảm toàn bài. c. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc từng đoạn, trao đổi, trả lời câu hỏi về nội dung bài. d) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm ( Nhấn từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt giọng các nhân vật..) - HS luyện đọc diễn cảm đoạn :Thế là chú hề đến gặp công chúa ...Tất nhiên là bằng vàng rồi. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm -Y/cầu HS nhận xét, bình chọn -Nh.xét, điểm 3.Củng cố,dặn dò: Hỏi : Qua bài này , các em hiểu được điều gì? -Dặn dò: xem lại bài , chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương. -1HS đọc bài- lớp thầm -3 HS đọc lượt 1- lớp thầm -HS đọc cá nhân. -3 HS đọc nối tiếp lượt 2 - Vài hs đọc chú thích sgk -HS luyện đọc theo cặp . -Vài cặp thi đọc-lớp nhận xét, biểu dương -Theo dõi, thầm sgk - HS đọc từng đoạn, trao đổi, trả lời câu hỏi về nội dung bài. -3 HS nối tiếp đọc -Lớp theo dõi _ HS theo dõi ,tìm giọng đọc - HS luyện đọc diễn cảm đoạn :Thế là chú hề đến gặp công chúa ...Tất nhiên là bằng vàng rồi. -HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, bình chọn - Cách nghĩ của trẻ em về …. rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. -Theo dõi, thực hiện. ----------Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 : TOÁN Tiết 83 Bài : DẤU DIỆU CHIA HẾT CHO 2 I, Mục tiêu : Giúp HS : - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chằn, số lẽ - Làm bài tập 1,2 - HS hăng say học Toán II. Đồ dùng : - Phiếu bài tập. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Gọi 2HS lên bảng làm BT5 về nhà tiết trước 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:“ Dấu hiệu chia hết cho 2 “. b) Khai thác: * Tìm hiểu ví dụ : - Yêu cầu một em nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến số 20 ? - Ghi bảng dãy số học sinh nêu. - Tìm các số chẵn có trong dãy số trên ? - Vậy các số này có chia hết cho 2 không - Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì ? -Toàn nội dung vừa tìm hiểu yêu cầu nêu các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? - Ghi qui tắc lên bảng . - Gọi 2 học sinh nhắc lại c) Luyện tập: - Bài 1 : + Gọi 1 HS đọc nội dung đề . - Nêu các số và ghi lên bảng . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng tìm các số chia hết cho 2. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài học sinh . *Bài 2: - Ghi đề bài lên bảng . - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài? - Gọi một em sửa bài trên bảng . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Giáo viên nhận xét bài học sinh *Bài 3: * HS giỏi - Gọi học sinh nêu đề bài và xác định yêu cầu đề. Lớp làm vào VBT - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 3) Củng cố - Dặn dò: + Nhận xét tiết học .. - Hai em lên bảng . - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Lắng nghe.. - Nêu - Theo dõi - Nêu các số chẵn trong dãy số đó là : 0,2,4,8,10,12,14,16,18,20. - Các số này đều chia hết cho 2 . - Những số chia hết cho 2 ở trên đều là số chẵn. - Nêu qui tắc số chia hết cho 2: *Qui tắc :Những số chia hết cho 2 là những số chẵn . - Hai em nhắc lại qui tắc . - 1 HS dọc thành tiếng , lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở . - Một em lên bảng thực hiện . - Những số chia hết cho 2 là :120 , 250 , 1652 và 726 ( có tận cùng là số chẵn. ) - Học sinh khác nhận xét bài bạn . *Học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Đề bài yêu cầu điền vào chỗ chấm 1 số để được ba số tự nhiên liên tiếp và chia hết cho 2 ? - Một học sinh lên bảng sửa bài . - Học sinh khác nhận xét bài bạn . *Một em nêu đề bài và xác định yêu cầu đề bài . - Lớp làm vào VBT - Về nhà học bài và và làm các bài tập còn lại..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Dặn về nhà học bài ,làm bài. ----------Tiết 2 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 33 Bài :CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ? . I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III). - Làm BT nâng cao trang 104 Bài tập1,2 II. Đồ dùng : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh viết -3 HS lên bảng đặt câu . câu kể tự chọn theo các đề tài ở BT2 . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: -1 HS đọc thành tiếng. Bài 1, 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc lại câu văn . - Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày . - Lắng nghe - Trong câu văn trên , từ chỉ hoạt động : đánh trâu ra cày ,từ chỉ người hoạt động : người lớn - Hoạt động trong nhóm học sinh trao - Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn đổi thảo luận hoàn thành các câu còn lại thành các câu còn lại . . phiếu . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả , - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét , bổ sung , các nhóm khác nhận xét , bổ sung + Lắng nghe . + Câu : Trên nương mỗi người một việc là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động . vị ngữ của câu là cụm danh từ . -1 HS đọc thành tiếng. Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu. - Là câu " Người lớn làm gì ?" Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ? + Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ? Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi như thế nào ? - 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 - Yêu cầu từng cặp HS thực hiện , 1 HS HS đọc câu hỏi . đọc câu kể , 1 HS đặt câu hỏi .các HS - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có khác nhận xét bổ sung bạn . - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng c.Ghi nhớ : - 3 HS đọc , cả lớp đọc thầm ..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Tự do đặt câu . - Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì ? d.Luyện tập : -1 HS đọc thành tiếng. Bài 1 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai ) * Câu 1 : Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân . * Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cây mùa sau . * Câu 3 : Chị tôi đan nón lá cọ , đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu . Bài 2 : + 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu. + 3 HS lên bảng làm , ở lớp tự làm bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài . vào vở . - Gọi HS phát biểu , bổ sung ý kiến cho - Tiếp nối nhau phát biểu , nhận xét bổ bạn kết luận lời giải đúng sung bài cho bạn ( nếu có ) . - Nhận xét kết luận lời giải đúng . + 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu. + HS tự làm bài vào vở , gạch chân dưới - Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV bằng bút chì vào những câu kể Ai làm hướng dẫn các HS gặp khó khăn . gì ? 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài . - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày . - Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - HS nêu . + Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào ? - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm BT3,chuẩn bị bài sau.. ----------Tiết 3 : KỂ CHUYỆN Tiết 17 Bài : MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Mục tiêu : Giúp HS : - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - GD HS yêu thích môn kể chuyện II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện liên quan đến - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. những đồ chơi của em hoặc của bạn .- Gọi 1 HS nhận xét bạn kể . - Nhận xét và cho điểm HS ..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện;. a/ GV kể chuyện : - GV kể lần 1, 2 - Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm. - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. +Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm * Kể trước lớp : - Gọi HS thi kể nối tiếp + Gọi HS kể lại toàn truyện + GV khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể . + Theo bạn Ma - ri - a là người như thế nào ? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? + Bạn học tập ở Ma - ri - a đức tính gì ? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma - ri - a không ? + Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.. - Lắng nghe . - Lắng nghe. - Lắng nghe và quan sát . + 4 HS kể chuyện , trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện . - 2 lượt HS thi kể , mối HS chỉ kể về nội dung một bức tranh . + 3 HS thi kể toàn truyện .. -HS nhận xét từng bạn kể , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -HS trả lời + Thực hiện theo lời dặn. ----------Tiết 4 : TẬP ĐỌC Tiết 34 Bài : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT) . I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng : - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Trong truyện em thích nhất chi tiết và hình ảnh nào ?.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) - Chú ý các câu văn : + Nhà vua rất .....nhỏ dần , nhỏ dần ." - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà vua lo lắng về điều gì ? + Nhà vua đã cho vời các đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ? + Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại một lần nữa không giúp được gì cho nhà vua ? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ? + Công chúa trả lời thế nào ? + Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời * Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện , chú hề , công chúa ) - Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Yêu cầu hs kể lại câu chuyện - Tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét tiết học.. - Quan sát và lắng nghe.. -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Nhà vua … đến bỏ tay . + Đoạn 2 Mặt trăng … chuyền ở cổ + Đoạn 3: Làm sao ... khỏi phòng - 2 HS đọc theo trình tự . - Lắng nghe . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, TLCH. + Nhà vua lo ....sẽ ốm trở lại . + Nhà vua cho ... nhìn thấy mặt trăng + Vì mặt trăng ..không nhìn thấy được . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Chú hề đặt ...nằm trên cổ của cô . + Khi ta mất ... thứ đều như vậy . + Đọc và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình - 2 HS nhắc lại. - 3 em phân theo vai đọc bài (như đã hướng dẫn). - HS luyện đọc theo cặp . - 3 lượt HS thi đọc toàn bài. - 2 HS thi kể chuyện. - HS nêu - HS nêu - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên ..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Dặn HS về nhà học bài. ---------------------------------. Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: MĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 2: KĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 3: TOÁN Tiết 84 Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5 - Rèn kỉ năng xác định số chia hết cho 5 . II.Đồ dùng : - Các tài liệu liên quan bài dạy III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài - Hai học sinh sửa bài trên bảng tập số 2 về nhà - Bài 2: những số chia hết cho 2 là :860, 862, 864, 866, 868, - Số không chia hết cho 2 là :861, 863, 865, 867, 869. + Gọi HS nêu ghi nhớ dấu hiệu chia - Hai học sinh nêu . hết cho 2 . - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu về “Dấu hiệu chia hết cho 5 “ - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. b) Tìm hiểu ví dụ : - Hỏi học sinh bảng chia 5 ? - Hai học sinh nêu bảng chia 5 . - Ghi bảng các số trong bảng chia 5 : - Quan sát và rút ra nhận xét 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50. - Quan sát các số trong bảng chia hết - Các số trong bảng chi 5 có chung đặc cho 5 em có nhận xét gì về các chữ điểm là các chữ số cuối cùng của chúng số cuối cùng ? đều là những số 0 hoặc là số 5 . - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 - Dựa vào nhận xét để xác định hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định - Số chia hết 5 là : 120 , 1475 , 2145. vì . các số này tận cùng của chúng là chữ số 0 - Ví dụ : 1234, 120 , 1475 , 2145 , hoặc 5 ..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 123. - Tổng hợp các ý kiến gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 5 . - Giáo viên ghi bảng qui tắc . - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc c/ Luyện tập : Bài 1 : + Gọi 1 HS đọc nội dung đề . - Nêu các số và ghi lên bảng . - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con - Gọi một em lên bảng tìm các số chia hết cho 5. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài học sinh . *Bài 2 :- Gọi một học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu lớp làm vào vở - Gọi một học sinh lên bảng sửa bài. *Qui tắc : Những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0 . - 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm - 1 HS dọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Lớp làm vào bảng con . - Một em lên bảng thực hiện . - Những số chia hết cho 5 là :120 , 250 , 165( có tận cùng là chữ số 0 hoặc số 5 - Học sinh khác nhận xét bài bạn .. - 1 em đọc đề bài xác định nội dung đề bài - Một em lên bảng sửa bài . - Số cần điền để được số chia hết cho 5 là : 860 865 . - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét bài làm học sinh - Củng cố về một số chia hết cho 5 có tận *Qua bài tập này giúp em củng cố cùng là chữ số 0 hoặc 5 được điều gì ? - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 3) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia tập còn lại. hết cho 5 .- Nhận xét đánh giá tiết học .- Dặn về nhà học và làm bài.. --------------------------------Tiết 4 :TẬP LÀM VĂN Tiết 33 Bài :ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). - GD HS tích cực học tập II. Đồ dùng :- Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp . III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Trả bài viết : Tả một đồ chơi mà - Bài văn miêu tả gồm 3 phần : mở bài , thân em thích . bài , kết bài . - Nhận xét chung về cách viết văn của từng học sinh . - Lắng nghe . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3:- Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 1 HS đọc bài " Cái cối tân " trang 143 , 144 SGK . + Yêu cầu học sinh theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi .. - 1 HS đọc thành tiếng . - 1 HS đọc thành tiếng .. - Cả lớp đọc thầm theo dõi trao đổi , dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn . - Gọi HS trình bày , mỗi HS chỉ nói - Lần lượt trình bày về một đoạn văn . + Nhận xét kết luận lời giải đúng . + Hỏi : Đoạn văn miêu tả đồ vật có - Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu ý nghĩa như thế nào ? về đồ vật được tả , tả hình dáng , hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó . + Nhờ đâu mà em nhận biết được + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được bài văn có mấy đoạn ? số đoạn trong bài văn . 2.3 Ghi nhớ : + Gọi HS đọc phần ghi nhớ . - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . 2.4 . Luyện tập : - 2 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận , - Yêu cầu học sinh suy nghĩ , thảo dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa . luận và làm bài . - Tiếp nối nhau trình bày . - Lắng nghe . - Gọi học sinh trình bày . - Sau mỗi HS trình bày . GV nhận xét bổ sung kết luận về câu trả lời đúng - Đoạn văn tả cái ngòi bút , công dụng của nó cách bạn HS giữ gìn - 1 HS đọc thành tiếng ngòi bút . +Lắng nghe Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .GV nhắc lại . + Tự viết bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV chú ý nhắc học sinh . + Chỉ viết đoạn văn tả bao quá chiếc bút , không tả chi tiết từng bộ phận , không viết cả bài . + Quan sát kĩ về : hình dáng , kích thước , màu sắc , chất liệu , cấu tạo những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc , - 3 đến 5 HS trình bày . tình cảm của mình đối với cái bút . - Gọi HS trình bày . GV chú ý sửa.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt - Về nhà thực hiện theo lời dặn của * Củng cố – dặn dò: - giáo viên - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau ---------------------------------. Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 (Cô Bích và cô Tuyết dạy) ---------------------------------. Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 85 Bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS : - Luyện tập về chia hết cho 2, chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 5 trong một số tính huống đơn giản.Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,dấu hiệu chia hết cho 5. - Làm bài cẩn thận, chính xác. II .Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra : Gọi 2HS lên bảng - 1 HS lên bảng tìm : Tìm trong các số sau số nào chia hết -Số chia hết cho 2: 1356, 8750, 3570, 9872 cho chia hết cho 2, số nào chia hết cho -Số chia hết cho 5: 3450, 3570, 2345 5? - Lớp nhận xét chữa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện tập : Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu BT - Gọi 2HS lên bảng làm, mỗi em làm -- 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý , còn 1 ý. lại làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. a) Các số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, - Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét. 3576,900. b) Các số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355. Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu, 2 HS lên bảng, lớp làm - Gọi 2 HS lên bảng làm., Y/C lớp bài. a) 346,758, 960. làm bài, sau đó nêu nhận xét, sửa sai. b) 465, 760, 235. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề 1HS đọc đề, 3HS lên bảng, lớp làm bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm., Y/C lớp a)Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5là làm bài vào vở, sau đó nêu nhận xét, : 480, 2000, 9010. sửa sai. b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5là: 296, 324. c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345, 3995. Nhận xét bài làm của bạn. *HS khá, giỏi đọc đề, trả lời..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Có chữ số tận cùng là chữ số 0 Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - Gọi HS đọc đề bài. * Nhận xét rằng: Các số chia hết cho 2 có ? Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8; Các số chia hết cho cho 5 thì có chữ số tận cựng là chữ số 5 tận cùng là 0 hoặc 5. Từ đó số chia hết nào? cho cả 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0. 3. Củng cố -dặn dò: - Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho -2 HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết. 5, dấu hiệu chia hết cho 2. -Dặn HS về nhà xem bài - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học -Th.dõi, biểu dương ………………………………………………………………….. Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 34 Bài :VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). (*HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì ? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). - Làm thêm bài nâng cao.trang 105 (về nhà làm bài 1,2) II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập . - Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu -3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ , kể theo kiểu Ai làm gì ? . tục ngữ . - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Câu kể Ai 1 HS đứng tại chỗ nêu . làm gì ? thường có những bộ phận nào? - Nhận xét câu trả lời và câu của từng HS đặt trên bảng , cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: - Lắng nghe. Bài 1:- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo - Yêu cầu HS tự làm bài . luận cặp đôi . + Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng - Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn chì vào SGK. - Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . ..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> + Đọc lại các câu kể : 1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi . - Các câu 4 , 5, 6 cũng là câu kể nhưng 2. Người các buôn làng kéo về nườm thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ nượp . được tìm hiểu kĩ hơn ở tiết sau . 3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng . Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài -1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì cho bạn vào SGK . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi . 2. Người các buôn làng / kéo về nườm + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . nượp . Bài 3 : 3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu của người , của vật trong câu . lên hoạt động của người , con vật ( đồ + Lắng nghe . vật , cây cối được nhân hoá ) Bài 4 :- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề . - Một HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . - Vị ngữ trong câu trên do động từ và các c. Ghi nhớ: từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - 2 HS đọc thành tiếng. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em - Tiếp nối đọc câu mình đặt. hiểu bài, đặt câu đúng hay. * Bà em đang quét sân . * Cả lớp em đang làm bài tập toán . d. Hướng dẫn làm bài tập: * Con mèo đang nằm dài sưởi nắng . Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .- Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và -1 HS đọc thành tiếng. bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự - Hoạt động trong nhóm theo cặp . làm bài. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu - Chữa bài (nếu sai) lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ - Thanh niên / đeo gùi vào rừng . sung. VN - Kết luận về lời giải đúng . Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS tự làm bài . -1 HS đọc thành tiếng. -1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào - Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải SGK đúng . - Nhận xét ,chữa bài trên bảng . + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm + Đàn cò trắng bay lượn trên cánh gì ? đồng . Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng ..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và + Quan sát và trả lời câu hỏi . trả lời câu hỏi .+Trong tranh những ai + Trong tranh các bạn nam đang đá cầu , đang làm gì ? mấy bạn nữ chơi nhảy dây , dưới gốc cây , mấy bạn nam đang đọc báo . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Tự làm bài . - Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng - 3 - 5 HS trình bày . từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ -2 HS nêu . loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) ………………………………………………………………….. Tiết 3 :TẬP LÀM VĂN Tiết 34 Bài :LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). - GD HS có ý thức làm bài. II. Đồ dùng : - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp . III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc - 2 HS thực hiện . bút của em . + Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170 . - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - 2HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện - 2HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần - Tiếp nối trình bày, nhận xét. GV kết luận chốt lời giải đúng. a) Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b) Đoạn 1: Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp ) + Đoạn 2: Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo ) + Đoạn 3: Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp ) c) Nội dung miêu tả của từng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> được báo hiệu bằng những từ ngữ : + Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ... + Đoạn 2 : Quai cặp ... + Đoạn 3 : Mở cặp ra ... Bài 2 : - HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát + 1HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý gợi ý và tự làm bài nhắc học sinh: + Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên - HS viết bài vào vở ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong ) + Nên viết theo gợi ý. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn - 3 - 5HS trình bày. đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt. 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : - Về nhà thực hiện theo lời dặn của Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn giáo viên em - Dặn HS chuẩn bị bài sau ---------------------------------. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 17 I.Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê.Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. Nội dung : 1) Đánh giá hoạt động tuần 17: - Tổ trưởng đánh giá nhận xét các thành viên trong tổ . - Cho học sinh pht biểu ý kiến của mình . - Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua . 2)Đề ra kế hoạch tuần 18 : - Duy trì và thực hiện tốt các nề nếp . - Ôn thi cuối kì I nghiêm túc, hiệu quả. - Vệ sinh sạch sẽ .Đảm bảo giờ giấc . - Khăn quàng đầy đủ ,trang phục gọn gàng . - Thi đua hoa điểm 10 . Rèn chữ viết hàng ngày . -Thực hiện phong trào : “ Đôi bạn cùng tiến” - Tham gia tốt các hoạt động Đội . - Thu các nguồn thu theo qui định . 3) GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể :-Sinh hoạt văn nghệ , chơi trò chơi ,kể chuyện .….

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 4) Củng cố – dặn dò:-Nhắc nhở HS ghi nhớ và thực hiện tốt kế hoạch đề ra ---------------------------------. Tuần 18 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ -----------Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 35 Bài : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Tiết 1 ) I.Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /1 phút) -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở KHI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vất trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều . II. Đồ dùng : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học ở HK I. - Bảng kẻ sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài . - Lắng nghe b. Kiểm tra tập đọc và HTL .(Khoảng 1/6 số HS trong lớp) + Gọi từng HS lên bốc thăm, chọn + Từng HS lên bốc thăm ,xem lại bài . bài +Gọi HS đọc SGK (học thuộc lòng) 1 + HS đọc SGK (học thuộc lòng) 1 đoạn hoặc đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong cả bài theo chỉ định trong phiếu. phiếu. + Đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. + HS trả lời. + Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn. c. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm. + y/C hs nêu các bài tập đọc là truyện + Ông trạng thả diều; Vua tàu thủy “Bạch kể? TháI Bưởi”; Vẽ trứng; Người tìm đường lên các vì sao; Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Trong quán ăn “Ba cá Bống”; Rất nhiều mặt trăng. + YC HS làm việc theo nhóm các nội + Chia nhóm. dung tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> + Phát giấy, bút dạ cho các nhóm. + Hướng dẫn HS nhận xét theo các yêu cầu. - Nội dung ghi từng cột có chính xác không? - Lời trình bày có rõ rành, mạch lạc không? Tên bài Tác giả VD: Ông Trạng thả diều Trinh Đường ………………… ………………….. + Nhận đồ dùng. + Thảo luận, trao đổi để điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết. + Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả và trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nội dung chính Nhân vật Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền …………………… ……………. ………………… 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. -----------Tiết 3: TOÁN Tiết 86 Bài : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 . I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong 1 số tình huống đơn giản II. Đồ dùng :– Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ . + Tìm các số có 2 chữ số vừa chia hết + 1 HS lên bảng làm. cho 2 vừa chia hết cho 5. + Lớp làm vào giấy nháp. +Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 -1 số hs nêu. và 5. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài . - Lắng nghe b.HĐ1:Tìm hiểu các số chia hết cho 9 + Tổ chức cho HS tìm các số chia hết + HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS cho 9 và không chia hết cho 9. nêu 2 số, 1 số chia hết cho 9 và 1 số không chia hết cho 9. + Ghi kết quả tìm được của HS làm 2 + 1 số HS nêu lại các phép tính ở 2 cột. cột, cột các số chia hết cho 9 và cột các số không chia hết cho 9. c. HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 9 . + YC HS đọc và tìm đặc điểm các số + HS tự tìm và nêu ý kiến (có thể nêu các chia hết cho 9 vừa tìm được. đặc điểm không phải là dấu hiệu chia hết.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> + YC HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9. + Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9. + Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?. cho 9). + HS tự tính tổng các chữ số trong các số vừa tìm được chia hết cho 9 và nêu ý kiến. + Tổng các chữ số trong các số đó đều chia hết cho 9. + HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 :Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số trong các số đó đều chia hết cho 9. + HS tự tính tổng các chữ số trong các số không chia hết cho 9 và nêu ý kiến. + Tổng các chữ số của các số này đều không chia hết cho 9. + Vài HS nêu. + YC HS tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9. + Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9. + Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? + Nhận xét  Rút ra kết luận SGK. + Nêu VD + Y/C hs lấy VD. d. HĐ3: Luyện tập . Bài 1+2: Củng cố lại dấu hiệu chia hết + Tự làm bài vào vở. + 2 HS lên bảng chữa. cho 9 và không chia hết cho 9. Bài 1: 999, 234, 2565 Bài 2: 69, 9257,5452, 8720. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9.dấu hiệu không chia hết cho9 .Lắng nghe, thực hiện 3. Củng cố - Dặn dò: -Th.dõi, biểu dương - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. -----------Tiết 4: ÔN TOÁN Bài : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Giới thiệu bài,ghi đầu bài. 2, Dấu hiệu chia hết cho 9. - Hs nêu. - Lấy ví dụ về các số chia hết cho 9. - Hs lấy ví dụ số chia hết cho 9 là 9, 18, 27, 36, 342, 5481,... - Lấy ví dụ về các số không chia hết cho - Hs lấy ví dụ số không chia hết cho 9 9. là 34, 58, 244, 7561,... - Gv nhấn mạnh dấu hiệu chia hết cho 9. - Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 9. 3, Thực hành: Bài 1:Trong các số sau,số nào chia hết cho - Hs nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> 9? - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Số nào trong các số sau không chia hết cho 9? - Yêu cầu hs xác định số không chia hết cho 9. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết hai số có ba chữ số chia hết cho 9 - Yêu cầu hs viết số. - Nhận xét. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chốt lại nội dung bài. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs làm bài. Số chia hết cho 9 trong các số đã cho là: 999 :734; 5265 . - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. - Các số không chia hết cho 9 là: 69;9257;8720;3741 113. - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết số, đọc các số vừa viết được. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs điền số cho thích hợp. Lắng nghe, ghi nhớ.. -----------Tiết 5: ÂM NHẠC Tiết 18 Bài : TẬP BIỂU DIỄN MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC I.Mục tiêu: Giúp HS : - HS ôn tập lại lời ca và giai điệu các bài hát đã học. - HS biết biểu diễn đơn giản một số bài hát. - HS rèn luyện sự tự tin mạnh dạn và sáng tạo khi biểu diễn. II. Đồ dùng :– - GV: Nhạc cụ, giáo án, Sgv. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung bài học. - Ghi đầu bài. b. HĐ1: Ôn tập các bài hát đã học - GV yêu cầu HS ôn tập lại các bài hát đã học. - Cho lớp ôn tập lại các cách gõ đệm cho từng bài. - Cho HS ôn tập các bài hát đã học theo dãy, bàn. - GV nhận xét, đánh giá, sửa sai. b. HĐ 2: Tập biểu diễn một số bài hát - GV chuẩn bị các lá thăm và chia lớp làm. Hoạt động của HS. - Hs chú ý theo dõi. - HS ghi vở - HS hát đồng thanh. - HS thực hiện - HS ôn tập bài hát theo dãy, bàn. - HS lắng nghe. - HS chú ý, hoạt động theo nhóm, nhóm.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 6-8 em. - Cho HS gắp thăm chọn bài, sau đó thảo luận nhóm để tìm phương pháp biểu diễn. - GV hướng dẫn, gợi ý, khuyến khích HS. -Y/C các nhóm lần lượt lên bảng biểu diễn bài hát của mình. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - GV khuyến khích một số HS hát tốt lên bảng biểu diễn. - GV nhắc nhở HS biểu diễn các bài hát mạnh dạn, tự tin, sáng tạo hơn. 4. Củng cố, liên hệ: ? Ở học kì 1 môn Âm nhạc 5 chúng ta đã học bao nhiêu bài hát? Em thích bài nào nhất? Tại sao? - GV tóm tắt bổ sung. 5. Tổng kết, dặn dò: - GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS hát tốt, sôi nổi. - Khuyến khích HS mạnh dạn biểu diễn bài hát ở những nơi đông người, tự tin khi biểu diễn.. trưởng rút thăm. - HS hoạt động theo nhóm. - HS tập biểu diễn. - Các nhóm lần lượt lên bảng biểu diễn bài hát của mình. - HS lắng nghe. - Cá nhân thực hiện, lớp lắng nghe, cổ vũ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS suy nghĩ, trả lời. - HS lắng nghe. - HS chú ý - HS ghi nhớ.. --------------BUỔI CHIỀU:. Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012. Tiết 1: TOÁN Tiết 87 Bài : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 . I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tỡnh huống đơn giản. - Rốn tớnh cẩn thận, tỡnh yờu toỏn học. II. Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ . + Cho các số: 1235, 4590, 1784, 25678 + 2 HS lên bảng làm. + Nêu các số chia hết cho 9 + Lớp làm vào giấy nháp + Nhận xét, sửa (nếu sai) 2. Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài . b. Tìm hiểu các số chia hết cho 3 ..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> + Nêu VD sgk, y/ c hs đọc các phép tính trên VD. + YC HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các số này. + YC HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3. + Em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này với 3. + Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3. + YC HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không? + Nhận xét  Rút ra kết luận SGK. + Y/C hs lấy VD. + Đọc các phép tính chia hết cho 3 và các phép tính không chia hết cho3 + 1 số HS đọc số, nêu ý kiến. + Lớp nhận xét, bổ sung. + HS tính vào giấy nháp. + Tổng các chữ số của chúng cũng chia hết cho 3. + Vài HS nhắc lại. + Tính và rút ra nhận xét. Các tổng này không chia hết cho 3. + Vài HS đọc phần ghi nhớ SGK. + HS lấy VD về số chia hết cho 3 và không chia hết cho.. c. Luyện tập + Tự làm bài tập vào vở. Bài 1: - Cho hs đọc bài và tự làm bài. + Chọn các số chia hết cho 3 thì chọn + 2 HS lên bảng chữa. những số như thế nào? + HS so sánh đối chiếu kết quả của mình với kết quả trên bảng, nhận xét. Các số chia hết cho 3 là. 231;1872; 92313; - HS giải thích cách làm, nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3. -2 HS lên bảng chữa bài, kết quả là. Bài 2: - Cho hs đọc bài và tự làm bài. 502; 6 823; 55 553; 641 311 -HS giải thích cách làm, nêu lại dấu hiệu - GV chữa chung ,nhận xét. không chia hết cho 3. 3.Củng cố – dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà. -Th.dõi, biểu dương. -----------Tiết 2 :CHÍNH TẢ Tiết 18 Bài :ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ (Tiết 2 ). I Mục tiêu:- Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở học kì 1.- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu đã dùng thành ngữ, tục ngữ đã học vào những tình huống cho trước ( BT3). - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng :.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3 III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Thưc hiện theo yêu cầu của giáo viên. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài - Lắng nghe. HĐ1: Kiểm tra đọc - Đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc đã bốc - Tiến hành tương tự như tiết 1 thăm HĐ2: Ôn luyện kĩ năng đặt câu -1HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp cùng Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài nghe -HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt khen những em đặt -1 số HS lần lượt đọc các câu văn đã đặt về các nhân vật câu hay đúng. - Lớp nhận xét HĐ3: Ôn các thành ngữ, tục ngữ -1 HS đọc thành tiếng Y/C BT Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài a) Cần khuyến khích bạn đặt câu: - Có chí thì nên - Có công mài sắt có ngày nên kim - Người có chí thì nên Nhà có nền mới vững 3.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học -Lắng nghe, thực hiện Chuẩn bị Bài sau tiết 4. -----------Tiết 3 : LUYỆN VIẾT Bài : MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục tiêu: -Giúp HS : - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Mùa đông trên rẻo cao ” - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng : - Bảng phụ . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS bày vở luyện viết 4, bút lên - Nhận xét và nhắc nhở. bàn. 2/Bài mới: - Giới thiệu bài : - Lắng nghe. a. Hướng dẫn nghe - viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. ? Tìm những từ cần viết hoa trong bài? - Các chữ hoa đầu đoạn, đầu câu và các danh từ riêng..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.. - 2 - 3 em nêu, …. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.HS theo dõi -1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Lắng nghe. - Đọc từng bộ phận ngắn của từng câu cho học -Viết bài vào vở. sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. - Lắng nghe và soát lỗi cho - Thu chấm một số bài, nhận xét nhau. . 3.Củng cố, dặn dò : - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. - Theo dõi. Dặn HS : - Về nhà sửa lỗi sai và luyện viết them, - Lắng nghe và ghi nhớ. chuẩn bị bài sau.. -----------Tiết 3: ÔN TẬP ĐỌC Bài :ÔN TẬP CUỐI KÌ I I. Mục tiêu: -Giúp HS : -Ôn luyện kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì I. -Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II, Đồ dùng : - Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng. - Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn học sinh ôn tập: a,ễn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS luyện đọc lần - Hs thực hiện bốc thăm tên bài và thực hiện lượt từng em. đọc bài theo yêu cầu. - Gv đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài, đoạn hs vừa đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. b, Bài tập: Lập bảng thống kê theo mẫu. - Hs nêu yêu cầu. - Gv giới thiệu mẫu. - Hs theo dõi mẫu. - Tổ chức cho hs hoàn thành bảng. - Hs hoàn thành nội dung bảng theo mẫu. - Gv nhận xét, tổng kết bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Ôn tập tiếp ở nhà. - Lắng nghe, ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 88 Bài : LUYỆN TẬP . I. Mục tiêu : Giúp HS : - Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Rèn tính nhanh nhẹn, sáng tạo. II. Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. +Nêu 1 số ví dụ về các số chia hết cho - 3 hs lên bảng làm 3 bài tập 2; 3; 5; 9 ? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b.Thực hành : Bài 1: Y/C HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm -GV chữa bài và ghi điểm HS - HS cả lớp làm vào vở + Kết quả a) Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816 b) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576 Bài 2: -GV Yêu cầu HS đọc đề bài tự - 3 HS lần lượt lên bảng làm làm và chữa bài - HS cả lớp làm vào vở + Kết quả: a) 945 b) 762; 255; 285 c) 762; 768 Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - 1 HS lên bảng làm - HS cả lớp làm vào vở Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ Bài 4* : Yêu cầu HS đọc y/c đề bài - 2 HS lên bảng làm Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - HS cả lớp làm vào vở Kết quả: + 612; 621; 261; 612; 126; 162 + 102; 201; 210 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học -Lắng nghe, thực hiện Bài sau “ Luyện tập chung” …………………………………………………………………….. Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Tiết 35 Bài : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Tiết 3 ) I. Mục tiêu - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở học kì 1. - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện II. Đồ dùng : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như ở tiết 1 ) - Bảng phụ viết sẵn các cách mở bài, kết bài III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs lên bảng. 2. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Lắng nghe, nắm nội dung cần hoc. 1/ Kiểm tra đọc - Tiến hành tương tự như ở tiêt 1 - Đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc đã gắp thăm - Bài 2: Cho HS đọc y/c đề - 1 HS dọc to cả lớp lắng nghe - GV tổ chức cho HS làm bài - HS làm bài : Viết phần mở bài kể chuyện ông Nguyễn Hiền theo kiểu gián tiếp, trực tiếp. Phần kết bài theo kiểu mở rộng, không mở rộng - Cả lớp đọc lại truyện : Ông trạng thả diều - GV mở bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách - Đọc lại nội dung cần ghi nhớ và 2 cách mở mở bài cho HS đọc bài gián tiếp trên bảng phụ - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét khen những em viết - HS lần lượt trình bày hay - Cả lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học -Lắng nghe, thực hiện - Bài sau: tiết 4 …………………………………………………………………….. Tiết 3 : KỂ CHUYỆN Tiết 18 Bài : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Tiết 4 ) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở học kì 1. - Nghe viết đúng bài chính tả, không mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan) - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như ở tiết 1 ).

<span class='text_page_counter'>(166)</span> III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Nội dung chính : BT1/ Kiểm tra đọc : - Tiến hành tương tự như tiết 1 BT2: Viết chính tả : a/ Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn - Nội dung bài thơ muốn nói lên điều gì?. Hoạt động của HS - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Lắng nghe. - Đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc đã gắp thăm - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của chị của em những mũ, khăn, áo của bà, của bé của mẹ của cha dần đân hiện ra. - HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ: Chăm chỉ, giản dị, dẻo dai, … - HS viết bảng con các từ trên. b/ Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được -HS viết bài c/ Viết chính tả - HS rà soát bài - GV đọc cho HS viết - HS đổi vở chấm chữa lỗi - Đọc để HS rà soát bài - Hướng dẫn chấm chữa lỗi - Thu, chấm bài -Lắng nghe, thực hiện 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dăn HS về nhà chuẩn bị bài ôn tiết 3 …………………………………………………………………….. Tiết 4 : TẬP ĐỌC Tiết 36 Bài : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Tiết 5 ) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở học kì 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi chính xác cho các bộ phận câu đã học: Lamg gì ? Thế nào ? Ai ? ( BT2) II. Đồ dùng : - 1 tờ giấy khổ to III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 hs lên bảng. 2. Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài . - Lắng nghe. b/ Nôi dung chính..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Bài tập 2:Cho HS đọc y/c đề - Giao việc và cho HS làm bài a) Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. b) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong đoạn văn. - 1HS đọc to yêu cầu đề - HS làm bài cá nhân vào vở BT a) Danh từ: buổi chiều, xe, thị trán, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H,mông, Tu Dí. Động từ: dừng lại, chơi đùa. Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. b) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: + Buổi chiều xe làm gì? + Nắng phố huyện như thế nào? + Ai đang chơi đùa trước sân? - HS trình bày - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt lời giải đúng \3. Củng cố dặn dò -Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------. Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: MĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 2: KĨ THUẬT ( Cô Quỳnh Anh dạy) --------------------------------Tiết 3: TOÁN Tiết 89 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG . I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Giúp học sinh củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 ;9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5 ;9 và giải toán trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? - 2 HS lên bảng trả lời Mỗi dấu hiệu cho ví dụ minh hoạ. 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS tự làm bài vào vở sau Bài 1 a)Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; đó chữa bài 35766 b)Các số chia hết cho 3 là:2229; 35766 c)Các số chia hết cho 5 là:7435; 2050.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Bài 2:Cho HS nêu cách làm rồi tự làm bài vào vở sau đó chữa bài Bài 3:Cho HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài đổi vở kiểm tra chéo. Bài 4*:Cho HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài. Bài 5: Y/C HS đọc đề toán ,suy nghĩ và tìm số HS của lớp đó . 3 .Củng cố dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Dặn về chuẩn bị bài kiểm tra. d)Các số chia hết cho 9 là: 35766: Bài 2: HS làm vở a) 64620; 5270 b) 64620; 57234 c) 64620 Bài 3: Kết quả là: a) 528; 558; 588 b) 603; 693 c) 240 d) 354 Bài 4: HS tính giá trị từng biểu thức sau đó xem kết quả là số chia hết cho 2;5 a)2253 + 4315 -173 = 6395(chia hếtcho 5) b)6438 – 2325 x 2 = 1788 (chia hếtcho 2) c)480 – 120 : 4 + 450 (chia hết cho 2; 5) d)63 + 24 x 3 = 135 (chia hết cho 5) Bài 5: HS đọc đề toán -HS phân tích và thấy số vừa chia hết cho 3 và 5 mà lớn hơn 20 bé hơn 30 sẽ là 30 (chọn chữ số 0 tận cùng) -Lắng nghe, thực hiện. --------------Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN Tiết 35 Bài : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Tiết 6 ) I. Mục tiêu: -Giúp HS : - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở học kì 1. - Biết lập đàn ý cho bài văn miêu tả đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp đoạn kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2). - Bồi dưỡng tính cẩn thận, sáng tạo. II. Đồ dùng : - 1 tờ giấy khổ to III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs lên bảng. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài - Lắng nghe, nắm nội dung cần học. b/ Nội dung chính. Bài tập 2:Cho HS đọc y/c bài tập - 1HS đọc to yêu cầu bài tập - Y/C HS đọc lại nội dung cần ghi - HS đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên miêu tả đồ vật trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> bảng phụ hoặc trong SGK - Cho HS trình bày dàn ý - GV nhận xét b) Viết kiểu mở bài gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng - Cho HS viết bài. - Từng HS quan sát đồ dung học tập của mình ghi kết quả quan sát vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý - 1 số HS trình bày dàn ý của mình - Lớp nhận xét. - HS viết bài - HS lần lượt đọc nối tiếp mở bài, kết bài. -GV nhận xét chốt lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học -Lắng nghe, thực hiện Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau ---------------------------------. Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 (Cô Bích và cô Tuyết dạy) ---------------------------------. Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 90 Bài : KIỂM TRA HỌC KÌ I .. (Đề do khối ra ,có đính kèm theo ) --------------------------------Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 36 Bài : KIỂM TRA HỌC KÌ I .. (Kiểm tra đọc – hiểu ,luyện từ và câu ) (Đề do khối ra ,có đính kèm theo ) --------------------------------Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN Tiết 36 Bài : KIỂM TRA HỌC KÌ I .. (Kiểm tra chính tả , tập làm văn ) (Đề do khối ra ,có đính kèm theo ) ………………………………………………………………….. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 18 1) Đánh giá hoạt động tuần 18: - Tổ trưởng đánh giá nhận xét các thành viên trong tổ . - Cho học sinh phát biểu ý kiến của mình . - Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua . 2).Đề ra kế hoạch tuần tới : - Duy trì và thực hiện tốt các nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ .Đảm bảo giờ giấc . - Khăn quàngđầy đủ ,trang phục gọn gàng - Thi đua hoa điểm 10 ..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - T iếp tục ôn tập cuối kì 1. - Rèn chữ viết hàng ngày . -Tiếp tục thực hiện phong trào : “ Đôi bạn cùng tiến ” - Tham gia tốt các hoạt động Đội . - Nộp các nguồn thu theo qui định . 3) GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể :-Sinh hoạt văn nghệ , chơi trò chơi ,kể chuyện .… 4) Củng cố – dặn dò:-Nhắc nhở HS ghi nhớ và thực hiện tốt kế hoạch đề ra ---------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(171)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×