Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.62 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 15 Tiết: 31. §2 HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN. Ngày Soạn : 04/12/2012 Ngày Dạy : 06/12/2012. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.hiểu được phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. khái niệm hệ hai phương trình tương đương. 2.Kỹ năng: Rèn cho HS minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và dự đoán được số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. IICHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi BT HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP:Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định: (1’) 9A3:……………………………………………………………………………………….. 9A4:……………………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ:(6’) Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng nào ? cho ví dụ và viết nghiệm tổng quát. GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: HĐ GV HĐ HS GHI BẢNG 1. Khái niệm về hệ hai 2. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. phương trình bậc nhất hai (10’) HS đứng tại chỗ trả lời. ẩn. GV cho HS làm ?1. Hệ hai phương trình bậc nhất Từ ?1 giáo viên nêu khái niệm hệ hai ẩn có dạng : hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax by c (I) và nghiệm của hệ. a' x b' y c 2. Minh họa hình học tập Nếu (x0 ; y0) là nghiệm chung nghiệm của hệ phương trình bậc thì (x0 ; y0) là một nghiệm của nhất hai ẩn.(12’) hệ (I). Yêu cần HS trả lời ?2. HS trả lời ?2. 2. Minh họa hình học tập GV nêu ví dụ 1 : xét hệ phương nghiệm của hệ phương trình HS sinh thực hiện vẽ hai đường x y 3 bậc nhất hai ẩn. thẳng của hệ. x 2y 0 Ví dụ 1 : Bảng phụ. trình : GV treo bảng phụ có hình vẽ hai đường thẳng. HS xác định giao điểm hai đường Yêu cầu HS xác định giao điểm thẳng. của hai đường thẳng. Giao điểm đó có phải là nghiệm HS trả lời. của hệ pdương trình đã cho không? GV chốt lại vấn đề. Ví dụ 2 : Bảng phụ. GV nêu ví dụ 2 : Xét hệ phương HS sinh thực hiện vẽ hai đường 2x y 2 trình 4x 2y 3. thẳng của hệ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ GV GV treo bảng phụ có hình vẽ hai đường thẳng. Nêu vị trí của hai đường thẳng ? Như vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm không ? GV chốt lại vấn đề. GV nêu ví dụ 3 : Xét hệ phương x 2y 3 trình : x 2y 3. HĐ HS HS trả lời. HS trả lời.. Ví dụ 3 : Bảng phụ. Hai đường thẳng đó trùng nhau.. HS trả lời. Nêu vị trí của hai đường thẳng có trong hệ ? Như vậy chúng có bao nhiêu HS trả lời. điểm chung ? GV chốt lại vấn đề. Từ các ví dụ 1, 2, 3 cho biết quan hệ giữa vị trí của hai đường thẳng với số nghiệm của hệ phương trình ? HS kiểm tra ra nháp và trả lời. GV chốt lại trường hợp tổng quát. 3. Hệ phương trình tương đương.(7’). Thử cặp số (1 ; 1)có phải là nghiệm của hai hệ sau không ? 2x y 1 x y 2 ;. 3x 3 x y 2. GHI BẢNG. HS trả lời.. Tổng quát : - Nếu (d) cắt (d’) thì hệ (I) có nghiệm duy nhất. - Nếu (d) song song (d’) thì hệ (I) vô nghiệm. - Nếu (d) trùng với (d’) thì hệ (I) có vô số nghiệm. 3. Hệ phương trình tương đương. Định nghĩa : hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.. GV nêu : Hai hệ phương trình trên được gọi là tương đương. Như vậy thế nào là hệ phương trình tương đương. 4. Củng cố:(7’) Nêu mối quan hệ về vị trí của hai đường thẳng với số nghiệm của hệ phương trình. HS làm bài tập 4 tại lớp. 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) Học trường hợp tổng quát và định nghĩa hai phương trình tương đương. BTVN : 5, 6, 8/11,12. 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>