Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an lop 5 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.5 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I.MỤC TIÊU: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. -Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. -Biết ra quyết định và kiên định ý kiến đúng của mình. -Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm ,đổ lỗi cho người khác,… KNS: HS có kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, biết kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân và biết tư duy phê phán. II. ĐDDH: -Tư liệu -Bảng phụ (Bài tập 1); bảng nhóm; thẻ màu. III. HĐDH: GIÁO VIÊN 1. Khởi động:Bắt bài hát. HỌC SINH -Hát. 2. Tìm hiểu: Giới thiệu “Chuyện của bạn Đức”. H: Đức đã gây ra chuyện gì? H: Ai giúp đỡ bà Doan? H: Đức tự cảm thấy thế nào? H: Nếu em là Đức, em xử lí thế nào? -Kết luận: Cần phải có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình. Bài 1: Treo bảng phụ: Những trường hợp biểu hiện người có trách nhiệm: 3. Luyện tập: -Kết luân: Có trách nhiệm:a,b,d,g. Không có trách nhiệm: c, đ,e. Bài 2:Hướng dẫn: H: Em tán thành trường hợp nào? H: Vì sao em tán thành? H: Vì sao không tán thành? H: Khi làm việc sai, em có thái độ thế nào? -Chuẩn bị đóng vai bài 3. -Nhận xét tiết học. 4. Củng cố- dặn dò:. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm TUẦN 3. -Lắng nghe -Đọc thầm -2HS đọc to câu chuyện. -Thảo luận nhóm. -Trình bày: +Đức đá bóng đụng vào bà Doan. +Mọi người chạy lại giúp đỡ bà Doan. +Đức cảm thấy ân hận. -Lần lượt đưa ra tình huống. -Nhận xét -Lắng nghe. -2HS đọc ghi nhớ: -1HS đọc đề. -Thảo luận nhóm 4:làm bảng nhóm. -Trình bày: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. -Nhận xét. -Dùng thẻ màu Tán thành: a, đ. Không tán thành: b,c, d -Giải thích: -Phải có trách nhiệm đối với việc làm của mình. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ tư ngày. tháng năm 2012. TẬP ĐỌC LÒNG DÂN I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. -Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.(Trả lời các câu hỏi 1,2, 3) -HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật. - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam Bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cán bộ cách mạng. II. ĐDDH: -Tranh SGK, bảng phụ (đoạn kịch) III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ -2-3 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi. H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? -Màu đỏ: máu, cờ, khăn quàng. H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn Màu xanh: đồng bằng, rừng núi. nhỏ với quê hương, -Bạn yêu quê hương, đất nước. 2.Bài mới a.Giới thiệu: -Treo tranh. H: Trong tranh có những ai? b.Luyện đọc:-Chia đoạn: Đ1: Từ đầu... “là con” Đ2: Tiếp.... “rục rịch tao bắn” Đ3: Còn lại -Sửa cách đọc,cách phát âm -Giải nghĩa từ: H: “ Cai” chỉ về ai?. -Nhận xét -Quan sát. -Có: 2 tên lính, gia đình dì Năm. -1HS giỏi đọc cả bài. -1HS đọc chú giải. - 3HS đọcđoạn kịch: 3 lượt. -Đọc mẫu. c.Tìm hiểu: H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?Vì sao? d. Đọc diễn cảm: H: Đoạn kịch có mấy nhân vật? -Treo bảng phụ: Đoạn văn - Hướng dẫn cách đọc đoạn đối thoại theo vai * Đọc diễn cảm vở kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật 3.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị “Lòng dân” (tiếp). .. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm TOÁN. -Cai: một chức vụ thấp trong quân đội thời trước. -Đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài. -Đọc thầm đoạn kịch. -Chú bị bọn giặc đuổi bắt. -Dì Năm đưa cho chú chiếc áo để thay, bảo chú ngồi xuống ăn cơm. -Hs trả lời theo ý thích -3 HS đọc nối tiếp. -5 nhân vật:Cai, dì Năm, lính, cán bộ, An * HS khá giỏi đọc diễn cảm theo phân vai.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LUYỆN TẬP(TR14) I.MỤC TIÊU: -Biết cộng trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.HS làm được bài 1(2 ý đầu),bài 2(a,d),bài 3. -Có kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. -Ham thích học toán. II. ĐDDH: III. HĐDH: GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: Bài 3: 2 1 1 1 b, 3 x2 ; c, 8 :2 5 7 6 2. HỌC SINH -2HS lên bảng. 2 1 17 15 5 b, 3 5 x 2 7 = x 7 = 1 1 49 5 49 2 98 :2 = : = x = 6 2 6 2 6 5 30 -Nhận xét. c, 8. -Ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu: b.Thực hành: Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số: 3 4 2 ; 5 ; 5 9 H: Cách chuyển hỗn số thành phân số?. -Tử = phần nguyên x mẫu + tử. Mẫu giữ nguyên. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: -Ghi điểm. -Nhận xét. Bài 2:So sánh các hỗn số. -2HS đọc đề. 9 9 1 a, 3 và 2 ; d, 5 và 2 -Ta phải đổi thành phân số. 10 10 10 -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: 9 ; 9 39 9 29 10 a, 3 = , 2 = 10 10 10 10 H: Muốn so sánh, ta làm gì? 39 29 9 9 Vì > nên 3 >2 10 10 10 10 c. L àm t ưuơng tự -Nhận xét. -2HS đọc đề. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: 1 1 3 4 9 8 17 -Ghi điểm. a, 1 +1 = + = + = 2 3 2 3 6 6 6 Bài 3: 1 1 2 4 a, 1 +1 ; b, 2 -1 ; 2 3 3 7 2 1 1 1 c, 2 x5 ; d, 3 :2 -Nhận xét. 3 4 2 4 -Tử = phần nguyên x mẫu + tử. -Ghi điểm. Mẫu giữ nguyên. 3.Củng cố- dặn dò:H: Cách chuyển hỗn số thành phân số? -Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 5:CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? I.MỤC TIÊU: -Nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ có thai . -Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. KNS: HS biết đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và bé.HS biết cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. ĐDDH: -Hình SGK III. HĐDH: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Làm việc với SGK B1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn: H: Phụ nữ có thai nên làm gì và không nên làm gì? Tại sao? B 2: H: Hình 1 vẽ gì? Hình 2 vẽ gì? B3:. Kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. B1: H: Hình 5 vẽ gì? Hình 6,7 vẽ gì? B2: H; Mọi người trong gia đình cần làm gì đối với phụ nữ có thai? Kết luận:. Hoạt động 3: Đóng vai. B1: H: Khi gặp phụ nữ có thai, em làm gì? B2: B3: -Tuyên dương. -Nhận xét tiết học.. HỌC SINH -Làm việc theo cặp.. -Quan sát hình 1,2,3,4. -Trình bày: +Nên ăn đủ chất, đủ lượng. +Không dùng các chất kích thích: thuốc, rượu, ma túy,... +Đi khám thai định kì. +Không nên làm việc nặng. -Nhận xét -Quan sát hình 5,6,7 và nêu nội dung : Hình5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ. Hình6: Phụ nữ có thai làm công việc nhẹ, người chồng gánh nước . Hình 7: Người chồng đang quạt cho vợ, con khoe điểm với mẹ. -Phải quan tâm, chăm sóc, động viên . -Nhận xét -Thảo luận cả lớp. -Trình bày: Khi gặp phụ nữ có thai,mình xách đồ giùm, nhường chỗ ngồi, .. -Đóng vai theo nhóm. -Trình diễn. -Nhận xét.. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. CHÍNH TẢ (NHỚ- VIẾT) I.MỤC TIÊU:. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Viết đúng CT trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2 ) biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. -HS khá giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. ĐDDH: -Bảng phụ: Đoạn văn, bài tập 2. III. HĐDH: GIÁO VIÊN 1.Bài cũ:(Bài 3: Treo bảng phụ. Tiếng Vần Âm Âm Âm đệm chính cuối Nguyễn u yê n -Ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu H: Việc học của mình có ích gì đối với đất nước? b.Luyện từ khó: kiến thiết, buổi, tựu trường c.Viết bài: - Đọc chậm từng câu cho hs dò bài -Chấm mẫu 7-10 bài. -Nhận xét bài viết. -Treo bảng phụ: Bài viết. d.Luyện tập:Bài 2: Treo bảng phụ. Tiếng Vần Âm Âm Âm đệm chính cuối Nguyễn u yê n -Nhận xét. Bài 3: H: Yêu cầu của đề? H: Dấu thanh được đánh ở vị trí ? 3.Củng cố-Dặn dò: H: Trong mỗi vần có mấy bộ phận? H: Bộ phận nào có thể thiếu? H: Quy tắc đánh dấu thanh? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. HỌC SINH -4-5HS lên bảng phân tích các vần vào mô hình.. -Nhận xét -2HS đọc thuộc đoạn văn. -Góp phần xây dựng đất nước phát triển. -Viết bảng con. -Viết vở. -Dò bài. -Đổi vở để chấm lỗi. -quan sát. -Sửa lỗi viết sai. -1HS đọc đề. -Phân tích các vần theo mô hình. -Lớp làm vở, 3-4HS lên bảng. -Nêu kết quả. -Nhận xét. -1HS đọc đề. -Dấu thanh đặt ở trên hoặc dưới âm chính. -Lần lượt nhắc lại. -Trong vần có 3 bộ phận: âm đệm, âm chính, âm cuối. -Âm đệm và âm cuối có thể thiếu. -Dấu thanh đặt ở âm chính. -Lắng nghe.. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG(tr15) I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết chuyển phân số thành PSTP, chuyển hỗn số thành phân số + Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Có kĩ năng chuyển đổi nhanh.HS làm được bài 1,2(2 hỗn số đầu),bài 3,4. - Hs say mê môn học. II. ĐDDH: III. HĐDH: GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: H: Cách chuyển phân số thành PSTP? 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b.Thực hành: Bài 1: Chuyển phân số thành PSTP: H: Phân số nào nhân thêm? H: Phân số nào chia bớt? H: 70 : ? 300 : ? H: 25 x ? 500 x ? -Ghi điểm. Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số: H: Cách chuyển hỗn số thành phân số? -Ghi điểm. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: a, 1dm=.....m 1g=......kg 3dm=.....m 8g=....kg 9dm=.....m 25g=....kg 1phút=...giờ 12phút=...giờ H: Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau mấy lần? H: 1giờ=.....phút ? Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu): 7 7 5m7dm=5m+ m=5 m 10 10 Bài 5: H: Đổi ra đơn vị đo gì?. HỌC SINH -Nhân (chia) mẫu với một số để có 10,100, 1000,...rồi lấy số đó nhân (chia) với tử. -Nhận xét.. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: -Nhận xét.. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: -Nhận xét -2HS đọc đề.. - Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau 10 lần. -1giờ= 60 phút -3HS lên bảng, lớp làm vở: a -Nhận xét. -3HS lên bảng, lớp làm vở. -2HS đọc đề. -Đổi ra cm, dm, m. 3.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học.. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam(BT2) . Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3 ). -HSkhá giỏi thuộc được thành ngữ ,tục ngữ ở bt 2;đặt câu với các từ tìm được (bt3c). -GD hs sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ theo chủ điểm II. ĐDDH: -Bảng nhóm, bảng phụ (bài 2). III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: Bài 2: Xếp các từ đồng nghĩa theo -2HS lên bảng: nhóm: +Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. +Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh. +Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. -Nhận xét -Ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Nhân dân b.Luyện tập: Bài 1: 2HS đọc đề. H: Yêu cầu của đề? -Xếp các từ ngữ theo nhóm. H: Có mấy nhóm? -Thảo luận nhóm 4. -Trình bày: a,Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b,Nông dân: thợ cấy, thợ cày. c,Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d,Quân nhân: đại úy, trung sĩ. e,Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g,Học sinh: HS tiểu học, HS trung học. -Nhận xét. -Nhận xét. Bài 2: -1HS đọc đề H: Yêu cầu của đề? -Nêu phẩm chất của các câu thành ngữ, tục ngữ. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: -Nhận xét- sửa chữa -Nhận xét Bài 3: -1HS đọc đề. H: Vì sao người Việt Nam gọi nhau là -Vì cùng sinh ra từ một cái bọc. đồng bào? H: Tìm từ bắt đầu có tiếng “đồng”? -đồng chí, đồng thời, đồng bon,.. * Đặt câu với các từ tìm được . -Lần lượt đọc câu vừa đặt. -Nhận xét- sửa chữa. -Nhận xét 3.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học.. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. Thứ tư ngày tháng năm 2012 TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (TIẾP) I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc rành mạch trôi chảy lưu loát vở kịch.Đọc đúng ngữ điệu các câu kể ,hỏi, cảm, khiến, biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. -Hiểu nd,ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ .(trả lời các câu hỏi 1,2,3). -HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai ,thể hiện được tính cách nhân vật. II. ĐDDH: -Tranh SGK, bảng phụ (đoạn văn) III. HĐDH: GIÁO VIÊN 1.Bài cũ H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?Vì sao? Nh ận x ét ghi đi ểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu: -Treo tranh b.Luyện đọc: -Chia đoạn: Đ1: Từ đầu... “cai cản lại” Đ2: Tiếp.... “chưa thấy” Đ3: Còn lại -Sửa cách đọc,cách phát âm: -Giải nghĩa từ: toan -Đọc mẫu c.Tìm hiểu: H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? H: Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”? d. Đọc diễn cảm: H: Đoạn kịch có mấy nhân vật? -Treo bảng phụ: Đoạn văn hướng dẫn đọcdiễn cảm * Đọc diễn cảm theo phân vai Nhận xét ghi điểm 3.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị “Lòng dân” (tiếp theo). HỌC SINH -6HS đọc và trả lời câu hỏi. -Chú bị bọn giặc đuổi bắt. -Dì Năm đưa cho chú chiếc áo để thay, bảo chú ngồi xuống ăn cơm. -Bọn giặc dọa bắn,dì Năm chấp nhận cái chết khiến chúng ngỡ ngàng. -Nhận xét -Quan sát -1HS giỏi đọc cả bài. -1HS đọc chú giải. -3HS đọcđoạn kịch nối tiếp 3 lược -Nhận xét cách đọc. - Theo dõi lắng nghe -Đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài. -Lắng nghe. -Đọc thầm đoạn kịch. -An không gọi bằng tía mà gọi bằng ba. -Đọc tên, tuổi của chồng,bố chồng để chú cán bộ biết. -Thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. -3 HS đọc nối tiếp. -5 nhân vật:Cai, dì Năm, lính, cán bộ, An - Vài hs khá giỏi đọc. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG(tr15 tt) I.MỤC TIÊU: -Biết cộng, trừ phân số ,hỗn số. -Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.HS làm được bài 1(a,b),2(a,b),4(3 số đo:1,3,4),5 II. ĐDDH: -Bảng phụ: Bài 4 III. HĐDH: GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: Bài 5:. HỌC SINH -1HS lên bảng: Quãng đường AB: 12:3x10=40(km). -Nhận xét. -Ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu:Luyện tập chung. b.Thực hành: Bài 1: Tính 7 4 1 1 a, x ; b, 1 :1 9 5 5 3 H: Cách chia hai phân số? -Ghi điểm. Bài 2: Tìm y: 1 5 3 1 a, y = ; b, y: = 4 8 2 4 H: Muốn tìm số bị trừ, ta làm? H: Muốn tìm số bị chia, làm?. -Ghi điểm. Bài 4: Treo bảng phụ: - Phân tích đề và hướng dẫn giải -Ghi điểm Bài 5: yêu cầu đọc đề -NX 3. Củng cố- dặn dò. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: 7 4 28 1 1 6 a, x = ; b,1 :1 = : 9 5 45 5 3 5 4 18 = 3 20 -Phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. -2HS đọc đề. - Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. -Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: 1 5 3 1 a, y = b, y: = 4 8 2 4 5 1 1 3 y = y = x 8 4 4 2 3 3 y = y = 8 8 -Nhận xét. -1HS đọc đề. -1m=100cm. -3HS lên bảng,lớp làm vở. -Nhận xét. -HS đọc đề - 1 HS lên gi ải ở b ảng -Nhận xét -HS làm vở.. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện (đã chứng kiến tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựn quê hương đất nước. -Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. - Có ý thức làm việc tốt góp phần xây dựng quê hương..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. ĐDDH: -Tranh ảnh minh họa việc làm tốt. -Bảng phụ: gợi ý. III. HĐDH: GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: H: Kể câu chuyện về anh hùng hoặc danh nhân đất nước? H: Ý nghĩa của câu chuyện? -Ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. -Ghi đề: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. b.Hướng dẫn: H: Kể chuyện gì? H: Nội dung của chuyên? H: Do đâu em biết chuyện này? c.Thực hành -Treo bảng phụ: gợi ý. -Kiểm tra sự chuẩn bị. H: Em kể chuyện gì? Ở đâu H: Có mấy cách kể ?. H: Em có suy nghĩ gì về việc làm tốt đó? -Bình chọn người kể hay. -Nhận xét, ghi điểm.. HỌC SINH -2HS kể 2 câu chuyện. -Nêu ý nghĩa câu chuyện. -Nhận xét. -Lắng nghe. -1HS đọc đề. -Một việc làm tốt. -Xây dựng quê hương, đất nước. -Chuyện đã thấy hoặc tham gia. -3HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK -Chuẩn bị câu chuyện ở nhà. -Lần lượt nêu tên việc tốt, người tốt. -Có thể viết nháp dàn ý câu chuyện. -Có 2 cách kể: +Kể theo diễn biến một câu chuyện: +Kể về một người tốt: -Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện. -Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể trước lớp. -Nêu suy nghĩ về nhân vật câu chuyện. -Nhận xét. 3.Củng cố-Dặn dò -Nhận xét tiêt học. -Về nhà tập kể lại câu chuyên. -Chuẩn bị:Tiếng vĩcầm ở MỹLai. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. KHOA HỌC BÀI 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I.MỤC TIÊU: -Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dâỵ thì -Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dạy thì. -Giáo dục hs hiểu được tuổi dậy thì. II. ĐDDH: -Sưu tầm ảnh trẻ em. III. HĐDH:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp H: Ảnh em bé nào? H: Bé mấy tuổi? Bé đã biết làm gì? Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng?” B1: Hướng dẫn chơi: Làm theo nhóm: đọc thông tin và ghép với tranh cho thích hợp. Nhóm nào nhanh và đúng là thắng. B2:. B3:Kiểm tra đáp án. -Tuyên dương nhóm thắng.. HỌC SINH -Chuẩn bị ảnh. -Lần lượt giới thiệu. -Nhận xét -Chuẩn bị bảng con và phấn; 1 cái chuông nhỏ hoặc còi. -Lắng nghe. -Đọc thông tin, viết vào bảng. Rung chuông. -Đưa đáp án: 1.b 2.a -Nhận xét. Hoạt động3: Thực hành B1: H: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệtđối với cuộc đời của mỗi con người? B2: Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất:. H: Tuổi dậy thì là ở độ tuổi nào?. 3.c. -Đọc thông tin ở SGK.. -Trình bày:Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất: -Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. -Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. -Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. -Nhận xét. -Tuổi dậy thì ở độ tuổi: Con gái: 10-15 tuổi. Con trai: 13-17 tuổi. * Nhận xét tiết học IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: -Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối con vật bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. -Biết lập được được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. -Hs yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường. II. ĐDDH: -Quan sát tìm ý; bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. HĐDH: GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: H: Tác dụng của thống kê? -Chấm vở: bài tập 2 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b.Luyện tập: Bài 1:. HỌC SINH -3HS lên bảng. -Nhận xét.. -2HS đọc đề. -Thảo luận theo cặp. H: Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp a, Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: đến? +Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm, tản ra,.. +Gió: thổi giật, mát lạnh, mặc sức điên đảo, nhuốm hơi nước. H: Những từ ngữ tả tiếng mưa? b, Tả tiếng mưa và hạt mưa: H: Tìm những từ ngữ tả hạt mưa? +Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ. Hạt mưa: lăn xuống, tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, giọt ngã giọt bay. H: Tìm những từ ngữ tả cây cối? c, Tả cây cối, con vật, bầu trời: H: Tìm những từ ngữ tả con vật? +Trong mưa: H: Tìm những từ ngữ tả bầu trời? Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà ướt lướt thướt tìm chỗ trú. Vòm trời tối thẫm, tiếng sấm. +Sau mưa: Trời rạng dần Chim chào mào hót râm ran. Phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi. H: Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác d, Tác giả quan sát bằng các giác quan: quan nào? +Thị giác, thính giác,xúc giác ,khướu giác -Nhận xét -Khi miêu tả, ta sử dụng giác quan: thị giác, H: Khi miêu tả, ta sử dụng giác quan nào? thính giác, xúc giác, khứu giác. Bài 2: -2HS đọc đề. - Em hãy lập dàn ý tả cảnh cơn mưa -Lập dàn ý. -Ghi điểm. -Lớp làm vở, 3HS làm bảng phụ. +3-4HS nêu dàn ý ở vở. Nhận xét. +Chữa bài ở bảng phụ. 3.Củng cố-Dặn dò: H: Cấu tạo của bài văn tả cảnh? IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG(tr16) I.MỤC TIÊU: - Biết nhân chia 2 phân số. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - HS làm được bài 1,2,3. II. ĐDDH: -Bảng phụ: Bài 4 III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Bài cũ: Bài 5:. -1HS lên bảng: Quãng đường AB: 12:3x10=4o(km). -Nhận xét. -Ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu Luyện tập chung. b.Thực hành: Bài 1: Tính 7 4 1 a, x ; b, 2 x3 9 5 4 2 5 1 7 1 c, : ; d, 1 :1 5 8 5 1 3 H: Cách chia hai phân số? -Ghi điểm. Bài 2: Tìm y: 1 5 3 a, y + = ; b, y= 4 8 5 1 10 2 6 3 c, y x = ; d, y: = 7 11 2 1 4 H: Muốn tìm số bị trừ, ta làm? H: Muốn tìm số bị chia, làm?. -Ghi điểm. Bài 3: H: 1m=.....cm? 2m15cm=2m+. -Phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: 7 4 28 1 1 6 4 a, x = ; d, 1 :1 = : 9 5 45 5 3 5 3 18 = 20 -Nhận xét. -2HS đọc đề. - Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. -Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: 1 5 3 1 a, y + = d, y: = 4 8 2 4 5 1 1 3 y = y = x 8 4 4 2 3 3 y = y = 8 8 -Nhận xét. -1HS đọc đề. -1m=100cm. -3HS lên bảng,lớp làm vở. 15 15 2m15cm=2m+ m=2 m 100 100 -Nhận xét.. 15 15 m=2 m 100 100. -Ghi điểm. 3.Củng cố- dặn -Nhận xét tiết học.. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. ĐỊA LÍ BÀI 3: KHÍ HẬU I.MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Có sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.miền Bắc có mùa đông lạnh mưa phùn, miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: Cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ảnh hưởng tiêu cực thiên tai, lũ lụt ,hạn hán.... + Chỉ ranh giới khí hâu Bắc ,Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ,lược đồ. -HS khá giỏi giải thích được vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa . Biết chỉ các hướng gió :ĐB,TN,ĐN. - Nhận thức được khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta. II. ĐDDH: -Bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậu, quả địa cầu.-Tranh ảnh về hậu quả lũ lụt, hạn hán. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: -3HS lên bảng: H: Các dãy núi chính? +Các dãy núi chính: Sông Gâm, Ngân H: Các đồng bằng lớn? Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. H: Kể tên một số loại khoáng sản? +ĐB Bắc bộ, ĐB Nam bộ, ĐB duyên hải miền Trung. +Các loại khoáng sản: than, dầu mỏ, khí -Ghi điểm. tự nhiên, bô-xit, sắt, apatit, thiếc,… 2.Bài mới: -Nhận xét a.Giới thiệu:Khí hậu. -Quan sát,lắng nghe. b.Tìm hiểu: -Làm việc theo nhóm, trình bày: 1.Có khí hậu nhiệt đới gió mùa: - Vài HS khá giỏi trả lới -Đưa quả địa cầu. Giới thiệu các đới khí hậu. H: Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? +Nước ta nằm ở vành đai nhiệt đới. H:Nước ta có khí hậu như thế nào? +Nước ta có khí hậu nóng. *H: Vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ? +Gió và mưa thay đổi theo mùa. -Kết luận, ghi bảng: -Nhận xét. +Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nói chung là nóng. 2.Khí hậu khác nhau giữa các miền. -Treo bản đồ. -Quan sát. H: Xác định dãy Bạch Mã? -1-2HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã. =>Ranh giới khí hậu giữa 2 miền. -Làm việc theo cặp. H: Nhận xét sự chênh lệch nhiệt độ giưa 2 miền? -Trình bày: H: Đặc điểm các mùa khí hậu? +Miền Bắc: mùa hạ nóng và nhiều mưa; -Kết luận, ghi bảng: mùa đông lạnh và ít mưa. +Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. Miền Nam: nóng quanh năm, có mùa 3. Ảnh hưởng của khí hậu: mưa và mùa khô. H: Khí hậu có thuận lợi gì? -Nhận xét H: Khí hậu gây khó khăn gì? -Làm việc cả lớp: -Treo tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán. +Nắng lắm mưa nhiều nên cây cối dễ phát H:Đặc điểm khí hậu nước ta? triển. +Thường gây ra lũ lụt, hạn hán. 3. Cuûng coá daën doø -Nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Quan sát. -Chuẩn bị: Sông ngòi. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.MỤC TIÊU: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2 ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Dựa theo ý khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng một ,hai từ đồng nghĩa (BT3 ) - HSkhá giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo bt3. - GD hs có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh. II. ĐDDH: -Bảng phụ: Bài 1 và 2. III. HĐDH: GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: Bài 1: Xếp các từ theo nhóm: Bài 3: H: Vì sao người Việt Nam gọi nhau là đồng bào? H: Tìm từ bắt đầu có tiếng “đồng”? -Ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Luyện tập về từ đồng nghĩa. b.Luyện tập: Bài 1: Treo bảng phụ: H: Yêu cầu của đề? H: Nêu một từ với 1 hình ảnh trong tranh?. -Nhận xét-sửa chữa. Bài 2: Treo bảng phụ: H: Yêu cầu của đề?. -Nhận xét-sửa chữa. Bài 3: H: Yêu cầu của đề? H: Em chọn khổ nào? H: Cần chú ý điều gì? -Chấm mẫu. 3.Củng cố,dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. HỌC SINH -2HS lên bảng: -1HS lên bảng: -Cùng sinh ra từ một cái bọc. -đồng chí, đồng thời, đồng bon,.. -Nhận xét.. -1HS đọc đề. -Chọn từ thích hợp với ô trống. -Thảo luận theo cặp, 5 HS lần lượt lên bảng làm. -Lần lượt nêu kết quả: Lệ đeo ba lô.Thư xách túi đàn. Tuấn vác thùng giấy. Tân và Hưng khiêng lều trại. Phượng kẹp báo. -Nhận xét -Sửa bài vào vở. -1HS đọc đề. -Chọn ý để giải thích nghĩa cho câu tục ngữ. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: +Cáo chết 3 năm quay đầu về núi: làm người phải thủy chung. +Lá rụng về cội: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. +Trâu 7 năm còn nhớ chuồng: loài vật thường nhớ nơi ở cũ. -Nhận xét -1HS đọc đề. -Viết đoạn văn. -Chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. -Viết vào vở. -Lần lượt đọc đoạn văn. -Nhận xét.. Thứ. ngày tháng năm 2012 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (tt) I.MỤC TIÊU - HS nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bt1..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước ,viết được một đoạn văn có chi tiết và hình thành hợp lí(bt2). -HS khá giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở bt1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động . - Mở rộng vốn sống, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc đối với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh rừng tràm. - Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của mỗi HS. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trình bày dàn ý theo kết quả quan sát của bài học trước. 2. Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã trình bày dàn ý của bài tả cảnh một buổi trong ngày. Trong tiết học hôm nay, sau khi tìm hiểu hai bài văn hay, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh. - GV giới thiệu tranh, ảnh rừng tràm. 3. Phần luyện tập: * BT1 - GV tôn trọng ý kiến của HS, đặc biệt khen ngợi những HS tìm những hình ảnh đẹp và giải thích được lý do vì sao mình thích hình ảnh đó.. HỌC SINH HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về nhà ở tiết TLV trước.. - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - HS cả lớp đọc thầm hai bài văn, tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.Các em có thể thích những hình ảnh khác nhau. * BT2 - Một HS đọc yêu cầu BT. - GV nhắc HS: Mở bài, hoặc kết bài cũng là một - HS viết vào vở phần dàn ý, song nên chọn viết một đoạn trong phần - Nhiều HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. thân bài. Lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét. GV chấm điểm một số bài, đánh giá cao những bài viết sáng tạo, có ý riêng, không sáo rỗng. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm BT2 trong tiết TLV tuần 3 - lập và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu yêu cầu : - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó. - Làm được bài 1..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Ở lớp 4 chúng ta đã học những dạng toán nào? 2. Bài mới: a. Ôn lại dạng toán và cách giải: - GV nêu bài toán 1 (trang 17), vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK. * H: Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Y/c HS xác định các yếu tố của dạng toán - Gọi 1 HS lên bảng giải - Lớp làm nháp nhận xét, đánh giá. * H: Bài toán thực hiện mấy bước? b. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu: a.. Hoạt động của học sinh - HS nêu: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số, hiệu và tỉ số.. - Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số. 5 - Tổng: 121; tỉ số: 6 - Tìm 2 số. - HS nêu bài giải (như SGK) + Bước 1: Xác định tổng, tỉ số, vẽ sơ đồ tóm tắt. + Bước 2: Tìm tổng số phần. + Bước 3: Tìm giá trị 1 phần. + Bước 4: Tìm số bé (hoặc số lớn) và suy ra số còn lai. - 1 HS đọc và 2 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở. a. Giải: + Tổng số phần trăm bằng nhau là: 7 + 9 = 16 phân Giá trị 1 phần là: 80: 16 = 5 Số lớn là: 9 x 5 = 45 Số bé là: 80 - 45 = 35 Đáp số: 45 và 35 b. Giải: + Hiệu số phần bằng nhau là: 9-4=5 Giá trị một phần: 55 : 5 = 11 Số bé là: 11 x 4 = 44 Số lớn là: 11 x 9 = 99 Đáp số: 44 và 99 - Nhaän xeùt. - Nhaän xeùt ghi ñieåm 3. Cuûng coá- daën doø: - Nhaän xeùt tieát hoïc IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm KĨ THUẬT THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1) I) Mục tiêu: HS: - Biết cách thêu dấu nhân..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. đường thêu có thể bị đúm. - Yêu thích sản phẩm làm được. * II) Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân, mảnh vải, chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo. III) Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Đánh giá thêu chữ V. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học. - Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu . + Giới thiệu mẫu. + Yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu. + HD học sinh quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V. + Giới thiệu sản phẩm thêu được bằng dấu nhân. + Gọi HS nêu ứng dụng -Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. + HD đọc mục II SGK và nêu các bước thêu . - Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 2 và nêu cách vạch dấu đường thêu. - HD đọc mục 1 và quan sát hình 3 SGK. - Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a,4b,4c,4d. - HD các thao tác thêu mũi 1,2. - Quan sát, uốn nắn. - HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc đường thêu. - Quan sát, uốn nắn. - Tổ chức cho HS thêu trên vải (không bắt buộc HS làm thực hành). 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Dặn tiết sau thực hành trên vải IV/ Bổ sung, rút kinh nghiệm. Hoạt động của HS - Lắng nghe.. - Quan sát. - Nhận xét.. - Quan sát, so sánh. - HS nêu. - Quan sát. - Trả lời - 1 HS đọc. - HS quan sát. - 1 HS lên bảng thực hiện. - Quan sát, nhận xét. - 1 HS nhắc lại. - 1HS lên bảng thực hiện các mũi tiếp theo. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ.. - Thực hành..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×