Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GIAO AN TUAN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.49 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỨ. Buổi/Tiế t S. 1 2 3 HAI 4 26/11 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 BA 4 27/11 C. 1 2 3 4 S. 1 TƯ 2 28/11 3 4 S. 1 2 3 NĂM 4 29/11 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 SÁU 4 30/11 C. 1 2 3 4. TUẦN 15 : (Từ ngày 26 /11/2012 đến 30/11/2012) MÔN TÊN BÀI DẠY Chào cờ Tập đọc Toán L.Tiếng việt Lịch sử Địa lý Tin Tin Toán LTVC Kể chuyện Chính tả ATGT+ngll TLV Kỹ thuật Luyện toán Tập đọc Toán Âm nhạc Thể dục Khoa học Anh văn L.Âm nhạc Mĩ thuật Toán LTVC TLV L.Tiếng việt Khoa Đạo đức L.Mĩ thuật Thể dục Anh văn Anh văn Toán HĐTT. Cánh diều tuổi thơ Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 LĐ-V : Cánh diều tuổi thơ GVC Chia cho số có hai chữ số MRVT: Đồ chơi – Trò chơi Kể chuyện đã nghe đã đọc (nv) Cánh diều tuổi thơ Những điều tránh khi đi xe đạp-Tìm hiểu DTLS… Luyện tập miêu tả đồ vật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 1) Ôn tính chất của phép nhân Tuổi ngựa Chia cho số có hai chữ số (tt) GVC GVC Luyện tập Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Quan sát đồ vật Luyện tập miêu tả GVC GVC Chia cho số có hai chữ số (tt) Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN: 15 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/ Mục tiêu: Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. - GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, giữ gìn và cất đồ chơi gọn gàng. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: Chú Đất Nung 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc: . - GV đọc mẫu. Giọng đọc tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu1 SGK: Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Tác giả quan sát những cánh diều bằng những giác quan nào? - Câu 2/SGK: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? -Thả diều gợi cho trẻ em những ước mơ đẹp nào? -Y/c HS đọc câu mở bài và câu kết luận. - Câu 3(HSG) : T/g muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ qua câu mở bài và kết luận? - Bài văn nói lên điều gì? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - Hd đọc diễn cảm đoạn: “Tuổi thơ của tôi…những vì sao sớm”. - GV đọc mẫu. Hoạt động của trò - 2 HS đọc và trả lời - 1 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện đọc từ khó trầm bổng, huyền ảo - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài.. - Mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại, sáo đơn, sáo kép, sáo bè, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . Bằng mắt và tai. - Hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Cháy lên một niềm khát vọng, ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống… - Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. -Thả diều mang lại niềm vui và ước mơ đẹp. - HS khá, giỏi trả lời: Mục I - 2 HS đọc toàn bài - HS luyện đọc theo nhóm. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét.. 3/ Củng cố dặn dò: - Bài sau : “Tuổi Ngựa”. TUẦN: 15 Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tập đọc : TUỔI NGỰA.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/ Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - Học thuộc lòng bài thơ. - GDMT: Giáo dục HS tình yêu quê hương, yêu ba mẹ gia đình mình. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ - 2 HS đọc và trả lời. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc từ khó: mấp mô, loá.... -1 HS đọc chú giải. - GV đọc mẫu. - HS đọc theo cặp. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - 2 HS đọc. - Câu 1: Bạn nhỏ tuổi gì ? Mẹ bảo tuổi ấy - Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ? không chịu ngồi yên một chỗ, là tuổi thích đi. - Câu 2: “Ngựa con” theo ngọn gió rong - Ngựa con rong chơi qua miền trung du chơi những đâu? xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá, mang về cho mẹ gió của trăm miền. - Câu 3: Điều gì hấp dẫn “ ngựa con trên -Trắng loá hoa mơ, ngạt ngào hoa hụệ, những cánh đồng hoa? gió nắng xôn xao, ngập đầy hoa cúc dại - Câu 4: Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” -Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng nhắn nhủ mẹ điều gì? buồn, dù đi muôn nơi con vẫn tìm đường về với mẹ. - Câu 5: Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài - HS trả lời tự do theo ý mình. thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? - Nêu nội dung của bài?( HSG) - HS khá, giỏi trả lời c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - Hd đọc diễn cảm khổ 2. Nhấn giọng các từ: - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Nhận bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút,mang về, xét cách đọc từng khổ. trăm miền. - HS luyện đọc theo cặp 3/ Củng cố dặn dò: - 3,4 HS thi đọc - HTL bài thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ - Bài sau : “Kéo co”. - 3,4 HS thi đọc thuộc lòng. Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. Chính tả : I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài "Cánh diều tuổi thơ".

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giúp HS rèn tính cẩn thận, chính xác óc thẩm mỹ. lòng tự trọng, tự giác khi chấm bài - GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, giữ gìn và cất đồ chơi gọn gàng. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm làm bài tập 2 - Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2a III/ Các hoạt động chủ yếu. Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : - Viết các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x : xấu xí, sát sao, xum xuê, sảng khoái 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? - Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con : - GV nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai - GV hướng dẫn cách trình bày - GV đọc từng câu, hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết (đọc 3 lần) - GV đọc toàn bài 1 lần - GV chấm, chữa 7-10 bài b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: GV có thể chọn bài tập 2a để HS sử dụng từ có âm tr hay ch không nhầm lẫn Các nhóm trao đổi ghi vào phiếu GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3 Yêu cầu HS cầm đồ chơi của mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm 3. Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học Bài sau : Nghe - viết : Kéo co.. Hoạt động của trò - 1 HS lên làm ở bảng lớn - Cả lớp viết bảng con -1 HS đọc đoạn văn - HS trả lời. HS viết bảng con: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng. - HS viết bài. - HS soát bài Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi cho nhau - 2 HS hoạt động nhóm Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS trình bày trước lớp. HS vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác hướng dẫn. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu :- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.- Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể - GDMT: Giáo dục HS cần giữ gìn đồ chơi và cất đúng chỗ quy định. II. Đồ dùng dạy học : - HS chuẩn bị những câu chuyện theo chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Các hoạt động dạy - học :. Hoạt động của GV 1/ Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện ‘‘Búp bê của ai ?’’ bằng lời của búp bê. 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em?. - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.. b/ HĐ2: Thực hành + GV nhắc HS: Kể câu chuyện phải có đầu ,có kết thúc , kết truyện theo lối mở rộng. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò : - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe.. Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu. Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các tổ viên. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. + Chú lính chì dũng cảm – An-đec-xen. + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. + Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên. + Truyện Chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. +Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ! Chú mèo đi hia ! Vua lợn ! Chim sơn ca và bông cúc trắng ! Con ngỗng vàng ! Con thỏ thông minh ! … - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn giúp đõ mọi người , trừng trị bọn gian ác. + Tôi xin kể chuyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí “ của nhà văn Tô Hoài. - HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI -TRÒ CHƠI. Luyện từ và câu: I. Mục tiêu: - Biết thêm tên 1 số đồ chơi, trò chơi ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại ; nêu được 1 vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ SGK.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Một số đồ chơi sưu tầm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Đặt câu hỏi thể hiện thái độ khen, chê. 2. Bài mới: Bài 1 - Cho HS quan sát tranh, nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.. Hoạt động của HS - 2HS. - Hs nêu tên các đồ chơi ứng với các trò chơi trong tranh 1-6 Trò chơi: thả diều, kéo co Đồ chơi: con diều, dây thừng Bài 2 - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Bài 3 - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.. Bài 4. - Hs thảo luận nhóm. - Trò chơi bạn trai ưa thích: đá bóng, đấu kiếm,... - Trò chơi bạn gái ưa thích: búp bê, nhảy dây, chơi chuyền,.. Trò chơi cả bạn trai và bạn gái ưa thích:rước đèn,bịt mắt bắt dê,... - Ham thích, mê, đam mê, hào hứng,... Hs đặt câu. 3. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.Mục tiêu - Nắm được phép lịch sử khi đặt câu hỏi với người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ). - Biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp: biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cả..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II.Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết sẵn BT1 phần Nhận xét. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có từ - 3 HS đặt câu. ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Tìm hiểu ví dụ *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, dùng KL: Khi muốn nói chuyện khác, chúng ta bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái cần giữ phép lịch sự như cần thưa, gửi, độ lễ phép của người con. xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ... - Lời gọi: Mẹ ơi ! * Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi học sinh đặt câu. - Tiếp nối nhau đặt câu. a, Với cô giáo hoặc thầy giáo em. b, Với bạn em: * Bài 3:Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - HS suy nghĩ trả lời - GV kết luận: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu chạm vào lòng tự ái hay nổi đau của người khác. -Vài HS đọc ghi nhớ SGK b/ HĐ2: Phần ghi nhớ c/ HĐ3: Luyện tập: *Bài 1: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c bài - HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi - HS tiếp nối nhau phát biểu tập 1 - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) - 2 HS đọc các câu hỏi trong đoạn trích “Các *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập em nhỏ và cụ già” - Gọi học sinh đọc câu hỏi. -1 HS đọc các câu hỏi các bạn tự đặt ra cho nhau -1 HS đọc các câu hỏi các em nhỏ hỏi cụ già. - HS trao đổi theo cặp và trả lời - Lớp nhận xét - GV chốt lời giải đúng SGV 3/ Củng cố - dặn dò: Dặn học sinh luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. Tập làm văn: I/ Mục tiêu: - Nắm vững cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi9 tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả và lời kể. - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp. - GDMT: Biết quý và giữ gìn đồ vật. II/ Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Một tờ phiếu khổ to viết 1 ý của BT2b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài và một tờ giấy viết lời giải BT2. III/ Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ: Thế nào là miêu tả?. + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?. Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a/ HĐ1: Bài tập 1: - Gọi 2 HS nhau đọc nội dung và yêu cầu - 1a) Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư.. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. + Mở bài: Trong làng tôi...xe đạp của chú. + Thân bài: Ở xóm vườn ...nó đá nó. + Kết bài: Đám con nít ... chiếc xe của mình. +Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác - 3 HS trả lời. quan nào?. - Mắt : Xe màu vàng...cả một cành hoa. - Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm câu - Tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai. b) d) vào phiếu. - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên phiếu. bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc lại phiếu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng b/ HĐ2: Bài tập 2 :Gọi 1 HS đọc đề bài - Gợi ý : tả chiếc áo mà các em đang mặc - HS lắng nghe. hôm nay chứ không phải cái áo mà em thích. - 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả . đồ vật. - HS lập dàn bài - Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh - Vài HS đọc dàn bài. các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn - Lớp nhận xét bổ sung và đi đến dàn ý chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chung cho cả lớp (SGV) chọn câu trả lời cho đúng với cái áo đang mặc. 3/ Củng cố, dặn dò : -Tiết sau: Quan sát đồ vật Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 QUAN SÁT ĐỒ VẬT. Tập làm văn : I/ Mục tiêu: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. - GDMT: Biết quý và giữ gìn đồ vật. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa một số đồ chơi trong sách giáo khoa. - Một số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ôtô, búp bê biết bò, biết múa, máy bay, con quay, chong chóng...bày trên bàn để học sinh chọn đồ chơi để quan sát..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. IIIHoạt động dạy-học: Hoạt động GV 1/ Bài cũ:Gọi HS đọc dàn ý:Tả chiếc áo của em - HS đọc đoạn bài văn miêu tả cái áo của em. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét *Bài tập 1: Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu và gợi ý.. *Bài tập 2 : -Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?. - Giáo viên đưa ra ví dụ quan sát con gấu bông -> Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. b/ HĐ2: Phần ghi nhớ c/ HĐ3: Phần luyện tập -G ọi HS đọc yêu cầu.. Hoạt động HS - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c. - Lớp đọc thầm y/c và gợi ý SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả quan sát của mình - Lớp nhận xét - Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Quan sát bằng giác quan.. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS làm vào vở dựa theo kết quả quan sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.. - GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất.( tỉ mỉ, cụ thể nhất). 3/ Củng cố, dặn dò : -Tiết sau: Luyện tập giới thiệu địa phương. TUẦN: 15 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Toán: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I-Mục tiêu:- Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 1/79 - 2 HS lên bảng làm bài. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Ôn tập chia nhẩm cho 10,100,1000 và quy tắc chia 1 số cho 1 tích. - GV viết bảng phép chia 320: 40 và y/c HS - HS thực hiện:320 : 40 = 320 : (10 x 4) suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia = 320 : 10 : 4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cho một tích để thực hiện phép chia trên. - Vậy 320 chia 40 được mấy ?. - Em có NX gì về KQ 320 : 40 và 32 : 4 ? *GVKL: Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia 32:4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. - GV nhận xét và kết luận (SGK a). *Phép chia 32000:400 - Hướng dẫn, tương tự như VD1. - GV nêu kết luận: SGK (c) - Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?. = 32 : 4 =8 -8 - Đều có cùng kết quả là 8 - HS nêu lại kết luận. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 320 40 1 8. - HS nêu lại kết luận. - Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia rồi chia như thường. b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành - HS đọc lại kết luận trong SGK. Bài 1:(làm bảng con) - 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào - GV nhận xét và cho điểm HS. bảng con 3 bài. Bài 2a: Tìm x là thừa số chưa biết. - 2HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào - Yêu cầu HS làm bài. VBT. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào Bài: 3a: GV yêu cầu HS tự làm bài. VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Chúng ta phải lưu ý xóa bao nhiêu chữ số 3/ Củng cố- dặn dò: 0 của tận cùng của số chia thì phải xóa bấy - Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là nhiêu chữ số tận cùng của số bị chia. các chữ số 0 chúng ta phải lưu ý đến điều gì? - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).. TUẦN 15 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I-Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 2/80 - 2 HS lên bảng làm bài. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số: a) Trường hợp chia hêt:Phép chia 672 : 21 - GV Y/C HS dựa vào cách đặt tính chia - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21. vào giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào? Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải. - Chú ý: GV cần giúp HS tập ước lượng tìm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài thương trong mỗi lượt chia vào giấy nháp. VD: 67 : 21 ta có thể lấy 6 : 2 được 3 67’2’ 21 63 32 42 42 0 - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. phép chia hết? Vì sao? b) Trường hợp chia có dư Phép chia 779:18 779 18 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu 72 43 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 59 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và 54 tính như nội dung SGK trình bày. 5 - PC trên là phép chia hết hay phép chia dư? - Là phép chia có sô dư bằng 5. -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải -Trong các phép chia có dư, số dư luôn nhỏ chú ý điều gì? hơn số chia. b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành *Bài 1 a : Đặt tính rồi tính. - HS làm vào bảng con - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. *Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. vào VBT *Bài 3(HSG) :( Tìm x). - GV yêu cầu HS khá, giỏi nhắc lại cách tìm - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài thừa số chưa biết, số chia chưa biết . 3/ Củng cố dặn dò: - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) I-Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép cha số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) II-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 1 b/81 - 2 HS lên bảng làm bài. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia a)Trường hợp chia hêt: Phép chia 8192:64 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu - 1 HS lên bảng làm bài cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 8192 64 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính 64 128 và tính như nội dung SGK trình bày. 179 128.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 512 512 0 - Là phép chia hết.. - Phép chia 8192:64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. b)Trường hợp chia có dư Phép chia 1154:62 - 1 HS lên bảng làm bài. - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu 1154 62 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 62 18 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính 534 và tính như nội dung SGK trình bày. 496 38 - Phép chia 1154:62là phép chia hết hay - Là phép chia có số dư bằng 38. phép chia có dư. -Trong các phép chia có dư chúng ta cần - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. chú ý điều gì? b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành *Bài 1a: Làm bảng con bài a. - 2 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một con - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. tính. HS cả lớp làm vào bảng con. *Bài2 (HSG): Gọi 1 HS đọc nội dung bài . - Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút - Chúng ta phải thực hiện phép tính chia chì và thừa mấy cái chúng ta phải làm gì? 3500 : 12 - GV yêu cầu HS khá, giỏi tự tóm tắt đề - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài bài và làm bài. *Bài 3: Tìm x (là thừa số chưa biết) - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. vào VBT. 3/ Củng cố dặn dò: - Tiết sau: Luyện tập. Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Luyện Tiếng việt: ĐỌC - VIẾT: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 1. Đọc- Một HS đọc toàn bài- Hướng đẫn đọc từ khó - Y/C HS nhắc lại giọng đọc từng đoạn- Đọc tiếp nối từng đoạn 2. Viết: Từ đầu … vì sao sớm - GV đọc đoạn cuối- Hướng dẫn 1 số từ khó viết: cánh diều, mục đồng, mềm mại, sáo diều ...GV đọc- HS viết vào vở Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Luyện Toán: ÔN CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CHIA Bài 1: Tính bằng 2 cách: (25 + 45) : 5 (50 – 15) : 2 50 : (5 x 2) (25 x 24) : 6 Bài 2: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 quyển cùng loại và tất cả phải trả 9600 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở ( HS khá giỏi tính bằng 2 cách).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày tháng 1 năm 201 Luyện TV : L/T MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Đề bài: Lập dàn ý tả chiếc cắp sách của em -Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài -GV gợi ý HS dựa vào các bài văn đã học để lập dàn ý -HS đọc đề bài, thảo luận và nêu yêu cầu bài tập. - 3-5 HS đọc bài. a)Mở bài: Giới thiệu cái cặp sách có khi nào... b)Thân bài : -Tả bao quát cái cặp + Màu sắc, hình dáng. chất liệu... -Tả từng bộ phận :-Bên ngoài: +Nắp cặp, quai xách, khoá cặp... -Bên trong: +Cặp có mấy ngăn... c)Kết bài: Tình cảm của em với chiếc cặp SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Đánh giá hoạt động tuần 15 1.Ưu điểm: - Duy trì tốt mọi nề nếp lớp - Một số HS có chuyển biến trong học tập - Vệ sinh lớp và vệ sinh khu vực đảm bảo 2. Tồn tại: - Công tác trực nhật đôi khi còn chậm II. Kế hoạch tuần đến: - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp - Tiếp tục bồi dưỡng HS thi ATGT, VIOLYMPIC. - Kiểm tra tác phong đội viên - Nhắc nhở HS nộp các khoản thu.. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 NHỮNG ĐIỀU TRÁNH KHI ĐI XE ĐẠP.. ATGT: I/ Mục tiêu: HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi nhưng phải đảm bảo an toàn. HS biết được những điều cần tránh khi đi xe đạp. II/ Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động của GV 1.Bài cũ: - Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe đạp như thế nào? - Khi đi xe đạp trên đường , em phải đi như thế nào để đảm bảo an toàn? 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Biết được xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ. Em hãy quan sát tranh SGK và cho biết những hành vi nào không đúng khi tham gia giao thông?. Hoạt động của HS - HS trả lời.. HS quan sát tranh - Đi xe đạp của người lớn - Đi xe dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vì sao không nên đi xe đạp của người lớn và đèo em nhỏ bằng xe đạp của người lớn? b/ HĐ2: Biết được những điều cần tránh khi đi xe đạp Hoạt động nhóm lớn. - Nhóm 1 và 2: Hãy kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà em cho là không an toàn? - Nhóm 3 và 4: Để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? GV kết luận. 3.Củng cố - dặn dò: - Nêu lại những điều cần tránh khi đi xe đạp. Giáo dục: Các em phải đi đúng theo quy định an toàn giao thông khỏi xảy ra tai nạn Chuẩn bị bài sau. - Đèo em nhỏ bằng xe đạp người lớn - Kéo đẩy xe khác hoặc chở vật nặng hay cồng kềnh - Đi xe đạp người lớn xe cao chân chống không tới đất, đôi lúc dễ bị ngã xe gây tai nạn nếu có đèo theo em nhỏ thì rất nguy hiểm. lái xe lạng lách đánh võng. Chở 3 chở 4 người bằng xe của người lớn đi dàn hàng ngang trên đường. Đi vào đường cấm, đường ngược chiều. Đi bên phải sát lề đường, đi đúng làn đường quy định Chuyển hướng xe phải có đèn Nên đội mũ bảo hiểm Đại diện các nhóm trả lời.. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Toán : LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: Giúp HS:- Thực hiện được phép chía số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) II-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS - 2 HS lên bảng làm bài. 1/ Bài cũ: Bài 1b/82 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề * Hướng dẫn luyện tập - 4 HS lần lượt lên bảng làm, HS cả lớp làm a/ HĐ1: Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm HS. b/ HĐ2: Bài 2 Gọi HS nêu y/c bài tập - Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào? - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm (mỗi nhóm làm 1 bài).. - Chúng ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. - HS làm bài theo nhóm và trình bày..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của các nhóm trên bảng. c/ HĐ3: Bài 3(HSG) - Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS khá, giỏi tóm tắt đề và giải.. *N1: 4237 x 18 – 34578 = 76266 – 34578 = 41688. - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài * Các bước giải: -Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có -Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa.. 3/ Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/83. - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).. Toán :. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT). I/ Mục tiêu: Giúp HS:- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) II-Hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 1/ Bài cũ: Bài 1/83 theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm + Hướng dẫn thực hiện phép chia bài vào giấy nháp. a/ HĐ1: Trường hợp chia hêt *Phép chia 10150:43 - HS thực hiện chia theo hướng dẫn GV. - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu 10105 43 HS thực hiện đặt tính và tính. 150 235 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và 215 tính như nội dung SGK trình bày. 00 - Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết - Là phép chia hết. hay phép chia có dư? - GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B /HĐ2: Trường hợp chia có dư *Phép chia 26345:35 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm HS thực hiện đặt tính và tính. bài vào giấy nháp. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và 26345 35 tính như nội dung SGK trình bày. 184 752 095 25 - Phép chia 26345:35 là phép chia hết hay - Là phép chia có số dư bằng 25. phép chia có dư. -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. ý gì?. c/ HĐ3: Luyện tập, thực hành * Bài 1 Gọi 1 HS nêu y/c bài . - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm lớp làm bài vào bảng con trên bảng của bạn. - HS nhận xét. *Bài 2(HSG): Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài. Cần đổi 1 giờ 15 phút = ? phút 3/ Củng cố dặn dò : - Bài sau : Luyện tập.. TUẦN: 15 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Kỹ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T1) I/ Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh qui trình các bài trong chương - Mẫu thêu đã học III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1/ Bài cũ : - Nêu các bước thêu đường móc xích hình quả cam- GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Ôn các bài học trong chương 1 - Gọi HS nêu các mũi khâu đã học - Nêu lại các Q/ T cắt vải theo đường vạch dấu - Khâu thường -GV tương tự cho các mũi tiếp - Khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường b/ HĐ2: HS hoạt động nhóm - GV phát một số mẫu thêu ứng dụng các mũi vừa ôn. Hoạt động của trò - HS thực hiện theo y/c. - HS nêu - Lớp nhận xét bổ sung - HS nêu qui trình khâu thường - HS nêu qui trình khâu các mũi: - Khâu đột thưa- Khâu đột mau- Khâu viền đường gấp mép bằng mũi độtKhâu lướt vặn- Khâu móc xích.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS phát hiện mẫu, mũi và nêu qui trình các bước thực hiện 3/ Củng cố, dặn dò - Tiết sau: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tt) Đại diện nhóm báo cáo Hoạt động NGLL: TÌM HIỂU VÀ THAM QUAN CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG, NHỮNG DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HÓA CỦA QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu:- Biết được một số cảnh đẹp, những di tích lịch sử, văn hóa của quê hương. - Tổ chức cho HS tham quan những cảnh đẹp, những di tích lịch sử, văn hóa của quê hương. II. Đồ dùng dạy học:- Một số tranh ảnh sưu tầm về cảnh đẹp, …. III. Hoạt động dạy và học:. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cảnh đẹp, những di tích lịch sử, văn hóa của QH - Y/C HS kể tên một số cảnh đẹp của quê hương- Em hãy mô tả bằng lời những cảnh đẹp đó. - Những di tích lịch sử, văn hóa của quê hương ?- Hãy nêu những người hoặc sự kiện gắn với những di tích đó. HĐ 2:Tổ chức cho Hs đi tham quan HĐ tiếp nối:Tìm hiểu thêm 1 số cánh đẹp, di tích lịch sử, văn hóa của quê hương qua ngươi thân. Hoạt động học - Vũng Thùng, đền tưởng niệm Trường An, sông Vu Gia,… - Núi Lở, đình làng Phiếm Ái, bàu Ông, đền tưởng niệm Trường An, đền tưởng niệm Đoàn Nghiên, … - Chia nhóm thảo luận và ghi chép - Trình bày và NX những điều mình thấy..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×