Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Bá Ngọc.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển? Câu 2: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một trung tâm du lịch lớn của nước ta? Câu 3: Nêu tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI MỚI:. ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. Toàn cảnh thành phố.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta. Đọc mục 1 Sách giáo khoa trang 116, trả lời các câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đồng Bộ dosông những - Do phù bằng sa củaNam hệ thống Mê sông nào bồi đắp Công, Đồng Nai bồinên? đắp. -Diện tích ĐồngBằng Nam Bộ - Diện lớn nhất nước ta,như gấp thế 3 nào với Đồng Bằng hơn lầnsoĐồng Bằng BắcBắc Bộ.Bộ? - -Đồng Kể tên Tháp mộtMười, số vùng Kiên trũng Giang, do ngập Cà Mau. nước ở Tây Nam Bộ? --Đất Nêuphù tênsacác màu loạimỡ, đấtđất có phèn ở Đồng và Bằng đất mặn. Nam Bộ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đồng Tháp Mười Kiên Giang. Cà Mau. Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đồng bằng Nam Bộ Nguồn gốc hình thành Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. Diện tích. Đất. Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta. Đất phù sa, đất phèn, đất mặn.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đồng Tháp Mười Hòn phụ - Kiên Giang Mũi CàtửMau.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Quan sát hình 2 trang 117, thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nêu sông tên một sông Mê lớn,Công, kênh -- Các lớn:sốSông rạch đồngNai. bằngKênh NamRạch Bộ? Sỏi, sông ởĐồng kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế, kênh Tháp Mười. --Có nhiều sông kênh rạch Nêu nhận xétngòi, về mạng lưới nên mạng lưới rạch sông của ngòiđồng rất sông ngòi, kênh chằng Nam chịt vàBộ dày(nhiều đặc. hay ít bằng sông)?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ê. g Đ ng Sô g ồn. ng ô S. M. n ô C. i Na. ĩn V h. ế T h. n Kê. n Kê. ch ạ hR. Sô ng Ti ền Sô ng i H Sỏ. ậu. g n ụ Ph. h ên p. K iệ H.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sông Mê Công Sông Kênh Đồng Kênh Phụng Nai Vĩnh Hiệp Tế Kênh Rạch Sỏi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Em hãy chọn các từ sau đây điền vào chỗ … của bài tập cho phù hợp: đắp đê ; phù. sa màu mỡ ; mùa khô ; hạ thấp ; thiếu nước ngọtviệc với phiếu học tập Làm Người dân ở ĐB Nam Bộ không đắp đê ven sông để ngăn lũ. Qua mùa ……… lũ, đồng bằng được bồi thêm một lớp phù sa màu mỡ . Những tháng còn lại là ……………... hạ thấp . Vào mùa khô mực nước sông ……… ………, nước ngọt . mùa này, đồng bằng rất thiếu ………….......
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span>
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hồ Dầu Tiếng. Hồ Trị An.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trị An Hồ DầuHồ Tiếng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đồng bằng Nam Bộ. Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta. Đất phù sa, đất phèn, đất mặn. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động củng cố: Chọn câu trả lời đúng nhất: Tây Nam Bộ cóchảy nhiềutrên vùng Sông Mê Công trũng ngập nước đất Việt Nam dài:ở: A.200 Cà Mau A. trên km B. Đồng Tháp Mười B. gần 200 km C. Kiên C. gần 2 000Giang km Cả ba nơikm trên D.D.trên 2 000.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động nối tiếp: - Về học ghi nhớ ở SGK trang118. - Xem trước bài “Người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Xin chân thành cảm ơn quí thầy cô.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>