Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.86 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN THI NGỮ VĂN 12. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Câu 1: Vợ chồng A Phủ là truyện ngắn được in trong tập truyện nào sau đây của Tô Hoài: A. Truyện Tây Bắc. B.Cát bụi chân ai. C. Miền Tây D. Mười năm.. Câu 2: Truyện ngắn “Vợ nhặt” lúc đầu có tên là: A. Nên vợ nên chồng B. Đôi lứa xứng đôi. C. Xóm ngụ cư D. Cuộc hôn nhân kỳ lạ. Câu 3: Truyện ngắn “Rừng xà nu” được viết bởi bút danh: A. Nguyễn Trung Thành B. Nguyên Ngọc. C. Lê Trung Thành D. Nguyên Hồng. Câu 4: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” có câu lệnh khởi nghĩa “Thế là bắt đầu rồi. Đốt lửa lên” là của:. A. Cụ Mết B. Tnú. C. Dục D. Dân làng. Câu 5: Trong truyện ngắn “Những đứa con trong gia đình” của Nguyễn Thi trong đêm chuẩn bị hành trang tòng quân, chị em Chiến và Việt mang theo:. A. Chiếc lược và gương soi B. Chiếc lược và súng cao su. C. Gương soi và súng cao su D. Sổ gia đình và súng cao su. Câu 6: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng bạo lực gia đình trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu là: A. Do người chồng cờ bạc rượu chè C. Do hôn nhân không có tình yêu B. Do gánh nặng mưu sinh chồng chất D. Do quá khứ không tốt đẹp của người lên vai người chồng vợ Câu 7: Những nhân vật tham gia bàn về Hạ Du nơi quán trà trong tác phẩm “Thuốc” của Lỗ Tấn gồm: A. Vợ chồng Hoa Thuyên, Thuyên, cậu C. Ông Hoa Thuyên, bác Cả năm gù, bác Cả Khang Khang,chàng trai hai mươi tuổi B. Bác Cả Khang, cậu năm gù, người D. Vợ chồng Hoa Thuyên, Thuyên, bác râu hoa râm, chàng trai hai mươi tuổi. Cả Khang, người râu hoa râm, chàng trai hai mươi tuổi. Câu 8: Nguyên nhân khiến Sô-cô-lôp không ở lâu một chổ là do: A. Vì buồn đau do mất mát người thân trong chiến tranh B. Muốn khám phá những miền quê mới. C. Vì nỗi nhớ quê hương luôn trĩu nặng D. Muốn tìm gặp người thân. Câu 9: Tác phẩm “Ông già và biển cả” là của tác giả: A. Sô-cô-lôp B. Hê-minh-uê. C. Xan-ti-a-gô D. Sô-lô-khôp. Câu 10: Dòng nào không đúng với cuộc đấu tranh giữa hồn Trương Ba và xác anh hàng thịt:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Cuộc đấu tranh để tìm lại xác của C. Cuộc đấu tranh giữa linh hồn và thể chính mình. xác hướng tới khát vọng hoàn thiện nhân cách của con người. B. Cuộc đấu tranh giữa linh hồn và thể D. Cuộc đấu tranh giữa linh hồn và thể xác để bảo vệ những phẩm tính cao quý của xác để nhận thức ý nghĩa đúng đắn của cuộc con người. sống. Câu 11: Trong “ Vợ chồng A Phủ” Mị cởi trói cho A Phủ vì: A. A Phủ là người yêu của Mị B. A Phủ khóc lóc van xin Mị cởi trói. C. Mị Yêu A Phủ D. Mị đồng cảm với A Phủ. và sự thức tỉnh nhận ra tội ác của cha con nhà thống lí.. Câu 12: Câu nào sau đây không đúng trong tác phẩm “Vợ nhặt” A. Tràng lấy được vợ nhờ lời nói đùa và C. Tràng yêu thương gia đình và thấy bốn bát bánh đúc mình thành người sau khi có vợ. B. Tràng là một thanh niên nghèo khổ, D. Vợ Tràng có tên là Thị xấu xí. Câu 13: Tác phẩm nào sau đây là của nhà văn Nguyễn Trung Thành ( Nguyên Ngọc): A. Dấu chân người lính B. Mẫn và Tôi C. Đất nước đứng lên D. Xung đột Câu 14: Nghệ thuật kể chuyện của “Những đứa con trong gia đình” có gì đặc sắc: A. Truyện kể theo nội tâm, theo dòng ý B. Truyện sử dụng nhiều điểm trần thuật thức của nhân vật từ người kể chuyện khác nhau. theo ngôi thứ ba. C. Truyện được kể từ người kể chuyện D. Truyện được kể từ ngôi thứ nhất xưng thứ ba giấu mặt tôi. Câu 15: Nội dung nào không phải là điều Lỗ Tấn muốn gửi gắm qua vòng hoa trên mộ của Hạ Du trong tác phẩm “Thuốc”:. A. Hạ Du có người yêu chung thủy. B. Kẻ thù không thể khuất phục được ý chí cách mạng của người dân Trung Quốc. D. Niềm tin vào thắng lợi tương lai.. C. Sự quan tâm chăm sóc ngôi mộ của những đồng chí cách mạng Câu 16: Nhân vật Xô- cô- lôp trong tác phẩm “Số phận con người” của Sô-lô-khôp không muốn ở lâu một chổ vì nguyên nhân nào?. A. Buồn đau do mất mát người thân trong B. Nỗi nhớ quê hương luôn trĩu nặng. chiến tranh. C. Muốn khám phá những miền quê mới. D. Muốn tìm gặp người thân. Câu 17: Ấn tượng lớn nhất trong lần đầu Xô-cô-lốp gặp Va-ni-a là gì? A. Một chú bé thông minh nhanh nhẹn. B. Đầu tóc rối bù, quần áo rách nát. C. Có đôi mắt như ngôi sao sáng ngời sau D. Đói rã người. trận mưa đêm. Câu 18: Trong tác phẩm “ông giá và biển cả” của Hê-minh-uê thì ông lào Xan-ti-a-gô chiến thắng con cá nhờ vào: A. Ý chí, nghị lực. B. Cả ý chí, nghị lực lẫn điêu luyện về tay nghề. C. Có lắm mẹo vặt. D. Khỏe hơn con cá. Câu 19: Ở bài “Nhìn về vốn văn hóa dân tộc” của Trần Đình Hượu thi tinh thần chung của văn hóa Việt Nam là gì?. A. Thực dụng.. B. Tinh nhanh, khôn khéo với những cái lặt vặt, tủn mủn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. Không có những khác vọng để vươn D. Thiết thực, linh hoạt, dung hòa. đến những sáng tạo lớn. Câu 20: Theo giáo sư Trần Đình Hượu thì đâu là nhược điểm lớn nhất của con người Việt Nam? A. Mong ước cuộc sống an nhàn, đông B. Chống ngoại xâm liên tục nhưng không con, nhiều cháu. thượng võ. C. Không chuộng trí, mà cũng không D. Không dễ hòa hợp nhưng cũng không chuộng dũng. cự thuyệt đến cùng, chấp nhận caí gì vừa phải, hợp với mình nhưng cũng chần chừ giữ mình. Câu 21: Hai câu thơ : “Ta về mình có nhớ ta,/ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng” là lời nói của:. A. Người ra đi với người ở lại B. Người miền xuôi với người miền ngược. C. A, b đúng D. A, b sai. Câu 22: Bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh được sáng tác trong thời gian? A. Đi thực tế ở vùng biển Diêm Điền B. Lên Tây Bắc công tác. C. Du lịch tại biển Thái Bình D. A, b, c sai.. Câu 23: Dòng sông Hương được Hoàng Phủ Ngọc tường miêu tả như là : A. Chứng nhân của lịch sử B. Mang vẻ đẹp cô gái Di-gan man dại. C. Là nỗi vương vấn, cả chút lẳng lơ kín đáo của tình yêu. D. a, b, c đúng. Câu 24: Nhân vật người đàn bà về làm vợ Tràng trong tác phẩm “Vợ nhặt”: A. Có tên là Thị B. Không có tên. C. Có tên là Mị D. Có tên là Chiến. Câu 25: Tác giả Lỗ Tấn thay đổi chí hướng của mình: A. Từ ngành y chuyển sang nhà giáo B. Từ ngành y sang văn nghệ. C. D.. Từ nhà giáo chuyển sang ngành y Từ văn nghệ chuyển sang ngành y. Câu 26: Trong những câu dưới đây câu nào là không đúng? A. Mị sống lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa B. Mị không còn biết thời gian trôi qua như thế nào. C. Mị yêu A Phủ đã từ lâu D. Mị là con dâu gạt nợ nhà thống lí Pá Tra. Câu 27: Câu nào sau đây nêu chính xác và đầy đủ chủ đề truyện “Số phận con người” của nhà văn Nga M.A.Sô-lô-khốp? A. Truyện Số phận con người thể hiện sự tàn bạo của chiến tranh phát xít. B. Truyện Số phận con người thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với những số phận chịu nhiều mất mát trong chiến tranh. C. Truyện Số phận con người thể hiện khát vọng vươn lên làm chủ số phận con người. D. Truyện Số phận con người thể hiện bản lĩnh kiên cường và nhân hậu của con người Xô viết. Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng và đầy đủ về khái niệm hàm ý? A. Là nội dung, ý nghĩ mà người nói không nói ra trực tiếp bằng từ ngữ, còn người nghe phải dựa vào tình huống giao tiếp và nghĩa tường minh để suy ra..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Là nội dung, ý nghĩ mà người nói bộc lộ qua từ ngữ. C. Là nội dung, ý nghĩ mà người nói bộc lộ qua thái độ. D. Là nội dung, ý nghĩ mà người nghe không nói ra trực tiếp bằng từ ngữ, còn người nghe phải dựa vào tình huống giao tiếp và nghĩa tình minh để suy ra Câu 29: Trong đoạn trích “Hồn Trương Ba, da hàng thịt”, vì sao cuối cùng Trương Ba quyết định chọn cái chết? A. Gia đình của anh hàng thịt luôn đau khổ, chán ngán tình cảnh hồn Trương Ba sống trong thân xác anh hàng thịt. B. Nhận ra rằng linh hồn phải sống trong thân xác của mình, không thể sống vay mượn, trú ẩn nơi không phải của mình, sống như thế thì lúc nào cũng chỉ thấy bi kịch. C. Trương Ba thương anh hàng thịt, không muốn anh hàng thịt chết. D. Trương Ba thương bé Cu Tị, không muốn Cu Tị chết. Câu 30: Trong đoạn trích “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu có chi tiết: Sau cuộc nói chuyện với “ người đàn bà”, “ có một cái gì vừa mới vỡ ra trong đầu vị bao công của cái phố huyện vùng biển”. Theo anh (chị), nhân vật Đẩu đã hiểu ra điều gì? A. Cuộc sống còn nhiều khó khăn của người dân chài vùng biển. B. Sự nhẫn nhục, cam chịu của người phụ nữ lao động vùng biển. C. Tình thương yêu vô bờ bến của người mẹ đối với những đứa con của mình. D. Không thể đơn giản, sơ lược trong việc nhìn nhận cuộc sống và con người. Câu 31: Trong đoạn trích “Những đứa con trong gia đình” của Nguyễn Thi, mục đích chủ yếu để được đi bộ đội của hai chị em Chiến – Việt là để làm gì? A. Phát huy truyền thống gia đình cách mạng . B. Trả thù cho ba má. C. Lập chiến công. D. Thể hiện sự anh hùng. Câu 32: Trong đoạn trích “Rừng Xà Nu” của Nguyễn Trung Thành, chi tiết đôi bàn tay Tnú bị giặc đốt bằng nhựa Xà Nu “Cháy như mười ngọn đuốc” nói lên điều gì? A. Sức chịu đựng của con người đến mức tột cùng . B. Sự tàn ác của bọn giặc cũng đến mức tột cùng. C. Sự thất bại của người chiến sĩ. D. Cả A, B đều đúng Câu 33: Sức sống mãnh liệt nhất của Mị được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong đoạn trích “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài? A. Tiếng sáo gọi bạn đã làm cho Mị quay về kỷ niệm của quá khứ . B. Bị A Sử trói đứng, Mị cựa quậy – sợ chết . C. Mị cởi trói cho A Phủ - giải thoát cho A Phủ cũng là giải thoát cho chính mình . D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 34: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến đói nghèo và cái khổ của người đàn bà hàng chài trong đoạn trích “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu? A. Đông con. B. Người chồng vũ phu. C. Người phụ nữ không làm được gì. D. Những đứa con bất hiếu. Câu 35: Thông điệp mà Ơ.Hê-minh-uê muốn gởi đến người đọc trong tác phẩm “Ông già và biển cả” là gì? A. Con người có thể bị hủy diệt chứ không thể bị đánh bại. B. Con người nếu biết kiên trì sẽ đạt được những thành quả tốt nhất. C. Thiên nhiên có thể hủy diệt tất cả D. Tình thương yêu con người..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 36: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị và A Phủ giống nhau ở điểm nào? A. Mị và A Phủ đều là nạn nhân của chế độ phong kiến miền núi – nạn cho vay nặng lãi hình thức bức tử người lao động. B. Mị và A Phủ đều mồ côi cả cha lẫn mẹ. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều sai. Câu 37: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của tính nhân đạo trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân? A. Trân trọng niềm khát khao tổ ấm gia đình. B. Ca ngợi tình thương yêu giữa những người nghèo khổ. C. Xây dựng một tình huống đặc biệt: vui mà tội nghiệp, mừng mà vừa tủi vừa lo. D. Xót thương trước tình cảnh thê thảm của người nông dân trước Cách mạng tháng tám. Câu 38: Trong tác phẩm “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người cách mạng nói lên điều gì? A. Cuộc sống tăm tối, ngu muội của người dân Trung Quốc. B. Liều thuốc thần dược có thể chữa bệnh lao. C. Sự thất bại của người cách mạng Hạ Du. D. Sự gắn bó của những ngươi nông dân đối với cách mạng. Câu 39: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 19451975? A.Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mẹnh chung của đất nước. B. Nền văn học luôn hướng về đại chúng C. Nền văn học có nhịp độ phát triển hết sức mau lẹ. D. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lảng mạn. Câu 40: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng và đầy đủ giá trị bản Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh? A. Tuyên ngôn Độc lập là một văn kiện lịch sử vô giá, một áng văn chính luận mẫu mực. B. Tuyên ngôn Độc lập là một văn kiện lịch sử vô giá, một bản áng chế độ thực dân Pháp. C. Tuyên ngôn Độc lập là một mẫu mực về nghệ thuật lập luận, một bản áng chế độ thực dân Pháp. D. Tuyên ngôn Độc lập là một áng văn chính luận xuất sắc, một mẫu mực về nghệ thuật lập luận. Câu 41: Chủ đề bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng là gì? A. Cảm hứng lãng mạn và bi tráng về người lính Tây Tiến. B. Cảnh thiên nhiên Tây Bắc hung vĩ và mĩ lệ. C. Cuộc chiến đấu đầy cam go, gian khổ và vô cùng anh dũng của chiến sĩ Tây Bắc. D. Tình yêu thiên nhiên, quan hệ gắn bó giữa người lính Tây Tiến và nhân dân. Câu 42:Chủ đề bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu? A. Thiên nhiên hung vĩ, tươi đẹp của núi rừng Việt Bắc. B. Khúc tình ca về cách mạng và con người kháng chiến. C. Khúc hùng ca và tình ca về cách mạng, về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến. D. Tình cảm gắn bó keo sơn giữa các chiến sĩ cách mạng với đồng bào Việt Bắc, giữa quần chúng với lãnh đạo.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 43: “Hồ Chí Minh coi văn chương trước hết là vũ khí chiến đấu, là một hành vi chính trị, xã hội, có đối tượng và mục đích rõ ràng. Khi viết, nhà văn phải tự hỏi viết về ai, viết để làm gì, sau đó mới quyết định viết cái gì và viết nhu thế nào.” Đoạn văn trên đây nói về [….] của Hồ Chí Minh Chọn cụm từ phù hợp nhất dưới đây điền vào chỗ trong câu in nghiêng trên. A. Mục đích sáng tác B. Quan điểm sáng tác C. Phương pháp sáng tác D. Nội dung sáng tác. Câu 44: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học? A. Tính khái quát, trừu tượng. B. Tính truyền cảm, thuyết phục. C. Tính lí trí, logic D. Tính khách quan, phi cá thể Câu 45: Khổ thơ sau đây không sử dụng phép tu từ ngữ âm nào? Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm Heo hút cồn mây sung ngửi trời Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuông Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi ( Quang Dũng, Tây Tiên) A. Thay đổi nhịp điệu của dòng thơ B. Phối ứng thanh điệu C. Điệp khúc D. Điệp phụ âm đầu và vần Câu 46: Đề tài nào sau đây không thuộc đối tượng nghị luận ơ trung học phổ thông? A. Một hiện tượng đời sống. B. Một phát minh, một công trình khoa học. C. Một tư tưởng, đạo lí. D. Một ý kiến bàn về văn học Câu 47: Nêu những thao tác lập luận trong đoạn văn sau. “ Tiếng suối trong như tiếng hát xa…”. Nguyễn Du, Bạch Cư Dị so tiếng đàn với tiếng suối. Thế Lữ so sánh tiếng hát trong như nước ngọc tuyền. Những người này không miêu tả trực tiếp tiếng suối. Chỉ có Nguyễn Trãi cho tiếng suối là tiếng đàn cầm. Có lẽ đó là hình ảnh gần nhất với hình ảnh trong câu thơ này. Có phải chẳng thể ngẫu nhiên. Nguyễn Trãi sành âm nhạc. Bác Hồ cũng thích âm nhạc. Tiếng hái của một danh ca Pháp từng thích nghe thời trẻ, đến tuổi bảy mươi Bác còn nhờ chị Ma-đơ-len Rip-phô tìm lại hộ. Tiếng suối ngàn của đất nước hay đó là tiếng hát của trái tim nghệ sĩ yêu đời? A. Bác bỏ và bình luận B. Phân tích và bác bỏ C. So sánh kết hợp với phân tích và bác bỏ. D. So sánh kết hợp bình luận. Câu 48: Lập luận dưới đây mắc lỗi nào? Sách […] thật là vừa hay lại vừa lành: hay vì nó không đến nỗi vô vị vô duyên, lành vì nó không ảnh hưởng xấu đến tinh thần người đọc. A. không đủ lí do B. Mâu thuẫn C. Không nhất quán D. Không có luận cứ Câu 49: Dòng nào sau đây không nêu đặc điểm thể hiện sự trong sáng của Tiếng Việt? A. Tính chuẩn mực, có quy tắc.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Sự không lai căng, pha tạp C. Tính lịch sự, văn hóa trong lời nói D. Sự phong phú, sinh động về từ ngữ âm thanh. Câu 50: Đoạn văn sau đây sử dụng phép tu từ nào? Làng ở trong làng đại bác của giặc. Chúng nó bắn đã thành lệ, mỗi ngày hai lần, hoặc buổi sáng sớm và xế chiều, hoặc đứng bóng và sẩm tối, hoặc nửa đêm và trở gà gáy. Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào ngọn đồi xà nu cạnh con nước lớn. Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương có những cây bị chặt đứt nửa than mình, đổ ào ào như một trận bão. ở chổ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề thơm ngào ngạt, long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện thành những cục máu lớn. (Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu) A. Lặp cú pháp, liệt kê. B. Lặp cú pháp, chêm xen. C. Liệt kê, chêm xen. D. Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen.. PHẦN II: BÀI TẬP (2 điểm) Câu 1: Lựa chọn câu đúng về phong cách trong sáng của tiếng việt trong các trường hợp sau, cho biết câu còn lại tại sao lại sai và sai như thế nào? a. Ca sĩ diễn viên bây giờ hay tạo xì can đan cho mình. b. Quê tôi có nhiều thứ quả ngon lắm! c. Hàng này mới make up lại chạy ngon lắm anh ạ! d. Anh đi mô sao chẳng nói với em rứa? Trả lời: - Câu đúng là: b.Quê tôi có nhiều thứ quả ngon lắm! d. Anh đi mô sao chẳng nói với em rứa. Đây là 2 câu nói sử dụng tiếng mẹ đẻ theo từng vùng từng địa phương. - Câu sai là: a. Ca sĩ diễn viên bây giờ hay tạo xì can đan cho mình. c. Hàng này mới make up lại chạy ngon lắm anh ạ! Hai câu này sai bởi vì sử dụng không đảm bảo tính trong sáng của tiếng việt, nó bị lai căng, pha tạp tiếng nước ngoài bởi các từ “ xì can đan” và “make up” Câu 2: Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời các câu hỏi phía dưới: “ Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng, Tre non đủ lá đan sàng đặng chăng” a. Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân vật giao tiếp có đặc điểm như thế nào về lứa tuổi, giới tính, tầng lớp xã hội? b. Câu nói tên do nhân vật nào nói và câu nói hướng đến ai? c. Các nhân vật có bình đẳng nhau về địa vị xã hội không? d. Họ có mối quan hệ như thế nào với nhau, cách nói ấy thể hiện sự khéo léo như thế nào của người nói? Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân vật giao tiếp có cùng chung về lứa tuổi yêu đương, một nam một nữ cùng là người lao động bình thường trong xã hội. b. Câu nói tên do nhân vật nam nói và câu nói này hướng đến nhân vật nữ- người chàng trai tỏ tình. c. Các nhân vật này đều bình đẳng nhau về địa vị xã hội. d. Họ có mối quan hệ tình cảm nam nữ yêu đương nhau, câu nói trên của người nam thể hiện sự khéo léo là mượn hình ảnh tre đủ lá để nói đến tuổi tác của cô gái và muốn ngỏ lời cầu hôn cùng cô gái.. Câu 3: Anh (chị) có nhận xét (suy nghĩ) gì về hình ảnh của ông già Xan-ti-a-gô trong cuộc chiến đấu với con cá kiếm ở tác phẩm “Ông già và biển cả” của Hê-minh-uê ? Câu 4: Giải thích nhan đề “Thuốc” của tác giả Lỗ Tấn? "Thuốc" là một nhan đề đa nghĩa: - Trước hết nó được hiểu theo đúng nghĩa đen: đó là thứ thuốc chữa bệnh lao của những người TQ lạc hậu, u mê: chiếc bánh bao tẩm máu người chết chém. Vì tin vào một phương thuốc quái đản, phản khoa học nên con bệnh đã bị chết trong một không khí ảm đạm của nước Trung Hoa lạc hậu. - Nhưng không chỉ có vậy, "Thuốc" còn hàm ý nói đến một vấn đề sâu xa hơn, khái quát hơn: Đất nước Trung Hoa đang lâm vào tình trạng "thập tử nhất sinh" vì sự u mê, đớn hèn và lạc hậu, mông muội về chính trị xã hội của quần chúng, những người cách mạng tiên phong thì bị rơi vào bi kịch không ai hiểu, không ai ủng hộ, cần phải tìm ra một phương thuốc để kịp thời cứu Trung Quốc thoát khỏi tình trạng này. Câu 5: Xác định thể thơ và dùng các ký hiệu “B – T” để ghi lại âm luật trong bài ca dao sau? “Đêm nằm tưởng cái gối bông b B t T t t B Giật mình gối phải râu chồng nằm bên. t B t T b B b B Sụt sùi tủi phận hờn duyên t B t T t B Oán cha trách mẹ tham tiền bán con.” t B t T b B t B Câu 6:Viết bài nghị luận xã hội với đề tài “ Chúng ta phải làm gì để góp phần làm giảm thiểu tai nạn giao thông”? (bài viết khoảng 300 chữ). Câu 7: Tóm lược tiểu sử tác gia Hồ Chí Minh? a- Tiểu sử: - Hồ Chí Minh tên gọi thời niên thiếu là Nguyễn Sinh Cung, trong thời kì đầu hoạt động cách mạng mang tên Nguyễn Ái Quốc, sinh ngày: 19/05/1890 trong một gia đình nhà nho yêu níc. - Quª qu¸n: Lµng Kim Liªn (lµng Sen), x· Kim Liªn huyÖn Nam §µn NghÖ An - Gia đình: + Cha lµ cô Phã b¶ng NguyÔn Sinh S¾c + MÑ lµ cô Hoµng ThÞ Loan - Thời trẻ Ngời học chữ Hán, sau đó học trờng Quốc học Huế, có thời gian ngắn dạy học ở trêng Dôc Thanh – Phan ThiÕt. b- Quá trình hoạt động cách mạng: - Năm 1911, Hồ Chí Minh ra đi tìm đờng cứu nớc..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Th¸ng 1/1919, Ngêi göi tíi Héi nghÞ VÐc- xay b¶n Yªu s¸ch cña nh©n d©n An Nam, kÝ tªn Nguyễn Ái Quốc. N¨m 1920, dù §¹i héi Tua vµ lµ mét trong nh÷ng thµnh viªn ®Çu tiªn s¸ng lËp §¶ng Céng s¶n Ph¸p. Từ 1923 đến 1941 Ngời hoạt động chủ yếu ở Liên xô và Trung Quốc. - Hồ Chí Minh đã tham gia thành lập nhiều tổ chức cách mạng nh: VNTNCMĐCH(1925), Héi liªn hiÖp c¸c d©n téc bÞ ¸p bøc ë §«ng(1925) vµ chñ tr× Héi nghÞ hîp nhÊt c¸c tæ chøc cs trong níc ë H¬ng C¶ng(HC) - 2/1941 Ngời về nớc trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Ngày 13/8/1942 Ngời sang Trung Quốc ngày 2/9/1945 Ngời đọc bản Tuyên Ngôn Độc lập. Ngêi mÊt ngµy 2/9/1969. Câu 8: Tóm tắt chặng đờng thơ Tố Hữu Tố Hữu có 7 tập thơ, mỗi tập đánh dấu một chặng đờng hoạt động chính trị, một cảm xúc riªng. a. TËp" Tõ Êy" (1937-1946) §©y lµ tËp th¬ ®Çu tay cña Tè H÷u - TËp th¬ gåm 3 phÇn: + M¸u löa": gåm nh÷ng bµi th¬ s¸ng t¸c trong mÆt trËn D©n Chñ. + XiÒng xÝch": Gåm nh÷ng s¸ng t¸c trong nhµ lao lín ë Trung Bé vµ T©y Nguyªn + Giải phóng": Gồm những bài thơ tác giả viết từ khi vợt ngục đến một năm sau ngay độc lập b. TËp" ViÖt B¾c"(1946-1954) Gồm những bài thơ đợc sáng tác trong giai đoạn kháng chiến chống TDP . - Tố Hữu đã miêu tả và ngợi ca anh vệ quốc quân, bà mẹ nông dân, chị phụ nữ, em liên l¹c... Nhµ th¬ ngîi ca §¶ng vµ B¸c. - Nhiều tình cảm lớn đợc thể hiện sâu đậm: + T×nh qu©n d©n. + TiÒn tuyÕn víi hËu ph¬ng. + MiÒn xu«i víi miÒn ngîc. + C¸n bé víi quÇn chóng. + Nh©n d©n víi l·nh tô... c. TËp "Giã léng"(1955-1961). - Công cuộc XDCNXH ở miền Bắc - Phong trào đấu tranh chống Mỹ ngụy ở miền Nam d. "Ra trËn" (1962-1971). - Là những bài thơ ra đời trong cao trào cả nớc chống Mĩ. Chủ nghĩa anh hùng cách mạng đợc tập trung ca ngợi để đẩy mạnh niềm tin chiến thắng. e. "M¸u vµ hoa" (1972-1977). - Sáng tác một phần trong chiến tranh, một phần trong hòa bình. Tập thơ được xem là bản tổng kết quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam- Một hành trình đầy máu và hoa. f. Một tiếng đờn"(1992)& Ta với ta"(1999) - Cả hai tập thơ đều sáng tác trong thời hòa bình thể hiện nỗi trăn trở, chiêm nghiệm của tác giả về con người và đất nước. Câu 9: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới .(2đ) Khi hắn ngừng nói đã được một lúc khá lâu, Từ mới làm như chợt nhớ : - Có lẽ hôm nay đã là mồng hai, mồng ba tây rồi, mình nhỉ ? - À phải! Hôm nay mồng ba … Gía mình không hỏi tôi thì tôi quên … Tôi phải đi xuống phố . - Hèn nào mà em thấy người thu tiền nhà sáng nay đã đến ….
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hộ sầm mặt lại : - Tiền nhà……tiền giặt…..tiền thuốc……tiền nước mắm….còn chịu tất! Tháng vừa rồi tiêu tốn quá, mới mồng hai đã hết tiền. May mà còn có đất mua chịu được. Câu hỏi: a) Câu hỏi đầu tiên của Từ là hỏi về thời gian hay có hàm ý khác? b) Câu nhắc khéo (ở lượt lời thứ hai) của Từ thực chất muốn nói với Hộ về điều gì? c) Ở cả hai lượt lời, Từ tránh nói ra trực tiếp ở những vấn đề “cơm áo gạo tiền”. Hãy phân tích tác dụng của cách nói trên? Câu 10: Dùng các kí hiệu B(bằng), T (trắc), V(vần),[ (niêm). Đ(đối), / (gạch nhịp) để ghi lại mô hình âm luật và cho biết các bài thơ sau thuộc thể loại thơ nào?. NHÀN Một mai, một cuốc,/ một cần câu, B T B Đ Thơ thẩn dầu ai /vui thú nào. T B T V Ta dại, ta tìm /nơi vắng vẻ, T B T Người khôn,người đến/ chốn lao xao. B T B V Thu ăn măng trúc/, đông ăn giá, B T B Đ Xuân tắm hồ sen/, hạ tắm ao. T B T V Rượu, đến cội cây,/ ta lại uống, Đ T B T Nhìn xem phú quý/ tựa chiêm bao. B T B V (Nguyễn Bỉnh Khiêm). N. N. N. N. Đ. BÁNH TRÔI NƯỚC. N. N. Thân em vừa trắng /lại vừa tròn, B T B V Bảy nổi ba chìm /với nước non. T B T V Rắn nát mặc dầu/ tay kẻ nặn, T B T Mà em vẫn giữ /tấm lòng son. B T B V (Hồ Xuân Hương). Đ. Đ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 5: Dùng kí hiệu B( bằng), T(trắc), BV(bằng vần), / (nhịp) để ghi lại mô hình âm luật trong bài ca dao sau? Trèo lên/ cây khế /nửa ngày, B T BV Ai làm /chua xót /lòng này,/ khế ơi B T BV V Mặt trăng /sánh với/ mặt trời, B T BV Sao Hôm /sánh với /sao Mai/ chằng chằng. B T BV V Mình ơi!/ Có nhớ /ta chăng? B T BV Ta như/ sao Vượt /chờ trăng /giữa trời B T BV (Ca dao). PHẦN III: TẬP LÀM VĂN (5 điểm) ĐỀ 1: Nạn đói khủng khiếp vào những năm 1945 đã cướp đi sinh mạng của hơn hai triệu người nông dân nước ta, thế nhưng ngay trên bờ vực của cái chết, họ vẫn hướng về sự sống và khát khao tổ ấm gia đình, thương yêu đùm bọc nhau. Anh (chị) hãy phân tích sức sống kì diệu ấy qua nhân vật Tràng trong tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân? (5 điểm) ĐỀ 2: “ Có ba điều trong cuộc đời mỗi người nếu đi qua sẽ không lấy lại được: Thời gian, lời nói và cơ hội”. Nêu suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến trên.. ĐỀ 3: Trong tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, Tnú là một nhân vật gan dạ, dũng cảm, gánh chịu nhiều đau thương mất mát nhưng không bao giờ khuất phục trước số phận. Anh (chị) hãy phân tích hình ảnh và tính cách nhân vật Tnú. Ôi! Sống đẹp là thế nào hỡi bạn? (Một khúc ca- Tố Hữu) Qua câu thơ trên tác giả muốn gửi gắm tư tưởng đạo lí như thế nào? Anh (chị) hãy nghị luận câu thơ trên để làm rõ vấn đề? ĐỀ 5: Anh (chị) hãy phân tích những khám phá về thực tế của nhân vật Phùng trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu? ĐỀ 4:. Ngã Bảy, ngày 10 tháng 06 năm 2012 PHÒNG ĐÀO TẠO. TỔ TRƯỞNG. GIÁO VIÊN BỘ MÔN. Nguyễn Thị Kim Loan. Trần Thị Kim Hát.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>
<span class='text_page_counter'>(13)</span>