Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an lop 1 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.38 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 23 Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013. Tiết 1: Tiết 2+3. Chào cờ Học vần. oanh - oach I. MỤC TIÊU: -Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: oang - oăng -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần oanh - oach -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần:. -Hát. -So sánh vần oanh với oan -So sánh oach với oanh. -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: áo choàng, dài ngoẵng.. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT. oanh: được tạo nên từ o, a & nh +Giống nhau: âm đầu o, a +Khác nhau: oanh âm cuối nh oach: được tạo nên từ o,a và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá doanh - hoạch Đánh vần dờ - oanh – doanh hờ - oach – hoach - nặng - hoạch GV giới tranh rút ra từ ứng dụng doanh trại thu hoạch -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá o - a - nhờ - oanh o -a - chờ oach dờ - oanh- doanh hờ - oach - hoach - nặng hoạch doanh trại thu hoạch. ch +Giống nhau: âm đầu o, a +Khác nhau: âm cuối ch -HS nhìn bảng phát âm o- a- nhờ - oanh , o-a -chờoach - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp. -Cá nhân, nhóm, cả lớp -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch. -HS viết bảng con: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.. - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 4 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. -GV đọc mẫu. b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp. -HS lần lượt đọc oanh, oach; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Trong cảnh đó em thấy những gì? + Có ai ở trong cảnh? Họ đang làm gì? + Cho HS nói về một cửa hàng hoặc một nhà máy hoặc một doanh trạïi gần nơi ở của em? - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 96.. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng. Tiết 5:. Toán. VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: -Biết dùng thước có vạch chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: 8cm +2cm = 9cm – 4cm = Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 14cm+5cm = 17cm – 7cm = HS-GV nhận xét - ghi điểm 2 . Bài mới: GTB: GV giơ thước lên hỏi: Đây là cái gì? Trên thước có gì? ( vạch cm). Chúng ta đã học xăng-ti-mét và dùng thước để đo độ dài. Vậy để vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước ta làm thế nào. Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài: Vẽ đoạn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thẳng có độ dài cho trước (GV ghi tựa- HS nhắc lại) *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. GV: Muốn vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ta dùng thước có chia từng vạch xăng-ti-mét. Cô đã phóng to từng vạch xăng-ti-mét để các em dễ nhìn thấy nhưng thực tế xăng-ti-mét là vạch quy định có ghi những số đo rất nhỏ trên thước của các em. - GV hướng dẫn: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau: -Đặt thước (có vạch chia thành từng xăngtimet) lên bảng, tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 -Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước -Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm  3-4 HS nhắc lại cách vẽ.. Bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. * GV cho VD: Vẽ đoạn thẳng BC có độ dài 6cm. -1HS vẽ lại đoạn thẳng có độ dài 4cm ở bảng lớp, cả lớp vẽ vào nháp. GV nhận xét. * Hoạt động 2: HS thực hành -Để khắc sâu hơn nội dung bài học chúng ta sang thực hành các bài tập. Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm; 7 cm; 2cm; 9 cm. -1 hs vẽ đoạn thảng có độ dài 5cm. -HS nhận xét - GV nhận xét, Lưu ý HS: Tay trái phải giữ chặt để khi vẽ thước không bị xô lệch, đoạn thẳng sẽ xấu hoặc sai. -Cho HS tự vẽ lần lượt các đoạn thẳng theo các thao tác như trên ở bảng con, bảng lớp. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:. -HS theo dõi. -Đặt thước -Nối điểm 0 với điểm 4 -Viết tên đoạn thẳng. -1HS vẽ ở bảng lớp, cả lớp vẽ vào nháp - HS nhận xét bài của bạn về cách đặt thước, độ dài…. -Vẽ đoạn thẳng có độ dài: Cả lớp theo dõi cách đặt thước, các điểm trùng với vạch chưa?....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tóm tắt: Đoạn thẳng AB : 5cm Đoạn thẳng BC : 3cm Cả hai đoạn thẳng :…cm? GV: Bàì toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai đoạn dài mấy xăng-ti-mét ta làm phép tính gì? -GV thu một số vở chấm điểm. HS-GV nhận xét bảng phụ-ghi điểm. GV nhận xét vở. Bài 3: Vẽ hai đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2 + Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC có chung điểm nào? -HD hs vẽ theo nhiều cách khác nhau Liên hệ: Các em sẽ áp dụng vẽ đoạn thẳng khi gặp dạng tốn giải tốn có lời văn về đoạn thẳng. 3.Củng cố,Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập chung -Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở.. Tiết 6:. -HS nêu tóm tắt -Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 5cm, đoạn thẳng BC dài 3cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng-timét? -HS giải vào vở, 1HS làm bảng phụ Bài giải Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm -HS nêu yêu cầu -Có chung một đầu đó là điểm B. -HS tự vẽ vào phiếu bài tập. HS đổi phiếu để kiểm tra. 1HS làm bảng phụ. GV nhận xét. Đạo đức. ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH. I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương -Biết được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. KN phê phán, KN an toàn khi đi bộ. -Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Vở bài tập Đạo đức 1 -Tranh BT1, BT2, mô hình đèn xanh, đèn đỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1 . Bài cũ. Tiết trước học bài gì? +Trẻ em có quyền gì?. Hoạt động của học sinh Tiết trước học bài: Em và các bạn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Có quyền được học tập, + Khi cùng học, cùng chơi với bạn em phải cư xử như vui chơi, và kết giao bạn thế nào với bạn? bè. -Cần tôn trọng, giúp đỡ, + Muốn có nhiều bạn em phải làm gì? không trêu chọc, đánh HS trả lời – GV nhận xét. nhau,làm bạn đau, làm 2. Bài mới: bạn giận. a.Khám phá: -Phải biết cư xử tốt với -GV hỏi: bạn khi học, khi chơi. +Hằng ngày em có thường xuyên đi trên đường không? +Vậy em có biết mình phải đi ntn là đúng qui định và ntn là sai qui định không? Vậy hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Đi bộ -HS trả lời câu hỏi đúng qui định” b. Kết nối: * Hoạt động 1: Phân tích tranh bài tập 1. MT: Biết được một số qui định đối với người đi bộ ở nông thôn và thành thị. CTH: -Giáo viên treo tranh 1 và hỏi: + Tranh vẽ gì? -HS qs tranh trả lời: + Cảnh trong tranh là đường đi ở nông thôn hay thành - Tranh vẽ người đi bộ, phố? phương tiện giao thông đi + Hai người đi bộ đang đi ở phần đường nào khi qua lại, trên đường có vạch đường ? trắng, đèn tín hiệu giao + Khi đó đèn tín hiệu màu gì? thông… + Vậy ở thành phố, thị xã… khi đi bộ thì theo quy định -ở thành phố gì? GV kết luận: -Đi ở vạch sơn trắng khi Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định. -Đèn tín hiệu màu xanh -Giáo viên treo tranh 2 và hỏi: -Ở thành phố cần đi trên + Tranh vẽ đường đi ở nông thôn hay thành phố? vỉa hè. Khi đi qua đường + Đường nông thôn ở tranh 2 có gì khác so với đường thì theo tín hiệu đèn xanh, ở thành phố? đi vào vạch sơn trắng quy định. + Các bạn đi theo phần đường nào? -Đường đi ở nông thôn + Ở tranh 1và tranh 2, con đường nào gần giống con -Không có vạch trắng, đường các em đi học hăøng ngày? Các em đi có đúng không có đèn tín hiệu giao.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> như vậy không? GV kết luận: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải. * Hoạt động 2: HS làm bài tập 2 theo cặp MT:Nhận xét được các tình huống đúng sai của các bạn nhỏ trong tranh khi sang đường. CTH: * GV nhận xét, hỏi thêm: + Hai bạn HS và người nông dân đi đúng quy định vì sao? Đi như thế có an toàn không? GV kết luận: Tranh 1: Đi bộ bộ đúng qui định. Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường sai qui định. Tranh 3: 2bạn đi bộ sang đường đúng qui định. * Hoạt động 3: Trò chơi “Qua đường”. MT: Biết cách đi bộ sang đường dành cho người đi bộ CTH: -GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch qui định cho người đi bộ cho 1 số HS làm người đi bộ, 1 số HS làm người đi ô tô, xe máy, xe đạp theo biển vẽ hình các loại xe đeo lên ngực. -GV khen những em đi đúng *Hoạt động 4: Làm bài tập 3 MT:Nhận xét sự đúng sai của các bạn nhỏ khi sang đường. CTH: -GV treo tranh +Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ dúng quy định không? +Điều gì có thể xảy ra? Vì sao? +Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình đi như thế? -GV mời 1 số đôi trình bày kết quả thảo luận Kết kuận: Đi dưới lòng đường là sai qui định, có thể gây nguy hiểm cho cho bản thân và cho người khác. *Hoạt động 5: Làm bài tập 4 MT: HS biết tô màu vào đúng các tranh đảm bảo an toàn khi đi bộ và nối đúng các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười. thông, không có vỉa hè… -Đi sát lề đường về phía tay phải -HS tự trả lời.. -Học sinh thảo luận 2-3 phút -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,2 bạn ngồi cùng bàn một nhóm, 1HS đọc yêu cầu BT 2. -Đại diện nhóm trình bày từng tranh -Các nhóm khác bổ sung. -Mỗi nhóm chia thành 4 nhó nhỏ đứng ở 4 phần đường . Người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại... -HS tiến hành chơi -Người phạm luật sẽ bị phạt. -HS qs tranh trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CTH: -GV gt yêu cầu bài tập Kết luận -Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng qui định -Tranh 5, 7, 8 sai qui định -Đi bộ dúng qui định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. c. Thực hành: *Hoạt động 6: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” -Cách chơi: HS đứng thành hàng ngang , đội nọ đối diện đội kia, cách nhau khoảng 2-3 bước người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa, cách đều 2 hàng ngang và đọc “Đèn hiệu lên màu đỏ..” -Người điều khiển đưa đèn hiệu màu xanh tất cả đi tại chỗ, đưa đèn vàng. Tất cả đứng vỗ tay -Đưa đèn đỏ. Tất cả đứng im -Khen những người thắng cuộc. 3. Củng cố dặn dò - HS cùng thực hiện đúng qui định khi đi bộ sang đường và biết nhắc nhở bạn khi đi bộ sai qui định. -Nhận xét tiết học.. -HS thảo luận theo từng đôi -Đại diện nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét bổ sung. -HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn -HS nối các tranh đã tô màu với mặt tươi cười. Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013. Tiết 1+2. Học vần. oat - oăt I. MỤC TIÊU: - Đọc được: oat, oăt,hoạt hình, loắt choắt; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: oat, oăthoạt hình, loắt choắt. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Ổn định: 2. Bài cũ: oanh - oach - Cho 2-3 HS đọc bài sgk - 1 HS đọc câu ứng dụng - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: - Giới thiệu vần oat - oăt - GV viết bảng Dạy vần: a. Nhận diện vần: - So sánh vần oat với oan - So sánh oăt với oat b. Đánh vần: - Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa - Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá hoạt - choắt Đánh vần hờ - oat - hoat - nặng - hoạt chờ - oăt - choăt - sắc - choắt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng hoạt hình loắt choắt - Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá o - a- tờ - oat o - ă - tờ oăt hờ - oat - hoat - nặng -hoạt chờ - oăt - choăt sắc - choắt hoạt hình loắt choắt - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ - GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng:. - Hát - HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : khoanh tay, kế hoạch.. - HS nhắc tựa bài. CN - ĐT oat: được tạo nên từ o, a & t + Giống nhau: âm đầu o, a + Khác nhau: oat âm cuối t oăt: được tạo nên từ o,a và t + Giống nhau: âm cuối t + Khác nhau: âm ă - HS nhìn bảng phát âm o - a- tờ - oat , o - ă - tờ - oăt - Cá nhân, đt - phân tích - HS đọc cá nhân, cả lớp - Đọc trơn từ cn, cả lớp. - Cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS viết bảng con: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. - HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV giới thiệu từ ứng dụng lưu loát chỗ ngoặt đoạt giải nhọn hoắt. - HS cá nhân , cả lớp. - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 3 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. - GV đọc mẫu b. Luyện viết: - Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói - GV nêu câu hỏi - GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em thấy cảnh gì ở trong tranh? + Trong cảnh đó em thấy những gì? + Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì? - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài - GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 97.. Tiết 4:. - HS lần lượt đọc oat, oăt; đọc từ ngữ - Cá nhân, cả lớp - HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. - 2-3 HS đọc - +HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Phim hoạt hình. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20. - Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20 - Biết giải bài toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK và vở 5 ô li.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS hát. 1. Bài cũ: 2. Bài mới:  Thực hành: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống. - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống - Tự HS làm và chữa bài - Khi chữa bài cho HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống +2. +3. 11 14. +1. +2. +3. +1. -HS nêu yêu cầu bài toán -HS tự làm và chữa bài. 15 -Mười một cộng hai bằng mười ba, mười ba cộng ba bằng mười sáu Bài 3: Tóm tắt Có : 12 bút xanh Có : 3 bút đỏ Có tất cả : … cái bút? Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) 1. 2 3. 13. 4 5. 6. 4. 1 7. 5 2. 0. Bài giải Hộp đó có tất cả: 12 + 3 = 15 (bút) Đáp số: 15 bút -HS tự làm bài rồi chữa bài. 12 14. -GV nhận xét. 16 -HS làm vào sgk.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Cho HS tự giải thích mẫu -Chẳng hạn: 13 cộng 1 bằng 14, viết 14 vào ô trống … 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Tiết 5:. -HS sửa bài. Mĩ thuật. XEM TRANH CAÙC CON VAÄT. I. MUÏC TIEÂU: Giuùp hoïc sinh: - Tập quan sát, nhận xét về hình vẽ, màu sắc để nhận biết được vẻ đẹp của tranh -Theâm gaàn guõi vaø yeâu thích caùc con vaät II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giaùo vieân: - Tranh veõ caùc con vaät cuûa moät soá hoïa só (neáu coù ñieàu kieän) - Tranh veõ caùc con vaät cuûa thieáu nhi 2. Hoïc sinh: - Vở tập vẽ 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1.Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chôi: - GV giới thiệu tranh. Hoạt động của học sinh. - HS quan saùt: a) Tranh Caùc con vaät- saùp maøu vaø - HS xem caùc tranh: buùt daï cuûa Phaïm Caåm Haø - GV gợi ý: - Dành cho HS từ 1-2 phút để HS quan + Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những sát các bức tranh trước khi trả lời câu hỏi. con vaät naøo? + Hình naøo aûnh naøo noåi roõ nhaát? + Con bướm, con gà, … trong tranh nhö theá naøo? + Trong tranh còn có những hình ảnh nào nữa?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Maøu saéc trong tranh theá naøo? + Em coù thích tranh cuûa baïn khoâng? Vì sao? b) Tranh Đàn gà. Sáp màu và bút dạ của Thanh Hữu + Tranh vẽ những con gì? +Dáng vẻ các con gà ở đây như thế naøo? +Em haõy chæ ñaâu laø gaø troáng, gaø maùi, gaø con? +Em có thích bức tranh này không? Vì sao? * Cho caùc nhoùm thaûo luaän. - HS trả lời theo gợi ý. -Moãi nhoùm thaûo luaän 1 tranh khaùc nhau. -Đại diện nhóm lên trình bày. - Quan saùt hình daùng vaø maøu saéc caùc con vaät -Veõ moät con vaät maø em thích. 2.Toùm taét, keát luaän:. - Em đã quan sát những bức tranh đẹp. Hãy quan sát các con vật và vẽ tranh theo yù thích cuûa mình 3. Nhận xét, đánh giá: Nhaän xeùt chung caû tieát hoïc veà: + Noäi dung baøi hoïc + Ý thức học tập của các em. 4. Daën doø:. Chiều Tiết 1 Tiết 2. Học vần ôn oanh oach Toán luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013. Tiết 1+2. Học vần. Ôn tập. I. MỤC TIÊU: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97 - Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan - HS khá, giỏi kể được từ 2- 3 đoạn truyện theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh trong sgk phóng to - , bảng cong, vở tập viết mẫu tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra bài cũ: oat - oăt Cho 2-3 HS đọc bài sgk - 1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3/. Bài mới Ôn tập - Giới thiệu bài: Trong tuần qua các em đã được học những vần nào bắt đầu bằng o. Giáo viên treo bảng ôn -Giáo viên ghi tựa :GV treo bảng ôn -Hướng dẫn HS đọc, Giáo viên ghép mẫu : Ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần . Oa, oe, oai, oay, oat, oăt, oach, oan, oăn, oang, oăng, oanh. Yêu cầu: Lấy âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tương tự như hướng dẫn của Giáo viên . -Hình thành bảng ôn: è Nhận xét: Sửa sai cho Học sinh .. -Giáo viên treo tranh và giới thiệu từ ứng dụng : khoa học ngoan ngoãn khai hoang. Hoạt động của trò. HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : lưu loát, nhọn hoắt. -HS đọc các vần đã học trong tuần -HS đọc cn, nhóm, đt. -Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự và không theo thứ tự . -Học sinh quan sát từ ứng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo viên đọc mẫu : Tìm các vần đã học trong các từ ứng dụng trên? à Nhận xét : Sửa sai cho Học sinh . c- Hướng dẫn viết: - Giáo viên gắn mẫu chữ : ngoan ngoãn khai hoang -Giáo viên viết mẫu -Hướng dẫn cách viết : - Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh TIẾT 3 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.luyện đọc: H/S đọc lại bài ở tiết1 Giáo viên yêu cầu đọc trang trái ? Nhận xét : sửa sai. Giáo viên treo tranh lên bảng Tranh vẽ gì ? -Giới thiệu câu ứng dụng : Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. -Giáo viên đọc mẫu : - Nhận xét : Sửa sai b.Luyện viết: HD HS viết vào vở -Hướng dẫn cách viết : Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh - Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai. * Hoạt động 3:Kể chuyện GV giới thiệu dẫn vào câu chuyện “Chú Gà Trống khôn ngoan” -Giáo viên treo từng tranh và kể -Gv kể lần 1 HS chú ý lắng nghe -GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ GV chia lớp thành 4 nhóm. dụng đọc Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. -Học sinh tìm từ đã học . -Hs đọc cn, nhóm, đt Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con :ngoan ngoãn, khai hoang. Học sinh viết vở tập viết . -3 Học sinh đọc bảng ôn , từ ứng dụng. Cá nhân, nhóm, cả lớp -Học sinh quan sát tranh. -HS nhận xét tranh minh hoạ -Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh .. -Hs viết từ ngữ vào vở tập mẫu t1 -Học sinh viết vở : ngoan ngoãn, khai hoang.. -Học sinh ngồi lắng nghe -Học sinh vừa lắng nghe vừa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Ý nghĩa câu chuyện: d) Hướng dẫn làm bài tập: (nếu có thể) 4.Củng cố:Dặn dò -1, 2 HS khá giỏi kể lại 1,2 đoạn truyện theo tranh -HS đọc lại bài -Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn. -Nhận xét tiết học. -Về học lại bài . Kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe.. Tiết 4:. quan sát tranh. -HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm lên kể lại đoạn truyện theo tranh *HS khá giỏi kể lại được 2, 3 đoạn truyện -HS làm vở bài tập. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: -Thực hiện cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước -Biết giải bài toán có lời văn có nội dung hình học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK, phiếu bài tập -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ. 2. Bài mới: Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1:Tính a) 12 + 3 = 15 + 4 = 8+2= 15 – 3 = 19 – 4 = 10 – 2 =. Hoạt động của học sinh -HS hát. 14 + 3 = 17 – 3 = -HS làm bảng con -Tự HS làm và chữa bài b) 11 + 4 + 2 = 19 – 5 – 4 = 14 + 2 – 5 = 11 + 4 + 2 = 17 -Khi chữa bài cho HS đọc các phép tính và kết quả -HS đọc: Mười một cộng tính bốn bằng mười lăm, mười Bài 2: lăm cộng hai bằng mười bảy a) Khoanh vào số lớn nhất: 14 , 18 , 11 , 15 -HS nêu yêu cầu bài toán b) Khoanh vào số bé nhất : 17 , 13 , 19 , 10 -Tự làm và chữa bài Bài giải: -Cho HS nêu nhiệm vụ a) Số lớn nhất: 18 -HS dùng thước có vạch cm,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b) Số bé nhất: 10 Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm -Cho HS đổi vở để chữa bài Bài 4: A 3cm B 6cm C . . . 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Các số tròn chục.. Tiết 5:. để đo HS tự làm bài và chữa bài Bài giải Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. Thủ Công KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU. I. MỤC TIÊU: - Kẻ được đoạn thẳng. - Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối phẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: -Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều 2.Học sinh: -Bút chì, thước kẻ, kéo -1 tờ giấy vở HS có kẻ ô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ. 2. Bài mới:  Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Treo hình mẫu lên bảng A B C. Hoạt động của học sinh. -Quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét: hai đầu của đoạn thẳng có 2 điểm. D. -GV hỏi: +2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy -2 ô ô? +Em hãy kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau?  Hướng dẫn thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Cách kẻ đoạn thẳng: -Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang -Đặt thước, kẻ qua 2 điểm A, B. Giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB * Cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều: -Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB -Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C và D. Sau đó nối C với D được đoạn thẳng CD cách đều với AB  Học sinh thực hành: -Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô -GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hồn thành nhiệm vụ 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS -Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật” Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô.. -Thực hành + Đánh dấu 2 điểm A và B, kẻ nối 2 điểm đó, được đoạn thẳng AB (kẻ từ trái sang phải). + Đánh dấu 2 điểm C, D và kẻ tiếp đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB. Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013. Tiết 1:. Thể Dục Trò chơi. I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: - Học động tác phối hợp của bài thể dục phát triển chung. -Chơi trò chơi“ Nhảy đúng nhảy nhanh ” 2. Kü n¨ng: -Thực hiện cơ bản đúng động tác theo nhịp hô, đúng hớng, đúng biên độ, biết cách ch¬i trß ch¬i 3. Thái độ: - Gi¸o dôc ý thøc tæ chøc kû luËt, rÌn luyÖn søc khoÎ, thÓ lùc, kü n¨ng khÐo lÐo, nhanh nhÑn. II. §Þa ®iÓm-ph¬ng tiÖn 1. §Þa ®iÓm: Trªn s©n trêng, dän vÖ sinh n¬i tËp 2. Ph¬ng tiÖn: GV chuÈn bÞ 1 cßi, gi¸o ¸n, tranh thÓ dôc, c¸c dông cô cho trß ch¬i.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p tæ chøc Néi dung Ph¬ng ph¸p tæ chøc 1. PhÇn më ®Çu C¸n sù tËp hîp b¸o c¸o sÜ sè vµ chóc GV “ * NhËn líp : Phæ biÕn néi dung KhoΔ yªu cÇu giê häc  - Học động tác phối hợp của bài  thÓ dôc ph¸t triÓn chung  - Chơi trò chơi“ Nhảy đúng nhảy nhanh ”  * Khởi động: -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiªn - Xoay c¸c khíp cæ tay, cæ ch©n, ®Çu gèi, h«ng, vai - Trß ch¬i“ LÞch sù ”. HS ch¹y theo hµng däc do c¸n sù ®iÒu khiÓn sau đó tập hợp 3 hàng ngang. 2. PhÇn c¬ b¶n * Học động tác phối hợp.  - GV nêu tên động tác, làm mẫu toàn bộ, sau đó lµm mÉu chËm vµ ph©n tÝch kü thuËt - Hô nhịp chậm và thực hiện để HS tập theo, xen kÏ GV nhËn xÐt uèn n¾n. ( Gv).   .                   (GV) - Sau mỗi lần tập GV quan sát nhận xét đánh gi¸ *Ôn 6 động tác đã học. Lần lợt tõng c¸n sù h« nhÞp. -GV hô nhịp sau đó cán sự điếu khiển GV quan s¸t söa sai . . . . . . . . . . . . . (GV) * Thi ®ua gi÷a c¸c tæ. . . . . . . - Tõng tæ lªn thùc hiÖn do c¸n sù ®iÒu khiÓn GV cïng häc sinh quan s¸t nhËn xÐt .

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  (GV)  * Chơi trò chơi“ Nhảy đúng nhảy nhanh ”. .  .  . GV nªu tªn trß ch¬i, híng dÉn c¸ch ch¬i, luËt chơi và làm mẫu chậm, sau đó cho HS chơi thử vµ ch¬i chÝnh thøc, GV quan s¸t nhËn xÐt.  (GV). . 3. PhÇn kÕt thóc - Cói ngêi th¶ láng - GV cïng HS hÖ thèng bµi häc - NhËn xÐt giê häc - BTVN: Ôn 6 động tác của bài thÓ dôc ph¸t triÓn chung. - C¸n sù ®iÒu khiÓn vµ cïng GV hÖ thèng bµi häc    . Tiết 2:. Hát ¤n tËp hai bµi h¸t : bÇu trêi xanh, tËp tÇm v«ng. I. Môc tiªu - HS thuéc hai bµi h¸t : bÇu trêi xanh, tËp tÇm v«ng vµ nghe h¸t - HS biÕt h¸t kÕt hîp vcç tay theo ph¸ch , theo tiÕt tÊu lêi cav , biÕt h¸t vµ ch¬i trß ch¬i , biÕt nghe h¸t vµ ph¸t triÓn kÜ n¨ng nghe - HS yªu thÝch m«n häc , Båi dìng t×nh yªu ©m nh¹c II. §å dïng d¹y häc:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV: thanh ph¸ch, b¨ng nh¹c - HS: thanh ph¸ch, III. Ph¬ng ph¸p : thùc hµnh , luyÖn tËp IV. Các hoạt động dạy học. A. KiÓm tra bµi cò: - Em h·y h¸t l¹i bµi h¸t mµ tiÕt tríc c¸c em đã học ? - GV nhận xét đánh giá B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: TiÕt häc h«m nay sÏ gióp cac em ôn tậplại 2 bài hát đã học : ...-> Ghi ®Çu bµi 2. Néi dung: * Hoạt động 1: Ôn bài hát bầu trời xanh ? bµi h¸t bÇu trêi xanh do nh¹c sÜ nµo s¸ng t¸c ? - cho c¶líp h¸t l¹i bµi h¸t vµgâ ph¸ch - NhËn xÐt uèn n¾n * Hoạt động 2: Ôn bài hát Tập tầm vông ? bµi h¸t nµy do nh¹c sÜ nµo s¸ng t¸c ? - Cho cảlớp hát lại và kết hợp gõ đệm - NhËn xÐt söa sai - Cho HS h¸t vµ ch¬i trß ch¬i - NhËn xÐt klhen ngîi * Hoạt động 3: Nghe hát - GV h¸t cho HSnghe mét bµi h¸t vÒ thiÕu nhi : ba mÑ lµ quª h¬ng 3. Cñng cè dÆn dß: 3' ? Em vừa đợc học nội dung gì? - NhËn xÐt giê häc - HD häc ë nhµ. Tiết 3:. - 2 HS h¸t. - Do nh¹c sÜ NguyÔn v¨n quú - HS hát và gõ đệm theo phách - do nh¹c sÜ Lª h÷u Léc s¸ng t¸c - Lớp hát và gõ đệm theo phách và theo tiÕt tÊu lêi ca - HS ch¬i theo nhãm - HS nghe GV h¸t - Ôn hai bài hát đã học. Học vần. uê - uy I. MỤC TIÊU: - Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: Ôn tập -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uê - uy -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần uê với uy b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá huệ - huy Đánh vần hờ - uê - huê - nặng - huệ hờ - uy - huy GV giới tranh rút ra từ ứng dụng bông huệ huy hiệu -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ê - uê u - y - uy hờ - uê - huê - nặng - huệ hờ - uy - huy bông huệ huy hiệu -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng cây vạn tuế tàu thuỷ. Hoạt động của học sinh -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : ngoan ngoãn, khai hoang.. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT. uê: được tạo nên từ u & ê uy: được tạo nên từ u và +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối ê, y -HS nhìn bảng phát âm u - ê - uê u - y - uy -Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp. -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> xum xuê khuy áo - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu. -HS cá nhân , cả lớp TIẾT 5. *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa kheo sắc nơi nơi. b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em thấy gì trong tranh? + Trong tranh em còn còn thấy những gì? + Em đã được đi ô tô, đi tàu hoả, đi tàu thuỷ, đi máy bay chưa? Em đi phương tiện đó khi nào? + Hãy nói về phương tiện giao thông em đã được đi? - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 3. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 99.. -HS lần lượt đọc uê, uê; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc. -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Phim hoạt hình. -HS trả lời câu hỏi. -HS làm bài tập trong vở BTTV. -HS đọc bài. Tìm tiếng. Chiều Tiết 1 Tiết 2. Học vần ôn uê uy Toán luyện tập Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 1:. Học vần. uơ - uya I. MỤC TIÊU: - Đọc được: uơ, uya, hơ vòi, đêm khuya; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: uơ, uya, hơ vòi, đêm khuya. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uê - uy -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uơ - uya -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần:. -Hát. -So sánh vần uơ với uê -So sánh vần uya với uơ b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá huơ - khuya Đánh vần hờ - uơ - huơ. -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : xum xuê , tàu thuỷ.. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT. uơ: được tạo nên từ u & ơ +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối ơ, ê uya: được tạo nên từ u, y và a +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối a, ơ -HS nhìn bảng phát âm u - ơ - uơ u-y-a - Cá nhân, đt -HS phân tích.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> khờ - uya - khuya GV giới tranh rút ra từ ứng dụng huơ vòi đêm khuya -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ơ - uơ u-y-a hờ - uơ – huơ khờ - uya - khuya huơ vòi đêm khuya -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng thuở xưa trăng khuya huơ tay phéc- mơ- tuya - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 3 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày? + Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này? + Nói về một số công việc của em hoặc của một số người nào đó trong gia đình em thường làm vào từng buổi trong ngày - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể). -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp. -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc uơ, uya; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya -HS trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 100.. Tiết 4:. -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng. Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết các số tròn chục - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 9 bó, mỗi bó có một chục que tính - SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90) *Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục -GV hướng dẫn HS lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói: + Có một chục que tính + Một chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 10 -GV hướng dẫn HS lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói: + Có hai chục que tính + Hai chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 20 GV hướng dẫn HS lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói: + Có ba chục que tính + Ba chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 30 -Tương tự đối với các số tròn chục từ 40 đến 90 b) Đếm theo chục: -Cho HS đếm theo chục c) Giới thiệu:. Hoạt động của học sinh. -Mỗi HS lấy 1 chục que tính + mười -Mỗi HS lấy 2 chục que tính + hai mươi -Mỗi HS lấy 3 chục que tính + ba mươi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có hai chữ số Ví dụ: số 30 có hai chữ số là 3 và 0 *Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập SGK Bài 1: Viết (theo mẫu) a/ VIẾT SỐ. ĐỌC SỐ. ĐỌC SỐ. - HS đếm xuôi và ngược lại: + Từ 1 chục đến 9 chục + Từ 10 đến 90. VIẾT. SỐ. 20. Hai mươi. Sáu mươi. 10. Tám mươi. 90. Năn mươi. 70. Ba mươi. 60 -Làm vào sgk -Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống -Làm và chữa bài. b/ Ba chục : 30 Tám chục : ..... Một chục : ...... Bốn chục : ... Sáu chục : ... Năm chục : .... c/ 20 : Hai chục 70 : ... chục 90 : ... chục Bài 2: Số tròn chục. 50: ............. 80: ............. 30: .............. a) 10 b/. 90. 50 60. -HS điền vào sách giáo khoa. 80 10. -HS điền vào sách giáo khoa. -Khi chữa bài, cho HS đọc kết quả bài làm của mình Bài 3: > , < , =. HS nêu yêu cầu của bài. 20 ... 10 40 ... 80 30 ... 40 80 ... 40 50 ... 70 40 ... 40 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -HS đọc yêu cầu của bài -HS làm vào vở. Tiết 5:. 90 ... 60 60 ... 90 90 ... 90. TN&XH.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CÂY HOA. I. MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa,Kể về một số hoa theo mùa, lợi ích , màu sắc, hương thơm. KN kiên định, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm, phát triển KN giao tiếp. - HS có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cành hái hoa nơi công cộng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV và HS đem cây hoa (hoa) đến lớp - Hình ảnh các cây hoa trong bài 23 SGK, Khăn bịt mắt III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: +Nêu các bộ phận chính của cây? +Nêu lợi ích của việc ăn rau? 2. Bài mới: a. Khám phá: *Hoạt động 1. Khởi động - Giới thiệu bài GV hỏi: Các em đã biết gì về cây hoa? GV nói: Để hiểu rõ về cây hoa, hôm nay chúng ta cùng học bài: “ Cây hoa” 2. Kết nối *Hoạt động 2: Quan sát cây hoa cành hoa Mục tiêu: -HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. +Biết phân biệt loại hoa này với các loại hoa khác. Cách tiến hành: Bước 1: -GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. -GV cho Hs qua sát cây hoa, bông hoa yêu cầu +Chỉ tên các bộ phận của cây hoa, cành hoa? +So sánh các loại hoa tronh nhóm để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hương thơm giữa chúng?. Hoạt động của học sinh -HS trả lời. -HS trả lời. -Mỗi nhóm từ 6 -> 8 HS -Các nhóm làm việc theo yêu cầu của giáo viên +Từng hS quan sát cây hoa mà mình mang đến lớp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bước 2: -GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. Kết luận: -Các cây hoa đều có: rễ, thân, lá, hoa. -Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau … Có loại hoa màu sắc rất đẹp, có loại hoa có hương thơm, có loại hoa vừa có hương thơm vừa có màu sắc đẹp. *Hoạt động 3: Làm việc sách khoa Mục tiêu: -Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK -Biết lợi ích của việc trồng hoa. Cách tiến hành: Bước 1: GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và nêu câu hỏi thảo luận: + Kể tên các loại hoa có trong bài 23 SGK. + Kể tên các loại hoa khác mà em biết. + Hoa được dùng để làm gì? Bước 2: GV yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. Bước 3: Liên hệ thực tế -GV hỏi: +Ở nhà em nào trồng hoa và em đã làm gì để chăm sóc bảo vệ cây hoa? +Khi đi chơi công viên cùng bạn, thấy hoa đẹp, bạn em rủ em hái hoa. Em sẽ làm gì và nói gì lúc đó? 3. Thực hành *Hoạt động 4 :Trò chơi “Đố bạn hoa gì?” Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về cây hoa. Cách tiến hành: Bước 1: +GV yêu cầu mỗi tổ cử một bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt. +Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp.. -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm làm việc +Quan sát +Thảo luận -Dại diệ 1 số cặp trả lời trước lớp. -Không nhổ cây hay bẻ cành -Từ chối nói với bạn không nên hái hoa. +Các HS tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> +GV đưa cho mỗi em một bông hoa và yêu cầu các em đoán xem đó là hoa gì? -Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc -HS đoán có thể nũi ngửi, dùng Bước 2: tay để sờ Bước 3: GV khen thưởng những HS nói nhanh và đúng. 4.Củng cố dặn dò. Về nhà: Cá nhân quan sát các cây hoa trong vườn, xung quanh nhà, trên đường từ nhà đến trường và hoàn thành bảng sau: Tên hoa Nơi trồng Ích lợi. Tiết 6 - nhận xét chung trong tuần. - phượng hướng tuần sau. SINH HOẠT.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×