Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an lop 3 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.94 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đạo đức:. Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ… - Tích cực tham gia các hợt động hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trương, địa phương tổ chức. * Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mang trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. - Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái hữu nghị với các bạn thiếu nhi ở nước khác. *KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.( Thản luận. Nói về cảm xúc của mình). II.Chuẩn bị: - GV: - Tranh ảnh, các bài hát nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Quốc tế. - HS: - Vở đạo đức III.Các hoạt động day hoc:. HĐGV 1Khởi động:3’ 2.Bài mới: Hoạt động 1: (12’) Phân tích thông tin. -Chia nhóm, giao nhiệm vụ.. -Nhận xét, tuyên dương. Kết luận:Thiếu nhi các nước trên thế giới và thiếu nhi VN có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị giữa thiếu nhi các nước. Đó là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè. Hoạt đông 2:( 10’) Du lịch thế giới. -Nêu yêu cầu: Chào, múa hát, giới thiệu đôi nét về văn hóa dân tộc. Kết luận. Hoạt động 3:( 10’) Thảo luận nhóm -Chia nhóm, giao nhiệm vụ. Kết luận: Các em có thể tham gia các hoạt động: Kết nghĩa với thiếu nhi Quốc tế, tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi các nước, tham gia các cuộc giao lưu... 3. Củng cố, dặn dò: ( 2’) Sưu tầm tranh ảnh, truyện, bài báo...về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế.. HĐHS -Hát. -Thảo luận nhóm 4, nêu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động trong tranh. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp tham gia hỏi hoặc bổ sung phần trình bày.. -Đóng vai trẻ em các nước. -Thảo luận nhóm. .-Các nhóm đóng vai trước lớp. -Trao đổi, nhận xét. KNS: -Thảo luận nhóm: Liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế. -Đại diện các nhóm trình bày. -Liên hệ bản thân..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán:. Các số có bốn chữ số I.Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0).BT1-2-3a/b. - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các có bốn chữ số( trường hợp đơn giản). - Yêu thích làm toán * Làm được BT3b II.Chuẩn bị: - GV: Các tấm bìa 100 ô, 10 ô, 1ô - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1.Khởi động :( 4’) -Nhận xét bài kiểm tra. 2.Bài mới: Giới thiệu bài:( 1’) Hoạt động 1:( 12’) Giới thiệu các số có bốn chữ số. H: Mỗi tấm bìa có mấy cột? +Mỗi cột có mấy ô vuông? +Vậy mỗi tấm bìa có mấy ô vuông? -Đính các tấm bìa.. HĐHS. -Lấy tấm bìa (100ô vuông) quan sát.. - Có 10 cột. -Mỗi cột có 10 ô vuông. -Mỗi tấm có 100ô vuông. -Quan sát nêu nhận xét. +Nhóm 1 có 1000 ô vuông. +Nhóm 2 có 400 ô vuông. +Nhóm 3 có 20 ô vuông. H: Cả 4 nhóm có tất cả bao nhiêu ô vuông? +Nhóm 4 có 3 ô vuông. -Đính bảng các hàng: đơn vị, chục, trăm, -Trả lời. nghìn. -Hướng dẫn cách viết: 1423. -Nhận xét ở từng hàng. -Đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. -Đọc số 1423 H: Số 1423 là số có mấy chữ số? -Có bốn chữ số. Nêu các số ở từng hàng. Hoạt động 2:(16’) Thực hành. +Bài 1: -Nêu yêu cầu. Đọc bài mẫu. -Theo dõi, giúp đỡ một số em. -Tự làm bài -Chấm bài. +Bài 2: -2 em chữa bài. +Bài 3: ( a/b) Trò chơi -2 nhóm 6 em chơi tiếp sức. * Phần c -Đọc lại từng dãy số. , tuyên dương. 3. Nhận xét,Dặn dò:(2’). -Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 19 Từ 02/ 01 đến 06/01/2011. Tập đọc- Kể chuyện:. Hai Bà Trưng (2tiết) I.Mục tiêu: A.Tập đọc:Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu,giữa các cụm từ với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân ta. Trả lời được CH trong SGK). B.Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa truyện, bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc, gợi ý kể từng đoạn. HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1.Khởi động :( 4’) Kiểm tra sách Tiếng Việt 3, tập II. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.1’ -Đính tranh, giới thiệu chủ điểm, bài học. Hoạt động 1:(18’) Luyện đọc: a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b.Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: +Đọc từng câu: -Hướng dẫn phát âm: thuở xưa, ngút trời, võ nghệ. +Đọc từng đoạn: -Đính bảng phụ hướng đọc câu: -Bấy giờ / ở huyện Mê Linh... -Giải nghĩa từ thuồng luồng: Con vật dữ ở dưới nước, hình giống con rắn to. +Đọc trong nhóm: -Theo dõi các nhóm đọc. -Nhận xét., tuyên dương. Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu bài. HĐHS. -Quan sát tranh -Lắng nghe. -Tiếp nối nhau đọc từng câu. -Đọc cá nhân - đồng thanh -Đọc nối tiếp câu lượt 2. -4 em đọc 4 đoạn. -Đọc chú giải. -Đọc nối tiếp đoạn lượt 2. -Nhóm 4 em luyện đọc. -Đại diện nhóm đọc. -Nhận xét.. -Đọc thầm đoạn 1 -Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp H: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối hết ruộng nương...Lòng dân oán hận ngút với nhân dân ta? trời. -Đọc đoạn 2..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H: Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào? -Trả lời. +Cần thể hiện giọng đọc ở đoạn này như thế nào? -Giọng đọc đầy cảm phục, nhấn giọng từ ngữ ca ngợi tài trí của hai chị em. -1 em đọc đoạn 3. H:Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? -Vì Hai Bà yêu nước, thương dân... -Phát biểu +Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn -Đọc đoạn 4. quân khởi nghĩa? -Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng H: Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? quân thù. +Vì sao nhân dân tôn kính Hai Bà? -Trả lời. Hoạt động 3:(10’) Luyện đọc lại: -Đọc đoạn 1. -Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 4:(18’) Kể chuyện: 1.Nêu nhiệm vụ: 2.Hướng dẫn kể chuyện. -Đính tranh. -2 em thi đọc. -2 em đọc toàn bài. -Lớp nhận xét.. -1 em đọc yêu cầu. -Quan sát tranh. -1 em kể mẫu đoạn 1. -Nhận xét. -Quan sát lần lượt 4 tranh. -Kể trong nhóm. -4 em thi kể trước lớp -1 em kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.. Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò:( 5’) H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. -Dân tộc VN có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.. -Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Tự nhiên và Xã hội:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vệ sinh môi trường (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiện tiểu tiện đúng nơi qui định. - Thực hiện những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. - Cần có ý thức bảo vệ môi trường sống. * Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.( - Thảo luận nhóm. Tranh luận.) II. Chuẩn bi: - GV: Các hình trong sách giáo khoa. . - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1.Khởi động:(2’) 2.Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1: (15’) Quan sát tranh -Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nhận xét.. HĐHS -Hát. -Quan sát tranh, nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. -KNS: Thảo luận nhóm nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. -Các nhóm lên trình bày. H: Cần làm gì để tránh những hiện tượng -Lớp nhận xét, bổ sung. trên? +Hãy nêu một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương? Kết luận: Phân, nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết. Chúng có mùi - 2 em nhắc lại hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh.Vì vậy chúng ta cần đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi phóng uế bừa bãi. Hoạt động 2:(16’) Thảo luận nhóm: -Thảo luận nhóm, KNS: Điều tra -Chia nhóm 4 em, nêu câu hỏi gợi ý: - Trình bày trước lớp. H: Ở địa phương bạn thường sử dụng loại -Nhận xét, bổ sung. nhà tiêu nào? +Bạn và những người trong gia đình cần -Nhà tiêu tự hoại phải có đủ nước, phải sử dụng giấy vệ sinh. Nhà tiêu 2 ngăn phải có làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? tro bếp, giấy vệ sinh. +Đối với vật nuôi ta cần làm gì để phân của -Đối với vật nuôi cần dọn dẹp vệ sinh chúng không làm ô nhiễm môi trường? chuồng trại. Kết luận: 3.Củng cố, dặn dò:(1’) -Luôn giữ cho nhà tiêu sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chính tả: (Nghe -viết):. Hai Bà Trưng I.Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3- a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Rèn tính cẩn thận, viết chữ đẹp. II.Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, viết bài tập 2. HS: Bảng con. III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1. Khởi động:(5’) -Tuyên dương những em viết đẹp, đúng chính tả ở HKI… 2.Bài mới: Giới thiệu bài:( 1’) Hướng dẫn nghe viết:(7’) -Đọc đoạn 4. -2 em đọc lại đoạn văn. H:Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó được viết như thế nào? -Tô Định, Hai Bà Trưng. -Viết hoa tất cả các chữ cái đầu mỗi tiếng. Hướng dẫn học sinh viết bảng con. -Viết bảng con: sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử. Viết vở:( 15’) -Đọc từng câu cho học sinh viết. -Theo dõi, uốn nắn. Chấm, chữa bài:(3’) -Đọc và hướng dẫn chữa bài. -Chấm bài, nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập:( 4’) +Bài 2a/b. -Nghe, viết vào vở.. -Chữa lỗi bằng bút chì.. -1 em đọc yêu cầu. -Làm vào vở. -2 em thi điền đúng và nhanh. -Nhận xét. -Nhận xét, chốt lời giải đúng: +đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc. +Bài 3a/b -Nhận xét, tuyên dương. -2 nhóm thi tiếp sức. 3.Củng cố, dặn dò:(1’) -Chữa lỗi sai 1 chữ 1 dòng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán:. Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số( trường hợp các chứ số đều khác 0). - Biết thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn( từ 1000-9000). * Làm được BT3c II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: -SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1. Khởi động:(5’) - Gọi 2 em đọc các số: 2816, 3278 - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1’) Hướng dẫn giải bài tập.( 28’) +Bài 1:. HĐHS -2 em đọc và nêu thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đợn vị của từng số.. -Đọc yêu cầu. -Tự làm bài theo mẫu. -Đọc các số trong bài làm.. -Chấm bài, nhận xét. +Bài 2: -Hướng dẫn học sinh làm bài, nhắc các em -Tự làm bài. đọc số đúng quy định. - 2 em chữa bài. +Bài 3 ( a/b) -Hướng dẫn cách làm: Nhận xét các số -Mỗi số đều bằng số liền trước thêm 1 đơn trong các dãy số. vị. -3 em chữa bài a) 8650, 8651, 8652, 8653,... b) 3120, 3121, 3121, 3133,... -Chấm bài, nhận xét. *c) 6494, 6495, 6496, 6497,... +Bài 4: Ghi các số tròn nghìn. -Làm bài, sau đó chỉ vào từng vạch để đọc. -Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò:( 2’) - Luyện đọc, viết các số có bốn chữ số..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thủ công:. Ôn tập chương II. Cắt, dán chữ cái đơn giản( tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cắt, kẻ, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. * Biết cắt, kẻ, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cái thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được ghép thành chữ đơn giản khác. -Học sinh hứng thú cắt, dán chữ. II.Chuân bị: - GV: - Mẫu các chữ cái - HS: Giấy màu, thước kẻ, kéo, hồ, bút màu. III.Các hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. 1. Khởi động:(1’) 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1:( 8’) Hd HS nhớ quy trình. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt từng -Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I, T. chữ cái đã học: V, U, E, I, T. -Lưu ý cách dán: -Kẻ đường chuẩn. -Sắp xếp các chữ. -Bôi hồ và dán vào vị trí đã ướm. Hoạt động 2:( 20’) Thực hành. -Kẻ, cắt các chữ cái. -Yêu cầu học sinh kẻ, cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học. Hoạt động 3:( 5’) Đánh giá sản phẩm.. -Tuyên dương các em có sản phẩm đẹp, trình bày có sáng tạo. 3. Nhận xét,Dặn dò:( 2’) -Chuẩn bị giấy màu, thước kẻ, kéo, hồ...tiết sau học.. -Trình bày sản phẩm. -Quan sát, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thể dục:. Trò chơi: “ Thỏ nhảy” I.Mục tiêu: - Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, diểm số đúng của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục. -Ôn các bài tập RLTTCB. Học sinh thực hiện được ở mức tương đối chính xác. -Học trò chơi : “Thỏ nhảy”. Học sinh biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu. II.Chuẩn bị: -Đ Đ: Sân trưòng vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn. -PT: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn sân để chơi. III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1.Phần mở đầu:(6’) -Tập hợp 4 hàng dọc. -Nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu. -Cho HS khởi động 2.Phần cơ bản:(23’) - Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, diểm số đúng của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục -Đến từng tổ quan sát,nhắc nhở, sửa chữa động tác cho HS.. -Lắng nghe. -Vỗ tay và hát. -Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. -Khởi động kĩ các khớp. -Thực hiên mỗi độ ng tác 2 lần: 10m -Ôn theo đội hình hai hàng dọc, mỗi em cách nhau 2 m. -Cán sự lớp điều khiển. -Tập luyện theo tổ. -Các tổ thi đua. -Nhận xét. -Nhận xét, tuyên dương. +Làm quen với trò chơi: “Thỏ nhảy”. -Tập bật nhảy trước khi chơi. -Nêu tên trò chơi. -Tham gia chơi. -GV làm mẫu, giải thích cách chơi: Chụm -Thi đua giữa các tổ. hai chân bật nhảy về phía trước. Bật nhảy 3 lần liên tục. -Nhận xét, tuyên dương. 3.Phần kết thúc:(6’) -Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. -Đi vòng tròn quanh sân, hít thở sâu. -Nhận xét giờ học. Dặn dò: Ôn các động tác rèn luyện tư thế cơ bản đã học.. Tập đọc:. Báo cáo kết quả tháng thi đua: “Noi gương chú bộ đội”.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I.Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.( trả lời được CH trong SGK). II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK IIICác hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1. Khởi động:( 5’) Gọi 4 em kể lại câu chuỵện: “Hai Bà Trưng”. -Nhận xét, ghi diểm. B.Bài mới: Giới thiệu bài:( 1’) Hoạt động 1:( 12’) Luyện đọc: a.Giáo viên đọc mẫu: b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. +Đọc từng đoạn. -Chia đoạn -Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau các dấu câu. -Giảng: Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam là ngày 22 – 12. +Đọc trong nhóm. Hoạt động 2:( 10’) Tìm hiểu bài. H:Theo em bản báo cáo trên là của ai? +Bạn đó báo cáo kết quả với những ai? +Bản báo cáo gồm những nội dung nào? +Báo cáo kết quả trong tháng để làm gì?. Hoạt động 3: ( 5’)Luyện đọc lại -Yêu cầu HS đọc các nội dung. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò:( 2’) -Ghi nhớ những việc làm của tổ, lớp trong tháng vừa qua để học bài TLV tuần 20.. -Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.. -Quan sát tranh. -Lắng nghe.. -Đọc nối tiếp đoạn 2 lượt .. -Nhóm 2 em luyện đọc. -2 em đọc cả bài. -Đọc thầm. -Bản báo cáo của bạn lớp trưởng. -Trả lời. -Thảo luận nhóm đôi- Trả lời -Trò chơi: Gắn đúng vào nội dung báo cáo. -4 em thi gắn đúng sau đó đọc các nội dung. -2 em đọc cả bài. - Nhận xét bình chọn. Luyện từ và câu:. Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I.Mục tiêu: -Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa.(BT1,2) -Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?trả lời được câu hỏi khi nào?(BT3,4). II.Chuẩn bị: - GV: Kẻ sẵn bảng BT1, BT 2, BT3. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1.Khởi động:(1’) 2.Hướng dẫn làm bài tập:(30’) +Bài 1:. -Nhận xét. HĐHS. -Đọc yêu cầu. -Lớp làm vào vở nháp. -3 em lên bảng làm vào phiếu. a) Đom Đóm được gọi bằng anh b)Tính nết của Đom Đóm: chuyên cần. -HĐ: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.. +Kết luận: Con Đom Đóm trong bài được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người, tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm được nhân hóa. -1 em đọc yêu cầu +Bài 2: -Đọc bài: Anh Đom Đóm -Lớp làm bài vào vở. -1 em lên bảng làm bài. +Tên con vật: Cò Bợ, Vạc +Hoạt động: ru con, mò tôm +Các con vật được gọi bằng: chị, thím. -Nhận xét, tuyên dương. -Chốt lời giải đúng. +Bài 3: -Làm bài cá nhân. -Gọi 3em lên bảng gạch dưới bộ phận câu -3 em thi làm bài đúng, nhanh. trả lời câu hỏi: Khi nào? +Bài 4: -Thảo luận nhóm đôi - Trả lời. HD: Có thể nói khoảng thời gian diễn ra các việc ấy. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò:( 4’) -Xem lại các bài tập.. Toán:. Các số có bốn chữ số (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là số 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: SGK, bảng con II.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1.Khởi động:(5’) -2 em đọc và chỉ ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.. -Gọi 2 em lên bảng đọc các số 6489, 5815 -Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: (12’) Giới thiệu số có bốn chữ số trường hợp có chữ số 0. -Quan sát, nhận xét bảng trong bài học. -Hướng dẫn mẫu: -Tự viết số, đọc số -Viết số: 2000 -5 em ghi vào cột viết số, đọc số của các hàng. -Đọc: Hai nghìn. Hoạt động 2:( 16’) Thực hành +Bài 1: Đọc số theo mẫu. -Nhận xét, ghi điểm +Bài 2: -Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài.. -Đọc yêu cầu. -Tự làm bài. -Đọc yêu cầu -Viết số liền sau vào ô trống tiếp liền sau các số đã biết. -Tự làm bài vào vở. -Đọc từng dãy số.. -Chấm bài, nhận xét. +Bài 3: H: Em có nhận xét gì về đặc điểm của từng -Nêu đặc điểm. dãy số? -1 em lên bảng thực hiện. -Theo dõi, giúp đỡ 1 số em - Lớp làm vào vở. -Chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -Ghi nhớ cách đọc, viết các số có bốn chữ số.. Toán:. Các số có bốn chữ số (tiếp theo) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.(BT1) - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.(BT2 cột 1a/b. BT3) - Yêu thích làm toán * Làm được BT2 cột 2 a,b; BT4. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III.Các hoạt động dạy hoc:. HĐGV. HĐHS. 1.Khởi động:(5’) - Gọi 2em lên bảng -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.( 1’) Hoạt động 1: ( 12’ ) Hướng dẫn cách viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. -Viết số -Yêu cầu học sinh đọc. H: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?. -2 em chữa bài tập 2, 3 tiết trước.. - Đọc - 5247 có 5 nghìn, ,2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. -Viết 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 GV: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể -Viết 7070 = 7000 + 7 bỏ số hạng đó đi. Hoạt động 2:( 16’) Thực hành +Bài 1: -1 em đọc yêu cầu +Bài 2: *cột 2 a,b Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. -Chấm bài, nhận xét.. -Tự làm bài theo mẫu. -Đọc yêu cầu. -1 em lên bảng làm bài. -Lớp làm vào vở. a) 8555 b) 8550 c) 8500. +Bài 3: -Theo dõi, giúp đỡ 1 số em. -Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: *Tự viết các số khác: 2222; 3333; 4444; Hướng dẫn viết 1111 các số ở các hàng đều 5555;… là 1. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -Xem lại các bài tập.. Thể dục:. Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi: “Thỏ nhảy” I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiểng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng pjải, trái đúng cách. - Bước đầu biết chơi và tham gia chơi được.TC:“Thỏ nhảy”. - Học sinh hứng thú học tập. II.Chuẩn bị: - ĐĐ: Sân trưòng vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn. - PT: Chuẩn bị còi. III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1.Phần mở đầu:(6’) -Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu. -Cho HS khởi động. 2.Phần cơ bản:(23’) +Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. -GV điều khiển lần 1: Ôn phối hợp các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, trái... -Đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, sửa chữa động tác cho HS. -Nhận xét, tuyên dương. +Trò chơi: “Thỏ nhảy”. -Nêu tên trò chơi. -Nhắc lại cách chơi, luật chơi. -Nhắc nhở các em khi bật nhảy phải bật bằng hai chân, khi rơi xuống đất cũng tiếp xúc đất bằng cả hai chân. -Nhận xét, tuyên dương. 3.Phần kết thúc:(6’). -Tập hợp 4 hàng dọc. -Lắng nghe. -Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân. -Trò chơi:“Làm theo hiệu lệnh”.. -Cán sự lớp điều khiển lần 2, -Tập luyện theo tổ. -Các tổ thi đua. -Nhận xét. -Tập bật nhảy trước khi chơi. -Tham gia chơi.. -Đi 1 hàng dọc theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu.. -Nhận xét giờ học. Dặn dò: Ôn các động tác rèn luyện tư thế cơ bản đã học.. Tập viết:. Ôn chữ hoa: N( tiếp theo) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Viết đúng và tương đối chữ hoa N(1dòng chữ NH), R,L 1dòng; viết đúng tên riêng Nhà Rồng(1dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lô…nhớ sang Nhị Hà(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Học sinh có ý thức rèn chữ viết. * Viết cả bài II.Chuẩn bị: - GV: - Mẫu chữ viết hoa N - Mẫu chữ viết sẵn tên riêng và câu ca dao. - HS: Vở tập viết, bảng, phấn. III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1.Khởi động:(5’) -Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: (8’) HD viết bảng con. + Luyện viết chữ hoa: N -Yêu cầu học sinh đọc bài. +H: Trong bài có những chữ nào viết hoa? -Viết mẫu Nh, R. - Nhắc lại cách viết các chữ viết hoa . +Luyện viết tên riêng. -Giới thiêu: Nhà Rồng: cảng ở thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911 Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. -Viết mẫu, hướng dẫn cách viết theo cỡ chữ nhỏ. -Nhận xét. +Luyện viết câu ứng dụng: -Gọi học sinh đọc. -Giải thích nội dung câu ứng dụng. Hoạt động 2:(16’) Hướng dẫn viết vở. -Nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ. -Nhắc lại cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi. -Theo dõi, giúp đỡ cho học sinh. Chấm bài, nhận xét.(3’) 3.Củng cố, dặn dò:( 2’) -Luyện viết thêm ở nhà và tập viết .. -2 em lên bảng viết: Mạc Thị Bưởi. -Lớp viết bảng con.. - Đọc nội dung bài. -Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài: N, R, L, C, H -2 em viết bảng lớp. -Cả lớp viết bảng con. -1 em đọc: Nhà Rồng. -Nêu độ cao, khoảng cách..... -Viết bảng con: Nhà Rồng -1 em đọc câu ứng dụng: -Nêu các chữ viết hoa. -Viết bảng con: Ràng, Nhị Hà.. -Viết vào vở tập viết. -2 em thi viết đúng, đẹp.. Tự nhiên và Xã hội:. Vệ sinh môi trường ( tiếp theo) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh dối với đời sống con ngươi và động vật, thực vật. - Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khỏe. - Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân và cộng đồng. - Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải. * KNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường. (Thảo luận nhóm. Tranh luận. Điều tra). II. Chuẩn bi: - GV: Tranh, phiếu BT - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1.Khởi động:( 2’) 2.Hoạt động 1: ( 15’)Quan sát tranh -Chia nhóm, nêu yêu cầu. -Đính bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý. Nhận xét, tuyên dương. KNS: Kết luận: 3.Hoạt động 2:(16’) Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.. -Hát -Quan sát hình 1, 2 thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét,bổ sung.. -Kể việc xử lí nước thải ở địa phương. -Quan sát các hình 3, 4 -Thảo luận nhóm đôi. -Trình bày. -Lớp nhận xét.. H: Theo em cách xử lý như vậy hợp lí chưa? +Nên xử lí như thế nào? +Hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? Kết luận - Nhắc lại Việc xử lý các loại nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là rất cần thiết. -Nhận xét, tuyên dương các em giới thiệu hay. KNS: Điều tra 3.Củng cố , dặn dò:( 2’) -Giữ sạch nguồn nước.. Chính tả : (Nghe- viết):. Trần Bình Trọng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I.Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập(2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn. II.Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2a. - HS : SGK, bảng con III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1.Khởi động:( 4’) -2 em viết bảng: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.. -Gọi hai em lên bảng. -Nhân xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hướng dẫn viết chính tả:( 8’) - Đọc bài viết.. - 2em đọc lại. -Lớp đọc thầm.. H: Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao? +Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? H: Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? +Hướng dẫn viết chữ khó. Hướng dẫn viết vở:( 15’) -Đọc cho HS viết -Nhắc học sinh cách trình bày. -Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm, chữa bài:(3’) Chấm bài một số em -Nhận xét chữ viết, cách trình bày. Hướng dẫn làm bài tập:(4’) -Bài 2a/b:. +Chốt lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng.. -Ông nói: “Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”. -Ông rất yêu nước, không làm tay sai cho giặc. -Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. -Viết bảng con: Trần Bình Trọng, Nam, Bắc, dụ dỗ. -Nghe-viết vào vở.. - Tự chữa bài bằng bút chì.. -Nêu yêu cầu. -Lớp làm bài cá nhân. -3 em lên bảng làm bài. -Nhận xét. Tập làm văn:. Nghe-kể: Chàng trai làng phù ủng I.Mục tiêu: -Nghe, kể lại câu chuyện:“Chàng trai làng Phù Ủng” ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Viết được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. II.Chuẩn bị: - GV: - Tranh minh họa truyện. -Viết các câu hỏi gợi ý. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1.Khởi động: ( 4’) Giới thiệu chương trình tập làm văn HKII. 2.Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1: ( 28’) Hướng dẫn học sinh nghe kể chuyện. +Bài 1: -Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão. -GV kể 2 lần. H: Truyện có những nhân vật nào? -Giải thích: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn được phong tước vương Hưng Đạo Vương nên gọi là Trần Hưng Đạo. H: Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? +Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? +Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? +Kể trong nhóm. -Nhận xét, tuyên dương. +Bài 2: -Theo dõi, giúp đỡ 1 số em. -Chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. -1em đọc yêu cầu . -Đọc 3 câu hỏi gợi ý. -Quan sát tranh. -Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo và các người lính.. -Chàng trai ngồi bên vệ đường để đan sọt. -Trả Lời. -Vì THĐ mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước, nói trôi chảy về phép dùng binh. -Nhóm 4 em kể. -Các nhóm thi kể. -Đọc yêu cầu. -Làm bài vào vở.. Toán:. Số 10000 – Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn).(BT1,2,3) -Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.(BT4,5).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Làm được BT5,6 II.Chuẩn bị: - GV: 10 tấm bìa viết số 1000. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1.Khởi động:(1’) 2. Bài mới: Hoạt động 1:(14’) Giới thiệu số 10 000. -Lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 H: Có bao nhiêu nghìn? -Có tám nghìn. -Lấy thêm 1 tấm có ghi 1000 H: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy -Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. nghìn? -Lấy thêm một tấm bìa có ghi1000. -...mười nghìn. H: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? -Đọc cá nhân -Ghi: 10 000 -Số 10 000 có 5 chữ số. -Đọc mười nghìn hoặc một vạn. H: số 10 000 có mấy chữ số? Hoạt động 2:(18’) Hd làm bài tập. +Bài 1: -Đọc yêu cầu. -Nhận xét. +Bài 2, 3: -Theo dõi, giúp đỡ một số em. +Chấm bài, nhận xét. +Bài 4: -Hướng dẫn HS viết: 9 999; 10 000 -Chấm bài, nhận xét. *Bài 5:GV nêu từng số. *Bài 6: -Đính hình vẽ tia số: 3Củng cố, dặn dò: ( 2’) -Đọc, viết số 10 000.. -Tự làm bài. -Đọc các số tròn nghìn. -Đọc yêu cầu. -Viết số tròn trăm, tròn chục. -Nêu nhận xét. -Viết các số vào vở. -Đọc các số đã viết theo thứ tự. -Viết số liền trước 2665 là 2664, liền sau là 2666. -Quan sát tia số. *Ghi thứ tự các số vào tia số.. Hoạt động tập thể:. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: + Đánh giá hoạt động trong tuần 19 để biết ưu, khuyết điểm. Nắm kế hoạch tuần 20. +Rèn kĩ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1.Khởi động:(2’) 2.Hoạt động 1:(16’) Nhận xét hoạt động tuần 19. HĐHS -Hát. -Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua. + Học tập + Chuyên cần + Lao động, vệ sinh + Các công tác khác -Các tổ khác bổ sung +Lớp trưởng nhận xét. -Lớp bình bầu: -Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để +Cá nhân xuất sắc: phát huy, động viên các em có cố gắng. +Cá nhân tiến bộ: +Tổ xuất sắc: -Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động -Lắng nghe. tốt. 3.Hoạtđộng 2: (12’) Nêu kế hoạch tuần 20 -Học bình thường. -Phân công các bạn giúp đỡ. -Phát động phong trào: “Vở sạch chữ đẹp” HKII. -Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ -Kiểm tra vệ sinh cá nhân. điểm. -Tiếp tục củng cố nề nếp. -Giúp các bạn 4.Nhận xét, dặn dò:( 5’) -Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×