Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.33 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>§2. GIỚI THIỆU MỘT SỐ THUỐC HÓA HỌC BẢO VỆ THỰC VẬT LTLT.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> §2. GIỚI THIỆU MỘT SỐ THUỐC HÓA HỌC BẢO VỆ THỰC VẬT 2. NHÓM THUỐC TRỪ NẤM (FUNGICIDES) 2.1. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh vô cơ 2.2. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh photpho hữu cơ 2.3. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh dithiocacbamat kim loại 3. NHÓM THUỐC TRỪ CỎ DẠI (HERBICIDES) 3.1. Nhóm thuốc trừ cỏ dại có tác dụng kích thích thực vật 3.2. Nhóm thuốc trừ cỏ thuộc các hợp chất cacbamat.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh (Fungicides) - Là nhóm thuốc phòng ngừa diệt trừ nấm bệnh hại cây trồng và nông sản gồm các loại nấm khuẩn, vi khuẩn và siêu vi trùng. Trong đó, chủ yếu là các loại nấm khuẩn. - Hướng nghiên cứu: tạo ra các hoạt chất có tác động trực tiếp đến nấm bệnh mà tạo ra các hoạt chất có tác động gián tiếp lên cây chủ bằng cách tăng sức đề kháng của cây chủ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh (Fungicides) a) Nhóm thuốc lưu huỳnh nguyên tố b) Nhóm thuốc vôi lưu huỳnh c) Thuốc đồng sunfat và nước thuốc Boocđô d) Thuốc đồng oxiclorua.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.1. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh vô cơ a) Nhóm thuốc lưu huỳnh nguyên tố - Cách dùng: pha với nước để diệt trừ các bệnh phấn trắng, bệnh gỉ sắt... cho rau quả, lúa mì, lúa mạch, ngô. - Phân loại: 2 loại + Loại lưu huỳnh bột (99,8%) + Loại lưu huỳnh keo (50 ÷ 80%) - Thuộc độc tố nhóm IV..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hình ảnh nhóm thuốc lưu huỳnh nguyên tố. Elosal. Microthiol.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hình ảnh nhóm thuốc lưu huỳnh nguyên tố. Kululus. Thiovit.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Một số thuốc Thiovit.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.1. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh vô cơ b) Nhóm thuốc vôi lưu huỳnh (Canxi polisunfua) - Cách dùng: pha với nước ở nồng độ khoảng 0,3 ÷ 10% để phun trừ bệnh phấn trắng hại cây, trừ rệp sáp, nện đỏ... - Sơ đồ tự điều chế: 2m S + 1m CaO + 10m H2O Sản phẩm A ( Sản phẩm A có chứa khoảng 30 ÷ 32% hỗn hợp CaS2 + CaS5).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nhóm thuốc vôi lưu huỳnh có tác dụng phòng trừ các bệnh như:. Bệnh phấn trắng. Trừ nhện đỏ. Trừ rệp sáp.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.1. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh vô cơ c) Thuốc đồng sunfat và nước thuốc Booc-đô - Cách dùng: trừ bệnh mốc sương cà chua, khoai tây, bệnh gỉ sắt cà phê, bệnh phồng và xám lá chè, bệnh đốm lá đỗ tương, bệnh đốm nâu và ghẻ lở cam, quýt... - Pha chế nước Booc-đô: 1kg CuSO4.5H2O + 1kg CaO + 100 lít H2O Sản phẩm B (Cu(OH)2 + CuSO4). - Thuốc độc nhóm II..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Các bệnh có thể phòng trừ như:. Bệnh đốm lá. Bệnh mốc sương cà chua. Bệnh gỉ sắt. Bệnh phồng và xám lá chè.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.1. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh vô cơ d) Thuốc đồng oxiclorua - Công thức phân tử: 3Cu(OH)2.CuCl.H2O - Dạng thuốc kĩ thuật: dạng tinh thể, màu xanh lá cây. - Thuốc độc nhóm III. - Ngoài ra, có thể dùng một số thuốc chứa đồng khác như: đồng oxit (Cu2O), đồng oxine C18H12CuN2O2....
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.1. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh vô cơ Độc tính. Nhóm thuốc lưu huỳnh nguyên tố. MRL (Giới hạn. PHI (Khoảng thời. 25 ÷ 50 mg ai/kg. 3 ÷ 10 ngày (đối với cây trồng và nông sản), 14 ngày với cây thuốc. dư lượng tối đa). Thuốc đồng sunfat và nước thuốc Booc-đô. LD50(per os) = 300 ÷ 472 mg ai/kg. Thuốc đồng oxiclorua. LD50(per os) = 1000 40 ÷ 50 mg ai/kg ÷ 1500 mg ai/kg (chè, nho, cây gia vị); 20 mg ai/kg (rau); 10 mg ai/kg (các nông sản #). gian cách li). 7 ngày (dưa chuột, cà chua, cây thức ăn gia súc); 14 ngày (cây ăn quả, nho, rau ăn củ)....
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.2. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh photpho hữu cơ a) Edifenphos b) Chlorothalonil c) Một số thuốc nấm bệnh photpho hữu cơ kh ác.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.2. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh photpho hữu cơ a) Edifenphos (Hinosan, EDDP) - CTPT: C14H15O2PS2; M = 310,4 - Danh pháp: O-Etyl-S,S-diphenyl photphorodithioat. - Dạng thuốc kĩ thuật: dạng lỏng màu phớt vàng. - Đặc tính: thuốc không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ, bền ở môi trường trung tính, bị phân hủy ở môi trường kiềm và axit mạnh. Không ăn mòn kim loại. - Thuốc độc nhóm II..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.2. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh photpho hữu cơ Thuốc diệt trừ được bệnh đạo ôn hại lúa và các cây khác Ngoài ra còn trừ được các bệnh tiêm lửa, đốm nâu, bệnh lúa von.... Bệnh lúa von. Bệnh đạo ôn. Bệnh đốm nâu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.2. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh photpho hữu cơ - Chế phẩm thị trường + Dạng sữa: Hinosan 20; 30; 50 EC + Dạng phun bột: Hinosan 1,5; 2,0; 2,5 DP.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.2. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh photpho hữu cơ b) Chlorothalonil (Daconil, Bravo) - CTPT: C8Cl4N2; M = 265,9. - Danh pháp: Tetracloisophthalonitril - Đặc tính: thuốc kĩ thuật (>96%) ở thể rắn, không tan trong nước, tan ít trong dung môi hữu cơ, bền trong môi trường kiềm, dung dịch axit và ánh sáng, không ăn mòn kim loại. - Thuốc độc nhóm IV.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.2. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh photpho hữu cơ Dùng trừ bệnh cho nhiều loại cây trồng: phun trừ bệnh thối nhũn, đốm lá, gỉ sắt, phấn trắng, mốc sương cho rau, đậu, dưa chuột, dưa hấu, cà, khoai tây, đỗ tương, lạc, cà chua....
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.2. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh photpho hữu cơ - Chế phẩm thị trường: + Dạng bột thấm nước (Daconil WP – 75, Daconil WP – 50) + Dạng dung dịch huyền phù (Bravo 500 SC) + Dạng bột, dạng hạt....
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Edifenphos LD50. - LD50 (per os): 100 ÷. 220mg ai/kg - LD50 (Dermal): 1230mg ai/kg ADI. 0,003mg ai/kg. (Liều lượng hàng ngày có thể chấp nhận được). MRL (Giới hạn dư lượng tối đa). = 0,02mg ai/kg (gạo, thịt) = 0,01mg ai/kg (trứng,sữa). PHI. 21 ngày. (Khoảng thời gian cách li). Chlorothalonil - LD50 (per os): >10.000mg ai/kg - LD50 (Dermal): >10.000mg ai/kg 0,0005mg ai/kg.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2.2. Nhóm thuốc trừ nấm bệnh photpho hữu cơ c) Một số thuốc nấm bệnh photpho hữu cơ khác - Pyrazophos (Afugan, Curamil). - Iprobenfos (Kitazin, Kitazin-P, IBP).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Công thức phân tử của Edifenphos. EDDP.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Công thức phân tử của chlorothalonil.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Dạng bột thấm nước. Daconil WP - 50.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Dạng bột thấm nước. Daconil WP - 75.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Dạng dung dịch huyền phù. Bravo 500 SC.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>