Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tuan 20 Hue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.05 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn: 19 /1 /2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Rèn chữ: Bài 19 Sửa ngọng: l,n. Tiết 1: Thể dục: ( đ/c Cường ) Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn (BT1b, c; BT2; BT3a). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Chu vi hình tròn. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu - Nhận xét, ghi điểm. cầu. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Luyện tập - Nhắc tựa bài. 3.2 Luyện tập - Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn - 3 HS thực hiện theo yêu cầu khi biết bán kính hình tròn. a/56,52 m b/27,632 dm c/ 15,7 cm + Nhận xét và sửa chữa. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. +Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. - Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. . Ghi bảng công thức tính chu vi hình tròn. - Chú ý và quan sát: . Dựa vào thành phần chưa biết của phép + C = d 3,14 nhân, gợi ý HS tính đường kính, bán kính của d = C : 3,14 hình tròn khi biết chu vi hình tròn. +C=2 r 3,14 + Yêu cầu HS làm vào vở, cho 2 HS thực r = C : 2 : 3,14 hiện bảng phụ. - Thực hiện và treo bảng trình bày + Yêu cầu trình bày bài làm. a/ r = 2,5 d = 5m + Nhận xét sửa chữa. Nêu lại cách tính. b/ r = 3 dm ; d = 6 dm - Bài 3 : - Nhận xét, bổ sung. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + GV: Độ dài của bánh xe lăn trên mặt đất chính là chu vi của bánh xe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở câu a. + Nhận xét, sửa chữa. 3.3Củng cố - Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. 5/ Dặn dò. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung. Đáp số: a) 2,041m Học sinh nêu quy tắc. - Chú ý.. Tiết 3: Tập đọc. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học II/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm -Cho HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc nhóm 3. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?. Hoạt động của trò. Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. -Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. -Đoạn 3: Đoạn còn lại.. -Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cho HS đọc đoạn 2: +Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 3: +Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? -Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào? +)Rút ý 2: -Nêu nội dung của bài. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong nhóm 4 -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 5/Củng cố Dặn dò. những… -Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. +)Trần Thủ Độ nghiêm minh, k0 vì tình riêng. -Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. -Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. +)Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc.. Tiết 4: Chính tả (Nghe-viết). CÁNH CAM LẠC MẸ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Luyện viết đúng các tiếng có chứa âm đầu r/d/gi BT2a. - BVMT: GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm viết những câu văn có chữ cần điền ở BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Viết lại những từ viết sai trong bài chính tả - HS được chỉ định thực hiện theo Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. yêu cầu. - Nhận xét. 3/ Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.1Giới thiệu: Cánh cam lạc mẹ 3.2 Hướng dẫn nghe - viết - Đọc bài Cánh cam lạc mẹ. - Yêu cầu nêu nội dung của bài. - GD tình cảm yêu quý các loài vật - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách viết những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức bài thơ. - Yêu cầu HS gấp sách, đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. 3.3 Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 + Nêu yêu cầu bài tập 2. + Yêu cầu đọc thầm và làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. 3.3 Củng cố- Dặn dò Để viết đúng những tiếng có âm đầu gi hoặc d, các em phải hiểu nghĩa của từ và thường xuyên luyện tập phát âm đúng những tiếng có âm đầu gi hoặc d. - Nhận xét tiết học.. - Nhắc tựa bài. - Lắng nghe đồng thời theo dõi SGK. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý.. - Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. a/ ra , giữa , dòng , rò , ra , duy , ra , giầu , giận rồi . - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa bài. Tiết 5: Đạo đức ( đ/c Thu ) Tiết 6: Mĩ thuật ( đ/c Thủy ) Tiết 7: Tiếng Anh ( đ/c Học ) ********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 19 /1 /2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Toán. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn (BT1a,b; BT2a,b; BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Tính chu vi hình tròn. R= 2 cm - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Diện tích hình tròn 3.2 Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn - Ghi bảng quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn: Muốn tình diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. S=r r 3,14 (S:diện tích hình tròn ; r: bán kính hình tròn) - Yêu cầu nêu ví dụ. - Yêu cầu vận dụng công thức và tính vào nháp, 1 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét, sửa chữa. 3.3 Thực hành - Bài 1 : Vận dụng tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng câu a và câu b, yêu cầu HS tính.. và vận dụng để tính diện tích hình tròn. Hoạt động của trò - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Quan sát và tiếp nối nhau nêu.. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu: Diện tích hình tròn là: 2 2 3,14 = 12,56(dm2 ) - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. a/ S= 5 x 5 x 3,14 = 78,5 ( cm2) b/ S= 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 ( dm2 ) c/. 3 m = 0,6 m 5. + Nhận xét và sửa chữa. S= 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 ( m2 ) - Bài 2 : Vận dụng tính diện tích hình tròn - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. . Để tính được diện tích hình tròn ta cần - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: a) d = 12cm biết gì ? r = 12 : 2 = 6cm; . Nêu cách tính bán kính hình tròn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Yêu cầu HS làm vào vở, HS thực hiện S=6 6 3,14 = 113,04 cm2 câu a và b. b) d = 7,2dm + Yêu cầu trình bày bài làm. r = 7,2 : 2 = 3,6dm S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 dm2 + Nhận xét sửa chữa. - Nhận xét, bổ sung. - Bài 3 : vận dụng để tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu HS thực hiện . - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: + Nhận xét, sửa chữa. - Đáp số: 6358,5cm2 3.4 Củng cố .Dặn dò - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nêu quy tắc tính diện tích hình - Tiếp nối nhau nêu. tròn. - Nhận xét tiết học.. Tiết 2: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - HS khá giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Đặt câu ghép. - HS được chỉ định thực hiện theo - Nhận xét, ghi điểm. yêu cầu. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Công dân - Nhắc tựa bài. 3.2 Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: Hiểu nghĩa của từ công dân + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình - Thảo luận với bạn ngồi cạnh bày kết quả. b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. - Nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Bài 2: - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu đọc bài tập 2. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét và bổ sung.. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện làm - Thực hiện theo yêu cầu. bảng phụ + Yêu cầu trình bày kết quả. - Tiếp nối nhau trình bày:dân chúng, nhân dân, dân. + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét và bổ sung. - Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. - HS đọc to, lớp đọc thầm. + GV: Thay từ công dân trong câu nói bằng - Quan sát bài và chú ý. những từ đồng nghĩa ở BT3 xem có từ nào phù hợp không. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và phát - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối biểu. nhau trả lời: + Yêu cầu HS khá giỏi giải thích lí do vì sao - HS khá giỏi tiếp nối nhau giải không thay được ? thích: .Không.Vì từ công dân có hàm ý là người dân của một nước độc lập, khác với các từ dân chúng, nhân dân, dân + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét, góp ý. 3.4 Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học. Chú ý theo dõi.. Tiết 3: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: tiêu chí đánh giá III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu nêu nội dung câu chuyện. Chiếc đồng - HS được chỉ định thực hiện theo hồ yêu cầu. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.1Giới thiệu: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 3.2 Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề: - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: tấm gương, pháp luật, nếp sống văn minh. - Yêu cầu lần lượt đọc các gợi ý 1, 2, 3 SGK. - Nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể và cho biết chuyện kể về ai ? b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu đọc lại gợi ý 2. - Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện sẽ kể. - Yêu cầu kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo nhóm đôi. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể và ghi tên câu chuyện cũng như tên HS lên bảng. + Yêu cầu lớp nêu câu hỏi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện với người kể. - Hướng dẫn lớp nhận xét theo tiêu chí: - Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện. 3.3 Củng cố -Dặn dò - GDHS những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh đã được nghe, các em sẽ học tập và noi theo để đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. - Nhận xét tiết học.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc đề bài ,xác định đúng yêu cầu. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu.. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn ngồi cạnh. - HS xung phong thi kể chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi. - Chú ý. - Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu. Học sinh nêu lại và chú ý lắng nghe.. Tiết 4: Tập đọc. NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK. HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước và trả lời 3 câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới 3.2 Giới thiệu: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. 3.2 Luyện đọc - Gọi HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu chia đoạn bài văn. - Yêu cầu theo 5 đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm -HS tiếp nối nhau đọc lần 2. Giải nghĩa từ mới, từ khó. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu. 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu: Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: +Trước Cách mạng. +Khi Cách mạng thành công. +Trong kháng chiến. +Sau khi hoà bình lập lại. Hoạt động của trò - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Bài văn chia thành 5 đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc theo 5 đoạn. - Đọc chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc nhóm đôi. - HS đọc to. - Chú ý lắng nghe. +Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn … +Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, 10 … +GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc. +Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho … +) Những đóng góp to lớn và liên tục của +) Rút ý1: ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng. -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Thể hiện ông là một công dân yêu nước, +Việc làm của ông Thiện thể hiện những có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến phẩm chất gì? tặng… +Người công dân phải có trách nhiệm đối +Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ NTN về với vận mệnh đất nước. trách nhiệm của công dân với đất nước? +)Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình +)Rút ý 2: Thiện. -HS nêu. -Nội dung chính của bài là gì? -HS đọc. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 5 HS nối tiếp đọc bài. -HS tìm giọng đọc diễn cảm . -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -HS thi đọc -Thi đọc diễn cảm. 3.4 Củng cố -Dặn dò - Mặc dù không trực tiếp cầm súng chiến đấu nhưng những đóng góp của ông Đỗ Đình Thiện cho chúng ta thấy ông là một công dân yêu nước, mong muốn góp sức mình vào sự nghiệp chung của đất nước.. Tiết 5: Lịch sử. ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾNBẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954) I. Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ "giặc": "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ :Yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài:Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945-1954) 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công sau: + Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cụm từ nào ? Em hãy kể lại tên ba loại "giặc" mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945 ? + Nhóm 2: Chín năm làm một Điện Biên nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng ! Em hảy cho biết chín năm đó bắt đầu và kết thức vào thời gian nào ? Nêu những nhân vật lịch sử gắn liền với thời gian đó. + Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời kêu gọi ấy giúp em liên tưởng đến bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. + Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện lịch sử em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và chốt ý. * Hoạt động 2: - Treo bản đồ: kể lại sự kiện và nhân vật lịch sử gắn với địa danh đó.( GV nêu địa danh ). + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 4/ Củng cố Giáo viên : Với lòng yêu nước nồng nàn cùng tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí cùng sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ, qua chín năm kháng chiến gian khổ và ác liệt, dân quân ta đã vẽ nên trang sử hào hùng khiến bọn giặc xâm lược phải khiếp sợ, cả thế giới phải cảm phục. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe phổ biến . - Nhóm cử bạn trình bày. - Nhận xét, bình chọn. Học sinh trả lời.. Tiết 6: Toán( ôn ). DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình thang. - Rèn kỹ năng tính diện tích hình thang . - GDHS biết áp dụng tính diện tích hình thang trong thực tế..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/Củng cố kiến thức:. Hoạt động của học sinh. H: Nêu cách tính diện tích hình thang? 2/Thực hành vở bài tập: Bài 1: Đánh dấu vào ô trống đặt dưới hình thang có diện tích bé hơn 50cm2 5 cm 7 cm. 13 cm 6 cm. 9 cm. 18 cm. x. - 3 em làm vào bảng.. Bài 2:. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Hình thang. 1. 2. Đáy lớn. 2,8 m. 1,5 m. Đáy bé. 1,6 m. 0,8 m. Chiều cao. 0,5 m. 5 dm. Diện tích. 1,1 m2 0,575 m2. 3 1 m 3 1 m 5 1 m 2 8 2 m 15. Giải Diện tích hình thang là:. Bài 3. (13 + 22) x 12 : 2 = 210 (cm2) Diện tích hình tam giác là: (9 x 13) : 2 = 58,5 (cm2) Diện tích hình H là:. Hình H.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 210 + 58,5 = 268,5 (cm2) Đáp số: 268,5 cm2 4/Củng cố: - Nhắc lại ghi nhớ.. Tiết 7: Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP CÂU GHÉP I. Mục tiêu: - Cñng cè cho Hs mét sè kiÕn thøc vÒ c©u ghÐp. - Hs biết đặt câu ghép theo yêu cầu đề bài - Gi¸o dôc hs häc tèt m«n häc. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ -Câu ghép là gì ? -Có mấy cách nối các vế câu ghép ? 2. Hướng dẫn luyện tập: A, Bài 1:Th¸ng ch¹p kh« hÐo, hoa kim ng©n në vµng tõng bói. Khi hoa kim ng©n rùc rì gãc s©n bµ b¸n lµ ngoµi chî h¸i vÒ ph¬i lµm thuèc. 1.§o¹n v¨n trªn cã mÊy c©u ghÐp? 2. C¸c vÕ trong c©u ghÐp Êy ®ưîc nèi víi nhau b»ng c¸ch nµo? B, Điền thờm một vế nữa để có các câu ghép: A/ Chớp đụng nhay nháy,……………………………………………. B/ Tr¨ng quÇng trêi h¹n,…………………………………………….. C/ Dµy sao trêi n¾ng,………………………………………………… C, Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình 1 người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu ghép. Cho biết các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng cách nào. * HS khá giỏi viết 5 đến 10 câu Cñng cè, dÆn dß - Gv nhËn xÐt giê häc. - DÆn Hs vÒ xem l¹i bµi ********************************************************************** Ngày soạn: 19 /1 /2013 Ngày giảng:Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Toán.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn (BT1). + Chu vi của hình tròn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Luyện tập 3.2 Luyện tập Bài 1 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu HS tính . + Nhận xét và sửa chữa. + Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình tròn. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. . Để tính diện tích hình tròn ta cần biết gì ? . Nêu cách tính bán kính hình tròn khi biết chu vi hình tròn. + Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét sửa chữa. - Bài 3 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Vẽ hình trên bảng và hướng dẫn + Chia lớp thành nhóm 4 có đủ các đối tượng HS, yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố. Hoạt động của thầy. HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. a)113,04(cm2) b) 0,38465(dm2 - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ, trả lời và giải Đáp số: 3,14cm2 - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày. Đáp số: 1,6014m2 - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu nêu quy tắc tính diện tích hình tròn. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. - Tiếp nối nhau nêu.. Tiết 2: Tập làm văn. TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Nhắc tựa bài. a. Giới thiệu: Kiểm tra Tả người. b. Hướng dẫn làm bài kiểm tra - Tiếp nối nhau đọc đề. - Ghi bảng đề kiểm tra theo SGK. -HS suy nghĩ, tìm ý, sắp xếp dàn ý để viết thành - Chú ý. bài văn hoàn chỉnh. - Tiếp nối nhau nêu thắc mắc. - Giải đáp những thắc mắc HS nêu. *HĐ2: HS làm bài - Nhắc nhở: + Suy nghĩ, lập dàn ý và viết bài văn vào nháp rồi - Chú ý. đọc kĩ để chỉnh sửa cho hoàn chỉnh trước khi chép vào vở. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng - Suy nghĩ, làm bài. mẫu, đúng lỗi chính tả. - Nộp bài. - Yêu cầu làm bài. 4/Củng cố 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết Lập chương trình hoạt động.. Tiết 3: Âm nhạc ( đ/c Lan ) Tiết 4: Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Phát biểu được sự biến đổi hóa học. - Phân biệt được sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học. - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 78-81 SGK. - Chanh, nến, giấy mỏng, que có đầu nhọn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Sự biến đổi hóa học. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Sự biến đổi hóa học 3.2 "Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học" - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu các nhóm tham khảo mục trò chơi "Bức thư bí mật" trang 80 SGK và thực hiện. + Yêu cầu giới thiệu bức thư. + Nhận xét và kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. 3.2 xử lí thông tin + Yêu cầu quan sát hình và thảo luận các câu hỏi trong mục Thực hành trang 80-81 SGK theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng: Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng hoặc một số chất khác làm xúc tác. 4. Củng cố - Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết SGK. 5.Dặn dò. Hoạt động của trò - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày bức thư. - Quan sát và thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau đọc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét tiết học.. Tiết 5: Địa lí. CHÂU Á (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á: Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - HS khá giỏi: + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á. + Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: Do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp. + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Tự nhiên châu Á. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên quả địa cầu. + Kể một số cảnh thiên nhiên của châu Á mà em biết. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Châu Á - Nhắc tựa bài. a. Cư dân châu Á - Yêu cầu quan sát bảng số liệu về dân số trang 103 SGK và so sánh dân số châu Á với dân số - Quan sát và nối tiếp nhau trình bày của các châu lục khác trên thế giới. - Yêu cầu đọc mục 3 SGK, cho biết màu da chủ - Nhận xét, bổ sung. yếu và địa bàn cư trú của người dân châu Á..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu quan sát hình 4 SGK và nhận xét về màu da cũng như trang phục của người châu Á khi họ ở các khu vực khác nhau. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Châu Á có số dân rất đông nên phải giảm mức độ tăng dân số để cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. Do các khu vực có khí hậu khác nhau nên người dân có màu da khác nhau, mặc dù vậy, nhưng mọi người đều có quyền học tập và lao động như nhau. b. Hoạt động kinh tế - Yêu cầu quan sát hình 5 SGK, đọc chú giải, nêu tên một số ngành sản xuất và nhận xét về sự phân bố của các hoạt động sản xuất ở một số khu vực, quốc gia của châu Á theo nhóm đôi. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét,KL: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp. Một số nước phát triển ngành công nghiệp. c. Khu vực Đông Nam Á - Yêu cầu quan sát hình 3 trang 104 và hình 5 trang 106 SGK và cho biết: + Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.. - Quan sát hình và thực hiện theo nhóm đôi. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát hình và tiếp nối nhau phát biểu -Khu vực Đông Nam Á thuộc phía Đông Nam của châu Á. + Kiểu khí hậu chủ yêu của khu vực Đông - Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng Nam Á ẩm. + Với khí hậu đó, Đông Nam Á chủ yếu có - Rừng rậm nhiệt đới. loại rừng gì ? + Liên hệ nước ta, hãy nêu tên một số ngành - Sản xuất lúa gạo, trồng cây công sản xuất có ở khu vực Đông Nam Á. nghiệp, khai thác khoáng sản. - Nhận xét, treo bản đồ và giới thiệu các nước - Nhận xét, bổ sung và quan sát bản thuộc khu vực Đông Nam Á đồ. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. - Tiếp nối nhau đọc. 4/Củng cố 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học.. Tiết 6 : Toán. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I-Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. - Học sinh vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III-Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 1. Khởi động : -Hát. 2. Bài mới : 3 . Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu công thức tính chu vi hình Hoạt động cá nhân,lớp tròn theo bán kính, đường kính. Công thức tính - Hs lắng nghe. diện tích hình tròn. 4. Thực hành : Hoạt động cá nhân, lớp. Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn,có: 3. a) Bán kính r = 5cm; r = 4,2 dm; r = 1 4 1 b) Đường kính d = 0,8m ; d= 35 cm ; d= 5 2. -HS độc lập làm bài vào vở. Bài tập 2: a) Tính đường kính hình tròn có chu vi 18,84cm. b) Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 m. Bài tập 3: ( Dành cho HS Khá, Giỏi) Một mảnh vườn HCN có chiều dài 35m chiều 3. rộng bẳng 5 chiều dài. ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn có bán kính 2 m . Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn. - Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu. * GV chấm , chữa bài. - GV chấm bài , kết hợp gọi Hs chữa bài ở bảng lớp. -GV nhận xét ,tuyên dương. -Tổ chức cho HS chữa bài.. - HS chữa bài ở bảng lớp. - HS nhận xét- bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố - dặn dò .. -. Tiết 7: Tập đọc. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I-Mục tiêu: - HS đọc đúng, diễn cảm bài văn. - Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa. - Viết đoạn 3 đều, đẹp. - GDHS . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III-Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1/Luyện đọc:. Hoạt động của học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc. - Đính phần đoạn luyện đọc.. - Đọc nối tiếp theo đoạn.. - Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc . 2/ Luyện đọc diễn cảm: a. Gọi hs đọc lại bài . Y/c hs nhắc lại cách đọc . -Cho hs ôn đọc trong nhóm:y/c hs đọc và tự nêu câu trả lời. -Tổ chức hs thi đọc trước lớp. + Cho hs thi đọc đoạn diễn cảm +GV nhận xét và chốt lại cách đọc,. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3.trả lời câu hỏi ở SGK. - GV theo dõi uốn nắn. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -GV nhận xét ,ghi điểm từng em. Cho hs thi đọc theo nhóm Lớp nhận xét, bình chọn nhóm có nhiều bạn đọc tốt nhất..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2/Củng cố ******************************************************************* Ngày soạn: 20 /1 /2013 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013. Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn (BT1, BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới a. Giới thiệu: Luyện tập chung b. Luyện tập - Bài 1 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + GV: Độ dài sợi dây chính là tổng của chu vi hai hình tròn có bán kính là 7cm và 10cm. + Yêu cầu nhắc lại cách tính chu vi hình tròn. + Yêu cầu HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày bài làm. + Nhận xét và sửa chữa. - Bài 2 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. . Để tính chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ, ta làm thế nào ? . Nêu cách tính bán kính hình tròn lớn. + Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét sửa chữa. - Bài 3 : vận dụng để tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài.. Hoạt động của học sinh - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu Đáp số: 106,76(cm2) - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, lớp đọc thầm.. -Chú ý và thực hiện theo yêu cầu -Đáp số: 94,2cm - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Hỗ trợ: vẽ hình trên bảng và hướng dẫn + Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình tròn. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. Đáp số: 293,86cm2 Bài 4 : Cho hs đọc yêu cầu BT . ( HS khá , giỏi giải ) - Cho hs làm bài . - Cho hs trình bày kết quả . - Gv chốt lại : Khoanh câu A * HĐ2 :Củng cố - Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình tròn. Tổ chứa cho học sinh choi trò chơi giải toán nhanh. Nhận xét. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng để tính chu vi, diện tích hình tròn một cách chính xác vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Giới thiệu biểu đồ hình quạt... - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo nhóm - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu. HS làm việc theo cặp Đại diện trình bày Lớp nhận xét - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. Chơi trò chơi. - Chú ý.. Tiết 2: Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS khá giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ -Có mấy cách nối câu ghép? Đó là cách nào? - HS được chỉ định thực hiện theo - Nhận xét, ghi điểm. yêu cầu. 3/ Bài mới a. Giới thiệu: - Nối các vế câu ghép bằng quan - Nhắc tựa bài. hệ từ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b. Phần Nhận xét - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Yêu cầu đọc thầm, tìm và nêu những câu ghép trong đoạn văn. + Nhận xét, sửa chữa - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. . Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép. . Khoanh tròn các từ hay dấu câu dùng để nối các vế câu trong câu ghép. + Yêu cầu làm vào vở, 3 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Dựa vào kết quả BT2, các em tìm xem các vế trong câu ghép được nối với nhau theo cách nào và có gì khác nhau ? + Yêu cầu trình bày ý kiến. + Nhận xét, sửa chữa. c.Ghi nhớ + Nêu cách nối các vế trong câu ghép bằng từ nối mà em biết. + Nêu các quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép. - Nhận xét và ghi bảng nội dung. 4/ Luyện tập - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. . Gạch chân câu ghép trong đoạn văn. . Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép. . Khoanh tròn cặp quan hệ từ. + Yêu cầu làm vào vở, 2 HS thực hiện b/ phụ. + Yêu cầu trình bày kết quả. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Yêu cầu tìm và nêu 2 câu ghép bị lượt bớt trong đoạn văn. + Khôi phục những từ bị lược bỏ và giải thích lí do vì sao tác giả có thể lược những từ đó. + Yêu cầu thực hiện và HS Khá giỏi trình bày.. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và bổ sung. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét và bổ sung. + Có thể nối với nhau bằng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. + Quan hệ từ: và, rồi, nhưng, thì, …; cặp quan hệ từ: nếu … thì, vì …nên, tuy …nhưng, do …nên, … - Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau nêu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu, HS khá.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Dựa vào nội dung của hai vế câu đã cho trong mỗi câu, xác định mối quan hệ giữa hai vế câu để tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày ý kiến. + Nhận xét, sửa chữa: 5/ Củng cố - Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ. GV: Biết được cách nối các vế trong câu ghép bằng quan hệ từ, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho các vế trong câu ghép có mối quan hệ chặt chẽ nhờ sử dụng quan hệ từ thích hợp. 6/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Công dân.. giỏi tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và bổ sung. a) còn; b) nhưng (mà), c) hay. - Tiếp nối nhau trình bày.. Tiết 3,4: Tin học ( đ/c Cường ) ****************************************************************** Ngày soạn: 20 /1 /2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013. Tiết 1: Toán. GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí hình quạt (BT1). II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ biểu đồ hình quạt trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ + Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới 3.1.Giới thiệu: Giới thiệu biểu đồ hình quạt 3.2.Giới thiệu biểu đồ hình quạt. số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ. Hoạt động của học sinh - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a) Ví dụ 1: - Vẽ biểu đồ, yêu cầu quan sát và nêu đặc điểm - Quan sát và tiếp nối nhau nêu: Biểu của biểu đồ. đồ có dạng hình tròn được chia thành 25% 25% nhiều phần, trên mỗi phần có ghi số phần trăm tương ứng. - Nêu câu hỏi hướng dẫn đọc biểu đồ: + Biểu đồ nói về điều gì ?. - Tham khảo và tiếp nối nhau trả lời: + Tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện. + Trong thư viện của trường, sách được phân + Sách được chia thành ba loại. thành mấy loại ? + Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm ? + Truyện thiếu nhi 50%, SGK 25%, - Nhận xét và giới thiệu: Biểu đồ có dạng hình các loại sách khác 25% tròn gọi là biểu đồ hình quạt. - Nhận xét, bổ sung. b) Ví dụ 2: - Vẽ biểu đồ và yêu cầu đọc ví dụ. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - Tiếp nối nhau trả lời và NX, bổ sung - Nói về số phần trăm của HS lớp 5C tham gia các môn thể thao. + Biểu đồ nói về điều gì ? -Tổng số lớp là 32 HS. - Số HS tham gia môn bơi là: + Tổng số HS của lớp là bao nhiêu ? 32 12,5 : 100 = 8(HS) + Số HS tham gia môn bơi là bao nhiêu ? - Nhận xét sửa chữa và ghi bảng. 3.3 Thực hành - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Bài 1 : - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu + Vẽ biểu đồ và gọi HS đọc yêu cầu bài. + Có 120 HS, dựa vào số phần trăm trên biểu HS thích màu xanh: Đáp số: 48 (HS) ;HS thích màu đỏ: đồ tính số HS thích theo từng màu. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên 30 (HS);HS thích màu trắng:24 (HS);HS thích màu tím:18 (HS) bảng. - Nhận xét, bổ sung. + Nhận xét và sửa chữa. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Giới thiệu biểu đồ hình quạt.. Tiết 2: Tập làm văn. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Xây dựng được chương trình liên quan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm). II. Giáo dục KNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin. - Đảm nhận trách nhiệm. III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới a. Giới thiệu: Lập chương trình hoạt động - Nhắc tựa bài. b.Hướng dẫn luyện tập - Bài tập 1: + Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Giải nghĩa cụm từ việc bếp núc: -việc chuẩn bị thức ăn, đồ uống, … + Yêu cầu đọc thầm và suy nghĩ các câu hỏi - Thực hiện theo yêu cầu. trong BT. + Nêu lần lượt từng câu hỏi - Tiếp nối nhau phát biểu. + Nhận xét, kết luận: Để buổi liên quan đạt - Nhận xét và nêu cấu tạo của chương kết quả tốt đẹp, Lớp trưởng Minh Thủy đã trình hoạt động. cùng các bạn lập một chương trình hoạt động rất cụ thể, hợp lí, khoa học, huy động được khả năng của mọi người. - Bài tập 2: + Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Dựa theo mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt - Chú ý. tập thể, mỗi em đặt vị trí mình là lớp trưởng, hãy tưởng tượng và phỏng đoán để lập lại chương trình văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 trong câu chuyện. Các em có thể bổ sung thêm những tiết mục không có trong mẫu chuyện. + Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực yêu cầu thực hiện. hiện theo yêu cầu. + Yêu cầu trình bày chương trình đã lập. - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày. + Nhận xét chỉnh sửa về nội dung, cách trình - Nhận xét và góp ý. bày của từng nhóm. * KNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4/Củng cố - Yêu cầu nhắc lại cấu tạo của chương trình - Tiếp nối nhau phát biểu. hoạt động. - Để tổ chức một buổi sinh hoạt có liên quan Chú ý theo dõi. đến nhiều người đạt hiệu quả, các em phải lập chương trình hoạt động nêu rõ mục đích, phân công việc cụ thể cho từng người. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết Lập chương trình hoạt động.. Tiết 3: Khoa học. NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. - Từ việc tìm hiểu các nguồn năng lượng. Gv liên hệ ý thức BV tài nguyên đó. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 82-83 SGK. - Nến, diêm; một số đồ chơi hoạt động bằng pin. III. Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của nhiệt và ánh sáng đối với sự biến đổi hóa học. Nêu ví dụ. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Năng lượng. 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thí nghiệm - Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi hình dạng, vị trí, nhiệt độ, … nhờ được cung cấp năng lượng. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu các nhóm tham khảo SGK để làm thí nghiệm và thảo luận trong mỗi thí nghiệm theo các ý sau: . Hiện tượng quan sát được. . Vật biến đổi như thế nào ?. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm trình bày bức thư. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> . Nhờ đâu mà vật biến đổi ? + Yêu cầu báo cáo kết quả thí nghiệm. + Nhận xét và kết luận: Các vật có biến đổi hình dạng, vị trí, nhiệt độ, … nhờ được cung cấp năng lượng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Mục tiêu: HS nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, máy móc, phương tiện và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết và quan sát hình trang 82-83 SGK và nêu thêm ví dụ về về hoạt động của con người, động vật, máy móc, phương tiện và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét và kết luận. - Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết SGK. GDBVMT : Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. Kĩ năng bình lận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt một cách hợp lí. * Hoạt động 3: Củng cố Gọi học sinh thi kể một số năng lượng mà em biết. Nhận xét chốt lại. - Chúng ta hoạt động được là nhờ năng lượng. Năng lượng cung cấp cho con người là thức ăn, thức uống. Do vậy, các em phải ăn uống đủ chất, đủ lượng để có sức khỏe tốt mới học tập tốt. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Năng lượng mặt trời.. - Quan sát, tham khảo SGK và thực hiện với bạn ngồi cạnh.. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc.. Học sinh thi kể. Chú ý thao dõi.. Tiết 4: Sinh hoạt. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Nắm được những công việc trọng tâm trong tuần 20. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II.CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Nhận xét, đánh giá tuần 19. 1.Các tổ thảo luận chuẩn bị báo cáo 2.Tổ trưởng báo cáo các ưu điểm, khuyết điểm của tổ trong tuần qua Nề nếp, học tập, vệ sinh, hoạt động khác. 3.Giáo viên tổng hợp ý kiến *Tuyên dương: *Nhắc nhở: 2. Triển khai kế hoạch tuần 20: - Thi đua hoa điểm 10 giữa các tổ. Giúp bạn cùng tiến. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 20. - Tiếp tục duy trì SS, tỉ lệ chuyên cần, nề nếp ra vào lớp, nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tiếp tục rèn : giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. -Hưởng ứng phong trào xuân ấm tình thương. 3. Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần tới.. Tiết 5: Tiếng Anh( đ/c Học ) Tiết 6: Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 7: Kĩ thuật ( đ/c Thu ).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 4: KĨ THUẬT KĨ THUẬT CHĂM SÓC GÀ I. Mục tiêu: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi bài: Nuôi dương gà. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Chăm sóc gà * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà - Gới thiệu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, chúng ta còn phải sưởi ấm cho gà mới nở; che nắng, chắn gió lùa, … để gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những công việc đó gọi là chăm sóc gà. - Yêu cầu tham khảo mục I SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Chú ý.. - Tham khảo SGK và tiếp nối nhau trả lời. Nhận xét, bổ sung. -Tạo điều kiện sống thích hợp cho gà..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Việc chăm sóc gà nhằm mục đích gì ? + Gà được chăm sóc tốt sẽ như thế nào ? - Nhận xét, kết luận: Gà cần nhiệt độ, không khí, ánh sáng, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc tốt, gà sẽ mau lớn, khỏe mạnh, có sức chống bệnh và nâng cao năng suất nuôi gà. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà - Sưởi ấm cho gà: + Yêu cầu tham khảo mục 2a SGK và xem tranh minh họa. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Nhiệt độ có vai trò như thế nào đối với đời sống động vật ? . Tại sao phải sưởi ấm cho gà con ? . Ở gia đình em, gà con được sưởi ấm như thế nào ? + Nhận xét và giới thiệu một số cách sưởi ấm cho gà. - Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà: + Yêu cầu tham khảo mục 2b SGK. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Vì sao phải chống nóng, chống rét cho gà ? . Nêu cách chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà. . Ở gia đình em, việc cách chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà được thực hiện như thế nào ? + Nhận xét, kết luận: Gà không chịu được quá nóng, quá rét và quá ẩm. Do vậy, khi nuôi gà, chúng ta cần phải chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà. - Cách phòng ngộ độc cho gà: + Yêu cầu tham khảo mục 2c và quan sát. -Gà khỏe mạnh, lớn nhanh, có sức chống bệnh tốt.. - Tham khảo và quan sát tranh. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời -Nhiệt độ tác động đến việc lớn lên và sinh trưởng của gà. - Bị lạnh, gà kém ăn, dễ nhiễm bệnh đường hô hấp,, đường ruột và có thể chết. - Nhận xét, bổ sung và chú ý. - Tham khảo SGK - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời - Gà không chịu được nóng hoặc rét quá. - sưởi ấm, che nắng, chống gió lùa, … + Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung.. - Tham khảo và quan sát tranh. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: - Thức ăn có vị mặn, ẩm mốc, ôi thiu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tranh minh họa (SGK). - Bỏ ăn, ủ rủ, ỉa chảy, uống nhiều nước và + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sẽ chết. sau: - Nhận xét, bổ sung. . Nêu tên các thức ăn gây ngộ độc cho gà. . Khi ngộ độc, gà sẽ như thế nào ? + Nhận xét, kết luận: Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như: sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, - Suy nghĩ và thực hiện phiếu học tập. chống ẩm cho gà; không cho gà ăn thức ăn mốc, ẩm, ôi, thiu, - Tiếp nối nhau trình bày. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện. PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: 1) Tác dụng của việc chăm sóc gà: a.Gà khoẻ mạnh, ít bệnh b. Gà lớn nhanh c. Gà sinh sản tốt d. Tạo điều kiện sống tốt cho gà. 2) Cách chăm sóc gà tốt là: a. Sưởi ấm. b. Phòng ngộ độc cho gà. c. Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho - Tiếp nối nhau đọc. gà. d. Tất cả các ý trên. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận: 1-d; 2-d 4/ Củng cố - Ghi bảng nội dung ghi nhớ. - Vận dụng những kiến thức đã học về nuôi dưỡng gà, các em sẽ biết cách chăm sóc gà. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Vận dụng bài học để chăm sóc gà ở nhà. - Chuẩn bị bài Vệ sinh phòng bệnh cho gà. Tiết 1: ĐẠO ĐỨC EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - HS khá giỏi biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần XD quê hương. - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. II. Giáo dục KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. III. Các PP/KT dạy học: - Thảo luận nhóm. Động não. Trình bày một phút. Dự án. IV. Đồ dùng dạy học: - Hình minh họa trong SGK. - Bài thơ, bài hát ca ngợi quê hương, đất nước. - Thẻ màu. V. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Chúng ta phải thể hiện tình yêu quê hương như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Em yêu quê hương. 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ - Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. - Cách tiến hành: + Hướng dẫn trưng bày và giới thiệu tranh. + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu trưng bày và giới thiệu tranh đã sưu tầm. + Nhận xét và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương của mình. * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - Chú ý, theo dõi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương - Cách tiến hành: + Lần lượt nêu từng ý trong BT2. + Yêu cầu bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu và giải thích lí do sau mỗi ý kiến. + Nhận xét, kết luận: . Tán thành với những ý kiến: (a), (d). . Không tán thành với những ý kiến: (b), (c). *(KNS) Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về truyền thống văn hoá cách mạng. Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. *(BVMT) Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và biểu hiện tình yêu quê hương * Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong BT3. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét, kết luận. * Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm - Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài - Cách tiến hành: + Yêu cầu trình bày cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của địa phương đã sưu tầm được và những bài hát, bài thơ đã chuẩn bị. + Gợi ý để HS trao đổi ý nghĩa các bài thơ, bài văn được trình bày. + Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 5: Củng cố Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ. Ai cũng có quê hương và mong muốn quê mình luôn tươi đẹp.Bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng của mình, các em sẽ góp phần làm cho quê hương ngày càng thêm tươi đẹp. Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe và suy nghĩ. - Chọn màu thẻ giơ lên và giải thích lí do. - Nhận xét, góp ý.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Xung phong trình bày trước lớp. - Trao đổi và phát biểu. - Nhận xét, bình chọn.. - Tiếp nối nhau đọc. Chú ý theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Chuẩn bị phần bài Ủy ban nhân dân xã (phường) em. - Bài 2 trang 101: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Dựa vào quy ước để biết phần nào chỉ số HS giỏi, HS khá, HS trung bình. . Đọc tỉ số phần trăm của HS giỏi, HS khá, HS trung bình. + Yêu cầu đọc các số liệu trên biểu đồ. + Nhận xét, sửa chữa. . Có 17,5 0 0 HS là số HS giỏi của một trường tiểu học . . Có 60 0 0 HS là HS khá của một trường tiểu học . . Có 22,5 0 0 HS là HS Trung bình của một trường tiểu học ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×